Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 17 Mo Coi xu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.81 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 17 - Thực hiện từ ngày: 26/12/2016  30/12/2016) Môn. Tiết. Thứ Hai 26/12. 1 2 3 4 5 1 2. Chào cờ Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Đạo đức Tin học Tin học. 17 49 50 81 17. Tập trung toàn trường Mồ côi xử kiện Mồ côi xử kiện Tính giái trị của biểu thức (tt) Biết ơn thương binh liệt sĩ (tt) (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Ba 27/12. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc TN & XH GDKNS. 33 82 17 33 17. Vầng trăng quê em. (Nghe - viết) Luyện tập (Gv chuyên) An toàn khi đi xe đạp Giúp em tự tin (t.1). Thứ Tư 28/12. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Toán Thủ công ATGT. 51 17 83 17 17. Anh Đom Đóm Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy Luyện tập chung Cát dán chữ E.. Thứ Năm 29/12. 1 2 3 4. Chính tả Toán Mĩ thuật Tập viết. 34 84 17 17. Âm thanh thành phố. (Nghe - viết) Hình chữ nhật (Gv chuyên) Ôn chữ hoa. 1 2. Anh văn Thể dục. 31 33. (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Sáu 30/12. 17 Giờ. Nội dung. 1 2 3 4 2 3. Tập làm văn Toán TN & XH Sinh hoạt Anh văn Thể dục. 17 85 34 17 32 34. Viết về thành thị, nông thôn Hình vuông Ôn tập HKI Sinh hoạt lớp tuần 17 (Gv chuyên) (Gv chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: Tiết 2+3:. Chào cờ tuần 17 Tập đọc + Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: Tập đọc: - HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện: - HS Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc TL bài: Về quê ngoại và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: Mồ côi xử kiện. GV đọc toàn bài: HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó.. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó.. - HS đọc nối tiếp câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//……. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn theo - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm. - Tổ chức các nhóm thi đọc. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Câu chuyện có những nhân vật nào? Câu1: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?. một đoạn trong nhóm. 2 nhóm thi đọc nối tiếp.. + Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. + Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. Câu 2: Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn nông dân? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm + Bác nông dân thừa nhận là có hít của thức ăn trong quán không? mùi thơm của thức ăn trong quán. + Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử. + Thái độ của bác nông dân thế nào khi + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm nghe lời phân xử? gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. + Câu 3:Tại sao Mồ Côi bảo bác nông + Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? 20 đồng. + Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên + Bác này đã bồi thường cho chủ quán toà? đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng. - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác cặp để đặt tên khác cho câu chuyện. nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên - Vị quan toà thông minh. Vì câu khác cho truyện? chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt. Kẻ tham HĐ4: - Luyện đọc lại lam... - GV đọc diễn cảm lại bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó 4 HS tạo thành một nhóm và luyện yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai. đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. - Y/c 2 nhóm thi đọc bài theo vai trước 2 nhóm thi đọc bài, cả lớp theo dõi và lớp. bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Kể chuyện + GV nêu yêu cầu: SGV - 313. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức - Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện tranh để nắm được nội dung từng theo tranh. đoạn của câu chuyện. - Gợi ý: SGV - 313. 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu - Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn. đoạn 1 câu chuyện. - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Nêu lại nội dung ý nghĩa câu chuyện?. lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 1 HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho cho người thân nghe và chuẩn bị trước người thân nghe và chuẩn bị trước bài bài mới. mới. Tiết 4:. Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt). I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Có kĩ năng tính nhẩm nhanh. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi qui tắc của bài học (SGK). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - KT bài tiết trước 1 số HS. 3 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Tính giá trị của biểu thức. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng hai biểu thức: (30 + 5) : 5 ; 3 x (20 - 10) - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính - HS thảo luận và trình bày ý kiến của giá trị của hai biểu thức trên. mình. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có - HS nêu cách tính giá trị của biểu chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của thức thứ nhất. biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta phải thực hiện các phép tính trong - HS nghe giảng và thực hiện tính giá ngoặc trước”. trị của biểu thức. - Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta (30 + 5) : 5 = 35 : 5 cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó = 7 thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 – 10) - HS nêu cách tính và thực hành tính. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc. 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cho HS nhắc lại cách làm bài. - Y/c 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì? - Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm vào VBT.. Bài 1: 1 HS nêu bài toán. 2 HS nhắc lại. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 35 : (20 – 15) = 35 : 5 = 7 - HS nhận xét bạn. Bài 2 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. + Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? + Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu quyển sách; chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách. 2 HS lên bảng (mỗi HS 1 cách), lớp làm vào VBT. Cách 1: Giải: Số sách mỗi chiếc tủ có là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển Cách 2: Giải: Số ngăn sách cả hai tủ có là : 4 x 2 = 8 (ngăn) Số quyển sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính biểu thức. 2 HS nhắc lại qui tắc. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và xem lại các BT. - HS về nhà học và xem lại các BT. Tiết 5:. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (tt).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. - Một số bài hát về chủ đề bài học. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải biết ơn thương binh và gia - Vài HS trả lời trước lớp. đình liệt sĩ? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. (tt) - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 - Các nhóm nhận tranh ảnh và cho tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, biết: Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. + Người trong tranh hoặc ảnh là ai? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng liệt sĩ đó? + Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về anh hùng liệt sĩ đó? - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh - HS lắng nghe. của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề - HS múa hát, kể chuyện, đọc thơ về biết ơn liệt sĩ. chủ đề biết ơn liệt sĩ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, bình chọn HS trình bày hay nhất. KL: Thương binh, liệt sĩ là những người - HS lắng nghe. hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về sưu tầm những bài hát, bài thơ về thương binh, liệt sĩ và chuẩn bị bài mới.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Buổi chiều: Tiết 1+2:. Tin học (GV chuyên). Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 Tiết 1:. Chính tả: (Nghe - viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT: Điền các tiếng chứa âm: d /gi / r vào chổ trống. - Giáo dục tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: một số từ dễ sai ở bài trước.. Hoạt động của HS - HS hát.. 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. - Công cha, trong nguồn, chảy ra, cho tròn, cha mẹ, tròn trĩnh. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới:- GTB: - Vầng trăng quê em. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Bài viết có mấy đoạn? + Bài viết có 2 đoạn. + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô nào? so với lề vở. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào lấy bảng con viết các tiếng khó. bảng con. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. - HS đọc thầm. - Đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 5-7 HS đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 2:. - HS lắng nghe. Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. 5-7 HS đọc lại kết quả đúng: cây gì, vừa dẻo, làm ra,... - HS sửa bài (nếu sai). - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.. Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: >, <, =. - GDHS có ý thức tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: 684:6; 845:7 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: HĐ 1: - GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 2: - Thực hành: Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức. Bài 1:- Thực hiện tính trong ngoặc - Gọi HS nêu yêu cầu BT. trước. - Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp tự làm bài 1 HS nêu yêu cầu BT. vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a) 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b). 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi 1 số HS đọc kết quả của mình. - Vài HS đọc kết quả của mình. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2: - Tính giá trị của biểu thức. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài vở. của nhau. (421 – 200) x 2 = 221 x 2 - Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức = 442 (421 – 200) x 2 với BT 421 – 200 x 2. 421 – 200 x 2 = 421 – 400 + Theo em tại sao giá trị của hai biểu = 21 thức này lại khác nhau, trong khi có + Vì thứ tự thưc hiện các phép tính cùng số, cùng dấu phép tính? trong hai biểu thức này khác nhau. + Vậy khi tính giá trị của biểu thức, + HS lắng nghe. chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Điền dấu: >, <, = ? Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS tự làm bài và đổi vở chữa bài. - HS tự làm bài và đổi vở chữa bài. (12 + 11) x 3 > 45 11 + (52 – 22) = 41 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: - Xếp hình. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi - HS thi nhau xếp hình. cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài.. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và luyện tập thêm - HS về nhà học và luyện tập thêm các các bài tập tính giá trị của biểu thức. bài tập tính giá trị của biểu thức. Tiết 3: Tiết 4:. Âm nhạc (GV chuyên) Tự nhiên xã hội: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. II. Đồ dùng, dạy học: - Các hình trong SGK trang 64, 65. - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô 2 HS trả lời câu hỏi. thị? - Lớp theo dõi. - Hãy kể về thành phố em ở? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - An toàn khi đi xe đạp. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Quan sát tranh theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. - GV chia nhóm, hướng dẫn HS quan sát - Chia nhóm 4 HS quan sát hình trang tranh. 64, 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai. - Vì sao đúng, vì sao sai? - HS trả lời. - Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ2: - Thảo luận nhóm.. - HS thảo luận để biết luật giao thông đối - HS thảo luận nhóm đôi. với người đi xe đạp. - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật - Một số nhóm trình bày, nhóm khác giao thông? bổ sung. - Y/c một số nhóm trình bày trước lớp. Đi xe đạp - GV căn cứ ý kiến HS, phân tích tầm Đúng luật luậtluật quan trọng của việc chấpSai hành - HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay Đi về bên phải Đi về bên trái giao thông. trước ngực, bàn tay nắm, tay trái đường. KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng dưới tay phải. - Điđường hàng một - Dàn hàng phần dành cho người đitrên xe đạp, - Lớp trưởng hô: đường. không đi vào đường ngược chiều. - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. - Đi đúng phần - Đi vào đường - Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay đường. ngược chiều. ở vị trí chuẩn bị. - Đèo 1 người. - Đèo 3 người. - Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần. HĐ3: - Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. - HS lắng nghe. - Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. - HS lắng nghe tiếp thu. + Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần. Bước 1: Y/c HS xếp hàng để tiến hành chơi. Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển.. - HS về nhà chuẩn bị trước bài mới.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Thực hiện an toàn giao thông khi tham gia giao thông. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. Giáo dục Kĩ năng sống GIÚP EM TỰ TIN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống. - Biết cách chia sẽ, khích lệ giúp bạn bè thêm tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Năng khiếu của em. 3. Bài mới: -GTB: Giúp em tự tin. - HS nhắc lại. HĐ 1: Đọc truyện - Nam và Trung. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. - HS thảo luận nhóm 4. + Vì sao kết quả học tập của Nam giảm + Đại diện các nhóm trình bày ý sút? kiến. + Em đã học tập được điều gì từ câu + ... chuyện trên? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: - Y/c HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh trang 37. + Đánh dấu x vào  ở hình em chọn: + HS tự đánh  vào ý ở hình ảnh thể - Hình ảnh thể hiện sự tự tin: hiện sự tự tin.  Lúng túng.  Lúng túng.  Xấu hổ.  Xấu hổ.  Tham gia ngoại khóa.  Tham gia ngoại khóa.  Chủ động.  Chủ động.  Khóc nhè.  Khóc nhè.  Lạc quan.  Lạc quan. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Em hãy trả lời các câu hỏi cho tình huống dưới đây: - GV nêu tình huống: “Thầy giáo ra hai đề kiểm tra: Đề thứ 1 gồm những câu hỏi khó và dễ. Đề thứ 2 gồm các câu hỏi dễ. Thầy cho phép em lựa chọn 1 trong 2 đề để làm”. + Em sẽ chọn đề nào? + Tại sao em chọn đề đó? + Với sự lựa chọn của mình, em nghĩ mình đã tự tin trong học tập hay chưa? - GV nhận xét đánh giá.. + (Thực hành kĩ năng sống. Tr. 37). - HS theo dõi.. + HS trả lời... + HS trả lời... + HS trả lời... - HS nhận xét và lắng nghe.. (tiết 2) Thực hành: HĐ 3: - Yêu cầu HS nêu: *. Những cách giúp em tự tin. (tr.38) *. Những việc em không nên làm. (tr38) *. Tự tin giúp em. (tr.39)  Tự Tin là bí quyết đầu tiên dẫn đến thành công. (Ralph Waldo Emerson) 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà rèn luyện thói quen tự tin trong học tập và trong cuộc sống. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS nêu... *... *... *.... - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016 Tiết 1:. Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM. I. Mục tiêu: - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát,.... - Hiểu các từ đợc chú giải trong bài. - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. - Học thuộc lòng 2 -3 khổ thơ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện: Mồ Côi xử kiện và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Anh Đom Đóm. HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm - HS khá đọc bài. - Luyện đọc từng dòng thơ. - GV chú ý sửa sai cho HS - Luyện đọc khổ thơ. - GV chú ý hướng dẫn HS đọc đúng một số câu thơ dòng thơ - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc. Câu 1: + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?. Hoạt động của HS - HS hát. 3 HS thực hiện. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Luyện đọc: "Tiếng ..... giấc". - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 1 HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. + Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Lắng nghe.. - Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm + Chuyên cần. trong hai khổ thơ? + Anh Đom Đóm đã làm công việc của + Anh Đom Đóm đã làm công việc mình như thế nào? Những câu thơ nào của mình rất nghiêm túc, cần cho em biết điều đó? mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngù. Câu 2: - HS đọc thầm khổ thơ 3,4. + Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì + Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím trong đêm? Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. - HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình - HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài từng em..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thơ. - GV nhận xét- tuyên dương. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 và 3. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV bình chọn HS đọc hay nhất. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng cá nhân theo yêu cầu của GV. 2 HS thi đọc thuộc lòng khổ 2 & 3. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.. Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT a/b) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn BT3 trên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng làm miệng BT1 2 HS lên bảng thực hiện BT1 và BT2 theo và BT2 tiết trước. y/c, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm - - HS nhắc lại tên bài. Ôn câu Ai? Thế nào? - dấu phẩy. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Ôn Từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc yêu cầu BT. - Y/c HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất - Cá nhân tự làm. cả những từ tìm được theo y/c. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về - HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận của HS lên bảng, GV nhận xét xét. đúng sai. Mến: Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia - Y/c lớp làm bài vào vở. sẻ khó khăn với người khác, không ngần.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngại khi cứu người, biết hi sinh... Anh Đom Đóm: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... Anh Mồ Côi: Thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải... Người chủ quán: Tham lam, xảo quyệt, - GV nhận xét, đánh giá. gian trá, dối trá, xấu xa... Bài 2:- Ôn câu Ai? Thế nào? - HS nhận xét bổ sung. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: - Miêu tả theo mẫu câu: Ai thế nào? 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài cá nhân. Câ u a b c. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 3: - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.. Ai?. Thế nào?. Bác nông dân Bông hoa trong vườn Buổi sớm mùa đông. cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ... tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / ... thường rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / .... - HS lắng nghe, sửa sai (nếu sai). Bài 3:. 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. - Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. - Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng - Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. dấu phẩy đúng. 3 HS đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập - HS lắng nghe, tiếp thu. và chuẩn bị trước bài mới. - HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Có kĩ năng tính nhanh. - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2 HS lên bảng làm: (421 - 200) x 2 = ; 48 x (4 : 2) = - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. a) 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 = 304 + 61 = 200 – 50 = 365 = 150 b) 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 = 63 : 9 = 20 x 6 = 7 = 120 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: (dòng 1) Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. a) 15 + 7 x 8 b) 90 + 28 : 2 = 15 + 56 = 90 +14 = 71 = 104 .... - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 3: (dòng 1) Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 .....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Tổ chức dưới dạng trò chơi. Bài 4: Trò chơi: Treo bảng phụ. 2 đội thi nối nhanh tiếp sức ở bảng phụ. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Học thuộc qui tắc thứ tự tính giá trị các biểu thức. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà luyện tập về tính giá trị của biểu thức, chuẩn bị trước bài mới Tiết 4:. - HS lắng nghe. Bài 4: - Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện.. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E. I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E . - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB:- Cắt, dán chữ E - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu chữ E đã cắt rời. - HS quan sát và nêu nhận xét. + Nét chữ E rộng mấy ô? + Nét chữ rộng 1 ô. + Em có nhận xét gì về nửa trên và nửa + Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E? dưới giống nhau. + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới sẽ như thế thì nửa trên và nửa dưới của chữ E nào? trùng khít. - GV hướng dẫn thao tác mẫu. - HS theo dõi quan sát GV làm mẫu. HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu. * Kẻ, gấp, cắt chữ E 2 ô rưỡi - HS theo dõi - Cắt hình chữ nhật - Gấp đôi hình.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> có chiều dài 5 ô, chiều rộng 2 ô rưỡi. Đánh dấu và nối các điểm thành chữ E - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: - GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ E * Lưu ý: Khi cắt: - Nên cắt 1 đường dài, không nên nhắp kéo đường cắt sẽ xấu. Khi dán: - Bôi hồ cẩn thận không bôi nhiều quá dán sẽ xấu khi dán phải miết cho phẳng và chữ phải cân đối. - Cho HS thực hành trên giấy màu. - GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng. - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng. HĐ 4: - Trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn em nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. Tiết 5:. theo chiều ngang (mặt màu vào trong),  cắt bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ E  - HS lắng nghe. - HS thực hành chữ E. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hành trên giấy màu.. - HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được. - HS nhận xét bình chọn bài đẹp nhất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, biểu dương bạn (vỗ tay). - HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau.. ATGT. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016 Tiết 1:. Chính tả (nghe - viết).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT chính tả.. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ: dịu dàng, hay viết sai theo yêu cầu. giản dị, gióng giả, gặt hái, bậc thang, bắc nồi..., - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét. - Lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Âm thanh thành phố. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn cuối của bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. + Trong đoạn văn, những chữ nào cần + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên địa danh, viết hoa? tên người... - Y/c HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ - HS đọc thầm và ghi ra nháp những chữ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả. VD: ngồi lặng hàng giờ, trình bày, căng thẳng... - Hướng dẫn HS viết các chữ phiên - HS tập viết vào bảng lớp, bảng con. âm; pi-a-nô; Bét-tô-ven. - GV đọc mẫu. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. - GV nhận xét, chữa bài. - Dò bài, chữa lỗi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a Bài 2: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. vào vở. - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 HS - Các nhóm cử đại diện lên thi làm lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. nhanh. - Từ cần tìm là: - Tìm 5 từ có vần ui. + ui; củi, cặm cụi,... - Tìm 5 từ có vần uôi. + uôi; chuối, cuối cùng,... - Y/c HS đọc lại các từ đã tìm được. 3-5 HS đọc lại kết quả. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị trước bài mới. chuẩn bị trước bài mới. Tiết 2:. Toán HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: - Hình chữ nhật có bốn cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông. - Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT tiết trước. 2 HS lên bảng làm: - Cả lớp làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con. (345 + 245) : 5 = 7 x (123 - 67) = - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, biểu dương. 3. Bài mới: - GTB: - Hình chữ nhật. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Giới thiệu hình chữ nhật: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu 1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; cầu HS gọi tên hình. Hình tứ giác ABCD. A B C D - Đây là hình chữ nhật ABCD. - Y/c HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB & AD Giảng: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ. - Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC - Độ dài cạnh AB > độdài cạnh AD - HS lắng nghe GV giảng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Y/c HS dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Vẽ lên bảng một số hình và Y/c HS nhận dạng đâu là hình chữ nhật. + Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật.. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. + Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó - Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, dùng thước và êke để kiểm tra lại. các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, sửa sai (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các - Độ dài AB = CD = 4cm và AD = cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo BC = 3cm; độ dài MN = PQ = kết quả. 5cm và MQ = NP = 2cm. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh - Các hình chữ nhật là: ABNM, của mỗi hình. MNCD và ABCD. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài (Có thể - Vẽ các hình như sau: hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước).. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi vài HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật.. - HS lắng nghe. - HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm các đồ dùng có dạng hình chữ nhật và chuẩn bị bài mới. Tiết 3: Tiết 4:. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Mỹ thuật (Gv chuyên) Tập viết ÔN CHỮ HOA I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N (1 dòng). - Viết đúng đẹp các chữ hoa: Q, Đ (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng: (1 lần). Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N, Q. - Mẫu chữ viết tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: - Gọi 2 HS lên bảng, Lớpviết bảng con Mạc Thị Bưởi - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: GTB: Ôn chữ hoa - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Có các chữ hoa: N, Q, Đ. những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết chữ N, Q. 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. - HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ. 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. con: N, Q, Đ. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 2 HS đọc Ngô Quyền. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh - HS lắng nghe. hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - Quan sát và nhận xét từ ứng dụng: - Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 cách như thế nào? con chữ o..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con: Đường, Non.. 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Ngô Quyền - HS lắng nghe. 1 HS đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.. 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Đường, Non.. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu - HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn trong vở TV 3/1. Sau đó yêu cầu HS của GV. viết vào vở. 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. 1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. 1 lần. - GV uốn nắn, nhắc nhở. . - GV nhận xét đánh giá. - Lắng nghe Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét từ 5-7 bài của HS. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để thực hiện. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Buổi chiều: Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016 Tiết 1:. Tập làm văn. VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Viết được bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) kể về thành phố, nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu trình bày bức thư. - Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đoạn văn viết về thành - HS đọc lại. thị hoặc nông thôn. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Viết về thành thị, - HS nhắc lại tên bài. nông thôn. Hướng dẫn viết thư: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. + Em cần viết thư cho ai? + Viết thư cho bạn. - Em viết để kể những điều em biết về - Nghe GV hướng dẫn cách làm bài. thành phố hoặc nông thôn. - Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Y/c HS nhắc lại cách trình bày một 1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung. bức thư. GV treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. - Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS cả lớp viết thư. - Thực hành viết thư. - Gọi 4 HS đọc bài trước lớp. 4 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. bổ sung ý kiến cho thư của bạn. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung: Viết 2 HS nhắc lại nội dung bài học. về nông thôn, thành thị. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà ôn về nội dung, cách trình - HS lắng nghe và thực hiện. bày bài viết và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Toán HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. - Vẽ hình vuông đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. - Mô hình hình vuông, ê ke, thước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu tên, cạnh, độ dài của 2 HS lên bảng làm: các cạnh hình chữ nhật có trong BT3. - Độ dài: AB = CD = 4cm . và AD = BC = 3cm độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hình vuông. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Giới thiệu hình vuông: - GV vẽ sẵn vào tờ bìa hình vuông. - HS đọc tên hình vuông ABCD. ABCD, gắn lên bảng và yêu cầu HS - HS thấy hình vuông có 4 góc đỉnh A, gọi tên hình. B, C, D đều là góc vuông. - Cho HS lấy ê ke kiểm tra 4 góc của - HS nêu số đo độ dài 4 cạnh và thấy hình vuông. độ dài 4 cạnh bằng nhau. - Cho HS dùng thước đo độ dài các A B cạnh. - Yêu cầu HS so sánh độ dài của 4 cạnh. D C - GV nêu kết luận: như SGK - 85 - HS nhắc lại nhiều lần kết luận. - GV đưa ra một số hình nào đó yêu - HS nhận biết hình nào là hình vuông, cầu HS nhận xét xem hình nào là hình nào không là hình vuông (dựa hình vuông, hình nào không là hình vào kết luận kiểm tra). vuông. - HS tìm xung quanh lớp học các hình ảnh có dạng hình vuông. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: - HS dùng thước và ê ke để Bài 1(85): - HS nêu hình vuông. kiểm tra từng hình và nêu hình nào là hình vuông. Bài 2:- HS thực hành đo và nêu kết Bài 2: - Đo rồi ghi số đo độ dài mỗi quả. cạnh hình vuông. Bài 3:- HS tự kẻ một đoạn thẳng để tạo Bài 3: - Kẻ thêm một đoạn thẳng vào ra hình vuông và đổi vở chữa bài. hình để được hình vuông. Bài 4:- HS quan sát mẫu tự làm và Bài 4: - Vẽ hình theo mẫu. chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi vài HS nêu lại về đặc điểm của - HS nêu lại về đặc điểm của hình chữ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hình chữ nhật. nhật. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm các đồ dùng có - HS lắng nghe thực hiện. dạng hình chữ nhật và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 3: Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu: - Kể tên các bộ phận từng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu một số việc làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - Nêu được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng học tập: - GV: hình vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các bộ phận, cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi tiết trước. - HS trả lời câu hỏi tiết trước. - Khi đi xe đạp cần đi như thế nào? - Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. Không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh, không đèo ba. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập và kiểm tra HKI - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi - Các nhóm hoạt động độc lập. Sau đó nhóm 1 hình vẽ 1 cơ quan, yêu cầu các nhóm nhận các thẻ tương ứng của HS quan sát, thảo luận về: tên cơ cơ quan đó rồi thi đua gắn vào tranh. quan, các bộ phận, chức năng của từng bộ phận và 1 số bệnh, cách phòng tránh bệnh của cơ quan đó. - Yêu cầu từng nhóm báo cáo. - Mỗi nhóm cử 2 người lên luân phiên báo cáo kết quả của nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, sửa chữa và đánh giá. HĐ 2: Quan sát hình theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Yêu cầu các nhóm quan sát H1,2,3,4 (SGK - tr 67) rồi cho biết các hoạt động có trong hình đó và hoạt động đó thuộc lĩnh vực nào?. - Các nhóm hoạt động độc lập rồi báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. VD: + H1: Đài truyền hình đang hoạt động thu và phát sóng (thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc). + H2: Hoạt động sản xuất thép (thuộc lĩnh vực công nghiệp). - Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương. - HS liên hệ. - Lớp nghe, nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung đã học. 1 HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn tập HKI. - HS về nhà ôn tập HKI. Tiết 4:. Sinh hoạt tuần 17. SINH HOẠT TẬP THỂ. Buổi chiều: Tiết 2: Tiết 3:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×