Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HSG DIA 9 GR 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO -----------------. Đề chính thức. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 Khóa ngày 23/11/2014. ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề). Câu 1 (5.5đ): So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ. Câu 2 (4,5đ): Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nắng lắm mưa nhiều. Hãy: A. Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Trình bày những biểu hiện về tính chất này của khí hậu Viêt Nam Câu 3 (6đ): Hãy nêu đặc điểm về dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay. Việc dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội. Nêu những biện pháp hợp lí nhằm phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta hiện nay. Câu 4 (4đ): Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất thủy sản của cả nước theo giá trị so sánh năm 1994 (đơn vị tỉ đồng). Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 1990 8.135 5.559 2.576 1995 13.524 9.214 4.310 2000 21.777 13.901 7.876 2004 34.030 15.026 19.004 Nhận xét và giải thích sự phát triển ngành thủy sản của nước ta theo bảng số liệu trên. --- HẾT ---.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO -----------------. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015 Khóa ngày 23/11/2014. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 CÂU. NỘI DUNG. Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ nằm ở tả ngạn sông Hồng đến ven biển Quảng Ninh. - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm ở hữu ngạn sông Hồng (từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huế). * Giống nhau: - Địa hình: đều có núi, đồi, đồng bằng - Các dải đồng bằng ven biển đều do sông và biển tạo thành. - Hướng nghiêng: Tây Bắc – Đông Nam. * Khác nhau: - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có độ cao thấp hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 1 - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có 1 phần nhỏ cao trên 2000m. (5,5đ) - Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu là hướng núi cánh cung mở rộng về phía Bắc chụm lại ở Tam Đảo (cánh cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). - Miền Tây Bắc và bắc Trung Bộ chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn Bắc). - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có dạng chuyển tiếp đồi bát úp mà miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có. - Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ rộng lớn (Đồng bằng Bắc Bộ). - Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ có dải đồng bằng nhỏ hẹp (bị chia cắt bởi các nhánh núi lan sát biển) (Nếu HS không dẫn chứng được ví dụ các núi cánh cung và núi hướng Tây Bắc – Đông Nam thì mỗi ý trừ 0,5đ) 2 A. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nắng lắm mưa nhiều (4.5đ) vì - Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc - Ở phía Đông của nước ta là biển Đông rộng lớn, có tác dụng tăng nhiệt và ẩm các khối khí lạnh từ phía Bắc tràn xuống, dịu mát các làn gió từ xích đạo lên - Nằm ở trung tâm khu vực gió mùa châu Á B. Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm * Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình trên 210C - Bình quân 1m2 nhận trên 1 triệu kcal - Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/ năm * Tính chất gió mùa: Có 2 mùa gió trong năm + Mùa đông: lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc + Mùa hạ: nóng ẩm với gió mùa Tây Nam * Tính chất ẩm - Lượng mưa hằng năm lớn: 1500 – 2000 mm/năm. ĐIỂM 5.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 1.0 1.0 0.25 0.5 0.5. 2.5 0.5 1 1 2 1. 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 (6đ). 4 (4đ). - Độ ẩm không khí cao: trên 80% Đặc điểm về dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay - Số dân: 90 triệu người (2013); đứng thứ 3 ở Đông Nam Á sau In-đô-nêxi-a và Phi-lip-pin - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào + Thị trường tiêu thụ lớn - Khó khăn: + Vấn đề việc làm + Tệ nạn xã hội + Ô nhiễm môi trường + Tài nguyên cạn kiệt + Nâng cao chất lượng cuộc sống - Dân số nước ta thuộc loại trẻ: + Đang có biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: tăng tuổi lao động và ngoài lao động, giảm tuổi dưới lao động + Tỉ số giới tính dần thay đổi, cuộc sống hòa bình kéo giới tính cũng cân bằng hơn - Dân số nước ta còn tăng nhanh, cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. - Hiện nay, mức tăng dân số có chậm nhưng mỗi năm vẫn tăng trung bình 1 triệu người. Biện pháp hợp lí nhằm phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta hiện nay - Tiếp tục thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình - Xây dựng vùng kinh tế mới ở miền núi, xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển dân cư từ đồng bằng lên núi - Tạo các nghề lao động tại chỗ ở nông thôn - Mở các trường hướng nghiệp, đào tạo nghề ở thành thị - Xuất khẩu lao động. 0.25 3.75 0.5. Nhận xét sự phát triển ngành thủy sản của nước ta - Ngành thủy sản của nước ta phát triển mạnh, giá trị sản xuất tăng liên tục (năm 1990 -> 2004 tăng 4,2 lần) - Giá trị khai thác và nuôi trồng đều tăng. + Tuy nhiên nuôi trồng tăng nhanh hơn (7,4 lần) + Khai thác tăng 2,7 lần Giải thích sự phát triển ngành thủy sản của nước ta * Ngành thủy sản tăng nhanh do: - Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng hơn - Các chính sách của nhà nước cũng quan tâm tới ngành hơn * Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản tăng nhanh do: - Việc nuôi trồng chủ động hơn đánh bắt - Ít rủi ro hơn về tự nhiên (Nếu HS giải đáp có ý gần đúng như đáp án vẫn cho trọn số điểm). 2.5 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 2.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25. 0.5 0.75 0.75 1.5 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×