Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.75 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ Hai ngày 16 tháng 10 năm TIẾT 1 + 2: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 3: Tập đọc. 2017. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ . - Nắm được những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - GDHS có những ước mơ tốt đẹp, để thực hiện những hoài bão trong học tập và trong cuộc sống . * Hỗ trợ: Một số từ khó trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76 SGK. Bảng phụ HDHS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. và trả lời câu hỏi. (HS CHT) - Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc: - Cả lớp theo dõi - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. (2 lượt) thơ - 1 em đọc chú giải. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Cả lớp theo dõi - GV đọc mẫu. H Đ 2: Tìm hiểu bài: - 1 em đọc, lớp đọc thầm, - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài? bài. (HS CHT) - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà điều gì? bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. (HS HTT) + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các - Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? bạn nhỏ. - Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng + Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. khổ thơ ? + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không có chiến tranh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa + Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết đông ý nói gì? lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến - Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có tranh, con người luôn sống trong hoà bình, nghĩa là mong ước điều gì? không còn bom đạn. + Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu - Ghi ý chính của bài thơ của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - 2 HS nhắc lại ý chính. => GV rút nội dung, ghi bảng. H Đ 3: Đọc đúng và thuộc lòng: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ theo dõi để tìm ra cách đọc hay. thơ để tìm ra giọng đọc hay - HS đọc cá nhân - đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HD HS đọc nhấn dọng ở bảng phụ - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo thuộc lòng cho nhau. cặp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí - Nhận xét và đánh giá từng HS. đã nêu. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS trả lời. - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ************************************************. TIẾT 4:. Toán. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giải được một số bài toàn có lời văn . - Làm bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a). Tự chủ: Làm thêm bài 5, giáo viên làm mẫu bài a, bài b HS làm.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm các bài tập dõi để nhận xét bài làm của bạn. (HS CHT) - GV chữa bài, nhận xét . 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS nghe. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1b: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đặt tính rồi tính tổng các số. - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? thẳng cột với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Nhận xét, chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2(dòng 1, 2) ?Hãy nêu yêu cầu của bài + Tính bằng cách thuận tiện. tập - HD HS làm bài. - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, đánh giá. bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài 4a: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài(HS HTT), HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 5: Tự chủ: Làm thêm bài 5, giáo viên làm - HS lên bảng làm bên dưới làm VBT. mẫu bài a, bài b HS làm.. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. **************************************************************************************. Thứ Ba TIẾT 1:. ngày 17 tháng 10 năm Chính tả: (Nghe - viết). 2017. TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết đúng và trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập . - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Tự chủ: Làm bài 2a.. - Giáo dục HS thái độ cẩn thận chính xác, sạch sẽ khi viết chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - 3 HS lên bảng viết từ. (HS CHT) viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, - Lớp viết nháp. vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, - 2 HS đọc thành tiếng. SGK. - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất - HS trả lời. nước ta tươi đẹp như thế nào? - Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi và luyện viết. mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, * Nghe – viết chính tả: nông trường, to lớn,… - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:a) Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : - Câu truyện đáng cười ở điểm nào?. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. - 2 HS đọc thành tiếng.. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. - Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm không phải vào mạn thuyền. (HS HTT) rơi - đánh dấu. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc - HS lắng nghe đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu. ************************************************. TIẾT 2:. Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của,Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của). Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. Kĩ năng sống: Kĩ năng phê phán việc lãng phí tiền của ; Kĩ năng lập kế hoạch tiền của bản thân II. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4 III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời. (HS CHT) - Để tiết kiệm tiền của, em nên và không nên làm - Lớp nhận xét, bổ sung. gì? Nêu lợi ích của tiết kiệm tiền của. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4 – SGK/13) - HS làm bài tập 4. - Những việc làm nào trong các việc dưới đây là + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiết kiệm tiền của? tiền của. - GV kết luận. + Các việc làm c, d, đ, e, I là lãng phí H Đ 2: Xử lí tình huống. tiền của. Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? gì với em?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV cho HS đọc ghi nhớ. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS biết tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau.. + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Một vài HS đọc to phần ghi nhớ. (HS HTT). ************************************************. TIẾT 3:. Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm bài 1, bài 2. Tự chủ: Không yêu cầu HS CHT tóm tắt. II. Đồ dùng dạy học: SGK Toán 4 III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập: - 2 em lên bảng thực hiện. (HS CHT) Tìm x: - Lớp làm nháp. a) x – 306 = 504. b) x + 254 = 680. - HS nghe. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTb – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : - GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài toán cho biết gì ? - Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10 - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán yêu cầu tìm hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS - Vẽ sơ đồ bài toán. không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ - Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu? - 60 : 2 = 30. - 70 – 30 = 40 hoặc 30 + 10 = 40. - Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2. - Rút ra công thức giải. H Đ 2: Luyện tập, thực hành: Tự chủ: Không yêu cầu HS CHT tóm tắt.. Bài 1:- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?. - HS đọc. -Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. - Bài toán hỏi tuổi của mỗi người..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Lớp học có tất cả 28 HS. Số HS trai nhiều hơn số HS gái là 4 HS. - Bài toán hỏi số HS trai, số HS gái. - 2 em lên bảng làm bài (HS HTT).Lớp làm vở.. - Bài toán hỏi gì ? - HD HS làm bài. - GV nhận xét HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS nêu ý kiến. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. ************************************************. TIẾT 4:. Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GD BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..). II. Chuần bị: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - GV nhận xét, đánh giá . 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động nhóm: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi (HS CHT) - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm. + Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc loại cây công nghiệp . + Cây cà phê được trồng nhiều nhất. + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. (HS HTT).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. H Đ 2: Hoạt động cá nhân: - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời 3/ Củng cố: - Gọi vài HS đọc bài học trong khung . - Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? - GD BVMT:. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: + Trâu, bò, voi. + Bò được nuôi nhiều nhất. + Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. + Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. - 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung.. -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi vàt trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..). - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo. ************************************************. TIẾT 5:. Lịch sử. ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - GD HS yêu quý và bảo vệ đất nước II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh, bản đồ. Băng và hình vẽ trục thời gian. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền. (HS CHT) - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. - GV nhận xét, kết luận. H Đ 2: Hoạt động cả lớp. - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận. H Đ 3: Hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời về một trong ba nội dung sau : - Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội). - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? - Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét và kết luận. - GD HS yêu quý và bảo vệ đất nước 3/ Tổng kết, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.. - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. * Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. * Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. * Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. (HS HTT) - HS cả lớp.. ************************************************. TIẾT 6:. Luyện từ và câu. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (HS CHT) câu theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: -Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. H Đ 2: Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3:-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch 3/ Củng cố, dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào ? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.. - HS theo dõi. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.. - 2 HS đọc thành tiếng. Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ. 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. + Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. (HS HTT). **************************************************************************************. Thứ Tư TIẾT 1:. ngày 18 tháng 10 năm Toán. 2017. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm bài 1 (a, b), bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ:GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi tập để nhận xét bài làm của bạn. (HS CHT) - GV chữa bài, nhận xét HS. - HS nghe. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bài. VBT..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét HS.. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, - 2 HS nêu trước lớp. cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu - 2 HS lên bảng làm bài (HS HTT), mỗi HS cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét HS. Bài 4: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở cạnh. của một số HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ************************************************ TIẾT 2: ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 4: KĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy) **************************************************************************************. TIẾT 1:. Thứ Năm ngày 19 tháng 10 năm Kể chuyện. 2017. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí. II. Đồ dùng dạy học: HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS kể toàn truyện Lời ước dưới trăng. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. (HS CHT) - Nhận xét từng HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân - Lắng nghe. dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện - HS giới thiệu truyện của mình. mà mình đã sưu tầm có nội dung trên..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. - Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? - Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. - HS trả lời, nêu ví dụ. - HS trả lời. (HS HTT). - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho * Kể truyện trước lớp: nhau. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp- Gọi HS - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời cùng theo dõi để trao đổi về các nội bạn kể. dung, yêu cầu như các tiết trước. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể chuyện, chuẩn bị bài sau. ************************************************. TIẾT 2:. Luyện từ và câu. DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . - HS biết vận dụng vào trong học tập và cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK trang 84. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (HS CHT) viết - Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời trên có tác dụng gì? dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệng quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. - HS trả lời. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> với dấu 2 chấm Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 2 HS đọc thành tiếng - Từ “lầu”chỉ cái gì? + “lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. - Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, nhưng nghĩa gì? không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp và quý. (HS HTT) + Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe. H Đ 2: Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa tiếp. đặc biệt . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV chữa bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu 3/ Củng cố, dặn dò: hỏi. - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. ************************************************. TIẾT 3:. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài 5 trang 48 - 1HS chữa bài. HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. (HS CHT) 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. HD HS luyên tập: Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS làm ở bảng lớp - Gọi 2 HS làm bảng. - Chữa bài - GV nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2(dòng 1) - Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Hướng dẫn 98+ 3 + 97 +2 = (98+ 2)+ (97+ 3) = 100 + 100 =200 Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tóm tắt. - Phân tích bài toán. - GV chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem bài sau.. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS làm vào vở - HS đọc yêu cầu - 1HS lên bảng thực hiện(HS HTT) .Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - HS thi giải nhanh. - Chữa bài. ************************************************. TIẾT 4:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (GT bài1,bài 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - HS yêu thích và sử dụng từ đúng ngữ pháp khi làm văn kể chuyện * Tư duy sáng tạo phân tích phán đoán, thể hiện sự tự tin, xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73., SGK.. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã học - 3 HS lên bảng kể chuyện. (HS - Nhận xét về nội dung truyện, từng HS. CHT) 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Luyện tập Bài 3:KNS : Thể hiện sự tự tin. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo - 1 HS đọc thành tiếng. dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 tự thời gian chưa. nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác - Nhận xét, đánh giá HS. lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. 3/ Củng cố, dặn dò: - Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào ? - HS trả lời. (HS HTT) - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ************************************************. TIẾT 5:. Khoa học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - HS biết quý trọng và bảo vệ sức khoẻ của bản thân. Kĩ năng sống: Tự nhận thức, tìm kiếm sự giúp đỡ. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời. (HS CHT) - Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? - GV nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Kể chuyện theo tranh. KNS : Tự nhận thức + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành - Tiến hành thảo luận nhóm. 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh được chữa bệnh. hoạ. (HS HTT) + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. H Đ 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. - HS lắng nghe và trả lời. - Em đã từng bị mắc bệnh gì ? - HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp - Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như nhận xét và bổ sung. thế nào ? - Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV kết luận H Đ 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ. - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại huống. diện các nhóm trình bày. Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau - Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho bụng và đi ngoài nhiều lần. Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt nhau. hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? Nhóm 3: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? Nhóm 4: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ? 3/ Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ? ************************************************. TIẾT 6:. Tập đọc. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - GDHS biết trân trọng và yêu quý những món quà mình được tặng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH. (HS CHT) - Nhận xét từng HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp chia đoạn. - 1 HS, cả lớp theo dõi chia đoạn. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc chú giải. - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu đoạn. - HS theo dõi. H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?- Ngày bé, + Chị từng mơ ước có 1 đôi giày ba ta. chị từng mơ ước điều gì? - Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như ta? màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ bắc ngang. - Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành - HS trả lời. hiện thực không? Vì sao em biết? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Khi làm công tác Đội nhân vật Tôi được giao - Phải vận động Lái, một cậu bé lang thang, đi học. (HS CHT).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> việc gi? - Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày. - GV rút nội dung, ghi bảng. H Đ 3: HD HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.. + Tác giả đã quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái. (HS HTT) + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống chân. Lúc ra khỏi lớp, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. - 2 em nhắc lại. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sử cho nhau. - 5 HS thi đọc đoạn văn.. - Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Nhận xét giọng đọc từng HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào ? - HS trả lời. - Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. **************************************************************************************. TIẾT 1:. Thứ Sáu ngày 20 tháng 10 năm Tập làm văn. 2017. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) – BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. KNS: -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Xác định giá trị. Giảm tải: Không làm bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà - 3 HS lên bảng kể chuyện. (HS CHT) em thích nhất. - HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét từng HS . 2. Bài mới: GTB – ghi bảng. Giảm tải: Không làm bài tập 1, 2. Hướng dẫn HS làm bài 3: Hoạt động 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại + Câu chuyện trong công xưởng xanh trực tiếp hay lời kể? là lời thoại trực tiếp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, đánh giá HS. Hoạt động 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?. - HS kể - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS thi kể. (HS HTT). - 1 HS đọc thành tiếng. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. tạo chưa? - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét HS. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. 3/ Củng cố, dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện. - HS lắng nghe trả lời Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. ************************************************ (Giáo viên bộ môn dạy) ************************************************. TIẾT 2 : MĨ THUẬT TIẾT 3:. Toán. GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt - Biết dùng e ke để kiểm tra và phát hiện được các góc đã vẽ. - Làm bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý). II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài(HS CHT), HS dưới tập lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét HS. 2/ Bài mới: GTb –ghi bảng. - HS nghe. H Đ 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB - HS quan sát hình. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. góc này. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc nhọn. - 1 HS vẽ trên bảng(HS HTT), HS cả lớp vẽ * Giới thiệu góc tù vào giấy nháp..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù. * Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c. Luyện tập - thực hành : Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.. - HS quan sát hình. + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu: Góc tù MON. - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. - HS quan sát hình. - Góc bẹt bằng hai góc vuông.. + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. Bài 2: Chọn ý 2: Tam giác nào có góc vuông? -Tam giác DEG. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại yếu tố của các góc - Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TIẾT 5:. ************************************************ THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) ************************************************. Khoa học. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức, ứng xử phù hợp khi bị bệnh. GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. (HS CHT) - Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ - Lớp nhận xét, bổ sung. mạnh hoặc lúc bị bệnh? - GV nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. KNS : Tự nhận thức..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? - Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? - Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? - Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? - Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. H Đ 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. H Đ 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. KNS : Ứng xử phù hợp khi bị bệnh. - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. 3/ Củng cố, dặn dò: - Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh?. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc. (HS HTT) - Tiến hành thực hành nhóm. - Nhận đồ dùng học tập và thực hành. - 3 đến 6 nhóm lên trình bày.. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.. - HS trả lời.. GDBVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ************************************************. TIẾT 6:. SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT TUẦN 8 **************************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 8 Kĩ thuật: (Tiết 8) KHÂU ĐỘT THƯA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình khâu mũi đột thưa . Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát để nêu - Mặt phải đường khâu có các mũi khâu cách nhận xét . đều nhau giống như mũi khâu thường . Mặt - Giải thích thêm: Khi khâu đột thưa phải trái đường khâu có mũi khâu sau lấn lên 1/3 khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi khâu trước liền kề . mũi mới rút chỉ được 1 lần như khâu thường. - Gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột - Nêu ghi nhớ SGK . thưa . H Đ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Treo tranh quy trình ở bảng . - Quan sát hình 2 , 3 , 4 để nêu các bước - Hướng dẫn thao tác khâu mũi thứ nhất , thứ khâu đột thưa . hai bằng kim khâu len . - 1 , 2 em thực hiện các mũi tiếp theo . - Nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và - Nhận xét và hướng dẫn cách kết thúc lên thực hiện thao tác khâu lại mũi , nút chỉ đường khâu đột thưa . cuối đườngkhâu . - Lưu ý : + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái . + Thực hiện mũi khâu theo quy tắc “lùi 1, tiến 3” . 3/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ============================= Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2015. Toán: (Tiết 40) ============================= Âm nhạc: (Tiết 8) (Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện) ============================= Tập làm văn: (Tiết 16) ============================= Địa lí: (Tiết 8) ============================= KNS: (T7) Kỹ năng làm việc nhóm. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS - HS ngồi theo tổ dựa vào để nhận xét đánh giá: * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ - Chuyên cần, đi học đúng giờ tự nhận xét,đánh giá mình. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường tổ viên - khăn quàng, - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, - Tổ viên có ý kiến múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình - Bài cũ,chuẩn bị bài mới * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình - Phát biểu xây dựng bài hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Rèn chữ, giữ vở- Ăn quà vặt - Tiến bộ Lớp phó học tập .Lớp phó lao động Chưa tiến bộ Lớp phó văn thể .Lớp trưởng B. Một số việc tuần tới : - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã - Theo đề ra - Các khoản tiền nộp của HS đề ra- Khắc phục những tồn tại - Vệ sinh lớp, sân trường . - Thực hiện tốt A.T.G.T,đề phòng bệnh tay chân miệng - Tham gia phong trào do tổng phụ trách đội.. *****************************.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>