Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an hoa 8 tuan 111617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.34 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy: 24 /10/ 2016 §15 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo tồn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. -Vận dụng được định luật giải các bài tập hóa học. 2.Kĩ năng: -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính toán. -Kĩ năng viết phương trình chữ. *Kiến thức dành cho học sinh khá giỏi:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. 3.Thái độ: Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh 2. Học sinh: Đọc SGK / 53,54 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra bài củ ?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?. Đáp án: PTK CaCO3: 100 đvC; PTK NaCl: 58,5 đvC 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Làm thí nghiệm -Giới thiệu 2 nhà hóa học -Nghe và ghi nhớ. 1.Thí nghiệm: Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Đặc 2 cốc như hình (Pháp) Na2SO4 lên 1 đĩa cân vẽ 2.7õ trang 53. Sau -Làm thí nghiệm SGK/ 53 b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. đó quan sát hiện -Qua thí nghiệm trên em có →Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. tượng trên cân trước nhận xét gì về tổng khối lượng b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc và sau phản ứng xảy của các chất tham gia và các đựng dd Na2SO4.→Yêu cầu HS quan ra. sản phẩm ? sát và rút ra kết luận. Giới thiệu: đó là nội dung cơ ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? bản của định luật bảo tồn khối -Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ lượng. hiện tượng. -Tổng khối lượng các chất -Nhận xét: tham gia bằng tổng khối lượng Kim cân ở vị trí thăng bằng. các sản phẩm. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiện  Có phản ứng hóa học xảy ra. -Kim cân ở vị trí cân bằng. Hoạt động 2: Định luật bảo tồn khối lượng . -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ -Đọc mục 2 SGK/ 53 2. Định luật: 53. Trong 1 phản ứng ?Hãy viết phương trình chữ -Viết phương trình chữ: hóa học, tổng khối của phản ứng trong thí nghiệm BariClorua + NatriSunfat → lượng của các chất trên, biết sản phẩm của phản NatriClorua + BariSunfat. sản phẩm bằng tổng ứng là: NatriClorua và -Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất khối lượng của các BariSunfat. là: m, thì nội dung định luật được thể chất tham gia phản hiện bằng cách nào ? ứng. -Hướng dẫn HS giải thích dựa -Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa Giả sử: vào hình 2.5 SGK/ 48. chất A và chất B tạo ra chất C và Chất -phương trình chữ: +Bản chất của phản ứng hóa D thì phương trình chữ và định luật A + B → C + D học là gì ? được thể hiện như thế nào ? -Biểu thức: ?Tại sao trong phản ứng hóa học chất mA + mB = mC + mD thay đổi nhưng khối lượng các chất +Trong phản ứng hóa học số trước và sau phản ứng lại không thay nguyên tử của mỗi nguyên tố đổi ? có thay đổi không ? mBariClorua + mNatriSunfat = Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo mNatriClorua + mBariSunfat +Trong phản ứng hóa học liên kết tồn. giữa các nguyên tử bị thay đổi. -Phương trình chữ: +Trong phản ứng hóa học số nguyên A + B → C + D tử của mỗi nguyên tố được bảo tồn. -Biểu thức: Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy m A + mB = mC + mD có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Hoạt động 3:Vận dụng -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Bài tập 1: Đốt cháy hồn tồn 3,1 g P trong không Bài tập 1: Đáp án khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). a.Phương trình chữ: C a.Viết phương trình chữ của phản ứng.  t photpho+oxi b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. điphotphopentaoxit Hướng dẫn: b.Theo ĐL BTKL ta có: +Viết phương trình chữ mphotpho + moxi = mđiphotphopentaoxit +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính →3,1 + moxi = 7,1 khối lượng của oxi.  moxi = 7,1 - 3,1 = 4 g -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. Bài tập 2 Đáp án: b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , Hướng dẫn các nhóm khác theo dõi, nhận xét. t C a. Phương trình chữ: a.Đá vôi   Canxioxit + khí cacbonic t C Đá vôi   canxioxit + khí cacbonic *Kiến thức dành cho học sinh khá giỏi b.Theo ĐL BTKL ta có: b.Theo ĐL BTKL ta có: m =m +m 0. 0. Đá vôi. canxioxit. khí cacbonic.  mĐá vôi = 112 + 88 = 200 kg. mĐá vôi = mcanxioxit + mkhí cacbonic  m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg. 4.Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. ?Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng. Viết biểu thức. ?Giải thích định luật. 5.Hướng dẫn: -Học bài. -Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56 IV.RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 11 Tiết: 22. Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy: 25/10/2016 §16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học. -Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: -Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học. *Kiến thức nâng cao:Phương trình điền khuyết. 3.Thái độ:Học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào giải bài tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2. Học sinh: -Đọc SGK / 55,56 -Xem lại cách viết phương trình chữ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ ? Đốt cháy hồn tồn 100 Kg Cacxi cacbonat ( CaCO 3 ). Thì tạo thành 56 Kg Canxioxit ( CaO) và bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 )? Đáp án: Theo ĐL BTKL ta có: mcanxi cacbonat = mcanxioxit + mkhí cacbonic  m khí cacbonic = mcanxi cacbonat - mcanxioxit.  mkhí cacbonic = 100 - 56 = 44 (kg) 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học -Dựa vào phương trình chữ của I. Lập phương bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết -Phương trình chữ: trình hóa học: CTHH của các chất có trong Magie + Oxi → Magieoxit 1. Phương trình phương trình phản ứng -CTHH của Magieoxit là: MgO hóa học: (Biết rằng magieoxit là hợp chất -Sơ đồ của phản ứng: Dùng để biểu gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) Mg + O2  MgO diễn ngắn gọn phản -Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử -Số nguyên tử oxi: ứng hóa học. của mỗi nguyên tố trước và sau + Ở vế phải : 1 oxi phản ứng không đổi. Em hãy cho + Ở vế trái : 2 oxi biết số nguyên tử oxi ở 2 vế -Số nguyên tử Mg: phương trình là bao nhiêu ? + Ở vế phải : 2 Magiê Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước + Ở vế trái : 1 Magiê.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. -Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ? Theo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ? -Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số.. -Phải đặt hệ số 2 trước Mg. -Phương trình hóa học của phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO -Quan sát và viết phương trình theo các bước: Hiđro + Oxi → Nước H2 + O2  H2O 2H2 + O2 → 2H2O Kết luận: -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 Phương trình hóa học dùng để SGK/ 48, lập phương trình hóa biểu diễn ngắn gọn phản ứng học giữa Hiđro và Oxi theo các hóa học. bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học -Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 2. Các bước lập cột: phương trình hóa Các bước lập phương trình hóa Các bước lập phương trình hóa học: họcBài tập cụ thể họcBài tập cụ thể b1: Viết sơ đồ phản b1: Viết sơ đồ phản ứng. ứng -Qua các ví dụ trên các nhóm hãy b2:Cân bằng số nguyên tử của b2: Cân bằng số thảo luận và cho biết: Để lập được mỗi nguyên tố. nguyên tử của mỗi phương trình hóa học chúng ta b3: Viết phương trình hóa học. nguyên tố. phải tiến hành mấy bước ? b3: Viết phương -Yêu cầu các nhóm trình bày kết trình hóa học. quả thảo luận. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy -Chất tham gia: P và O2 trong không khí thu được hợp chất -Sản phẩm: P2O5 P2O5 (Điphotphopentaoxit) b1: Sơ đồ của phản ứng: Hãy viết phương trình hóa học P + O2  P2O5 của phản ứng trên ? b2: Cân bằng số nguyên tử: Hướng dẫn: +Thêm hệ số 2 trước P2O5 ? Hãy đọc CTHH của các chất P + O2  2P2O5 tham gia và sản phẩm của phản +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số ứng trên 4 trước P. ?Yêu cầu các nhóm lập phương 4P + 5O2  2P2O5 trình hóa học. b3: Viết phương trình hóa học: *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử 4P + 5O2  2P2O5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> có số lẻ và nhiều làm điểm xuất -Hoạt động nhóm: phát để cân bằng. *Kiến thức dành cho học sinh *Kiến thức dành cho học sinh khá giỏi khá giỏi -Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2:Cho sơ đồ các phản ứng sau: Bài tập 2: a. Fe + .... → FeCl3 a. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 b. SO2 + O2 →..... b. 2SO2 + O2 → 2SO3 c.Na2SO4+......→NaCl+ ...... c.Na2SO4 + BaCl2→ 2NaCl+ d. .....+H2SO4→Al2(SO4)3+H2O BaSO4 Hãy lập phương trình hóa học d. Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3 + của phản ứng trên ? 3H2O -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 4.Củng cố ?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ?Cân bằng phương tình hố học sau: FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl 5.Hướng dẫn -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) IV.RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... DUYỆT Điền Hải, ngày 24 tháng 10 năm 2016. Nguyễn Quốc Trạng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×