Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KHDHNH1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.71 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI LỚP 4D. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. --------------------------------. ______________________________________________________. Lê Lợi, ngày 12 tháng 9 năm 2017. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Năm học 2017 – 2018 Căn cứ vào Kế hoạch năm học số 148/KH-THLL ngày 12/9/2017 của trường Tiểu học Lê Lợi; Căn cứ kế hoạch Chuyên môn năm học 2017 - 2018 khối 4, giáo viên lớp 4D lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học như sau: - Họ tên GV: HUỲNH THỊ VÂN THY. Lớp: 4D. - Đơn vị công tác: Tiểu học Lê Lợi I. Đặc điểm tình hình: 1. Thuận lợi, khó khăn: a. Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường; - Cốt cán của Tổ kịp thời thông tin và hướng dẫn; - Bản thân GV chủ nhiệm đạt chuẩn nghề nghiệp và luôn hoàn thành nhiệm vụ; - Học sinh hoàn thành chương trình lớp 3. b. Khó khăn: - Một số học sinh thuộc gia đình lao động nghèo. Có gia đình chưa quan tâm việc học của con em nên chất lượng còn hạn chế. Đọc chậm viết chậm, chính tả lỗi nhiều, vốn từ ít, tính toán cơ bản chưa được, chậm, chưa thuộc bảng nhân chia,… - Đồ dùng dạy học hư hỏng, mất mát nhiều chưa được bổ sung. 2. Tình hình Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số lượng: Tổng số HS: 26 (Nữ: 18) 24/17 HS đúng độ tuổi (2008). 01/01HS cận thị: 7diop (7 độ) – Nguyễn Bảo Ngọc. 02/01HS nghèo (Nguyễn Thanh Sang, Nguyễn Bảo Ngọc). 02 HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn. HỌC SINH Số học sinh Trong đó: Nữ + Khuyết tật + Chính sách + Hộ nghèo + Lưu ban + HSHT + HS cá biệt + HS mới tuyển + HS nơi khác chuyển đến. TỔNG SỐ. Tình hình học sinh trong năm học 2016-2017 Học kỳ I Cuối năm. 26 18 01/01 01/00. 3. Các mục tiêu năm học: 3.1. Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học: a. Thực hiện kế hoạch giáo dục: - Thực hiện Chương trình GDPT theo QĐ số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2008 của Bộ trưởng BGDĐT; PCGDTH; nâng cao chất lượng và hiệu quả GD. Tiếp tục thực hiện đánh giá kết quả học tập của HS theo việc rút kinh nghiệm TT22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014; đổi mới nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn. - Thực hiện đúng chương trình, nội dung học tập và điều chỉnh hợp lý đảm bảo việc học vừa sức cho toàn bộ HS chủ yếu giúp đối tượng HS gặp khó khăn trong học tập đạt được những yêu cầu tối thiểu về CKTKN..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giảng dạy có phân hoá đối tượng, không “cào bằng, bình quân” đối tượng HSHT và HSCHT trong lớp học. Tập trung thực hiện CV 896/BGDĐT, 9832/BGDĐT-GDTH và Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 về việc ban hành CKT-KN, hướng dẫn điều chỉnh và thực hiện chương trình các môn học tiểu học. b. Tổ chức dạy học và thực hiện theo định mức dưới đây: TS Tổng số tiết chương trình phân bổ trong tuần tiết/tuầ Tiếng Toán Đạo Khoa Sử Địa Kĩ HĐT HĐNGL n Việt đức thuật T L 21 8 5 1 2 1 1 1 1 1 - Theo dõi nhắc nhở việc học tập các môn chuyên như: Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục. c. Kế hoạch giảng dạy, giáo dục trong năm học: - Tiếp tục thực hiện đầy đủ nội dung 896/BGDĐT-GDTH, 9832/BGDĐT-GDTH và QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 về việc ban hành CKT-KN, hướng dẫn điều chỉnh và thực hiện chương trình các môn học tiểu học. - Xây dựng nề nếp học sinh Viết đúng viết đẹp, phát hiện để bồi dưỡng học sinh CHT ngay từ đầu năm học, xuyên suốt cho cả năm học để đảm bảo cho lớp đạt chuẩn KTKN theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Mỗi tiết học thời gian không kéo dài quá 35-40 phút, thời gian mỗi buổi học có dành 25 phút cho ra chơi và tập thể dục. Một buổi học không quá 240 phút. Chất lượng: + Kết quả GD trong năm học 2017-2018: HỌC SINH Số HS - HSHT - HS CHT - Lưu ban - Khuyết tật. Tình hình học tập 2016-2017 Học kỳ I Cuối năm HS % HS % 26/18.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS cá biệt - HS lên lớp Danh sách Ban Cán sự lớp: TT 01 02 03 04 05 06 07 08 09. HS Bùi Phạm Mỹ Giàu La Thị Ái Vy Nguyễn Hoài Nam Nguyễn Nhựt Thanh Mai Trịnh Thuỳ Trang Nguyễn Đỗ Kim Oanh Đinh thị Thuỷ Tiên Đào Anh Thư Nguyễn Bảo Ngọc. Nữ x x x x x x x x. Năm sinh 2008 2008 2008 2008 2008 2008 2008 2008 2008. Chức vụ Lớp trưởng LP Học tập LP Lao động. TT Tổ 1 TP Tổ 1 TT Tổ 2 TP Tổ 2 TT Tổ 3 TP Tổ 3. 3.2. Các chỉ tiêu và biện pháp thực hiện: * Tập trung vào các nội dung sau: - Thực hiện dạy học theo CKTKN; - Thực hiện tinh thần “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. - Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. - Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Đổi mới PPDH nâng cao chất lượng dạy học. - Tạo mọi điều kiện để HS đến trường. Hạn chế tình trạng HS bỏ học giữa chừng. a) Thực hiện dạy học theo CKTKN: * Thực hiện nghiêm túc QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT - Dạy học đúng CKTKN. - 100% bài học được xem xét về CKTKN trước khi lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân hoá đối tượng đảm bảo tính vừa sức, nhẹ nhàng, không quá tải theo tinh thần CV 896/2008-BGDĐT và Chuẩn kiến thức theo QĐ 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2005 về chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. * Học sinh được phát triển năng lực học tập - 100% HS có thói quen tự học. Chủ động tích cực trong học tập. - 100% HSHT. - Không có HS thụ động trong học tập. - HS có thói quen giữ gìn đồ dùng học tập. b. Thực hiện đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh” - Đăng ký thi đua dạy tốt học tốt; tham gia các hội thi của ngành. - Bản thân đạt trên Chuẩn; nâng cao nghiệp vụ bản thân qua nghiên cứu tài liệu, sách báo, qua học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp. - Sáng tạo trong dạy học; tạo hứng thú cho HS; tiết học nhẹ nhàng, dễ tiếp thu không gây nhàm chán. c) Làm tốt việc kiểm tra, đánh giá học sinh GV thực hiện tốt TT22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014: - Thông hiểu và thực hiện tốt việc rút kinh nghiệm TT22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014. - 100% HS được đánh giá, nhận xét đúng tinh thần TT22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2014. Thông qua kiểm tra, đánh giá học sinh để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục - 100% được lên lớp. - Không có HS phải bỏ học do học CHT. Học sinh CHT được giúp đỡ kịp thời để được kiểm ra lại trong hè..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phát huy tinh thần học tập tích cực, sáng tạo cho HS - Tỉ lệ chuyên cần của lớp đạt 100%. - HS được tham gia học tập cùng nhau và được phát biểu ý kiến trong học tập. - 100% HS có góc học tập ở nhà. d) Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: * Trường lớp sạch đẹp, an toàn - Có cây xanh lớp học. - 100% HS được sinh hoạt, học tập an toàn và có ý thức bảo vệ môi trường. - Lớp học trang trí thẫm mĩ, mang tính sư phạm cao. - HS được GD nề nếp lao động và về sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, nhặt rác sân trường, không xả rác, không khạc nhổ, tiêu tiểu bậy. e) Dạy học có hiệu quả - Không có HS bỏ học. - HS lên lớp 100%. - GV tham gia đầy đủ về tập huấn chuyên môn. - Tập trung thực hiện đổi mới PPDH theo nội dung tinh thần CV 896/2008BGDĐT và chuẩn kiến thức theo QĐ 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2005 về chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. - Tăng cường dự giờ, học tập kinh nghiệm các tiết dạy; dự đầy đủ các buổi họp tổ CM định kỳ 2lần/tháng, đổi mới nội dung, PP, đa dạng hoá hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ một cách thiết thực hiệu quả; Lắng nghe, ghi nhận đầy đủ các góp ý tháo gỡ khó khăn của đồng nghiệp để nâng cao nghiệp vụ. 4. Rèn kỹ năng sống cho HS - 100% HS có thói quen tự phục vụ và được học tập quy tác ứng xử hằng ngày (xưng hô, chào hỏi, thái độ, hành vi biết cảm ơn, xin lỗi khi cần thiết)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 100% HS được tham gia các phong trào Đội, Lễ hội do trường, Liên Đội tổ chức trong các ngày lễ lớn trong năm. 5. Tổ chức các hoạt động tập thể, vui chơi lành mạnh - 100% HS được tham gia các trò chơi dân gian do Đội tổ chúc trong các ngày lễ. - Lớp học có tổ chức các HĐ NGLL và đạt hiệu quả. - Các giờ dạy được tổ chức trong trạng thái “thân thiện, tích cực”. 6. HS được tìm hiểu, chăm sóc, phát huy giá trị di tích lịch sử - 100% HS được tham gia các HĐ đền ơn đáp nghĩa do trường, lớp tổ chức. - GV giảng dạy và tìm hiểu tốt về lịch sử địa phương. 7. Đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng tay nghề Tích cực đổi mới PPDH: - 70% số tiết dạy có sử dụng ĐDDH của thư viện và do GV tự làm thêm. - GV thực hiện đa dạng hoá các hình thức học tập tự nghiên cứu bổi dưỡng chuyên môn qua sách báo, tài liệu tham khảo, qua đồng nghiệp. - Không dạy chay. - Dự giờ học hỏi đồng nghiệp. - Trao đổi cùng đồng nghiệp kinh nghiệm giảng dạy của bản thân. - Tích cực học bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của trường. - Bảo đảm dạy đúng, đủ nội dung chương trình GD phổ thông ban hành theo QĐ 16/200816/200816/2008, trên cơ sở, cấu tạo chương trình cần xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức và kỹ năng của từng bài học, vận dung linh hoạt nội dung SGK cho phù hợp với từng nhóm đối tượng HS, đánh giá HS theo HD của Bộ, nghiêm túc, chính xác đánh giá bằng nhận xét, đánh giá đúng thực chất kết quả học tập của HS trong năm. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch chuyên môn:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Kế hoạch giảng dạy trong năm: - Tiếp tục thực hiện đầy đủ CV 896/BGDĐT ngày 13/2/2007 về việc HD điều chỉnh việc dạy học cho HS tiểu học. - Mỗi tiết học thời gian kéo dài không quá 35-40 phút, thời gian mỗi buổi học có dành 25 phút cho ra chơi và tập thể dục. Mỗi buổi học không quá 240 phút. b) Sách quy định tối thiểu với mỗi GV/HS: - 1 bộ SGK/HS; phấn đấu đạt 100% HS đến lớp có đủ SGK và dụng cụ học tập, HS có hoàn cảnh khó khăn được mượn sách thư viện. - Đối với GV tối thiểu có đủ SGK, SGV cho môn học; ngoài ra cần có thêm một số sách tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy học. * Tổ chức bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả: - Vận đọng HS tặng sách cũ, trang bị sách cho HS nghèo. Bảo quản tốt SGK để sự dụng cho năm học sau. Chủ nhiệm lớp phối hợp với thư viện trường, TPT Đội vận động HS tham gia phong trào “Tặng sách giúp bạn đến trường” góp phần phong phú cho lượng SGK đủ phục vụ cho HS có hoàn cảnh khó khăn đến trường. - Lớp có trang bị tủ khoá bảo quản thiết bị dạy học tại lớp sử dụng hằng ngày. - Học hỏi, rèn luyện cách sử dụng thiết bị dạy học đạt hiệu quả cao, tổ chức các HĐ cụ thể cho HS lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đảm bảo các giờ học nhẹ nhàng và hiệu quả, chống khuynh hướng dạy quá tải. - GV tự giác sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học do thư viện cung cấp tránh dạt chay, tham gia tự làm ĐDDH dự thi cấp trường đạt kết quả. - GVCN phấn đấu sử dụng và khai thác hiệu quả ĐDDH khi lên lớp trong mọi tiết dạy. - GV-HS có đủ SGK, TBDH, ĐDDH, ĐDHT, hoạt động nhóm, phiếu giao việc trong HĐ dạy và học trên lớp. - GV phấn đấu trong năm tự làm có hiệu quả 1 ĐDDH. * Phát triển tinh thần tự học, tự rèn luyện của GV, HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV có đề tài nghiên cứu khoa học (SKKN) đạt cấp trường trở lên nếu có tổ chức. - GV và HS tham gia phong trào thi đua dạy tốt học tốt do trường phát động (GV giỏi, HS Chữ đẹp) II. Phấn đấu trong từng học kỳ và năm học đạt kết quả: Chỉ tiêu: - Danh hiệu lớp: Lớp tiên tiến. - Danh hiệu thi đua GV: LĐTT. - GV, HS được tham gia phong trào thi đua dạy tốt học tốt do trường phát động. + Hồ sơ chuyên môn: tốt. + Đạt SKKN cấp Trường. + Tham gia sinh hoạt chuyên môn đầy đủ 2lần/tháng. + Dự giờ rút kinh nghiệm đồng nghiệp + Thực hiện 2 chuyên đề tổ/năm. + Thực hiện dạy theo PP tự chủ: 2 tiết/năm. + Dạy theo PP Bàn tay nặn bột: 4 tiết/năm. + Thực hiện 1 chuyên đề cấp trường. - Góp ý đồng nghiệp chân thành, mang tính học hỏi, nâng cao tay nghề. - Sử dụng và khai thác hiệu quả ĐDDH khi lên lớp mỗi tiết dạy. - Đảm bảo thông tin 2 chiều đúng quy định. Trên đây là kế hoạch dạy học năm học 2017 – 2018 của lớp 4D. Hiệu trưởng. Tổ trưởng. Người viết kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HUỲNH THỊ VÂN THY.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×