Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án Địa 9 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.79 KB, 50 trang )

Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Ngày tháng năm 2008
Bài 31: Tiết 35: vùng đông nam bộ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu đợc Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên
nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động ấy.
Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên,
KT-XH của vùng.
Khai thác tri thức từ bảng số liệu, lợc đồ, bản đồ.
II. cácthiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên Nam Bộ
Bản đồ hành chính Đông Nam Bộ
Bản đồ hành chính Đông Nam á
Atlat địa lí Việt Nam
Tranh ảnh về thiên nhiên và con ngời ở Đông Nam Bộ
iii. Các hoạt động trên lớp
Mở bài
* Phơng án 1:
Yêu cầu HS quan sát chỉ tiêu GDP/ngời của Đông Nam Bộ so với cả nớc, suy
nghĩ và nhận xét vì sao có sự khác biệt đó vào bài.
* Phơng án 2:
Phần mở đầu bài học trong SGK: Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng
động
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bớc 1:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ
HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (Tr 13 và 24) và
tr 113 SGK xác định vùng Đông Nam Bộ, so sánh


với các vùng đã học về diện tích và dân số.

- Dựa vào hình 31.1, xác định các tỉnh và thành
phố của vùng Đông Nam Bộ.
Trờng THCS Đông Hơng
1
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
- Xác định ranh giới vùng và nêu ý nghĩa vị trí địa
lí của vùng.
Bớc 2:
- HS trình bày, chỉ bản đồ treo tờng, GV chuẩn
kiến thức.
GV xác định TP. Hồ Chí Minh trên bản đồ Đông
Nam á (trên bảng), xác định thủ đô các nớc trong
khu vực Đông Nam á từ đó kết luận: Từ TP. Hồ
Chí Minh, với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể
tới hầu hết các nớc trong khu vực Đông Nam á.
Hỏi: Điều đó dẫn đến lợi thế gì ? Rất thuận lợi cho giao lu kinh tế
với Đồng bằng sông Cửu Long,
Tây nguyên, Duyên hải miền
Trung với các nớc trong khu vực
Đông Nam á.
HĐ 2: Nhóm
Bớc 1:
Nhóm 1,2
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
1. Thuận lợi
- Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nêu đặc
điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền

của vùng Đông Nam Bộ.
Nhóm 3,4
- Dựa vào hình 31.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam,
bảng 31.1 và kiến thức đã học, giải thích vì sao
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh
tế biển ?
Bớc 2:
Đại diện nhóm lên trình bày GV chuẩn xác
kiến thức
- Địa hình thoải, cao trung bình,
mặt bằng xây dựng canh tác tốt.
- Đất xám, đất bazan, khí hậu
cận xích đạo nóng ẩm thuận lợi
trồng cao su, cà phê, hồ tiêu,
điều, cây ăn quả.
- Biển: Khai thác dầu khí, đánh
bắt hải sản, giao thông biển, du
Trờng THCS Đông Hơng
2
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
lịch biển.
HĐ 3: Nhóm
Bớc 1
HS dựa vào hình 31.1 hoặc Atlat và kiến thức đã
học:
- Xác định trên bản đồ các sông Đồng Nai, sông
Sài Gòn, sông Bé.
- Nêu vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh
tế xã hội của vùng.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng

đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nớc của các dòng
sông ?
- Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất
và đời sống ở Đông Nam Bộ. Đề xuất biện pháp
giải quyết.
Bớc 2:
Đại diện các nhóm phát biểu, chỉ bản đồ, GV
chuẩn xác kiến thức
- Hệ thống sông Đồng Nai có
tầm quan trọng đặc biệt đối với
Đông Nam Bộ.
GV tiểu kết: Rừng và nớc là 2 nhân tố quan trọng
hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững. Rừng
Đông Nam Bộ không còn nhiều, do đó việc bảo vệ
rừng đầu nguồn làm nguồn sinh thuỷ là rất quan
trọng. Ngoài ra, do đô thị hoá và công nghiệp phát
triển mạnh, phần hạ lu của các dòng sông ngày
càng bị ô nhiễm nặng, cần phải tìm biện pháp hạn
chế.
2. Khó khăn
Rừng tự nhiên ít, nguy cơ ô
nhiễm môi trờng.
3. Biện pháp
Bảo vệ môi trờng đất liền và
biển.
HĐ 4: Cặp
III. Đặc điểm dân c , xã hội
Bớc 1:
- HS dựa vào bảng 31.2, kênh chữ trong SGK,
nhận xét tình hình dân c, xã hội của vùng.

Bớc 2: Đại diện HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến
thức
- Dân c khá đông, nguồn lao
động dồi dào, lành nghề và năng
động.
- Có nhiều di tích lịch sử, văn
hoá để phát triển du lịch.
Trờng THCS Đông Hơng
3
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
iv. đánh giá
Nối các ý ở cột A và B sao cho hợp lý:
A. Điều kiện tự nhiên B. Thế mạnh kinh tế
1. Hải sản phong phú
2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
3. Sát đờng hàng hải quốc tế
4. Đất bazan, đất xám
5. Nhiều bãi biển đẹp
6. Nguồn sinh thuỷ tốt
7. Nhiều dầu mỏ
a. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà
phê, thuốc lá.
b. Phát triển mạnh kinh tế biển
v. hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 2, 3 trang 116 SGK.
Ngày tháng năm 2008
Bài 32: Tiết 36: vùng đông nam bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu đợc Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất trong cả nớc,

đồng thời cũng hiểu đợc những hạn chế của vùng, từ đó suy nghĩ biện pháp khắc
phục.
Nắm đợc các khái niệm nh: khu công nghệ cao, khu chế xuất
Khai thác các bảng số liệu, lợc đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích,
nhận xét các vấn đề quan trọng của vùng.
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản xuất.
II. cácthiết bị dạy học
Atlat địa lí Việt Nam
Trờng THCS Đông Hơng
4
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ
Tranh ảnh các nhà máy, công trờng, trang trại ở Đông Nam Bộ
iii. Các hoạt động trên lớp
Mở bài
* Phơng án 1:
Bài học trớc đã cho ta biết Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động.
Nhng sự năng động ấy đợc biểu hiện cụ thể nh thế nào trong công nghiệp, nông
nghiệp chúng ta cha rõ, Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu cặn kẽ về điều
ấy.
* Phơng án 2:
Phần mở đầu bài trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp
Bớc 1:
IV. Tình hình phát triển kinh
tế
HS căn cứ vào bảng 32.1, so sánh cơ cấu kinh tế
của vùng Đông Nam Bộ với cả nớc. Rút ra nhận
xét.

1. Công nghiệp
Bớc 2: Đại diện HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến
thức
Có vai trò rất quan trọng,
chiếm hơn một nửa cơ cấu
kinh tế vùng.
HĐ 2: Cá nhân
Bớc 1:
HS quan sát hình 32.1:
- Kể tên các ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- Sắp xếp và xác định các trung tâm công nghiệp
theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp ở Đông Nam
Bộ.
Bớc 2:
Chỉ định HS lên phát biểu, chỉ bản đồ.
GV chuẩn xác kiến thức và bổ sung những khó
khăn mà ngành công nghiệp Đông Nam Bộ đang
gặp phải: cơ sở hạ tầng cha đáp ứng đợc yêu cầu
a. Cơ cấu: Đa dạng, gồm nhiều
ngành quan trọng nh: khai
thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí,
điện tử, công nghệ cao, chế
biến lơng thực, thực phẩm
Trờng THCS Đông Hơng
5
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
phát triển, ô nhiễm môi trờng
xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
b. Phân bố: TP. Hồ Chí Minh,

Biên Hoà, Vũng Tàu.
HĐ 3: Cả lớp
2. Nông nghiệp
GV sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở và h-
ớng dẫn HS khai thác tri thức từ bản đồ, bảng số
liệu thống kê, SGK lần lợt trả lời các câu hỏi sau
đây:
- Nhìn vào hình 32.1 hãy nêu tên các loại cây
trồng chính ở Đông Nam Bộ và nêu nhận xét về sự
phân bố của chúng.
- Dựa vào bảng 32.2 em hãy:
+ Nhận xét tình hình phân bố các cây công nghiệp
lâu năm ở Đông Nam Bộ
+ Tại sao cây cao su lại đợc trồng chủ yếu ở Đông
Nam Bộ.
- Nêu một số nét chính về ngành chăn nuôi của
vùng ?
GV chuẩn xác và bổ sung kiến thức
- Cây cao su đợc trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ
vì:
- Là vùng trồng cây công nghiệp
quan trọng nhất nớc, đặc biệt là
cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều,
mía đờng, đậu tơng, thuốc lá và
cây ăn qủa.
+ Vùng có lợi thế về thổ nhỡng (đất xám, đất phù
sa cổ), khí hậu (nóng ẩm quanh năm), địa hình (t-
ơng đối bằng phẳng), chế độ gió (ôn hoà), ngời
dân có nhiều kinh nghiệm, có nhiều cơ sở chế biến
mủ cao su, thị trờng

- Chăn nuôi gia cầm, gia súc
theo phơng pháp công nghiệp.
- Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản.
- Ngoài ra vùng còn có thế mạnh về cây công
nghiệp hàng năm, cây ăn quả.
GV yêu cầu cả lớp nhìn lên bản đồ trên bảng rồi vừa
xác định hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An vừa giải thích
tầm quan trọng của hai hồ chứa nớc đối với sự phát
triển nông nghiệp của vùng.
GV nêu một số ý chính về chăn nuôi.
Trờng THCS Đông Hơng
6
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
iv. đánh giá
1. Đặc điểm nào không đúng với vùng kinh tế Đông Nam Bộ hiện nay ?
a. Cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp, dịch vụ khá hoàn thiện
b. Chất lợng môi trờng đang bị suy giảm
c. Có giá trị sản lợng nông nghiệp đạt 59,3%
d. Lực lợng lao động đông, trình độ kỹ thuật cao
2. ý nào thể hiện đúng nhất thế mạnh về cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
a. Cao su, cà phê c. Cao su, điều, hồ tiêu
b. Cà phê, cao su, điều d. Cao su, cà phê, hồ tiêu
3. Ngành nào sau đây biểu hiện thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông
Nam Bộ ?
a. Khai thác dầu khí c. Hàng hải, du lịch
b. Thể thao, giải trí d. Thông tin thơng mại
4. Dựa vào bảng số liệu dới đây cho biết câu nào sau đây sai ?
Cây công nghiệp Cao su Cà phê Hồ tiêu Điều
Cả nớc 428,8 522,2 47,9 195,6

Đông Nam Bộ 281,3 53,6 27,8 134,7
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm năm 2002 (nghìn ha)
a. Tỉ trọng diện tích của cây điều so với cả nớc là cao nhất
b. Tỉ trọng sản lợng của cây cao su so với cả nớc là cao nhất
c. Năng suất của các loại cây lây năm ở Đông Nam Bộ, nhìn chung cao hơn
năng suất của các vùng còn lại trong cả nớc.
d. Diện tích và sản lợng của cây cao su, hồ tiêu, điều đạt trên 60% so với cả
nớc.
v. hoạt động nối tiếp
Làm câu hỏi 2 và bài tập 3 trong SGK.
----------------------------------------------------------
Trờng THCS Đông Hơng
7
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Ngày tháng năm 2008
Bài 33: Tiết 37: vùng đông nam bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Nắm đợc khái niệm dịch vụ và hiểu đợc khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất
phát triển so với cả nớc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với
cả nớc.
Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu, lợc đồ, bản đồ kinh tế.
II. cácthiết bị dạy học
Atlat địa lí Việt Nam
Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ
Bản đồ giao thông việt nam
iii. Các hoạt động trên lớp
Mở bài
* Phơng án 1:

Yêu cầu HS xem lại bảng 32.1, nhận xét lại tỉ trọng ngành du lịch trong cơ
cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Yêu cầu HS xem lại hình 6.2, xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
* Phơng án 2:
Phần mở đầu bài học trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp
Bớc 1:
3. Dịch vụ
Trờng THCS Đông Hơng
8
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
- Xem lại khái niệm dịch vụ trong bảng tra cứu thuật
ngữ trang 152, đồng thời xem SGK xác định các
ngành dịch vụ chính ở Đông Nam Bộ.
- Dựa vào hình 33.1, nhận xét một số chỉ tiêu dịch
vụ của vùng so với cả nớc.
- Dựa vào hình 33.1 nhận xét tỉ lệ vốn đầu t nớc
ngoài vào Đông Nam Bộ so với cả nớc và giải
thích vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất
nguồn đầu t nớc ngoài.
Bớc 2: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức - Khu vực dịch vụ rất đa dạng
- Nhìn chung, các chi tiêu dịch
vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả
nớc.
- Có sức hút mạnh nhất nguồn
đầu t nớc ngoài.
HĐ 2: Nhóm - TP. Hồ Chí Minh là:
Bớc 1:
- Dựa vào Atlat, trang 18 hãy cho biết từ TP. Hồ

Chí Minh có thể đi đến các tỉnh (thành phố) khác
trong cả nớc bằng những loại hình giao thông
nào ? Từ đó chứng minh đây là đầu mối giao
thông quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và
trong cả nớc.
+ Đầu mối giao thông vận tải
quan trọng hàng đầu ở Đông
Nam Bộ và cả nớc.
+ Là trung tâm du lịch lớn nhất
cả nớc.
- Dựa vào Atlat (trang 18,20), xác định các tuyến
du lịch từ TP. Hồ Chí Minh, đồng bằng sông Cửu
Long. Có thể đi đến các địa điểm đó bằng những
phơng tiện giao thông nào ?
Bớc 2:
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức Sự đa dạng của các loại hình
kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc
đẩy kinh tế của vùng phát triển
mạnh mẽ.
HĐ 3: Cá nhân
Bớc 1:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía
Trờng THCS Đông Hơng
9
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Nam.
- Nghiên cứu lại khái niệm vùng kinh tế trọng
điểm trong bảng tra cứu tr 156. SGK.
- Xem SGK và kiến thức cũ, xác định tầm quan trọng

của TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu trong
vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Dựa vào bảng 33.3, nhận xét vai trò của vùng
kinh tế trọng điểmn phía Nam đối với cả nớc.
Bớc 2:
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam có vai trò quan
trọng không chỉ với
Đông Nam Bộ mà còn
với các tỉnh phía Nam
và cả nớc.
iv. đánh giá
1. Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lý.
A. Các tỉnh, thành phố B. Vùng
Bình Dơng
Bình Phớc
Đồng Nai
Long An
Bà Rỵa Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh
Tây Ninh
Vùng kinh tế Đông Nam Bộ
Vùng kih tế trọng điểm phía Nam
2. Các ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ ?
a. Nội thơng c. Ngoại thơng
b. Sản xuất máy điện thoại d. Vận tải hành khách
v. hoạt động nối tiếp
Làm câu hỏi 1, 2 và bài tập 3 SGK địa lí 9
Trờng THCS Đông Hơng

10
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Ngày tháng năm 2008
Bài 34: Tiết 38: Thực hành
Phân tích một số ngành công nghiệp
Trọng điểm ở đông nam bộ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Củng cố kiến thức đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế của vùng, khắc sâu hơn nữa vai trò của vùng Đông Nam Bộ.
Rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công
nghiệp trọng điểm.
Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp.
II. cácthiết bị dạy học
Các bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Nam Bộ
iii. Các hoạt động trên lớp
HĐ 1: Cả lớp Cá nhân Cả lớp
Bớc 1:
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu bảng 34.1, sau đó hỏi: Thế nào là ngành công
nghiệp trọng điểm ?. Có bao nhiêu ngành công nghiệp trọng điểm ? Sắp xếp lại
thứ tự các ngành theo tỉ trọng từ lớn đến bé so với cả nớc. GV dẫn dắt sao cho HS
nhận thức đợc mối liên hệ giữa các ngành kinh tế trọng điểm ở Đông Nam Bộ với
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Bớc 2: Cho HS nêu ý kiến nên chọn lựa biểu đồ gì ? Tại sao lại chọn loại
biểu đồ đó ? GV kết luận: Có thể có nhiều cách để thể hiện nhng cách tốt nhất là
chọn biểu đồ cột.
Bớc 3: Thực hiện
Gọi 1 HS khá lên bảng, sau đó yêu cầu cả lớp làm việc theo hớng dẫn của
GV:
Trờng THCS Đông Hơng

11
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
- Vẽ hệ toạ độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn, mỗi đoạn tơng ứng với
10%, tổng cộng là 100%. Đầu mút trục tung ghi %.
- Vẽ trục hoành có độ dài hợp lý cân đối với trục tung, chia đều 8 đoạn để thể
hiện các ngành côg nghiệp trọng điểm theo thứ tự nh trong bảng số liệu.
- Vẽ các cột. Trên đầu mỗi cột ghi trị số đúng nh trong bảng 34.1
Bớc 4:
- Yêu cầu cả lớp cùng nhìn lên bảng nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu cần)
- Nhắc nhở HS ghi tên biểu đồ, ghi chú và đánh màu để phân biệt các ngành
trọng điểm.
HĐ 2: Nhóm
Bớc 1: Các nhóm nghiên cứu kỹ các câu a, b, c, d và tìm cách trả lời theo gợi
ý của GV.
Bớc 2:
GV đọc to từng câu hỏi, yêu cầu các nhóm cử đại diện xung phong trả lời (đứng tại
chỗ, không cần lên bảng) nếu cha hoàn chỉnh, nhóm khác bổ sung.
Bớc 3:
GV chuẩn xác kiến thức:
Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong
vùng: năng lợng, chế biến thực phẩm .
Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động: dệt may, chế
biến thực phẩm.
Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kỹ thuật cao: năng lợng, cơ khí,
điện tử
Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nớc:
+ Là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nớc
+ Một số sản phẩm chính của các ngành công nghiệp trọng điểm dẫn dầu
trong cả nớc.
- Khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ trọng so với cả nớc

- Động cơ đieden chiếm 77,8% tỉ trọng so với cả nớc
- Điện sản xuất chiếm 47,3% tỉ trọng so với cả nớc
Trờng THCS Đông Hơng
12
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Kết luận: Đông Nam Bộ có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp trong cả nớc.
----------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2008
Trờng THCS Đông Hơng
13
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Bài 35: Tiết 39: vùng đồng bằng sông cửu long
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu đợc Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên
thiên nhiên đa dạng; đồng thời cũng nhận biết đợc những khó khăn do thiên nhiên
mang lại.
Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ
Kết hợp khai thác kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc
ở đồng bằng sông Cửu Long.
II. cácthiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long
Atlat địa lí Việt Nam
Tranh ảnh về thiên nhiên và con ngời ở đồng bằng sông Cửu Long
iii. Các hoạt động trên lớp
Mở bài
* Phơng án 1:
GV yêu cầu HS xem lại hình 6.2 Tr 21 cho biết Việt Nam có mấy vùng kinh
tế, lớp đã học đợc bao nhiều vùng, còn lại vùng nào vào bài.

* Phơng án 2:
Phần mở đầu bài học trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/cặp
Bớc 1:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ
- Xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu
Long qua H6.2 và H35.1

Bớc 2:
Gọi 1 HS lên bảng xác định ranh giới vùng trên
H6.2, nêu ý nghĩa của vị trí địa lý.
Thuận lợi để phát triển kinh tế
trên đất liền, kinh tế biển
GV chuẩn xác kiến thức. GV xác định ranh giới và
giải thích thuật ngữ miền Tây.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các
nớc trong Tiểu vùng sông Mê
Công.
HĐ 2: Nhóm
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.
Trờng THCS Đông Hơng
14
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Bớc 1:
HS nhóm số lẻ dựa vào hình 35.1, kết hợp bản đồ
tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long, Atlat địa lí
Việt Nam, hình 35.2 cho biết.

- Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long
và sự phân bố của chúng.
- Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở
Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lơng thực
thực phẩm.
* HS nhóm số chẵn dựa vào hình 35.1, kết hợp SGK,
tranh ảnh, vốn hiểu biết: Nêu một số nét khó khăn
chính về mặt tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu
Long, các biện pháp khắc phục, tìm hiểu kỹ biện
pháp sống chung với lũ.
Bớc 2:
1. Thuận lợi
- Đại diện nhóm phát triển, GV chuẩn xác kiến
thức, GV cần giải thích cho HS rõ thế nào là sống
chung với lũ.
Địa hình thấp, bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo, nguồn đất, n-
ớc, sinh vật trên cạn và dới nớc
rất phong phú.
2. Khó khăn
- Đất phèn, đất mặn
- Lũ lụt
- Mùa khô thiếu nớc nguy cơ
xâm nhập mặn.
3. Biện pháp
- Cải tạo và sử dụng hợp lý đất
phèn, đất mặn.
- Tăng cờng hệ thống thuỷ lợi.
- Tìm các biện pháp thoát lũ,
chủ động sống chung với lũ kết

hợp với khai thác lợi thế của lũ
sông Mê Công.
HĐ 3: Cá nhân
II. Đặc điểm dân c , xã hội
Bớc 1:
Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tình hình dân c, xã
hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Trờng THCS Đông Hơng
15
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn xác kiến thức.
Ngời dân thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hoá.
GV bổ sung: Ngời dân Đồng bằng sông Cửu Long
có kinh nghiệp sản xuất hàng hoá.
iv. đánh giá
1. Hãy chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều u thế trong vấn đề
sản xuất lơng thực thực phẩm.
2. Câu nào sau đây sai.
a. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển đánh bắt, nuôi trồng
thuỷ sản.
b. Tỉ lệ ngời biết chữ ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn so với cả nớc.
c. Nhờ có hệ thống sông Tiền, sông Hậu mà Đồng bằng sông Cửu Long thừa
nớc quanh năm.
d.Có thể khai thác lợi thế từ lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long
e. Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện để phát triển ngành sản xuất vật
liệu xây dựng.
v. hoạt động nối tiếp
Làm câu hỏi 2, 3 trang 128 SGK.
Ngày tháng năm 2008

Bài 36: Tiết 40: vùng Đồng bằng sông cửu long (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực
thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nớc.
Hiểu đợc tầm quan trọng của các TP Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà
Mau.
Rèn luyện kỹ năng kết hợp sơ đồ và lợc đồ để khai thác kiến thức.
Trờng THCS Đông Hơng
16
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
II. cácthiết bị dạy học
Atlat địa lí Việt Nam (tr 14, 15)
Bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Tranh ảnh về sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu Long
iii. Các hoạt động trên lớp
Mở bài
* Phơng án 1:
Bài học trớc đã cho chúng ta biết Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí đia lí
và tài nguyên thiên nhiên rất thuận lợi để trở thành vùng trọng điểm lơng thực
thực phẩm; đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nớc. Điều ấy thể
hiện cụ thể nh thế nào ? Những thành phố nào là hạt nhân kinh tế của vùng ? Ta sẽ
tìm hiểu qua bài học hôm nay
* Phơng án 2:
Phần mở đầu bài học trong SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân, cặp
Bớc 1:
IV. Tình hình phát triển kinh
tế

- HS căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ % diện
tích và sản lợng lúa của Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nớc. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất
lơng thực ở đồng bằng này.
1. Nông ngiệp
- Dựa vào bản đồ trang 14 Atlat địa lí Việt Nam
hãy nêu tên các tỉnh trồng lúa chủ yếu ở Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Dựa vào SGK, tranh ảnh, tìm hiểu vấn đề trồng
cây ăn quả và nghề nuôi vịt đàn, nghề nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có
thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản ?
Bớc 2:
HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn xác kiến thức.
GV bổ sung vai trò của nghề rừng.
Giữ vai trò hàng đầu trong việc
đảm bảo an toàn lơng thực cũng
Trờng THCS Đông Hơng
17
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
nh xuất khẩu lơng thực, thực
phẩm của cả nớc.
- Diện tích trồng lúa chiếm
51,1% cả nớc.
- Sản lợng lúa chiếm 51,4% cả
nớc.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn
nhất cả nớc.

- Tổng lợng thuỷ sản chiếm hơn
50% cả nớc.
HĐ 2: Nhóm
2. Công nghiệp
Bớc 1:
Các nhóm hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết
vì sao ngành chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm
tỉ trọng cao hơn cả ?
- Quan sát hình 36.2, xác định các thành phố, thị
xã có cơ sở công nghiệp chế biến lơng thực, thực
phẩm.
Bớc 2: Đại diện nhóm trả lời. GV chuẩn xác kiến
thức.
- Công nghiệp chiếm 20% tổng
GDP trong toàn vùng.
- Ngành công nghiệp chế biến l-
ơng thực thực phẩm quan trọng
nhất.
HĐ 3: Cả lớp và nhóm
Bớc 1:
3. Dịch vụ
GV: Vì sao khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông
Cửu Long chủ yếu là các ngành: xuất nhập, vận tải
đờng thuỷ, du lịch ? nêu các mặt hàng xuất khẩu
chủ lực ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của vận
tải đờng thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân
dân trong vùng. Cho HS thử thiết kế một Tour du
lịch từ TP. Hồ Chí Minh về Đồng bằng sông Cửu

Long.
Bớc 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức. Gồm các ngành chủ yếu: xuất
Trờng THCS Đông Hơng
18
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
nhập khẩu, vận tải đờng thuỷ, du
lịch.
HĐ 4: Cả lớp
V. Các trung tâm kinh tế
GV hớng cả lớp nhìn lên bản đồ kinh tế trên bảng,
xác định các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên. Giới thiệu đó là những trung tâm kinh tế
chính của vùng. Giải thích vì sao Cần Thơ trở
thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng
sông Cửu Long (vị trí địa lí không xa TP. Hồ
Chí Minh, vai trò của cảng Cần Thơ, vai trò của tr-
ờng Đại học Cần Thơ, vai trò của khu công nghiệp
Trà Nóc)
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà
Mau. Cần Thơ là trung tâm kinh tế
lớn nhất vùng.
IV. Đánh giá
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị thiết thực phục vụ cho đời sống và sản
xuất hàng ngày của Đồng bằng sông Cửu Long là :
a. Đá vôi, than bùn c. Thuỷ sản nớc ngọt và nớc lợ
b. Các loài bò sát và chim d. Rừng ngập mặn
2. Trở ngại lớn nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
để phát triển nông nghiệp là:
a. Nạn thiếu nớc ngọt vào mùa khô

b. Tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa ma
c. Diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn lớn hơn 50%
d. Câu A và B đúng
3. Thế mạnh của du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Du lịch miệt vờn
b. Du lịch sông nớc
c. Du lịch sinh thái
d. Tất cả đúng
v. hoạt động nối tiếp
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
Trờng THCS Đông Hơng
19
Giáo án Địa lý 9 GV: Nguyễn Thị Nhàn
-----------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2008
Bài 37: Tiết 41: thực hành
Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành
thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sản xuất thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu
Long
Củng cố và phát triển kĩ năng: xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành
thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long.
II. cácthiết bị dạy học
Bản đồ nông, lâm, ng nghiệp Việt Nam
Atlat địa lí Việt Nam
Thớc kẻ, bút chì màu hay hộp màu, compa, máy tính
iii. tiến trình dạy học

Khởi động:
Trờng THCS Đông Hơng
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×