Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Quy che quan ly tai san

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.1 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG TH TRÀM CHIM 3. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ( Ban hành kèm theo quyết định số: 03/QĐ-THTC3, ngày 11 háng 01 năm 2016. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Những văn bản có liên quan để xây dựng quy chế 1. Quyết định số: 54/QĐ-UBND.HC ngày 11 tháng 01năm 2013 của UBND Huyện Tam Nông, về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về Tài chính giai đoạn 2013-2015 cho trường Tiểu học Tràm Chim 3, đơn vị sự nghiệp giáo dục loại ba do ngân sách Nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động. 2. Quyết định số: 19/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 30 tháng 03 năm 2006 Về việc ban hành Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp; 3. Thông tư số: 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06 tháng 11 năm 2014 qui định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước; 4. Nghị định số: 52/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03 tháng 06 năm 2009 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 5. Quyết định số: 115/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 08 năm 2008 về việc ban hành quy định về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 7. Thông tư số: 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 245/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính qui định thực hiện một số nội dung của nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của chính phủ qui định chi tiết một số điều của luật quản lý sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hiện hành; 8.Căn cứ Thông tư số: 89/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu thực hiện công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và báo cáo số liệu tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; 9. Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 09/09/2010 của UBND Tỉnh Đồng Tháp về việc Ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các văn bản hiện hành; Điều 2. Mục đích và nguyên tắc xây dựng Quy chế 1. Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Bảo vệ, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, kiểm kê, kiểm tra tài sản. 3. Đầu tư, trang bị và sử dụng tài sản đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công bằng, hiệu quả, tiết kiệm. 4. Hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị tài sản theo quy định của pháp luật. 5. Quản lý, sử dụng tài sản được thực hiện công khai, minh bạch. Điều 3. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này áp dụng cho tất cả các cá nhân trong đơn vị. 2. Những tài sản thuộc diện quản lý trong quy chế nầy bao gồm: - Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) và tài sản cố định vô hình (TSCĐVH) đang có trong đơn vị. - Công cụ, dụng cụ lâu bền; vật tư vệ sinh. Điều 4. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản Một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây: - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; - Có nguyên giá từ 10.000.000đ (mười triệu đồng) trở lên. Cụ thể, tài sản cố định hữu hình trong cơ quan đáp ứng đủ 2 tiêu chuẩn trên, bao gồm: + Đất và công trình xây dựng + Máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ công tác giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học + Phương tiện vận tải, thiết bị mạng, thông tin liên lạc + Bàn ghế, dụng cụ, thiết bị văn phòng, phương tiện nghe nhìn + Tài sản cố định khác. 2. Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình là tài sản không mang hình thái vật chất cụ thể mà cơ quan đơn vị phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập như: Giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mềm máy vi tính, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả..., thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn quy định tại Tài sản cố định hữu hình. 3. Đối với tài sản đặc biệt: - Thực hiện theo quy định tại chương II, Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng BTC về việc ban hành Chế độ quản lý, tính.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước. CHƯƠNG II QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC 1 NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN PHÒNG GIÁO DỤC Điều 5: Nguồn hình thành tài sản do: 1. Tài sản nhà nước giao cho quản lý. 2. Tài sản do mua sắm bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. 3. Tài sản được cấp, được điều chuyển đến. 4. Tài sản được viện trợ của chính phủ, các tổ chức nước ngoài; tài sản do tổ chức cá nhân trong và ngoài nước biếu tặng. 5. Tài sản khác theo quy định của pháp luật. MỤC 2 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, MUA SẮM, TIẾP NHẬN, THUÊ TÀI SẢN Điều 6: Việc thực hiện đầu tư xây dựng của đơn vị phải bảo đảm nguyên tắc: 1. Được quyết định của cấp có thẩm quyền giao. 2. Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3. Thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. Điều 7: Việc mua sắm, sửa chữa tài sản, thiết bị phải đảm bảo: 1. Phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. 2. Thực hiện công khai, theo trình tự, thủ tục do pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan quy định. * Quy trình triển khai mua sắm tài sản từ ngân sách nhà nước : 1. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu trang bị thiết bị cần thiệt, nhu cầu thực tế của đơn vị và nguồn kinh phí được giao, Thủ trưởng đơn vị lập kế hoạch đề nghi mua sắm trình các câp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.. 2. Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu của cấp trên, Thủ trưởng đơn vị tiến hành các thủ tục mua sắm trang thiết bị theo theo đúng quy định của pháp luật. 3. Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo Bộ phận Kế toán-Tài chính thực hiện thủ tục, hồ sơ theo các qui định của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản. Điều 8: Khi tiếp nhận tài sản được điều chuyển, cho tặng, viện trợ …Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo Tổ trưởng văn phòng lập biên bản giao nhận tài sản, chuyển liên sang bộ phận Kế toán-Tài chính làm căn cứ hạch toán và theo dõi đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Điều 9: Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo Tổ trưởng văn phòng, Bộ phận Kế toán-Tài chính có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, thuê tài sản theo đúng các quy định hiện hành. MỤC 3 BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, LẬP, QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI SẢN Điều 10: Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản 1. Tài sản trường phải được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật. 2. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. 3. Không sử dụng tài sản của đơn vị vào mục đích cá nhân. Đối với bất cứ trường hợp nào, khi đem tài sản ra ngoài phạm vi đơn vị đều phải làm thủ tục theo quy định. Điều 11: Lập, quản lý hồ sơ tài sản Việc lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và các quy định khác của pháp luật có liên quan. MỤC 4 THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN Điều 12: Thực hiện theo thẩm quyền Việc thanh lý, nhượng bán tài sản được thực hiện công khai, theo cơ chế thị trường. Số tiền thu được sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán tài sản được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật. Tất cả các tài sản phải thanh lý nhanh gọn sau khi có quyết định thanh lý và việc thanh lý chỉ tiến hành đối với những tài sản có quyết định thanh lý. * Các trường hợp được thanh lý, nhượng bán tài sản: 1. Tài sản cố định hữu hình hết hạn sử dụng: TSCĐ đã tính hết khấu hao TSCĐ, giá trị còn lại TSCĐ bằng không. 2. Tài sản cố định hữu hình và dụng cụ lâu bền: bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả: chi phí sửa chữa phục hồi lớn nhưng hiệu quả sử dụng mang lại thấp. * Các bước thanh lý nhượng bán tài sản: 1. Thành lập Ban thanh lý tài sản. 2. Lập hồ sơ đề nghị thanh lý: - Thủ trưởng đơn vị có văn bản đề nghị về Trưởng Phòng Giáo và đào tạo với những tài sản cần thanh lý, nhượng bán không thuộc thẩm quyền. Cụ thể: - Có văn bản đề nghị thanh lý tài sản. - Danh mục tài sản đề nghị thanh lý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bảng kê chi tiết tài sản trong đó có biên bản thẩm định tài sản và phương án xử lý để làm cơ sở trưởng Phòng Giáo dục và đào tạo xem xét và quyết định theo thẩm quyền. - Riêng đối với những TSCĐ chưa tính hết khấu hao nhưng đã hư hỏng, mất mát thì phải xác định rõ giá trị bị tổn thất, nguyên nhân và trách nhiệm cụ thể báo cáo về trưởng Phòng Giáo dục và đào tạo để có biện pháp xử lý thích hợp. Điều 13: Tiêu hủy tài sản Thực hiện theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với một số tài sản thanh lý còn lại không có người mua, Ban thanh lý tài sản lập danh sách và đề xuất phương thức tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật. MỤC 5 KIỂM KÊ VÀ BÁO CÁO Điều 14: Kiểm kê Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm ra quyết định thành lập Ban kiểm kê để thực hiện kiểm kê tài sản tại đơn vị định kỳ hàng năm theo thẩm quyền và theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. Điều 15: Các biểu mẫu báo cáo được áp dụng 1.Các biểu mẫu ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các biểu mẫu khác theo qui định hiện hành. 2. Kết quả kiểm kê TSCĐ làm căn cứ báo cáo tài chính hàng năm. 3. Bộ phận Kế toán-Tài chính có nhiệm vụ cập nhật các thông tin về tài sản vào phần mềm quản lý tài sản theo quy định hiện hành CHƯƠNG III TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16: Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ phận, cá nhân được giao quản lý tài sản: - Tài sản được trang bị để phục vụ cho công tác Dạy và học, bồi dưỡng chuyên môn, thực hiện nhiệm vụ được giao, chỉ được dùng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, không sử dụng vào mục đích cá nhân. - Các Bộ phận, cá nhân khi có nhu cầu phải sử dụng đúng kỹ thuật, có ý thức bảo quản, tiết kiệm và hiệu quả. - Hàng năm ngoài việc lập kế hoạch mua sắm, trang bị, sử dụng tài sản đơn vị còn phải lập dự trù kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa, chống xuống cấp đối với tài sản, thiết bị do mình quản lý gửi Hiệu trưởng phê duyệt theo thẩm quyền. 2. Tổ trưởng văn phòng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tổ trưởng văn phòng có trách nhiệm trực tiếp quản lý tài sản của đơn vị, có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc cho mượn hoặc cấp phát theo nhu cầu sử dụng của các Bộ phận, cá nhân đề nghị và phải được Hiệu trưởng phê duyệt. Khi các Bộ phận, cá nhân có nhu cầu sử dụng liên hệ mượn, trả phải ký vào sổ giao nhận của Tổ trưởng văn phòng theo quy định. - Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản của các đơn vị. - Có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cho toàn cơ quan 1quý/1lần. Ngoài ra, khi cần thiết sửa chữa đột xuất cần giải quyết ngay theo yêu cầu để sử dụng thì phải trình lãnh đạo. 3. Bộ phận Kế toán- Tài chính: - Hạch toán kịp thời, đầy đủ cả về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. - Theo dõi lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. - Các Bộ phận, cá nhân trong đơn vị có trách nhiệm phối hợp để thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước . Điều 17: Khen thưởng kỷ luật 1. Khen thưởng các bộ phận, cá nhân có thành tích bảo vệ tài sản của đơn vị. 2. Kỷ luật: Các bộ phận, cá nhân vi phạm làm hư hỏng thất thoát tài sản phải bồi thường thiệt hại đồng thời chịu xử lý theo quy định hiện hành. Điều 18: Quy định điều khoản thi hành 1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2.Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải bổ sung sửa đổi, đề nghị các Bộ phận, cá nhân phản ánh trực tiếp bằng văn bản về Tổ trưởng văn phòng, Bộ phận Kế toán-Tài chính để báo cáo Hiệu trưởng xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. 3. Quy chế này được triển khai đến toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Tam Nông - Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện - Chi bộ trường - Hiệu trưởng - Các bộ phận, Tổ trưởng VP, CM - Cán bộ, công chức, viên chức trường - Lưu VT. Hồ sơ tài sản.. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×