Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.04 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC NỘI DUNG Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. TỰ ĐÁNH GIÁ. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu. Trang 1 4 5 6 10 10 16 16 17 18. 29. học. Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định . Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng. 21. 22. 24. 27. chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của GV theo quy định. 30 30 32.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại GV và việc đảm bảo các quyền của GV theo quy định. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường Tiêu chí 5: HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu. 33 35 36 38 38. học. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho GV, HS Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của CBGVNV và học sinh. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sư dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện CMHS( CMHS). Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để. 40 41 42 43 45 47 47. 49. xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo. 51. dục. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 53. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.. 54.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiêu chí 2: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục. Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để HS tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo III. KẾT LUẬN CHUNG. 59 60 62 63. 66. Bảng 1: Danh mục mã thông tin, minh chứng Bảng 2: Thông tin về cán bộ, giáo viên, nhân viên Bảng 3: Báo cáo tổng hợp chất lượng giáo dục của HS 5 năm học, từ năm học 2009-2010 đến năm học 2013-2014 Sơ đồ, hình ảnh trường. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANTT BGH CNN CMHS CBGVNV CSTĐ GD&ĐT GV GVCN GVDG GK HS. 57. 65. Phần III. PHỤ LỤC. Viết tắt. 56. Từ, cụm từ An ninh trật tự Ban Giám hiệu Chuẩn nghề nghiệp Cha mẹ học sinh Cán bộ, giáo viên, nhân viên Chiến sỹ thi đua Giáo dục và Đào tạo Giáo viên Giáo viên chủ nhiệm Giáo viên dạy giỏi Giấy khen Học sinh. 66.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ HSSV PCGDTH ĐĐT PCGDTH QĐ TĐG TNTPHCM TNTPHCM TNCSHCM TPT UBND XHHGD. Hợp đồng Học sinh sinh viên Phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi Phổ cập giáo dục Tiểu học Quyết định Tự đánh giá Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tổng phụ trách Uỷ ban nhân dân Xã hội hoá giáo dục. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí. Đạt. 1 X 5 X 2 X 6 X 3 X 7 X 4 X Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, Giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt 1 X 4 X 2 X 5 X 3 X Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt 1 X 4 X 2 X 5 X 3 X 6 X Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt 1 X 3 X 2 X Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt 1 X 5 X 2 X 6 X. Không đạt. Không đạt. Không đạt. Không đạt. Không đạt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 X 4 X Tổng số các chỉ số đạt: 84/84, tỷ lệ 100%.. 7. X. Tổng số các tiêu chí đạt: 28/28, tỷ lệ 100 Phấn I. CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: Trường Tiểu học Kim Đông- Kim Sơn - Ninh Bình Tên trước đây: Trường Tiểu học Kim Đông Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Kim Sơn Tỉnh. Ninh Bình. Họ và tên hiệu trưởng. Lê Hữu Ái. Huyện. Kim Sơn. Điện thoại. 0303 863 707. Xã. Kim Đông. FAX. Đạt chuẩn quốc gia. Mức độ II năm 2014. Website. Năm thành lập. 1998. Số điểm trường. Không. Công lập. X. Có học sinh khuyết tật. X. Tư thục. Không. Có học sinh bán trú. X. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn. X. Có học sinh nội trú. Không. Trường liên kết với nước ngoài. Không. Loại hình khác. Không. Trường phổ thông dân tộc nội trú. Không. 1. Số lớp Số lớp. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2009-2010. 2010-2011. 2011-2012. 2012-2013 2013- 2014. Khối lớp 1. 3. 3. 4. 3. 3. Khối lớp 2. 3. 3. 3. 4. 3. Khối lớp 3. 3. 3. 3. 3. 4. Khối lớp 4. 3. 3. 3. 3. 3.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khối lớp 5. 3. 3. 3. 3. 3. Cộng. 15. 15. 16. 16. 16. Năm học. Năm học. Năm học. 2. Số phòng học. Năm học. Năm học. 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 Tổng số Phòng học kiên cố. 15. 15. 16. 16. 16. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. Phòng học bán kiên cố Phòng học tạm. 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên( biên chế) a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá (10/02/2015): Trình độ đào tạo Tổng số Hiệu trưởng. 1. Phó Hiệu trưởng. 2. Giáo viên Nhân viên Cộng. Nữ. Dân tộc. Đạt. Trên. chuẩn chuẩn. Chưa đạt. Ghi chú. chuẩn. 1. 1. 0. 1. 2. 2. 0. 23. 19. 23. 23. 0. 4. 3. 4. 3. 0. 30. 23. 30. 29. 0. b) Số liệu của 5 năm gần đây: Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổng số giáo viên. 19. 21. 22. 23. 25. Tỷ lệ giáo viên/lớp. 1,26. 1,40. 1,37. 1,43. 1,56. Tỷ lệ giáo viên/HS. 4,13. 4,44. 4,58. 4,83. 5,36. Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện. 2. 2. 3. 7. 8. Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên. 0. 0. 0. 0. 0. Năm học. Năm học. 4. Học sinh. Năm học Tổng số - Khối lớp 1 - Khối lớp 2 - Khối lớp 3 - Khối lớp 4 - Khối lớp 5 Nữ Dân tộc Đối tượng chính sách (hộ nghèo) Khuyết tật Tuyển mới Lưu ban Bỏ học Học 2 buổi/ngày Bán trú Nội trú. Năm học. Năm học. 2009-2010 2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 460 472 480 476 466 92 87 107 93 78 91 91 85 109 93 102 89 95 83 109 99 101 89 101 89 76 104 104 90 97 215 237 239 229 222 0 0 0 0 0 120. 115. 120. 110. 103. 2 104 4 0 460. 2 101 0 0. 2 126 0 0. 2 109 0 0. 2 92 0 0. 472. 480. 476. 466. 0 0. 0 0. 0 0. 0 0. 0 0.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tỷ lệ bình quân học sinh/lớp. 30,6. 31,4. 30,0. 29,75. 29,12. 98,9. 100. 99,1. 100. 100. 40 0. 52 0. 52 0. 46 0. 34 0. Tổng số học sinh/ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học. 76. 104. 104. 90. 97. - Nữ. 40. 51. 53. 47. 40. - Dân tộc. 0. 0. 0. 0. 0. Tổng số học sinh/học sinh giỏi cấp tỉnh. 0. 0. 0. 1. 1. Tổng số học sinh/học sinh giỏi quốc gia. 0. 0. 0. 0. 0. Tỷ lệ chuyển cấp. 100. 100. 100. 100. 100. Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi - Nữ - Dân tộc. Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường Tiểu học Kim Đông huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình được thành.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> lập năm 1998 được xây dựng tại xóm 2 xã Kim Đông; là trường được thành lập mới của huyện Kim Sơn tính đến thời điểm hiện nay. Qua quá trình xây dựng và trưởng thành, trường Tiểu học Kim Đông từng bước có sự phát triển cả về quy mô và chất lượng giáo dục. Tại thời điểm tự đánh giá, nhà trường có diện tích là 10 094m2, đảm bảo đủ 1lớp/phòng học và các phòng khác phục vụ cho các hoạt động giáo dục theo quy định của Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Trang thiết bị, đồ dùng dạy học đáp ứng khá tốt điều kiện giảng dạy, học tập cho giáo viên và học sinh. Năm học 2014-2015, trường có 16 lớp học ở 5 khối lớp với 442 học sinh. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường là 32 người (30 biên chế và 2 hợp đồng), trong đó 100% cán bộ, giáo viên có trình độ trên chuẩn, 01 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp tỉnh, 08 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 18 cán bộ, giáo viên là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Năm 2010, trường được công nhận trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1; tháng 12 năm học 2014, trường được công nhận đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2. Tháng 11 năm 2011, địa phương được công nhận đạt Chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2. Từ năm 2011 đến nay nhà trường liên tục giữ vững danh hiệu trường học văn hoá cấp huyện. Trong những năm qua, nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động của nhà trường gồm: Nguồn ngân sách nhà nước cấp như lương, phụ cấp theo lương được chi trả theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, đảm bảo chi trả đầy đủ, kịp thời hằng tháng cho người lao động. Căn cứ vào kinh phí được cấp cho từng năm, nhà trường xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; sư dụng có hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm. Công tác tài chính được lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của nhà nước; mỗi học kỳ, công khai tài chính cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên (CBGVNV) trong cuộc họp Hội đồng nhà trường, niêm yết trên bảng tin có sự giám sát của Hội đồng trường, Công đoàn và Ban Thanh tra nhân dân. Nhà trường có đầy đủ hệ thống văn bản pháp quy về Giáo dục và Đào tạo. Hằng năm, căn cứ Chỉ thị nhiệm vụ năm học, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> học của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Ninh Bình, phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn, tình hình thực tế của địa phương, của nhà trường, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch có hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Trong từng năm học, nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, quan tâm chú trọng các hoạt động chuyên môn như: tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học; tổ chức hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi (GVDG) các cấp; dự giờ thăm lớp; thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học. Cuối mỗi năm học, cán bộ, giáo viên đều tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ. Tổ chức Đảng trong nhà trường luôn đạt danh hiệu tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh và trong sạch vững mạnh tiêu biểu. Công đoàn nhà trường hoạt động có hiệu quả, luôn đạt danh hiệu Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc. Đội TNTPHCM của nhà trường liên tục nhiều năm đạt vững mạnh xuất sắc. Hằng năm, tỷ lệ học sinh (HS) hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100% và lên lớp đạt 99 đến 100%.. Căn cứ yêu cầu của Sở GD&ĐT Ninh Bình, căn cứ. hướng dẫn công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ GD&ĐT, trường Tiểu học Kim Đông đã tiến hành tự đánh giá (TĐG) chất lượng theo các tiêu chuẩn của cấp Tiểu học. Mục đích của công tác TĐG là để thấy rõ thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; giải trình với các cơ quan chức năng và xã hội việc thực hiện các điều kiện hiện có, tác động đến nhiệm vụ, mục tiêu giáo dục của trường. Trên cơ sở đó, nhà trường đề nghị với các cơ quan chức năng tiến hành việc kiểm định và xem xét công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục, từ đó tạo cơ sở, tiền đề để các lực lượng xã hội tham gia giám sát chất lượng giáo dục của trường và tiếp tục chăm lo cho sự nghiệp giáo dục con em nhân dân địa phương; đồng thời tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn công tác XHHGD, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhà trường thực hiện tự đánh giá đúng quy trình mà Bộ GD&ĐT đã hướng dẫn, theo 06 bước:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá. 2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. 3. Thu thập, xư lý và phân tích các thông tin, minh chứng. 4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. 5. Viết báo cáo tự đánh giá. 6. Công bố báo cáo tự đánh giá. Hiệu trưởng nhà trường đã ra Quyết định số 02/QĐ-TH ngày 01 tháng 8 năm 2009 về việc thành lập Hội đồng TĐG trường Tiểu học Kim Đông và quyêt định kiện toàn Hội đồng TĐG số 04/QĐ-HT ngày 10 tháng 9 năm 2014, gồm 13 thành viên do Ông Lê Hữu Ái- Hiệu trưởng làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tự đánh giá đã xây dựng kế hoạch TĐG, triển khai các cuộc họp để phổ biến quy trình TĐG, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm tới từng thành viên trong Hội đồng. Hội đồng gồm 5 nhóm, mỗi nhóm được phân công thu thập thông tin, minh chứng và đánh giá các tiêu chí của 1 tiêu chuẩn. Từ ngày 01/11/2014 đến ngày 30/11/2014 các nhóm công tác của Hội đồng TĐG thực hiện việc thu thập các thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, xư lý, phân tích các thông tin minh chứng, viết phiếu đánh giá các tiêu chí, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với bộ tiêu chuẩn đánh giá của Bộ GD&ĐT (Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT), xác định mức độ đạt (không đạt) của từng tiêu chí. Chỉnh sưa, bổ sung các nội dung của phiếu đánh giá tiêu chí, thông qua đề cương chi tiết báo cáo tự đánh giá. Từ ngày 04/12/2014 đến ngày 31/12/2014 Hội đồng TĐG tiến hành dự thảo báo cáo TĐG, kiểm tra lại minh chứng được sư dụng trong báo cáo TĐG. Từ ngày 02/01/2015 đến ngày 10/02/2015 hoàn thành báo cáo tự đánh giá, công bố kết quả tự đánh giá để lấy ý kiến đóng góp trong nội bộ nhà trường, tiếp tục hoàn thiện báo cáo. Để báo cáo TĐG đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội đồng TĐG đã tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo sát thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà trường liên quan đến nội dung bộ tiêu chuẩn; sưu tầm thông tin, minh chứng, so.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> sánh, đối chiếu và phân tích các dữ liệu có liên quan. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường đã sư dụng nhiều công cụ khác nhau như: Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT..làm cơ sở cho việc tiến hành TĐG chất lượng giáo dục của nhà trường; sư dụng máy vi tính, máy in, mạng Internet để khai thác các thông tin, minh chứng và viết báo cáo. Dựa trên Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Tiểu học, nhà trường đã tiến hành TĐG chất lượng giáo dục trên tất cả các mặt hoạt động. Trong quá trình thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục, Hội đồng TĐG đã chỉ ra những điểm nổi bật của nhà trường trong báo cáo TĐG như sau : * Điểm mạnh: Về tổ chức và quản lý nhà trường: Trường Tiểu học Kim Đông có cơ cấu tổ chức bộ máy đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, làm tốt công tác thi đua khen thưởng CBGVNV và HS, đảm bảo trung thực, khách quan, công bằng. Nhà trường thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT. Trường có đủ hệ thống hồ sơ quản lý các hoạt động dạy - học và giáo dục học sinh. Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể, có tính khả thi. Trên cơ sở kế hoạch, nhiệm vụ năm học, nhà trường tiến hành tổ chức triển khai các hoạt động giáo dục, dạy - học; có các phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự (ANTT), an toàn tuyệt đối cho CBGVNV và HS. Các tổ chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng có trình độ đào tạo trên chuẩn, có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý chỉ đạo và tổ chức các hoạt động của.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhà trường. Tập thể CBGVNV nhà trường là một khối đoàn kết vững chắc. Nhà trường có 100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn, trường luôn tạo điều kiện tốt về mọi mặt cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên yên tâm công tác; phân công chuyên môn hợp lý nên phát huy được năng lực và sở trường của từng CBGVNV; quan tâm đúng mức đến công tác đào tạo, bồi dưỡng và công tác giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ; đảm bảo các quyền lợi về vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo đúng quy định của pháp luật; có biện pháp phù hợp đẩy mạnh phong trào tự học, tự bồi dưỡng trong CBGVNV. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, bình quân 22,78 m2/học sinh, được cấp có thẩm quyền cấp phép sư dụng đất lâu dài. Trường có tường bao, cổng trường, biển trường, môi trường xanh, sạch, đẹp theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có các phòng chức năng, phòng học, trang thiết bị, đồ dùng dạy học, phục vụ công tác quản lý, dạy học, giáo dục học sinh. Nhà trường có sân chơi, bãi tập, khu nhà để xe của giáo viên, của học sinh, khu vệ sinh riêng của giáo viên và học sinh, có bể chứa nước mưa, giếng nước khoan và hệ thống cấp nước sạch đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt cho toàn trường. Nhà trường có biện pháp cụ thể trong công tác quản lý, khai thác và sư dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có đạt hiệu quả. Về quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội: Nhà trường đã xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) của trường, lớp, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nhà trường. Giáo viên chủ nhiệm lớp thường xuyên, tích cực, chủ động trao đổi thông tin với phụ huynh học sinh về kết quả giáo dục, giảng dạy học sinh để có biện pháp phối hợp cùng phụ huynh giáo dục học sinh một cách phù hợp, hiệu quả. Nhà trường có kế hoạch, chủ động tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, cá nhân, phụ huynh học sinh trong việc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỗ trợ, động viên về tinh thần, vật chất, giữ gìn ANTT và xây dựng môi trường nhà trường xanh - sạch - đẹp. Về kết quả giáo dục, giảng dạy: Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc, đầy đủ có hiệu quả chương trình giáo dục và kế hoạch năm học, chú trọng xây dựng nền nếp dạy - học cũng như các hoạt động chuyên môn, quan tâm đúng mức đến công tác nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục toàn diện. Kết quả: Học sinh của nhà trường ngoan ngoãn, học tập và rèn luyện tốt, chủ động tích cực trong các hoạt động học tập, có ý thức tự quản, có kỹ năng sống tốt, mạnh dạn, lễ phép trong giao tiếp với mọi người xung quanh, đoàn kết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. Hằng năm học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đạt tỷ lệ cao, tỷ lệ học sinh có học lực yếu giảm rõ rệt. Học sinh nhà trường có ý thức, hành vi bảo vệ môi trường, thực hiện tốt quy định an toàn giao thông. * Điểm yếu: Bên cạnh những điểm mạnh đã đạt được, Hội đồng tự đánh giá cũng chỉ ra được một số điểm yếu của nhà trường cần phải khắc phục trong thời gian tới, đó là: Một số giáo viên cao tuổi việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế; Trường còn hợp đồng giáo viên dạy môn Tiếng Anh và Tin học. Nhà trường và Liên đội chưa tổ chức được các hoạt động ngoại khoá với các nội dung tham quan, tìm hiểu thực tế ngoài địa phương để mở rộng thêm vốn kiến thức cho học sinh, do nguồn kinh phí nhà trường hạn hẹp. Số hộ dân sống trên địa bàn thường hay biến động do thường hay đi làm ăn xa, vì vậy việc đi điều tra, tổng hợp, thống kê phổ cập gặp nhiều khó khăn. Kinh phí đầu tư cho công tác y tế học đường còn hạn chế, chủ yếu phụ thuộc vào nguồn kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh. Trên cơ sở tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường với những điểm mạnh và điểm yếu nêu trên, bản báo cáo tự đánh giá này là một văn bản.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ghi nhớ quan trọng để nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục cho từng tiêu chí mà kế hoạch đã đề ra. II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Cơ cấu, tổ chức của Trường Tiểu học Kim Đông được thực hiện đúng quy định tại Điều lệ trường tiểu học: có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; Công đoàn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (TNCSHCM); Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (TNTPHCM); Chi hội khuyến học; Hội đồng trường, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Các Hội đồng tư vấn khác; các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Năm học 2014-2015 nhà trường có 442 học sinh được chia thành 16 lớp học từ khối 1 đến khối 5. Trong những năm học qua, nhà trường luôn chấp hành đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư khiếu nại xảy ra. Thực hiện tốt các phong trào thi đua, công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản đảm bảo theo đúng quy định. Nhà trường có các phương án bảo đảm ANTT, an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. 1. Mô tả hiện trạng: Trường Tiểu học Kim Đông có cơ cấu tổ chức bộ máy được thực hiện theo quy định đối với trường hạng III, trường hiện có 01 Hiệu trưởng và có đủ 02 Phó.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hiệu trưởng [H1-1-01-01]. Hội đồng trường đã được thành lập theo quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của UBND huyện Kim Sơn và được Trưởng phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn ký quyết định số 65/QĐPGD&ĐT ngày 12 tháng 3 năm 2014 về việc kiện toàn Hội đồng trường Tiểu học Kim Đông, có 11 thành viên; Hiệu trưởng là chủ tịch Hội đồng trường; thành phần Hội đồng trường gồm đại diện tổ chức Đảng, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCSHCM, Tổng phụ trách Đội, tổ trưởng và tổ phó chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng [H1-1-01-02]; Hội đồng trường hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều lệ trường tiểu học [H1-1-01-03]. Hằng năm vào đầu năm học Hiệu trưởng thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng theo đó Hiệu trưởng là chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng, thành viên của Hội đồng được thực hiện theo đúng quy định tại Điều lệ trường tiểu học. Các Hội đồng tư vấn: Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm, Hội đồng chấm thi Giáo viên dạy giỏi, Hội đồng thi giải toán qua mạng….được Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định khi cần thiết [H1-1-01-04]; [H1-1-01-05]. Chi bộ Đảng hiện có 18 đảng viên, trong đó có 18 đảng viên chính thức . Ban chi uỷ gồm 3 thành viên do đồng chí Hiệu trưởng là bí thư Chi bộ [H2-101-06]. Có tổ chức Công đoàn gồm 35 công đoàn viên, trực thuộc Công đoàn ngành Giáo dục huyện Kim Sơn; Ban chấp hành công đoàn có 3 thành viên, đồng chí Trần Thanh Chương là chủ tịch công đoàn trường [H3-1-01-07]; Chi đoàn TNCSHCM gồm 09 đoàn viên (07 Giáo viên, 02 nhân viên) trực thuộc Đoàn xã Kim Đông, Bí thư Chi đoàn là đồng chí Phạm Thị Thu Hà [H4-1-0108]; Liên đội TNTPHCM có 199 đội viên và 243 nhi đồng được chia thành 6 chi đội và 10 sao nhi đồng [H5-1-01-09]. Ngoài ra nhà trường còn có chi Hội khuyến học, chi Hội chữ thập đỏ của nhà trường đã có những hoạt động tích cực trong công tác khuyến học, khuyến tài và giúp đỡ các em học sinh nghèo, Học sinh có hoàn cảnh khó khăn [H26-4-02-01]..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học, được Hiệu trưởng bổ nhiệm và ra quyết định hằng năm [H6-1-01-10]; [H6-1-01-11]. 2. Điểm mạnh: Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với quy định của Điều lệ trường tiểu học. 3. Điểm yếu: Cơ cấu của Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn còn chồng chéo về nhân sự nên đôi khi lịch hoạt động có sự trùng lặp, dẫn tới phải thay đổi lịch hoạt động. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì, củng cố cơ cấu tổ chức bộ máy hiện có của nhà trường. Từ năm học tiếp theo nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, khoa học, đảm bảo cho Hội đồng trường, các hội đồng tư vấn hoạt động không bị chồng chéo. Tiếp tục làm tốt công tác phát triển của các tổ chức Đảng, Đoàn TNCSHCM, Đội TNTPHCM, Sao nhi đồng HCM để thu hút đông đảo các thành viên tham gia. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số HS trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Học sinh của nhà trường được tổ chức theo lớp học, mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách. Mỗi lớp có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học; lớp được chia thành các tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học [H7-1-02-01];[H7-1-02-02]; [H7-1-02-03]..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hiện tại, toàn trường có 442 học sinh được biên chế thành 16 lớp học chia làm 5 khối: Khối lớp 1 có 71 học sinh/3 lớp, khối lớp 2 có 78 học sinh/3lớp, khối lớp 3 có 94 học sinh/3 lớp, khối lớp 4 có 105 học sinh/4 lớp, khối lớp 5 có 94 học sinh/3 lớp. Bình quân học sinh/lớp của toàn trường là: 27,62 em/lớp [H71-02-01]; [H31-5-04-01]. Với tỷ lệ này rất thuận lợi cho việc giảng dạy và giáo dục học sinh. Trường Tiểu học Kim Đông không có điểm trường lẻ, trường được đặt ở vị trí trung tâm xã, thuận lợi cho HS đến trường. Khuôn viên nhà trường riêng biệt, môi trường giáo dục Xanh- Sạch- Đẹp, an toàn cho HS và CBGVNV. [H81-02-04]; [H8-1-02-06]; [H22-3-01-01]; [H22-3-01-02]; [H22-3-01-03]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường tổ chức các lớp học và số lượng học sinh trong mỗi lớp đảm bảo phù hợp với quy định của Điều lệ trường tiểu học. Trường được đặt tại trung tâm khu dân cư nên rất thuận tiện cho việc đưa đón học sinh đến trường. Trường không có điểm trường lẻ, thuận lợi cho công tác quản lý các hoạt động giáo dục. 3. Điểm yếu: Số lượng và chất lượng học sinh ở các lớp của nhà trường chưa phân bổ đồng đều. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2014-2015, nhà trường tiến hành phân bổ đều chất lượng, số lượng học sinh giữa các lớp trong từng khối để thuận lợi cho học sinh học tập và rèn luyện. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học . a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhà trường có 3 tổ chuyên môn và 1 tổ văn phòng. Tổ chuyên môn 1 gồm có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó và 6 tổ viên; tổ chuyên môn 2+3 gồm có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó và 8 tổ viên; tổ chuyên môn 4+5 gồm có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó và 8 tổ viên; tổ văn phòng gồm 01 tổ trưởng và 03 tổ viên (kế toán - văn thư, y tế, thư viện, hành chính). Các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng trong nhà trường được thành lập, kiện toàn hằng năm và có quyết định bổ nhiệm của Hiệu trưởng [H1-1-01-10]. Vào đầu năm học, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đã xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo năm, tháng, tuần cụ thể, bám sát chỉ đạo của ngành và các cấp quản lý nhằm thực hiện tốt chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác [H9-1-03-02]; [H9-1-03-03]. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện sinh hoạt theo đúng Điều lệ trường tiểu học, sinh hoạt định kỳ ít nhất 2 tuần/1 lần [H10-1-03-04]. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng đã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao như: hướng dẫn xây dựng quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên, thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ, xây dựng các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác dạy học và quản lý văn phòng, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, xây dựng các tiết chuyên đề theo từng môn học phục vụ công tác bồi dưỡng tại chỗ, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục, quản lý việc sư dụng sách, trang thiết bị đồ dùng dạy học, quản lý tài chính, tài sản, thực hiện lưu trữ hồ sơ, tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và đề xuất khen thưởng các thành viên của tổ, giới thiệu tổ trưởng, tổ phó chuyên môn và văn phòng [H6-1-01-11]; [H9-1-03-02]; [H9-1-0303]; [H10-1-03-04]; [H10-1-03-05]; [H10-1-03-06]; [H11-1-03-07]; [H11-1-0308]; [H20-2-03-03]; [H27-5-01-05]; [H27-5-01-06]. 2. Điểm mạnh: Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học. 3. Điểm yếu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chất lượng một số buổi sinh hoạt của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng chưa thực sự hiệu quả, còn mang tính hình thức. Một số ít thành viên trong tổ chưa thực sự mạnh dạn trao đổi ý kiến, góp ý về chuyên môn, nghiệp vụ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho GV. Trong năm học tới, Hiệu trưởng nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và công tác thư viện- thiết bị . BGH tăng cường tham dự các buổi sinh hoạt chuyên môn cùng các tổ, chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng tích cực đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt đảm đảm dân chủ để phát huy năng lực của các thành viên trong tổ. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, quy định của ngành. Cụ thể: nhà trường luôn thực hiện đúng quan điểm, đường lối, nghị quyết chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện đúng quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GD&ĐT Kim Sơn, Sở GD&ĐT Ninh Bình, các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT cũng như sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương cũng [H12-1-04-02]; [H13-1-04-04]..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo đúng quy định; nội dung báo cáo đảm bảo tính trung thực, khách quan [H12-1-04-02]; [H13-1-04-04]; [H3-1-01-07]. Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ, quy chế phối hợp giữa Ban chấp hành Công đoàn với Ban giám hiệu (BGH). Quy chế dân chủ luôn được quan tâm và thực hiện có hiệu quả, không có khiếu nại, tố cáo. Các hoạt động đều được công khai, minh bạch [H13-1-04-03]; [H13-1-04-04]; [H3-1-01-07]. Điểm mạnh: Nhà trường chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của ngành và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong các hoạt động giáo dục, nhiều năm liền nhà trường không có đơn thư khiếu nại, tố cáo. 3. Điểm yếu: Không 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tuyên truyền, vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh chấp hành đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường. Thực hiện đúng các nội dung công khai theo thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đủ hồ sơ phục vụ các hoạt động giáo dục, đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học: sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục Tiểu học; sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá HS; hồ sơ giáo dục đối với HS khuyết tật; học bạ của HS; sổ nghị quyết và kế hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên; sổ khen thưởng; sổ quản lý tài sản, tài chính; sổ quản lý các văn bản, công văn [H13-105-01]; [H11-1-03-08]; [H12-1-04-03]; [H16-1-06-01]; [H16-1-06-02]; [H17-1-0603]; [H22-3-02-01]; [H22-3-02-02]; [H21-2-04-04]. Nhà trường lưu trữ khá đầy đủ hồ sơ, văn bản theo quy định [H12-1-0402]; [H11-1-03-08]. Vào đầu các năm học, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của ngành, địa phương, nhà trường có kế hoạch triển khai thực hiện các cuộc vận động như: cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt”, phong trào Xanh - Sạch - Đẹp, phong trào giúp đỡ học sinh nghèo [H14-1-05-02]; [H15-1-05-3]; [H15a-1-05-4]; Kết quả tháng 4/2012, nhà trường được Sở GD&ĐTNinh Bình công nhận đạt danh hiệu “Trường học thân thiện- học sinh tích cực” loại Xuất sắc. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ hồ sơ phục vụ các hoạt động giáo dục, đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do địa phương và ngành giáo dục phát động. Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của nhà trường đã tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức trong đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh, kỷ cương nền nếp được chấn chỉnh, bệnh thành tích bước đầu được khắc phục, đánh giá, xếp loại học sinh thực sự nghiêm túc, khách quan. Năm học 2011-2012, nhà trường được Sở.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GD&ĐTNinh Bình kiểm tra, công nhận danh hiệu “Trường học thân thiện – học sinh tích cực” loại Xuất sắc. 3. Điểm yếu: Vẫn còn có văn bản trong hồ sơ chưa đúng về thể thức văn bản quy định. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục chỉ đạo cán bộ văn thư nghiên cứu, học tập các quy định của Luật Lưu trữ văn thư về kỹ thuật soạn thảo văn bản để làm tốt hơn nữa công tác lưu trữ văn thư của nhà trường. Tăng cường sự chỉ đạo và tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm, nêu gương, khen thưởng những cá nhân điển hình, tiên tiến trong việc thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, Giáo viên nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật; c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: Ngay từ đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng nhà trường triển khai và tổ chức thực hiện đầy đủ các văn bản quy định về hoạt động giáo dục tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Hằng năm, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Ninh Bình, Phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn, nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học: dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn theo phân phối chương trình, hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao và quản lý học sinh theo quy định... Nhà trường có các biện pháp kiểm tra cụ thể, nội dung.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> kiểm tra rõ ràng, thể hiện theo từng tháng, học kỳ, công tác kiểm tra đánh giá của Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng được lên kế hoạch ngay từ đầu năm học, đảm bảo chế độ kiểm tra định kỳ, kiểm tra nền nếp đầu năm, kiểm tra chất lượng học kỳ I, học kỳ II. Hằng tuần, kiểm tra lịch đăng ký giảng dạy, sổ soạn giáo án của giáo viên. Hằng tháng, kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp, thường xuyên kiểm tra đột xuất toàn bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường, kiểm tra hồ sơ, sổ sách, dự giờ… Nhà trường thực hiện nghiêm túc quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ và thực hiện sự kiểm tra của các cơ quan quản lý cấp trên. Kết quả kiểm tra, đánh giá về công tác quản lý của Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng nhà trường được các cơ quan quản lý cấp trên đánh giá cao và đều được ghi lại bằng văn bản [H10-1-03-05]; [H13-1-05-01]; [H16-1-06-01]; [H27-5-01-01]; [H29-5-02-01]; [H29-5-02-02]; [H29-5-02-03]; [H29-5-02-04]. Nhà trường thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật, theo đúng hướng dẫn của Phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn, Uỷ ban nhân dân huyện Kim Sơn. Có sổ theo dõi quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên được cập nhật thường xuyên, đầy đủ [H1-1-01-01]; [H16-1-06-02]; [H17-1-06-03]; [H19-2-02-01]; [H21-2-04-03]. Trường có đủ các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản theo quy định. Nhà trường đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình tài chính của trường, đảm bảo công khai, dân chủ theo đúng trình tự và được thông qua tại Hội nghị công chức, viên chức và người lao động đầu năm và nhận được sự nhất trí 100% của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Theo hướng dẫn của phòng tài chính, nhà trường đã lập dự toán tài chính cho từng năm, có đầy đủ chứng từ thu - chi, quyết toán tài chính theo quy định. Thực hiện kiểm kê tài sản 2 lần/năm, có biên bản kiểm kê tài sản năm. Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động hằng năm, báo cáo tổng hợp kinh phí đã sư dụng đề nghị quyết toán hằng năm, báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động nguồn ngân sách. Có đầy đủ kết luận, biên bản thanh tra, kiểm tra tài chính. Nhà trường thực hiện quản lý, lưu trữ hồ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> sơ, chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính. Thực hiện quyết toán tài chính hằng quý, hằng năm nộp cơ quan tài chính cấp trên là cơ sở số liệu để cơ quan tài chính thực hiện chấp hành quy định về quản lý tài chính. Hằng năm, trong cuộc họp toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên báo cáo tổng kết năm học, nhà trường đã thực hiện công khai tài chính bằng hình thức thông báo quyết toán, dự toán; Ban Thanh tra nhân dân có báo cáo tình hình hoạt động về việc sư dụng kinh phí của trường. Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác tự kiểm tra tài chính vào thời điểm cuối năm ngân sách [H22-3-01-01]; [H21-204-04]; [H22-3-02-01]; [H22-3-02-02]. 2. Điểm mạnh: Công tác quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh được thực hiện đúng theo Điều lệ trường tiểu học; xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học cụ thể, rõ ràng tới từng giáo viên, nhân viên, có rà soát thường xuyên việc thực hiện nhiệm vụ của mọi thành viên. Thực hiện việc tiếp nhận, tham mưu tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo đúng quy định. Quản lý, sư dụng tài chính, đất đai, cơ sở vật chất đúng nguyên tắc và đảm bảo hiệu quả. 3. Điểm yếu: Công tác tham mưu với cấp trên về tuyển dụng, biên chế giáo viên còn hạn chế (Trường thiếu giáo viên dạy tiếng Anh và Tin học). 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần có sự đổi mới công tác quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý HS. Tích cực tham mưu với các cấp có thẩm quyền để tuyển dụng thêm biên chế giáo viên dạy tiếng Anh và Tin học. Tiếp tục làm tốt công tác quản lý tài chính, tài sản, nâng cao hiệu quả sư dụng tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiêu chí 7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho HS và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện các quy định về phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường có các phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội, xây dựng nội quy nhà trường, bố trí đủ lực lượng cán bộ bảo vệ trường, phối hợp tốt với công an xã đảm bảo an ninh trật tự cho trường. Hằng năm, trường tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập quy chế phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh, học tập phòng cháy chữa cháy; trang bị đầy đủ cho phòng y tế trang thiết bị phục vụ sơ cứu ban đầu; nhân viên y tế làm tốt công tác sơ cứu cho giáo viên- học sinh; có văn bản phối hợp với Công an xã và trạm y tế về phòng chống tai nạn thương tích và phương án phòng chống cháy nổ, ngộ độc thực phẩm, phòng chống bệnh dịch nguy hiểm. Nhà trường thực hiện tốt việc bàn giao cơ sở vật chất lớp học cho các lớp và nhân viên bảo vệ. cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh ký cam kết không sản xuất, buôn bán, tàng trữ, sư dụng chất ma túy và pháo nổ... Đội Sao đỏ của nhà trường hoạt động có hiệu quả góp phần đảm bảo an ninh trật tự, nền nếp trường lớp [H18-1-07-01]; [H18-1-07-02]; [H18-1-07-03]; [H23-3-03-01]. Nhà trường chỉ đạo các hoạt động tham gia lao động giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, cảnh quan trường lớp luôn sạch đẹp [H23-3-03-01]; thường xuyên kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, lớp học, các phòng chức năng, phát hiện sớm những nguy cơ mất an toàn cho học sinh và cho cán.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường để có kế hoạch sưa chữa kịp thời. Luôn đảm bảo môi trường thân thiện và an toàn cho mọi hoạt động của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H15-1-05-03]. Trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. Kết quả, năm 2011 nhà trường được UBND huyện Kim Sơn cấp chứng nhận cơ quan văn hoá cấp Huyện [H18-1-07-01]; [H18-1-07-02]; [H18-1-0703]; [H18-1-07-04 ]. 2. Điểm mạnh: Trường Tiểu học Kim Đông đã có các phương án cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội theo đúng văn bản quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của các cấp chính quyền. Trong nhiều năm qua, tình hình an ninh chính trị và trật tự xã hội trong nhà trường được đảm bảo tốt, hạn chế được các hiện tượng tiêu cực xảy ra, nhà trường không có CNGVNV, HS vi phạm những điều cam kết về phòng chống cháy nổ, tai tệ nạn xã hội. 3. Điểm yếu: Nhà trường chưa trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác phòng chống cháy nổ và các hiểm họa thiên tai. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục học sinh nêu cao ý thức chấp hành tốt nội quy trường lớp và thực hiện nghiêm túc cam kết không sản xuất, buôn bán, tàng trữ, sư dụng chất ma túy, pháo nổ. Nhân viên bảo vệ thực hiện nghiêm túc nội quy đã đề ra về công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn trong trường học. Hằng ngày, ghi chép cụ thể tình hình xảy ra trong, trước cổng trường, có biện pháp hữu hiệu và báo cáo với lãnh đạo nhà trường để giải quyết kịp thời khi có hiện tượng mất an ninh trật tự, an toàn trong ca trực. Xây dựng kế hoạch cụ thể để mua sắm trang thiết bị phòng tránh cháy nổ và các hiểm họa thiên tai trong năm học tới. 5. Tự đánh giá: Đạt..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Qua công tác tự đánh giá, tại tiêu chuẩn 1, nhà trường có những điểm mạnh nổi bật sau đây: Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với quy định của Điều lệ trường tiểu học. Trường được đặt tại vị trí trung tâm xã Kim Đông, là trung tâm khu dân cư của xã nên rất thuận lợi cho con em của xã đến trường. Khuôn viên nhà trường riêng biệt, môi trường giáo dục xanh, sạch, đẹp, an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Học sinh nhà trường được tổ chức theo các lớp học, số lượng học sinh trong mỗi lớp đảm bảo phù hợp với quy định của Điều lệ trường tiểu học. Trong những năm học qua, nhà trường chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong các hoạt động giáo dục, thực hiện có hiệu quả các cuộc vân động, các phong trào thi đua do địa phương và ngành giáo dục phát động. Kết quả thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của nhà trường đã tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, kỷ cương nền nếp được chấn chỉnh, bệnh thành tích được khắc phục, việc đánh giá, xếp loại giáo dục của HS đảm bảo tính khách quan, công bằng. Lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học cụ thể theo đúng quy định và có tính khả thi cao. Công tác kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng được lên kế hoạch ngay từ đầu năm học và thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch. Nhà trường thực hiện nghiêm túc quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, quản lý trường học. Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, công tác thi đua khen thưởng nên có tác dụng tích cực trong việc động viên khích lệ kịp thời tới cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Hằng năm, nhà trường có kế hoạch và thực hiện tốt các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm… vì thế trong nhiều năm liền, nhà trường chưa để xảy ra bất cứ vụ tai nạn thương tích, cháy nổ, ngộ độc thực phẩm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nào đối với học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên. Nhà trường có đầy đủ hồ sơ, sổ sách, cập nhật thông tin, ghi chép đầy đủ và được lưu trữ theo đúng quy định. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động bám sát nhiệm vụ của nhà trường, thực hiện bồi dưỡng chuyên môn có hiệu quả. Bên cạnh những điểm mạnh nổi bật, nhà trường vẫn còn một số điểm yếu sau: Cơ cấu của Hội đồng trường và các hội đồng tư vấn còn chồng chéo về nhân sự nên đôi khi lịch hoạt động có sự trùng lặp, dẫn tới phải thay đổi lịch hoạt động. Số lượng và chất lượng học sinh ở các lớp của nhà trường chưa phân bổ đồng đều. Chất lượng sinh hoạt của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng còn có buổi chưa thực sự hiệu quả, còn mang tính hình thức. Các thành viên trong tổ chưa thực sự mạnh dạn trao đổi ý kiến, góp ý về chuyên môn. Công tác văn thư còn có mặt hạn chế; công tác tham mưu với cấp trên để tuyển dụng, biên chế giáo viên dạy tiếng Anh và Tin học hiệu quả chưa cao. Nhà trường chưa trang bị đấy đủ các thiết bị phục vụ công tác phòng chống cháy nổ và các hiểm họa thiên tai. Tiêu chuẩn 1: có 07 tiêu chí, cả 07 tiêu chí đều đạt. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Mở đầu: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường đáp ứng yêu cầu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành. Tập thể CBGVNV của nhà trường có tinh thần đoàn kết, xây dựng nội bộ; không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xư lý kỷ luật. CBGVNV nhà trường thực hiện nghiêm túc việc tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ công tác, vận dụng sáng tạo, có hiệu quả phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Đồng chí Lê Hữu Ái – Hiệu trưởng có số năm công tác là 25 năm. Trong đó có trên 5 năm trực tiếp giảng dạy (từ tháng 9/1990 đến tháng 01/1995); 01 năm làm Phó Hiệu trưởng- Quyền Hiệu trưởng (từ tháng 9/1995 đến tháng 8/1996); 19 năm làm Hiệu trưởng (từ tháng 9/1996 đến tháng 2/2015). Đồng chí Phó Hiệu trưởng Phạm Thị Na có số năm công tác là 28 năm, trong đó có 11 năm trực tiếp giảng dạy (từ tháng 9/1987 đến tháng 11/1998) và 17 năm làm Phó Hiệu trưởng (từ tháng 12/1998 đến tháng 2/2015). Đồng chí Phó Hiệu trưởng Trần Văn Định có số năm công tác là 7 năm, trong đó có 5 năm trực tiếp giảng dạy (từ tháng 3/2008 đến tháng 2/2013) và 2 năm làm Phó Hiệu trưởng (từ tháng 03 năm 2013 đến tháng 2 năm 2015) [H1-1-01-01]; [H16-1-06-02]. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục tiểu học, có khả năng bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, nhân viên. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nhà trường các năm học đều được xếp loại xuất sắc. Nhiều năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, được UNBD huyện tặng Giấy khen. Cụ thể: Đồng chí Lê Hữu Ái - Hiệu trưởng đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở. Năm học 2013-2014 được Uỷ ban nhân dân Huyện tặng Giấy khen. Cả 3 đồng chí cán bộ quản lý đều là những cán bộ đảng viên gương mẫu, có phẩm chất đạo đức tốt, được cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm, có uy tín với phụ huynh và được học sinh yêu mến, Thực hiện có hiệu quả công tác quản lý và chỉ đạo các hoạt động trong nhà trường. Hàng năm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng được đánh giá, xếp loại xuất sắc theo Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học [H16-1-06-02]; [H19-2-01-01], [H11-1-03-07]. Hiệu trưởng và hai Phó Hiệu trưởng đều đã tham gia bồi dưỡng về quản lý giáo dục và quản lý Nhà nước; Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng đã hoàn.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> thành chương trình trung cấp lý luận chính trị và có trình độ Tin học A, B do Sở GD&ĐT Ninh Bình cấp [H16-1-06-02]. Hiệu trưởng và hai Phó Hiệu trưởng đều tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý giáo dục [H16-1-06-02]; [H19-2-01-02]; [H10-1-03-06]. 2. Điểm mạnh: Cán bộ quản lý nhà trường đều có năng lực quản lý, tinh thần trách nhiệm cao; được bồi dưỡng về quản lý giáo dục, quản lý Nhà nước và Lý luận chính trị; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có chuyên môn vững vàng, được sự tín nhiệm cao trong tập thể nhà trường và đều có trình độ trên chuẩn (Cao đẳng, Đại học). 3. Điểm yếu: Còn một đồng chí Phó Hiệu trưởng chưa qua lớp bồi dưỡng Cán bộ quản lí giáo dục. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì, đổi mới và thực hiện tốt công tác quản lý, chỉ đạo các hoạt động của nhà trường. Tiếp tục tham mưu với Phòng GD&ĐT Kim Sơn tạo điều kiện để các đồng chí cán bộ quản lý nhà trường được tiếp tục theo học các lớp bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ cũng như năng lực công tác đáp ứng được với yêu cầu của xã hội. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội TNTPHCM đảm bảo quy định; c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nhà trường có đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để đảm bảo dạy các môn học bắt buộc của tiểu học theo quy định. Tổng số giáo viên trong biên chế của nhà trường (kể cả Tổng phụ trách đội) là: 23 đồng chí; Tỉ lệ giáo viên/lớp là 25/16 đạt 1,56 [H19-2-02-01]; [H19-2-02-02]; [H19-2-02-03]; [H19-2-02-04]; [H19-2-02-05]. Nhà trường có đủ giáo viên dạy các môn chuyên và các môn tự chọn; 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội TNTPHCM được Phòng GD&ĐT Kim Sơn ra Quyết định bổ nhiệm [H19-2-02-05]; [H19-2-02-06]; [H19-2-02-7]. Tổng số giáo viên toàn trường (trong biên chế): 23 đồng chí. Trong đó: số giáo viên có trình độ trên chuẩn là: 23/23 đồng chí đạt 100% (có 19 đồng chí trình độ Đại học, 4 đồng chí trình độ Cao đẳng) [H17-1-06-03]; [H19-2-02-07]. Như vậy, tỷ lệ giáo viên có trình độ trên chuẩn cao, vượt so với quy định. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ số lượng và đảm bảo cơ cấu giáo viên dạy các môn học bắt buộc của tiểu học theo quy định. Tỷ lệ giáo viên có trình độ trên chuẩn 100%. 3. Điểm yếu: Nhà trường còn hợp đồng 01 giáo viên dạy môn Tin học và 01 giáo viên dạy môn tiếng Anh 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tham mưu với cấp trên để điều động, biên chế thêm giáo viên dạy môn Tin học và tiếng Anh. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về CNN giáo viên tiểu học; b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường tổ chức đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; 100% giáo viên đều được xếp từ loại khá trở lên [H20-2-03-03]. Giáo viên đạt danh hiệu GVDG cấp tỉnh: 0 đồng chí = 0%; Giáo viên đạt danh hiệu GVDG cấp huyện: 8/23 đồng chí = 34,7 % [H19-2-03-01]. Nhà trường đã tạo điều kiện để mọi giáo viên được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực giảng dạy, công tác. Quá trình tham gia đào tạo, bồi dưỡng, giáo viên được hưởng lương và khoản phụ cấp theo đúng quy định hiện hành; được hưởng mọi chế độ, chính sách theo quy định của nhà nước đối với giáo viên; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và được thực hiện các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật [H10-1-03-06]; [H19-2-02-03]; [H19-2-03-02]; [H21-2-04-02] 2. Điểm mạnh: Cán bộ, giáo viên được đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đạt loại khá, xuất sắc tỉ lệ cao (100%). Tỷ lệ giáo viên công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt tỷ lệ cao so với quy định. 100% giáo viên được đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. 3. Điểm yếu: Tỷ lệ GV được công nhận GVDG cấp tỉnh chưa cao; chưa có giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường hơn nữa công tác bồi dưỡng đội ngũ để có nhiều giáo viên được tham gia và công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia. Tiếp tục tạo điều kiện để mọi giáo viên được tham gia các lớp học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Số lượng nhân viên biên chế trong nhà trường được đảm bảo theo điểm c khoản 1 mục II của Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 về định mức biên chế viên chức cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Cụ thể: Kế toán - văn thư: 01 đồng chí; Hành chính: 01 đồng chí; nhân viên y tế - thủ quỹ: 01 đồng chí; nhân viên thư viện - thiết bị: 01 đồng chí; [H19-2- 0201]; [H21-2-04-01]; [H21-2-04-03]. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên cụ thể là: Kế toán: trình độ Đại học kế toán; nhân viên hành chính: trình độ trung cấp ; nhân viên y tế - thủ quỹ có trình độ Cao đẳng; nhân viên thư viện - thiết bị có trình độ đại học. Nhân viên nhà trường được tạo điều kiện bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên theo sự chỉ đạo của Phòng GD&Đ Kim Sơn, Sở GD&ĐT Ninh Bình [H10-1-03-06]; [H19-2-02-7]. Đội ngũ nhân viên của nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định: được tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức [H10-1-03-06]; được tham gia đánh giá xếp loại công chức, viên chức hàng năm [H11-1-03-07]; thực hiện chi trả lương cho nhân viên đúng theo quy định [H21-2-04-02]. Nhân viên nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, công tác tài chính, kế toán đảm thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành [H21-2-04-04]..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đội ngũ nhân viên tích cực và có trách nhiệm với mọi công việc được giao, có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 3. Điểm yếu: Nhân viên hành chính phục vụ là nam tuổi cao, sức khỏe hạn chế nên ảnh hưởng đến hiệu quả công tác. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì việc thực hiện mọi chế độ cho nhân viên theo quy định. Tích cực tham mưu, tạo điều kiện nhân hành chính phục vụ hoàn thành tốt nhiệm vụ. 5. Tự đánh giá: Đạt. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: 100% học sinh nhà trường nằm trong độ tuổi học sinh Tiểu học. Cụ thể: năm học 2014-2015, Khối 1: 71 em trong đó sinh năm 2008: 71 em/71 em đạt 100%; Khối 2: 78 em trong đó sinh năm 2007: 78 em/78 đạt 100%; Khối 3: 94 em trong đó sinh năm 2006: 94 em/94em đạt 100%; Khối 4: 105 em sinh năm 2005: 104 em/105 em đạt 99,04%; Khối 5: 94 em trong đó sinh năm 2004: 93 em/ 94 em= 98,93%. Tỉ lệ học sinh học đúng độ tuổi toàn trường: 440em/442em đạt 99,54% [H7-1-02-01]; [H31-5-04-01]; [H30-5-03-05]; [H30-5-03-03]; [H305-03-04]. 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh theo quy định Điều lệ trường tiểu học; không có hiện tượng học sinh mắc phải các tai tệ nạn xã hội [H11-1-03-09]; [H18-1-07-01]; [H18-1-07-02]; [H31-5-04-02]. 100% học sinh diện phải phổ cập và những học sinh nơi khác chuyển đến.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> đều được biên chế vào các lớp và được tham gia học tập chương trình giáo dục tiểu học theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định, được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xư bình đẳng, được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hoà nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định, được hưởng chính sách xã hội và được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật [H30-5-03-06]; [H305-03-03]; [H30-5-03-04]. 2. Điểm mạnh: Tỉ lệ học sinh học đúng độ tuổi tương đối cao, không có hiện tượng học sinh học trước độ tuổi quy định. Học sinh nhà trường luôn thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi không được làm, được đảm bảo các quyền theo quy định. 3. Điểm yếu: Trường còn một số ít học sinh học không đúng độ tuổi 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì giữ vững kỷ cương nền nếp giáo dục đạo đức học sinh; phát huy ưu điểm, không để xảy ra hiện tượng vi phạm hành vi không được làm. Tăng cường phối hợp với cha mẹ học sinh, nhân dân, các đoàn thể để thực hiện tốt hoạt động giảng dạy, giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh nhằm giảm tối thiểu tỷ lệ học sinh học khác độ tuổi. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 2: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng nhà trường đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT và các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, có đủ năng lực để triển khai và chỉ đạo các hoạt động giáo dục. Giáo viên trong trường đảm bảo đủ số lượng, chủng loại, được phân công giảng dạy và phụ trách các công việc đúng chuyên môn. 100% giáo viên có trình độ trên chuẩn. Trong nhiều năm liền nhà trường không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị xư lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức. Nội bộ đoàn kết nhất trí cao trong mọi hoạt động của nhà trường và quan hệ tốt với địa phương..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nhân viên nhà trường đảm bảo về cơ cấu theo quy định và được phân công nhiệm vụ hợp lý. Học sinh nhà trường được học đúng độ tuổi và đảm bảo chất lượng, nền nếp đạo đức tốt. Tiêu chuẩn 2 có 5 tiêu chí, số tiêu chí đạt: 05; số tiêu chí không đạt: 0 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Mở đầu: Trong những năm học vừa qua, Ban Giám hiệu đã tham mưu tích cực với cấp ủy Đảng, chính quyền và các ban ngành đoàn thể của địa phương đầu tư xây dựng cho nhà trường một cơ ngơi khang trang đáp ứng khá tốt yêu cầu giảng dạy, giáo dục học sinh. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, được cấp có thẩm quyền cấp phép sư dụng đất lâu dài. Trường có tường bao, cổng trường, biển trường, sân chơi, bãi tập đảm bảo theo quy định. Cảnh quan nhà trường luôn đảm bảo xanh, sạch, đẹp theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có đủ mỗi lớp một phòng học, có các phòng chức năng gồm: phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng giáo viên, phòng y tế, phòng bảo vệ. Các phòng chức năng và phòng học đều được trang bị đầy đủ đồ dùng, trang thiết bị để phục vụ công tác quản lý, hội họp, giảng dạy, giáo dục học sinh. Nhà trường có sân chơi, khu nhà để xe của giáo viên và học sinh, khu vệ sinh riêng của giáo viên và học sinh, có bể chứa nước mưa, có giếng khoan đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt cho toàn trường, có hệ thống thoát nước, thu gom rác thải đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường. Thư viện nhà trường có đầy đủ các loại sách báo, tài liệu tham khảo, phục vụ và đáp ứng các nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và HS. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học cho GV. Hàng năm, có kế hoạch khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học và sư dụng đồ dùng dạy học hiệu quả. Chỉ đạo thực hiện tốt việc bảo quản, sư dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> đảm bảo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, rộng rãi, thoáng mát với tổng diện tích là 10 094 ❑2 . Diện tích bình quân trên mỗi đầu học sinh là 22.78m ❑2 2. /học sinh, vượt chuẩn mà Bộ Giáo dục và đào tạo đề ra (10m /học sinh) [H22-301-01]. Nhà trường đã xây dựng hệ thống thoát nước, hệ thống nhà vệ sinh và ban hành những quy định về việc giữ gìn vệ sinh, cảnh quan của nhà trường, đồng thời trồng nhiều cây xanh, tạo bóng mát sân trường. Kết quả, nhà trường được Sở GD&ĐT Ninh Bình công nhận nhà trường đạt danh hiệu “Trường học thân thiện - học sinh tích cực” loại Xuất sắc [H15-1-05-03]; [H22-3-01-03]. Cổng trường được xây kiên cố và có biển tên trường theo đúng quy định tại Điều lệ trường tiểu học. Trường có hệ thống tường bao được xây cao và chắc chắn đảm bảo an toàn về tài sản và các hoạt động hàng ngày của nhà trường [H22-3-01-03]. Trường có sân chơi rộng rãi. Sân chơi được đổ bê tông luôn đảm bảo sạch sẽ. Sân tập thể dục ở phía sau trường được xây thành khu riêng đảm bảo đúng yêu cầu và an toàn cho học sinh luyện tập. Khu đất làm sân chơi, bãi tập có tổng diện tích 5500 m2 chiếm 54.5% diện tích mặt bằng của trường. Xung quanh trường, sân chơi, bãi tập có nhiều cây bóng mát và cây hoa, cây cảnh, đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp [H22-3-01-02]; [H22-3-01-03]; [H24-3-06-02]; [H30-5-03-05]. 2. Điểm mạnh: Diện tích, khuôn viên nhà trường rộng, có cây xanh, sạch đẹp, thoáng mát. Trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh đúng quy định. Sân chơi, bãi tập rộng rãi, đảm bảo đủ diện tích và an toàn cho học sinh hoạt động theo quy định. 3. Điểm yếu:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Chưa có nhà tập đa năng. Số cây xanh còn ít. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục trồng cây xanh để đảm bảo yêu cầu cho học sinh tập luyện. Nâng cao chất lượng quản lý, bảo quản và sư dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của nhà trường. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. 1. Mô tả hiện trạng: Tổng số phòng học văn hóa là 16 phòng/16 lớp; trong đó có 16 phòng học cao tầng kiên cố. Mỗi phòng học đều có diện tích 48m 2; các phòng học đều đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh [H8-1-02-05]; [H22-3-02-01]. Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; có điện thắp sáng và hệ thống quạt, có một bảng lớp, một tủ đựng thiết bị, đồ dùng học tập của học sinh và đồ dùng dạy học của giáo viên. Các lớp học được trang trí bảng biểu theo đúng quy định [H22-3-02-02]; [H22-3-02-03]. Bàn ghế các phòng học đều là bàn đôi, ghế đơn đảm bảo mỗi học sinh có 01 chỗ ngồi, có 288/288 bộ bàn ghế với kích thước phù hợp, đảm bảo quy định theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT; Số bộ bàn ghế còn lại đã được sưa chữa đảm bảo về kích thước độ cao quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT [H22-3-02-01]; [H22-302-02]. Mỗi lớp học có 01 bảng chống lóa Hàn Quốc, kích thước 3,0 m x 1,2m,.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> sơn màu xanh đen, treo phù hợp với tầm nhìn của học sinh trong lớp [H22-3-0202]; [H22-3-02-03]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ phòng học đảm bảo cho mỗi lớp một phòng; có đủ bảng lớp theo quy định; có đủ bàn ghế 2 chỗ ngồi và các trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh. 3. Điểm yếu: Một số phòng học còn bàn học sinh chưa đảm bảo về độ rộng của mặt bàn theo Thông tư liên tịch sô 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu và công tác xã hội hóa để huy động thêm nguồn kinh phí, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất. Dự kiến hàng năm, nhà trường có kế hoạch đóng mới thêm một số bàn ghế học sinh đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT để thay thế những bàn ghế cũ. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng Internet phục vụ các hoạt động giáo dục đap ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đủ các phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, bao gồm: Khối phòng phục vụ học tập (02 phòng giáo dục nghệ thuật; 01 phòng học ngoại ngữ; 01 phòng máy tính; 01 phòng thư viện; 01 phòng thiết bị giáo dục; 01 phòng truyền thống và hoạt động Đội); khối phòng hành chính.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> quản trị (01 phòng Hiệu trưởng; 01 phòng Phó Hiệu trưởng; 01 văn phòng; 01 phòng y tế học đường; 01 phòng kho; 01 phòng thường trực, bảo vệ)[H22-3-0102]; [H22-3-02-02]; [H22-3-02-03]. Nhà trường có phòng y tế riêng được trang bị thiết bị y tế tối thiểu: bộ đo huyết áp, bộ nẹp tay, tủ đựng thuốc, cân y tế, thước đo chiều cao học sinh,…. theo Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 07/4/2008 của Bộ Y tế. Hằng năm nhà trường trích kinh phí từ nguồn kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh để mua các thiết bị và các loại thuốc thiết yếu đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe ban đầu và sơ cứu cho học sinh tại trường [H23-3-03-01]. Nhà trường có một phòng máy được trang bị 18 máy vi tính để phục vụ dạy học môn Tin học cho học sinh trong trường cũng như phục vụ việc tìm kiếm thông tin trên mạng của cán bộ, giáo viên, nhân viên; có 04 máy tính, 04 máy in 3 máy chiếu phục vụ công tác văn phòng, công tác quản lý, công tác giảng dạy của giáo viên. Tất cả các máy tính đều được nối mạng Internet [H8-1-02-05]; [H22-3-02-01]; [H22-3-02-02]; [H23-3-03-02]. 2. Điểm mạnh: Hệ thống khối phòng phục vụ học tập và khối phòng chức năng và các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học trong nhà trường tương đối đầy đủ theo quy định và đạt yêu cầu trường chuẩn Quốc gia mức độ 2. 3. Điểm yếu: Nhà trường còn thiếu phòng đa năng, phòng giáo dục hòa nhập dành cho học sinh khuyết tật. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì, bảo quản trang thiết bị trong nhà trường. Tích cực tham mưu với cấp có thẩm quyền đầu tư kinh phí mua sắm thêm thiết bị cho phòng y tế nhằm phục vụ tốt hơn công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Khu vệ sinh được bố trí cho cán bộ, giáo viên, nhân viên gồm có 01 nhà vệ sinh nam, 01 nhà vệ sinh nữ; khu vệ sinh dành cho học sinh gồm 02 phòng dành cho học sinh nam, 02 phòng dành cho học sinh nữ. Nhà vệ sinh tự hoại, có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm, đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. Các khu vệ sinh được thiết kế và xây dựng phù hợp với tổng thể thiết kế, đảm bảo cảnh quan chung của nhà trường [H24-3-04-01]; [H24-3-04-02]. Nhà trường có một nhà để xe cho học sinh với tổng diện tích 150m2, đảm bảo an toàn, trật tự. [H24-3-04-01]; Nhà trường có 2 bể nước mưa có thể tích 20m 3, có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sư dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh [H24-3-04-02]; có hệ thống thoát nước, thu gom và xư lý rác đảm bảo yêu cầu. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có khu vệ sinh, nơi để xe cho học sinh được đảm bảo an toàn. Có nguồn nước hợp vệ sinh; môi trường xanh- sạch - đẹp đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. 3. Điểm yếu: Nhà xe cho cán bộ-Giáo viên-Nhân viên còn nhà tạm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì, thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh chung trong nhà trường; Năm học 2014-2015 nhà trường tham mưu làm nhà xe cho Giáo viên. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện nhà trường có tổng diện tích 100m2 gồm 2 phòng, trong đó có phòng đọc riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Thư viện được trang bị đầy đủ các thiết bị: bàn ghế, bảng giới thiệu sách, tủ mục lục, tủ, giá sách, hệ thống đèn sáng, quạt mát, máy tính có mạng Internet phục vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh đến đọc và tra cứu sách hằng ngày [H24-3-0503]. Thư viện nhà trường được công nhận Thư viện Xuất sắc cấp tỉnh theo Quyết định số 12/2012/TV ngày 24/4/2012 của Sở GD&ĐTNinh Bình [H24-305-04]. Hoạt động thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Trong tuần, thư viện mở cưa theo lịch, nhân viên phụ trách thư viện thường trực phục vụ và theo dõi việc đọc, mượn, trả sách, báo, tài liệu tham khảo của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Nhà trường đã xây dựng nội quy thư viện, lịch mở cưa thư viện các ngày từ thứ 2 đến thứ 6: sáng từ 7h30 đến 10h, chiều 14h đến 16h30. Thư viện của nhà trường thu hút được nhiều cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đến mượn, đọc và nghiên cứu tài liệu [H24-3-05-01]; [H24-3-0502]; [H24-3-05-05]; [H24-3-05-06]. Thư viện được trang bị một máy vi tính, nối mạng Internet. Hằng năm, thư viện nhà trường được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo bằng nhiều nguồn quỹ khác nhau, vì thế đến nay thư viện có đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ, tạp chí, báo theo quy định của tiêu chuẩn thư viện Xuất sắc [H24-3-05- 05];[H24-3-05-06]. 2. Điểm mạnh:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Nhà trường có phòng thư viện, được trang bị máy tính và nối mạng internet, có đầy đủ sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho học sinh, giáo viên mượn. Hoạt động của thư viện thường xuyên, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên mượn, sư dụng trong việc giảng dạy, nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Thư viện có phòng đọc đảm bảo yêu cầu, có nhiều loại sách và được sắp xếp khoa học thuận tiện cho việc mượn, trả sách. Thư viện nhà trường đã đạt Thư viện Xuất sắc cấp tỉnh. 3. Điểm yếu: Kinh phí của nhà trường và kinh phí huy động từ các nguồn lực đầu tư cho thư viện còn hạn chế. Thời gian dành cho học sinh xuống thư viện đọc sách còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường huy động các nguồn lực, bổ sung thêm nhiều đầu sách mới, giúp giáo viên và học sinh được cập nhật kiến thức mới trong giảng dạy và học tập. Sắp xếp thời gian hợp lý, tạo điều kiện cho học sinh đến thư viện đọc sách. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu đáp ứng các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo quản, sư dụng có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học. Cụ thể: có 677 bộ thiết bị đồng bộ chia cho các khối [H24-3-05-01]; [H24-3-05-03]; [H24-3-06-01]..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Kho chứa thiết bị gồm 3 tủ đựng riêng từng loại, thuận lợi cho giáo viên mượn và sư dụng hàng năm [H24-3-06-02]; [H24-3-06-03]. Giáo viên lên lớp có sư dụng và sư dụng thường xuyên thiết bị, đồ dùng dạy học [H24-3-06-02]; [H24-3-06-03]. Hằng năm nhà trường phát động giáo viên tự làm đồ dùng dạy học để phục vụ cho việc giảng dạy đạt hiệu quả, đồng thời khuyến khích, động viên sự sáng tạo của giáo viên [H24-3-06-04]; [H24-306-05]. Hằng năm nhà trường tổ chức kiểm kê thiết bị, đồ dùng dạy học vào cuối năm học và giao cho các lớp bảo quản, sư dụng hàng ngày [H24-3-05-03]; [H24-3-05-06]. 2. Điểm mạnh: Thiết bị, đồ dùng dạy học của nhà trường đảm bảo đủ để phục vụ cho việc dạy và học. Phần lớn giáo viên thực hiện có hiệu quả đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp. Đặc biệt nhiều giáo viên đã biết tìm kiếm thông tin, tư liệu trên mạng phục vụ vào các tiết dạy. 3. Điểm yếu: Đồ dùng dạy học tự làm của giáo viên chưa phong phú, hiệu quả sư dụng chưa cao (mới chỉ sư dụng giảng dạy được ở một số bài). Việc bổ sung đồ dùng thiết bị dạy học hằng năm còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Thường xuyên rà soát thiết bị đồ dùng dạy học để có kế hoạch mua sắm, bổ sung hằng năm. Có kế hoạch kiểm tra thường xuyên việc làm và sư dụng đồ dùng dạy học đảm bảo hiệu quả. Khuyến khích giáo viên sưu tầm thêm tư liệu dạy học trên mạng. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 3: Nhà trường có khuôn viên rộng, sạch, đẹp, thoáng mát; có sân chơi, bãi tập và khu vệ sinh đảm bảo đúng quy cách; có tương đối đủ các phòng học và phòng chức năng đáp ứng yêu cầu học 2 buổi/ ngày của học sinh. Các phòng học đều được trang trí đúng quy định. Thư viện đạt thư viện Xuất sắc cấp tỉnh. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> trường về cơ bản đã đáp ứng khá tốt nhu cầu giảng dạy, giáo dục học sinh và đạt các tiêu chuẩn của trường Tiểu học Chuẩn Quốc gia mức độ 2. Tiêu chuẩn 3 có 06 tiêu chí: số tiêu chí đạt yêu cầu: 06; số tiêu chí chưa đạt yêu cầu: 0 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu: Nhà trường phối hợp hiệu quả và duy trì mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh. Quan tâm chăm lo xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, an toàn, lành mạnh đảm bảo cho sự phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Trường chủ động phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực tinh thần, vật chất để tăng cường cơ sở vật chất trường học góp phần nâng cao chất lượng dạy - học. Nhà trường thường xuyên giữ mối quan hệ tốt với ban đại diện CMHS để có sự thống nhất về chủ trương giáo dục. Tiêu chí 1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện CMHS. a) Ban đại diện CMHS có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện CMHS hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện CMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: Mỗi lớp có một Ban đại diện CMHS gồm 3 thành viên, trong đó có trưởng ban và một phó trưởng ban; nhà trường có Ban đại diện CMHS của trường gồm 18 thành viên, ông Phạm Văn Thảo là trưởng ban. Ban đại diện CMHS của trường đảm bảo đủ về số lượng và cơ cấu và hoạt động theo đúng Điều lệ Ban đại diện CMHS [H25-4-01-01]; [H25-4-01-02]; [H25-4-01-03]; [H25-4-01-04]; [H25-4-01-05]..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Để nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục của từng lớp, của trường, nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện CMHS hoạt động: giáo viên chủ nhiệm lớp phối kết hợp với ban đại diện CMHS của lớp tổ chức các cuộc họp phụ huynh học sinh trong năm học theo đúng nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện CMHS lớp quy định trong Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Trưởng Ban và các thành viên Ban đại diện CMHS lớp, của trường hoạt động theo đúng nhiệm vụ và quyền được quy định trong Điều lệ Ban đại diện CMHS [H25-4-01-01]; Sau cuộc họp, nhà trường đều báo cáo có nội dung đánh giá về cuộc họp giữa nhà trường với ban đại diện CMHS [H25-4-01-03]; Ban đại diện CMHS đã hỗ trợ tặng thưởng cho những học sinh có thành tích hoặc quà cho những HS có hoàn cảnh khó khăn. Tuỳ tình hình thực tế từng lớp, giáo viên chủ nhiệm linh hoạt các hình thức để phối kết hợp hoạt động của giáo viên chủ nhiệm với CMHS thông qua sổ liên lạc; trao đổi trực tiếp với CMHS; trao đổi qua điện thoại với từng phụ huynh về các thông tin của học sinh của lớp để có biện pháp phối hợp kịp thời trong việc giáo dục học sinh [H25-4-01-04]; [H25-4 -01-05]; [H25-4-01-06]. Nhà trường xây dựng kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện CMHS của trường và từng lớp 3 lần/năm (đầu năm học, cuối kỳ I và cuối năm học), nhằm triển khai kế hoạch hoạt động của nhà trường trong năm học mới, cũng như đánh giá sơ kết, tổng kết các hoạt động đã đạt được và triển khai kế hoạch hoạt động, bàn các biện pháp giáo dục học sinh trong kỳ tới [H25-401-04]; [H25-4-01- 05]. Qua các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, với Ban đại diện CMHS nhằm tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện CMHS [H25-4-01-03]; [H25-4-01-04]; [H25-4-01-05]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có các Ban đại diện CMHS của lớp, của trường. Ban đại diện.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> CMHS quan tâm đến các hoạt động, phong trào của từng lớp, của trường. Thông tin hai chiều giữa CMHS với giáo viên chủ nhiệm thường xuyên được duy trì có hiệu quả. Nhà trường đã tổ chức sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện CMHS để thông tin, bàn bạc và thống nhất cách thức tổ chức, hoạt động góp phần thúc đẩy phong trào giáo dục của nhà trường ngày một phát triển. 3. Điểm yếu: Biên bản ghi nội dung các cuộc họp Ban đại diện CMHS và các lớp chưa được đầy đủ, còn chung chung chưa cụ thể. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì, phát huy sự phối hợp giữa gia đình- nhà trường - xã hội. Nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh: lựa chọn thời gian hợp lý khi tổ chức các buổi họp; chọn cư CMHS có hiểu biết, có ý thức trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác và phong trào của nhà trường để tham gia ban đại diện CMHS của trường, của lớp; lắng nghe ý kiến đóng góp của ban đại diện CMHS để nhà trường xây dựng kế hoạch. Tiếp tục duy trì tốt thông tin hai chiều giữa giáo viên chủ nhiệm lớp và CMHS dưới nhiều hình thức linh hoạt để nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường. Nhà trường phối hợp với Ban đại diện CMHS của trường để hướng dẫn cách ghi biên bản họp phụ huynh đầy đủ hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường đã chủ động tham mưu tích cực với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương xây dựng kế hoạch với các biện pháp cụ thể để huy động các nguồn lực phát triển nhà trường; có đầy đủ kế hoạch, tờ trình tham mưu với cấp uỷ Đảng chính quyền, phối hợp các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; huy động các nguồn lực hỗ trợ ngân sách để tu bổ cơ sở vật chất trường học đạt kết quả tốt [H26-4-0201]. Chủ động trong việc phối hợp với các tổ chức đoàn thể địa phương: Hội cựu giáo chức, Hội khuyến học xã Kim Đông, Hội đồng giáo dục xã Kim Đông, Hội Cựu chiến binh; Ban Chấp hành đoàn xã, Mặt trận Tổ quốc xã …nhằm tạo điều kiện khuyến khích, động viên học sinh về vật chất, tinh thần; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường [H26-4-02-01]. Hàng năm nhà trường có kế hoạch huy động các nguồn lực và sự đầu tư của địa phương, nhằm nâng cấp, sưa chữa cơ sở vật chất nhà trường, phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục học sinh [H26-4-02-01]; [H21-2-04-04]; Phối hợp với Hội khuyến học xã, các chi hội khuyến học xóm, Ban đại diện CMHS của trường huy động nguồn kinh phí tự nguyện, theo quy định để khen thưởng học sinh giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật [H26-4-02-01]; [H25-4-01-04]; [H25-4-01-05]. 2. Điểm mạnh: Cấp uỷ đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể ở địa phương luôn quan tâm đầu tư, hỗ trợ kinh phí cho nhà trường trong việc mua sắm, sưa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nguồn kinh phí huy động được nhà trường sư dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch, có hiệu quả. 3. Điểm yếu: Nguồn lực về vật chất huy động được còn hạn chế so với thực tế nhu cầu của giáo dục trong nhà trường. Việc lưu trữ các văn bản phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương chưa được thường xuyên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Làm tốt hơn nữa công tác tham mưu với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. Thường xuyên phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể ở địa phương, quan tâm tạo điều kiện về tinh thần, vật chất chăm lo cho sự nghiệp giáo dục; quan tâm đến việc lưu trữ, sắp xếp các văn bản đảm bảo thường xuyên, khoa học hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường đã xây dựng kế hoạch thực hiện công tác học sinh sinh viên phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể ở địa phương để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hoá dân tộc. Xây dựng kế hoạch thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> chương trình, nội dung giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc lồng ghép trong các tiết dạy và các hoạt động ngoại khóa. Thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thông qua các hoạt động giáo dục trong chương trình nội khoá và hoạt động ngoài giờ lên lớp [H15-1-05-03]. Chỉ đạo giáo viên Tổng phụ trách (TPT) tổ chức cho học sinh tham gia chăm sóc, góp phần giáo dục học sinh truyền thống cách mạng của quê hương và tôn tạo vẻ đẹp của di tích lịch sư cách mạng ở địa phương. Tổ chức cho giáo viên và học thăm hỏi, động viên, tặng quà gia đình liệt sĩ vào dịp lễ, Tết hàng năm [H5-1-01-09]; [H15-1-05-03]. Nhà trường chủ động tuyên truyền về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học tới phụ huynh học sinh nhà trường thông qua các cuộc họp, tạo điều kiện để CMHS hiểu và tham gia thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường [H5-1-01-09]; [H25-2-03-3]; [H25-4-01-04]; 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã làm tốt công tác phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc. Tổ chức cho giáo viên và học sinh thăm hỏi, động viên, tặng quà gia đình liệt sĩ vào dịp lễ, Tết. 3. Điểm yếu: Việc sưu tầm các tư liệu lịch sư địa phương còn hạn chế, vì vậy việc giảng dạy, giáo dục học sinh chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân và những tài liệu được sao chép. Việc thăm hỏi tặng quà gia đình thương binh liệt sỹ còn chưa thường xuyên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục thực hiện tốt việc phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để tuyên truyền giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hóa địa phương trên đài truyền thanh xã. Chỉ đạo và làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chủ động sưu tầm và khai thác tư liệu lịch sư địa phương để nâng cao chất lượng giáo dục giảng dạy học sinh về truyền thống quê hương. Tăng cường công tác tuyên truyền về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học tới cộng đồng tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục một cách có hiệu quả hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 4: Trong những năm gần đây, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục: Chủ động tham mưu cấp uỷ đảng, chính quyền; phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương; đảm bảo sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội nên cơ sở vật chất trường học ngày càng khang trang, sạch đẹp, chất lượng giáo dục không ngừng được nâng cao đáp ứng với yêu cầu giáo dục của trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại: Việc ghi nội dung biên bản các phiên họp giữa nhà trường với CMHS ở một số năm trước chưa đầy đủ; một số ít phụ huynh đi làm ăn xa chưa dành thời gian quan tâm đến việc học tập của con em mình làm ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh. Tiêu chuẩn 4 có 3 tiêu chí, cả 3 tiêu chí đều đạt. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. Mở đầu: Hoạt động giáo dục là một nhiệm vụ chính trị quan trọng. Trong nhiều năm qua, nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chương trình, kế hoạch giảng dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chấp hành đầy đủ và thực hiện nghiêm túc các quy định và sự chỉ đạo về chuyên môn của Phòng GD&ĐT Kim Sơn, Sở GD&ĐT Ninh Bình. Tổ chức tốt các hoạt đông giáo dục ngoài giờ lên lớp, thực hiện tốt nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương, xã được công nhận đạt Chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 vào tháng 11 năm 2011, đến nay đơn vị luôn duy trì; giữ vững và được công nhận lại Chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2. Nhà trường luôn quan tâm tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Trong nhiều năm qua, chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi của nhà trường đã có nhiều khởi sắc. Tiêu chí 1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương; c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 1. Mô tả hiện trạng: Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Kim Sơn, Sở GD&ĐT Ninh Bình và kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường, hàng năm, vào đầu năm học, Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo, triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn cho cả năm học, từng kì, từng tháng và từng tuần cụ thể tới các tổ chuyên môn và giáo viên [H27-5-01-01]; có kế hoạch tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, dạy học lồng ghép các nội dung giáo dục trong các môn học và các hoạt động giáo dục hàng tháng [H27-501-02]; tổ chức có hiệu quả các đợt hội giảng và giao lưu giáo viên dạy giỏi cấp trường nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục HS [H28-5-01-07]. Chỉ đạo dạy đủ các môn học bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ chức dạy môn tự chọn Tin học và Ngoại ngữ cho học sinh khối 3,4,5. Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch giảng dạy, đảm bảo bám sát yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học ở Tiểu học, có sự lựa chọn nội dung kiến thức, hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh trên lớp [H9-1-03-02]; [H9-1-03-03]; [H27-5-0103]; [H16-1-06-01]. Qua các đợt kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> và thực hiện nhiệm vụ năm học do các đoàn kiểm tra của các cấp có thẩm quyền (Thanh tra, kiểm tra của Phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn, Thanh tra của Sở GD&ĐTNinh Bình…), nhà trường luôn được đánh giá là đơn vị thực hiện tốt [H11-1-03-08]. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu luôn được nhà trường chú trọng. Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu các môn học, tổ chức phụ đạo học sinh yếu, phân công và chỉ đạo giáo viên phụ trách công tác bồi dưỡng học sinh giỏi; giao nhiệm vụ cho giáo viên phụ đạo đối tượng học sinh yếu ở các lớp [H27-5-0103]; [H27-5-01-05]. Tổ chức các đợt khảo sát và các cuộc giao lưu học sinh giỏi cấp trường để nắm bắt và động viên đối với cả giáo viên và học sinh, đồng thời chỉ đạo tập huấn đội tuyển học sinh tham gia các kỳ khảo sát chất lượng học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đạt kết quả tốt [H27-501-04]. 2. Điểm mạnh: Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục và kế hoạch nhiệm vụ năm học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đúng thời gian biên chế năm học mà Bộ GD&ĐT quy định cũng như hướng dẫn chỉ đạo của Sở GD&ĐT Ninh Bình; Phòng GD&ĐT Kim Sơn. Hoạt động chuyên môn diễn ra thường xuyên trong năm học như chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng; Hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi cấp trường… Nhà trường luôn quan tâm và có những biện pháp tích cực trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ dạo học sinh yếu, do đó chất lượng giảng dạy và giáo dục toàn diện học sinh trong những năm gần đây đã được nâng lên rõ rệt. 3. Điểm yếu: Một số tiết dạy hội giảng đạt kết quả chưa cao ở một số giáo viên do việc tiếp cận, đổi mới phương pháp còn hạn chế; áp dụng công nghệ thông tin ở một số giáo viên cao tuổi gặp nhiều khó khăn; chưa có nhiều học sinh đoạt giải cao trong các đợt giao lưu cấp Tỉnh Huyện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nhà trường tiếp tục thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục, đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hoá các hoạt động của học sinh, đảm bảo dạy học theo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng; đổi mới hơn các hình thức tổ chức chuyên đề, hội giảng; tích cực bồi dưỡng đội tuyển học sinh có năng khiếu, nâng cao hiệu quả dạy học buổi 2, đặc biệt với đối tượng học sinh khá giỏi. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng để động viên kịp thời giáo viên, học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên cao tuổi được tiếp cận với công nghệ thông tin, giúp giáo viên áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 2: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm; b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh; c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, nhà trường xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo đúng quy định [H29-5-02-01]; [H29 -5-0202]; [H29-5-02-03]; [H29-5-02-04]. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đúng kế hoạch với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với lứa tuổi học sinh như: tổ chức các hoạt động vui tết Trung thu, thể dục thể thao, múa hát tập thể, vui chơi giữa giờ; giao lưu văn nghệ, tham gia hội thi học sinh đàn hát dân ca, chơi các trò chơi dân gian, thu gom phế liệu xây dựng quỹ Đội…Các hoạt động ngoài giờ đã thực sự thu hút học sinh tham gia và góp phần giáo dục ý thức đạo đức, hình thành nhân cách cho học sinh [H15-1-05-03]; Nhà trường phân công giáo viên tổng phụ trách Đội là giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình cùng với đoàn thanh niên, giáo viên chủ nhiệm các lớp và một.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> số nhân viên tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh đảm bảo phù hợp với năng lực, sở trường của học sinh [H29-5-02-04]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động ngoài giờ lên lớp, cụ thể hoá nội dung hoạt động từng tháng theo chủ đề với nhiều hình thức phong phú, phù hợp lứa tuổi học sinh. Phân công giáo viên, nhân viên tham gia từng công việc cụ thể trong mỗi hoạt động ngoài giờ lên lớp, mang lại hiệu quả cao. Phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể trong xã, Đội TNTPHCM tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong năm học cho học sinh. 3. Điểm yếu: Các nội dung tham quan, tìm hiểu thực tế ngoài địa phương (hoạt động ngoại khóa) chưa tổ chức được do điều kiện nguồn kinh phí của nhà trường hạn hẹp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nâng cao hơn nữa chất lượng các buổi tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp góp phần rèn luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dưỡng năng khiếu, giáo dục truyền thống cũng như rèn kỹ năng sống cho học sinh. Tham mưu tốt với chính quyền địa phương, huy động phụ huynh học sinh cũng như các tổ chức đoàn thể đóng góp nguồn lực, nhân lực cho các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh đạt hiệu quả tốt hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương; b) Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học; c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Mô tả hiện trạng: Hằng năm, Ban chỉ đạo phổ cập xã Kim Đông xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTH ĐĐT) hợp lý, mang tính khả thi [H30-5-03-02]; luôn bám sát các văn bản chỉ đạo về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả PCGDTHĐ ĐT tại địa phương [H30-5-03-01]; [H34-5-06-01]. Mỗi năm học, nhà trường tham mưu với Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) của xã đề ra các biện pháp triển khai thực hiện nhiệm vụ PCGDTHĐ ĐT, đảm bảo huy động 100% trẻ trong độ tuổi tiểu học đến trường, không để hiện tượng học sinh ngồi nhầm lớp [H30-5-03-03]; [H30-5-03-04]; [H30-5-03-05]; [H11-1-03-09]. Vào đầu mỗi năm học, nhà trường tổ chức và thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, lễ khai giảng năm học mới. Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 và 100% trẻ trong độ tuổi đến trường, đảm bảo chất lượng PCGDTHĐ ĐT [H16-1-06-01]; [H30-5-03-06]. Tháng 11 năm 2011, địa phương đã được công nhận đạt Chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, từ đó đến nay địa phương vẫn duy trì vững chắc kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 [H30-5-03-01]; [H30-5-03-05]. Huy động và tạo điều kiện động viên trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường. Hỗ trợ học sinh về sách vở và một số phương tiện học tập cần thiết. Hiện tại, nhà trường có 02 học sinh khuyết tật học hoà nhập, [H264-02-01]; [H30-5-03-06]. 2. Điểm mạnh: Có đầy đủ kế hoạch phổ cập giáo dục qua các năm học, điều tra chính xác trẻ trong độ tuổi quản lý của nhà trường, huy động 100% trẻ trong độ tuổi tiểu học đến trường. Tham mưu với địa phương để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đạt hiệu quả tốt. Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục tiểu học tích cực tuyên truyền, vận động trẻ trong độ tuổi đi học và trẻ khuyết tật đến trường học hoà nhập. Mỗi năm học nhà trường và Ban chỉ đạo có rà soát, đánh giá những mặt đã làm được và đề ra các biện pháp, phương hướng chỉ đạo cho thời gian tiếp theo trong công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Hàng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> năm, Ban chỉ đạo PCGDTHĐĐT tại địa phương đều có tổ chức sơ kết, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phổ cập. Đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2. 3. Điểm yếu: Trong từng năm học số học sinh chuyển đi, chuyến đến có nhiều biến động. Đặc biệt còn có học sinh chuyển đến học lệch độ tuổi làm ảnh hưởng đến chất lượng phổ cập Giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục củng cố, duy trì chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 theo Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Làm tốt công tác tuyên truyền phối hợp với CMHS tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh được học tập và rèn luyện. Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khoá trong nhà trường giúp các em học sinh thêm yêu trường mến lớp. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác; b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng: Học sinh có học lực từ trung bình trở lên đối với các môn đánh giá bằng điểm số các năm đạt tỷ lệ là: Năm học 2009 - 2010: 100%; năm học 2010 2011: 100%; năm học 2011 – 2012: 100% ; năm học 2012 – 2013: 100% và năm học 2013 - 2014: 100%; các môn đánh giá bằng nhận xét hoàn thành và hoàn thành tốt đạt 100% [H31-5-04-01]; [H31-5-04-02]; [H32-5-04-03]..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tỷ lệ học sinh xếp loại Khá: năm học 2009-2010: 42,6%; năm học 20102011: 42,8%; năm học 2011-2012: 44,0%; năm học 2012- 2013: 46.1%; năm học 2013-2014: 44,4% [H31-5-04-01]; [H31-5-04-02]; [H32-5-04-03] . Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi hằng năm được nâng lên rõ rệt (Năm học 2009 - 2010: 18,7%; năm học 2010 - 2011: 14,7%; năm học 2011 - 2012: 26,6%; năm học 2012 - 2013: 30,7%; năm học 2013 - 2014: 32,6%) [H31-5-0401]; [H31-5-04-02]; [H32-5-04-03]. 2. Điểm mạnh. Tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục khá, giỏi trong 5 năm qua có sự tiến bộ rõ rệt. Đặc biệt tỷ lệ học sinh xếp loại giáo dục giỏi trong 2 năm qua vượt so với tiêu chuẩn trường chuẩn mức độ 2. 3. Điểm yếu. Trường vẫn còn có học sinh xếp loại học lực Trung bình nhưng chưa thật vững chắc cần phải cố gắng nhiều mới đạt yêu cầu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có những giải pháp hữu hiệu trong công tác phụ đạo học sinh yếu, không để HS có lực học yếu, học sinh ngồi nhầm lớp, học sinh lưu ban. Không ngừng đổi mới phương pháp dạy học, bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học. Đánh giá học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng và Thông tư 32/2009/TTBGDĐT và Thông tư 30/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tăng cường công tác kiểm tra thúc đẩy hoạt động chuyên môn trong nhà trường, đặc biệt là việc dạy học buổi 2. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh; b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định; c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nhà trường tổ chức tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức khoẻ, giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe, biết giữ an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch; phòng chống các tai tệ nạn xã hội, phòng chống cháy nổ, phòng chống đuối nước... qua các tiết sinh hoạt, dưới cờ đầu tuần, các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp. Các tờ rơi, áp phích… tuyên truyền giáo dục, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khoẻ học sinh được trang trí ở phòng y tế học đường của nhà trường để học sinh được quan sát, tạo thói quen thực hiện tốt [H23-3-03-01]; [H18-1-07-01]; [H18-1-07-02]. Phối hợp trạm Y tế xã tổ chức khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho 100% học sinh trong trường; tổ chức cho học sinh uống thuốc giun định kỳ. Nhân viên y tế học đường làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh [H33-5-05-05]; [H23-3-03-01]. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: nhà trường phân công các lớp lao động vệ sinh hằng ngày, thường xuyên theo dõi, đánh giá xếp loại thi đua giữa các lớp. Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp, không vứt giấy, rác ra sân trường, lớp học. Hướng dẫn học sinh cách phân loại rác thải sau mỗi buổi lao động vệ sinh trường lớp để xư lý. Phát động cho học sinh tham gia lao động quét dọn đường làng, ngõ xóm vào ngày 27 hàng tháng [H23-3-03-01]. 2. Điểm mạnh: Phối hợp với trạm Y tế khám bệnh đình kỳ cho học sinh 2 lần/ năm học. Tổ chức tốt các buổi tuyên truyền phòng chống dịch bệnh. Trong nhiều năm, không có trường hợp học sinh bị nhiễm bệnh dịch như cúm A H5N1, H1N1, tiêu chảy cấp và các dịch bệnh khác…Học sinh mắc các tật khúc xạ học đường ít. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường thường xuyên, có hiệu quả. 3. Điểm yếu: Nhân viên y tế học đường là nhân viên trẻ, mới được biên chế, kinh nghiệm chưa nhiều vì vậy việc sắp xếp, lưu trữ hồ sơ y tế còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền về giáo dục sức khoẻ, an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch cho học sinh bằng nhiều hình thức phong phú. Giáo dục sức khoẻ, vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch cho học sinh tích hợp trong các môn học như Khoa học, Tự nhiên và xã hội... Tạo điều kiện cho nhân viên y tế học được tham gia bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn để làm tốt hơn nữa công tác y tế học đường. Có kế hoạch mua bổ sung thêm một số trang thiết bị y tế. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác; b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác; c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng. Tỉ lệ học sinh lên lớp hàng năm đạt từ 99-100 %; học sinh lớp 5 các năm hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100% [H31-5-04-01]; [H31-5-04-02]; [H11-1-03-09]. Tỉ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến trong 5 năm qua có nhiều tiến bộ ( Năm học 2009-2010: 61,3%; năm học 2010-2011: 57,5%; năm học 2011-2012: 70,6%; năm học 2012-2013: 76,8%; năm học 2013-2014: 77,0%) [H31-5-04-01]; [H31-5-04-02]. Trong nhiều năm liền, nhà trường có nhiều học sinh tham gia và đạt giải cao trong các hội thi học sinh giải toán trên mạng Internet, Olympic tiếng Anh trên mạng Internet các cấp; giao lưu Olympic các môn học cấp huyện [H11-104-01]; [H34-5-06-02]..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Điểm mạnh: Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đạt và vượt chỉ tiêu theo yêu cầu của trường Chuẩn Quốc gia mức độ 2; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi có nhiều khởi sắc, đã có nhiều học sinh tham gia và đạt giải trong các hội thi, giao lưu học sinh giỏi cấp huyện. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu của trường được quan tâm ngay từ đầu năm học nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi cũng như chất lượng đại trà. 3. Điểm yếu. Đối tượng học sinh giỏi mới tập trung ở 2 môn Tiếng Việt và Toán; Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) học sinh tham gia số lượng ít, chưa có học sinh đoạt giải cao ở môn này. Số lượng học sinh đoạt giải cấp tỉnh những năm gần đây chưa nhiều, chưa có học sinh tham gia thi ở cấp Quốc gia. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường hơn nữa công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu ở các môn học; quan tâm đến công tác tập huấn đội tuyển tham gia Hội thi, giao lưu các cấp. động viên kịp thời giáo viên, học sinh đoạt giải trong tác các hội thi, giao lưu. Phấn đấu năm học 2014-2015 có 2 học sinh tham gia và đoạt giải các cuộc thi cấp Tỉnh. 5. Tự đánh giá: Đạt Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh; b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo; c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đã triển khai tới cán bộ, giáo viên về yêu cầu dạy lồng ghép các nội dung giáo dục, đặc biệt quan tâm đến việc giáo dục kĩ năng sống cho học.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> sinh trong các môn học theo quy định của Bộ GD&ĐT [H10-1-03-06]; [H15-105-03]. Quan tâm đến việc đổi mới phương pháp dạy học: dạy học sinh cách học, tạo cơ hội cho học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo tham gia vào quá trình học tập [H11-1-03-09]; [H27-5-01-06]. Khuyến khích học sinh sưu tầm đồ dùng học tập trong một số tiết học, giáo dục các em biết chủ động giúp đỡ nhau trong học tập [H34-5-07-01]. 2. Điểm mạnh: Công tác giáo dục, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh được nhà trường quan tâm, học sinh có cơ hội tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Học sinh thường xuyên sưu tầm đồ dùng dạy học, chủ động giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Điểm yếu: Việc tự làm đồ dùng học tập của học sinh mới chỉ dừng lại ở việc sưu tầm vật liệu sẵn có để quan sát trong các tiết học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục có kế hoạch chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức ngoại khoá rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. Tổ chức hướng dẫn, khuyến khích học sinh làm và sưu tầm đồ dùng học tập phục vụ cho các tiết học hiệu quả hơn. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 5: Bằng những nỗ lực không ngừng, nhà trường từng bước đạt được những thành tích cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh. Mỗi cán bộ, giáo viên luôn hết mình vì công việc, quan tâm sát sao đến chất lượng dạy và học. Vì vậy trong nhiều năm qua, chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng được cải tiến, chất lượng mũi nhọn có nhiều khởi sắc. Học sinh được giáo dục, rèn luyện các kĩ năng sống, được tham gia tích cực vào quá trình học tập; không có học sinh vi phạm các hành vi đạo đức. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp được thực hiện có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> trường, hoàn thành thắng lợi mục tiêu phổ cập giáo dục đúng độ tuổi của địa phương. Bên cạnh những điểm mạnh, nhà trường vẫn còn một số tồn tại: số lượng học sinh tham gia đoạt giải các kỳ thi, giao lưu học sinh cấp Tỉnh còn chưa cao. Nhà trường không ngừng phát huy những kết quả đã đạt được, từng bước phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tiêu chuẩn 5 có 07 tiêu chí cả 7 tiêu chí đều đạt. III. KẾT LUẬN CHUNG: Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo tự đánh giá nhà trường theo Thông tư 42/2012/BGD&ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT. Trong quá trình thực hiện công tác tự đánh giá, nhà trường đã tuân thủ theo đúng các bước khi sư dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường Tiểu học. Với 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí, 84 chỉ số nhà trường có: Số lượng các chỉ số đạt:. 84/84 chiếm 100%;. Số lượng các chỉ số không đạt: 0/84 chiếm 0%. Số lượng các tiêu chí đạt:. 28/28 chiếm 100%.. Số lượng các tiêu chí không đạt: 0/28 chiếm 0%. Căn cứ điều 31, tại Thông tư 42/2012/BGD&ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở phổ thông, Hội đồng tự đánh giá nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3. Vậy nhà trường trân trọng kính đề nghị đoàn đánh giá ngoài về kiểm tra công nhận trường tiểu học Kim Đông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục./. Kim Sơn, ngày 10 tháng 02 năm 2015 HIỆU TRƯỞNG. Lê Hữu Ái.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Phần III: PHỤ LỤC Bảng 1: Danh mục mã minh chứng. TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng - Các Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Hiệu trưởng;. [H1-1-01-01] - Các quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các Phó Hiệu trưởng.. 1. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát - Quyết định Số 39/QĐ/TC ngày 18/8/1995; (BN) -QĐ số5364/QĐ-UBND ngày 31/10/2012;(BNL) - QĐ Số2505/QĐ-UBND ngày 31/7/2013;(BNL) - QĐ số 673/QĐ-UBND ngày 28/02/2013.. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Sở GD&ĐT Ninh Bình UBND huyện Kim Sơn. UBND huyện Kim Sơn Phòng GD&ĐT Kim Sơn. 2. [H1-1-01-02]. - Quyết định Số 505/QĐ-CT Tờ trình và quyết định thành lập Hội ngày 15/02/2008; đồng trường -QĐ số16/QĐ-PGDĐT ngày 02/12/2014. 3. [H1-1-01-03]. Kế hoạch, nghị quyết, báo cáo hoạt động của Hội đồng trường. Từ NH 2009 -2010 Đến NH 2013-2014. Hội đồng trường TH Kim Đông. 4. [H1-1-01-04]. Các Quyết định về việc thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng. Từ NH 2009-2010 Đến NH 2013-2014. Hiệu trưởng nhà trường. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. 5. [H1-1-01-05]. Các Quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn. [H2-1-01-06]. Hồ sơ Chi bộ - Văn bản công tác Đảng; - Danh sách đảng viên; - Kế hoạch; sổ nghị quyết chi bộ; - Các Nghị quyết, biên bản, báo cáo chính trị tại Đại hội Chi bộ; - Quyết định về việc chuẩn y Ban chi Uỷ chi bộ Trường TH Kim Đông; - Thông báo kết quả đánh giá xếp loại Chi bộ và đảng viên.. 6. 7. [H3-1-01-07]. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ NH 2009-2010 Đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Hiệu trưởng nhà trường. - Nhiệm kỳ 2008-2010; - Nhiệm kỳ 2010-2012; - Nhiệm kỳ 2012-2015.. Chi bộ Trường TH Kim Đông. - QĐ số 10-QĐ/ĐU ngày 25/6/2012.. Đảng Ủy xã Kim Đông. Hồ sơ công đoàn - Văn bản chỉ đạo; -QĐ chuẩn y BCHCĐ và UBKT - Nhiệm kỳ 2007-2010; CĐCS; - Kế hoạch, Nghị quyết hoạt động - Nhiệm kỳ 2010-2012; Công đoàn; Báo cáo hoạt động của - Nhiệm kỳ 2012-2015. Công đoàn; -Biên bản, nghị quyết Đại hội Công đoàn; danh sách BCH Công đoàn.. Công Đoàn trường; CĐ GD huyện Kim Sơn. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> TT. 8. 9. Mã minh chứng. Tên minh chứng. [H4-1-01-08]. Hồ sơ Chi đoàn - Kế hoạch, nghị quyết chi đoàn; -Biên bản, nghị quyết, báo cáo tổng kết công tác Đoàn tại Đại hội Đoàn; -Quyết định chuẩn y Ban chấp hành Đoàn.. [H5-1-01-09]. Hồ sơ Đội TNTP HCM -Kế hoạch công tác Đội và phong trào; thiếu nhi; sổ công tác sao nhi đồng; - Báo cáo công tác học sinh sinh viên; - Biên bản đại hội Đội; - Biên bản bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương; -Danh sách học sinh được nhận các chuyên hiệu của Đội TNTP HCM; - Chương trình SH theo chủ điểm.. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Bí thư Đoàn trường TH Kim Đông; BCH Đoàn xã Kim Đông. Từ NH 2009 -2010 Đến NH 2013-2014. TPT đội Trường TH Kim Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Chi hội khuyến học, chữ thập đỏ - Hồ sơ khen thưởng học sinh; - Quyết toán thu chi tiền khuyến học, chữ thập đỏ;. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú. Ban chấp hành Công đoàn trường. [H26-4-02-01]. 11. [H6-1-01-11]. -Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ CM, tổ Văn phòng; -QĐ thành lập các tổ CM, tổ VP. 12. [H6-1-01-12]. Báo cáo hoạt động của Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. 13. [H7-1-02-01]. Danh sách học sinh các lớp.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 14. [H7-1-02-02]. Bảng tổng hợp thông tin các lớp theo từng năm học.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 15. [H7-1-02-03]. Sổ chủ nhiệm.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 16. [H8-1-02-04]. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 14. [H8-1-02-05]. Từ NH 2009 -2010. Trường TH Kim. Hồ sơ bàn giao tài sản của xã, huyện Báo cáo đầu năm cơ sở vật chất.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Hiệu trưởng Trường TH Kim Đông Tổ CM, Tổ VP TH Kim Đông.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Đông. Kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trường được Phòng GD phê duyệt.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. [H8-1-03-01]. Kế hoạch công tác tháng của Ban giám hiệu.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Ban GH Trường TH Kim Đông. 20. [H9-1-03-02]. Kế hoạch công tác tháng của các tổ CM. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Các tổ chuyên môn. 21. [H9-1-03-03]. Kế hoạch năm học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. 22. [H10-1-03-04]. Nghị quyết nhà trường, các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 23. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra: [H10-1-03-05] -Kế hoạch, báo cáo kết quả KT nội bộ; - Sổ theo dõi kết quả TT, kiểm tra.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 24. Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên; Sổ theo dõi cán bộ, giáo viên, nhân viên [H10-1-03-06] đi học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; Sổ tự học tự bồi dưỡng, sổ ghi chép của giáo viên.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. 18. [H8-1-02-06]. 19. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. 25. Phiếu đánh giá công chức, viên chức [H11-1-03-07] và bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo 06/2006/ BNV.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 26. [H11-1-03-08]. - Biên bản thanh tra, kiểm tra cuối năm của Phòng Giáo dục.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. PGD&ĐT Kim Sơn. 27. [H11-1-03-09]. - Các báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết năm học của nhà trường.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Kế hoạch hoạt động; sổ nghị quyết chi bộ. Chi bộ Trường TH Kim Đông. 28. [H11-1-04-01]. - Bằng khen, giấy khen các cấp (Lưu tại phòng truyền thống nhà trường). Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 29. [H12-1-04-02]. -Sổ theo dõi công văn đi- đến - Lưu công văn đi, đến của nhà trường. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 30. Hồ sơ Ban Thanh tra nhân dân -Quyết định công nhận ban TTND -Kế hoạch, báo cáo của Ban TTND [H13-1-04-03] -Biên bản bầu Ban TTND -Biên bản kiểm tra công tác tài chính của Ban Thanh tra nhân dân. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Tổ chức Công Đoàn Trường TH Kim Đông. Ghi chú. [H2-1-01-06].
<span class='text_page_counter'>(71)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Hiệu trưởng Trường TH Kim Đông. 31. - Quy chế dân chủ; quy chế phối hợp; [H13-1-04-04] - Công khai cơ sở giáo dục theo TT 09/2009. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. 32. [H13-1-05-01]. - Danh mục hệ thống hồ sơ, sổ sách nhà trường. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 33. Hồ sơ thi đua khen thưởng - Tập văn bản; Đăng ký thi đua; - Biên bản xếp loại thi đua; [H14-1-05-02] - Quyết định và danh sách cán bộ, giáo viên được khen thưởng; - Nghị quyết Hội đồng TĐKT. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 34. [H15-1-05-03] Hồ sơ thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học TT-HSTC”: -Văn bản chỉ đạo các cấp; -Kế hoach liên ngành, kế hoạch thực hiện; - Báo cáo thực hiện phong trào thi đua; - Biên bản kiểm tra các cấp; - Phiếu đánh giá phong trào thi đua;. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú. -Ảnh chụp một số hoạt động chăm sóc di tích lịch sư.. 35. [H15a-1-0504]. Hồ sơ các cuộc vận động: *Cuộc vận động học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: -Văn bản chỉ đạo các cấp; - Kế hoạch thực hiện; - Báo cáo kết quả thực hiện ; * Cuộc vận động hai không - Kế hoạch thực hiện; - Báo cáo kết quả thực hiện; - Bản cam kết;. 36. [H16-1-06-01]. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Báo cáo công tác học sinh sinh viên. -Hồ sơ quy hoạch cán bộ -Hồ sơ nhân sự : quản lý và nhân viên. 37. [H16-1-06-02]. 38. [H17-1-06-03] Hồ sơ quản lý giáo viên. [H5-1-01-09] Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Giấy chứng nhận quyền sư dụng đất. [H22-3-01-01]. Sổ quản lý tài chính, tài sản. [H21-2-04-04]. 39. Các văn bản chỉ đạo về đảm bảo ANTT, phòng chống tai nạn thương [H18-1-07-01] tích, dịch bệnh, ngộ độc TP và phòng tránh các tệ nạn XH.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Văn bản chỉ dạo các cấp. 40. [H18-1-07-02]. Cam kết của học sinh về đảm bảo ANTT, phòng tránh các tai TNXH. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 41. [H18-1-07-03] Báo cáo công tác thực hiện ANTT….. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 42. [H18-1-07-04] Bằng văn hoá cấp Huyện. Năm 2011. P. truyền thống. 43. Kết quả đánh giá xếp loại Hiệu [H19-2-01-01] trưởng, Phó Hiệu trưởng theo quy định Chuẩn Hiệu trưởng. Từ năm 2011 đến năm 2014. Trường TH Kim Đông. Hồ sơ công chức và Giấy khen BGH. [H16-1-06-02]. - Các chứng chỉ quản lý, TC chính trị 44. Ghi chú. [H19-2-01-02] Văn bản triệu tập Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng tham dự các lớp bồi dưỡng tập huấn về CM, nghiệp vụ. Ban giám hiệu Từ năm 2010 đến năm 2014. PGD&ĐT Kim Sơn. [H16-1-06-02].
<span class='text_page_counter'>(74)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Sở GD&ĐT NB. 45. [H19-2-02-01] Danh sách cán bộ giáo viên hàng năm. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 46. [H19-2-02-02] Bảng phân công CM. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 47. [H19-2-02-03] Sổ phân công dạy thay. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 48. [H19-2-02-04]. Bảng chấm công cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 49. [H19-2-02-05]. Danh sách giáo viên chuyên trách các môn chuyên và môn tự chọn. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 50. Quyết định bổ nhiệm GV Tổng phụ [H19-2-02-06] trách Đội TNTP HCM. Năm 2014. Trưởng Phòng GD&ĐT huyện Kim Sơn. 51. [H19-2-02-07]. Văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. 52. [H19-2-03-01]. Danh sách, giấy chứng nhận, bằng khen, giấy khen GV dạy giỏi các cấp. Trường TH Kim Đông Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> TT. Mã minh chứng. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú. Báo cáo tổng kết hoạt động Công đoàn. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Tổ chức Công Đoàn. [H3-1-01-07]. Tên minh chứng. 53. [H19-2-03-02]. Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức và người lao động.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 54. Hồ sơ đánh giá Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên tiểu học -Văn bản chỉ đạo; -Biên bản đánh giá, xếp loại giáo viên [H20-2-03-03] theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH; -Tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại ; -Báo cáo kết quả xếp loại giáo viên; - Phiếu đánh giá xếp loại giáo viên.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 55. Sổ theo dõi viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng, kế toán, [H21-2-04-01] thủ quỹ, y tế trường học, Hợp đồng bảo vệ.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 56. [H21-2-04-02]. Bảng lương CBGVNV; sổ thanh toán lương cho hợp đồng lao động,. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 57. [H21-2-04-03]. Báo cáo thống kê số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường. 58. 59. Hồ sơ tài chính - Dự toán kinh phí (cấp trên phê duyệt); - Quy chế chi tiêu nội bộ; [H21-2-04-04] - Báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; -Tài chính công khai thu chi ngân sách; -Biên bản kiểm tra của Phòng Tài chính, Thanh tra huyện Kim Sơn.. [H22-3-01-01]. Ghi chú [H16-1-06-02]. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Hiệu trưởng trường tiểu học Kim Đông. Danh sách học sinh các lớp. [H7-1-02-01]. Sổ điểm, sổ đăng bộ. [H31-5-04-01] [H30-5-03-03]. Tổng hợp xếp loại 2 mặt giáo dục học sinh. [H31-5-04-02]. Báo cáo tổng kết năm học của trường.. [H11-1-03-09]. Giấy chứng nhận quyền sư dụng đất. Từ năm 2010. UBND huyện Kim Sơn.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Sơ đồ tổng thể của nhà trường, ảnh chụp các phòng chức năng và bộ môn. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ năm 2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. [H22-3-01-03]. Ảnh chụp toàn cảnh nhà trường, cổng trường, sân chơi, bãi tập.. Từ năm 2010 đến năm 2014. Trường TH Kim Đông. 62. [H22-3-02-01]. Sổ quản lý tài sản, công cụ dụng cụ, thiết bị giáo dục các năm .. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 63. [H22-3-02-02]. Biên bản kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ hàng năm. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 64. [H22-3-02-03] Ảnh chụp phòng học. 65. [H23-3-03-01] Hồ sơ công tác y tế trường học -Danh mục thiết bị y tế; - Danh mục các loại thuốc thiết yếu; - Các bài tuyên truyền phòng chống dịch bệnh; - Tổng hợp kết quả khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh; -Sổ khám chữa bệnh, cấp phát thuốc cho học sinh ;. TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. 60. [H22-3-01-02]. 61. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Trường TH Kim Đông Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Cán bộ y tế Trường TH KIm Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Năm 2013. Kế toán Trường TH Kim Đông. Ghi chú. -Danh sách uống thuốc giun - Kế hoạch chỉ đạo, kế hoạch thực hiện -Kế hoạch chỉ đạo lao động .. 66. [H23-3-03-02]. - Hóa đơn thanh toán tiền Internet của nhà trường Sơ đồ tổng thể nhà trường. [H22-3-01-02]. 67. [H24-3-04-01]. Ảnh chụp khu để xe, khu vệ sinh của giáo viên và học sinh…. Năm 2014. Trường TH Kim Đông. 68. [H24-3-04-02]. Hợp đồng sư dụng hệ thống nước sạch.. Năm 2014. Trường TH Kim Đông. 69. [H24-3-05-01]. Kế hoạch chỉ đạo, kế hoạch thực hiện công tác Thư viện – Thiết bị. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 70. [H24-3-05-02] Nội quy thư viện. Năm 2012. Phòng thư viện. 71. [H24-3-05-03]. Biên bản kiểm kê thư viện; biên bản kiểm tra đồ dùng, thiết bị dạy học.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 72. [H24-3-05-04]. Quyết định công nhận thư viện đạt Xuất sắc. 2012. Sở GD&ĐT. 73. [H24-3-05-05] Sổ đăng ký tổng quát; đăng ký cá biệt;. Từ NH 2009 -2010. Trường TH Kim.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng đăng ký báo, tạp chí. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Đông. 74. [H24-3-05-06]. Sổ mượn sách; Hoá đơn mua sách, thiết bị đồ dùng dạy học. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 75. [H24-3-06-01]. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 76. [H24-3-06-02]. Sổ thiết bị giáo dục. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 77. [H24-3-06-03]. Sổ sư dụng thiết bị dạy học. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 78. [H24-3-06-04]. Kế hoạch tổ chức thi đồ dùng dạy học tự làm. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 79. [H24-3-06-05]. Danh mục đồ dùng dạy học do GV tự làm. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. GV Trường TH Kim Đông. 80. [H25-4-01-01]. Quyết định số 11/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/3/2008 và Thông tư số 55/2011/TT-BGD&ĐT ban hành Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh. Năm 2008; năm 2011. Bộ Giáo dục và đào tạo. 81. [H25-4-01-02]. Danh sách ban đại diện cha mẹ HS nhà trường. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. 82. [H25-4-01-03]. Quy chế, kế hoạch, nghị quyết của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 83. [H25-4-01-04]. Nghị quyết các cuộc họp của Ban đại diện CMHSvới lãnh đạo nhà trường. 84. [H25-4-01-05]. Biên bản các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ HS các lớp. 85. [H25-4-01-06]. Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường. 86. [H26-4-02-01] +Hồ sơ xã Hội hoá - Báo cáo(công tác xã hội hoá giáo dục; Đại hội Hội Cựu giáo chức; tổng kết Hội Khuyến học xã); - Các Tờ trình tham mưu cấp uỷ đảng chính quyên địa phương; -Trích nghị quyết các tổ chức đoàn thể trong xã: Hội Cựu chiến binh, Phụ nữ... - Sổ Huy động các nguồn lực . +Hồ sơ KH, Hội chữ thập đỏ - Hồ sơ khen thưởng học sinh. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Ban đại diện CMHS nhà trường Trường TH Kim Đông GVCN Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> TT. 87. Mã minh chứng. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú. - Quyết toán thu chi tiền khuyến học, chữ thập đỏ - Danh sách học sinh nhận quà Phiếu đánh giá PTTĐ “XD trường học thân thiện, học sinh tích cực”.. Trường TH Kim Đông. [H15-1-05-03]. Ảnh chụp một số hoạt động chăm sóc di tích lịch sư….. Trường TH Kim Đông. [H15-1-05-03]. Tên minh chứng. [H27-5-01-01] Kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Biên bản kiểm tra thi đua của PGD&DT Kim Sơn 88. [H27-5-01-02] Kế hoạch, giáo án dạy chuyên đề. 89. [H27-5-01-03] Thời khoá biểu. Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. [H11-1-03-08]. Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường. [H16-1-06-01]. Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của nhà trường, tổ chuyên môn. [H11-1-03-09] [H6-1-01-12].
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Danh sách đội tuyển học sinh giỏi, giáo viên dạy học sinh giỏi.. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. [H27-5-01-06] Sổ sinh hoạt chuyên môn và dự giờ.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 93. Hồ sơ Hội giảng: [H28-5-01-07] Kế hoạch, giáo án, bảng tổng hợp kết quả hội giảng của giáo viên. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 94. [H29-5-02-01]. Kế hoạch chỉ đạo và kế hoạch thực hiện hoạt động ngoài giờ lên lớp. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 95. [H29-5-02-02]. Sổ theo dõi học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 96. [H29-5-02-03] Ảnh chụp hoạt động ngoài giờ lên lớp. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 97. Sổ theo dõi, phân công giáo viên phối [H29-5-02-04] hợp thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 98. [H30-5-03-01] Các văn bản chỉ đạo công tác Phổ cập. Từ NH 2009 -2010. Các cấp từ TW. TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. 90. [H27-5-01-04]. 91. [H27-5-01-05]. 92. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng GDTH Kế hoạch, tờ trình, các Quyết định của PCGD - PCGDTH Đ ĐT. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. 99. [H30-5-03-02]. 100. [H30-5-03-03] Sổ đăng bộ. Nhiều năm. 101. [H30-5-03-04] Sổ phổ cập.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. 102 103. - Báo cáo, thống kê kết quả thực hiện [H30-5-03-05] PCGDTH và PCGDTH ĐĐT; - Biên bản kiểm tra. - Hồ sơ trẻ khuyết tật [H30-5-03-06] - Hồ sơ tuyển sinh. 104. [H31-5-04-01] Sổ điểm lớp. 105. [H31-5-04-02]. 106. [H32-5-04-03] Học bạ. Bảng tổng hợp xếp loại giáo dục hàng năm. Các bài tuyên truyền phòng chống dịch bệnh. Nhiều năm Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014 Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện đến địa phương. Ghi chú. Các cấp Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông UBND xã, Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Tủ lưu HS CM. Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Lưu tủ CM. Cán bộ Y tế. [H23-3-03-01].
<span class='text_page_counter'>(84)</span> TT. Mã minh chứng. Tên minh chứng. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát. Tổng hợp kết quả khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh Sổ khám chữa bệnh, cấp phát thuốc cho học sinh. Cán bộ Y tế Trường TH Kim Đông Trường TH Kim Đông. Danh sách học sinh uống thuốc giun 107. [H33-5-05-05] Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh. Nơi ban hành hoặc người thực hiện. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Kế hoạch lao động VS bảo vệ môi trường. Trường TH Kim Đông. 108. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. 109. [H34-5-06-02]. Thông báo kết quả các hội thi giao lưu của phòng giáo dục.. Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Trường TH Kim Đông. Sổ tự học tự bồi dưỡng của giáo viên có nội dung tập huấn giáo dục kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi của học sinh. [H23-3-03-01] [H23-3-03-01] [H23-3-03-01]. Trường TH Kim Đông. Các Biên bản xét duyệt lên lớp, [H34-5-06-01] HTCTTH, bàn giao chất lượng học sinh. Kế hoạch XD trường học TT-HSTC trong đó có nội dung GDKNS cho HS. Ghi chú. Trường TH Kim Đông. [H23-3-03-01]. [H15-1-05-03] [H10-1-03-06].
<span class='text_page_counter'>(85)</span> TT. Mã minh chứng. 110 [H34-5-07-01]. Tên minh chứng Ảnh tư liệu về đồ dùng học tập sưu tầm của học sinh. Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Từ NH 2009 -2010 đến NH 2013-2014. Nơi ban hành hoặc người thực hiện Trường TH Kim Đông. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(86)</span>