Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.53 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Hướng dẫn học Toán (Lớp 5A)</b>
<b> </b> <b>Tuần 4 : Tiết 8: Ôn luyện </b>
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố: Cách giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Thực hành giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai
cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hướng dẫn em tự ơn luyện tốn lớp 5 – trang 23, 24
- HS : Vở, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> 1. Ôn định tổ chức: Hát đầu giờ. Kiểm tra sĩ số.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động ôn tập :
Bài 5 (23):
- GV chép đề lên bảng:
“Có 15 bao xi măng như nhau cân nặng
750 kg. Hỏi 18 bao xi măng như thế cân
nặng bao nhiêu kg?”
a. HS đọc bài toán, thảo luận nêu bước
Tóm tắt: 15 bao : 750 kg
18 bao : …. kg?
- HS làm vào vở.
- HS đánh giá, nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận
Hoặc:
18 bao xi măng nặng là:
(750:15) x 18 = 900 (kg)
b. HS đổi vở, chữa bài cho nhau
Bài giải: (Rút về đơn vị)
Mỗi bao nặng là:
750 : 15 = 50 (kg)
18 bao xi măng nặng là:
18 x 50 = 900 (kg)
Đáp số: 900 kg
Bài 6 (23):
- GV chép đề lên bảng:
“ Hai tổ sản xuất, mỗi tổ có 12 người
làm được tất cả 840 sản phẩm. Biết rằng
số sản phẩm mỗi người làm như nhau,
a. HS đọc bài toán
b. HS thảo luận, giải
A. 35 sản phẩm
B. 350 sản phẩm
C. 70 sản phẩm
D. 700 sản phẩm
- HS làm miệng, nháp tìm kết quả đúng.
- GV nhận xet, kết luận (D)
<i>(Nêu cách giải để có kết quả đó?)</i>
c. HS trao đổi kết quả cho nhau
<i>(Vì sao có kết quả đó)</i>
(840 : 12)x 10 = 700
Bài 7 (24):
- GV chép đề lên bảng:
“Có 94.500 đồng mua được 21 quyển
vở. Hỏi có 45.000 đồng mua được bao
a. HS đọc bài toán
nhiêu quyển vở như thế?”
- HS làm vào vở.
- HS đánh giá, nhận xét, chữa bài
- GV nhận xet, kết luận
Hoặc:
(94.500 : 21) : 4500 = 10 (quyển)
Đáp số: 10 quyển.
c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau
Bài giải:
Mỗi quyển vở có số tiền là :
94.500 : 21= 4.500(đồng)
45.000đ mua được số quyển là:
45.000 : 4.500 = 10 (quyển)
Đáp số: 10 quyển.
Bài 8 (24):
- GV chép đề lên bảng:
“Một xe máy đi từ A đén B hết 5 giờ,
trung bình mỗi giờ đi được 36 km. Nếu
một ơ tơ cũng đi từ A đến B, mỗi giờ đi
được 60 km thì hết bao nhiêu giờ?
- HS làm vào vở.
- HS đánh giá, nhận xét, chữa bài
a. HS đọc bài toán
b. HS thảo luận, nêu bước giải và giải
c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau
Bài giải:
Quãng đường từ A đến B dài là:
36 x 5 = 180 (km)
Thời gian ô tô đi hết là:
180: 60 = 3 (giờ).
Hoặc: (36 x 5) : 60 = 3 (giờ).
Đáp số: 3 giờ.
<b>4. Cđng cè - DỈn dò: </b>
- Nêu cách gii bi toỏn liờn quan n tỉ lệ? ( “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”)
- Nhận xét giờ học. <i>Hướng dẫn vận dụng</i> học bài, chuẩn bị bài sau.
Chia sẻ tài liệu: “Trang violet trực tuyến chứa quá nhiều quảng cáo, việc gửi bài
lên mất nhiều thời gian. Vì vây, bạn nào cần tài liệu Hướng dẫn học Toán 5/2016
này từ tuần 5 vào trang của mình