Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ha de kiem tra cuoi ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.23 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:....................................................Lớp .... ĐỀ CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TOÁN - LỚP 4( 40 phút) PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là: A. 9. B. 0. C.5. D. 4. Câu 2: Tìm số tròn chục x biết: 27 < x < 55 A. 30, 40, 50. B. 50, 60, 70. C. 20, 30, 40. D. 40, 50, 60,. Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34. B. 54. C. 27. D. 36. Câu 4: Diện tích của hình vuông có cạnh 12 cm là: A. 24 cm2. B. 48 cm2. C.. 144 cm2. D. 120 cm2. Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là: A. 54. B. 35. C. 46. D. 23. Câu 6: 2 tấn 5 yến=………... kg A. 250. B. 2500. C. 2050. D. 2000. Câu 7: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 A, 3456. B. 4569. C. 8970. D 9032. C.56098. D. 34098. Câu 8: Giá trị của biểu thức 679 x 85 + 679 x 15 A.67900. B. 98007. Câu 9: N¨m cuèi cïng cña thÕ kû XXI lµ n¨m nµo? A.1999B. 2010. C. 2100. D.2001. Câu 10: Một vòi nước mỗi phút chảy được 30 lít nước. Vậy 1 giờ 10 phút vòi đó chảy được: A. A,2100 lít. B. 210 lít. C. 330 lít. D, 300 lít. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 37 052 + 28 456 b. 596 178 - 44 695. c. 487 x 215 d. 14790 : 34. Câu 3( 2 điểm)Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó? Câu 4: (1 điểm) Tính nhanh 2011 x 89 + 10 x 2011 + 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên:....................................................Lớp .... ĐỀ CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2016 - 2017 I.KIỂM TRA ĐỌC * HS bốc thăm và đọc rồi đọc bài trong 1 phút và trả lời câu hỏi (Theo yêu cầu của GV): - Vua tàu thủy “ Bạch Thái Bưởi” - Ông Trạng thả diều - Văn hay chữ tốt - Cánh diều tuổi thơ - Kéo co * Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài II.ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP BÀI ĐỌC: NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng. Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập. Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng( 2 điểm) a. Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt c. Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt bướm ở đâu?. được tác giả so sánh với hình ảnh gì?. A. Bờ sông. A. Màu nhung lụa.. B. Vườn rau. B. Đôi mắt to tròn, dữ tợn.. C. Trên nương. C. Tàn than của những đám đốt nương..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả d. Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như đã dùng:. hoa nắng?. A. Trắng, xanh, vàng, đen.. A. Con bướm quạ.. B. Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.. B. Con xanh biết.. C. Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu. C. Bướm trắng. Câu 2( 1 điểm) Đặt một câu kể theo mẫu: Ai làm gì? rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu em vừa đặt. ………………………………………………………………………………………… Câu 3( 1 điểm): Tìm một từ trái nghĩa với từ “Trung thực” rồi đặt câu với từ đó. …………………………………………………………………………………………… Câu 4( 1 điểm) Em hãy đặt một câu hỏi để thể hiện thái độ khen hoặc chê. ………………………………………………………………………………………… Chính tả: (5 điểm) Văn hay chữ tốt (Nghe viết) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn:“ Sáng sáng, ông cầm que... là người văn hay chữ tốt”. II. TLV ( 5 điểm):Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập của em mà em yêu thích. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM A. Phần đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng : (5 điểm ) - GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể : + Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm) (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm) (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : (1 điểm) (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm) (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm ) Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.. B. Phần viết:. (10 điểm). I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ) + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm + Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người đang hoạt động đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×