Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.14 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. TUAÀN 33. LỊCH BÁO GIẢNG. MÔN. TÊN BÀI DẠY. TIẾT T. Hai 27.04 2015. T. Ba 28.04 2015 T.Tư 29.04 2015. T. Năm 30.04 2015 T. Sáu 01.05 2015. 1. CC. 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2. TĐ T ĐĐ LTVC AV AV ÂN KT TĐ KC T TLV T ĐL CT LT&C T TLV T. 3 4. TV(rèn) TV(rèn. ĐDDH Có Tự làm. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Luyện tập Dành cho địa phương Mở rộng vốn từ: Trẻ em. B. phụ B. phụ B. phụ. Sang năm con lên bảy Kể chuyện đã nghe đã đọc Luyện tập chung Ôn tập về tả người Một số dạng bài đã học. B. phụ. (Nghe– Viết) Nghe lời mẹ hát. B.phụ B.phụ B. phụ B.phụ Tr.ảnh B. phụ.. Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép) Luyện tập Tả người (kiểm tra viết) Luyện tập. Tr.ảnh. Tr.ảnh Tr.ảnh. B. phụ B.phụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 27 tháng 04 năm 2015. TẬP ĐỌC. LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ mới và khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật. - Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. CHUẨN BỊ: + GV: Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Khởi động: - Hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi 3 HS - 3 HS đọc đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi nội dung bài: Những cánh buồm. Nhận xét 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập + Cách tiến hành: - 4 HS đọc nối tiếp từng điều luật - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn bài - 4 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho - 4 HS đọc nối tiếp HS, ghi bảng. - 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - 1, 2 cặp HS đọc - Gọi HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm bài nêu: Những điều - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Viêt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1’. - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. - Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ - HS trả lời câu hỏi em? - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn - HS hoạt động nhóm bổn phận nào em phải cố gắng để thực hiện, yêu - HS trình bày cầu HS hoạt động nhóm ? - Qua 4 điều của “ Luật Bảo vệ, chăm sóc và gíao dục trẻ em”, em hiểu được điều gì?  Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS đọc đúng, diễn cảm bài văn + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: - 4 HS đọc bài văn, yêu cầu HS dựa vào nội - 4 HS đọc - HS luyện đọc dung bài tìm giọng đọc cho phù hợp - 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) - GV hướng dẫn HS luyện đọc điều 21 - HS đọc. Nhận xét,bình chọn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: “Sang năm con lên bảy” Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện Hoạt động cá nhân, lớp tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. + Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức + Phương pháp: Thực hành, luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1’. + Cách tiến hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? - Sxq , Stp , V - Nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V hình lập phương và - HS nêu. hình hộp chữ nhật. - HS giải vở, sửa bài - Sửa bài: a) Hình 1: Hình 2: - HS đọc đề. 2 2 Sxq: 576cm Sxq: 49cm - HS xây dựng cách tìm chiều cao 2 2 Stp: 864cm Stp: 73,5cm - HS giải vở. V : 1728cm3 V: 42,875cm3 b) Hình 1 Hình 2 2 Sxq: 140cm Sxq: 2,04m2 2 Stp: 236cm Stp: 3,24m2 V: 240cm3 V: 0,36m2 Bài 2: - GV yêu cầu 1 HS đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? - HS nêu. (lấy V : S đáy) - HS giải vở. - Sửa bài: Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5  0,8) = 1,5 (m) Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. Đề toán hỏi gì? - Nêu cách tìm diện tích xung quanh và toàn phần của HLP ? Cạnh của khúc gỗ là: 10 : 2 = 5(cm) S tp khối nhựa là : 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) S tp khúc gỗ là : 5 x 5 x 6 = 150(cm2) Vậy khối nhựa gấp khối gỗ: 600 : 150 = 4 (lần ) - GV hướng dẫn HS làm theo cách khác : Số lần giảm đi là : 2 x 2 = 4 (lần ) Vì Cạnh giảm 2 lần, mà S toàn phần C x C x 6 = (C : 2) x (C : 2) x 6  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động cá nhân, nhóm + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Cách tiến hành: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - HS thảo luận, nêu hướng giải - Tổ chức cho HS thi đua (tiếp sức). Nhận xét 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU: Đ/C - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước. * Sửa câu hỏi BT1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. Không làm BT3. II. CHUẨN BỊ: + GV: Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT 2, 3. 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: ( Đ/c) Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em là như thế nào? Chọn ý đúng nhất? - HS đọc yêu cầu BT1. - GV gọi HS đọc bài rồi nêu yêu cầu - GV chốt lại ý kiến đúng: Ý c (người dưới 16 - HS nêu câu trả lời, giải thích vì sao đó là câu trả lời đúng. tuổi là trẻ em) Bài 2: - GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm thi - HS đọc yêu cầu. - Trao đổi để tìm hiểu những từ đồng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được. nhóm thắng cuộc. Trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu - Mỗi nhóm dán bài lên bảng, trình niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, bày kết quả. nhóc con… Nhi đồng là mồm non của Tổ quốc. Lũ ranh con nghịch ngợm quá. Bài 3: ( Không làm) - HS đọc yêu cầu bài. Bài 4: a) Tre già, măng mọc (Lớp già đi có lớp sau - HS trao đổi nhóm 2 làm bài - Sửa bài thay thế ) b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba học Hoạt động cá nhân, lớp. nói làm cả nhà vui cùng nói theo  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: Củng cố kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1’. + Phương pháp: Động não + Cách tiến hành: - Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS tìm thêm những thành ngữ, tục khác theo chủ điểm. ngữ khác theo chủ điểm. Nhận xét 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Ôn tâp về dấu câu (dấu ngoặc kép) Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG CƠ CẤU HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ BIÊN HOÀ A. VỊ TRÍ Biên Hòa nằm ở phía tây tỉnh Đồng Nai, bắc giáp huyện Vĩnh Cửu, nam giáp huyện Long Thành, đông giáp huyện Thống Nhất, tây giáp huyện Dĩ An, Tân Uyên tỉnh Bình Dương và Quận 9 - thành phố Hồ Chí Minh. Biên Hòa ở hai phía của sông Đồng Nai, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 30 km (theo Xa lộ Hà Nội và Quốc lộ 1A), cách thành phố Vũng Tàu 90 Km (theo Quốc lộ 51). Biên Hòa là đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia, có đường sắt Thống Nhất chạy qua cùng Quốc lộ 1 và Quốc lộ 51. Tổng diện tích tự nhiên là 154,73 km2, chiếm 2,64% diện tích tỉnh. B. HÀNH CHÍNH Biên Hòa có 26 đơn vị hành chính gồm 23 phường: Trung Dũng, Thanh Bình, Hòa Bình, Tam Hòa, Tân Mai, Tam Hiệp, Quang Vinh, Quyết Thắng, Bình Đa, Tân Tiến, Tân Hòa, Hố Nai, Thống Nhất, Tân Biên, Tân Hiệp, Bửu Hòa ,Tân Vạn, An Bình, Bửu Long, Long Bình Tân, Tân Phong, Trảng Dài, Long Bình và 3 xã: Tân Hạnh, Hiệp Hòa, Hóa An.  Các cơ quan chuyên môn (14 cơ quan):  Các phòng: Nội Vụ - Lao động - Thương Binh - Xã hội; Tài chính - Kế hoạch; Giáo dục, Văn hoá - Thông tin - Thể thao; Y tế; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Kinh tế; Quản lý đô thị ; Tôn giáo & Dân tộc; Thương Mại - Dịch vụ và Du lịch.  Thanh tra huyện.  Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.  Văn phòng HĐND và UBND. C. DÂN CƯ Dân số năm 2004 ước có 531.898 người, mật độ 3.438,92 người/Km2. D. KINH TẾ Bên cạnh việc là tỉnh lỵ của Đồng Nai, Biên Hòa còn là trung tâm kinh tế và xã hội của tỉnh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thành phố đô thị loại II này cũng là trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nước. Biên Hòa có 4 khu công nghiệp được Chính phủ phê duyệt:  Khu công nghiệp Biên Hòa 1.  Khu công nghiệp Biên Hòa 2  Khu công nghiệp Amata  Khu công nghiệp Loteco Các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ. Chính phủ cũng đã phê duyệt:  Khu công nghiệp Hố Nai  Khu công nghiệp Sông Mây. Tỉnh đã quy hoạch Khu công nghiệp Bàu Xéo. Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 29 tháng 04 năm 2015. TẬP ĐỌC. SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát bài văn. - Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - Thuộc lòng bài thơ. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Khởi động: - Hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, gọi 3 HS - 3 HS đọc đọc và trả lời câu hỏi bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Nhận xét 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập, giảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giải + Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. 1’. - 3 HS đọc nối tiếp từng điều luật + Đoạn 1: T? đầu……với con + Đoạn 2: tiếp theo…… ngày xưa. + Ðoạn 3: Phần còn lại - 3 HS khác đọc lượt 2, GV chú ý sửa lỗi cho 3 HS đọc nối tiếp HS, ghi bảng. - 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - HS luyện đọc - Gọi HS đọc trước lớp - 1, 2 cặp HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. + Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài văn + Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và cho biết: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn - HS trả lời câu hỏi lên? - Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy - HS trả lời câu hỏi hạnh phúc ở đâu? - GV chốt - Điều nhà thơ muốn nói với các em? - HS nêu - GV chốt: thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. - Bài thơ cho em biết điều gì? Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Mục tiêu: HS đọc đúng, diễn cảm bài văn + Cách tiến hành: - 3 HS đọc - 3 HS đọc bài văn, yêu cầu HS dựa vào nội - HS luyện đọc dung bài tìm giọng đọc cho phù hợp - 2 nhóm thi đọc (1 nhóm 3 HS) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 1, 2 - HS đọc. Nhận xét,bình chọn bạn đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét hay 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Lớp học trên đường Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên. - Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng… + HS: Sách, truyện, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu Hoạt động cá nhân, lớp chuyện theo yêu cầu của đề bài + Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu đề bài + Phương pháp: Hỏi đáp, phân tích, giảng giải + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định - 1 HS đọc đề. 1 HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc truyện tham khảo “rất 2 hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề. 1) Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã nhiều mặt trăng”. - Truyện kể về việc người lớn chăm hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2) Chuyện nói về việc trẻ em thực hiện bổn sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói 1 điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ, phận với gia đình, nhà trường , xã hội. - Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều mong muốn của trẻ, mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý gì? của trẻ, mới giúp được cho trẻ Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp  Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. + Mục tiêu: HS kể được câu chuyện + Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,… - HS suy nghĩ, chọn chuyện sẽ kể + Cách tiến hành: - Nhiều HS nói tên câu chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. - Tổ chức cho HS kể chuyện - HS kể chuyện theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lần lượt từng HS kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ  kể phần mở đầu  kể phần diễn biến.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  kể phần kết thúc  nêu ý nghĩa. Nhận xét - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện. - Mỗi nhóm chọn câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể - Đại diện nhóm thi kể, trả lời câu hỏi nội dung, ý nghĩa chuyện. - Nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. 1’. 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn công thức tính Hoạt động lớp. + Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức + Phương pháp: Đàm thoại + Cách tiến hành: - Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức STG = a  h : dãy B trả lời. HS ôn lại công thức tính diện SCN = a  b tích tam giác, hình chữ nhật. - Nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp.  Hoạt động 2: Luyện tập. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành - Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’. - Đề bài hỏi gì? S mảnh vườn và một đơn vị diện tích - Muốn tìm ta cần biết gì? thu hoạch. - Hướng dẫn HS đưa về bài toán tỉ lệ để tính - HS làm vở. Sửa bài. - Chấm chữa bài: Nửa chu vi mảnh vườn:160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn: 50  30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch: 1500  15:10 = 2250 (kg) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. - Chia hình,điền yếu tố. Báo cáo - Tính chiều cao khi biết xq và độ dài đáy. - Nhận xét bạn - Đề bài hỏi gì? - HS làm vở, sửa bài. - Hướng dẫn HS xây dựng công thức tính - Tính tỉ lệ của các cạnh chiều cao ? ( lấy S xq :chu vi đáy). Sửa bài Chu vi đáy là: (60 + 40 ) x 2 = 200 (cm) Chiều cao là: 6000 : 200 = 30 (cm) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề, làm bài - Đề bài hỏi gì? Hướng dẫn HS làm bài - Sửa bài - HS thảo luận nêu cách làm - GV nêu: chu vi một hình là độ dài của các cạnh. Sửa bài: Trước hết, tính độ dài thật của mảnh đất Chu vi mảnh đất: 50 + 25 + 40 + 30 + 25 = 170 (m) S hình chữ nhật là : 50 x 25 = 1250 (m2) S tam giác là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) S mảnh đất là: 1250 + 600 = 1850 (m2) 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho 1 bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + GV: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ, 3, 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu đề bài. Hoạt động cá nhân, lớp. + Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu đề bài + Phương pháp: Đàm thoại, phân tích + Cách tiến hành: - GV mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng - 1 HS đọc 3 đề bài ở SGK. HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan - Lớp đọc thầm mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới trọng. Cụ thể: a) Tả cô giáo (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và những từ ngữ quan trọng trong đề. để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt - 5, 6 HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn. đẹp. b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,…). c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng Hoạt động cá nhân, lớp. để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.  Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý. + Mục tiêu: HS lập được dàn ý theo yêu cầu + Phương pháp: Luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 + Cách tiến hành: - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 - 1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo người bạn thân. HS - Cả lớp đọc thầm theo để học cách - GV nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý. - GV nhắc HS chú ý: dàn ý trên bảng là của viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận bạn. Em có thể tham khảo dàn ý của bạn xét, bộc lộ cảm xúc… nhưng không nên bắt chước máy móc vì mỗi - HS lập dàn ý cho bài viết của mình – người phải có dàn ý cho bài văn của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp. HS một dàn ý với những ý tự em đã quan sát, suy làm việc theo nhóm. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. nghĩ – những ý riêng của em.  Hoạt động 3: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn. + Mục tiêu: HS nêu miệng bài làm của mình + Phương pháp: Thực hành - Các em trình bày trước nhóm dàn ý + Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu 2, nhắc nhở HS cần nói theo của mình để các bạn góp ý, hoàn sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ chỉnh. ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử - Mỗi nhóm chọn 1 HS (có dàn ý tốt dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời nhất) đọc dàn ý mình - Những HS làm bài giấy lên bảng văn sinh động, hấp dẫn. - GV nhận xét, bình chọn người làm văn nói trình bày dàn ý của mình. - HS chọn trình bày miệng (trong hấp dẫn nhất. nhóm) 1 đoạn trong dàn ý đã lập. - GV giới thiệu một số đoạn văn tiêu biểu. - Những HS khác nghe bạn nói, góp ý - Nhận xét rút kinh nghiệm. để bạn hoàn thiện phần đã nói. Chọn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đại diện trình bày - HS phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dụng từ, biện pháp nghệ thuật. Lớp nhận xét. 1 3. Củng cố. Dặn dò: ’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Tả người (kiểm tra viết) Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ÐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). - Yêu thích môn học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn công thức tính Hoạt động nhóm. + Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức + Phương pháp: Đàm thoại + Cách tiến hành: - Ôn lại các dạng toán đã học. + Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình 1/ Trung bình cộng (TBC) Lấy tổng: số các số hạng. cộng của nhiều số hạng? - Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình Lấy TBC  số các số hạng. cộng? + Nhóm 2: HS nêu các bước giải dạng tìm 2 2/ Tìm 2 số biết tổng, tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. số khi biết tổng và tỉ? B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. + Nhóm 3: HS nêu cách tính dạng toán tìm 2 3/ Tìm 2 số biết tổng, hiệu 2 số B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 số khi biết tổng và hiệu? B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 - GV yêu cầu HS tìm cách khác? + Nhóm 4: GV yêu cầu HS nêu các bước giải 4/ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ B1 : Hiệu số phần bằng nhau. bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ? B2 : Giá trị 1 phần..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B3 : Số bé. B4 : Số lớn. - Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài toán có nội dung hình học. Hoạt động cá nhân, lớp.. 1’.  Hoạt động 2: Luyện tập. + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành - HS nhắc lại. Bài 1: yêu cầu HS nhắc lại cách tìm TBC ? Quãng đường 2 giờ đầu đi: 12 + 18 = 30 (km) - HS giải vở. Quãng đường giờ thứ 3 đi: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Bài 2: HS nêu dạng toán? (hiệu và tỉ ) - HS đọc đề - Làm theo các bước trên - HS tự giải. - Làm bảng và vở. GV nhận xét Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất: 35  25 = 875 (m2) Bài 3: Tương tự GV hướng dẫn HS làm đưa - HS đọc đề về bài toán tỉ lệ - HS tự giải 3,2cm3: 22,4 g 4,5 cm3: .…..g? Chữa bài 1 cm3 nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) Khối kim loại nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 30 tháng 04 năm 2015. CHÍNH TẢ. NGHE VIẾT: TRONG LỜI MẸ HÁT ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ trong lời mẹ hát. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * LHTT: Yêu quý và biết ơn người đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nhóm, bút lông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2 . Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp bài viết + Phương pháp: Hỏi đáp, Luyện tập + Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu: Ca ngợi lời hát, lời ru của - Nội dung bài thơ nói gì? mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - GV tổ chức cho HS tìm, viết một số từ dể - HS tìm, viết một số từ khó sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe - viết. dòng đọc 2, 3 lần. - HS đổi vở soát và sữa lỗi - GV đọc cả bài thơ, HS soát lỗi. GV chấm. Hoạt động nhóm đôi, lớp.  Hoạt động 2: HDHS làm bài tập. + Mục tiêu: HS làm được các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành: Bài 2: - GV lưu ý HS đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức - 1 HS đọc yêu cầu bài. quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ - HS làm việc theo nhóm. em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động - Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét. của các tổ chức. - GV lưu ý các chữ: về (dòng 4), của (dòng 7) - Lớp làm bài. - Nhận xét không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.  Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động lớp. + Mục tiêu: HS ôn tập, hệ thống kiến thức + Phương pháp: Luyện tập, động não + Cách tiến hành: - Trò chơi: Ai nhiều hơn, Ai chính xác hơn: HS tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ - HS thi đua 2 dãy. chức. Nhận xét, tuyên dương. * Đối với những người đã vất vả nuôi dưỡng - HS nêu. mình, em cần có thái độ như thế nào để tỏ lòng biết ơn? 1 3. Tổng kết. Dặn dò: ’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Nhớ viết: Sang năm con lên bảy Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. MỤC TIÊU: - Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. - Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Hoạt động lớp, cá nhân. + Mục tiêu: Học sinh nắm kiến thức về dấu ngoặc kép. + Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập + Cách tiến hành: Bài 1: GV mời 2 HS nhắc lại tác dụng của - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài dấu ngoặc kép. - HS phát biểu. - Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. - Bảng tổng kết vừa thể hiện 2 tác dụng của - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải - 3 HS lên bảng lập khung của bảng tổng kết. gồm mấy cột? - GV nhận xét, chốt: Đánh dấu ý nghĩ của - HS làm việc cá nhân điền các VD. nhân vật. Đánh dấu lời nói của nhân vật. HS sửa bài. Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt . Bài 2: GV nêu lại yêu cầu, giúp HS hiểu yêu - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân: đọc thầm từng cầu đề bài. GV nhận xét câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. HS phát biểu. - HS sửa bài. Bài 3: GV lưu ý HS: viết đoạn văn có những - 1 HS đọc yêu cầu. từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa - HS làm bài đặt trong dấu ngoặc kép. - GV nhận xét, tuyên dương . Hoạt động cá nhân, nhóm  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Cách tiến hành: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’. - Thi đua cho ví dụ. - HS thi đua theo dãy cho ví dụ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành: Hoạt động cá nhân + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Thực hành, luyện tập + Cách tiến hành Bài 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích S hình tam giác: S = a  b : 2 S hình thang: S = (a + b)  h : 2 hình tam giác, hình thang. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài Gọi DT hình tam giác BEC là 2 phần. DT hình - Sửa bài tứ giác ABED là 3 phần. Vậy DT hình tứ giác ABCD là 5phần Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 13,6  5 = 68 (m2) Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước tính - B1 : Tổng số phần bằng nhau dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. - B2 : Giá trị 1 phần Tổng số phần bằng nhau: 4 + 3 = 7 (phần) - B3 : Số bé. B4 : Số lớn Giá trị 1 phần: 36 : 7 = 5(học sinh) - HS làm bài Số học sinh nam: 5 3 = 15 (học sinh) - Sửa bài Số học sinh nữ: 4  5 = 20 (học sinh) Nữ hơn nam: 20 -15 = 5 (học sinh) Bài 3: HS ôn lại dạng toán rút về đơn vị. - HS đọc đề, tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1’. Tóm tắt: 100km…12 lít - HS làm bài 75km……lít? - Gọi 2 HS giải theo 2 cách và nhận xét Chạy 75 km thì cần: 7512:100= 9 (lít) Bài 4 : Nhóm đôi - Thảo luận nhóm để thực hiện. - Hỏi lại tìm tỉ số % ? - Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. - Tìm 1 số biết số % của nó ? - Coi toàn trường là 100% - HS làm bài, sửa bài Số % HS khá là 100 – (25 + 15) = 60% Số HS của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (hs) Số hs trung bình: 200  15 : 100 = 30 (hs) Số học sinh giỏi: 200  25 : 100 = 50 (hs)  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động cá nhân, nhóm + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Cách tiến hành: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - HS thảo luận, nêu hướng giải - Tổ chức cho HS thi đua ( tiếp sức ). Nhận xét 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 01 tháng 05 năm 2015. TẬP LÀM VĂN. TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: + GV: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Hoạt động cá nhân, lớp. + Mục tiêu: HS nắm yêu cầu tiết kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Phương pháp: Đàm thoại, phân tích + Cách tiến hành: - Đề bài: Chọn một trong các đề sau: - 1 HS đọc lại 3 đề văn. 1.Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em - HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đọc lại. đẹp. 2.Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) 3.Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Hoạt động cá nhân. + Mục tiêu: HS nắm làm được bài + Phương pháp: Thực hành + Cách tiến hành: - HS viết bài theo dàn ý đã lập. - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện - Thu bài lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. - Nhận xét ý thức làm bài của HS 1’ 3. Củng cố. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò Ruùt kinh nghieäm tieát daïy. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử, chuyển động dòng nước. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động - Hát 33’ 2. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động lớp, cá nhân + Mục tiêu: HS làm tốt các BT theo yêu cầu + Phương pháp: Luyện tập + Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1: GV gọi HS đọc, xác định yêu cầu đề. - Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? - GV lưu ý HS đổi đơn vị. Yêu cầu HS làm vở. - Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? - Sửa bài Vận tốc ôtô: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Vận tốc xe đạp: 15 x 0,5 = 7,5 (km) Thời gian của người đó là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút Bài 2: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm. - Sửa bài: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc của xe máy: 60 : 2 = 30(km/giờ) Thời gian xe máy đi: 90 : 30 = 3(giờ) Thời gian ô tô đến B trước xe máy: 3 – 1,5 = 1,5(giờ) Bài 3: HS nêu dạng toán ? - Viết công thức liên quan ? HS làm bài vở - GV nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. - Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài 3? - Sửa bài Tổng vận tốc 2 xe: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Vận tốc ôtô đi từ B: 90 : 5  3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 90 – 54 = 36 (km/giờ)  Hoạt động 2: Củng cố. + Mục tiêu: HS củng cố kiến thức + Phương pháp: Luyện tập, thảo luận + Cách tiến hành: - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Tổ chức cho HS làm bài tập. Nhận xét 1’. - HS đọc đề, xác định yêu cầu. - HS nêu - HS làm bài vào vở + 1 HS làm vào bảng nhóm. - Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.. - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. - HS thảo luận, nêu hướng giải. - HS giải + sửa bài.. - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, nêu hướng giải. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Hoạt động nhóm, lớp. - HS nêu lại kiến thức - HS làm bài theo nhóm. 3. Tổng kết. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập Ruùt kinh nghieäm tieát daïy.. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SINH HOẠT LỚP I. ĐÁNH GIÁ CHUNG: Tuần 33 1. GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả hoạt động tuần qua của lớp về các mặt: + Nề nếp :……………………………………………………………....... …………………………………………………………………………… + Học tập:………………………………………………………………... …………………………………………………………………………… + Hạnh kiểm:……………………………………………………………. + Tham gia các phong trào:……………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. GV nhận xét, đánh giá: a) Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ, tham gia tốt các phong trào - Chấp hành tốt nội quy nhà trường, lớp học - Có đủ dụng cụ học tập khi đến lớp - Tích cực tham gia học tập đạt chất lượng b). Tồn tại: - Một vài em chưa thật tích cực trong học tập:………………………….. - Vào lớp chưa thuộc bài cẩn thận:……………………………………… c) Tuyên dương:............................................................................................... d) Nhắc nhở:………………………………………………………………… II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập hát một số bài hát mới - Tổ chức cho các em thi hái hoa dân chủ 3 môn Toán, Tiếng Việt, TNXH nhằm giúp HS ôn tập củng cố kiến thức cho HKII. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NÊU PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU: - Tham gia tốt các hoạt động phong trào của trường, của huyện - Ổn định tốt nề nếp lớp, có ý thức tự quản tốt hơn - Đến lớp mang đầy đủ dụng cụ và tích cực học tập - Tham gia học tập tốt, tích cực giơ tay phát biểu - Hướng dẫn, ôn tập HS thi CHKII.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×