Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 2 Chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần</b> Ngày soạn:


<b>Tiết 3</b> Ngày dạy:


<b>Bài 2: CHẤT (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết:


+ Khái niệm chất tinh khiết (chất nguyên chất) và hỗn hợp.


+ Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… rút ra nhận về tính chất của
chất.


- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.


- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần học tập cao, hứng thú với môn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ, hóa chất: nước khống, nước cất, NaCl, cốc thủy tinh, đèn cồn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Đàm thoại nêu vấn đề, sử dụng dụng cụ trực quan, thí nghiệm biểu diễn.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Vào bài:</b>


- Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu một số tính chất của chất. Trong bài
hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể hơn những tính chất (ở đây chỉ xét tính chất
vật lý của chất) và ứng dụng của những hiểu biết về những tính chất đó.


b. Giảng dạy:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Hỗn hợp</b>
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu nước khoáng và
mẫu nước cất. Yêu cầu HS nêu nhận xét về màu
sắc, mùi của hai mẫu nước.


- GV nhận xét câu trả lời, thông báo kiến thức cho


<b>III. CHẤT TINH </b>
<b>KHIẾT-HỖN HỢP:</b>


1. Hỗn hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS: hai mẫu nước khi quan sát bằng mắt thường
đều có tính chất như nhau. Tuy nhiên, khi thực


hiện các thí nghiệm với hai mẫu trên ta sẽ thấy sự
khác biệt như: ts, tnc, độ dẫn điện. Sở dĩ có những


khác biệt đó là do trong nước khống có lẫn các
chất khác, làm cho tính chất của nước bị biến đổi.
Người ta gọi nước khoáng là hỗn hợp.


- GV đặt câu hỏi: hỗn hợp là gì?


với nhau gọi là hỗn hợp.


Ví dụ: nước biển, nước ao hồ,
khơng khí…


<b>Hoạt động 2: Chất tinh khiết</b>
- GV mơ tả q trình chưng cất nước: khi chưng
cất bất kỳ một loại nước tự nhiên nào người ta
cũng thu được một mẫu nước có chung những
tính chất nhất định: ts = 100oC, tnc = 0oC, d =


1g/cm3<sub>… Và người ta khẳng định: nước cất là</sub>


chất tinh khiết.


- GV đặt câu hỏi: Những chất như thế nào thì có
những tính chất nhất định?


2. Chất tinh khiết:


- Chất tinh khiết là chất không


bị trộn lẫn các chất khác.


- Chỉ có chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.


<b>Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp</b>
- GV giới thiệu thí nghiệm: hịa tan muối ăn


(NaCl) vào nước rồi cô cạn dung dịch. Yêu cầu
HS nhận xét, đánh giá hiện tượng.


- GV nhận xét câu trả lời, bổ sung kiến thức:
trong TN này, hỗn hợp hai chất (nước và muối) có
ts khác nhau, khi đun nóng nước có ts thấp hơn


nên bị bay hơi trước, muối ăn có ts cao (1450oC)


kết tinh lại. Vậy ở đây chúng ta tách được hai chất
ra khỏi nhau dựa vào tính chất gì?


3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- Dựa vào một số tính chất vật
lý có thể tách một số chất ra
khỏi hỗn hợp.


<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị:</b>
<b>Bài tập 1: Bài tập 8-tr.11-sgk.</b>


Gợi ý: hóa lỏng khơng khí xuống nhiệt độ dưới -196o<sub>C, chưng cất phân</sub>



đoạn.


<b>Bài tập 2: Bài tập 6-tr.11-sgk.</b>


Gợi ý: dùng ống hút thổi vào cốc chứa nước vơi trong.


<b>Dặn dị: u cầu HS về nhà làm bài tập 2.5, 2.6, 2.8 tr.4-sbt và chuẩn bị</b>
trước bài thực hành số 1.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×