Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

LTVC5-Tuần4-Từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu Câu1: 1:Thế Thếnào nàolà làtừ từđồng đồngnghĩa? nghĩa? Có Cómấy mấydạng dạngtừ từđồng đồngnghĩa? nghĩa? Câu Câu2: 2:Tìm Tìmmột mộttừ từđồng đồngnghĩa nghĩavới vớitừ: từ: -bao -baola: la: -lung -lunglinh: linh:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Nhận xét: 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm: Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phi nghĩa:. Trái với đạo lí - Chính nghĩa : Đúng với đạo lí. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa như thế nào? Vậy: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục. -Các từ trái nghĩa là: sống /chết, vinh / nhục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam -Thà chết mà được kính trọng, đánh giá cao còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kết Kếtluận: luận:Việc Việcđặt đặtcác cáctừ từtrái tráinghĩa nghĩabên bên cạnh cạnhnhau nhaucó cótác tácdụng dụnglàm làmnổi nổibật bậtcác cácsự sự vật, vật,sự sựviệc, việc,hoạt hoạtđộng,trạng động,trạngthái thái....... .......đối đối lập lậpnhau. nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Ghi Nhớ: 1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. M: cao- thấp, phải – trái, ngày – đêm,.. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…đối lập nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Luyện tập Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : a. Gạn đục trong. đụckhơi trong trong b. Gần mực thì đen đen, sáng. đen gần đèn thì sáng sáng c. Anh em như thể chân tay Rách dởhay Ráchlành hayđỡ đần. lànhđùm bọc, dở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà..........bụng. b. Xấu người..........nết. c. Trên kính......... nhường..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a.a.Hẹp rộng Hẹpnhà..........bụng. nhà..........bụng. rộng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. đẹp b. đẹp b.Xấu Xấungười..........nết. người..........nết..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Luyện tập Bài 2. Điền vào mỗi chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ gạch chân mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. c.c.Trên dưới Trênkính..........nhường. kính..........nhường. dưới.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. III.Luyện Luyệntập tập. Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn /.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. III.Luyện Luyệntập tập Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a. Hòa bình / (chiến tranh ; xung đột ...) b. Thương yêu / (căm ghét, căm thù, ...) c. Đoàn kết / (chia rẽ, bè phái, xung khắc...) d. Giữ gìn / (phá hoại, phá phách, hủy hoại...).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. *Lưu ý: Khi đặt câu có thể đặt như sau: -Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa; - Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. VD1: - Chúng em đoàn kết với bạn. -Cô giáo bảo chúng em không nên chia bè phái trong lớp. VD2: Chúng ta nên thương yêu nhau, không nên thù ghét bất cứ ai..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trò Trò chơi chơi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hình ảnh đó để nói được một câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh. Ai đoán đúng và nhanh nhất sẽ được tặng một bông hoa điểm 10. Lu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đầu Đầuvoi đuôi đuôichuột.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mắt nhắm mở nhắmmắt mở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kẻ khóc cười khócngười cười.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nước mắt ngắn ngắn nước mắt dài dài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Củng cố, dặn dò: -Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ -Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Về nhà tiếp tục hoàn thành bài 4 và xem trước bài: “Luyện tập về từ trái nghĩa”, đọc và tìm hiểu bài ở SGK/43.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×