Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tài liệu Tiết 17- ÔN TẬP( CỦNG CỐ VÀ KHẮC SÂU KIẾN THỨC, QUAN HỆ NHÂN QUẢ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 28 trang )


Chào đón quí các thầy cô giáo và các em
đến dự tiết học hôm nay
Chào đón quí các thầy cô giáo và các em
đến dự tiết học hôm nay
/>k

A- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
A- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
1/ Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Năm số dân Năm số dân
1921 15,5 1979 52,7
1936 18,8 1989 64,4
1956 27,5 1999 76,3
1960 30,2 2006 84,2
Dựa vào bảng số liêu
Số dân của Việt Nam
giai đoạn 1921-2006
Hãy:
+ Nhận xét về tình
hình gia tăng dân số ở
nước ta và giải thích.
Nêu hậu quả của việc
gia tăng đó?
Đơn vị : Triệu người


a- Nước ta dân đông có 84,2 triệu
người(2006), có nhiều dân tộc.

- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa


cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng “ Bùng nổ
dân số”, nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác
nhau giữa các thời kỳ.

-Mỗi năm dân số tăng thêm khoảng 1 triệu
người

Do:+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ
cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ

+ Phong tục tập quán còn lạc hậu…

Hậu quả: Tạo nên sức ép rất lớn đối với phát
triển KT-XH,bảo vệ TNTN, môi trường và nâng
cao chất lượng cuộc sống


b- Phân bố dân cư
Dựa vào hình 3.1:
+Trình bày đặc điểm phân
bố dân cư của nước ta.
Gỉai thích nguyên nhân ?
+Vì sao nước ta phải thực
hiện phân bố lại dân cư
trên phạm vi cả nước?.


Phân bố rất không đều. MĐDS 246
người/km2(2003) 254 người/km2(2006)


+ Đông dân ở đồng bằng và duyên hải.MĐDS
600 người/km2: ĐBSH 1225 ng/km2, ĐNB 511
ng/km2, ĐBSCL 429 ng/km2.(2006) Giải thích:

+ Thưa dân ở vùng núi và cao nguyên…MĐ DS
50người/km2:Tây bắc 67 ng/km2,Tây nguyên 89
ng/km2(2006). Giải thích…

Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng
với trung du, miền núi; phân bố dân cư không
đều giữa thành thị và nông thôn



2/ Lao động và việc làm

a- Phân tích những thế mạnh và hạn chế của
nguồn lao động nước ta?

b- Vì sao việc làm là một vấn đề KT-XH lớn ở
nước ta? Trình bày các phương hướng giải
quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở
nước ta?


* Nguồn lao động có thế mạnh và hạn chế:

+Nguồn lao động dồi dào.Mỗi năm có thêm
hơn 1 triệu LĐ. Người LĐ cần cù,sáng tạo có
kinh nghiệm sản xuất phong phú, tiếp thu KHKT

nhanh. Chất lượng LĐ ngày càng được nâng
cao

+So với yêu cầu hiện nay,lực lượng LĐ có
trình độ còn mỏng(đặc biệt đội ngũ cán bộ quản
lí, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
“Thừa thầy, thiếu thợ”

* Cơ cấu LĐ có sự thay đổi theo các ngành kinh
tế, thành phần kinh tế,theo thành thị và nông
thôn.


Việc làm là vấn đề KT-XH lớn ở nước ta.

+Nguyên nhân( mối quan hệ dân số-lao động-
việc làm)

+Hướng giải quyết( chính sách dân số,phân bố
lại dân cư và lao động , phát triển sản xuất, đa
dạng hoá các trường nghề…)

*RÈN KỸ NĂNG:

+Phân tích bảng thống kê, biểu đồ, sử dụng bản
đồ dân cư At lát về dân số, nguồn lao động, sử
dụng LĐ, việc làm

Xác lập mối quan hệ giữa dân số và phát triển
kinh tế



B- ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

1- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Dựa vao h6.1 Nhận
xét và giải thích sự
chuyển dịch cơ cấu
ngành ở nước ta?

1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
+
+
+
++
++
+
+
+
+

+
+
+
%
Năm
Bảng 16.1 Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 2002 (%)
Các khu vực kinh tế
1991 1993 1993 1993 1993 1993 1993
Tng s 100 100 100 100 100 100 100
- Nụng, lõm, ng nghip 40.5 29.9 27.2 25.8 25.4 23.3 23
- Cụng nghip-xõy dng 23.8 28.9 28.8 32.1 34.5 38.1 38.5
- Dch v 35.7 41.2 44.0 42.1 40.1 38.6 38.5
10
20
30
40
10
20
50
30
40
10
20
Các khu vực kinh tế
1991 1993 1995 1997 1999 2001
2002
Tng s 100 100 100 100 100 100 100
- Nụng, lõm, ng nghip 40.5 29.9 27.2 25.8 25.4 23.3 23
- Cụng nghip-xõy dng 23.8 28.9 28.8 32.1 34.5 38.1 38.5
- Dch v 35.7 41.2 44.0 42.1 40.1 38.6 38.5

40.5 29.9 27.2 25.8 25.4 23.3 23
10
0
- Đánh
điểm
- Nối
các
điểm
- Tô
mầu
Nông-lâm-ngư
dịch vụ
Công nghiệp- xây dựng

×