Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai tap on tap ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.09 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP LÍ 8 HKI CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: v= s/t. - chuyển động không đều: vtb=( s1+ s2+ s3+ s4+....)/ (t1+ t 2+ t 3+ t 4+....) trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) S: quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) BiỂu diễn lực : + Phương và chiều là phương và chiều của lực. +Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn)của lực theo một tỉ xích cho trước 2) Công thức tinùh áp suất chất rắn. p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: laø dieän tích bò eùp.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : aùp suaát chaát loûng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: theå tích cuûa phaàn chaát loûng bò vaät chieám choã.( m3) 5) Công thức tính công cơ học: A= F.s. Trong đó: A: công của lực F ( J) F: là lực tác dụng vào vật( N) S: quãng đường vật dịch chuyển (m). 1kJ = 1000 J. BAØI TAÄP..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1) Một vật chuyển động trên đoọan đường AB dài 240m. trong nửc đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB. 2) Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên. 3) Một vận động viên thực hiện cuộïc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường. 4) Một vật có khối lượng 8kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn là 50cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn. 5) Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp suất lên đáy cốc và một điẻm cách đáy cốc 5cm. 6) Người ta dùng một cần cẩu để nâng đều một thùng hàng khối lượng 4000kg lên độ cao 10m. Tính công thực hiện trong trường hợp này. 7) Hãy biểu diễn lực sau: - Moät vaät naëng 3kg ñaët treân maët saøn naèm ngang. - lực kéo 1500 N có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. - Lực kéo 2600N có phương nằm ngang, chiều từ phải qua trái. 8) Một quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg, khối lượng riêng 2700 kg/ m3 treo vào một lực kế. Sau đó nhúng vào nước. tính: a) Trọng lượng quả cầu khi chưa nhúng vào nước. b) Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước. c) Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước? 9)Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị 8N. Khi nhúng ngập vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị 5N . a)Tính lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật. b)Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. c)Tính trọng lượng riêng của chất làm quả nặng. 10)Một thùng đựng đầy nước cao 60cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 10cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 11)Tại sao khi bơi hoặc lặn người ta thường cảm thấy tức ngực ? Càng xuống sâu thì cảm giác đó sẽ tăng hay giảm ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 12) Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a.Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg(tỉ. xích tùy chọn). b.Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái,tỉ xích1cm ứng với 100N 13)Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén nước .Giải thích cách làm đó . 14) Ổ bi có tác dụng gì ? Tại sao sau một thời gian sử dụng ổ bi phải tra dầu mỡ . 15)Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại? a.Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b.Ôtô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy c.Giày đi mãi đế bị mòn. d.Mặt lốp ôtô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. e.Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn 8 16)Thể tích của một miếng sắt là 2dm3.Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi được nhúng chìm trong nước,trong rượu.Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau nhau thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không ? Vì sao ? 17)Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp? 18) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khí. Cho biết dnước = 10 000N/m3 ; dsắt = 78 000N/m3 ; thể tích của phần rỗng của viên bi là 5cm3. 1 9) Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3 ; dnước = 10 000N/m3. 20) Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×