Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.2 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 13 – 14. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng B¾c Bộ: + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xanh xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm 2. Kĩ năng: Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II/Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh , ảnh về trồng trọt ,chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ III/Các hoạt động dạy-học: TG 5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ:. 27’. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: a, Hoạt động 1: ĐBBB – vựa thóc lớn thứ hai.. *những công đoạn. Hoạt động của thầy - Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Nêu tên 1 lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào Tg gian nào? GV nhận xét – Cho điểm. Hoạt động của trò 2 HS. HS nghe và ghi đầu bài. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hoạt đông sản xuất của người dân ở ĐBBB GV treo bản đồ - Xác định vị trí của vùng ĐBBB trên bản đồ Vùng ĐBBB với nhiều lợi thế đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ( sau đồng bằng Nam Bộ) - ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? - Hãy kể 1 số câu tục ngữ, ca dao nói về kinh nghiệm trồng lúa của người dân ĐBBB mà em biết. - GV đưa các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 đảo lộn thứ tự và dán lên. 1 HS chỉ bản đồ. 3 HS trả lời 1 số HS nêu Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe …. phất cờ mà lên Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trồng lúa. bảng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, sắp xếp các hình theo thứ tự cho đúng. - Em có nhận xét gì về công việc sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ. GV cho HS quan sát tranh ảnh về ĐBBB b. Hoạt - Kể tên các loại cây trồng và vật động 2: Cây nuôi thường gặp ở đồng bằng Bắc trồng và vật Bộ? nuôi thường ở đây có điều kiện thuận lợi gì để gặp ở đồng phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, bằng Bắc tôm, cá. Bộ. GV kết luận: Do là vựa luá thứ 2 nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá tôm, đồng Tg cũng có các sản phẩm như ngô, khoai làm thức ăn. c. Hoạt - GV đưa bảng nhiệt độ của Hà động 3: Nội lên bảng. Giới thiệu với HS: ĐBBB Bảng về nhiệt độ TB tháng trong vùng trồng năm. rau xứ lạnh. Nhiệt độ ở Hà Nội cũng phần nào thể hiện nhiệt độ ở đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu HS quan sát bảng đo nhiệt độ và điền vào chỗ chấm để được câu đúng: Hà Nội có 3 tháng có nhiệt độ nhỏ hơn 200C. + Mùa đông lạnh ở đồng bằng Bắc Bộ kéo dài mấy tháng? + Vào mùa đông nhiệt độ thường giảm nhanh/ hạ thấp, mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về. + Thời tiết mùa đông ở ĐBBB thích hợp trồng trồng loại cây gì? 3’. C. Củng cố - dặn dò. - Đọc phần bài học ? - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS làm việc theo nhóm. HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung 1 số HS trả lời - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trước lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung .. 1 số HS nêu Đó là tháng 12; 1; 2 Đó là Tg gian của mùa đông. -3 - 4 tháng.. 2HS - rau xứ lạnh:Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà chua, cà rốt.... - Về sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ___________________________________________________________. Bài 13 – 14. Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gồm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ… 2. Kĩ năng: - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ như SGK. - Bản đồ,lược đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung 5’ A.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của thầy - Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB - Nhờ điều kiện gì mà đồng bằng Bắc Bộ sản xuất dược nhiều lúa gạo? -GV nhận xét –đánh giá. Hoạt động của trò 2 HS. 27’ B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1 Đồng bằng Bắc Bộ -Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. HS nghe và ghi đầu bài.. GV cho HS quan sát hình 9 và 1 số tranh sưu tầm được về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ. -HS quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết của mình HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung -Hãycho biết thế nào là nghề thủ công? -Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay,dụng cụ đơn giản,sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Theo em nghề thủ công ở đồng bằng -Có từ rất lâu,tạo nên Bắc Bộ có từ lâu đời chưa? những nghề truyền thống. -Kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng theo bảng sau: - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình Tên làng Sản phẩm thủ công.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghề Vạn Phúc Hoạt động 2 Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.. nổi tiếng Lụa. GV cho HS quan sát 1 số đồ gốm +Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì. +ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm -Đưa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như SGK nhưng đảo lộn thứ tự và không tên hình.Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự cho đúng. -Em có nhận xét gì về nghề gốm?. -Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì? -Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm thủ công? Hoạt động 3: - ở ĐBBB,hoạt động mua bán hàng Chợ phiên có hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? 1.Về cách bầy bán hàng ở chợ phiên. đặc điểm gì? 2.Về hàng hoá bán ở chợ-nguồn gốc hàng hoá.(Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương(rau,khoai trứng cá...)vầ một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đòi sống người dân.) 3.Về người đi chợ để mua và bán hàng. -Giáo viên treo một tranh chợ phiên và một tranh về nghề gốm. Hoạt động 4: 1. Mô tả hoạt động sản xuất trong Giới thiệu về tranh. hoạt động sản 2. Mô tả về một chợ phiên. xuất ở ĐBBB. 3’. bày trước lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung - HS thảo luận hình 15: 1 số HS nêu -Đất sét đặc biệt(sét cao lạnh. .- ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng Tg có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm. Làm nghề gốm rất vất vả để tạo ra 1 sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tụ nhất định. - Khéo léo khi nặn,khi vẽ,khi nung. - Giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. -Chợ phiên ở ĐBBB. Cách bày : bày dưới đất, không cần sạp hàng cao, to. - người dân địa phương hoặc các vùng gần đó.. - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trước lớp - HS cả lớp theo dõi bổ -Các nhóm chọn một trong hai bức tranh chuẩn bị nội dung -1,2HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Củng cốdặn dò. - Đọc ghi nhớ ( SGK) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>