Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Danh Gia Nang luc TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.54 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 3333/BGDĐT-GDTrH V/v sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2016. Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo Thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh trong nhà trường phổ thông đáp ứng các mục tiêu của Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020", Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông tại các Quyết định số 1475/QĐ-BGDĐT, số 1477/QĐ-BGDĐT và số 1479/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2016. Để triển khai áp dụng các định dạng này, Bộ GDĐT hướng dẫn như sau: 1. Phạm vi, hình thức áp dụng Các sở GDĐT vận dụng định dạng tương ứng cho từng cấp học để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh trong quá trình học tập và khi hoàn thành chương trình môn Tiếng Anh. Đối với những sở GDĐT cần khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh đáp ứng yêu cầu đầu vào, sử dụng định dạng bậc 1 cho lớp 6 và định dạng bậc 2 cho lớp 10. Học sinh có kết quả đánh giá năng lực đạt yêu cầu ở cấp học trước hoặc có chứng chỉ, chứng nhận tương đương còn hiệu lực không phải tham gia khảo sát đầu vào. Bài kiểm tra cuối kỳ, cuối năm cần vận dụng định dạng đề thi của cấp học đã ban hành. Đối với đánh giá thường xuyên và định kỳ trên lớp, giáo viên xây dựng bài kiểm tra theo định hướng của định dạng đề thi. Bài kiểm tra định kỳ từ 1 tiết (hoặc 45 phút) trở lên phải có ít nhất 3 kỹ năng gồm nghe, đọc và viết. Bài kiểm tra thường xuyên (tối đa 15 phút) được xây dựng dựa trên định hướng của bài kiểm tra định kỳ căn cứ vào yêu cầu và điều kiện thực tế. Bài đánh giá năng lực cuối cấp hoặc đầu vào có thể tổ chức trực tuyến hoặc trên giấy. Khuyến khích tổ chức trực tuyến để có thể triển khai trên diện rộng và đánh giá được đầy đủ các kỹ năng, đảm bảo sự thành công của chương trình tiếng Anh ở các cấp học phổ thông. 2. Tổ chức triển khai Các sở GDĐT tổ chức nghiên cứu áp dụng các định dạng đề thi để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh cuối lớp 5 (bậc 1), cuối lớp 9 (bậc 2) và cuối lớp 12 (bậc 3) đồng thời khảo sát đầu vào lớp 6, lớp 9 cho chương trình 10 năm (nếu cần thiết). Quán triệt chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên cả 4 kỹ năng đọc, nghe, nói, viết trong quá trình dạy học để đảm bảo chất lượng. Mời các tổ chức, các nhà chuyên môn có năng lực để tổ chức tập huấn đầy đủ về kiểm tra đánh giá, xây dựng câu hỏi đề thi theo định dạng được ban hành cũng như nghiệp vụ làm thi, tổ chức coi thi, chấm thi và giám sát thi. Cần đảm bảo việc kiểm tra, đánh giá và khảo sát năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh nghiêm túc, khách quan; đặc biệt là hình thức thi trực tuyến để đánh giá được tất cả các kỹ năng tiếng Anh của học sinh. Đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của tổ chức thi đủ các kỹ năng cho cả hình thức trực tuyến và trên giấy. Xây dựng và từng bước hoàn thiện ngân hàng câu hỏi thi để sử dụng trong quá trình áp dụng định dạng đề thi. Xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí để từ năm học 2016-2017 có thể triển khai diện rộng và hiệu quả việc đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông, đảm bảo việc kiểm tra đánh giá phù hợp với việc dạy và học đầy đủ các kỹ năng nhằm đạt các mục tiêu của Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020"..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trên đây là hướng dẫn của Bộ GDĐT về việc sử dụng các định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016. Trong quá trình triển khai, xin vui lòng liên hệ về Bộ GDĐT qua Vụ Giáo dục trung học, ông Đặng Hiệp Giang, điện thoại: 0979099899, thư điện tử: ; Vụ Giáo dục tiểu học, bà Trần Nguyễn Phương Thùy, điện thoại: 0983525580, thư điện tử: để được hỗ trợ nếu có khó khăn vướng mắc./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - BQL ĐANNQG 2020; - Cục KTKĐCLGD; - Vụ GDTH; - Lưu: VT, Vụ GDTrH.. ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 2 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ) (Ban hành kèm theo Quyết định số 1475/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. CẤU TRÚC ĐỀ THI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kỹ năng thi. Nghe. Mục đích. Thời gian. Số câu hỏi/nhiệm vụ bài thi. Kiểm tra các tiểu Khoảng 30 • Phần 1: 7 câu hỏi trắc nghiệm. kỹ năng Nghe khác phút, bao gồm • Phần 2: nhau, có độ khó thời gian - 5 câu hỏi loại điền từ/số vào bậc 2, ứng với 3 chuyển kết biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... phần thi: quả sang phiếu trả lời. - 7 câu hỏi loại điền từ/số vào - Nghe hiểu nội đoạn tóm tắt, miêu tả... dung bao quát. • Phần 3:. - Nghe thông tin chi tiết.. Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi Thí sinh nghe các đoạn hội thoại ngắn (Phần 1); các đoạn hội thoại dài hơn, nhiều chi tiết hơn (Phần 2); hướng dẫn, thông báo (Phần 3); Sau đó trả lời câu hỏi theo yêu cầu.. - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (hình ảnh).. - Nghe hiểu các ý chính.. - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (cụm từ). Tổng cộng: 25 câu. Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc hiểu khác nhau, có độ khó bậc 2: - Đọc hiểu nội Đọc dung bao quát. - Đọc hiểu các ý chính.. 35 phút, bao • Phần 1:10 câu hỏi điền từ vào Thí sinh đọc các dạng gồm thời gian biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... văn bản khác nhau: chuyển câu trả • Phần 2: 7 câu hỏi ghép cặp. quảng cáo, tờ rơi, thời lời sang phiếu gian biểu, thực đơn, • Phần 3: 8 câu hỏi trắc nghiệm 3 thông báo, biển báo, trả lời. lựa chọn hướng dẫn, thư điện tử, thư tín, câu chuyện Tổng cộng: 25 câu. ngắn, lý lịch hoặc bài báo.. - Đọc lấy thông tin chi tiết. Kiểm tra kỹ năng: 35 phút. • Phần 1:. - Viết câu.. - 5 câu viết theo gợi ý. - Viết tương Viết tác/viết sản sinh. - 5 câu viết lại theo cấu trúc khác.. Viết câu và viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn.. • Phần 2: Viết một lá thư điện tử/ thư cá nhân/ lời nhắn có độ dài 60- 80 từ. Nói. Kiểm tra kỹ năng Khoảng 10 • Phần 1: Phỏng vấn giao tiếp đơn giản: phút/ mỗi thí Các thí sinh được người đối - Hỏi, trả lời câu sinh thoại hỏi 5 câu hỏi và yêu cầu hỏi trong những đưa ra các câu trả lời ngắn. tình huống đơn • Phần 2: giản và thông - Phương án 1: Đóng vai thường. - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định.. Các thí sinh tương tác với nhau. Họ phải sử dụng các thẻ gợi ý để hỏi và trả lời 6 câu. - Phương án 2: Trả lời câu hỏi theo tình huống (thi trên máy tính) Mỗi thí sinh được giao một thẻ. Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời. Phần 2: thí sinh thực hiện hỏi và trả lời dạng hội thoại dựa theo thông tin trên thẻ gợi ý hoặc trả lời câu hỏi theo tình huống cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gợi ý có thông tin về một tình huống để trả lời 6 câu. II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI 1. Cách tính điểm thi - Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25. - Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt ở loại nào. - Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi đạt từ 5,0 trở lên. 2. Mô tả năng lực ứng với điểm thi Điểm. < 5,0. Mức. Loại. Mô tả tổng quát Có thể hiểu được nội dung bao quát của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Chưa thể viết được câu, hay văn bản ngắn như thư từ, tin nhắn. Có thể giới thiệu được bản thân, đối đáp được trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của Bậc 2.. Không đạt Bậc 2. 5,0-6,0. Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo Trung gợi ý và viết lại câu bằng cấu trúc khác nhưng khả năng viết tương bình tác/sản sinh còn hạn chế. Có khả năng giới thiệu được bản thân và nói tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa liên kết được giữa các lượt lời.. 6,5-7,5. Khá. Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt được thông tin chi tiết của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý, viết lại câu bằng cấu trúc khác và viết tương tác/sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, tin nhắn nhưng vẫn còn mắc lỗi về ngữ pháp, từ vựng. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình trôi chảy, có thể nói tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất.. Giỏi. Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt được thông tin chi tiết một cách trọn vẹn của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết câu theo gợi ý, viết lại câu bằng cấu trúc khác và viết tương tác/sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, tin nhắn, có ý tưởng tốt; có thể còn mắc lỗi ngữ pháp, từ vựng nhưng không đáng kể và không ảnh hưởng đến thông tin cần diễn đạt. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình rất trôi chảy, có thể nói tương tác trong giao tiếp cơ bản một cách tự nhiên, có liên kết giữa các lượt lời.. Đạt Bậc 2. >7,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 3 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1477/QĐ-BGDDT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. CẤU TRÚC ĐỀ THI Kỹ năng thi. Nghe. Mục đích. Thời gian. Kiểm tra các tiểu kỹ năng Khoảng 35 nghe khác nhau, có độ khó bậc phút, bao gồm 3, ứng với 4 phần thi: thời gian - Nghe hiểu nội dung chi tiết. chuyển kết quả sang phiếu trả - Nghe ý chính hoặc thông tin lời. quan trọng và phân biệt chúng với các ý phụ. - Nghe chi tiết. - Nghe hiểu thái độ hoặc mục đích của người nói đối với người nghe hoặc đối với chủ đề.. Các phần thi và dạng câu hỏi. Nhiệm vụ bài thi. Phần 1: 5 câu hỏi trắc Thí sinh nghe các đoạn nghiệm 3 lựa chọn. hội thoại và độc thoại Phần 2: 6 câu hỏi trắc ngắn, hướng dẫn, thông báo nơi công cộng, dự nghiệm 3 lựa chọn. báo thời tiết, các bài nói Phần 3: 7 câu hỏi điền về chủ đề học thuật và vào chỗ trống. đoạn hội thoại dài hơn, nhiều chi tiết sau đó trả Phần 4: 7 câu hỏi lời các câu hỏi. Đúng/Sai. Tổng cộng: 25 câu. - Nghe hiểu được chức năng giao tiếp của ngôn ngữ. Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc 40 phút, bao hiểu khác nhau, có độ khó bậc gồm thời gian 3: chuyển kết quả - Đọc tìm chi tiết: phát hiện, sang phiếu trả xác định và so sánh các thông lời tin chi tiết và các định nghĩa. - Đọc xác định thể loại văn bản. Đọc. - Đọc xác định các chi tiết quan trọng và các kết luận chính trong các văn bản thể loại nghị luận có cấu trúc rõ ràng. - Đọc hiểu và đưa ra những suy luận dựa trên các thông tin có sẵn trong văn bản.. Phần 1: 7 câu hỏi trắc Thí sinh đọc các dạng nghiệm 3 lựa chọn. văn bản khác nhau: Phần 2: 5 câu hỏi hoàn thành các ghi chú/biểu mẫu (Mỗi chỗ trống điền một từ).. Phần 1: Các thông báo và bảng hiệu, thông tin bao bì và các tin nhắn trao đổi (các lời nhắn, thư Phần 3: 6 câu hỏi trắc điện tử, các thiệp và các bưu thiếp). nghiệm 4 lựa chọn. Phần 4: 7 câu hỏi trắc Phần 2: Thư, các sách quảng cáo nhỏ, cẩm nghiệm 2 lựa chọn nang, quảng cáo trên tạp (Đúng/Sai). chí, thông tin trên trang Tổng cộng: 25 câu mạng và các tài liệu chính thức có nội dung đơn giản. Phần 3: Các câu chuyện đơn giản về các sự kiện, cảm xúc và mong ước. Phần 4: Các bài báo đơn giản về các chủ đề quen thuộc.. Viết. - Kiểm tra kỹ năng viết văn 45 phút bản đơn giản về những chủ đề quen thuộc hoặc trải nghiệm bản thân nhưng đảm bảo tính. Phần 1: Thí sinh viết Phần 1: Thí sinh viết thư một đoạn văn bản ngắn từ, thư điện tử, ghi chú, khoảng 80-100 từ. tin nhắn, bưu thiếp, ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chặt chẽ.. Phần 2: Thí sinh viết Phần 2: Thí sinh viết một một văn bản dài hơn câu chuyện ngắn, đoạn (khoảng 100 - 120 từ). văn miêu tả với tiêu đề cho sẵn, đoạn văn miêu tả với câu mở đầu cho sẵn, đoạn văn miêu tả với câu kết thúc cho sẵn.. - Mô tả hoặc thể hiện kinh nghiệm/trải nghiệm/suy nghĩ/ cảm xúc/ấn tượng/sự kiện của bản thân. Kiểm tra kỹ năng giao tiếp đơn giản:. Phần 1: Phỏng vấn. Các thí sinh được người đối thoại hỏi 5 câu hỏi và yêu cầu đưa Phần 2: Thí sinh mô tả ra các câu trả lời ngắn. tranh.. - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống đơn giản và thông thường. - Mô tả và kể chuyện, sắp xếp ý và trình bày về một vấn đề thể hiện ở tranh, tóm lược ý và trình bày thông tin có căn cứ thực tế.. Phần 2: Độc thoại/ Mô tả tranh. Mỗi thí sinh được giao một bức tranh khác nhau có hình ảnh về các hoạt động hàng ngày, bối cảnh quen thuộc như lớp học, dã ngoại, gia đình, ... Thí sinh nhìn tranh và mô tả.. - Giải thích và mô tả một vấn đề cụ thể - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định. Nói. - Bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân, đồng ý hay không đồng ý, giải thích và ủng hộ quan điểm của mình.. Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi trong phần phỏng vấn.. 13 phút (10 phút thi và 3 phút cho các chỉ dẫn). Phần 3: Thí sinh thảo luận với thí sinh cùng cặp hoặc trả lời câu hỏi mở rộng.. Phần 3: Phương án 1 (Thảo luận theo cặp): Hai thí sinh cùng nói về một chủ đề. Giám khảo đưa ra một câu hỏi về một chủ đề quen thuộc mang tính tranh luận. Mỗi thí sinh sẽ trình bày quan điểm của mình với mỗi mặt của vấn đề. Phương án 2 (Trả lời câu hỏi mở rộng) - Thi trên máy tính: Mỗi thí sinh trả lời 3 câu hỏi mở rộng có liên quan đến chủ đề ở phần tả tranh.. II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI 1. Cách tính điểm thi - Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25. - Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Không Đạt hay Đạt ở loại nào. - Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi đạt từ 5,0 trở lên. 2. Mô tả năng lực ứng với điểm thi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Điểm. Mức. < 5,0. Không đạt bậc 3. 5,0 -6,0. Loại. Mô tả tổng quát Có thể hiểu được nội dung bao quát, các ý chính của một đoạn văn hay hội thoại ngắn với câu từ ngắn gọn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi như gia đình, trường lớp, bạn bè. Có thể viết, viết lại được câu theo gợi ý nhưng viết sản sinh còn hạn chế. Có khả năng giới thiệu được bản thân, tương tác trong giao tiếp cơ bản nhất nhưng chưa liên kết được giữa các lượt lời.. Trung Có thể nghe hiểu được nội dung bao quát, các ý chính, một số thông bình tin chi tiết của các thông báo hướng dẫn, các chỉ dẫn hay các thông báo công cộng và các hội thoại ngắn. Có thể đọc hiểu các thông tin trong các thông báo, bảng hiệu, các tin nhắn trao đổi và các câu chuyện đơn giản trong các chủ đề quen thuộc. Có thể viết thư từ và chuyện ngắn về những vấn đề quen thuộc. Có khả năng giới thiệu được bản thân, mô tả một bức tranh và nói tương tác trong giao tiếp có tranh luận nhưng chưa liên kết được giữa các lượt lời. Có thể diễn đạt ý kiến đơn giản về các vấn đề trừu tượng/mang tính văn hóa nhưng còn hạn chế.. 6,5-7,5. Khá. Có thể nghe hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt chi tiết của các thông báo hướng dẫn, các chỉ dẫn hay các thông báo công cộng và các hội thoại ngắn, nghe được khá nhiều thông tin chi tiết của một đoạn thông báo hay hội thoại dài hơn, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc, gần gũi. Có thể đọc tìm chi tiết, ý chính và nhận biết thể loại văn bản khá chính xác. Có thể viết sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, tin nhắn và câu chuyện có nội dung đúng yêu cầu, sử dụng từ vựng và ngữ pháp khá chính xác. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình trôi chảy, có tranh luận được và liên kết giữa các lượt lời nhưng còn rất hạn chế, có thể nói tương tác trong giao tiếp và có thể tranh luận khá trôi chảy.. Giỏi. Có thể nghe hiểu được nội dung bao quát, các ý chính và nắm bắt được hầu như trọn vẹn thông tin chi tiết của một đoạn văn hay hội thoại ngắn, cũng như thông tin chi tiết của một đoạn thông báo hay hội thoại dài hơn về các chủ đề quen thuộc. Có thể đọc tìm chi tiết, ý chính và nhận biết thể loại văn bản chính xác. Có thể viết sản sinh một đoạn ngắn như thư từ, câu chuyện ngắn đúng ngữ pháp, sử dụng từ vựng và có ý tưởng tốt. Có khả năng giới thiệu về bản thân và gia đình rất trôi chảy, có thể nói tương tác trong giao tiếp cơ bản một cách tự nhiên, có liên kết giữa các lượt lời, có thể tranh luận và trình bày quan điểm một cách chính xác.. Đạt bậc 3. > 7,5. ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 1 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC) (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1479/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. CẤU TRÚC ĐỀ THI Kỹ năng thi. Mục đích. Thời gian. Các phần thi và dạng câu hỏi. Nhiệm vụ bài thi. Nghe Kiểm tra các tiểu kỹ năngTừ 18-20 phút, Phần 1: 6 câu hỏi Nghe Phần 1: Thí sinh nghe các.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nghe hiểu khác nhau, có bao gồm khoảngvà ghép số của câu hỏi câu đơn ở thể khẳng định, độ khó bậc 1: 15 phút nghe và với hình ảnh. sau đó ghép số của câu hỏi làm bài (5 phút - Nghe hiểu từ vựng cơ Phần 2: 4 câu hỏi Nghe với hình ảnh thích hợp. để chuyển kết và chọn câu đáp lại đúng Phần 2: Thí sinh nghe các bản. quả sang phiếu nhất. câu hỏi, đánh dấu kiểm (ü) - Nghe hiểu và xác định trả lời). các lời đáp phù hợp đối Phần 3: 5 câu hỏi Nghe vào câu đáp lại phù hợp với các câu nói thông và chọn tranh mô tả tốt nhất. thường hàng ngày. nhất thông tin trong đối Phần 3: Thí sinh nghe các thoại đã nghe. đối thoại gồm 2 lượt lời nói, - Nghe thông tin chung và chi tiết từ các hội Phần 4: 5 câu hỏi Nghe có nội dung đơn giản với 1 thoại ngắn, bài nói và đánh dấu vào ô Đúng thông tin cần thông báo, sau chuyện ngắn, các chỉ dẫn hoặc Sai theo nội dung đó đánh dấu kiểm (ü) vào tranh/hình mô tả thông tin đơn giản. đã nghe. đề cập trong hội thoại. Tổng cộng: 20 câu. Phần 4: Thí sinh nghe một đối thoại (gồm 8-10 lượt lời nói), hay một bài độc thoại (khoảng 6-8 câu), với 6-7 thông tin cần thông báo, sau đó đánh dấu kiểm (ü) vào ô Đúng hay Sai). (Tất cả các phần ghi âm được thể hiện ở tốc độ 120 140 từ/phút, phát âm rõ ràng) Kiểm tra các tiểu kỹ năng20 phút, bao Đọc hiểu khác nhau, có gồm cả thời độ khó bậc 1: gian chuyển kết - Đọc và nhận ra từ vựng quả sang phiếu trả lời. cơ bản với những hỗ trợ /gợi ý trực quan.. Đọc. - Đọc hiểu và xác định được các ý chính trong đoạn văn ngắn, đơn giản. - Đọc và liên kết được các thông tin giữa các câu đơn giản để suy luận và hiểu được nghĩa của toàn bộ văn bản ngắn.. Phần 1: 5 câu hỏi ghép Thí sinh đọc các dạng văn từ kèm hình ảnh minh bản khác nhau: các tin nhắn, họa. bài miêu tả, câu chuyện Phần 2: 5 câu hỏi xác ngắn, thư từ, bưu thiếp, định câu Đúng hay Sai. bảng chỉ đường và các hướng dẫn ngắn, đơn giản. Phần 3: 5 câu hỏi sắp Thí sinh trả lời câu hỏi xếp lại các lượt nói theo (Phần 1: Ghép từ với phần đúng trật tự. miêu tả có hình minh họa; Phần 4: 5 câu hỏi điền Phần 2: Xác định câu đúng hay sai; Phần 3: sắp xếp lại từ đúng vào ô trống. các lượt nói theo đúng trật Tổng cộng: 20 câu. tự; Phần 4: Điền từ đúng vào ô trống).. - Đọc và hiểu một số miêu tả ngắn, đơn giản về các sự việc ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Viết. Kiểm tra các tiểu kỹ năng20 phút, bao Viết khác nhau, có độ gồm cả thời khó bậc 1: gian chuyển kết quả sang phiếu - Điền từ theo gợi ý. trả lời - Viết câu theo gợi ý.. Phần 1: 5 câu hỏi điền Điền từ, viết câu và viết một từ vào chỗ trống có gợi lá thư đơn giản (Phần 1: ý. Điền từ theo gợi ý; Phần 2: Phần 2: 5 câu viết câu từ Viết câu theo gợi ý; Phần 3: Viết một bức thư đơn giản/ những từ/cụm từ cho thiệp mời/tin nhắn trong sẵn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Viết thư/thiệp mời/ tin nhắn theo gợi ý.. Phần 3: Viết thư đơn khoảng 35-45 từ theo các giản/thiệp mời/ tin nhắn gợi ý cho sẵn). để thực hiện các chức năng giao tiếp khác nhau, sử dụng các gợi ý cho sẵn. Tổng cộng: 11 câu.. Nói. Kiểm tra kỹ năng giao 11 phút/ mỗi thí Phần 1: Phỏng vấn, 5 tiếp nói đơn giản, có độ sinh, bao gồm câu hỏi. khó bậc 1: thời gian chuẩn Các thí sinh được người bị lúc bắt đầu và đối thoại hỏi 5 câu hỏi - Hỏi, trả lời câu hỏi trong những tình huống chuẩn bị kết trong đó có 2 câu hỏi về thúc phần cuối. chào hỏi và thông tin cá đơn giản và thông thường. - Kỹ năng nói tương tác với những tình huống cố định.. Phần 1: Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời trong phần phỏng vấn.. Phần 2: Thí sinh thực hiện hành động và trả lời dạng hội thoại dựa theo thông tin nhân (tên, tuổi) và 3 câu trên thẻ nhắc. hỏi về công việc hàng Phần 3: Thí sinh mô tả ngày, thời gian, sở thích tranh. (môn học yêu thích, trò chơi,...), gia đình, bạn thân, trường học, thức ăn, thú cưng, việc nhà,... Thí sinh được yêu cầu đưa ra các câu trả lời ngắn. Phần 2: Đáp lại các gợi ý liên quan đến vật thể, 5 câu hỏi: - 4 câu hỏi về các vật thể quen thuộc. Những câu hỏi này đầu tiên yêu cầu thí sinh hiểu và đáp lại bằng cử chỉ kèm theo những câu trả lời ngắn, sau đó thí sinh được yêu cầu mô tả, đưa ý kiến về những đồ vật này với những câu trả lời dài hơn. - 1 câu hỏi về 1 hướng dẫn đơn giản liên quan đến các vật thể. Phần 3: Mô tả tranh, mỗi thí sinh trả lời 5 câu hỏi. Thí sinh nhìn vào một bức ảnh/ tranh về các khung cảnh hoặc tình huống quen thuộc với mình: - 4 câu hỏi liên quan đến bức tranh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tùy vào chủ đề của bức tranh, giám khảo hỏi thêm 1 câu hỏi phụ. II. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI 1. Cách tính điểm thi - Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết, Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25. - Điểm của bài thi được cộng từ điểm của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh. - Không có điểm Đạt hoặc Không đạt cho học sinh tiểu học, nhưng tất cả thí sinh vẫn được xếp loại năng lực đi kèm các mô tả năng lực dựa trên điểm thi đạt được. Trong trường hợp nhất thiết phải quy định mốc điểm cụ thể để áp chuẩn Đạt/Không đạt thì áp dụng mức Đạt là có kết quả thi của cả 4 kỹ năng thi, không có kỹ năng nào đạt dưới 10 điểm và có tổng điểm của cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 trở lên. 2. Mô tả năng lực ứng với điểm thi Điểm. Mức. Mô tả tổng quát. <5,0. Có thể hiểu và sử dụng một số từ vựng đơn giản, phổ biến trong các chủ đề quen thuộc nhưng ở mức hạn chế. Có thể sử dụng một vài cấu trúc ngữ pháp hoặc một vài Cần nỗ từ ngữ cơ bản trong các giao tiếp cụ thể nhưng có nhiều sai sót và diễn đạt khó hiểu. lực hơn Còn khó khăn trong việc tự giới thiệu bản thân và người khác; thường xuyên ngập ngừng hoặc im lặng trong các giao tiếp đơn giản mặc dù người đối thoại nói rất chậm, rõ ràng, lặp đi lặp lại hoặc/và hỗ trợ bằng nhiều cách khác nhau.. 5,0 - 6,5. Có thể hiểu và sử dụng một số từ vựng đơn giản, phổ biến trong các chủ đề quen thuộc, sử dụng được một số cấu trúc quen thuộc thường nhật; sử dụng được một số từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và Trung người khác, có thể trả lời một số thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người bình thân/bạn bè nhưng còn nhiều khó khăn khi diễn đạt do thiếu từ vựng hoặc còn diễn đạt chưa chính xác. Có thể giao tiếp đơn giản với điều kiện người đối thoại nói thật chậm, rõ ràng.... 7,0 - 8,0. >8,0. Khá. Có thể hiểu và sử dụng nhiều từ vựng đơn giản, phổ biến trong các chủ đề quen thuộc, sử dụng nhiều cấu trúc quen thuộc thường nhật; nhiều từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân, bạn bè ..., tuy nhiên thỉnh thoảng vẫn còn khó khăn trong diễn đạt hoặc diễn đạt chưa chính xác. Có thể thực hiện các chức năng giao tiếp đơn giản khá lưu loát.. Giỏi. Có thể hiểu, sử dụng tốt các từ vựng đơn giản, phổ biến trong các chủ đề quen thuộc, sử dụng được đa dạng cấu trúc ngữ pháp, các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp đơn giản. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác một cách phù hợp; có thể cung cấp và trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè ... hiệu quả. Có thể thực hiện các chức năng giao tiếp đơn giản lưu loát và tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×