Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

LTVC5-Tuần 1-Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.79 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Luyện từ và câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ôn kiến thức cũ</b>


<b>1.Thế nào là từ đồng nghĩa cho VD?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Nêu sự khác nhau về từ đồng hồn tồn và </b>


<b>từ đồng nghĩa khơng hồn toàn?</b>



<b>Từ đồng nghĩa hoàn toàn </b> <b>Từ đồng nghĩa hoàn tồn </b>


<b>Những từ có nghĩa giống </b>


<b>nhau.</b> <b>Những từ có nghĩa gần giống nhau.</b>
<b>Những từ đồng nghĩa hồn</b>


<b> tồn, có thể thay thế cho</b>
<b> nhau trong lời nói. </b>
<b>VD: hổ, cọp, hùm,…</b>


<b>Những từ đồng nghĩa khơng</b>
<b> hồn tồn, khi dùng những</b>
<b> từ này ta phải cân nhắc để </b>


<b>lựa chọn cho đúng. </b>
<b>VD: mang, khiêng, vác,… </b>


<b>(biểu thị những cách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa:


a)Chỉ màu xanh:




b)Chỉ màu đỏ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> CHỈ MÀU</b>

<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA </b>



<b>a. Màu xanh:</b> <b>Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh ngắt, </b>
<b>xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh </b>
<b>mượt, xanh đen, xanh lục, xanh ngọc, </b>
<b>xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,…</b>
<b>b. Chỉ màu đỏ:</b> <b>Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, </b>


<b>đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ </b>
<b>lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, </b>
<b>đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng, …</b>


<b>c. Chỉ màu trắng: Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng </b>
<b>phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, </b>
<b>trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng </b>
<b>xóa, bạch, trắng bệch, trắng ngà, trắng </b>
<b>mờ,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA </b> <b>ĐẶT CÂU</b>
<b>Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh ngắt, xanh ngát, </b>


<b>xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh </b>
<b>lục, xanh ngọc, xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh </b>
<b>non,…</b>


<b>- Cả cánh đồng xanh rì của lúa </b>
<b>đang thời kì con gái.</b>



<b>Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, </b>
<b>đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, </b>
<b>đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng, </b>
<b>…</b>


<b>- Hoa phượng nở đỏ chói cả </b>
<b>một góc sân trườn.</b>


<b>Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, </b>
<b>trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, trắng bong, </b>
<b>trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, bạch, trắng bệch, </b>
<b>trắng ngà, trắng mờ,…</b>


<b>- Tuyết phủ trắng xóa các lối đi.</b>


<b>Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen </b>
<b>nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giịn, đen huyền, </b>
<b>đen láy, đen tuyền…</b>


<b>- Đơi mắt em bé mở to đen láy </b>
<b>trông thật đáng yêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cá hồi vượt thác



Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng.


Suốt đêm thác réo

(điên cuồng, dữ dằn, điên đảo).

Nước tung lên thành


những búi trắng to như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.



Mặt trời

(mọc, ngoi, nhơ)

lên.Dịng thác óng ánh

(sáng trưng,




sáng quắc, sáng rực)

dưới nắng. Tiếng nước xối

(gầm rung, gầm vang,



gầm gào).

Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc



màn mưa thác trắng. Những đơi vây xịe ra như đơi cánh.



Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác,


chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại

(cuống cuồng, hối hả,


cuống quýt)

lên đường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> Ba từ cùng mô phỏng tiếng thác réo song thái các từ </b>


<b>của đó khác nhau :</b>



<b>điên cuồng: mất phương hướng, không tự kiềm chế </b>


<b>được.</b>



<b>dữ dằn: rất dữ làm người khác sợ.</b>


<b>điên đảo: bị đảo lộn về trật tự.</b>



Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng



mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo

(điên cuồng, dữ


dằn, điên đảo).

Nước tung lên thành những búi



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cá hồi vượt thác



Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt


đêm thác réo

điên cuồng

. Nước tung lên thành những búi trắng to như


tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.




Mặt trời

nhơ

lên.Dịng thác óng ánh

sáng rực

dưới nắng. Tiếng


nước xối

gầm vang

. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim.


Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đơi vây xịe ra như đơi


cánh.



Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác,


chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại

hối hả

lên đường.



</div>

<!--links-->

×