Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.59 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tiếng Anh: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Buổi chiều Tập đọc – Kể chuyện: Bài tập làm văn I. Mục tiêu: *Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Ra quyết định. *Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết. 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn. *Hoạt động 1: Luyện đọc a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc từng câu +Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc; cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn. Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.. Học sinh - Hát - 2 HS đọc - Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn: - Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: khăn mùi soa. - Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: viết lia lịa - Học sinh đọc đoạn 3: Đặt câu với từ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc từng đoạn trong nhóm *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Ra quyết định. - Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn. *Giáo viên chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi. - Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?. - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? - Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? - Giáo viên hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? *Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. *Kể chuyện: (30’) 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em. 2.Hướng dẫn kể chuyện: - Ra quyết định. a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.. ngắn ngủn. - Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: - Cô-li-a - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ … - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời - Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này - Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được. - Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn - Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn … - Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp học sinh tập kể - Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn. b) Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em: - Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em. - Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không? 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao 5.Dặn dò: (2’) - Bài nhà: Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1, 2, 4. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. *Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.) +Bài1: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài - Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? - Đề bài cho chúng ta điều gì? - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. - Đề bài hỏi gì? Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? - Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, - Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông chúng ta phải làm gì? hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó - 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa ) Đáp số: 5 bông hoa +Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải: Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 ( học sinh ) Đáp số: 7 học sinh - Cả lớp nhận xét và sửa bài. +Bài 4: - Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông - Hãy giải thích câu trả lời của em + Mỗi hình có mấy ô vuông? + Mỗi hình có 10 ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 (ô vuông) + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô - Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông vuông? 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên hỏi: Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào? -Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần. 5.Dặn dò: (2’) - Bài nhà: Luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau của một. - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Luyện viết I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài (1’) 2) HS đọc (5’) 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4) HS viết bài vào vở (25’) GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’) Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tiếng Anh: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Buổi chiều Chính tả: (nghe - viết ) Bài tập làm văn I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập có điiền tiếng có vần oe/oeo (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1‘) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có vần oam - Hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng:nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng,cái kẻng, thổi kèn, dế mèn 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện: Bài tập làm văn - Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? b) Luyện viết từ khó: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết. Học sinh - Hát. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Một, hai học sinh đọc lại toàn bài. - Cô-li-a. - Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các tiếng. - Học sinh viết vào bảng con: làm văn, Cô-lia, lúng túng, ngạc nhiên,.. - Học sinh viết bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> một số từ khó. c) Học sinh viết bài vào vở: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó lên bảng cho học sinh dò. - Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a) Bài tập 2: - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng Câu a: khoèo chân Câu b: người lẻo khoẻo Câu c: ngoéo tay b) Bài tập3: Lựa chọn - Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài tập - Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh. Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời Câu b: Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Xanh trời, xanh của những ước mơ… 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: (2’) - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả - Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. - Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài - Nhiều học sinh đọc lại kết quả.. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền đúng âm và dấu thanh. Cả lớp viết bài vào vở.. Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho một số có 1 chữ số (trường chia hết cho các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Làm các bài tập: 1, 2(a), 3. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia) *Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) - Nêu bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà? - Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì? - Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính để học sinh ghi nhớ. - Vậy ta nói 96 : 3 = 32 *Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Giáo viên sửa bài và nhận xét. +Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của một số sau đó làm bài - Giáo viên sửa bài và nhận xét bài. +Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Nghe giáo viên đọc bài toán - Phải thực hiện phép chia 96:3 - Học sinh thực hiện lại phép chia 96:3=32. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con.. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Mẹ hái được 36 quả cam - Mẹ biếu bà một phần mấy số cam? - Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? - Bài toán hỏi gì? - Ta phải tính 1/3 của 36 - Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta Bài giải phải làm gì? Mẹ biếu bà số cam là 36 : 3 = 12 ( quả cam ) Đáp số: 12 quả cam.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên sửa bài và nhận xét bài. 4.Củng cố: (1’) - Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia 5.Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo quản cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên, (nêu được các tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu). II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24, 25. Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu các hoạt động cơ quan bài tiết 3.Bài mới: (28’) *Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. Hôm nay ta tìm hiểu tiếp bài:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành +Bước 1: - Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giáo viên có thể gợi ý :Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. +Bước 2:. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng,…..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. *Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận cùa mình. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ.. - Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 sách giáo khoa và nói xem các bạn trong hình đang làm gì?. +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, - Các học sinh khác góp ý bổ sung - Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi gợi ý sau - Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? trước khi mặc quần áo; Hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. - Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em trình mất nước do việc thải nước tiểu ra có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay quần áo hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận,,…. đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không? 4.Củng cố: (1’) - Học sinh đọc lại ghi nhớ bài vừa học. 5.Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Xem lại bài học trang 25 - Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). An toàn giao thông: Bài 5 Con đường an toàn đến trường I.Mục tiêu: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II.Nội dung: - Đặc điểm của đường an toàn. - Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: tranh, phiếu đánh giá các điền kiện của đường. - HS: Ôn bài. IV.Hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn. (10’) a.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b.Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao? *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường, có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng… HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. (12’) a.Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm con đường an, kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b.Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - HS thảo luận phần luyện tập SGK. *KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. (10’) a- Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao? b.Cách tiến hành: Hãy GT về con đường tới trường? V.Củng cố- dăn dò: (2’) Thực hiện tốt luật GT.. Học sinh. -. Cử nhóm trưởng. Thảo luân. Báo cáo KQ. -. Cử nhóm trưởng. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.. -. HS nêu. Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.. Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017. Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - *Học sinh thuộc 1 đoạn thơ mà mình yêu thích. II.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Giáo viên kiểm tra 2 hoặc 3 học sinh đọc thuộc lòng bài: Ngày khai trường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường. *Hoạt động 1: Luyện đọc: a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn - Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó - Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn - Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng - Đọc từng đoạn trong nhóm *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? - Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì? - Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?. - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? *Hoạt động 3: Học thuộc lòng - Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn.. Học sinh - Hát. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc từng câu, tiếp nối nhau đến hết bài. - Học sinh đọc từng đoạn trong bài. - Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn - Một học sinh đọc lại toàn bài. - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường - Giống như mấy cánh hoa tươi cười giữa bầu trời quang đãng . - Học sinh đọc thầm đọc 2, trả lời: - Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày cũng thay đổi. - Học sinh đọc thầm đoạn 3, - Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. - Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc - Giáo viên yêu cầu: mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét 4.Củng cố: (1’) - Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so sánh 5.Dặn dò: (2’) - Bài nhà: Khuyến khích học sinh học thuộc cả bài. - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. - Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng một đoạn văn - Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy I.Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2 (theo hàng ngang ) - Học sinh: Vở, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 học sinh làm miệng các bài tập 1 và 3 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trường học qua một bài tập rất thú vị. Bài tập giải ô chữ các em đã được làm quen từ lớp 2. Sau đó, các em sẽ làm một bài tập ôn luyện về dấu phẩy. *Hoạt động 1: Giải ô chữ: +Bài tập 1: - Giáo viên ghi bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng. Học sinh - Hát. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( LÊN LỚP ).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lể mở đầu năm học mới - Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh (mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống) - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc *Hoạt động 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. b) Bài tập 2: - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: (2’) -Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái - So sánh. - Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: +Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ +Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi +Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hia chữ số cho một số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II.Hoạt động lên lớp: Giáo viên. Học sinh. 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Các em sẽ thực hiện luyện tập - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành) +Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài - Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b). Hướng dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 +Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài - Giáo viên sửa bài và nhận xét. +Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. - Giáo viên sửa bài và nhận xét 4.Củng cố: (1’) - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia hai số cho một số 5.Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép chia có dư. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con.. - Một quyển truyện có 84 trang, My đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang? - 1 học sinh lên bảng làm bài ,học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải My đã đọc được số trang sách là 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số: 42 trang. Tự nhiên xã hội: Cơ quan thần kinh I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên traanh vẽ hoặc mô hình. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Các hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to - Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên. Học sinh. 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì? 3.Bài mới: (28’) - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan thần kinh *Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi: - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống - Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn +Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Giáo viên giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh *Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan *Cách tiến hành: +Bước 1: Chơi trò chơi - Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hàng. - Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? +Bước 2: Thảo luận nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý: - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. - Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ.. - Học sinh thực hành trên cơ thể mình.. - Học sinh thực hành trên bảng - Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.. - Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27. - Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ, suy nghĩ. - Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các - Các nhóm tham gia trả lời các câu dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏi. hỏng +Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi. 4.Củng cố: (1’) - Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết. 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Hoạt động thần kinh. Thủ công: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t2) I.Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Với HS khéo tay: gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. II.Chuẩn bị: - Giáo viên:- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. - Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp. - Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng - Học sinh: - Đồ dùng học tập III. Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới: (28’) *Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng. *Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, quan sát) - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Một học sinh nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thực hiện. +Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng. - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc làm chưa đúng. - Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Phương pháp đàm thoại, quan sát.) - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình. - Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh - Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong. 4.Củng cố: (1’) - Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5.Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa. - Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.. - Học sinh trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét các sản phẩm của các bạn.. Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017. Tập viết: Ôn chữ hoa D, Đ I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài...mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li - Học sinh: bảng con, vở tập viết. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên a) Giới thiệu: (2’) - Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta thêm một nét ngang ở đường kẻ 2. - Cách viết chữ K - Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh xem b) Luyện viết từ ứng dụng (5’) - Giáo viên mời 2 học sinh nói những điều các em đã biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ - Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi Kim Đồng c)Luyện viết câu ứng dụng (5’) - Nội dung câu tục ngữ: Con người có chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (20’) - Giáo viên nêu yêu cầu + Viết chữ D: 1 dòng + Viết các chữ Đ, K: 1 dòng + Viết tên Kim Đồng: 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 5 lần - Giáo viên heo dõi và hướng dẫn các em viết cho đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút. - Giáo viên nhận xét bài viết của các em 4.Củng cố: (1’) - Học sinh nhắc lại điểm bắt đầu và điểm kết thúc khi viết chữ D, Đ, K 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa E , Ê. K trên bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đ ồng - Học sinh tập viết trên bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Học sinh viết vào vở + Viết chữ D : 1 dòng + Viết các chữ Đ, K: 1 dòng + Viết tên Kim Đồng: 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 5 lần. Âm nhạc: ( Có giáo viên chuyên dạy). Chính tả: (nghe viết) Nhớ lại buổi đầu đi học I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe/oeo (BT1). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3 - Học sinh: Vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: khoeo chân, xanh xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, nũng nịu, khoẻ khoắn - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em viết chính tả bài: Nhớ lại buổi đầu đi học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại). a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. b)Luyện viết từ khó - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một số từ khó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó. c)Học sinh viết vào vở - Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả - Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò và sửa bài. - Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ. - Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a)Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần eo/oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại lời giải đúng.. - Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả. - Học sinh nhận xét các từ khó - Học sinh viết bảng con các từ khó - Học sinh viết bài chính tả vào vở - Học sinh dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo.. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu - Hai học sinh làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm bài vào vở. b)Bài tập3: Lựa chọn - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng - Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập3a Câu a) siêng năng, xa, xiết hoặc 3b. Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của Câu b) mướn, thưởng, nướng bài tập - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. 5.Dặn dò: (1’) -Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường. Toán: Phép chia hết và phép chia có dư I.Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II.Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Vở toán, bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Hôm nay, các em thực hiện phép chia hết và phép chia có dư *Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư a)Phép chia hết: - Nêu bài toán: Có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 4 = 2 - Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra tấm bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn b)Phép chia có dư: - Nêu bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 : 2 - Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư . Ta viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành +Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiên phép tính của mình. - Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư - Tiến hành tương tự với phần b), sau đó yêu cầu học sinh so sánh số chia và số dư - Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia - Yêu cầu học sinh tự làm phần c) +Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh trả lời trước lớp: Mỗi nhóm có 4 tấm bìa - 8 : 2 = 4 (tấm bìa) - Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra tấm bìa nào, vậy 8 chia 2 không thừa , ta nói 8 : 2= 4 tấm bìa. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn 9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4 8 4 9 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ 1 8 bằng 1 - Học sinh lên bảng làm phần a .Học sinh cả lớp làm bảng con 12 6 *12 chia 6 được 2 viết 2 12 2 *2 nhân 6 bằng 12;12trừ 0 12 bằng 0. - Các phép chia trong bài toán này gọi là phép chia hết. - 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3 - 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6 - Học sinh cả lớp làm bài.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> phần hai, một phần ba của một số, sau đó làm - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh bài. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của +Bài 3: Hướng dẫn các em kiểm tra các phép nhau. tính chia trong bài, muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập 4.Củng cố: (2’) - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số, nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Luyện viết I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài (1’) 2) HS đọc (5’) 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’) 4) HS viết bài vào vở (25’) GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’) Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2017. Tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học I.Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được một ý nói về ngày đầu đi học. - Viết lại được những điều chưa kể để thành một văn ngắn (khoảng 5 câu). II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Vở, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Giáo viên kiểm tra học sinh - Học sinh trả lời câu hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? (Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> việc trong cuộc họp ) -Học sinh nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp (Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng,dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc rõ ràng ) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình. Sau đó, viết lại những điều đã kể *Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.) a)Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học - Lắng nghe tích cực. - Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. - Giáo viên gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp b)Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn . (Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại.) - Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu - Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. 4.Củng cố: (2’) - 2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe. - Học sinh khác nhận xét. Giáo viên tuyên dương và nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Tập tổ chức cuộc họp. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một học sinh kể mẫu - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình - Một học sinh đọc yêu cầu: (Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu ) - Học sinh viết những điều mình biết vào vở.. - Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Giáo viên 1.Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) 3.Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. *Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập +Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn - Tìm các phép tính chia hết trong bài - Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. +Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1. +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. Học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.. Học sinh *17 chia 2 được 8 , viết 8 *8 nhân 2 được 16, 17 trừ 16 bằng 1 - Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết - Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một phần ba số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là 27 : 3 = 9 ( học sinh ).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số: 9 học sinh - Giáo viên chữa bài và nhận xét bài +Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Trong các phép chia với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A 3, B.2, C.1, D.0 Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có - Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư thể là số nào? có thể là 0, 1, 2 - Có số dư lớn hơn số chia không? - Không có số dư lớn hơn số chia - Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì - Trong các phép chia với số chia là 3 thì số số dư lớn nhất là số nào? dư lớn nhất là số 2 - Vậy khoang tròn vào chữ nào? - Khoanh tròn vào chữ B - Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 - Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn. 4.Củng cố: (1’) - Giáo viên nhận xét chung tiết học 5.Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). An toàn giao thông: Bài 6 Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy I.Mục tiêu: - Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ). - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước. II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ồn định tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về đường phố. - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét, góp ý sừa chữa 3.Bài mới: (30’) - Giới thiệu bài: - Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái. - Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. - Không đu đưa chân hoặc quơ tay chỉ trỏ. - Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái.. Học sinh + Hát, báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn. + Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. - Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy, ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm? +Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào? + Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết (Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. ) + Giáo viên kết luận: Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. Hoạt động 2: Thực hànhï khi lên, xuống xe đạp, xe máy. Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv cho hs ra sân thực hành trên xe đạp. Hoạt động 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm Gv làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1, 2, 3 lần - Chia theo nhóm 3 để thực hành, kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng. - Gọi vài em đội đúng làm đúng. + Gv kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau - Phân biệt phía trước và phía sau mũ - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày. - Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má. - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít vào cổ. 4.Củng cố: (1’) - Cho hs nhắc lạivà làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm. - Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác. - Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn.. Học sinh - Hs lắng nghe. - Hs trả lời - Ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước - Hs Trả lời. - Hs lắng nghe. - Hs thực hành theo hướng dẫn của giáo viên - Hs quan sát và thực hành .. - Hs lắng nghe - Hs Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>