Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

giao an hoa 9 ki II 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.9 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37. Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -H2CO3 là axit rất yếu, không bền -Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2. -Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống -Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd muối,dd kiềm. -Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat -Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp III. Chuẩn bị: -Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2. -Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Axit cacbonic (7’). Nội dung I. Axit cacbonic(H2CO3) 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật ?Trong tự nhiên H2CO3. có ở đâu? lí Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk khí CO2. ?Các em đã biết sự tạo thành và phân 2.Tính chất hoá học tích của H2CO3. hãy viết PTHH chứng - H2CO3 là một axit yếu, dd H 2CO3 làm minh? quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt . -GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự -H2CO3 là một axít không bền bị phân nhiên và tính chất hoá học của H2CO3 huỷ thành CO2 và H2O Hoạt động 2: Muối cacnonat(20’) II. Muối cacnonat 1. Phân loại: 2 loại -Cacbonat trung hoà(muối cacbonat): -GV yêu cầu HS VD: CaCO3, Na2CO3... ?Cho VD về các muối cacbonat? -Cacbonat axit(là muối hiđrocacbonat): ? Có mấy loại muối cacbonat? Đào Văn Chung. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV bổ sung và kết luận. VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... 2.Tính chất của muối cacbonat -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan ? a.Tính tan:SGK/88 Em có nhận xét gì về tính tan của muối cacbonat? b.Tính chất hóa học: - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho *Tác dụng với axit: dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 + dung dịch HCl NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải Na2CO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O thích, viết phương trình phản ứng và rút - Nhận xét: SGK/89 ra nhận xét? *Tác dụng với dd bazơ: - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho dung dịch K2CO3 + dung dịch Ca(OH)2 ?Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình phản ứng và rút ra nhận xét?. K2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2KOH - Nhận xét: SGK/89 - Chú ý:Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3+NaOH  Na2CO3 + H2O - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:Cho *Tác dụng với dd muối: dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2 Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 +2 NaCl ?Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương - Nhận xét: SGK/89 trình phản ứng và nhận xét? -GV thông báo: muối cacbonat dễ bị phân *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ t o huỷ CaCO3 CaO + CO2 ❑ t o ⇒ ?Muối cacbonat có những tính chất 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O ❑ hóa học gì? +CO2 ? Nêu ứng dụng của muối cacbonat? 3. Ứng dụng: SGK -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự III. Chu trình cacbon trong tự nhiên nhiên(8’) Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá ?Nêuchu trình của cacbon trong tự cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự nhiên? chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, -GV: hiện tượng phá rừng có ảnh hưởng liên tục và tạo thành chu trình khép kín đến môi trường sinh thái 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk - HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2, 5SGK/91. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Đào Văn Chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn Tiết 38. Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro). Silic là chất bán dẫn -SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên, ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO 2 là 1 oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). -Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. -Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh. 2.Kĩ năng: -Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. -Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,muối silicat. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Hỏi đáp,hoạt động nhóm III . Chuẩn bị: GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:……. 9B:…… 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Bài tập 2(SGK/91)? 3. Bài mới(30’) Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Silic (9’) I. Silic Si = 28 -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: -Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng ?Cho biết trạng thái tự nhiên của silic? ? chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện Những hợp chất chính của silic trong tự kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán nhiên? dẫn -GV bổ sung và kết luận -Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi: ? hơn C, Cl2.. Silic có những tính chất nào? -Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao ⃗ -GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt Si + O2 t o SiO2 động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên -Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm chất là chất bán dẫn vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử Hoạt động 2: Silic đioxit(9’) II. Silic đioxit. SiO2 = 60 SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk ?Si là một phi kim  SiO2 có thể có tính độ cao SiO2 + NaOH ⃗t o Na2SiO3 + H2O chất gì? ⃗ SiO2 + CaO -GV bổ sung và kết luận t o CaSiO3 -SiO2 không phản ứng với nước Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 Hoạt động 3: Công nghiệp silicat (12’) -GV giới thiệu CN silicat -GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh . -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề) 1/Sản xuất gốm sứ -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên) 3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên) Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm. Trêng THCS C yªn III. Công nghiệp silicat 1.Sản xuất đồ gốm sứ: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b.Các công đoạn chính: -Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 2. Sản xuất xi măng: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, đá vôi, cát b.Các công đoạn chính: -Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn. -Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 15000C,thu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Hải Dương, Thanh Hóa,Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh: a.Nguyên liệu chính: Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3) b.Các công đoạn chính: SGK/94 c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ . - GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34 -Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Đào Văn Chung 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm gồm các nguyên tố được xếp thành dãy theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì có tính chất tương tự nhau. 2.Kĩ năng:HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố , về chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to - Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.................... 9B:........................ 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Công nghiệp silicat là gì? Kể tên 1 số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Ngày nay người ta đã phát hiện kho ảng 110 nguyên t ố hoá h ọc. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên t ố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy lu ật bi ến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong b ảng tu ần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta s ẽ nghiên c ứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10’) - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng - Năm 1869 (Menđeleep)sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối - Ngày nay đã có 110 nguyên tố ?Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn (20’) - GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước . - GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu Đào Văn Chung 5. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1.Ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô - GV bổ sung và kết luận - GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét - GV bổ sung và kết luận. - GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron ngoài cùng - GV bổ sung và kết luận - GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế nào ? - GV bổ sung và kết luận. nguyên tử khối của nguyên tố đó - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử , số hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2.Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn 3.Nhóm - Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 4. Củng cố, đánh giá(8’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm. *GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2 5. Dặn dò(1’) Về nhà học bài, làm bài tập. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 40. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3; nhóm I, VII. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó 2.Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III/Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to IV/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức(2’): 9A:................... 9B:………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(30’): Vào bài: Ở tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về cấu tạo của bảng tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng. Vậy các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có sự biến đổi tính chất như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì? ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các III. Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn(17’) của các nguyên tố trong - GV: cho HS quan sát chu kì 2 và 3; bảng tuần hoàn ?Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al? 1.Trong một chu kì: - HS: dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại để trả lời: Na mạnh hơn Mg, Mg mạnh hơn Al Chứng minh: Na phản ứng mãnh liệt với H 2O ngay ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2, Mg và Al không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường ?Trong 2 nguyên tố Si và Cl, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn? Vì sao? - HS: Cl vì Cl phản ứng được với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, phản ứng dễ dàng với H 2 tạo thành khí hiđroclorua, còn Si thì không có các phản ứng trên ?Trong các nguyên tố có tính phi kim ở chu kì 2 và chu kì 3 thì những nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn, những nguyên tố nào có tính phi kim yếu hơn? - HS: F, Cl, O là những nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn, S, P, C, N, Si, B là những nguyên tố có Đào Văn Chung. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. tính phi kim yếu hơn ?Hãy cho biết phi kim nào là phi kim mạnh nhất? - HS: Flo, vì thế F là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất ?Hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào khi đi từ đầu đến cuối chu kì? -GV giới thiệu: đầu mỗi chu kì là 1 kim loại mạnh(kim loại kiềm), cuối mỗi chu kì là 1 phi kim mạnh(halogen), kết thúc mỗi chu kì là 1 khí hiếm. Sự biến đổi này có tính chất tuần hoàn đối với tất cả các chu kì. ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì? - HS: tự rút ra kết luận. -GV bổ sung và chốt kiến thức * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại giảm dần: Ca, K, Fe b. Tính phi kim tăng dần: O, C, F - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. K, Ca, Fe b. C, O, F. Trong 1chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. → đầu chu kì là 1 kim loại kiềm, cuối chu kì là 1 (halogen), kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. 2.Trong một nhóm: -HS: quan sát nhóm I và trả lời câu hỏi ?Nêu tính chất cơ bản của các nguyên tố trong nhóm I? - HS: đều là những kim loại mạnh vì đều đứng đầu các chu kì ?So sánh tính kim loại của Na và K? - HS: K mạnh hơn vì K đứng trước Na trong dãy hoạt động hóa học, phản ứng rất mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường - Cho HS quan sát nhóm VII: ?Các nguyên tố trong nhóm VII có tính chất cơ bản là gì? Vì sao em biết? ?Hãy so sánh tính phi kim của brom, iot, clo với flo? ?Em có nhận xét gì vè sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong nhóm I và nhóm VII? -HS: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần từ Li đến Fr, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần từ F đến iot, At không có trong tự nhiên nên ta ít nghiên cứu ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 nhóm? * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại tăng dần: Mg, Ba, Ca b. Tính phi kim giảm dần: Se, O, S Đào Văn Chung 8. Trong 1 nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim các nguyên tố giảm dần.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. Mg, Ca, Ba b. O, S, Se IV. Ý nghĩa của bảng tuần Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các hoàn các nguyên tố hoá học nguyên tố hoá học(13’) - GV: Cho HS làm các VD sau: * Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. - Phát phiếu học tập cho HS điền, yeu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành trong vòng 2’ Nội dung phiếu: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là….., có…… electron. nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần dầu nhóm VII nên A là ……………… hoạt động mạnh. Tính phi kim của A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là….., yếu hơn nguyên tố đứng trên là…. , mạnh hơn 1. Biết vị trí của nguyên tố nguyên tố đứng dưới là….. ta có thể suy đoán cấu tạo -GV cho các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận nguyên tử và tính chất của xét. nguyên tố -GV bổ sung và kết luận ?Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì? * Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: ?Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 2. Biết cấu tạo nguyên tử 16+ cho ta biết điều gì? của nguyên tố ta có thể suy ?Hãy xác định vị trí của X và cho biết tính chất cơ đoán vị trí và tính chất bản của nó? nguyên tố đó ?Qa ví dụ trên em rút ra kết luận gì? - GV yêu cầu HS kết luận - GV bổ sung và chốt kiến thức. 4. Luyện tập, củng cố(5’) * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm: Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm; ý nghĩa của bảng tuần hoàn. * GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập. Bài tập 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần? a. F, As, P, N, O b. As, P, N, O, F c. As, O, P, N, F d. N, O, As, P, F Đáp án: b Bài tập 2: Nguyên tố nào dưới đây có tính kim loại mạnh nhất? a. Fr b. Na c. K d. Li Đáp án: a * Hướng dẫn HS làm bài tập 7 SGK Đào Văn Chung 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. a. - Gọi công thức hóa học của A là SxOy -Vì A chứa 50% O nên:. 16 x 32 y. 50 50 0 , 35 22 , 4. =. - Mặt khác, A có số mol là: nA = 1 0 ,015625. MA =. = 64. hay. ⇔. x 2y. 1. = 1. y = 2x. ⇒. (1). = 0,015625 (mol). 32x +16y = 64 (2). Từ (1) và(2) có x = 1; y =2. Vậy công thức của A là SO2 12 ,8 64. b. – Ta có: nSO ❑2. =. nSO nNaOH. 0,2 0 ,36. ⇒. =. 2. = 0,2 (mol);. nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol). =0,56 > 0,5. Vậy sản phẩm gồm hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1) x 2x x (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 (2) y y y (mol) - Ta có hệ x + y = 0,2 2x + y = 0,36 ⇒ x = 0,16 ; y = 0,04 CM ❑Na SO 2. 3. =. 0 ,16 0,3. = 0,53 M ;. CM ❑NaHSO. 3. 5. Dặn dò(1’) - Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. - Nghiên cứu trước bài luyện tập V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. =. 0 ,04 0,3. = 0,13 M. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 41. Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat . - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2.Kĩ năng:HS biết Đào Văn Chung. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. - Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất, toán dung dịch 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyên tập. III . Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(35’) -Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ về phi I. Các kiến thức cần nhớ về phi kim(15’) kim - GV sử dụng bảng tuần hoàn khái quát vị trí, 1.Tính chất hoá học của phi kim: số lượng các nguyên tố phi kim trong bảng -PK tác dụng với kim loại -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1 sgk -PK tác dụng với H2 trang 102 và nêu tính chất hoá học của phi -PK tác dụng với O2 kim - GV bổ sung và kết luận 2.Tính chất hoá học của một số phi - GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 2 sgk kim cụ thể: trang 102 và nêu tính chất hoá học của clo a.Tính chất hoá học của clo - HS: nêu tính chất hoá học của clo -Clo tác dụng với H2 (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL, Cl2 + dd -Clo tác dụng với kim loại NaOH) -Clo tác dụng với dd NaOH - GV bổ sung và kết luận -Clo tác dụng với nước b.Tính chất hoá học của các bon và hợp chất của cácbon: -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 sgk -C tác dụng với oxi trang103 và nêu tính chất của C và hợp chất -C tác dụng với CO2 của C -CO2 tác dụng với CaO -GV bổ sung và kết luận -CO2 tác dụng với NaOH Chú ý :có thể nội dung bài ghi GV chuẩn bị ở -CO2 tác dụng với C bảng phụ và được trình bày sau khi HS đã trả -CO tác dụng với O2 lời nội dung của từng sơ đồ -CaCO3 bị nhiệt phân -Na2CO3 tác dụng với HCl 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu a.Cấu tạo bảng tuần hoàn : cấu tạo bảng tuần hoàn -Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Đào Văn Chung. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận Hoạt động2: Bài tập(20’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện BT số1 sgk trang 103 - HS: Các nhóm HS làm theo yêu cầu của GV -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đồ 2 để hoàn thành BT2 (phương pháp như bài tập1) - BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thảo luận để tìm ra kết quả - GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm số điện tích hạt nhân và số e . Dựa vào bảng tuần hoàn để tìm vị trí  tính chất đặc trưng - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài . - GV hướng dẫn HS viết các PTHH, tìm khí X, các chất có trong dd A và các công thức cần sử dụng trong bài toán này - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV bổ sung và kết luận. Trêng THCS C yªn b.Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn (xem sgk trang 99,100) II.Bài tập * Bài tập 1(SGK/103) 1. S + H2  H2S 2 .S + Fe  FeS 3. S + O2  SO2 * Bài tập 2 1.Cl2 + H2  2HCl 2.Cl2 + Na  2NaCl 3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ H2O 4. Cl2 + H2O  HCl+ HclO * Bài tập 4(SGK/103) Nguyên tố A có -Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17, có 17 electron. -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hoạt động mạnh. -Tính kim loại của A(Na) yếu hơn nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh hơn nguyên tố đứng bên có số hiệu nguyên tử 12 là Mg BT6: nMnO ❑2 = 69,6: 87= 0,8 mol 500ml= 0,5l -Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol -PTHH: MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1) 1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2) 1mol 2mol 1mol 1mol 0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol NaOH dư 0,4mol CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M CM(NaClO) =0,8 : 0,5 = 1,6M CM(NaOH) = 0,4: 0,5 = 0,8M. 4. Củng cố(2’) GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập: tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn, pp giải 1 bài toán dd Đào Văn Chung 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 5. Dặn dò(1’) Về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành , kẻ trước bảng tường trình V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 42. Bài 33: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I.Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được: Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm. - Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2/Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. - Viết tường trình thí nghiệm. 3/Thái độ: Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học II.Phương pháp: - Thực hành thí nghiệm,quan sát,phân tích tổng hợp,hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị: Đào Văn Chung 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1. Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm. 2. Hóa chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong, NaHCO3, CaCO3 3. HS ôn tập tính chất hóa học của phi kim, của C, của CO2, của muối cacbonat 4.Chuẩn bị phiếu học tập: - Phiếu số 1: viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ C CO2  NaHCO3  CO2  Na2CO3  CO2 - Phiếu số 2: có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt 4 hóa chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Hãy lập sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2  NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân ) 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm (20’) - HS: các nhóm nêu cách tiến hành thí *Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nghiệm nhiệt độ cao * GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí - Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong nghiệm theo các bước như nội dung sgk ống nghiệm chuyển từ màu đen sang -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao vẩn đục 2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Phương trình phản ứng: 3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và C + 2CuO  CO2 + 2Cu muối clorua CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - GV tới các nhóm quan sát nhận xét và *Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến NaHCO3 hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) - Hiện tượng: Bọt khí được tạo thành đi * GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 làm cho -Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, dd vẩn đục thư kí ghi chép: - Phương trình phản ứng: -TN 3: Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 biết và dán nhãn sau khi nhận biết CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O *Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua: - Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3 Đào Văn Chung 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn Na2CO3 +2HCl 2NaCl + H2O + CO2 ↑ CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 ↑ - Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ, hóa chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3 II. Tường trình. Hoạt động2: Tường trình(10’) - Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm HS phân công Thu gom hóa chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định 4. Củng cố(3’) - GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh - Chấm điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG V: HIĐRÔ CACBON – NHIÊN LIỆU Tiết 43. Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ 2.Kĩ năng: - Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. -Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: -Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả. - Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong Đào Văn Chung 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:............................... 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (15’) 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết ?Hợp chất hữu cơ có ở đâu? các loại lương thực, thực phẩm, đồ -HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương dùng và ngay trong cơ thể chúng ta thực, thực phẩm..) - GV bổ sung và kết luận 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - GV yêu cầu HS đọc TN sgk Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C - GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét - HS quan sát TN và nhận xét (nước vôi trong bị vẩn đục ) - GV gọi HS giải thích : tại sao nước vôi trong vẩn đục?(nước vôi trong vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí cacbonic) - GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn, nến..., đều tạo ra cacbonic - GV: Đa số các hợp chất của cacbon là h/c hữu cơ, chỉ có một số ít ko là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại... ?Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố 3. Các hợp chất hữu cơ được nào? phân loại như thế nào? -Hiđrocacbon: CH4, C2H4, C6H6 ... -Dẫn xuất của hiđrocacbon :C2H6O - GV đưa ra 1 số công thức CH 4, C2H6O, C2H4, CH3Cl.. .. C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố - GV nhận xét và bổ sung * Bài tập 1: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2,CO. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học Hoạt động2: Khái niệm về hóa học hữu cơ chuyên nghiên cứu về các hợp chất (10’) hữu cơ và những chuyển đổi của Đào Văn Chung. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 - HS đọc SGK, trả lời câu câu hỏi: ?Hoá học hữu cơ là gì? ?Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội...?. Trêng THCS C yªn chúng. - Ngành hóa học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. 4. Củng cố, đánh giá(8’) * Bài tập 2: Hãy chọn 1 câu đúng trong các câu sau: câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: a. K2CO3, CH3COONa, C2H6. b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, c. CH3Cl, C2H6O, C3H8. Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là: A) C2H2, CH4, C2H5Cl, B) C3H6, C4H10, C2H4 C) C2H4, CH4, C3H7Cl. 5. Dặn dò(1’) -Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ -GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4. BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được -Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2.Kĩ năng - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete - Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. Đào Văn Chung 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) bài tập 1, 2, SGK/108? 3. Bài mới(30’) * Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C, vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ(20’) - GV yêu cầu HS tính hóa trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O, - GV thông báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng có hóa trị như vậy - GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hóa trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O. - GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì? - GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau trật tự sắp xếp - GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các nguyên tố trong HCHC - GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br, C2H6. - GV yêu cầu HS nhận xét - GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10 ?Mạch C chia làm mấy loại? - GV nhận xét và kết luận - GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O - GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết - GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận Hoạt động2: Công thức cấu tạo (10’) - GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên  CTCT ?Vậy CTCT là gì? - GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất Đào Văn Chung. Nội dung I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị (IV), H(I), O(II). - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử -O-. -H. -C-. - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng VD:sgk trang 109. 2. Mạch cacbon - Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C - Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. - VD: sgk trang 110 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. II. Công thức cấu tạo -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT H H - C - H viết gọn CH4 H 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét. CTCT của rượu etylic H H H -C – C–O–H  CH3 – CH2– OH H H - CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.. 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết - GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV 1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II) 2.Viết CTCT CH3Br 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45. Bài 36: METAN Công thức phân tử: CH4 . Phân tử khối : 16 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy). - Mean được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Hóa chất: bình chứa khí mean, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo - Dụng cụ: ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH 4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu IV. Tiến trình bài giảng. Đào Văn Chung. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’). Trêng THCS C yªn 9A:........... 9B:.............. ? Bài tập 3(SGK/112)? ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?. 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Metan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật chất vật lí(5’) lí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho -Trong tự nhiên metan có trong mỏ khí biết thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ?Trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu? ao, khí biogas. - GV cho HS quan sát lọ đựng khí - Metan là chất khí không màu, không metan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong điều chế và thu khí nước. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) II. Cấu tạo phân tử. - GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử metan, H viết CTCT, nhận xét H–C–H - GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử - CTCT: CH4(H4.4) H ?Em có nhận xét gì àê đặc điểm cấu tạo -Đặc điểm cấu tạo: trong ptử metan có phân tử metan? - TB: liên kết đơn là liên kết rất bền vững 4 liên kết đơn III. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với oxi Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) - GV biểu diễn TN đốt cháy khí metan Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước như trong sgk yêu cầu HS quan sát. CH4 + 2O2 t ❑o CO2 + 2H2O ?Nêu hiện tượng giải thích? ❑ ❑ - GV bổ sung: phản ứng toả nhiệt → Hỗn hợp 1VCH 4 : 2VO 2 là hỗn hợp nổ mạnh được sử dụng làm nhiên liệu. - TB: hỗn hợp 1VCH ❑4 : 2VO ❑2 hỗn hợp nổ mạnh. là 2. Tác dụng với clo - Phương trình phản ứng: CH4 +Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl - GV biểu diễn TN như trong sgk metylclorua ?Hãy nêu hiện tượng và nhận xét? - Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại - GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm phản ứng thế và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì? yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của IV. Ứng dụng kim loại với axit. Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) - GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của metan - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(8’) Đào Văn Chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết -GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4. BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2 BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl 5. Dặn dò(1’) Học bài, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới: Etilen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 46. Bài 37: ETILEN Công thức phân tử: C2H4 Phân tử khối: 28 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của Etilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hóa học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy. - Etilen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí etilen với khí mê tan , tính phần trăm khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3.Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Đào Văn Chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Dụng cụ: 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dd brom trong nước có ống hút làm nút đậy - Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:........... 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của metan? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen *Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) I. Tính chất vật lí - GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen Etilen là chất khí, không màu, ?So sánh etilen với không khí? không mùi, ít tan trong nước, nhẹ 28 - GV bổ sung và kết luận hơn không khí (d= 29 ) Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử. - GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử - Công thức cấu tạo: của etilen H-C=C-H viết gọn CH2 = CH2 ?Hãy viết công thức cấu tạo phân tử etilen? H H ?Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo phân - Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử C có tử etilen? - GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C ) 1 liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, dễ bị đứt ra - Gv nhận xét, bổ sung. trong các phản ứng hóa học III. Tính chất hoá học Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) 1. Etilen có cháy không? - GV đặt vấn đề: ?Tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước và toả nhiều nhiệt cháy không và sản phẩm là gì? C2H4 +3O2 t ❑o 2 CO2 + - GV yêu cầu HS viết PTHH - GV làm TN: sục khí etilen vào dung dịch 2H2O 2. Etilen có làm mất màu dd brom Br2 ?Nhận xét màu của dd nước Br2 trước và sau không? khi làm TN? -GV thông báo sản phẩm tạo thành là 1 chất CH2=CH2+Br2 Br- CH2- CH2 - Br Đibrom etan duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH ?Nguyên nhân nào làm cho etilen có phản - Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng ứng cộng? - TB: Ngoài ra etilen còn có pứ cộng với 1 số - Nhìn chung các chất có liên kết chất khác như H2, Cl2. ?Hãy viết phương trình phản ứng cộng của đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng CH3-CH2 = CH2 với brom? ?Em có nhận xét gì về phản ứng đặc trưng 3. Các phân tử etilen có kết hợp của những phân tử có liên kết đôi? ?So sánh với phản ứng đặc trưng của phân tử được với nhau không? Đào Văn Chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. chỉ có liên kết đơn? ...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + - GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và + CH2 = CH2 +... t   - CH2 – CH2 xem giữa ptử C2H4 có kết hợp với nhau – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... không, GV giới thiệu người ta tiến hành Polietilen (PE) TN ...PE - Phản ứng trên gọi là phản ứng - GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận trùng hợp - GV thông báo tính chất của PE Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) IV. Ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá(8’) Cho HS làm bài tập 1,2SGK/119 ?So sánh cấu tạo phân tử etilen và metan?Từ đó rút ra nhận xét gì? 5. Dặn dò(1’) - BTVN: 3, 4 SGK/ 119, đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu trước bài axetilen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47. Bài 38. AXETILEN Công thức phân tử: C2H2 Phân tử khối: 26 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí - Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy. - Axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Phân biệt khí axetilen với khí mê tan bằng pp hoá học , - Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2 - Đất đèn, nước, dd brom.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí Đào Văn Chung 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưng của mêtan và etilen (viết PTHH minh hoạ) b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có pứ đặc trưng sau A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV cho HS quan sát lọ chứa khí C2H2 và H.49 (nếu có) - GV yêu cầu HS nêu một số TCVL - GV thông báo thêm C2H2 không mùi nhưng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu ?Hãy so sánh CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần ptử của 2 chất? II. Cấu tạo phân tử. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(7’) - CTCT của axetilen - GV cho HS xếp mô hình ptử C2H2 và nêu H–C≡C–H nhận xét Viết gọn CH ≡ CH ?Hãy so sánh CTCT của C2H4 và C2H2? - Đặc điểm: Trong phân tử C2H2 có liên - GV thông báo cho HS biết khái niệm và kết ba ( C ≡ C ). Trong liên kết ba có 2 đặc điểm của liên kết ba . liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học III. Tính chất hóa học Hoạt động 3: Tính chất hóa học(15’) 1. C2H2 có cháy không? - GV yêu cầu HS dựa vào thành phần để dự - Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và H2O đoán tính chất pứ toả nhiệt - GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm, sau 2C2H2 + 5O2 t ❑o 4CO2 + 2H2O đó GV làm TN để kiểm chứng (nếu có) 2. C2H2 có làm mất màu dd Br2 không? - GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự - C2H2 làm mất màu dd brom đoán CH ≡ CH +Br–Br Br –CH =CH– Br - GV làm TN chứng minh dự đoán của HS (da cam) (không màu) - TB: trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng - Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong có pứ cộng với H2 và một số chất khác ptử nên có thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 (chú ý GV tiến hành 2 TN cùng 1 lúc) nữa Br–CH=CH–Br+Br–BrBr2CH–CHBr2 -Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác IV. Ưng dụng Hoạt động 4: Ưng dụng(3’) -Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là -GV cho HS đọc sgk và dựa vào hiểu biết nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2 axit axetic và nhiều hoá chất khác V. Điều chế Hoạt động 5: Điều chế(3’) - Cho CaC2 pứ với nước -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 Đào Văn Chung 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của -Phương pháp hiện đại là nhiệt phân thiết bị giải thích vai trò của bình đựng CH4 ở nhiệt độ cao NaOH và viết PTHH -GV thông báo pp hiện đại điều chế C2H2 hiện nay 4. Củng cố, đánh giá(8’) -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm) Đặc điểm cấu Làm mất màu Phản ứng Phản ứng Phản ứng tạo dd Br2 thế cháy trùng hợp -Mê tan -Etilen -Axetilen 5. Dặn dò(1’) Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48. Bài 39: BENZEN Công thức phân tử: C6H6 Phân tử khối: 78 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được: - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính - Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro và clo. - Benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất - Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn - Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm. - Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.......................... 9B:............................. Đào Văn Chung 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ? BT 4 sgk/122? ?Nêu cấu tạo phân tử,đặc điểm liên kết, tính chất hoá học của axetilen? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lí (7’) I. Tính chất vật lí - HS: quan sát ống nghiệm đựng benzen và nêu 1 số tính chất vật lí của benzen - GV: tiến hành TN 1,2 sgk (H4.13) ?Quan sát,nhận xét, và rút ra kết luận? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) II. Cấu tạo phân tử. - GV thông báo cho HS biết CTCT của - CTCT: benzen(như sgk) yêu cầu HS viết công thức cấu tạo. hoặc ?Em có nhận xét gì về liên kết giữa các ntử - Đặc điểm: 6 nguyên tử C liên kết với trong phân tử? - GV bổ sung và nhấn mạnh CTCT của nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều; có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đôi benzen có 6 cạnh mạch vòng - GV cho HS xem mô hình hoặc xem H4.14 sgk Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đề nghị HS so sánh thành phần ptử, CTCT của CH4, C2H4 C6H6 từ đó cho HS dự đoán TCHH của benzen - GV yêu cầu HS viết PT pứ cháy. III. Tính chất hoá học 1. Benzen có cháy không? Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và H2O 2C6H6 + 15O2  12CO2 +6H2O. 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 - GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác không ? dụng với brom và yêu cầu HS viết PTHH Viết gọn: C6H6 + Br2 Fe bột, t ❑o C6H5Br + HBr Brom benzen - GV làm TN cho benzen với dd brom 3. Benzen có phản ứng cộng không? - GV thông báo benzen tham gia pứ cộng - Benzen có pứ cộng với H2 với H2 và chất tạo thành là 1 sản phẩm và C6H6 + 3H2 Ni, t ❑o C6H12 yêu cầu HS viết PTHH xiclohexan - GV yêu cầu HS nêu TCHH của benzen - Phản ứng cộng của benzen khó hơn - GV bổ sung và kết luận so với etilen và axetilen Hoạt động 4: Ứng dụng(3’) -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và dựa IV. Ứng dụng vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận (sgk) 4. Củng cố, đánh giá(8’) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học - GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích ) 5. Dặn dò(1’) Học bài, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk Đào Văn Chung 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 49 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Chủ đề 1: Luyện tập Chương 3: Mối quan hệ giữa các chất vô cơ, bảng tuần hoàn các ngtố hóa học. - Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử HCHC - Chủ đề 3: Các HCHC: Metan, Etilen, Axetilen. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng viết và cân bằng PTHH, kỹ năng viết CTCT. - Kỹ năng giải bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có thái độ làm việc nghiêm túc trong khi làm kiểm tra. - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Chủ đề. Đào Văn Chung. Biết. Vận dụng thấp. Hiểu. 2. Vận dụng cao. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn - Lập pthh biểu diễn sơ đồ chuyển hóa các chất vô cơ.. - Xđ ngtố trong bảng tuần hoàn. - Số câu. 1 câu. 1 câu. 2 câu. - Số điểm. 2,0 đ. 2,0 đ. 4,0 đ. - Tỉ lệ %. 20%. 20%. 40%. Chủ đề 2: Cấu tạo phân tử hchc. - Viết CTCT - Viết CTCT HCHC chỉ HCHC có chứa chứa liên kết liên kết đôi đơn. - Số câu. ½ câu. ½ câu. 1 câu. - Số điểm. 1,0 đ. 1,0 đ. 2,0 đ. - Tỉ lệ %:. 10%. 10%. 20%. Chủ đề 3: Metan, Etilen, Axetilen. -Viết ptth minh họa pư giữa CH4 và O2. - Tính số mol chất theo công thức.. - Tính toán dựa theo pthh. - Số câu. ½ câu. ½ câu. ½ + ½ câu. 2 câu. - Số điểm. 0,5 đ. 1,0 đ. 2,5 đ. 4,0 đ. - Tỉ lệ %. 5%. 10%. 25%. 40%. - Số câu:. 2 câu. 1 câu. 1 câu. 1 câu. 5 câu. - Số điểm:. 3,5 đ. 2,0 đ. 2,0đ. 2,5 đ. 10,0 đ. - Tỉ lệ %:. 35%. 20%. 20%. 25%. 100%. Chủ đề 1: Luyện tập chương 3. B. ĐỀ KIỂM TRA: I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Lập PTHH cho sơ đồ sau, ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): (3 (4 (1 (2 ) CO2 ) CO ) CO2 ) CaCO3 C Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên tố A có số hiệu ngtử là 19, chu kì 4, nhóm I trong BTH. Hãy cho biết: a. Cấu tạo ngtử của A (điện tích hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng). b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (là kim loại hay phi kim). c. So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận. Câu 3: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo (thu gọn) của các chất có công thức phân tử sau: a. CH4 b. C2H6 c. C2H4 d. C2H2 II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. Đào Văn Chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. b. Tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc). Câu 5: (2,0 điểm) Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch brom 0,2 M để tác dụng hết với: a. 2,24 lít khí etilen (ở đktc). b. 2,24 lít khí axetilen (ở đktc). C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. PHẦN I: LÝ THUYẾT: (6 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) mỗi PTHH đúng: 0,5 đ. Câu 2: (2,0 điểm) a. Cấu tạo nguyên tử của A: - Điện tích hạt nhân: 19 + 0,25 đ - Số electron: 19 e 0,25 đ - Có 4 lớp electron 0,25 đ - Có 1 e lớp ngoài cùng. 0,25 đ b. Tính chất hoá học đặc trưng của A (K) là kim loại. 0,25 đ c. Tính chất hoá học của A (K) với các nguyên tố lân cận: Tính kim loại K: - Trong một chu kì: K mạnh hơn kim loại đứng sau (Ca). 0,25 đ - Trong một nhóm: K mạnh hơn kloại phía trên (Na), yếu hơn kloại phía dưới (Rb) 0,5 đ Câu 3: (2,0 điểm) mỗi công thức cấu tạo đúng:. 0,5 đ.. II. PHẦN II: BÀI TẬP: (4,0 điểm) Bài 1: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) to a. PTHH: CH4(k) + 2O2(k) ⃗ CO2(k) + 2H2O(h) (1) 0,1mol 0,2mol 0,1 mol 2 , 24 b. Theo đbài ta có: nCH =22 , 4 =0,1 mol. 0,5 đ. 4. - Theo pư (1): nO =2n CH =0,2 mol ⇒V O =n .22 , 4=0,2 .22 , 4=4 , 48 l - Theo pư (1): nCO =nCH =0,1 mol⇒ V CO =n. 22 , 4=0,1 .22 , 4=2 , 24 l 2. 4. 2. 2. 4. 0,5 đ. 2. 0,5 đ 0,5 đ. Bài 2: (2,0 điểm) (Hs làm cách khác nếu đúng vẫn tính điểm) a. PTHH: C2H4(k) + Br2(dd)  C2H4Br2(l) (1) 0,25 đ V C H 2 ,24 = =0,1 mol 22 , 4 22 , 4 n Br 0,1 =0,1 mol ⇒V Br = = =0,5 l=500 ml C M 0,2. - Theo đbài ta có: nC H = 2. 4. - Theo pư (1): nBr =nC H 2. 2. b. PTHH: C2H2(k). - Theo đbài ta có: nC H = Đào Văn Chung. 2. 4. 2. 4. + 2. 2. 2. 2Br2(dd). . V C H 2 , 24 = =0,1 mol 22, 4 22 , 4 2. 2. 2. C2H2Br4(l). (1). 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn nBr. 0,2. - Theo pư (1): nBr =2n C H =0,2 mol ⇒V Br = C = 0,2 =1l=1000 ml 0,5 đ M Tæng kÕt ®iÓm: Líp Giái Kh¸ TB YÕu - KÐm 9A 9B V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được 2. 2. 2. 2. 2. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 50. Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: - Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng - Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. - Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:...................... 9B:......................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen b. Nêu tính chất hóa học của benzen và viết PTHH minh họa 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dầu mỏ (17’) I. Dầu mỏ - GV: cho các nhóm HS quan sát mẫu dầu 1. Tính chất vật lí mỏ Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. ?Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ? - GV: rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước ?Nhận xét về tính tan của dầu mỏ? -GV bổ sung và kết luận. Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: ?Dầu mỏ có ở đâu? Nêu cấu tạo của mỏ dầu?. ?Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ? -GV bổ sung và kết luận. 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ - Dầu mỏ có ở các mỏ dầu trong lòng đất - Mỏ dầu gồm 3 lớp: + Lớp khí mỏ dầu(khí đồng hành): thành phần chính là khí CH4. + Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và lnhững lượng nhỏ các chất khác. + Lớp nước mặn - Cách khai thác: + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng(gọi là giếng dầu) + Ban đầu, dầu tự phun lên, về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi sau ; ?Tại sao phải chế biến dầu mỏ? ?So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ? ?Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào? Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu -GV giới thiệu pp crắckinh và giải thích tại mazút, nhựa đường. sao phải sử dụng pp crắckinh Hoạt động 2: Khí thiên nhiên(7’) - GV đặt vấn đề: KTN cũng là một nguồn H – C quan trọng. ?Em hãy cho biết KTN thường có ở đâu, thành phần chủ yếu của KTN là gì? Và ứng dụng của chúng? - GV thông báo cách khai thác khí thiên nhiên ?Cho biết hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ? Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(6’) ?Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN? - GV nên kết hợp với bản đồ VN giới thiệu công nghiệp dầu khí 4. Củng cố, đánh giá(8’) Đào Văn Chung. 3. II. Khí thiên nhiên Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là mêtan. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk 1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c 5. Dặn dò(1’)Học bài, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệu V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51. Bài 41: NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí). - Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2.Kĩ năng: - Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. - Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí. - Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ ?Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Mỗi ngày không 1 gia đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng bếp than, bếp củi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi trên Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì(5’) I. Nhiên liệu là gì? ?Kể tên 1 số nhiên liệu thường dùng? ?Các chất trên khi cháy có hiện tượng gì? ?Vậy nhiên liệu là gì? -GV nêu: khi dùng điện để thắp sáng, đun - Nhiên liệu là những chất cháy được, nấu thì điện có phải là 1 loại nhiên liệu khi cháy toả nhiệt và phát sáng không ? - VD: than, củi, xăng, cồn, gas... Đào Văn Chung 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?(10’) ?Dựa vào trạng thái thông thường của nhiên liệu, hãy phân loại? -GV giới thiệu từng loại nhiên liệu -GV cho HS quan sát H4.21, H4.22 và yêu cầu HS đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi ?Nêu hàm lượng C trong các loại than?. II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ … + Than mỏ: được hình thành do sự vùi lấp và phân huỷ thực vật trong hàng triệu năm Than mỏ gồm than gầy, than mỡ, than non và than bùn.. + Gỗ. 2. Nhiên liệu lỏng: xăng, dầu hoả, ?Hãy lấy 1 số vd về nhiên liệu khí? rượu.. ?Nêu ứng dụng cơ bản của các loại nhiên 3. Nhiên liệu khí: liệu trên? Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào nào cho hiệu quả?(6’) cho hiệu quả? ?Vì sao phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả? - Vì khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn → lãng phí, làm ô nhiễm môi trường và ? Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? -GV bố sung và kết luận -GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực - Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho tiễn để giải thích các tình huống sau: quá trình cháy 1.Ở gia đình khi đun nấu bằng bếp củi làm - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên thế nào để ngọn lửa cháy đều không có khói liệu với không khí hoặc oxi. 2. Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong) - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp nhỏ với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng ? Hãy đề xuất 1số yêu cầu để sử dụng hiệu nhiệt lượng do sự cháy tạo ra. quả nhiên liệu cần phải làm gì? 4. Củng cố, đánh giá(8’) -BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận 5. Dặn dò(1’) Học bài cũ và nghiên cứu bài mới (luyện tập chương IV) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52. Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 2.Kĩ năng: Củng cố các phương pháp giải bài tập, xác định CTPT của hợp chất hữu cơ. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Luyện tập III. Chuẩn bị: Bài tập mẫu IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nhiên liệu là gì?Phải sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) - GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào ô trống - GV nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu HS viết PTHH Hoạt động 2: Bài tập (20’) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc BT2 ?Chỉ dùng dd Br2 có nhận biết được không? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm các yếu tố cần tìm và biết - GV yêu cầu HS tính số mol Br2 ?Cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia phản ứng? ?Chất nào tác dụng với brom theo tỉ lệ Đào Văn Chung. Kiến thức cơ bản I. Kiến thức cần nhớ. II. Bài tập BT2/133 Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua dd brom, chất khí nào làm mất màu dd brom là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dd brom là CH4 vì C2H4 + Br2  C2H4Br2 BT3 C . C2H4. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 1:1? - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm ra các yếu tố cần tìm và biết - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS tính số mol CO 2 và H2O và hướng dẫn HS tìm khối lượng H2 và O2 có trong H2O và CO2 ?Tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ? - GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung - GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A. 8,8 BT4:nCO2 = 44 = 0,2mol 5,4 nH2O = 18 = 0,3mol. -Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g -Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -Khối lượng của Cvà H trong A là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối lượng của A như vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H b/Ta có công thức chung CXHy 2,4 0,6 Ta có: x : y = 12 : 1 = 1 : 3.  CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40 15n < 40 n= 1 vô lí - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả n= 2  CTPT của A là C H 2 6 lời câu c c/ C2H6 không làm mất màu dd brôm -GV yêu cầu HS viết phương trình phản d/ phản ứng của C H với Cl 2 6 2 ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl 4. Nhận xét, đánh giá(3’) GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH 5. Dặn dò(1’) Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 53. Bài 43: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon -Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT) -Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT) -Thí nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong nước (KTTT) 2.Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd Br2 và đốt cháy axetilen - Thực hiện thí nghiệm hoà tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd Br2 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng . - Viết ptpứ điều chế C2H2, pứ của C2H2 với dd Br2, pứ cháy của C2H2 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học . II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề,thực hành. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa) - Hoá chất: Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen. (chuẩn bị 6 bộ thực hành) IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:....................... 9B:..................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm(20’) I. Tiến hành thí nghiệm -Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá 1) Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen chất, dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện + Nhận xét: Axetilen đẩy nước trong tượng) ống nghiệm ra, khí axetilen không -Lưu ý: màu, ít tan trong nước TN1: Điều chế axetilen + Phương trình phản ứng : -ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 ngô TN2: Tính chất của axtilen 2) Thí nghiệm 2: Tính chất của a.Tác dụng với dd brom axetilen b. Tác dụng với oxi trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa * Tác dụng với dung dịch brom đất đèn và nước xảy ra khoảng vài giây để + Nhận xét: màu vàng cam của dung C2H2 sinh ra đẩy hết phần không khí có dịch brom nhạt dần → mất hẳn Đào Văn Chung 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt đựng dung dịch Br2. ?Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng? + Tác dụng với oxi(phản ứng cháy): Đốt cháy khí axetilen ở đầu ống vuốt nhọn. ?Nhận xét màu của ngọn lửa và viết phương trình phản ứng? - Lưu ý: phản ứng toả nhiều nhiệt → khi đốt cần để C2H2 tinh khiết.. + Phương trình phản ứng: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4. - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2ml nước cát, lắc kĩ, để yên. ?Quan sát và nhận xét? + Cho thêm 2ml dung dịch brom loãng, lắc kĩ, để yên. ?Quan sát và nhận xét hiện tượng?. 3) Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen. * Tác dụng với oxi + Nhận xét: cháy với ngọn lửa màu xanh, phản ứng toả nhiều nhiệt. + Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 t ❑o 4CO2 + 2H2O. + Nhận xét: Benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.. Benzen không làm mất màu dung dịch Hoạt động 2: Viết tường trình(10’) brom - Yêu cầu HS viết báo cáo tường trình theo II. Viết tường trình mẫu: TT NDTN HT GT,PTPƯ - Giành thời gian 5’ để HS hoàn thành tường trình - Nếu còn thời gian, GV chấm điểm cho 1 số nhóm ngay tại lớp, nếu hết thời gian thì thu về nhà 4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập toàn bộ kiến thức từ HK II để kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương 5. Trêng THCS C yªn. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Tiết 54. Bài 44: RƯỢU ETYLIC. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu. - Tính chất hoá học: phản ứng với Na, phản ứng cháy, với axit axetic(chỉ giới thiệu). - Ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo dạng thu gọn. - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: -Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, chén sứ, panh. - Hoá chất: Rượu etylic, Na, H2O, phenol phtalein. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Cồn là 1 hợp chất rất quen thuộc với các em. Trong hoá học, cồn có tên gọi là rượu etylic(ancol etylic), đây là 1 loại dẫn xuất của hiđrocacbon. Vậy rượu etylic có cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tính chất vật lí(6’) I.Tính chất vật lí. - GV cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic(ancol etylic) ?Nhận xét các tính chất vật lí của rượu - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn etylic? nước, tan vô hạn trong nước 3 - GV: drượu 0,8g/cm . bổ sung các thông tin - Nhiệt độ sôi: 78,30C khác - Rượu etylic hoà tan được nhiều - ĐVĐ: Trong thực tế, khi nói rượu “nặng” chất như iot, benzen... hay “nhẹ” tức là ta đang nhắc đến khái niệm * Độ rượu: là số ml rượu etylic Đào Văn Chung. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9 độ rượu. - HS: đọc khái niệm độ rượu ?Em hiểu rượu 45o nghĩa là gì? - Giới thiệu: người ta dùng “rượu kế” để đo độ rượu - GV: làm thí nghiệm pha rượu. Yêu cầu HS xác định độ rượu của dung dịch rượu vừa pha. - Liên hệ: ?Muốn làm giảm độ rượu ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) - HS: Các nhóm lắp ráp mô hình phân tử rượu etylic. Viết công thức cấu tạo của rượu etylic - GV: sửa, chọn công thức cấu tạo đúng ?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic? - GV giới thiệu: chính nhóm - OH làm cho rượu có tính chất hoá học đặc trưng (GV phân biệt với nhóm OH trong phân tử bazơ) Hoạt động 3: Tính chất hoá học(15’) - GV đặt vấn đề: Rượu etylic có cháy không? - HS: làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi ?Nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết phương trình phản ứng? + H/tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt ; -GV: Nhờ có tính chất này mà rượu được dụng làm nhiên liệu -GV đặt vấn đề: Rượu etylic có phản ứng với natri không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic + Cho một mẩu Na vào cốc nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein) để so sánh ?Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét và viết phương trình phản ứng? + Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần; - GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ ?Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử nào trong phân tử rượu? ?Nguyên tử H được thay thế nằm ở vị trí của mạch C hay ở nhóm –OH? Đào Văn Chung 3. Trêng THCS C yªn nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước(dung dịch rượu) Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100 ml dung dịch rượu có chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất.. II. Cấu tạo phân tử: - Công thức cấu tạo: H H H-C- C-O-H H H Hay CH3-CH2-OH hay C2H5-OH - đặc điểm cấu tạo:trong phân tử rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo thành nhóm -OH III. Tính chất hoá học. 1.Rượu etylic có cháy không? - TN: SGK/137 - Nhận xét: Rượu etylic t/d mạnh với oxi khi đốt nóng - Phương trình phản ứng: t C2H6O +3O2 2CO2 + ❑o 3H2O 2.Rượu etylic có phản ứng với Na không? - TN: SGK/137; Na tác dụng với nước(có sẵn vài giọt phenol phtalein) - Nhận xét: Rượu etylic tác dụng được với Na, giải phóng khí H2; nhưng Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng phản ứng với nước) - Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa+ H2.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - GV: Đây là phản ứng đặc trưng - GV: giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) - GV: cho HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của rượu ?Hãy nêu các ứng dụng của rượu etylic? ?Ngoài các ứng dụng trên, em còn biết ứng dụng nào của rượu nữa? + Rượu nho chữa bệnh thiếu máu. + Tắm rượu rất có lợi cho sức khỏe. ?Tại sao uống nhiều rượu lại có hại cho sức khỏe? Hoạt động 5: Điều chế(4’) ?phương pháp truyền thống để sản xuất rượu là gì? - Giới thiệu: hiện nay, rượu còn được sản xuất bằng cách cho etilen hợp nước. 3. Phản ứng với axit axetic: (Sẽ học ở bài 45) IV. Ứng dụng SGK. V. Điều chế - Chất bột (hoặc đường) lên men Rượu etylic - Cho etilen tác dụng với nước: C2H4 + H2O axit C2H5OH. 4. Củng cố, đánh giá(8’) 1) Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Cồn 900 có nghĩa là: A ) Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước B) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 100 gam nước. C) Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất vào 10 gam nước. D) Trong 100ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất và 10 ml nước Đáp án: Câu D 2) Bài tập 2: Cho Na dư vào cốc đụng rượu etylic 50o. Viết các PTPƯ xảy ra BG: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,4,5 SGK 139 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Đào Văn Chung. Chưa làm được. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55. Bài 45: AXIT AXETIC CTPT: C2H4O2 PTK: 60 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: là 1 axit yếu, có tính chất chung của axit. 2.Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hoá chất gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. - Hóa chất: Na2CO3, CH3COOH, NaOH, quỳ tím, phenol phtalein. - Mô hình phân tử dạng đặc và rỗng. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(4’) ?Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Tính chất vật lí(5’) I. Tính chất vật lí - GV: giới thiệu lọ đựng CH3COOH.Liên hệ với thực tế giấm ăn là dung dịch CH3COOH 3%  5% - HS: quan sát lọ đựng mẫu vật. ?Em hãy nhận xét về các tính chất vật lí Axit axetic là chất lỏng, không màu, của CH3COOH? vị chua, tan vô hạn trong nước -GV làm thí nghiệm: nhỏ từ từ CH3COOH vào nước. ?Em hãy nhận xét về tính tan của CH3COOH? II. Cấu tạo phân tử Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử(5’) - HS: quan sát mô hình phân tử axit axetic ? - Công thức cấu tạo: Viết công thức cấu tạo, nhận xét đặc điểm H cấu tạo? O - GV: nhấn mạnh cấu tạo nhóm –COOH Đào Văn Chung 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Lưu ý HS về nguyên tử H trong nhóm –COOH. H. C O. Hoạt động 3. Tính chất hoá học(20’) ?Hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit? - ĐVĐ: ?Axit axetic có các tính chất hoá học của axit không? - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi trên - HS làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng và viết PTPƯ và hoàn thành bảng STT Thí nghiệm TN1 Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quì tím TN2 Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dd Na2CO3 TN3 Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa dd NaOH có vài giọt dd phenolphtalein (D/d có màu đỏ) TN4 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm chứa 1 ít CuO TN5 Thả vài mảnh Zn vào ống nghiệm chứa CH3COOH.. C. H. H Hoặc: CH3 - COOH - Đặc điểm: Nhóm –COOH làm phân tử có tính axit III. Tính chất hoá học 1) Axit axetic có các tính chất của axit không?. Hiện tượng Quì tím chuyển sang màu đỏ Sủi bọt. Phương trình phản ứng. Na2CO3 + 2CH3COOH  2CH3COONa + H2O + CO2. D/d ban đầu có màu đỏ chuyển dần về không màu. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O. CuO tan dần, dung dịch có màu xanh lam có bọt khí. 2CH3COOH + CuO  (CH3COO)2Cu + H2O. ?Từ thí nghiệm, em rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của axit axetic?. 2CH3COOH(l) + Zn(r)  (CH3COO)2Zn(dd) + H2(k). CH3COOH là một axit yếu 2) Tác dụng với rượu etylic. -GV đặt vấn đề: ?Ngoài các tính chất chung của axit, axit axetic còn có tính chất hoá học nào nữa không? -GV: làm thí nghiệm cho CH3COOH tác dụng với rượu etylic như H5.5 SGK ?Hãy nhận xét hiện tượng? - HS nhận xét: axitaxetic tác dụng với rượu Đào Văn Chung. 4. CH3 –COOH + HO-C2H5 ❑4. đặc t. ❑o. H. ❑2. SO.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. etylic -TB: sản phẩm tạo thành là 1 hợp chất hữu cơ thuộc loại este → phản ứng này gọi là phản ứng este hóa. CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat - Phản ứng giữa rượu và axit là phản ứng este hóa. Hoạt động 4. Ứng dụng(2’) IV. Ứng dụng SGK. -HS dựa vào sơ đồ SGK ?Nêu các ứng dụng của axitaxetic? Hoạt động 5. Điều chế(5’) ?Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế? - HS trả lời, viết ptpư. V. Điều chế - Trong công nghiệp: 2C4H10 + 5O2 t ❑o , xt 4CH3COOH + 2H2O - Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O. 4. Củng cố, đánh giá(2’) ?Nêu đặc điểm, các tính chất hoá học của axit axetic? ?Bài 5- SGK/143? 5. Dặn dò(1’) BTVN 2,4-SGK/143 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Đào Văn Chung. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat 2.Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích, sự say mê tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................. 9B:................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Phương trình hoá học điều chế rượu etylic từ etilen, axit axetic từ rượu ? ?Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không? Nếu có, hãy viết PTPƯ? 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic rượu etylic và axit axetic(10’) và axit axetic - GV: bảng phụ ghi sơ đồ C2H4 C2H5OH CH3COOH - HS: hoàn thành thành sơ đồ liên hệ CH3COOC2H5 +O ❑ Axit,t Etilen +....... Rượu Etylic 2 C2H4 + H2O C2H5OH ❑o ........ men giấm men giấm C2H5OH + O2 CH3 –COOH + +Rượu etylic H2O H ❑ SO ❑ đặc, t 2 4 ❑o H ❑ SO CH –COOH + HO-C2H5 2 -GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa ❑3 đặc, t o 4 ❑ theo sơ đồ đã được lập CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat Hoạt động 2. Bài tập(20’) II. Bài tập -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 Đào Văn Chung 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. sgk/144 -GV chia lớp thành 2 nửa, yêu cầu hs nêu 2 phương pháp phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH. 1. Bài tập 2 (SGK/144) - Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH - Cách 2: cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2 Hoặc: tác dụng với dung dịch muối CO. - GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT -GV hỏi C t/d được với Na và Na 2CO3 vậy C là chất nào ? -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất nào ? và  chất B -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS tìm CTCT. 2−. ❑3. 2. Bài tập 3 (SGK/144) - CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C là: C2H4O2 - CTCT của A:CH3 – CH2 – OH - CTCT của B: CH2 = CH2 - CTCT của C: CH3 – COOH. -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS dự đoán ntố có trong A -GV có thể bổ sung và giải thích thêm -GV hướng dẫn HS tính mC, mH và  mO  số ngtố có trong A -GV yêu cầu HS tính MA từ đó  x,y,z  CTPT * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs tập trung hơn.. 3. Bài tập 4 (SGK/144) - Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy A chứa C, H, có thể có O 44 mC = 44 . 12 = 12(g) 27 mH = 18 . 2 = 3(g). mO = 23 – 12 – 3 = 8(g) - Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công thức CxHYOZ (x,y,z nguyên dương) 12. 3. 8. -Ta có tỉ lệ x: y: z = 12 : 1 : 16 = 2 : 6:1  CTĐG của A có dạng:(C2H6O)n. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk - MA = 23 x 2 = 46 ⇔ 46n = 46 ⇒ n=1 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV có thể nhận xét bổ sung - Vậy công thức của A là C2H6O -Gv yêu cầu HS viết PTHH 4. Bài tập 5(SGK/144) -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu - Phản ứng của etilen với nước theo PTHH(lí thuyết) C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH -GV nhận xét và bổ sung H2SO4 22 ,4 -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để n C2H4 = 22,4 = 1mol tính hiệu suất phản ứng - Theo PTHH: nC ❑2 H ❑5 OH = nCH ❑4 = 1(mol) ⇒ mCH ❑4 = 1. 46 = 46(g) - Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g - Vậy hiệu suất pứ là : 13,8 46 x 100% = 30%. Đào Văn Chung. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 4. Củng cố, đánh giá(8’) GV củng cố 1 số kiến thức về: Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic; Cách điều chế rượu etylic, axit axetic; Phương pháp giải toán hiệu suất 5. Dặn dò(1’) làm các bt sgk, V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57. Bài 47: CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan. -Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá) -Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. -Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hoá) -Phân biệt chất béo(dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu mỡ công nghiệp) -Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt) -Dầu ăn, benzen, nước, ống nghiệm . IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:.............. 9B:................ Đào Văn Chung. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hóa sau? Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Axetat natri 3. Bài mới(30’) Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1:Chất béo có ở đâu?(3’) I. Chất béo có ở đâu? -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật Chất béo có nhiều ở mô mỡ động vật; ?Trong tự nhiên, chất béo có ở đâu? ở quả và hạt của thực vật -GV nhận xét và rút ra kết luận -GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy: ?Mỡ xe máy có phải là chất béo không? ? Mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì? Hoạt động 2:Chất béo có những tính chất II. Chất béo có những tính chất vật vật lí quan trọng nào?(5’) lí quan trọng nào? -GV tiến hành TN: cho vài giọt dầu ăn vào: + Ống nghiệm 1: đựng nước - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. + Ống nghiệm 2: đựng benzen - Tan được trong benzen ,xăng, dầu lắc nhẹ và quan sát. hoả... - HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận III. Chất béo có thành phần và cấu Hoạt động 3:Chất béo có thành phần và tạo như thế nào? cấu tạo như thế nào?(8’) -GV: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerrol và axit béo - Glixerrol(glixerin):CH2 – CH – CH2 -GV viết CTCT của glixerol và axit béo: ?Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của OH OH OH glixerol , so sánh với rượu etylic? - Axit béo: R - COOH -GV: Gốc R có thể giống hoặc khác nhau; - Công thức chung là R có thể là C17H35, C15H31, C17H33,... (R- COO)3C3H5 ?Nhận xét về thành phần của chất béo? -Chất béo là hỗn hợp nhiều este của Chất béo thuộc loại hợp chất gì? glixerol và các axit béo . ?Vậy chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận IV. Chất béo có tính chất hóa học Hoạt động 4:Chất béo có tính chất hóa quan trọng nào? học quan trọng nào?(10’) *Phản ứng thuỷ phân trong môi trường -GV: Đun chất béo với nước(có axit làm axit: xúc tác) thu được glixerrol và axit béo (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t ❑o -GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong C3H5(OH)3 + 3RCOOH môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH (glyxerol) (axit béo) ?Giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể *Phản ứng thuỷ phân trong môi trường như thế nào ? kiềm(Phản ứng xà phòng hoá) -Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của (RCOO)3C3H5 + 3NaOH t   chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là C3H5(OH)3 + 3RCOONa Đào Văn Chung 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. pứ xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH. RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng. Hoạt động 5:Chất béo ứng dụng gì?(4’) V. Chất béo ứng dụng gì? -GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất -Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong béo đối với cơ thể người và động vật thức ăn của người và động vật ?Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản -Chất béo dùng để điều chế glixerol và chất béo ? xà phòng 4. Củng cố, đánh giá(5’) Cho HS làm bài tập 1, 2(SGK/147) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 (SGK/147) V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58. Bài 48: LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chất vật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất, về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất béo 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II . Phương pháp: - luyện tập. III. Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ(như phần I SGK) IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’)?Viết công thức chung, nêu tính chất hoá học của chất béo? 3. Bài mới(30’) Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hiđrocacbon đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá h ọc n ào c ần ghi nh ớ và khắc sâu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10’) I. Kiến thức cần nhớ -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 1 trong 4’ Đào Văn Chung 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tổ chức thảo luận lớp.GV kết luận CTCT Tính chất vật lí Rượu CH3-CH2-OH Là chất lỏng không etylic màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, sôi ở 78,3oC, là dung môi hòa tan nhiều chất: I2,C6H6 ... Axit CH3- COOH axetic. Tính chất hoá học - Tác dụng với O2: t C2H6O + 3O2 CO2+ ❑o H2O - Tác dụng với Na: CH3-CH2-OH+Na CH3-CH2-ONa + H2O Là chất lỏng không - Có tính chất của 1 axit yếu màu, vị chua, tan vô hạn - Tác dụng với rượu: H trong nước CH3 –COOH + HO-C2H5 ❑2. Chất béo. (R-COO)3C3H5. ❑4. đặc, t. o. ❑. CH3COOC2H5 + H2O Nhẹ hơn nước, không - Phản ứng thuỷ phân: tan trong nước, tan (RCOO)3C3H5 + 3H2O axit, t ❑o trong benzen, dầu hỏa, C3H5(OH)3 + 3RCOOH xăng.... - Phản ứng xà phòng hoá (RCOO)3C3H5 +3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa. Hoạt động 2: Bài tập(20’) * BT2(SGK/148): -HS: đọc đề bài ?Etyl axetat thuộc loại hợp chất nào đã học? ?Hãy nhắc lại tính chất hoá học của este thông qua tính chất hoá học của chất béo? -GV: Tương tự chất béo, hãy viết phương trình phản ứng thủy phân của etyl axetat - HS: 2 em lên viết phương trình phản ứng, HS khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận * BT4(SGK/149): -HS: thảo luận nhóm để làm bài tập ?Để phân biệt được các chất cần dựa vào đặc điểm nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận * BT6(SGK/149): -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -HS: tóm tắt bài Vdd rượu= 10(l) độ rượu= 80 ,H = 92%, drượu = 0,8g/ml ,C% giấm= 4% Đào Văn Chung. SO. II. Bài tập 1. Bài tập 2(SGK/148): CH3COOC2H5 + H2O axit, t ❑o C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + NaOH C2H5OH + CH3COONa. 2. Bài tập 4(SGK/149): - Dùng quỳ tím nhận ra CH3COOH. - Cho 2 chất lỏng còn lại vào nước, nếu: + Chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic. + Chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo 3. Bài tập 6(SGK/149): a/+ Trong 10(l) rượu 80 có 0,8(l) rượu etylic nguyên chất . drượu = 0,8 g/ml ⇒ mrượu = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640(g) + Phản ứng lên men rượu : 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. maxit= ? mddgiấm = ? -GV bổ sung(nếu cần) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O -GV hướng dẫn HS tính khối lượng 46g 60g 640x 60 rượu . viết PTHH lên men rượu , tính 46 = 834,78(g) khối lượng axit theo PTHH và thực tế 640g thu được 834,78 x92 ⇒ -Từ khối lượng axit thực tế thu được Vì H= 92% maxit = 100 = 768(g) GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm b/ Khối lượng giấm ăn thu được là: ăn 768 x100. mgiấm = 4 = 19200(g) 4. Củng cố, đánh giá(2’) Nhận xét về tinh thần học tập của HS trong giờ 5. Dặn dò(4’) - Hướng dẫn HS làm bài tập 7 - BTVN: 1, 3, 5, 7(SGK/149) - Chuẩn bị giờ sau thực hành V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59 KIỂM TRA I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Chủ đề 1 : Benzen - Chủ đề 2 : Rượu etylic - Chủ đề 3 : Axit axetic - Chủ đề 4 : Chất béo - Chủ đề 5 : Tổng hợp các nội dung trên 2. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn tr×nh bµy khoa häc. 3. Thái độ tình cảm - Gi¸o dôc lßng yªu m«n hãa, tÝnh cÈn thËn. II. ChuÈn bÞ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: Đề kiểm tra Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Câu 1 (3 điểm): Nêu tích chất hóa học của CH3COOH?Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất. Câu 2 (2,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng không màu là rượu etylic, axit axetic và benzen. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 2 (1,5 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn chuổi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng). (1) (2) (3) C2H4   C2H5OH   CH3COOH   CH3COOC2H5 Câu 3 (3 điểm): Cho kim loại magie tác dụng dung dịch có chứa 4,8 gam axit axetic. a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng H 2 sinh ra ở trên(biết các thể tích khí đều đo ở đktc;thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2) Cho: Mg = 24 C =12 H =1 O =16 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu Đáp án Câu 1 (3 điểm) - Nêu đúng và viết đúng mỗi PTHH được 0,5 đ Câu 2 - Dùng quỳ tím: nhận biết được axit axetic vì làm giấy quỳ chuyển sang (2,5 điểm) màu đỏ 0,75 đ - Dùng Natri: nhận biết được rượu vì có sủi bọt khí 0,75 đ PTHH: 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 0,5 đ - Chất khí còn lại là benzen. 0,5 đ (học sinh có thể trình bày cách làm khác) axit Câu 3 (1) C2H4 + H2O    C2H5OH men giaám (1,5 điểm) (2) C2H5OH + O2     CH3COOH + H2O o. c,t  H2SO4 ñaë    (3) CH3COOH + C2H5OH      CH3COOC2H5 + H2O. Mỗi phương trình đúng đạt 0,5đ, thiếu điều kiện phản ứng -0,25đ Câu 4 (3,0 điểm). n axit =. 4,8 = 0,08mol 60. PTHH: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 2mol 1mol n muoái = 0,04 mol. 0,08mol. a. m muoái =142.0,04 = 5,68gam t b. PTHH: O2 + 2H2   0,02 mol  0,04 mol => VO2 = 0,02 .22,4 = 0,448 lít => VKK = 0,448 . 5 = 2,24 lít 0. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Đào Văn Chung. 0,04 mol. 2H2O (2). Chưa làm được 5. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60. Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic - Thí nghiệm tạo este etyl axetat 2.Kĩ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn) - Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hoá học minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện 3. Thái độ: GD tính cẩn thận,tiết kiệm trong thực hành hóa học II . Phương pháp: - Quan sát,thực hành kiểm chứng,hoat động nhóm,phân tích tổng hợp. III. Chuẩn bị: 4 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ, hóa chất gồm: -Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa. -Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím, dung dịch NaCl bão hòa. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:............. 9B:.............. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu các tính chất hoá học của axit axetic? ?Phản ứng giữa rượu và axit thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tiến hành thí I. Tiến hành thí nghiệm nghiệm(20’) 1) Thí nghiệm 1: Tính axit của axxit axetic - GV: nêu mục tiêu bài thực hành + Tiến hành: SGK/150 - GV yêu cầu nhóm hs tiến hành thí + Kết quả: nghiệm theo các bước như nội dung - Ống nghiệm 1: quỳ tím ngả đỏ sgk - Ống nghiệm 2: có bọt khí thoát ra, viên - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét Zn tan dần và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + tiến hành hoặc hoạt động của nhóm H2 (nếu cần) - Ống nghiệm 3: có bọt khí thoát ra, mẩu - HS: ghi chép kết quả TN đá vôi tan dần ?Nhận xét hiện tượng và viết phương 2CH3COOH + CaCO3 trình phản ứng? (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn - Ống nghiệm 4: CuO tan, dung dịch chuyển màu xanh 2CH3COOH +CuO → (CH3COO)2Cu +H2O. ?Em có kết luận gì về tính chất hóa học của CH3COOH?. * Kết luận: CH3COOH có đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit 2) Thí nghiệm 2: phản ứng của rượu etylic với axit axetic - HS: tiến hành thí nghiệm: + Tiến hành: SGK/150 + Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu + Kết quả: etylic 96o, 2ml axit axetic, nhỏ thêm từ Chất lỏng tạo thành không tan trong nước, từ 1 ml H2SO4 đặc, lắc đều. nhẹ hơn nước, có mùi thơm là etyl axetat + Lắp dụng cụ như H 5.5, đun nhẹ hỗn CH3 –COOH + HO-C2H5 H ❑2 SO ❑4 hợp cho chất lỏng bay hơi đến khi thể đặc, t ❑o tích trong ống A chỉ còn lại 1/3 V ban CH3COOC2H5 + H2O đầu thì dừng lại Etyl axetat + Lấy ống B ra, cho thêm 2 ml NaCl bão hòa vào và lắc đều, để yên. ?Quan sát, nhận xét hiện tượng , giải thích và viết phương trình phản ứng? -Lưu ý: Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận; rượu etylic dễ cháy nên không để gần lửa Hoạt động 2: Viết tường trình(10’) - Yêu cầu HS viết báo cáo tường trình - Giành thời gian 5’ để HS hoàn thành tường trình II. Viết tường trình - Nếu còn thời gian, GV chấm điểm cho 1 số nhóm ngay tại lớp, nếu hết thời gian thì thu về nhà 4. Nhận xét, đánh giá(3’) - GV nhận xét về ý thức, kĩ năng và kết quả thực hành của các nhóm - Tuyên dương nhóm làm tốt, phê bình nhóm làm chưa tốt(nếu có) 5. Dặn dò(1’) Ôn tập để kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61. Bài 50. GLUCOZƠ Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) -Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm , hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ -Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hóa học của glucozơ -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: GD sự say mê học tập. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ - Glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, C2H5OH, H2O. - Ống nghiệm, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(7’) -GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ: ?Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu? -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước: ?Nhận xét về tính chất vật lí của glucozơ? ?Khi ăn mật ong hay quả nho chín, em thấy có vị gì? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hóa học(25’) -GV tiến hành TN: + Lấy hóa chất vào ống nghiệm để thực hiện phản ứng tráng gương như sgk (lưu ý: tráng trước ống nghiệm =NaOH). ?Hãy quan sát thành ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm và nhận xét? Đào Văn Chung. Kiến thức cơ bản I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí -Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cơ thể người và động vật -Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước II. Tính chất hóa học. 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. + Đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng ?Hãy quan sát thành ống nghiệm và nhận xét? - Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm, đó chính là Ag. ?Hãy viết phương trình phản ứng? - GV: phản ứng này gọi là phản ứng tráng gương. NH 3 , t o C6H12O7+2Ag C6H12O6 +Ag2O ⃗. - Phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là pứ tráng gương. 2. Phản ứng lên men rượu :. - GV yêu cầu HS nhắc lại các phương rượu C6H12O6 3men 2C2H5OH+ 2CO2 pháp điều chế rượu etylic trong đó cố 0 - 32 o C ❑ phương pháp lên men glucozơ và viết PTHH cho phản ứng lên men III. Ứng dụng. Hoạt động 3: Ứng dụng(3’) Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột - Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS phích, sản xuất vitamin C. nêu ứng dụng của glucozơ - GV bổ sung và kết luận 4. Luyện tập, củng cố(5’) -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV hướng dẫn HS giải BT sgk BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất còn lại là rượu etylic b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g 500x5 Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 100 = 25(g). BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm 5. Dặn dò(2’) BTVN: 1, 4, SGK/152 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62. Bài 51: SACCAROZƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) Đào Văn Chung 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim - Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ . - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic - Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: - Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước, dd H2SO4. - Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn. IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ? ?Trình bày tính chất hoá học của glucozơ? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ? -Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11 cũng là hợp chất gluxit Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật I. Trạng thái tự nhiên, tính lí(8’) chất vật lí -GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: -Có trong nhiều loài thực vật như ?Trong tự nhiên, saccarozơ có ở đâu? :mía, củ cải đường, thốt nốt. -GV bổ sung và kết luận: có nhiều nhất trong mía -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể saccarozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng -Chất kết tinh không màu, vị saccarozơ vào nước: ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt ?Nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ? tan nhiều trong nước nóng. -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hoá học(17’) II. Tính chất hoá học. -HS tiến hành TN1(sgk ): Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng và nhận xét? +Hiện tượng: không có hiện tượng gì → saccarozơ không có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận: saccarozơ có cấu tạo Đào Văn Chung 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. phân tử khác với glucozơ - GV làm TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch H 2SO4 loãng, đun nóng 2-3’, nhỏ vào sản phẩm 2 giọt dung dịch NaOH. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm đựng AgNO3 trong NH3,đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng? +Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm → có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận - GV đặt vấn đề: ?Tại sao ở TN 1 không có Ag kết tủa, ở TN 2 lại có Ag kết tủa? - GV nhận xét và kết luận GT: Glucozơ(có pư) Fructozơ(không pư) CH2 –(CH)4 –CHO CH2–C –(CH)3- CH2.. Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ C12H22O11 + H2O axit, t ❑o C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ. OH OH OH O OH OH Hoạt động 3: Ứng dụng(5’) III. Ứng dụng. - GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ 4. Củng cố, đánh giá(5’) BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80% BT4(SGK/155): Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dd trên 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1,2,3,5 SGK/155 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63. Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt - Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ trong đời sống và sản xuất -Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2.Kĩ năng: - Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ - Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh -Phân biêt tinh bột và xenlulozơ -Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông, dd iốt. - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ, viết phương trình phản ứng minh họa? ?Bài tập 5(SGK/155)? KQ: 104(kg) 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C 6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng d ụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí(8’) vật lí -GV: cho HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các 1.Trạng thái tự nhiên: loại cây, quả, củ hạt… -Tinh bột có nhiều trong các loại ?Em có nhận xét gì về trạng thái tự nhiên của hạt, củ quả tinh bột, xenlulozơ? -Xenlulozơ là thành phần chủ yếu -GV bổ sung và kết luận trong sợi bông, tre gỗ, nứa -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh bột, 2. Tính chất vật lí: xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế); -Tinh bột là chất rắn màu trắng sau đó cho vào 2 ống nghiệm thêm nước lắc không tan trong nước ở nhiệt độ nhẹ rồi đun sôi khoảng 23 phút thường, nhưng tan được trong nước ? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả nóng năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và -Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước trong nước nóng? -GV bổ sung và kết luận II. Cấu tạo phân tử Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(5’) -GV: giới thiệu công thức phân tử của tinh bột -CTPT của tinh bột và xenlulozơ: ( - C6H10O5 -)n . Nhóm -C6H10O5 – và xenlulozơ gọi là mắt xích của phân tử. Tinh bột: n = 1 200- 6 000 (n của xenlulozơ > n của tinh bột ) Xenlulozơ: n = 10 000- 14 000 Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. -GV bổ sung và kết luận. - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn(đại phân tử) Hoạt động 3: Tính chất hoá học(12’) III. Tính chất hoá học ?Hãy cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột 1.Phản ứng thuỷ phân: trong cơ thể người và động vật? + Tinh bột Amilaza đường glucozơ (-C6H10O5-)n+nH2O axit, t ❑o , Xenlulozơ enzim trong ruột mối đường glucozơ nC6H12O6 - GV giới thiệu: nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2.Tác dụng của tinh bột với iốt: +Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, - TN:xem sgk quan sát và nhận xét. - Iốt được dùng để nhận biết hồ + Đun nóng ống nghiệm, quan sát và nhận xét. tinh bột và ngược lại -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 4: Ứng dụng(5’) IV. Ứng dụng ?Hãy kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột -Tinh bột: lương thực, sản xuất và xenlulozơ, lấy ví dụ minh hoạ? đường glucozơ và rượu etylic -GV yêu cầu HS cho biết quá trình quang hợp -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật liệu của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất -GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường và cây vải sợi, xanh ) 4. Củng cố, đánh giá(5’) BT1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt Saccarozơ, tinh bột và glucozơ. BT2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các PTPƯ để điều chế etyl axetat 5. Dặn dò(1’) BTVN: 1 → 4 SGK/158 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 65. Bài 53: PROTEIN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. - Tính chất hóa học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ, khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh Đào Văn Chung. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất - Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein - Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử 3. Thái độ: HS biết cách sử dụng đồ len, da.. có bản chất là protein. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng . - Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. - Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ? ?Nêu tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh họa. 3. Bài mới(30’) *Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len… Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hóa học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên(4’) I. Trạng thái tự nhiên - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày những tư liệu(tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên ?Protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa Protein có trong cơ thể người, động nhiều, ít hoặc không chứa protein? vật và thực vật -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử(6’) II. Thành phần nguyên tố và cấu - GV viết lên bảng hoặc bảng phụ 1 số dạng tạo phân tử phân tử protein 1. Thành phần nguyên tố: -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO- NH-CH(CH2- Chủ yếu là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ SH)-CO-NH-CH2 –COS,P, kim loại… - Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS: ?Hãy cho biết thành phần phân tử protein? 2. Cấu tạo phân tử: - Các amino axit - Protein có phân tử khối rất lớn và H2N-CH2-COOH (glyxin) có cấu tạo phức tạp H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)- COOH (metionin) - Protein được tạo ra từ các amino ?Cấu tạo phân tử protein có đặc điểm gì? axit, mỗi phân tử amino axit tạo ?Giữa tinh bột và protein có đặc điểm gì thành một “ mắt xích” trong phân tử giống và khác nhau về thành phần nguyên tố, protein khối lượng phân tử, mắt xích phân tử …? - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 3: Tính chất(16’) III. Tính chất ?Hãy nêu quá trình hấp thụ protein trong cơ 1. Phản ứng thuỷ phân: Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. o thể người và động vật? t ❑ - GV đưa ra pứ thuỷ phân protein nhờ xúc tác Protein + nước axit hoặc bazơ hỗn hợp men hoặc axit amino axit -GV yêu cầu HS viết PTHH. -GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2. Sự phân huỷ bởi nhiệt: → Đốt cháy 1 ít tóc, lông gà quan sát và Khi đun nóng mạnh và không có nhận xét. nước, protein bị phân huỷ tạo ra - GV bổ sung và kết luận những chất bay hơi và có mùi khét 3. Sự đông tụ: - GV yêu cầu HS làm TN: Cho lòng trắng -Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá trứng vào 2 ống nghiệm chất vào các dd này thường xảy ra + Ống 1: thêm 1 ít nước vào, lắc nhẹ, đun nhẹ. kết tủa protein hiện tượng đó gọi là + Ống 2: thêm 1 ít rượu vào, lắc đều sự đông tụ ?Nêu hiện tượng quan sát hiện tượng và nhận xét? IV. Ứng dụng Hoạt động 4: Ứng dụng(4’) Làm thức ăn, trong công nghiệp GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng của dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, protein trong đời sống ngà) vv… 4. Củng cố, đánh giá(5’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ?Protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là: a. Cacbon, hiđro, oxi, nitơ . c. Thuỷ phân b. Mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. d. Đông tụ - GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sự đông tụ của protein) 5. Dặn dò(1’) BTVN: 3,4 SGK/160 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66. Bài 54: POLIME I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được - Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime. - Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer - Phân biệt một số vật liệu polime. Đào Văn Chung 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: -Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) ?Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein? 3. Bài mới(30’) Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo, tính chất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Khái niệm, phân loại I. Khái niệm, phân loại polime polime(10’) - GV yêu cầu HS viết công thức của của tinh bột và xenlulozơ , polietilen - Khái niệm: Polime là những chất -HS viết: (-C6H10O5-)n , (- CH2 - CH2 - )n có phân tử khối rất lớn do nhiều ?Nhận xét đặc điểm chung về kích thước phân mắc xích liên kết với nhau toạ nên tử, khối lượng phân tử? - HS: có ptử khối rất lớn - GV bổ sung và kết luận - Phân loại polime : - GV yêu cầu HS trình bày những sản phẩm(tơ Polime thiên nhiên: tinh bột, tằm, bông , tinh bột, cao su, PE, PVC.)và yêu xenlulozơ,cao su thiên nhiên … cầu HS phân loại các polime trên theo nguồn Polime tổng hợp: polietilen, gốc polivinylclorua, tơ nilon ... - GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất (20’) II. Cấu tạo và tính chất - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 1. Cấu tạo phân tử. thành phiếu học tập số 1 - Gồm nhiều mắc xích liên kết với - GV cho đại diện của 1 nhóm HS trình bày nhau - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét về dạng tồn - Mạch thẳng, mạch nhánh và mạng tại của các ptử polime không gian. - GV bổ sung và kết luận - GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn 2. Tính chất vật lí thành phiếu học tập số2 Chất rắn, không bay hơi, không tan - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày trong nước hoặc các dung môi - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung về thông thường. Một số polime tan tính chất vật lí được trong axeton PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng tổng hợp sau: Tên polime Công thức chung Mắt xích Dạng mạch PE PVC Tinh bột xenlulozơ Một protein đơn giản Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ2 Thí nghiệm Hiện tuợng - Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa) - Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột - Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton 4. Tổng kết và vận dụng(5’) * GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ3 1-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime Dãy chất Tinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợp Xà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạo Đá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả. Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein 2-Hoàn thành bài tập số2 sgk 5.Dặn dò(2’) Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Nhận xét. Lựa chọn. Chưa làm được. Ngày soạn:26.04.2016 Ngày giảng:05.05.2013 Tiết 67. Bài 55. THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học . II/Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. - Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd saccarozơ, dd iot Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. - Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd saccarozow, dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH) Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat . IV/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện - GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tím Bước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac 3. Bài mới(30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị -Đại diện nhóm hs báo cáo: bài thực hành ở nhà Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột. Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgk Hoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy ra Lưu ý: TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống nghiệm, cần rửa ống nghiệm thật sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dd - GV nhận xét, đánh giá, hoàn thiện NaOH loãng 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, theo các bước như nội dung sgk hoàn thiện - GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến -Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh 3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: bột -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim loại NH 3 , t o C6H12O7 + C6H12O6 + Ag2O ⃗ 2Ag TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Nhỏ 12 giọt dd iot vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu Đào Văn Chung 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào nghiệm trong cốc nước nóng. Ong tường trình thí nghiệm theo mẫu nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH 4. Nhận xét , đánh giá(5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ học - GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh: 5. Dặn dò(2’) GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực hành, kĩ luật, vệ sinh … Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Ngày soạn:02.05.2014. Ngày giảng:07.05.2014 Tiết 68. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng . - Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: Đào Văn Chung 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ -Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn l ại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Hoạt động của giáo viên và học Kiến thức cơ bản sinh Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các I. Mối quan hệ giữa các chất vô cơ chất vô cơ (10’) 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn :xem SGK trang 167 thành bài tập được ghi ở bảng phụ 2. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ - GV yêu cầu đại diện các nhóm (xem bảng sau) hoàn thành bài tập ở bảng phụ - GV yêu cầu các nhóm bổ sung - GV bổ sung và kết luận Quan hệ Phương trình hoá học Kim loại – muối Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2  2Al2O3 ; FeO + CO  Fe + CO2 Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O ; FeCO3  FeO + CO2 Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 ; 2NaCl  2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2  SO2 ; 2H2S + SO2  3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2  2HCl ; 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH  Na2CO3 +H2O ;CaCO3  CaO + CO2 Hoạt động 2: Bài tập(25’) -GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi). II. Bài tập 1. Luyện tập phương trình hoá học -Dãy chuyển hoá: FeCl2FeFeCl3Fe(OH)3Fe2O3Fe -PTHH: FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H22 Fe +3H2O - GV cho các nhóm HS hoàn thành 2. Luyện tập điều chế BT3 Các PP điều chế clo từ muối NaCl . - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày 1.PP điện phân : - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Điện phân nóng chảy - GV bổ sung và nhận xét 2NaCl  2Na + Cl2 -Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau : -Điều chế theo dãy chuyển đổi Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn NaCl  HCl  Cl2 3. Luyện giải bài tập. 3,2 0,05 - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành nCu = 64 mol. BT5 (GV có thể hướng dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải) - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét, bổ sung. a.Các PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1) Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O nCu = nFe = 0,05mol theo (1) => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g 2,8 x100 %Fe = 4,8 = 41,67%. %Fe2O3 = 58,33% 4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại nội dung chính trong giờ ôn tập - Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được. Chưa làm được. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 69. Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM(tiếp) I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS nắm được: công thức cấu tạo, các phản ứng hóa học quan trọng và các ứng dụng quan trọng của các hợp chất hữu cơ 2/Kĩ năng: Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ. Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị: - HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất . - Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ - Các phiếu học tập: III/Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) 9A:................ 9B:................. Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2. Kiểm tra bài cũ(0’) 3. Bài mới(35’) *Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ *Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Công thức cấu tạo(6’) 1. Công thức cấu tạo - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập 1 - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ 2. Các phản ứng hoá học cơ bản bản(6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 - GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ - GV nhận xét, bổ sung . Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu 3. Phân loại các hợp chất hữu cơ cơ (6’) - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số3 và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, 4. Phân biệt các hợp chất hữu cơ nhóm khác bổ sung và nhận xét Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu BT4:Câu đúng là câu C BT5: cơ (7’) a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được - GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 khí CO2 . - GV nhận xét ,bổ sung TN2: Dùng dd brôm dư nhận được - GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 - GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c. các khí còn lại (chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . năng trình bày cho HS) TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài 5. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập BT6: tập(10’) 6, 6.12 - GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV - Theo bài ra ta có: mC = 44 = 1,8(g). Đào Văn Chung. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn. 2, 7.2 hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài, tìm pp giải ) m H = 18 = 0,3 - GV cho một HS trình bày, các HS khác (g)  mO= 4,5 –(1,8 + 0,3) = 2,4 (g) bổ sung , gv nhận xét kết luận - Đặt CTPT dạng chung: CxHyOz 1,8 0,3 2, 4 - Ta có tỉ lệ x : y : z = 12 : 1 : 16 =. 0,15: 0,3: 0,15 = 1:2:1  CTĐGN của hợp chất là (CH2O)n MA = 60  30n= 60  n = 2. Vậy CTPT của hợp chất là C2H4O2. 4. Tổng kết, dặn dò(7’): - GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như: CTCT, các PƯHH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPT Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7 GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein) -ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2 V. Rút kinh nghiệm: Đã làm được Chưa làm được. Tiết 70. KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiến thức trọng tâm trong HKII 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: GD tính trung thực trong thi cử. II. Nội dung kiểm tra: Đề chung của trường A.Ma trận đề kiểm tra. NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Viết ptpư của chuyển hóa 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 2,5 0 0 2,5 Nhận biết các chất 0 1 0 0 0 0 1 Đào Văn Chung 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gi¸o ¸n Ho¸ 9. Trêng THCS C yªn 0. Dạng toán xác định chất dư Dạng toán hỗn hợp. 0. 2 0. 0 0. 0 0. 0 0. Tổng. 0. 0 0. 0 0. 0 1. 0. 0. 0. 0. 2. 0. 0. 0. 0. 0. 2. 0. 2 1. 3,5 2. 0. 2 1. 1. 0 2,5. 0 1. 0. 1 0. 0. 3,5 4. 5,5. 10. B. Đề bài. Câu 1(2 điểm): Viết các PTHH (ghi rõ điều kiện nếu có) thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etylaxetat Câu 2 (2,5điểm): Có các khí đựng riêng biệt trong mỗi bình không dán nhãn: C2H4, HCl, Cl2, CH4 Hãy nêu phương pháp phân biệt các khí trên (dụng cụ hoá chất coi như có đủ,viết PTHH nếu có) ? Câu 3 (2 điểm): Cho 5,4 g Al tác dụng với 300 ml HCl 3M.Tính thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng? Câu 4 (3,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g chất hữu cơ A thu được 1,32 g khí CO2 và 0,54 g H2O a. Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic. b. Tính lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hoá 18 g A.. Đào Văn Chung. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×