Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.13 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 2 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>28/08/2017</b></i>
<i><b>Tiết 4 Ngày dạy: 01/09/2017</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương.
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bô dân số không đều trên thế giới.
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bô các siêu đô thị ở châu Á.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số,
phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
<b>3. Thái độ:</b>
Có ý thức tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số Việt Nam.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
<i><b>- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng </b></i>
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, …
<i><b>- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, …</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên : </b>
<b>- Bản đồ tự nhiên châu Á. </b>
- Lược đồ dân số Việt Nam.
<b>2. </b>
<b> Chuẩn bị của h ọc sinh : </b>
<b> Tập bản đồ, sgk.</b>
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : </b>
<b>1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học.</b>
7A7 ………...
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Câu hỏi 1: Điểm khác nhau cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
Câu hỏi 2: Hãy kể tên và xác định trên bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới?
<b>3. Tiến trình bài học : </b>
<b>Hoạt động 1: Nhận dạng, khai thác thông tin từ tháp tuổi (cặp).</b>
<b>* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.</b>
<b>* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; …</b>
<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...</b>
<i>* <b>Bước 1</b>: </i>
Giáo viên hướng dẫnhọc sinhnhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi.
(Hình tam giác, đáy mở rộng, đỉnh nhọn).
- Tháp tuổi có kết cấu dân số già?
- Tháp tuổi có kết cấu ổn định?
(2 cạnh bên gần thẳng đứng, hình ngơi tháp).
<i>* <b>Bước 2</b>: </i>
- Hình dáng tháp, 2 thời điểm 1989 - 1999 có gì thay đổi?
- Tháp tuổi 1989 là tháp tuổi có kết cấu dân số gì?
- Tháp tuổi 1999 là tháp tuổi có kết cấu dân số gì?
- Như vậy sau 10 năm (1989 - 1999) tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh có gì thay
đổi?
- Qua 2 tháp tuổi hình 4.2 và hình 4.3 sgk cho biết:
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
* Bước 3:
Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng.
- Tháp tuổi 1989 có: Đáy: Mở rộng, thân: Thu hẹp.
- Tháp tuổi 1999 có: Đáy: Thu hẹp, thân: Mở rộng hơn.
Kết luận: Sau 10 năm dân số Thành phố Hồ Chí Minh già đi.
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ.
- Nhóm tuổi trẻ (0 - 4) giảm về tỉ lệ.
<b>Hoạt động 2: Rèn kĩ năng đọc lược đồ (cá nhân).</b>
<b>* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học.</b>
<b>* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; …</b>
<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm ...</b>
* Bước 1<i>: </i>Học sinh nhắc lại trình tự đọc lược đồ.
* Bước 2<i>: </i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết hình 4.4 sgk có tên gì?
- Chú giải có mấy kí hiệu? Ý nghĩa từng kí hiệu?
<i>(Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời).</i>
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều dấu chấm nhỏ (500. 000 người).
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao ở đâu?
- Nơi có dấu chấm trịn lớn và vừa. Các đô thị phân bố ở đâu?
* Bước 3:
Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức hoàn chỉnh, ghi bảng
- Khu vực có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Các đô thị tập trung ven biển và ven sông.
<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: </b>
- Lưu ý học sinh kĩ năng đọc, liên hệ phân tích lược đồ thường xuyên được sử dụng.
- Biểu dương kết quả thu được, khen ngợi học sinh tích cực, có nhiều tiến bộ trong giờ
thực hành.
<b>2. Hướng dẫn học tập:</b>
- Ơn lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6, ranh giới các đới.
- Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, gió.
<b>V. PHỤ LỤC:</b>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>