Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tải về Tài liệu tham khảo Đoạn mạch nối tiếp - Đoạn mạch song song môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.98 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 2: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP- ĐOẠN MẠCH SONG SONG. Mục tiêu  Kiến thức + Viết được các công thức về điện trở tương đương, mối liên hệ giữa các hiệu điện thế, các cường độ dòng điện của cả đoạn mạch và của các điện trở thành phần trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. +. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của khóa K; cách mắc ampe kế, vôn kế và tác dụng của chúng..  Kĩ năng +. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập liên quan tới đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song.. I.. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM. 1. Đoạn mạch mắc nối tiếp Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: . . Cường độ dòng điện có giá trị như Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện chạy thẳng nhau tại mọi điểm:. không bị rẽ nhánh nên cường độ dòng điện như. I1 I 2 I 3. nhau tại mọi điểm.. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U U1  U 2. . Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần: Rtđ R1  R2. . Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:. U1 R1  U 2 R2 2. Đoạn mạch mắc song song Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I I1  I 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ R1  R2  R3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U U1 U 2. . . Điện trở tương đương được tính theo công thức:. Trong. 1 1 1   Rtđ R1 R2. đoạn mạch song song, dòng điện chạy đến “ngã ba” bị rẽ ra làm hai nhánh.. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song: trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:. I1 R2  I 2 R1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA. 1 1 1 1    Rtđ R1 R2 R3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Đoạn mạch mắc nối tiếp Bài toán 1 (Bài toán xuôi): Biết U, và các giá trị R, tính I và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ĐOẠN MẠCH NỐI  Phương pháp giải ĐOẠN MẠCH TIẾP SONG Bước 1: Nhận biết đoạn mạch mắc nối tiếp: giữa Ví dụ: Đặt SONG điện thế U 20V vào hai đầu đoạn hai điện trở chỉ có một điểm chung:. mạch gồm điện trở R1 15 và R2 10 mắc như hình vẽ. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện. Bước 2: Sử dụng các mối quan hệ trong đoạn. trở?. mạch mắc nối tiếp và kết hợp dữ liệu đề bài cho, định luật Ôm để tính cường độ dòng điện trong mạch rồi tính ra đại lượng đề bài yêu cầu. . . Hướng dẫn giải. Điện trở tương đương của mạch:. Bước 1: Hai điện trở có một điểm C chung nên. R R1  R2  ...  Rn. chúng mắc nối tiếp.. Cường độ dòng điện của cả mạch: I I1 I 2 ... I n. . Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch: U U1  U 2  ...  U n. . Vận dụng tính chất của đoạn mạch chứa các điện trở mắc nối tiếp I1 I 2 ta có thể. U1 U 2 U1 R1   R R U R2 , lúc 1 2 2 viết thành tức là. Bước 2: Điện trở tương đương của mạch: R R1  R2 15  10 25   . Áp dụng định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:. U 20 I   0,8  A  R 25. này ta nói rằng trong đoạn mạch chứa các Mạch nối tiếp : điện trở mắc nối tiếp, điện áp trên từng Hiệu điện trở tỉ lệ thuận với giá trị của các điện trở đó.. I1 I 2 I 0,8  A . điện. thế. đầu. hai. đầu. R1 : U1 I1.R1 0,8.15 12  V . Hiệu. điện. thế. R2 : U 2 I 2 .R2 0,8.10 8  V . (Ta cũng có thể tính: U 2 U  U1 ).  Ví dụ mẫu. hai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ 1: Đặt hiệu điện thế U 15V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 5 và R2 10 mắc nối tiếp. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? Hướng dẫn giải. U1 R1 U 5 1   1    U 2 2U1  1 U 2 10 2 Cách 1: Hai điện trở mắc nối tiếp nên: U 2 R2 Lại có:. U U1  U 2  U1  U 2 15  V   2 . Thay (1) vào (2) ta được: U1  2U1 15  V   U1 5  V   U 2 2U1 10  V . Cách 2: Điện trở tương đương của mạch:. I Cường độ dòng điện chạy qua mạch:. Rtđ R1  R2 15    .. U 15  1 A  Rtđ 15. Theo tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I I1 I 2 . Suy ra: U1 I1.R1 1.5 5  V  U 2 I 2 .R2 1.10 10  V . Ví dụ 2: Khi mắc hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp ta thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng 20V. Biết R1 10, R2 15 . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 ? Hướng dẫn giải. U 20 R1 : I1  1  2  A  . R1 10 Cách 1: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở Vì hai điện trở mắc nối tiếp nên: I 2 I1. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở. R2 : U 2 I 2 .R2 2.15 30  V  .. Cách 2: Với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:. U 2 R2 U 15 15   2   U 2  .20 30  V  . U1 R1 20 10 10 Bài toán 2 (Bài toán ngược): Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở hoặc cường độ dòng điện, tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch  Phương pháp giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách 1: Tính hiệu thế giữa hai đầu mỗi điện trở rồi cộng lại.. Ví dụ: Mắc nối tiếp hai điện trở R1 R2 20 vào hiệu điện thế U thì thấy cường độ đòng điện chạy ra các điện trở bằng 1A. Tính U?. Cách 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch rồi sử dụng định luật Ôm để tính ra U toàn mạch.. Hướng dẫn giải Mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua các điện trở bằng cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch: I1 I 2 I 1A. Cách 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U1 I .R1 1.20 20  V  ,U 2 I .R2 1.20 20  V . Hiệu. điện. thế. giữa. hai. đầu. đoạn. mạch:. U U1  U 2 20  20 40  V  .. Cách 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ R1  R2 20  20 40    .. Áp dụng định luật Ôm:. U I .Rtđ 1.40 40  V  .. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 2 R2 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Cách 1: Điện trở R1 mắc nối tiếp với. R2 :. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:. U1 R1 20 2 R2     U 2 10  V  . U 2 R2 U2 R2. U U1  U 2 20  10 30  V  .. Cách 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ R1  R2 1,5 R1 Vì U tỉ lệ thuận với. R  U 1,5U1 1,5.20 30  V . Ví dụ 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 10; R2 5; R3 15 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì thấy cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 0,5A. Tính giá trị U? Hướng dẫn giải Điện trở tương đương của đoạn mạch: Áp dụng định luật Ôm:. Rtđ R1  R2  R3 30    .. U I .Rtđ 0,5.30 15  V  ..  Bài tập tự luyện dạng 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U AB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng diện chạy qua chúng là U1 , I1 ,U 2 , I 2 . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. I AB I1  I 2. U1 U 2  B. R1 R2. U1  U 2 U 1  C. R1  R2 R1. D. RAB R1  R2 .. Câu 2: Mắc nối tiếp hai điện trở R1 0.5.R2 vào hiệu điện thế U 12V . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng A. 12V. B. 4V. C. 6V. D. 8V. Câu 3: Đặt một hiệu điện thế U 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 3; R2 1; R3 2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 bằng A. 6V. B. 2V. C. 4V. D. 8V. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp? A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó. Câu 5: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp không có đặc điểm nào dưới đây? A. Đoạn mạch có hiệu điện thế giữa hai đầu B. Đoạn mạch có chứa mạch rẽ nhánh bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ. D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ. Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 10, R2 20 , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U AB 12V . Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế?. Câu 7: Cho mạch điện như hình kế chỉ 3V. Tìm số chỉ ampe kế A,B của đoạn mạch?. vẽ. Biết R1 3, R2 5. . Vôn và hiệu điện thế giữa hai đầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 8 (4.6 sách bài tập): Cho hai điện trở R1 20 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và R2 40 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2 là bao nhiêu?. Lời giải chi tiết 1-A Câu 2: Chọn B. 2-B. 3-B. 4-C. 5-B. R1 0,5 R2  R2 2 R1  Rtd R1  R2 R1  2 R1 3R1. I. U 12 4   I1 I 2 Rtd 3R1 R1 (Mạch nối tiếp có I bằng nhau).  U1 I1 R1 . 4 .R1 4V R1. Câu 3: Chọn B. Điện trở tương đương:. Rtd R1  R2  R3 6  I . U 12  2 A  I1 I 2 I 3 Rtd 6 (Vì mạch nối tiếp).  U 2 I 2 R2 2.1 2V Câu 6: Ampe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch cần đo  Số chỉ ampe kế bằng cường độ dòng điện của mạch. Vôn kế mắc song song với R1  Số chỉ vôn kế bằng hiệu điện thế chạy qua điện trở R1 là U1 . Mạch gồm R1 mắc nối tiếp R2  Rtd R1  R2 30.. U 12 I  AB  0, 4  A  0, 4  A  Rtd 30 Cường độ dòng điện mạch chính: Số chỉ ampe kế là Mạch nối tiếp:. I1 I 0, 4  A   U1 I1 R1 0, 4.10 4  V  . Số chỉ vôn kế là. 4V . Câu 7:. U 3 3  V   U1 3  V   I1 I  1  1 A   1 A  R1 3 Vôn kế chỉ Số chỉ ampe kế: Mạch mắc nối tiếp.  Rtd R1  R2 8  U AB I .Rtd 8  V .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 8: Để mắc được hai điện trở nối tiếp thì cường độ dòng điện tối đa chạy qua mỗi điện trở có cường độ bằng cường độ dòng điện định mức của điện trở có cường độ nhỏ hơn (để cả 2 cùng chịu được): I max I 2 1,5  A  .. Điện trở tương đương của mạch:. R R1  R2 60    .. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch:. U max I max .R 1,5.60 90  V  .. Dạng 2: Đoạn mạch mắc song song Bài toán 1 (Bài toán xuôi): Biết U và các giá trị R, tính I qua cả mạch và I qua mỗi điện trở.  Phương pháp giải Ví dụ: Đặt hiệu điện thế U 20V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 15 và R2 10 mắc như hình vẽ. Tính cường độ dòng điện qua cả mạch?. Bước 1: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: giữa hai điện trở có hai điểm chung:. Hướng dẫn giải Bước 1: Hai điện trở được nối với nhau ở hai đầu nên có hai điểm chung A và B, khi đó R1 mắc song song với R2 .. Bước 2: Tính điện trở của toàn mạch.. 1 1 1   R R1 R2 , ta có điện trở Bước 2: Từ biểu thức tương đương của mạch:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bước 3: Sử dụng định luật Ôm để tính cường độ. R. R1 R2 15.10  6    R1  R2 15  10. dòng điện trong mạch và cường độ dòng điện Bước 3: Cường độ dòng điện trong mạch:. U 20 10 I     A R 6 3. chạy qua mỗi điện trở.  Ví dụ mẫu. Ví dụ 1: Đặt một hiệu điện thế U 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 20, R2 30 mắc song song. Tính cường độ đòng điện chạy qua mỗi điện trở? Hướng dẫn giải Hai điện trở mắc song song nên. U1 U 2 U 12  V  .. Áp dụng định luật Ôm cho từng điện trở ta có:. U 12 I1  1  0, 6  A  . R1 20. U 12 I 2  2  0, 4  A . R2 30. Ví dụ 2: Ba điện trở R1 10, R2 20, R3 4 mắc song song với nhau. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U 5V . a. Tính điện trở tương đương của mạch? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? Hướng dẫn giải a. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song tính bởi biểu thức:. 1 1 1 1 1 1 1 1         Rtđ 2,5    . Rtđ R1 R2 R3 Rtđ 10 20 4 b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch rẽ. Do đó:. U U1 U 2 U 3 5  V  .. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:. U 5 I1  1  0,5  A  R1 10 U 5 I 2  2  0, 25  A  R2 20 U 5 I 3  3  1, 25  A  R3 4 Bài toán 2 (Bài toán ngược): Biết cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua cả mạch.  Phương pháp giải Ví dụ: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đoạn mạch gồm hai điện trở R1 4 và R2 5 mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 bằng 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và cường độ Bước 1: Vận dụng tính chất của đoạn mạch dòng điện chạy qua toàn mạch? Hướng dẫn giải U  U 1 2 chứa các điện trở mắc song song ta Bước 1: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở. I1 R2  I . R  I . R I R1 1 1 2 2 2 có thể viết thành hay và ta nói rằng cường độ dòng điện qua các nhánh tỉ lệ nghịch với điện trở của nhánh đó. Bước 2: Tính cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch: I I1  I 2. mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:. I 2 R1 I 4   2   I 2 0,8  A . I1 R2 1 5 Bước 2: Cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch: I I1  I 2 1  0,8 1,8  A  ..  Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hai điện trở R1 3R2 được mắc song song với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? Hướng dẫn giải Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:. I 2 R1 I 3R   2  2 3  I 2 3  A  . I1 R2 1 R2 Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I I1  I 2 1  3 4  A  .. Ví dụ 2: Cho hai điện trở: điện trở R1 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A và điện trở R2 4 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 mắc song song với R2 ? Hướng dẫn giải Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở. R1 : U1 I1.R1 1.10 10  V  ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu điện trở. R2 : U 2 I 2 .R2 1,5.4 6  V  .. Khi mắc song song hai điện trở, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. Vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở trên khi mắc song song là 6V.  Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Câu 1: Hai điện trở mắc song song có A. một điểm nối chung. B. hai điểm nối chung. C. ba điểm nối chung. D. số điểm nối chung tùy ý. Câu 2: Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 4 và R2 6 mắc song song thì thấy cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng 2A. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 bằng A. 1A. B. 2A. C. 3A. D. 0,5A. Câu 3: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 2, R2 3, R3 6 mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 bằng 0,3A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng A. 0,2A. B. 0,1A. C. 0,5A. D. 0,6A. Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U AB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua chúng là U1 , I1 ,U 2 , I 2 . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. I AB I1  I 2. U1 U 2  R R2 1 B.. C. U AB U1  U 2. D. RAB R1  R2. Câu 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song tính bởi công thức A. Rtd R1  R2. B.. Rtd . 1 1  R1 R2. C.. Rtd . 1  R2 R1. 1 1 1   D. Rtd R1 R2. Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song? A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ. B. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. D. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở của nó. Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 , R2 , R3 mắc song song tính bởi công thức: A. Rtd R1  R2  R3. 1 1 1 1    B. Rtd R1 R2 R3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C.. Rtd . R1 R2  R3 R1  R2. D. Rtd R1  2 R2  3R3. Câu 8 (5.1 sách bài tập): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó R1 15, R2 10 , vôn kế chỉ 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Số chỉ của các ampe kế là bao nhiêu? Câu 9 (5.2 sách bài tập): Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 5, R2 10 , ampe kế A1 chỉ 0,6A. a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A, B của đoạn mạch? b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính? Câu 10: Hai điện trở R1 và R2 3R1 được mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch theo R1 ? Câu 11: (5.6 sách bài tập): Ba điện trở R1 10, R2 R3 20 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ. Bài tập nâng cao Câu 12 (5.11 sách bài tập): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 6 , dòng điện mạch chính có cường độ I 1, 2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I 2 0, 4 A . a. Tính R2 ? b. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch? c.. Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtd của đoạn mạch này khi đó?. Lời giải chi tiết 1-B. 2-C. Câu 8 (5.1 sách bài tập). 3-D. 4-A. 5-D. 6-A. 7-B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> R1 R2 . a.. Mạch gồm. b.. Vôn kế chỉ 12V. 1 1 1 1 1 1       Rtd 6    Rtd R1 R2 15 10 6. U 12  U AB 12V  I  AB  2  A  Rtd 6  Ampe kế A chỉ 2  A . R1 R2  U1 U 2 U AB. U1 12   I1  R 15 0,8  A   1 12V    U 12 2  I   1, 2  A   2 R2 10 Ampe kế A1 chỉ 0,8A; Ampe kế A2 chỉ 1,2A. Câu 9 (5.2 sách bài tập): 0, 6 A  I1 0, 6  A   U1 I1 R1 0, 6.5 3  V  a. Ampe kế A1 chỉ. Mạch có b.. R1 R2  U AB U1 U 2 3  V . R1 R2 . 1 1 1 1 1 3 10       Rtd     Rtd R1 R2 5 10 10 3. U 3 I  AB  0,9  A  Rtd 10 3 Cường độ dòng điện trong mạch chính: Câu 10:. R1 R2 . 1 1 1 1 1 4 3R       Rtd  1 0, 75R1    Rtd R1 R2 R1 3R1 3R1 4. Câu 11 (5.6 sách bài tập):. 1 1 1 1 1 1 1 1         Rtd 5    R R R R 10 20 20 5 td 1 2 3 a. I b.. U 12  2, 4  A  Rtd 5. Mạch mắc song song  U1 12  I1   1, 2  A  R1 10   U 12  U1 U 2 U 3 12V   I 2  2  0, 6  A  R2 20   U 12  I 3  3  0, 6  A  R3 20  Câu 12 (5.11 sách bài tập): a. R1 R2  I I1  I 2  I1 0,8 A  U1 I1.R1 4,8V U 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> U 4,8  R1  2  12    . I 2 0, 4 b. Mạch mắc song song: U U1 U 2 4,8V U 4,8 Rtd   3, 2    I ' 1,5 c. Điện trở tương đương của mạch mới lúc này là:. . 1 1 1 1 1 1       R3 16    Rtd R1 R2 R3 R3 16. Dạng 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện mắc hỗn hợp  Phương pháp giải Mạch điện mắc hỗn hợp là đoạn mạch có Ví dụ: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau? những phần gồm những điện trở mắc nối R 4    , R2 10    , R3 15    , R4 5    . Biết 1 tiếp, có những phần gồm những điện trở mắc song song. Do đó để tính được điện trở tương đương của mạch ta cần chia nhỏ mạch ra thành những phần nhỏ hơn rồi vận dụng lần lượt tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song trên từng phần nhỏ đó. Cụ thể ta làm theo các bước sau:. Hướng dẫn giải Bước 1: Phân tích mạch: Bước 1: Phân tích mạch xem trong mạch Giả sử dòng điện đi từ A, sau đó rẽ ra 2 nhánh, một điện trở nào mắc nối tiếp, điện trở nào mắc song song. nhánh qua R4 và một nhánh qua R1 , R2 , R3 rồi đến B. Như vậy nhánh chứa R4 có hai điểm chung là A và B với nhánh chứa R1 , R2 , R3 nên có R4 R123 . Xét nhánh R123 thấy R1 có điểm C chung với R2 và cũng có một điểm C chung với R3 nên R1 nối tiếp R23 . R2 và R3 có hai điểm chung là C và D nên R2 R3 .. R4   R1nt  R2 R3   Bước 2: Tính điện trở tương đương của Vậy mạch gồm từng cụm nhỏ theo đúng công thức của Bước 2: Tính điện trở theo nguyên tắc từ cụm nhỏ đoạn mạch mắc nối tiếp hoặc song song, trước: sau đó tính dần ra cả mạch điện. RR 10.15 R23  2 3  6    R2  R3 10  15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> R123 R1  R23 4  6 10   . R. R4 .R123 10.5 10     R4  R123 10  5 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×