Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 30 Gap go o Lucxambua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.72 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 30 - Thực hiện từ ngày: 03/04/2017  07/04/2017) 30 Gi ờ. Môn. Tiế t. Nội dung. Thứ Hai 03/04. 1 2 3 4 5 1 2. Chào cờ 30 Tập trung toàn trường. Tập đọc-KC 88 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. Tập đọc-KC 89 Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. Toán 146 Luyện tập. Đạo đức 30 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Tin học 59 (Gv chuyên) Tin học 60 (Gv chuyên). Thứ Ba 04/04. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc TN & XH GDKNS. 59 147 30 59 30. Nghe - viết: Liên hợp quốc. Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. (Gv chuyên) Trái đất, quả địa cầu.. Thứ Tư 05/04. 1 2 3 4 5. Tập đọc LT & câu Toán Thủ công ATGT. 30 148 90 30 30. Một mái nhà chung. Ôn câu hỏi "Bằng gì?"- Dấu hai chấm. Tiền Việt Nam. Làm lọ hoa treo tường. Thứ Năm 06/04. 1 2 3 4 1 2. Chính tả Toán Mỹ thuật Tập viết Anh văn Thể dục. 60 149 30 60 59 59. Nhớ - viết: Một mái nhà chung Luyện tập. (Gv chuyên) Ôn chữ hoa: (Gv chuyên) (Gv chuyên). Thứ Sáu 07/04. 1 2 3 4 2 3. Tập làm văn 30 Viết thư. Toán 150 Luyện tập chung. TN & XH 60 Sự chuyển động của Trái đất. Sinh hoạt 30 Trò chơi học tập Anh văn 60 (Gv chuyên) Thể dục 60 (Gv chuyên).

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  TUẦN 30 Thứ hai ngày 03 tháng 04 năm 2017 Tiết 1: Chào cờ tuần 30 Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện GẶP GỠ Ở LUC-XĂM-BUA I. Mục tiêu: Tập đọc: - Luyện đọc đúng rrõ ràng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua. Kể chuyện: - Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK. - HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài "Lời kêu gọi 2 HS lên bảng đọc bài "Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục" và nêu nội toàn quốc tập thể dục " và nêu nội dung bài đọc. dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. - HS nhắc lại tên bài. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài - HS rèn đọc các từ tiếng nước ngoài. hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - HD HS luyện đọc các từ khó ở mục A. - Luyện phát âm các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn và - Cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời trả lời câu hỏi: câu hỏi: + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng điều gì bất ngờ thú vị? Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh... + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam? Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết nét... điều gì về thiếu nhi Việt Nam? + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những + Các em muốn nói gì với các bạn HS bài hát nào, chơi những trò chơi gì. trong câu chuyện này? + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản HĐ4: - Luyện đọc lại thân. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Gọi 3 HS tiếp nối thi đọc đoạn 3 của - HS lắng nghe. câu chuyện. 3 HS tiếp nối thi đọc đoạn 3 của câu - Gọi 1 HS đọc cả bài. chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay 1 HS đọc cả bài. nhất. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay Kể chuyện nhất. + GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Theo lời của một thành viên trong + Kể bằng lời của em là như thế nào? đoàn cán bộ Việt Nam. + Kể khách quan như người ngoài cuộc - Gọi 2 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý. biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. 2 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý. 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu - Gọi 2 HS tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 đoạn 1. và đoạn 2. - Lần lượt 2 HS lên kể đoạn 1 và đoạn 2. - Gọi 1 - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay lớp. nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay 4. Củng cố: nhất. + Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? + Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS về nhà tập kể lại câu chuyện, và chuẩn bị bài mới.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - GDHS ham mê môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, VBT Toán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 4. 1 HS lên bảng chữa BT 4, cả lớp theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Thực hành: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 23154 46215 + 31028 + 4072 17209 19360 - Cho HS nêu cách tính. 71391 69647 - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Giải: Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chử nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số: 18cm2 - Y/c HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau. - HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Gọi 2 HS nhìn vào tóm tắt để nêu 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng đề bài miệng bài toán. toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi - Lớp thực hiện vào vở. giải bài toán vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Bài 1: - Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè? Bài 2: - Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và - HS lắng nghe thực hiện. chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Biết vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi, - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường. - Yêu quý mọi vật trong cuộc sống tự nhiên. - GD HS biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi của GV. - Một số HS nêu trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm và bảo + Nước rất quan trọng đối với cuộc vệ nguồn nước? sống.... Nếu chúng ta không tiết kiệm sẽ thiếu nước và không bảo vệ sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm... - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1:.- Trò chơi ai đoán đúng? - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Tiến hành điểm số HS từ 1 đến hết. - Chia lớp thành 2 nhóm (số chẵn và số - Chia thành 2 nhóm: số chẵn và số lẻ. lẻ.) - Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc - Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em điểm của từng loại cây hay con vật thích? Nêu lí do em thích? Nhóm số lẻ nuôi xuống phía dưới bức tranh. vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng? Nêu ích lợi của loại cây đó? - Gọi đại diện lên trình bày trước lớp. - Lần lượt các nhóm cử đại diện của - Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi mình lên báo cáo kết quả trước lớp. tên được con vật nuôi hoặc cây trồng - HS khác nhận xét và đoán ra cây trồng đó. hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ. - HS cùng GV bình chọn nhóm làm - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đoán việc tốt. đúng. - HS lắng nghe. GV KL: Sách GV. HĐ 2: - Quan sát tranh và TLCH - Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS cho từng bức tranh: đặt câu hỏi về các bức tranh. + Các bạn trong mỗi bức tranh đang - Gọi một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn làm gì? khác trả lời về nội dung từng bức + Theo bạn việc làm của các bạn đó tranh. mang lại lợi ích gì? - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung. + Trả lời cá nhân. + Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi? - HS lắng nghe. GV KL: Sách GV. HĐ 3: - Đóng vai. - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một theo yêu cầu của GV. con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu thích để lập trang trại sản xuất. - Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách - Các nhóm trao đổi. chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho tốt. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quả làm việc.. về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét nhận xét. ý kiến bạn. - GV nhận xét đánh giá về kết quả công - Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện việc của các nhóm. pháp hay và đúng nhất. GV KL chung: Sách GV. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. 2 HS nhắc lại kết luận. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và áp dụng - HS lắng nghe thực hiện. bài học vào cuộc sống hàng ngày. Buổi chiều: Tiết 1+2:. Tin học (GV chuyên). Thứ ba ngày 04 tháng 04 năm 2017 Tiết 1:. Chính tả: (Nghe - viết) LIÊN HỢP QUỐC I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr / ch. - GD HS có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con: con các từ: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. Bác sĩ, điền kinh, tin tức. - Nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Liên Hợp Quốc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài mẫu. - Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn, cả lớp 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu đọc thầm. nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đoạn văn trên có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? + Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì? + Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc? + Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào khi nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó. - Gọi 3 HS lên bảng, đọc cho các HS viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm. - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Gọi HS đọc lại kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.. - Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học.. + Có 4 Câu. + Các chữ đầu câu: Liên, Đây, Tính, và tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam. + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. + Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. + Vào ngày 20 - 7 - 1977. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Liên hợp quốc, bảo vệ, lãnh thổ. 3 HS lên viết các ngày: 24 - 10 - 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 - 9 - 1977 - HS lắng nghe. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng thi viết nhanh viết đúng Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. - HS đọc lại kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất. Bài 3b: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng thi đua làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. - Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. - Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. - Em bé được cả nhà chiều chuộng... - HS theo dõi và nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai). 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và xem bài mới.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà học bài và xem bài mới.. Tiết 2:. Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng). - Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m. - GDHS cẩn thận trong làm bài. II. Đồ dùng dạy - học; - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT4 tiết trước. 2 HS lên bảng làm BT4. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. 3. Bài mới: GTB: - Phép trừ các số - HS nhắc lại tên bài. trong phạm vi 100 000. HĐ 1: - Khai thác. - Hướng dẫn thực hiện phép trừ: - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào lớp tính vào bảng con. bảng con. - Yêu cầu HS khác theo dõi bài bạn. - HS khác theo dõi và nhận xét bài bạn. - Y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện 1 HS nêu cách đặt tính, 1 HS nêu cách phép tính trừ. thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét và theo dõi. 85674 * 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 58329 được 5, viết 5 nhớ 1. − 27345 * 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1. * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. GV KL: Muốn trừ hai số có nhiều chữ 85674 – 58329 = 27345 số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao 3 HS nhắc lại kết luận. cho các chữ số ở cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái. HĐ 2: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu nêu lại cách trừ hai số có 5 1 HS nêu yêu cầu bài tập. chữ số. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 3 HS lên bảng tính kết quả, cả lớp làm vào vở. vào vở. 92869 65748 − 27121 59372 53814 − 05558. 73518 36029 − 37488. 63780 18546 − 45234 49283 05765 − 43518. 91462 53406 − 38056. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).. vào vở. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 3 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào vở. - Y/c đổi chéo vở và chữa bài nhau. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.. - HS đổi chéo vở để chữa bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. giải: - GV nhận xét đánh giá. Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là: 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại cách trừ các số trong 25850 - 9850 = 16000 (m) 16000m = 16km phạm vi 100 000. Đáp số: 16km - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và xem lại bài tập. 2 HS nhắc lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và xem lại các bài tập. Tiết 3: Tiết 4:. Âm nhạc (GV chuyên) Tự nhiên & xã hội: TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CẦU I. Mục tiêu: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo. - GD HS ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ SGK tr. 112, 113. - Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi: Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. - Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút lông màu. Giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài: Mặt trời. 2 HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi. + Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời + HS trả lời. sông con người, động vật và thực vật. + Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - HS nhắc lại tên bài. - GTB: Trái đất - Quả địa cầu. HĐ1: - Yêu cầu làm việc cả lớp. - HS quan sát hình 1 SGK và nêu. - Y/c HS quan sát hình 1 SGK: + Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, + Trái đất có dạng hình gì? giống hình quả bóng, vv... - Y/c quan sát quả địa cầu, trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu? - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận với giá đỡ. đó. - Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên - Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam quả địa cầu. trên quả địa cầu. 2 HS nhắc lại Quả đất có dạng hình cầu KL: SGV. và rất lớn. HĐ2: - Các nhóm tiến hành quan sát h.2 SGK, - Yêu cầu các nhóm quan sát h.2 trong thảo luận và cử đại diện nhóm lên báo SGK, thảo luận theo các câu hỏi gợi cáo trước lớp. ý và báo cáo trước lớp. + Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu và Nam bán cầu. bán cầu? + Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so + Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt với mặt bàn. bàn em có nhận xét gì trục của nó so.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> với mặt bàn? - GV nhận xét đánh giá. GV KL. HĐ3:Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng. - Chia lóp thành nhiều nhóm. - Gọi 2 nhóm xếp thành 2 hàng dọc. - Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa. - Phổ biến luật chơi và yêu cầu 2 nhóm thực hiện trò chơi. - Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 5:. - HS lắng nghe. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập. - Đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp (gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. 2 HS nêu lại nội dung bài học. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Giáo dục Kĩ năng sống. Thứ tư ngày 05 tháng 04 năm 2017 Tiết 1:. Tập đọc MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời đựơc các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc, tranh ảnh nhím, gấc, cầu vồng, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể lại: "Gặp gỡ ở 3 HS lên bảng kể nối tiếp và trả lời câu Lúc-xăm-bua"và trả lời câu hỏi SGK. hỏi. - Nhận xét đánh giá. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: GTB:- Một mái nhà chung. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc diễn cảm toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ.. - HS luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS đọc từng khổ thơ. 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả - Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu lời câu hỏi: hỏi. + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím nhà riêng của ai? của ốc và của bạn nhỏ. + Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. yêu? + Mái nhà của cá là sóng rập rình. + Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất. + Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo. + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. + Mái nhà chung của muôn vật là gì? + Là bầu trời xanh. + Em muốn nói gì với những người bạn + Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy chung một mái nhà? giữ gìn bảo vệ mái nhà chung... - GV kết luận. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ. 1 HS chọn 1 đoạn đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. - Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 3 HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ và cả khổ thơ và cả bài thơ. bài thơ. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng - Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. bài thơ trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, nhất. hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài? 2 HS nêu lại nội dung bài vừa học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và - HS lắng nghe về nhà thực hiện. chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2: Luyện từ và câu: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI "BẰNG GÌ?" DẤU HAI CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? BT1. - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? BT2, BT3. - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm BT4. - GD HS có ý thức trong làm bài.. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của BT1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2HS làm miệng BT1,3 tiết trước. 2 HS làm miệng BT1, 3 (mỗi HS 1 bài). - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới:GTB:- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ 1: Bài 1:- Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu thảo luận nhóm và làm bài - HS thảo luận nhóm và làm bài vào vở. vào vở. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên thi - Đại diện các nhóm lên thi điền câu trả làm bài. lời trên bảng. a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn Ông Sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi (người hỏi, (người hỏi, người đáp). người đáp). a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì? a) Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực. b) Chiếc bàn em ngồi học được làm b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? bằng gỗ. c) Cá thở bằng gì? c) Cá thở bằng mang. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Ôn cách dùng dấu hai chấm. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 3 HS lên điền dấu hai chấm vào chổ phù hợp trong câu văn: a) Một người kêu lên : "Cá heo!".

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) ...cần thiết : chăn màn, giường chiếu,... c) Đông Nam Á gồm 11 nước là : Brunây,... Việt Nam - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bị trước bài mới. bài mới. Tiết 3: Toán TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: - HS nhận biết được tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. - HS khá giỏi làm bài 4. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tờ giấy bạc như trên. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT4. 2 HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 100đồng, 2000đồng, 5000đồng và - Trước đây khi mua bán các em đã 10000đồng. quen với những loại giấy bạc nào? - Quan sát và nêu về: màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ "Hai mươi nghìn đồng" và - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các số 20 000. tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm - "Năm mươi nghìn đồng" số 50 000. của từng loại tờ giấy bạc. - "Một trăm nghìn đồng" số 100 000. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. tiền. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả. 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000đồng - Các phần còn lại nêu tương tự..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn SH về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. - Em khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Mẹ mua cả hai thứ hết số tiền là: 15 000 + 25 000 = 40 000(đồng) Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là: 50 000 - 40 000 = 10 000(đồng) Đáp số: 10000 đồng - HS lắng nghe, chữa sai (nếu có). Bài 3: - Viết số thích hợp vào ô trống. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng điền vào ô trống, lớp nhận xét bổ sung: Số 1cuốn 2Cuốn 3Cuốn 4Cuốn c.vở Thàn 1200 2400 3600 4800 h tiền đồng đồng đồng đồng - Cả lớp lắng nghe, chữa sai (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.. Thủ công GỢI Ý SÁNG TẠO - LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết cách làm và làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. Hình lọ tương đối cân đối. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. - Trang trí thêm cho lọ hoa. - GD HS yêu quí sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:- Gợi ý sáng tạo: Làm lọ hoa gắn tường. HĐ1: Nhắc lại cách làm lọ hoa dán tường - Y/c HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa.. tập của tổ viên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa: B.1: Làm thân và đế lọ hoa. B.2: Dán tạo hình. - Lớp theo dõi GV hướng dẫn.. - GV nhận xét và nhắc nhở HS. HĐ2: Thực hành. - HS quan sát mấu để thực hành. - Cho HS quan sát các mẫu để thực hành.. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. * Kiểm tra sản phẩm đã hoàn thành. - Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5:. - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét sản phẩm. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.. ATGT Thứ năm ngày 06 tháng 04 năm 2017. Tiết 1:. Chính tả (nhớ - viết) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr / ch; êt / êch..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GD HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung các BT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Liên hợp quốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp. - Nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Một mái nhà chung. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Y/c 2 HS đọc lại cả bài, lớp đọc thầm và TLCH. + Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng của ai? Nó có gì đặc biệt? + Đọan thơ có mấy khổ? trình bày như thế nào cho đẹp? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào? - Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con. b) Viết chính tả: - Y/c HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS. - GV nhắc tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: - GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, chốt lại lời ý. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp các từ: ngày tết, con ếch, Việt Nam. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại cả bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những mái nhà của chim, cá, dím, ốc, của em và của bạn . Mỗi ngôi nhà có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng. + Có 3 khổ, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng. + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: - lá biếc, nghiêng, sóng sánh. - HS xếp SGK, nhớ và viết vào vở.. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 2a: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở và chữa bài. 3 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh: - Ban trưa - trời mưa - hiên che - không chịu. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đúng. - Gọi 2 HS đọc lại đoan văn. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 2 HS đọc lại. - HS lắng nghe - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. - Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4a.. - GD HS cẩn thận trong làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết các bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2, 3/158. 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn giải bài tập: Bài 1: Bài 1: - Tính nhẩm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu miệng, cả 2 HS lên bảng nêu miệng, lớp nhẩm lớp nhẩm nêu miệng. nêu kết quả. 60000 - 30000 = 30000 100000 - 40000 = 60000 80000 - 50000 = 30000 100000 - 70000 = 30000 - GV nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Đặt tính rồi tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng nêu cách đặt tính, 4 HS lên bảng nêu cách đặt tính, cách tính. cách tính. . - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và. 81981 45245 36736. . 86296 74951 11345. . 93644 26107 67537. . 65900 245 65655. - HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi phép tính và kết quả lên bảng. - Yêu cầu HS ghi kết quả lên bảng con. 2659 23154 − 69505. A8. B4. C9. - HS ghi kết quả lên bảng con.. D6. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau.. Tiết 3: Tiết 4:. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít mật ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít mật ong - HS lắng nghe. Bài 4: - Tìm kết quả đúng. 1 HS nêu yêu cầu BT.. - Kết quả đúng: C 9 - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Mỹ thuật (GV chuyên) Tập viết ÔN CHỮ HOA. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa U (1 dòng). - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng: (1 lần). Uốn cây uốn thuở còn non - Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa U. - Mẫu chữ viết tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết vở nháp Trường Sơn, Trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét. 3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa U Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D. - HS viết vào bảng con.. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS nhắc lại tên bài. + Có các chữ hoa: U, B, D. - HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn). - HS lên bảng, HS lớp viết bảng con: U, B, D.. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). 2 HS đọc Uông Bí. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Địa danh Uông Bí là một - HS lắng nghe. thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh + Ta viết hoa chữ U, B vì đây là tên + Ta viết hoa những con chữ nào riêng chỉ địa danh. trong từ? vì sao? + Chữ cách chữ bằng một con chữ o. + Chữ cách chữ bằng chừng nào? 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. con"Uông Bí" - GV nhận xét, sửa sai cho HS. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì? - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ: Uốn, Cây, Dạy, con. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ, chữ D, B: 1 dòng. - Viết tên riêng Uông Bí 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - GV nhận xét đánh giá. Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét 5-7 bài của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá tiết học.. 2 HS đọc câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô + Cây con dễ uốn, dạy con lúc còn nhỏ sẽ dễ nên người. - Chữ: U, B, g cao 2 ô li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Lớp thực hành viết bảng con: Uốn, Cây, Dạy, con. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - Cả lớp viết vào vở.. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Lắng nghe để thực hiện. 2 HS nhắc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.. Buổi chiều: Tiết 1: Tiết 2:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên) Thứ sáu ngày 07 tháng 04 năm 2017. Tiết 1:. Tập làm văn. VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài theo gợi ý. - Bước đầu viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư. - GD HS có thái độ học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, - Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài văn kể 2 HS lên bảng đọc lại bài văn kể về về một trận thi đấu thể thao ở tiết một trận thi đấu thể thao ở tiết trước. trước. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Viết thư. - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: HĐ: - Viết về một trận thi đấu thể thao. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu 1 HS giải thích yêu cầu bài - Một HS giải thích yêu cầu bài tập: tập. Viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài... - Nhắc nhớ HS về cách trình bày: - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư. - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Gọi 1 HS đọc. 1 HS đọc lại các gợi ý khi viết thư. - Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ - Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giấy rời.. đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý.. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi 1 số HS đọc lại lá thư trước lớp. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - GV nhận xét tuyên dương những HS viết hay, hấp dẫn. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. - HS nối tiếp nhau đọc lại trước lớp. - HS làm theo hướng dẫn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000. I. Mục tiêu: - Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và bài toán rút về đơn vị. - GD HS chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn BT3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước. 2 HS lên bảng làm BT4, cả lớp theo dõi bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Ghi bảng lần lượt từng phép tính. 2 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ 40 000 + (30 000 +20 000) tự thực hiện các phép tính trong biểu = 40 000 + 50 000 = 90 000 thức. 80 000 - (30 000 - 20 000) = 80 000 10 000 = 70 000 - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - HS đổi chéo vở để chữa bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi bảng các phép tính. - Cả lớp thực hiện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.. 2 HS lên bảng đăt. tính và tính. a) b) + 69243 57186 15365 6360 + 84608 63546. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới. Tiết 3:. 84938 43804 36677 .7292 − − 48621 26512. - HS nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 73900(cây) Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400(cây) Đáp số: 69400 cây - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Giá tiền mỗi cái compa là: 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền 3 cái compa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng - HS lắng nghe và chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện.. Tự nhiên xã hội: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh mặt trời. - Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướng chiều kim đồng hồ. - GS HS biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong sách trang 114, 115..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Nêu cấu tạo của quả địa cầu. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Sự chuyển động của Trái Đất. HĐ 1: - Trái Đất tự quay quanh trục của nó. B.1: - GV chia lớp thành 6 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 quả địa cầu. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình tr.114 SGK và thảo luận câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận. B.2: - Yêu cầu các nhóm trình bày + Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? + Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào? - Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu như phần:"Thực hành" trong SGK/ 114: + Đặt quả địa cầu trước mặt sao cho trục của nó hướng cực Bắc về phía mình. Đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. Từ từ quay quả địa cầu ngược chiều kim đồng hồ cho đến lúc điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - Gọi 2 - 3 HS lên bảng quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó. - GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống hay theo hướng từ Tây sang Đông. HĐ 2: - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. B.1: - Yêu cầu HS quan sát hình 3 tr.115 và chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng chỉ và nêu cấu tạo quả địa cầu. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Chia nhóm & nhận quả địa cầu. - Các nhóm quan sát. 1 HS đọc câu hỏi. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. + …theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. + …đi từ Tây sang Đông. - Nhận xét. + HS thực hành quay quả địa cầu trong nhóm.. 2 - 3 HS lên bảng quay. - HS nhận xét. - Theo dõi.. - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trái Đất quanh Mặt Trời. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Theo nhóm em, Trái Đất tham gia mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? - Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận. B.2: - Gọi một số HS lên bảng chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận.. + Theo em, hướng của 2 chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào?. - Các nhóm thảo luận.. - Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện. - Nhóm khác nhận xét. - HS trả lời + …Trái Đất tham gia vào 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động xung quanh Mặt Trời. + Đều theo hướng từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ. - HS lắng nghe và nhận xét. .. * Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay xung quanh Mặt Trời. Hướng của cả hai chuyển động đều từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ (khi nhìn từ cực Bắc xuống). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 30 SINH HOẠT TẬP THỂ. Buổi chiều: Tiết 2: Tiết 3:. Anh văn (GV chuyên) Thể dục (GV chuyên). .

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×