Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

ke hoach giao duc lop 5 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.22 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIÁO DỤC LỚP MẪU GIÁO LỚN A2 NĂM HỌC 2016 - 2017 * Một số căn cứ xây dựng kế hoạch: Căn cứ kế hoạch số: 08/KH - CM ngày ………..của trường Mầm non Duy Phong về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2016 - 2017; Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non, hướng dẫn tổ chức thục hiện chương trình 5-6 tuổi; Căn cứ vào tình hình thực tế của về trẻ, giáo viên, tình hình địa phương. Lớp Mẫu giáo lớn A2 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 với các nội dung sau: A. Kế hoạch chung I. Đặc điểm tình hình 1. Về phía trẻ và giáo viên 1.1. Số lượng trẻ - Tổng số học sinh trong lớp: 15 cháu. Trong đó: + Trẻ nam: 7 cháu; + Trẻ nữ: 8 cháu + Trẻ dân tộc: 15 cháu; Trẻ nữ dân tộc: 8 cháu - Về sức khoẻ cân nặng và chiều cao của trẻ đầu năm là: + Cân nặng bình thường : 9/15 cháu = 60 %; SDD vừa: 6/15 cháu = 40%; SDD nặng: 0 cháu + Chiều cao bình thường: 11/15 cháu = 73.3%; TCĐ1: 4/15 cháu = 26.7% TCĐ2 : 0 cháu - Khảo sát chất lượng học sinh đầu năm: Theo các lĩnh vực. + Lĩnh vực Phát triển thể chất: 13/15 cháu đạt: 86.7% + Lĩnh vực Phát triển nhận thức: 7/15 cháu đạt: 46.7% + Lĩnh vực Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: 10/15 cháu đạt: 66.7 % + Lĩnh vực Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: 9/15 cháu đạt 60 % + Lĩnh vực Phát triển thẩm mỹ: 8/15 cháu đạt 53.3 % 1.2. Giáo viên. - Số lượng: 02 cô + Cô: Nguyễn Thị Như; Trình độ chuyên môn: Đại học - Giáo viên chủ nhiệm + Cô: Trần Thị Tình ; Trình độ chuyên môn: Cao đẳng - Đảng viên: 1; Đoàn viên: 0 - Xếp loại giáo viên: + Giáo viên dạy giỏi cấp Thành Phố: 01..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Danh hiệu + CSTĐCCS: 01 đ/c + LĐTT: 01 đ/c 2. Thuận lợi - Được sự quan tâm, sự chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu nhà trường, sự quan tâm và tạo điều kiện của UBND xã San thàng trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ. - Đa số các bậc cha mẹ quan tâm đến tình hình học tập của con em mình, đã thường xuyên phối hợp với giáo viên chăm sóc và giáo dục trẻ. - Cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi đầy đủ, thuận lợi cho công tác dạy và học. - Giáo viên đứng lớp có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình, thương yêu, chăm sóc giáo dục trẻ. - Lớp tách riêng 1 độ tuổi, nhận thức của trẻ tương đối đồng đều. - Trường, lớp khang trang, sạch sẽ thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông. 3. Khó khăn - Một số phụ huynh còn coi nhẹ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non dẫn đến công tác phối kết hợp giữa giáo viên với gia đình trẻ còn gặp một số khó khăn. - 100 % trẻ là con em dân tộc còn rụt rè, chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp và tham gia vào các hoạt động tập thể. - Khả năng thiết kế giáo án điện tử trên phần mềm ứng dụng giảng dạy của giáo viên còn nhiều hạn chế, giáo viên hạn chế khi sử dụng đàn. II. Mục tiêu phấn đấu 1. Mục tiêu chung Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, duy trì, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Duy trì, giữ vững và nâng cao kết quả đạt chuẩn phổ cập GDMNTMG 5 tuổi, chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho trẻ vào lớp1. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1.Về học sinh * Chất lượng chăm sóc - Tỷ lệ bé chăm: 93% - Tỷ lệ bé sạch: 100 % - Bé ngoan: 100 % - 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thân thể. - 100% trẻ được theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khoẻ định kỳ - Tỷ lệ trẻ phát triển cân nặng bình thường: 13/15= 86.7 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tỷ lệ trẻ phát triển chiều cao bình thường: 13/15= 86.7 % * Chất lượng giáo dục - Nghiệm thu 100 % chất lượng trẻ cuối năm, trong đó 100% trẻ được đánh giá xếp loại ĐYC trở lên trong đó có 92.59 % trẻ được đánh giá xếp loại khá trở lên - Lớp tham gia đầy đủ và nhiệt tình trong các hội thi do nhà trường tổ chức, trong đó: + Trẻ đạt giải Bé khoẻ bé ngoan cấp trường: đạt trên 90% (Cấp Thành phố: 4 trẻ = 26.7%) + Trẻ đạt giải Bé khéo tay cấp trường : đạt trên 92% (Cấp Thành phố: 3 trẻ = 26.7%) + Trẻ đạt giải Bé kể chuyện, đọc thơ: đạt trên 90% + Hội khỏe măng non: Giải nhất + Bé thông minh nhanh trí: Giải nhì. + Bé hát dân ca và trò chơi dân gian: Giải nhì + Hội thi Bé tìm hiểu luật lệ an toàn giao thông: Giải nhì. - 100% trẻ được đánh giá theo các lĩnh vực phát triển theo chuẩn. + Lĩnh vực Phát triển thể chất: Đạt: 15/15 = 100% + Lĩnh vực Phát triển nhận thức: Đạt: 15/15 = 100% + Lĩnh vực Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp: Đạt: 15/15 = 100% + Lĩnh vực Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: Đạt: 15/15 = 100% 2.2. Về giáo viên - Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 02 đ/c - CCTĐCCS: 01 đ/c. - Xếp loại hồ sơ sổ sách: Xếp loại tốt 2/2 bộ. - Giỏi việc trường đảm việc nhà cấp thành phố khen: 02đ/c - Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non: Xuất sắc: 02 đ/c - UBND Thành phố khen: 02 đ/c - Công đoàn ngành khen: 01 đ/c III. Nhiệm vụ và giải pháp 1. Nhiệm vụ 1.1. Nhiệm vụ về nâng cao chất lượng giáo dục trẻ. - Thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục vào trong các tiết học. (Giáo dục vệ sinh dinh dưỡng, giáo dục bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm, ứng phó với biến đổi khí hậu...) - Tiếp tục thực hiện và nâng cao hiệu quả chuyên đề phát triển vận động..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phối hợp với gia đình phụ huynh trong công tác giáo dục trẻ. Rèn cho trẻ có nền nếp trong sinh hoạt, trẻ mạnh dạn tự tin trong giao tiếp, nâng cao việc rèn lễ giáo, kĩ năng sống cho trẻ. - Thực hiện tốt chương trình GDMN theo độ tuổi, đảm bảo các mục tiêu giáo dục. Thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ mẫu giáo 5 tuổi. 1.2. Nhiệm vụ về nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng. - Chú trọng công tác vệ sinh cá nhân trẻ, nhóm lớp, đồ dùng đồ chơi, vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ. - Phối kết hợp với nhà trường, phụ huynh học sinh làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh theo mùa, phòng chống tai nạn thương tích. - Làm tốt công tác chăm sóc trẻ để giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng. 1.3. Nhiệm vụ về nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên. - Thực hiện tốt nội quy, quy chế chuyên môn, có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định - Thực hiện tốt công tác dự giờ đồng nghiệp; Nâng cao tinh thần tự học tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên. - Thực hiện công tác soạn giảng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Sử dụng phần mềm giáo án điện tử. - Xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên thực hiện có hiệu quả. Tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng chuyên môn, chuyên đề, dự giờ, hội giảng. 1.4. Nhiệm vụ về công tác tuyên truyền và phát triển số lượng - Làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện công tác duy trì sĩ số học sinh. - Thường xuyên trao đổi với phụ huynh học sinh về tình hình học tập của trẻ, tìm hiểu và thăm hỏi trẻ có hoàn cảnh khó khăn để đảm bảo tỷ lệ trẻ chuyên cần của lớp. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền với ban đại diện cha mẹ trẻ, các bậc phụ huynh, trưởng bản, các đoàn thể... 2. Giải pháp 2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng giáo dục trẻ. - Đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức, nội dung hoạt động, phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ lấy trẻ làm trung tâm. - Đổi mới các hoạt động tập thể, không áp đặt gò bó trẻ tham gia vào các hoạt động, lồng ghép các nội dung giáo dục dục bảo vệ môi trường, an toàn giao thông, giáo dục biển đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu ... vào hoạt động giáo dục trẻ, nhẹ nhàng tạo hứng thú cho trẻ, đảm bảo nội dung bài học. - Cô cùng học sinh làm và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi phục vụ cho dạy và học. Sử dụng đồ dùng linh hoạt, sáng tạo. Tận dụng mọi tình huống giúp trẻ phát triển thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, giao tiếp và tình cảm xã hội, thẩm mỹ. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi, lễ phép trong sinh hoạt, trẻ mạnh dạn tự tin trong giao tiếp. - Chú trọng ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng cho trẻ theo bộ chuẩn trong Chương trình giáo dục Mầm non, ôn luyện thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi cho trẻ. Tăng cường công tác phối kết hợp với phụ huynh giáo dục trẻ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thường xuyên phối kết hợp với phụ huynh học sinh rèn luyện thêm cho trẻ ở nhà. 2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng - Thực hiện thường xuyên nghiêm túc vệ sinh nhóm lớp sạch sẽ, gọn gàng. Thường xuyên vệ sinh đồ dùng đồ chơi, sắp xếp đồ dùng đồ chơi hợp lý, kiểm tra sự an toàn của đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Tích cực làm đồ dùng đồ chơi tự tạo để thu hút trẻ đến trường. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh cá nhân cho trẻ như: Rèn cho trẻ rửa tay xà phòng đúng theo quy trình trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, vệ sinh cho trẻ mọi lúc, mọi nơi. - Quan tâm chăm sóc đến trẻ trong bữa ăn giấc ngủ, quan tâm chú ý đến những trẻ suy dinh dưỡng, chú ý động viên trẻ ăn hết xuất, có kế hoạch chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng. - Vận động 100% trẻ ăn ngủ tại trường. Đảm bảo khẩu phần ăn, tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường thay đổi thực đơn theo mùa đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng trong một ngày cho trẻ, chú trọng công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. - Phối kết hợp với cán bộ y sỹ, y tế cấp trên cân đo khám sức khỏe cho trẻ theo định kỳ. - Phối kết hợp với nhà trường, phụ huynh học sinh, cán bộ y tế làm tốt công tác tuyên truyền và thực hiện tốt việc phòng tránh các bệnh truyền nhiễm theo mùa, ngăn chặn các dịch bệnh lây nhiễm trên diện rộng. - Làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh, thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, tư vấn phối kết hợp với phụ huynh về kiến thức chăm sóc sức khỏe cho trẻ. - Phối hợp với nhà trường chăm sóc vườn cây chùm ngây để cải thiện nguồn dinh dưỡng cho trẻ. 2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ, trường, của nghành tổ chức. - Thường xuyên dự giờ học hỏi đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn. - Đầu tư thời gian nghiên cứu tài liệu, chương trình, viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm áp dụng phương pháp dạy trẻ có hiệu quả. - Tích cực xây dựng và thường xuyên xử dụng giáo án trình chiếu để gây hứng thú cho trẻ tập trung vào bài học đạt hiệu quả. Đầu tư thời gian học hỏi đồng nghiệp về trình chiếu powerpoint, thiết kế bài giảng trình chiếu ít nhất 4 tiết trên tháng. - Tích cực làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho dạy và học. - Thực hiện nghiêm túc kế hoạch chương trình giáo dục Mầm non. - Nâng cao công tác tự học tự bồi dưỡng năng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề do trường, ngành tổ chức. 2.4. Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền phát triển số lượng. - Làm tốt công tác tuyên truyền vận động phụ huynh đưa trẻ đi học đều, đảm bảo số lượng. - Cô thường xuyên gần gũi quan tâm yêu thương, chăm sóc, tôn trọng đối xử công bằng với trẻ để trẻ có hứng thú đến trường. - Thường xuyên thăm hỏi trẻ có hoàn cảnh khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phổ biến kịp thời đến phụ huynh học sinh về các chế độ của trẻ. - Thường xuyên trao đổi với ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp để vận động học sinh đi học đều, đảm bảo được tỷ lệ chuyên cần của lớp. - Tuyên truyền đúng, đủ, kịp thời các nội dung về công tác giáo dục, thay đổi hình thức và nội dung tuyên truyền với các bậc cha mẹ trẻ, tôn trọng, lắng nghe ý kiến đóng góp của cha mẹ trẻ, để đạt hiệu quả tuyên truyền cao..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Mục tiêu và nội dung giáo dục. Lĩnh vực Phát triển thể chất. Mục tiêu giáo dục Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu50cm; - Thực hiện đầy đủ, đúng, nhịp nhàng các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.. Nội dung. - Động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp. - Thể dục theo nhạc/bài hát. Bật nhảy bằng cả hai chân, chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân và giữ được thăng bằng. - Bật qua vật cản 15cm - Bật liên tục qua vật cản - Bật chụm tách chân qua 7 ô. - Bật xa 40cm - 50cm Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm. Trẻ biết nhảy từ độ cao xuống chạm đất bằng hai bàn chân - Phối hợp các giác quan và thực hiện - Bật nhảy tại chỗ tốt các vận động bật nhảy. - Bật nhảy từ trên cao xuống 30cm - Bật nhảy từ trên cao xuống 35cm. - Bật nhảy từ trên cao xuống 40cm Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay, không ôm bóng vào người. từ khoảng cách xa 4 m; - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Phối hợp các giác quan và thực hiện - Lăn bóng và di chuyển theo bóng. tốt các vận động lăn, tung, ném, chuyền - Ném xa bằng 1 tay; - Ném xa bằng hai tay 2 tay. và bắt bóng. - Ném trúng đích nằm ngang, thẳng đứng bằng một tay. - Ném trúng đích nằm ngang, thẳng đứng bằng hai tay. - Tung và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m - 4m. Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ Trẻ biết trèo lên xuống thang phối kết hợp chân nọ tay kia. cao 1,5 m so với mặt đất. - Bò dích dắc qua 5 – 6 chướng ngại vật. - Trẻ thực hiện tốt các vận động bò, - Bò thấp chui qua cổng. trườn, trèo. - Bò zic zắc bằng bàn tay bàn chân qua 7 - 8 chướng ngại vật - Trèo lên xuống ghế. - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục. - Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo; - Phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động. - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, - Lắp ráp các hình, luồn hạt, xâu hạt, buộc dây. - Xây dựng các công trình, ghép nói, lắp ráp các khối, nút,... - Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa. Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. ngoài đường viền các hình vẽ; - Tô, đồ theo nét. - Biết sắp xếpđối tượng trong tranh, vẽ, - Vẽ theo ý thích, đề tài hoặc mẫu. tô màu hoàn thiện bức tranh theo chủ đề. - Dạy trẻ cách sắp xếp đối tượng chính trong tranh vẽ. Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. và cong của các hình đơn giản; - Cầm kéo thành thạo. - Đường cắt thẳng, lượn đường vòng cung. Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. cho trước, không bị nhăn. - Bôi, phết hồ vào mặt trái của tờ giấy. Vuốt phẳng không bị nhăn. - Trẻ biết sắp xếp và dán đối tượng theo - Sắp xếp và dán ý tưởng. Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 Biết nhảy lò cò bằng một chân, đổi chân khi cô yêu cầu bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; - Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng Biết đập và bắt bóng bằng hai tay 2 tay. - Đập và bắt được bóng bằng 2 tay. - Trẻ thực hiện tốt vận động đập và bắt - Đập và bắt bóng tại chỗ 4 – 5 lần bóng. - Đi, đập và bắt bóng 4-5 lần Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế Biết giữ thăng bằng khi đi trên ghế thể dục thể dục (2m x 0,25m x 0,35m). - Đi nối gót bàn chân tiến lùi. - Đi trên dây (Dây đặt trên sàn ) - Đi thăng bằng được trên ghế thể dục đầu đội túi cát Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời Biết lấy đà chạy nhanh về phía trước. gian 5-7 giây. - Đi chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh 3 - 5 lần - Kiểm soát được vận động đi, chạy - Đi chạy thay đổi tốc độ, theo hiệu lệnh 3 - 6 lần. theo hiệu lệnh. - Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh 3- 5 lần. - Chạy nhanh 15m - 18m - Chạy 15m - 18m trong khoảng thời gian 5 - 10 giây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không Trẻ biết chạy chậm từ từ hạn chế thời gian; - Chạy chậm khoảng 100m - Chạy chậm 110m - 120m - Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập - Tham gia hoạt động tích cực liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi - Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật,... trong khoảng 30 phút Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi + Luyện tập kỹ năng : Tự rửa tay bằng xà phòng. tay bẩn. + Rửa gọn, rửa sạch: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. ngày; + Luyện tập kỹ năng : Tự đánh răng, rửa mặt. - Các bộ phận trên cơ thể, chức năng + Gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần. của các bộ phận, cách bảo vệ sức khỏe + Sạch: không còn xà phòng, bản thân. - Tên gọi, đặc điểm, chức năng của các bộ phận bên ngoài cơ thể. Cách chăm sóc bảo vệ sức khỏe bản thân. Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, - Thường xuyên biết lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. ngáp; Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn - Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. gàng; + Chải tóc, vuốt tóc khi bù rối. + Chỉnh lại quần áo khi bị xô xệch. Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn - Kể được tên một số thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày. cần có trong bữa ăn hàng ngày; - Biết được thức ăn đó được chế biến từ thực phẩm nào ? Thực phẩm đó - Lựa chọn được một số thực phẩm khi thuộc nhóm nào ? được gọi tên nhóm. Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một - Kể được các thức ăn, nước uống có hại: Có mùi hôi /chua/có màu lạ. số thứ có hại cho sức khỏe. Ví dụ các thức ăn ôi thiu, nước lã, rau quả khi chưa rửa sạch… - Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín - Không ăn, uống những thức ăn đó. uống sôi để người khỏe mạnh. Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một - Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm. VD: dao, que sắc nhọn... số đồ vật có thể gây nguy hiểm; - Không sử dụng những đồ vật đó..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm; - Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh. Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;. - Nhận ra và biết được tác hại của số việc nguy hiểm. - Biết cách tránh hoặc dùng đồ dùng khác để thay thế hoặc nhờ người lớn làm giúp. - Phân biệt được nơi bẩn và sạch. - Phân biệt được nơi nguy hiểm (gần hồ / ao / sông / suối/ vực/ ổ điện...) và nơi không nguy hiểm. - Chơi ở nơi sạch và an toàn. Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận - Không nhận quà của người lạ khi người thân chưa cho phép. quà của người lạ khi chưa được người - Người lạ rủ đi thì không theo. thân cho phép; Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi Khi gặp nguy hiểm (bị đánh, bị ngã, bị thương, chảy máu, ...) thì biết: nơi nguy hiểm; + Kêu cứu + Gọi người lớn. + Nhờ bạn gọi người lớn + Hành động tự bảo vệ Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá có hại và - Khi hỏi về tác hại của thuốc lá, trẻ trả lời: hút thuốc lá là độc/ hại. không lại gần người đang hút thuốc - Biết bày tỏ thái độ không đồng tình, ví dụ như: + Chú đừng hút thuốc vì có hại. + Chú đừng hút thuốc ở nơi đông người. + Chú ơi! hút thuốc sẽ bị ho/ ốm…đấy.... - Tránh chỗ có người hút thuốc. Chỉ số 27. Nói được một số thông tin - Nói được những thông tin cơ bản cá nhân và gia đình như: quan trọng về bản thân và gia đình; + Họ và tên trẻ, ngày sinh, giới tính của bản thân. Phát + Họ tên, tuổi, giới tính của các thành viên trong gia đình triển + Tên trường, lớp đang học. tình + Địa chỉ nhà ( số nhà, tên phố/ làng xóm). cảm + Số điện thoại gia đình hoặc số điện thoại của bố mẹ. và - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác quan - Vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình, lớp học. hệ xã Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới - Chọn và giải thích được lí do chọn trang phục phù hợp với thời tiết hội tính của bản thân;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân; - Trẻ thực hiện được một số công việc phù hợp với bản thân. Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;. Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. - Trẻ có khả năng tự giới thiệu về công việc của mình. Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày; - Tên, địa chỉ, đặc điểm của trường, lớp mầm non, công việc của các ô, bác trong trường.. (nóng, lạnh, khi trời mưa). - Bạn gái ngồi khép chân khi mặc váy. - Bạn trai sẵn sàng giúp đỡ ban gái trong những việc nặng hơn khi được đề nghị. - Bạn trai thì mạnh mẽ, dứt khoát; Bạn gái thì nhẹ nhàng ý tứ. - Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lí do (ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn này vì nó nặng lắm/ vì con còn bé quá… Hoặc con có thể giúp mẹ xếp quần áo hoặc trông em, hoặc vẽ đẹp hoặc hát hay,...) - Nói được điều mình thích đúng với biểu hiện trong thực tế. - Nêu hoặc chọn lựa được các trò chơi, hoạt động mà mình thích (ví dụ: nêu trò chơi hay hoạt động mà mình thích khi đươc hỏi, ...) -Thuyết phục được bạn hoặc người liên quan để trò chơi của mình được thực hiện. - Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối. - Nhanh chóng triển khai công việc. - Không tỏ ra chán nản, phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ dở công việc. - Hoàn thành công việc được giao. * Trẻ có biểu hiện một trong những dấu hiệu: - Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, vuốt ve. - Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác. - Cất cẩn thận sản phẩm. Tự thực hiện hoạt động mà không chở sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn: - Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi. - Tự rửa tay trước khi ăn. - Tự chuẩn bị đồ dùng/ đồ chơi cần thiết cho hoạt động. - Tự xem bảng phân công trực nhật và thực hiện cùng các bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các bạn trong lớp. Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác; Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt; Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè; Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp; Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc; Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;. Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.. - Tên, địa chỉ trường lớp, công việc của các cô bác trong trường. - Tên, giới tính, đặc điểm của các bạn trong lớp. - Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại. Trẻ nhận biết và nói được một số trạng thái cảm xúc của người khác : Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh. - Thể hiện cảm xúc phù hợp với tình huống qua lời nói, cử chỉ, nét mặt: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ - An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hoặc cử chỉ. - Chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật. - Hoan hô, cổ vũ… khi bạn chiến thắng trong cuộc thi nào đó. - Thích thú, reo lên, xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh đẹp trong một bức tranh. - Lắng nghe một cách thích thú tiếng chim kêu. - Nâng niu một bông hoa, một cây non, vuốt ve một con vật non… - Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc. - Vui vẻ nhận công việc tưới cây, cho con vật thân thuộc ăn - Kêu lên khi thấy một cành cây non hoặc bông hoa bị gãy nát, con vật thân thuộc bị đau hay chết. - Biết nói khẽ, đi lại nhẹ nhàng khi người khác đang nghỉ hay bị ốm - Giữ thái độ chú ý trong giờ học. - Vui vẻ, hào hứng đối với các sự kiện tổ chức ở nhà và trường: sinh nhật, ngày hội… - Buồn khi phải chia tay với bạn bè, cô giáo khi ra trường. - Tự điều chỉnh hành vi cho phù hợp với hoàn cảnh. - Biết trấn tĩnh lại và kiềm chế những hành vi tiêu cực khi có cảm xúc thái quá (như đánh bạn, cào cấu, cắn, gào khóc, quăng quật đồ chơi,... ) với sự giúp đỡ của người lớn. - Biết sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè và người thân ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn bè - Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm. trong nhóm chơi; - Được mọi người trong nhóm tiếp nhận. - Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái. Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn - Chủ động đến nói chuyện, và người lớn gần gũi; - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi. Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh - Kể chuyện cho bạn về chuyện vui, buồn của mình. nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những - Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm người gần gũi; - Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người - Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn cần sự giúp đỡ. khác gặp khó khăn; - Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu. Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường - Có ít nhất 2 bạn hay cùng chơi với nhau. xuyên; - Thường hay chơi theo nhóm bạn. Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham - Trong các trường hợp đông người, trẻ biết xếp hàng, vui vẻ (kiên gia vào các hoạt động nhẫn) chờ đến lượt. - Không chen ngang, không xô đẩy người khác. - Không tranh giành suất của bạn khác. - Không tranh nói trước khi trò chuyện. Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người - Biết lắng nghe ý kiến của bạn.Có những hành vi lịch sự khi giao tiếp khác; với bạn vè người lớn. (Nhìn bạn khi giao tiếp, không cắt ngang lời khi - Trẻ biết tập trung chú ý lắng nghe bạn đang nói, đặt câu hỏi đúng lúc đúng chỗ). người khác nói. - Mạnh dạn tự tin chia sẻ ý nghĩa, chờ đến lượt trao đổi, bổ sung ý kiến với bạn khi giao tiếp. - Chấp nhận sự khác nhau giữa các ý kiến và cùng thống nhất để cùng thực hiện. Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình - Biết trình bày ý kiến của mình với các bạn. với các bạn; - Biết dùng lời để trao đổi hoặc biết nhờ đến sự giúp đỡ. - Trẻ giữ được thái độ bình tĩnh khi trao - Biết thoả thuận dựa trên sự hiểu biết về quyền của mình và nhu cầu của đổi ý kiến với bạn. bạn. - Khi trao đổi có thái độ bình tĩnh, tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày. Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn - Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu thuẫn (trước tiên là dùng lời, kết với bạn bè. sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận thoả hiệp)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; - Có thái độ vui vẻ khi được giải thích và phân công nhiệm vụ Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;. Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;. Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.. Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường; Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. - Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ. - Chơi với bạn vui vẻ, thoái mái. - Tham gia vào việc tổ chức các sự kiện của nhóm. - Chấp nhận sự phân công của người khác. - Nhận và thực hiện vai của mình trong trò chơi cùng nhóm. - Vui vẻ, thoái mái khi tham gia trò chơi. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp cùng với bạn thực hiện công việc nào đó không xảy ra xung đột. - Kể lại được những việc làm của mình đã ảnh hưởng đến tình cảm và hành động của người khác. - Giải thích được phản ứng của bản thân đối với cảm xúc hoặc hành vi của bạn khác (con cho bạn ấy con khủng long vì con thấy bạn ấy buồn). - Đoán được hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây ra phản ứng như thế nào. Biết và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày : - Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn. - Biết cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà. - Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi (đứng im, đỏ mặt, mếu chảy nước mắt, cúi đầu, sợ hãi, ôm lấy người mình trót phạm lỗi) và nói lời xin lỗi. - Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn - Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng…). - Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn. - Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung. - Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh - Nhận ra được ảnh hưởng tốt xấu của hành vi đó tới môi trường xung quanh. Thể hiện các hành vi đúng đối với MTXQ trong sinh hoạt hàng ngày như: - Giữ gìn vệ sinh trong lớp, ngoài đường..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi tốt bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn và người thân; Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;. Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. Phát triển ngôn ngữ và giao tiếp. Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.. Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động; - Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể.. - Tắt điện khi ra khỏi phòng. - Biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày ở nhà và ở trường. - Nhận ra và nói đúng khả năng của một số người gần gũi (VD: bạn Thanh vẽ đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khoẻ; mẹ nấu ăn rất ngon). - Gọi được tên và chấp nhận các sở thích giống và khác nhau giữa mình và các bạn khác (sở thích về món ăn, sở thích về các đồ chơi, trò chơi... - Chơi với bạn hòa đồng, không xa lánh, không chê bai bạn về: sản phẩm hoạt động hoặc quần áo, đồ dùng của bạn,... - Nhận ra rằng mọi người có thể sử dụng các từ khác nhau để chỉ cùng một vật (ví dụ như từ Mẹ ở các địa phương hoặc nơi có các dân tộc khác nhau) - Có ý kiến về sự không công bằng giữa các trẻ. - Nêu được cách tạo lại sự công bằng. - Có mong muốn lập lại sự công bằng . - Nhận ra thái độ khác nhau (âu yếm, vui vẻ hoăc cáu giận ) của người nói chuyện với mình qua ngữ điệu khác nhau của lời nói - Nhận ra đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu lời nói của các nhân vật trong các câu chuyện ( ví dụ chuyện Bác gấu Đen và hai chú thỏ, Cây táo thần…) - Biết sử dụng giọng điệu của các nhân vật khác nhau khi kể lại chuyện hoặc kể lại một sự kiện. - Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói - Trẻ hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của giáo viên, hiểu được những câu phức và phản ứng lại bằng những hành động hoặc phản hồi tương ứng.. - Biểu hiện sự cố gắng quan sát, nghe và thực hiện các qui định chung trong chế độ sinh hoạt của lớp (giơ tay khi muốn nói, chờ đến lượt, trả lời câu hỏi, chăm chú lắng nghe...). - Khi đến lớp giáo viên yêu cầu trẻ thực hiện chỉ dẫn và trẻ thực hiện được (ví dụ cất balô lên giá, cởi giầy và vào lớp chơi cùng các bạn khác)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái - Kể được tên các loại vật nuôi trong gia đình, các loại rau, các loại quả quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, khi có yêu cầu. gần gũi; - Nói được từ khái quát chỉ các vật ( hoặc đồ vật) sau khi được xem tranh vật thật hoặc tranh các vật (hoặc đồ vật) cùng loại và nghe nói mẫu từ khái quát chỉ các vật (hoặc đồ vật) nào đó. Ví dụ: Đưa ra trước mặt trẻ các đồ vật sau (có thể dùng tranh): Cốc, ca, tách (li/ chén) vàchỉ vào các đồ vật đó, nói: “Đây là cái cốc, ca, tách (li/ chén. Tất cả được gọi chung là đồ dùng để uống.”; Sau đó hỏi trẻ: + Con cá, con cua, con ốc được gọi chung là gì?. + Quả cam, quả chuối, quả đu đủ được gọi chung là gì?. - Giải nghiã một số từ với sự giúp đỡ của người khác. ( “Chó là một con vật có bốn chân).. Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu - Trẻ kể lại được những truyện đồng thoại, ngụ ngôn ( truyện cười ) chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho ngắn, đơn giản ( ví dụ: Rau thìa là, Tại sao đuôi thỏ lại ngắn, Hai gấu lứa tuổi của trẻ. con qua cầu, Chú dê đen…) - Đọc diễn cảm bài thơ, đồng dao, ca - Trẻ nói được chủ đề và giá trị đạo đức của truyện.và tính cách nhân vật dao; kể có thay đổi vài tình tiết trong chính trong câu chuyện ngắn không quen thuộc sau khi được nghe kể nội dung truyện. chuyện. - Thể hiện sự hiểu biết về nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao... đã nghe biểu hiện qua khả năng phản ứng phù hợp với các câu hỏi của giáo viên và qua các hoạt động vẽ, đúng kịch, hát, vận động và kể lại chuyện theo đúng trình tự...... Chỉ số 65. Nói rõ ràng; - Phát âm đúng và rõ ràng. - Trẻ diến đạt mạch lạc, nói được câu - Diễn đạt ý tưởng ; Trả lời được theo ý của câu hỏi (ví dụ trả lời rõ có đủ chủ ngữ, vị ngữ, nói được nhiều ràng câu hỏi “Balô của cúa cháu ở đâu”). loại câu. - Phát biểu một cách rõ ràng những trải nghiệm của riêng mình. - Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được. Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, - Sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,... thông dụng hành động, tính chất và từ biểu cảm trong lêi nãi trong sinh hoạt hàng ngày; - Sử dụng một số từ khác (liên từ, từ cảm thán, từ láy…) vào câu nói phù hợp với ngữ cảnh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác - Sử dụng nhiều danh từ, tính từ hay liên từ…khác nhau, những từ nhau trong giao tiếp; thông dụng và các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt ý. - Dùng các loại câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh (câu nếu… thì…; bởi vì…; tại vì…;) trong giao tiếp hàng ngày. - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (để làm gì? Tại sao? Vì sao?...) - Trả lời và đặt câu hỏi về nguyên nhân, mục đích, so sánh, phân loại... Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ - Trẻ có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau như từ, các loại câu, cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh hình ảnh, chữ viết, âm nhạc, vận động và hành động để bày tỏ cảm xúc, nghiệm của bản thân; nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình rõ ràng, mạch lạc để người khác hiểu được ý của bản thân.. - Có thể dùng ngôn ngữ để tự diễn đạt và cố gắng làm cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân. - Đưa ra được những gợi ý, tham gia thoả thuận, trao đổi, hợp tác, chỉ dẫn bạn bè và người khác. - Khi nói, trẻ biết sử dụng sự diễn đạt thích hợp (cười, cau mày…), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu…) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân. Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi - Trao đổi, hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học. và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động; Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện - Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự lôgích nhất định. tượng nào đó để người khác hiểu được; - Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy. - Kể một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh. - Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân. Chỉ số 71. Kể lại được nội dung - Kể lại chuyện đã được nghe cho bố mẹ hoặc bạn và vào các trang của chuyện đã nghe theo trình tự nhất định; chuyên theo đúng trình tự. - Trẻ hiểu được các yếu tố của một câu chuyện như các nhân vật, thời gian, địa điểm, phần kết và nói lại được nội dung chính của câu chuyện sau khi được nghe kể hoặc đọc chuyện đó. - Thích thú sáng tạo kể chuyện theo tranh, kinh nghiệm của bản thân. Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc - Mạnh dạn, chủ động giao tiếp với mọi người xung quanh, trò chuyện. - Sẵn sàng bắt đầu nói chuyện với người khác.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.. Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;. Chỉ số 75. Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác; Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói; Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống. Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy. Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;. - Biết khởi xướng cuộc trò chuyện bằng các cách khác nhau (nói một câu hoặc hỏi câu hỏi). - Biết sử dụng ngôn ngữ nói để thiết lập quan hệ và hợp tác với bạn bè. - Trẻ biết điều chỉnh cường độ giọng nói: Nói đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí. Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, nơi công cộng, khi người khác đang làm việc. Không nói to, vui đùa khi có người buồn, bị mệt - Trẻ nói với một giọng điệu và tốc độ thích hợp, giao tiếp và đàm thoại với người khác với giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân thiện. - Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói. - Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Khi nghe kể chuyện, trẻ có thể lắng nghe người kể một các chăm chú và yên lặng trong một khoảng thời gian. - Trẻ rất chú ý lắng nghe người nói và phản ứng lại bằng nụ cười, gật đầu như dấu hiệu của sự hiểu biết. - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. - Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác… - Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong. - Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “Chim gi là dì sáo sậu, “dì” nghĩa là gì?) - Có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu. - Sử dụng các câu xã giao đơn giản để giao tiếp với mọi người như “tạm biệt”, “Xin chào”…. Trong các tình huống phù hợp không cần người lớn nhắc nhở. - Trẻ không nói tục chửi bậy. - Nhắc nhở bạn không được nói tục chửi bậy. - Thường xuyên chơi ở góc sách, tìm kiếm sách. - Hay hỏi về chữ viết (truyện viết về gì? Cái đó viết về gì? Chữ đó viết như thế nào? Ai viết?) - Thường xuyên bắt chước viết hoặc đề nghị người khác đọc cho nghe,...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách;. Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.. Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;. Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách;. - Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động liên quan đến đọc viết của lớp. - Chú ý đến hành động viết của người lớn (hỏi khi thấy người lớn viết). - Quan tâm, hỏi về chữ viết trong sách, báo, hàng hoá, bảng biểu... và cố gắng tìm kiếm thông tin về nghĩa của chữ viết ở xung quanh. - Quan tâm đến việc viết , thích sao chép lại những câu và những từ vựng đơn giản; Trẻ thích sử dụng các dụng cụ viết, vẽ để viết vào giấy một cách thoải mái. - Thường xuyên biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, ‘làm sách’,... - Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp (VD: Khi người lớn bắt đầu đọc sách, trẻ có thể tạm dừng việc khác và vui thích tham gia vào hoạt động đọc sách cùng người lớn. - Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc. - Lấy, cất sách đúng nơi qui định. - Giữ gìn sách: không ném, vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu, hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên sách. - Có thái độ tốt đối với sách.(buồn, không đồng tình khi bạn làm hỏng sách; áy náy lo lắng khi nhìn thấy sách bị hỏng, rách,...) - Nhận biết được các ký hiệu về đồ dựng của trẻ như: khăn mặt, tủ đựng quần áo, - Biết đượct kí hiệu về thời tiết, - Biết và tạo được tên của trẻ, - Nhận biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống (bảng hiệu giao thông, quảng cáo, chữ viết, cấm hút thuốc, cột xăng...). - Nhận biết được các nhãn hàng hóa. - Trẻ có khả năng liên tưởng sau khi xem truyện tranh hay các biểu tượng thông dụng và hiểu được nghĩa mà chúng truyền tải. - Trẻ chỉ và nói được tên các phần sau của sách khi được yêu cầu: + Trang bìa sách, các trang sách.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trẻ biết giữ gìn và bảo quản sách.. + Lời (chữ) trong sách tranh minh họa + Tên sách + Bắt đầu và kết thúc. - Cầm cuốn sách và giả vờ đọc cho bản thân hay cho người khác nghe. Cầm sách đúng chiều, giở trang sách từ phải sang trái, lật từng trang một. - Nhặt sách dưới sàn và đặt lên giá. Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã - Có hành vi tự kể chuyện theo sách truyện đã được nghe đọc biết; - Trẻ đọc sách theo sáng kiến của mình và có được các ý tưởng từ truyện tranh hay các từ ngữ - Nói được nghĩa của một số từ quen thuộc - Cố gắng đoán nghĩa của từ và nội dung chuyện dựa vào tranh minh hoạ, chữ cái và kinh nghiệm của bản thân để trong các hoạt động đọc/ kể chuyện. - Khi nghe đọc truyện, trẻ có thể trả lời câu hỏi “Theo cháu, cái gì sẽ xảy ra tiếp theo?” Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh. - Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ có thể nói nội dung mà tranh minh họa (VD nhìn tranh vẽ chiếc xe đạp, trẻ nói “ Cháu có một chiếc xe đạp, nhưng xe của cháu màu đỏ và to hơn”). - Nhìn vào tranh vẽ trong sách, trẻ nói “Quyển truyện này là chuyện về Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”. - Nói được thứ tự của sự việc từ chuyện tranh và sử dụng lời nói để diễn đạt nội dung câu chuyện Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu...để thay thế cho thay cho lời nói; lời nói. - Hiểu rằng chữ viết có một ý nghĩa nào đấy, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau (VD khi mẹ nhận được thiếp chúc mừng năm mới, trẻ hỏi “Thiếp viết gì đấy”). - Hiểu rằng chữ viết thể hiện các từ, câu của lời nói, một từ nói ra có thể viết được bằng ký hiệu chữ viết. - Nhận biết được từ trong văn bản, các từ cách nhau một khoảng trống..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phát triển nhận thức. Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc - Trẻ có thể viết lại những trải nghiệm của mình qua những bức tranh hay hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý biểu tượng đơn giản và sẵn sàng chia sẻ với người khác. nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; - Giả vờ đọc và sử dụng ký hiệu chữ viết và các ký hiệu khác để biểu lộ ý muốn, suy nghĩ - Yêu cầu người lớn viết lời chuyện do trẻ tự nghĩ dưới tranh vẽ. - Thể hiện sự cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân. Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và - Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các hoạt động sao chép từ, chữ cái; - Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau để tạo ra các ký hiệu biểu - Trẻ biết tô chữ theo thứ tự từ trái qua đạt ý tưởng hay một thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa phải, từ trên xuống dưới. của các ký hiệu đó. - Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân - Sao chép tên của bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động theo cách của mình; - Nhận ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ - Sau khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự - Chỉ được tiếng trong trang sách từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. từ trái qua phải, từ trên xuống dưới; - Lấy một quyển sách và yêu cầu trẻ chỉ xem câu chuyện được bắt đầu từ đâu. Trẻ chỉ vào sách từ trên xuống dưới, từ trái qua phải và lật giở các trang từ phải qua trái. Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái - Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong sinh hoạt và hoạt động trong bảng chữ cái tiếng Việt. hàng ngày. - Trẻ phân biệt được chữ cái và chữ số. - Nhận được một số chữ cái trên các bảng hiệu cửa hàng - Biết rằng mỗi chữ cái có tên, hình dạng và cách phát âm riêng. - Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó. - Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số. Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con - Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. vật theo đặc điểm chung; - Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Trẻ biết một số đồ dùng của học sinh - So sánh sự khác nhau và giống nhau của con vật, cây cối, hoa quả. lớp 1. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên;. Chỉ số 94. Nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. - Trẻ biết Tết nguyên đán và mùa xuân Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng; - Phân loại phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu.. Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống; Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống - Trê biết một số di tích, danh lam thắng cảnh của địa phương, quê hương đất nước. - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình. - Tên gọi, đặc điểm, công dụng đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. - Quá phát triển của cây, con vật, diều kiện sống của một số loài cây, con vật. - Cách chăm só và bảo vệ cây, con vật. - Các nguồn nước và môi trường sống của cây, con vật. - Ích lợi của nước đối với đời sống của con người, cây cối, con vật. - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với con người, cây cối, con vật. - Gọi tên được các mùa trong năm. - Nhận biết một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa trong năm. - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối, con vật theo mùa. - Trò chuyện về Tết và mùa xuân. - Gọi tên được một số hiện tượng tự nhiên. - Quá trình hình thành mưa (Vì sao có mưa, cầu vồng, Sấm sét...) - Sự khác nhau giữa ngày và đêm. - Gọi tên một số đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp học; đồ dùng trong gia đình; chuẩn bị đồ dùng vào lớp một. - Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng của một số đồ đồ chơi. Một số phương tiện giao thông. - So sánh đặc điểm giống và khác nhau của đồ dùng đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông theo 2 - 3 dấu hiệu. - Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống. - Đặc điểm nổi bật của một số địa điểm công cộng gần gũi. - Tên gọi, công cụ, sản phẩm một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Đặc điểm nổi bật của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống, một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. - Lễ hội trong dịp Tết nguyên đán.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> với Bác Hồ Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc; Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em; Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản; - Trẻ biết phối hợp các giác quan, thực hiện được các kỹ năng tạo hình tạo ra sản phẩm. Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.. - Biển đảo Việt Nam. - Ngày sinh nhật Bác, quê Bác và nơi Bác yên nghỉ. - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (Nhạc thiếu nhi, dân ca, cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (Vui, buồn, tình cảm tha thiết ) của các bài hát, bản nhạc. - Thuộc lời bài hát - Nhận ra và hát đúng giai điệu bài hát. - Đặt lời cho giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc. - Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức(vỗ tay, múa.....) - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. - Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét và bố cục. - Đặt tên cho sản phẩm của mình - Trả lời các câu hỏi tại sao? Vì sao? Như thế nào?....... Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp - Nhận biết và gọi tên được các chữ số, số lượng, số thứ tự trong phạm vi 10. với số lượng trong phạm vi 10; - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Chọn và đặt thẻ số tương ứng với số lượng vừa đếm. - Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 Trẻ biết thêm bớt tách số lượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau. nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói - Nhận biết mục đích của phép đo. kết quả đo. - Đo độ dài của một vật bằng các đơn vị đo khác nhau và diễn đạt kết quả đo. - Đo độ dài các vật bằng một thước đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu; Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự; Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. Phân biệt khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;. - Nói được vị trí ( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với vật khác trong không gian. - Sắp xếp vị trí của sự vật theo yêu cầu. - Gọi tên các ngày trong tuần(VD: Thứ hai, thứ ba, thứ tư...) - Nhận biết được ngày nào đi học, ngày nào nghỉ học. - Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Nói được hôm nay là thứ máy, làm việc gì? Hôm qua là thứ mấy, làm việc gì? Ngày mai là thứ mấy, làm việc gì? - Nhận biết công dụng của lịch và đồng hồ. - Nói được ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ. ( Ví dụ : Bây giờ là 2 giờ, 3 giờ....) - Hay phát biểu khi học. - Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin. - Tập trung chú ý trong khi học. - Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới) - Hay hỏi về những thay đổi / mới xung quanh. - Hay đặt câu hỏi “Tại sao?” - Có thể có những hứng thú riêng (thích ô tô/ thích robot, thích búp bê…) - Phát hiện ra hiện tượng nào đó. - Nêu được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó. - Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì... nên...” - Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng - Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác. - Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.. Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;. - So sánh, phát hiện quy tắc sắp sếp va sắp xếp theo quy tắc. - Tạo ra quy tắc sắp xếp và nói tại sao lại sắp xếp như vậy? - Dựa trên bài hát / câu truyện quen thuộc thay 1 từ hoặc 1 cụm từ (Ví dụ: Hát “Mẹ ơi mẹ con yêu mẹ lắm” thay cho “Bà ơi bà cháu yêu bà. Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi; Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình; Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau; - Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình. Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.. lắm”. Ví dụ: trên cơ sở nội dung truyện Dê đen, dê trắng trẻ “Mèo đen, mèo trắng” ) - Không bắt chước và có những khác biệt trong khi thực hiện nhiệm vụ - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống các bạn khác - Thực hiện cùng nhiệm vụ như các bạn nhưng theo cách khác các bạn - Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi. - Xây dựng các “công trình” từ những khối xây dựng khác nhau. - Có những vận động minh hoạ / múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô - Chơi đóng vai gia đình, trường học, bác sĩ,... - Tự đặt ra các câu thơ/ bịa câu chuyện. - Đặt tên mới / mở đầu / tiếp tục / kết thúc câu chuyện theo cách khác..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. Dự kiến các chủ đề và thời gian thực hiện các chủ đề. Chủ đề lớn. Chủ đề nhánh. Số tuần. Thời gian. Trường mầm non Duy Phong của bé Lớp học của bé Tết trung thu. 1 1 1. 22/8-26/8/2016 29/8-2/9/2016 5/9-9/9/2016. Cơ thể tôi. 1. 12/9-16/9/2016. Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh. 1. 19/9-23/9/2016. Những người thân yêu của bé Ngôi nhà gia đình ở Gia đình Nhu cầu gia đình. 1 1 2. 26/9-30/9/2016 3/10-7/10/2016 10/10-21/10/2016. Công trình xây dựng và những người thợ Tăng gia sản xuất vui ghê Ngành Thầy thuốc như mẹ hiền nghề Mừng ngày hội của cô 20/11 Chú bộ đội và biển đảo Việt Nam Những con vật nuôi trong gia đình Thế giới Rừng xanh với những con vật quý hiếm động vật Những con côn trùng nhỏ bé Môi trường nước, các con vật sống dưới nước Thế giới Cây xanh và môi trường sống thực vật Những trái cây thơm ngon Tết và Duyên dáng sắc hoa mùa xuân Vườn rau nhà bé Ôn+ Nghỉ tết Nguyên Đán. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2. 24/10-28/10/2016 31/10- 4/11/2016 7/1- 11/11/2016 14/11-18/11/2016 21/11- 2/11/2016 28/11-2/12/2016 5/12-9/12/2016 12/12-16/12/2016 19/12-23/12/2016 26/12-30/12/2016 2/1-6/1/2017 9/1-13/1/2017 16/1-20/1/2017 23/1- 5/2/2017. Trường mầm non Bản thân. Dự kiến các chỉ số 1,3,4,5,6,14,15,21,27,33,3 7,42,44,47,49,54,61,63,64 ,65,69,73,82,99,100,101, 102,103,104,105 1, 2, 5, 6, 18, 20, 23, 27, 28, 29, 36, 43, 48, 58, 59, 64, 78, 91, 99, 100, 101, 102, 103, 108, 112, 115 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 17, 19, 27, 35, 46, 57, 58, 64, 65, 75, 88, 90, 96, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 112, 113 1, 3, 5, 6, 7, 8, 11, 15, 40, 42, 49, 50, 51, 52, 64, 65, 68, 70, 88, 90, 91, 95, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 106, 107. 1, 3, 5,4, 6, 8, 22, 31 32, 38, 39, 41, 47,53, 64, 90, 91, 92, 93, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 115 1, 4, 5, 6, 34, 45, 56, 60, 61, 64, 68, 72, 77, 86, 90, 91, 92, 93, 99, 100, 102, 103, 107 1, 2, 5, 6, 7, 8, 24, 52, 62,. Điều chỉnh, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Luật lệ và phương tiện giao thông Nước và các hiện tượng tự nhiên Quê hương đất nước Bác Hồ Trường tiểu học. Tết cổ truyền. 1. 6/2-10/2/2017. A! Mùa xuân đẹp quá. 1. 13/2-24/2/2017. Bé với luật lệ an toàn giao thông ( lồng ghép 8/3) Một số phương tiện giao thông phổ biến. 2. 27/2-10/3/2017. 1. 13/3-17/3/2017. Những giọt nước quý hiếm Các hiện tượng tự nhiên, khí hậu. 1 2. 20/3-24/3/2017 27/3-7/4/2017. Quê hương đất nước. 1. 10/4-14/4/2017. Bác Hồ kính yêu Bé sắp vào lớp 1. 1 1. 17/4-21/4/2017 24/4-28/4/2017. Tết thiếu nhi 1/6. 1. 1/5-5/5/2017. Tổng số tuần thực học BGH phê duyệt kế hoạch PHÓ HIỆU TRƯỞNG. 64, 67, 81, 82, 85, 90, 91, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 115, 117, 118 1, 2, 5, 6, 7, 8, 11, 13, 21, 22, 62, 63, 64, 71, 73, 76, 86, 87, 91, 93, 94, 95, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 117, 118, 119 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 26, 30, 40, 51, 53, 64, 71, 81, 84, 87, 90, 91, 99, 100, 101, 103, 105, 107, 109, 111, 118, 119 1, 3, 5, 6, 11, 12, 19, 20, 27, 28, 62, 64, 71, 81, 85, 87, 89, 91, 99, 100, 101, 103, 104, 105, 114, 117, 120. 1, 3, 5, 6, 11, 12, 19, 20, 27, 28, 62, 64, 71, 81, 85, 87, 89, 91, 99, 100, 101, 103, 104, 105, 114, 117, 120. 35 San Thàng, ngày 12 tháng 8 năm 2016 GV LẬP KẾ HOẠCH …………………………Nguyễn Thị Như. Phạm Thị Thuận. ………………………… Trần Thị Tình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×