Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>
<b>Tuần: 8</b> <b>Phân môn: Luyện từ và câu </b>
<i><b>BÀI: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.</b></i>
<b>A.Mục tiêu</b>
1. Kiến thức
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng làm một nhiệm vụ trong câu.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được từ chỉ hoạt động và trạng thái.
- Biết chọn lựa từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao.
- Dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng làm một nhiệm vụ trong câu
3. Thái độ
- Tích cực học tập, có ý thức trau dồi khả năng học Tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử
2. Học sinh: SGK, vở
3. Phiếu học tập.
<b>C.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Ổn định lớp: </b>Hát
Tiến trình dạy
học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A.Kiểm tra bài</b>
<b>cũ</b> Chiếu slide, yêu cầu HS cả lớp làm bài tập sau Điền từ chỉ hoạt động còn thiếu trong các câu sau:
a) Thầy Thái …mơn Tốn
b) Bạn Hải …… tranh rất đẹp
c) Cô giáo lớp em…..bài rất hay.
d)Bạn Lâm … đọc truyện.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
-GV nhận xét.
-HS làm bài theo yêu
cầu
<b>B.Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu </b>
<b>bài</b>
<b>2.Thực hành, </b>
<b>luyện tập.</b>
-Trong tiết LTVC tuần trước các em đã biết dùng
1 số từ chỉ hoạt động . Trong tiết này các em sẽ
tiếp tục luyện tập dùng từ chỉ hoạt động,trạng
thái. Sau đó tập dùng dấu phẩy để ngăn cách các
từ chỉ hoạt động cùng là bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi :”Làm gì”
<b>Bài 1:( miệng)</b>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chiếu slide, yêu cầu HS đọc câu a.
-Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu: “ Con trâu
ăn cỏ”?
-Con Trâu đang làm gì?
-Nêu: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm tiếp câu b, c
- Nhắc hs chú ý :tìm đúng từ chỉ hoạt động của
loài vật và từ chỉ trạng thái của sự vật.
-Gọi HS đọc bài làm,giải thích và cho lớp nhận
xét.
-Các từ chỉ hoạt động là : ăn, uống, toả.
- GV nhận xét và yêu cầu hs chữa bài vào vở.
<b>Bài 2: (miệng) </b>
-GV nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm,suy nghĩ và tự điền các từ
chỉ hoạt động thích hợp vào các chỗ trống.
-Gọi một số HS đọc bài làm
-Cho hs nhận xét sau đó giáo viên kết luận.
-Cả lớp đọc bài đồng dao sau khi đã điền đúng
<b>Bài 3: (viết)</b>
-Gọi 1HS đọc yêu cầu (đọc liền 3 câu văn thiếu
dấu phẩy , khơng nghỉ hơi)
+Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người?
Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong
câu người ta dùng dấu phẩy. Suy nghĩ và cho
biết ta nên đặt dấu phẩy vào đâu?
-Gọi 1 HS lên bảng viết dấu phẩy.
-Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm các câu còn lại.
-Cho Hs nhận xét, GV kết luận.
-Cho HS đọc lại các câu sau khi đã đặt dấu
-HS đọc.
-HS trả lời: Con trâu
- Con trâu đang ăn cỏ
-HS làm bài.
-HS trả lời.
-HS đọc.
-HS đọc
-HS trả lời:( 2 từ:học
tập, lao động; trả lời
câu hỏi làm gì?)
- HS trả lời: Vào giữa
học tập và lao động.
-HS thực hiện.
-Làm bài vào vở bài
tập, một em làm trên
bảng lớp
<b>3.Củng cố, dặn</b>
<b>dò.</b>
-Trong tiết học này các em đã luyện tập tìm và
Trò chơi : Đuổi hình bắt chữ
Luật chơi :HS nhìn hình ảnh GV chuẩn bị, ghi lại
những từ chỉ hoạt động của loài vật và sự vật qua
bức tranh.Ai viết được đúng và nhanh nhất từ
khóa sẽ thắng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò chuẩn bị bài mới.
-HS chơi.