Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

SH6T27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 9 Tiết: 27. Ngày soạn: 15/10/2017 Ngày dạy: 21/10/2017. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, phát triển tư duy. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, bảng phụ, thước - HS: Ôn tập các dấu hiệu chia hết đã học, xem trước bài mới III. Phương Pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: ................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Em hãy viết số 300 thành tích của 2 số lớn hơn 1. Tất cả học sinh dưới lớp đều thực hiện theo. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (10’). HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: Chú ý theo dõi.. GV: Dựa vào câu trả lời của HS ở phần bài cũ để phân tích tiếp thành các thừa số nguyên tố. GV: Giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Số nguyên tố thì phân tích như thế nào? GV: Giới thiệu chú ý như SGK.  Chốt ý.. GHI BẢNG 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. VD:. 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5. HS: Trả lời. HS: Theo dõi. Chú ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: (15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: HS: Chú ý theo dõi và trả VD: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên lời các kết quả khi chia các tố theo cột dọc như sau: thương cho các số nguyên tố. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1. GV: Giới thiệu cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. GVHD: Lấy 300 chia cho số nguyên tố đầu tiên là 2, được thương bao nhiêu thì chia tiếp cho 2. Nếu thương cuối cùng không chia hết cho 2 thì ta chia cho số nguyên tố tiếp theo là 3. Tương tự như ta thực hiện cho đến khi thương Do đó: 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 bằng 1 thì dừng. GV: Giới thiệu nhận xét HS: Theo dõi và nhắc lại như SGK. nhận xét đó.. GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: Thực hiện cùng với ?: Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố: phân tích 420 ra thừa số giáo viên. nguyên tố. 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Do đó: 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 GV: Nhận xét, chốt ý. HS: Chú ý 4. Củng Cố ( 10’) - GV nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Cho 6 HS lên bảng làm bài tập 125. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 127; 128; 129. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×