Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án lý 7 tuần 2 - Website Trường THCS Phan Bội Châu - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.77 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2+3. Chủ đề 1: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. NS: 8/9/2021. Tiết 2. Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG Tiết 3 CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu của bài (chủ đề) 1. Kiến thức: -Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định được đường truyền của ánh sang. -Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. -Nhận biết được 3 loại chùm sáng : song song, hội tụ, phân kì - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối. 2.Kỹ năng: -Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên - Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực 3.Thái độ: -Nghiêm túc,tích cực trong học tập, ham học hỏi, yêu thích môn học… 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực tính toán II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm: 1 ống cong, 1ống thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực. 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, bảng nhóm III. Chuỗi các hoạt động học Tiết 2: Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. HOẠT Đ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ học tập: a/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? -- Học lắng nghe và trả lời Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? câu hỏi b/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? -Học sinh khác nhận xét bổ Cho VD sung. c/ Kiểm tra 3 vở bài tập của H/S Tổ chức tình huồng học tập: -Hỏi: E suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải hỏi: Có bao nhiêu đường đi từ 1 điểm sáng đến mắt-> GV giới thiệu bài 2. Báo cáo kết quả hoạt mới động. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: -HS nhận xét - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét -Nhận thức vấn đề cần tìm - GV đánh giá, nhận xét * GV nêu vấn đề chuyển hướng vào vấn đề mới : Vậy làm thế nào để biết được ánh sang từ đèn phát ra đi theo đường nào đến mắt ta?B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ I/ Đường truyền của -Nêu dự đoán: Ánh sáng đi theo đường học tập: ánh sáng cong hay đường gấp khúc -Suy nghĩ, dự đoán 1.T/N(SGK) -H/dẫn làm thí nghiệm ktra -Thí nghiệm: Nhìn qua ống 2.Kết luận: Đường 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm cong, ống thẳng truyền của ánh sáng vụ học tập: -Làm TN kiểm tra trong không khí là -Y/cầu H/S nêu KL -Tự rút ra kết luận đường thẳng -Tbáo: Môi trường, không khí, tấm kính 2. Báo cáo kết quả hoạt trong, nước trong là môi trường trong động và thảo luận 3.Định luật truyền suốt, đồng tính ,nghiên cứu ánh sáng -Rút ra kết luận thẳng ánh sáng: truyền trong môi trường đó cũng có -Lắng nghe Trong môi trường cùng 1 kết quả? Xem kết luận trên là 1 -Đọc nội dung định luật trong suốt và đồng định luật gọi là định luật truyền thẳng trong SGK tính ánh sáng truyền ánh sáng đi theo đường thẳng HĐ 2: Nghiên cứu thế nào là chùm sáng, tia sáng? 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học II/ Tia sáng, chùm -Nêu quy ước biểu diễn đường truyền tập: sáng của á/s H/S lên bảng vẽ 1.Biểu diễn đường -H/dẫn H/S làm thí nghiệm -Quan sát và trả lời C3 truyền của á/s Hỏi: quy ước về chùm sáng bằng 2 tia -Vẽ chùm sáng S M sáng giới hạn cùng nhau -Luyện tập về tia sáng – chùm sáng. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt Mũi tên chỉ hướng vụ học tập: động và thảo luận: truyền á/s - Cho học sinh trình bày kết quả thí -Nêu được kết luận: Tia sáng SM nghiệm. Có 3 loại chùm sáng : - Xử lý các tình huống sư phạm nảy +Chùm sáng song song 2/ Ba loại chùm sáng. sinh một cách hợp lý. +Chùm sáng hội tụ a/Chùm sáng song - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả +Chùm sáng phân kỳ song thực hiện nhiệm vụ học tập của học- Các b/Chùm sáng hội tụ sinh. c/Chùm sáng phân kỳ - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học III/ Vận dụng. GV yêu Gọi H/S đọc to C4, C5 - H/S trả lời C4: Á/sáng từ đèn -Hướng dẫn H/S trả lời phát ra đã truyền đến 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt mắt ta theo đường vụ học tập: động và thảo luận thẳng. - Nhận xét tuyên dương các nhóm C5: Ngắm kim 2 và 3 hoạt động tích cực ,sôi nổi. - HS ghi bài vào vở sao cho chỉ nhìn thấy .- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kim 1 kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.( Phần ghi nhớ) D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học - Câu hỏi về nhà học bài. - H/S trả lời câu hỏi 1/ Nội dung định luật truyền thẳng của - HS thực hiện nhiệm vụ á/s 2/ Biểu diễn đường truyền của á/s 3/ Khi ngắm phân đội xếp hàng phải làm thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm động và thảo luận vụ học tập: - Chính xác hóa các kiến thức đã hình - HS trả lời câu hỏi theo yêu thành cho học sinh.( Phần ghi nhớ) cầu của GV Dặn dò: Học bài. TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG Mục tiêu của bài 1. Kiến thức: - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng - Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kỹ năng: - Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực 3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực tính toán HOẠT Đ HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Thực hiện nhiệm vụ GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ học tập: a/Phát biểu định luật truyền thẳng của -- Học lắng nghe và trả lời ánh sáng, đường truyền của 1 tia sáng câu hỏi từ A đến B được biểu diễn như thế nào? -Học sinh khác nhận xét bổ b/Làm bt 2.2, 2.3 sung. Tổ chức tình huồng học tập: -Gọi H/S đọc mở bài ở SGK 2. Báo cáo kết quả hoạt -> GV giới thiệu bài mới động 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: --H/S đọc - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét - GV đánh giá, nhận xét -Cả lớp lắng nghe * GV nêu vấn đề chuyển hướng vào vấn đề mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tổ chức cho H/S làm thí nghiệm, quan sát và hình thành khái niệm bóng tối 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Cho H/S làm thí nghiệm -Yêu cầu H/S nhận xét và trả lời -Bóng tối là vùng nào? Có đặc điểm gì? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: -Y/cầu H/S nêu nhận xét - GV nói thêm về việc gd&bvmt: cần làm việc đủ ánh sáng. Lắp nhiều đèn nhỏ thay vì 1 đèn lớn Ý thức bảo vệ môi trường: - Ô nhiễm ánh sáng ->do con người tạo ra rất khó chịu +Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu +Tắt đèn khi không cần thiết. 1. Thực hiện nhiệm vụ I.Bóng tối, bóng nữa học tập: tối --H/S là thí nghiệm theo 1.Bóng tối: nhóm a/TN: SGK -Nhận xét và trả lời b/Kết luận: Vùng không nhận được ánh 2. Báo cáo kết quả hoạt sáng từ nguồn sáng động và thảo luận gọi là vùng bóng tối. -Tự rút ra khái niệm -Lắng nghe GV - Hoàn thành câu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học 2.Bóng nửa tối: -Cho H/S làm TN 2 tập: a.TN: SGK Hỏi: Hiện tượng khác với TN 1 là gì? - Làm và quan sát TN, trả lời b.Kết luận: Vùng ở -H/dẫn H/S làm thí nghiệm câu hỏi của GV phía sau vật cản, nhận được 1 phần ánh sáng 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm từ nguồn sáng vụ học tập: - Cho học sinh trình bày kết quả thí 2. Báo cáo kết quả hoạt nghiệm. động và thảo luận: -Yêu cầu hoàn thành nhận xét ->Kết - Trình bày kết quả TN và trả luận lời câu C2. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả - Hoàn thành nhận xét thực hiện nhiệm vụ học tập của học ->kết luận sinh. - Các - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. HĐ 3: Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học II.Nhật thực-Nguyệt -Treo tranh vẻ lên bảng tập: thực: -Hỏi:Khi nào xảy ra nhật thực?Khi đó -Đọc Tbáo mục II 1.Nhật thực:Xảy ra sau mặt trăng có những vùng nào?Trên khi mặt trăng nằm trái đất xuật hiện gì? -Trả lời cá nhân khoảng giữa Mặt trời -Hỏi:Đứng chỗ bóng tối ta thấy thế và Trái Đất, trên trái nào? Đó là hiện tượng nhật thực -Trả lời rút ra hiện tượng đất xuất hiện bóng tối -Hỏi:Nguyệt thực có thể xảy ra trong cả và bóng nữa tối. đêm không? -Trả lời a/Nhật thực toàn - Tbáo:Quỹ đạo chuyển động của TĐphần(SGK) MT-MTrời b/Nhật thực một -Lắng nghe phần(SGK) 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm động và thảo luận: vụ học tập: 2.Nguyệt thực: Xảy - Rút ra được thế nào là hiện - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả ra khi Mặt Trăng bị tượng nhật thực toàn phần? thực hiện nhiệm vụ học tập của học Trái Đất che khuất Nhật thực một phần? sinh. không được Mặt trời - Hoàn thành câu C3 - Chính xác hóa các kiến thức đã hình - Rút ra được thế nào là hiện chiếu sáng thành cho học sinh. tượng nguyệt thực? - Hoàn thành câu c4 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học III. Vận dụng: GV yêu Gọi H/S đọc to C5, C6 - H/S trả lời -C5 -Hướng dẫn H/S trả lời -C6 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vụ học tập: động và thảo luận - Nhận xét tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực ,sôi nổi. - HS ghi bài vào vở .- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. (Phần ghi nhớ) D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - H/S trả lời câu hỏi 1. Bóng tối nằm ở sau … không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng. 2. Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực… 3. Nguyên nhân gây ra nguyệt thực… 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Chính xác hóa các kiến thức đã hình 2. Báo cáo kết quả hoạt thành cho học sinh.( Phần ghi nhớ) động và thảo luận Dặn dò: - Học bài - Hs báo cáo ở tiết học sau - Làm bài tập 3.4 ->3.12 - H/S khá giỏi làm bài 3.4 theo 2 cách: dùng tỉ lệ và áp dụng công thức tam giác đồng dạng để tìm chiều cao của cột đèn. - Chuẩn bị bài mới: Định luật phản xạ ánh sang.. BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sang truyền theo đường thẳng? A. Trong môi trường trong suốt B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác C. Trong môi trường đồng tính D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính Câu 2: Chùm sngs do dây tóc của đèn pin phát ra có tính chất nào dưới đây? A. Song song B. Phân kỳ C. Hội tụ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kỳ Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt trời ngừng phát sáng B. Mặt trời bỗng dung biến mất C. Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sang Mặt trời không đến được mặt đất D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt trời chếu sáng. Câu 4: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nguyệt thực? A. Mặt trời ngừng phát sáng B. Mặt trời bỗng dung biến mất C. Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sang Mặt trời không đến được mặt đất D. Trái đất chắn không cho ánh sang Mặt trời chiếu tới Mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×