YHọcTP.HồChíMinh*Tập12*PhụbảncủaSố4*2008
NghiêncứuYhọc
ChuyênĐềNgoạiTổngQuát
41
NHÂNMỘTTRƯỜNGHỢPTỔNTHƯƠNGỐNGNGỰC
SAUCẮTTHỰCQUẢN
NguyễnTạQuyết*,HoàngVĩnhChúc*,VănTần*,LêQuangNghĩa*
TÓMTẮT
Mụctiêu:báocáomộtbiếnchứnghiếmgặpsaumộtcacắtthựcquảnquanộisoilồngngực.
Sốliệuvàphươngphápnghiêncứu:trìnhbàydiễntiếncủamột
cacắtthựcquảncónộisoilồng
ngựchỗtrợdiễntiếntưởngnhưbìnhthường.
Kếtquả:saukhiđiềutrịnộithấtbạichúngtôimởngựclạiđểkhâuống
ngực.Kếtquảhếttràndưỡng
trấptrongxoangmàngphổi.
Bànluận:điềutrịtùyvàotìnhtrạngdinhdưỡngcủabệnhnhân,nguyênnhânvàđộnặngcủatràn
dưỡngtrấp,trongmộ
tsốtìnhhuốnghiếmg ặptùyvàgiảiphẫuhọccủaốngngực.Quenvớicácphương
phápđiềutrịcũngnhưchọnđúngthờiđiểmápdụnglàcáchhaynhấtđểtránh
chobệnhnhânkhỏibịsuy
dinhdưỡnghoặcnhiễmtrùnggâytửvong
Kếtluận:báocáochỉcó1cacứuđượcb ệnh nhân.Chúngtôihyvọngmangkinhnghiệmđiềutrịcho
cácđồng
nghiệpkhôngmaygặpbiếnchứngchếtngườinày.
ABSTRACT
CHYLOTHORAXASACOMPLICATIONOFTHORACOSCOPICESOPHAGECTOMY:
ACASEREPORT
NguyenTaQuyet,HoangVinhChuc,VanTan,LeQuangNghia
*YHocTP.HoChiMinh*Vol.12–SupplementofNo4‐2008:41–44
Aims:
reportofararecomplicationafterthoracoscopicesophagectomy.
Materials and methods: a case is reported of chylothorax following an uneventful thoracoscopic
esophagectomy.
Results:afterconservativetreatmentfailswerequiredtoopenthoracotomyandsutureofthoracicduct.
Thisproceduregivesgoodresult.
Discussion:propermanagementwilldependontheinitial
nutritionalstateofthepatient,thecause
andtheseverityofthechylothoraxand,inrareinstances,theanatomyofthethoracicduct.Familiarity
withtherapeuticoptions,alongwithappropriatetimingforsurgicalintervention, isrequiredtoprevent
complicationsofmalnutritionandinfectionfrompersistentlossofchylewhenothermodes
oftherapyhave
failed.
Conclusion:
althoughthisreportdescribestheexperienceofjustonecasebutitishopeditwillhelp
otherswhomayencounteringthislifethreateningcondition.
MỞĐẦU
Tổn thươngống ngực là biến chứng rất
hiếm gặp nhưngđiều trị rất khó và tỉ lệ tử
vongcao
(1,2,8)
.Tổnthươngcóthểxảyratrong
lúc mổ cắt thực quản, mổ cột sống hoặc liên
quanđến ung thư phổi. Báo cáo này nhằm
nghiêncứuvềphươngphápđiềutrị.
BỆNHÁN
BệnhnhânnamNgôVănH.50tuổi,nhập
việnngày8/8/2007,s ốhồsơ207/13134(701BD
070 64325) vì nuốt nghẹn trên 1 tháng kèm
NghiêncứuYhọc
YHọcTP.HồChíMinh*Tập12*PhụbảncủaSố4*2008
HộiNghịNgoạiKhoavàPhẫuThuậtNộiSoiTòanQuốcNăm2008
42
bướu giáp. Các xét nghiệm cho thấy nguyên
nhân nuốt nghẹn là ung thư 1/3 giữa‐dưới
thực quản. Kết quả giải phẫu bệnh là
carcinoma tế bào gai, Grad 2. Chúng tôi cho
thựchiện
cácxétnghiệmtiền phẫucầnthiếtđể
cắtthựcquản.
Ngày 24/8/2007 bệnh nhân nằm nghiêng
trái, chúng tôi cắt thực quản có nội soi lồng
ngựchỗtrợkèmcắtthùytrái
tuyếngiápï.Dạ
dàyđược uốn thànhống theo kỹ thuật
Akiyamađưa lên cổ thay thế toàn bộ thực
quản.Cuộcmổdiễntiếnbìnhthường.
Ngày25/8/2007:dẫnlưumàngphổiphảira
1000mld
ịchhồng.Liêntiếpcácngàysautình
trạngcũngtươngtự.
Từ26/8/2007đến8/10/2007:dịchvềsaura
trắngđụcnhưsửacócặnkhiếnphảithayống
dẫnlưumàngphổinhiề
ulần.Lipidtrongdịch
màngphổilà2,36g/l.Lúcnàychúngtôiđịnh
bệnh có tổn thươngống ngực gây tràn dịch
dưỡngmàngphổi.
Ngày9/10/2007:mổ mởmở ngực phảilại
theoliêns
ườn6bóctách màngphổivàkhâu
vùngmôtừbờphảiđộngmạchchủngựcđến
bờtráitĩnhmạchđơnvìkhôngtìmthấyống
ngựcdomôviêmnhiễmnhiều.
Hình1.Bệnhnhântrướckhixuấtviện.
Sauđó, dịch dưỡng trấp cạn dần và thể
trạng bệnh nhân khá hơn rõ rệt ngày
15/11/2007bệnhnhânxuấtviệnsaukhithoát
quam
ộtcơnngh ẹtth ở dohítsặt.Bệnhnhân
đượchẹntáikhámđịnhkỳ.
BÀNLUẬN
Tầnsuấttổnthươngốngngựcthayđổitùy
loại phẫu thuật và tùy loại bệnh lý. Theo
Malthaner
(7)
tần
suấttrungbìnhlà0,5đến2%.
Giảiphẫuhọc
Dưỡng trấp là d ịch trắng như s ửa, vô
trùng, kháng khuẩn (bacteriostatic), môi
trường kềm chứa chất mỡ được hấp thu từ
ruột. Dưỡng trấp chạy theo 2ống tân dịch
(bạchmạch)
từvùnghôngđilênvàhợplại
(3,2,7).
Chạy2bênđộngmạchchủbụngđếnL1‐L2thì
hợplạithànhbểdưỡngtrấp(cisternachyli)đi
sautrụhoànhphải.Ốngbênhôngtráinhậnđa
sốlượngd ưỡngtrấptừruột.Từ
bểtrởlênống
mangtênốngngựcnằmởtrungthấtsau.Ống
ngựcnhậndưỡngtrấptừvùngbụngvàvùng
dướihoành.
Saubữaănnhiềumỡlượngdưỡngtr ấpcó
thểlênđến200
ml/giờ.Tạiđốtsốngngực5,ống
ngựcrẽsangtráinằmtrongtrungthấttrên.Sau
đóốngngựctậncùngtạicổnơigiápranhgiữa
tĩnhmạchdướiđònvàtĩnh
mạchcổtrong.
Nguyênnhân vàhậuquả
Nguyên nhân có thể do chấn thương, do
phẫu thuật và do ung thư(1).Đây là các
nguyên nhân th ường thấy nhất. Các báo cáo
trongyvăn đềuđượcnêusaumổtim,cắtthần
kinhgiaocảm,
cắtthựcquản,mổphìnhđộng
mạchchủvàcácphẫuthuậtvùngcổ.Hiếmkhi
thấysaumổcộtsống(3).
Tổn thươngống ngực hoặc các nhánh
chính củaống ngực thườ
ng gây tràn dưỡng
trấptrongxoangmàngphổi.Tổnthươngdưới
đốt sống ngực 5 thường gây tràn dịch bên
phải. Tổn thương nằm cao hơn thì gây tràn
dịchbêntrái.
Bệ
nhlýnàycóthểgâyrasuydinhduỡng
trầmtrọngvàcóthểtửvongnếukhôngđuợc
điềutrịđúngmức.
YHọcTP.HồChíMinh*Tập12*PhụbảncủaSố4*2008
NghiêncứuYhọc
ChuyênĐềNgoạiTổngQuát
43
Hình2.Giảiphẫuhọcốngngực(Malthaner
R.A)
(7)
.
Đặcđiểm
Dịch trong xoang màng phổi màu vàng
nhạt,hoặctrắngđựcnhưsữa,là dịchtiết,vô
khuẩnchứanhiềutếbàolymphô.Tiêuchuẩn
đểkếtluậndịchrútralàdưỡngtrấ
pkhilượng
triglyceride lớn hơn 110 mg/dl (lúc này 99%
chắc là dưỡng trấp). Hiện diện của
chylomicron cũng có giá trị định bệnh.Điều
quan trọng là chúng ta cùng lúc phải thử
amylaseđểlo
ại trừ tổn thương tụy. Dưỡng
trấpkhôngkíchthíchnênkhôngtạodínhvàvì
thếtổnthươngốngngựckhótựlành.
Triệuchứng
Tràndịchdưỡngtrấpcũnggâykhóthởvà
suy hô hấp nếu tích tụ với lượng nhiều. Do
dưỡngtrấpcótínhkhángkhuẩnnênhiếmkhi
dịch bị nhiễm trùng gây nhiễm trùng
huyết.
Hầu hết biến chứng xảy ra sau mổ 4‐5 ngày
khibệnhnhânđượcchoănlại.
Điềutrị
Bệnhnhânđượcchokhẩuphầnkhôngchất
béo, nhiềuđường, nhiềuđạm và dịch màng
phổiđượchútra.Nếutràndịchtáidiễncầndẫn
lưukínxoangmàng phổi(chesttube).Chob
ệnh
nhân nhịnăn, nuôi dưỡngngả tĩnh mạch với
dungdịchkhôngchấtbéocóthểhữuhi ệutrong
trườnghợptràndịchdưỡngtrấpkéodài.Điều
trịbảotồn3‐
4tuầncóthểhếtbệnh.
Nếumỗingàydịchrahơn1500ml,kéodài
5ngàyliêntiếphayvẫncònsau2 ‐3tuầnđiều
trịbảotồnthìcầnxétđếnphẫu
thuậtcộtống
ngựcquangảngựcphải.
Cerfolio
(2)
khuyênnếusaucắtth ựcquảncó
biến chứng tràn dịch dưỡng, mỗi ngày lượng
dịchhơn800mlvàkéodàiquá3‐4ngàythìnên
mổlạisớmngảngực.Nếuc
ắtthựcquảnkhông
mởngựctrướcđóthìcóthểđingảbụng.
Khiphẫuthuật,tùytheotrườnghợpchúng
tacóthểchọnmổmởhoặcmổquanộisoilồng
ngực
(4,2)
.Trườnghợpcủachúngtôidocóbiến
chứngmủmàngphảivàdàydínhnênchỉcó
mộtchọnlựalàmổmởcổđiển.
Hình3.Ốngngựcnằmgiữađộngmạchchủngực
vàtĩnhmạchđơn.
Vịtrícộtốngngựcrấtquantrọngvìquyết
địnhsựthànhbạicủaphẫuthuậttronghoàn
cả
nhkhókhănnày.Vịtrítốtnhấtlàsátngay
trên cơ hoành phía lồng ngực. Nếu không
nhận ra rõống ngực thì kỹ thuật tốt nhất là
khâulàmmộtkhối(enmasse)tất
cảnhómmô
nằmgiữabờphảiđộngmạchchủngựcvàbờ
NghiêncứuYhọc
YHọcTP.HồChíMinh*Tập12*PhụbảncủaSố4*2008
HộiNghịNgoạiKhoavàPhẫuThuậtNộiSoiTòanQuốcNăm2008
44
tráitĩnhmạchđơn(hình3).TheoTheodorevà
Jablonschỉcầnlàmnhưthếlàđủ
(8)
.
KẾTLUẬN
Tổn thươngống ngực là biến chứng rất
hiếmkhicắtthựcquản(mổmởhoặcmổcónội
soilồngngựchỗtrợ).Tỉlệbiến chứngvàtỉlệ
tửvongcao.
Vìthếchúngtanênphòngngừa
tránh biến chứng này bằng cácđi sát bướu
trongtrườnghợpbướudínhhoặclanquacác
cấutrúclâncận.
Điềutrịnộikhoachỉnênngắn
ngàytrong
vòng1đến2tuần.Sauđólượngdưỡngtrấp
vẫnratrên1000ml/ngàylàcóchỉđịnhmổlại
khâuốngngực.
Kỹthuậttốtnhất làkhâuen massetấtcả
nhóm mô nằ
m giữa bờ phảiđộng mạch chủ
ngực và bờ trái t ĩnh mạchđơn sát trên lỗ
hoànhphíangực.
Tuybáocáochỉcómộttrườnghợpđãcứu
sốngđược bệnh nhân nhưng chúng tôi
hy
vọngbáocáonàyhữuíchchocácđồngnghiệp
khigặpbiếnchứngtrầmtrọngnày.
TÀILIỆUTHAMKHẢO.
1. Arora V.K et al: Chylothorax complicating bronchogenic
carcinoma.IndianJChestDis&AllSci.28:92‐94.1986.
2. CerfolioR.J:Ligationofthethoracicductforchylothorax.
The Cardiothoracic Surgery Network. 1‐Dec‐2003. Last
modified:18‐May‐2005.
3. Huan S.K.H et al: Chylothorax as a Complication of
Anterior Thoracic InterbodyFusion:AcaseReport.Chin
MedJ(Taipei)59:141‐143.1997.
4. KumarSetal:Thoracoscopicmanagementofthoracicduct
injury:Isthereaplaceforconservatism?JPostgradMed
50:57‐59.2004.
5. LukanichJ.Metal:ChestwallandPleurainTownsend
M
andl(eds):SabistonTextbookofSurgery.TheBiological
BasisofModernSurgicalPractice.SaundersAnImprintof
Elsevier.17thedition.pp.1726–1727.2004.
6. Maddaus M.A – Luketich J.D: Chest wall, Lung,
Mediastinum and Pleura in Brunicardi F.Ch et al (eds):
Schwartz’s Principles of Surgery. McGraw‐Hill.
8 th
edition.pp.602–603.2005.
7. MalthanerR.A–McKneally:Anatomyofthethoracicduct
and chylothorax in Pearson F.G et al (eds): Thoracic
surgery.Churchill‐Livingstone.pp.1069‐1081.1995.
8. Theodore P.R – Jablons D: Thoracic wall, Pleura,
Mediastinum,&LunginDohertyG.M–WayL.W
(eds):
Current Surgical Diagnosis & Treatment. Lange Medical
Books/McGraw‐Hill.12thedition.pp.348‐349.2006.