Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.1 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/10/2013 Tuần 10 Tiết 19 Bài 18: PRÔTÊIN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu được thành phần hoá học và chức năng của prôtêin ( biểu hiện thành tính trạng). 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn luyện tư duy phân tích hệ thống hoá kiến thức, rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to H18 - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà như lời dặn tiết trước III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN - ARN được tổng hợp trên nguyên tắc nào? Nêu sơ lược quá trình tổng hợp ARN. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin Mục tiêu : HS Phân tích được tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin . Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtin. Hoạt động dạy Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c thông tin trả - HS xử dụng thông tin sgk I. Cấu trúc của prôtêin lời câu hỏi: trả lời: - Prôtêin là hợp chất + Nêu thành phần hoá học - Các nhóm thảo luận 3 phút hữu cơ gồm các nguyên và cấu tạo của prôtêin. thống nhất câu trả lời. tố C, H, O, N - GV y/c hS thảo luận : + Tính đa dạng. - Prôtêin là đại phân tử + Vì sao prôtêin có tính đa + Tính đặc thù. được cấu trúc theo dạng và đặc thù? nguyên tắc đa phân bao - GV chốt kiến thức. gồm hàng trăm đơn phân là axít a min thuộc hơn 0 loại khác nhau. - Trình tự sắp xếp khác.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhau của hơn 20 loại axít amin này tạo nên tính đa dạng của prôtêin. - Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các axítamin mà còn đặc + Tính đặc trưng của prôtêin - HS quan sát hình 18 và n/c trưng bởi cấu trúc còn được thể hiện thông qua thông tin thảo luận thống không gian, số chuỗi cấu trúc không gian như thế nhất ý kiến. axítamin. nào. Nêu được : Các bậc cấu trúc. + Bậc 1: Là trình tự sắp xếp - GV chốt kiến thức nhấn của các axítamin trong chuỗi mạnh : Cấu trúc bậc 1 là cáu axítamin . - Các bậc cấu trúc:(sgk) trúc cơ bản, còn cấu trúc + Bậc 2: Là chuỗi axít amin + Bậc 1 không gian mới thực hiện tạo vòng xoắn lò so. + Bậc 2 chức năng. + Bậc 3 : Do cấu trúc bậc 2 + Bậc 3 cuộn xếp theo kiểu đặc + Bậc 4 trưng. * Cấu trúc bậc 1 là cấu + Bậc 4: Gồm 2 hay nhiều trúc cơ bản, cấu trúc chuỗi a xít amin kết hợp với không gian thực hiện nhau. chức năng. Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin Mục tiêu: HS nêu được vai trò quan trọng của prôtêin đối với tế bào và cơ thể. Hoạt động dạy Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c thông tin - HS thảo luận II. Chức năng của sgk trả lời ▼ tr 55 - Đại diện nhóm trình bày. prôtêin Nhóm khác bổ sung. a ) Chức năng cấu trúc: - Yêu cầu nêu được: Là thành phần cấu tạo tế + Vì sao prôtêin dạng sợi là + Vì các vòng xoắn dạng sợi bào. Hình thành các đặc nguyên liệu cấu trúc rất tốt bện chặt với nhau kiểu dây điểm của mô cơ quan thừng tạo cho sợi chịu lực ...trong cơ thể. khoẻ hơn. b)Chức năng xúc tác + Nêu vai trò của một số + Amilaza biến đổi tinh bột các quá trình trao đổi enzim đối với sự tiêu hoá → đường mantôzơ, chất:Cấu tạo các en zim thức ăn ở miệng và dạ dày + Pépsin phân giải chuỗi dài c)Chức năng điều hoà axítamin thành chuỗi ngắn 3 quá trình trao đổi chất: - 10 axítamin. Các hoóc môn phần lớn + Giải thích nguyên nhân + Do rối loạn hoạt động của là prôtêin. Prôtêin đảm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> của bệnh tiểu đường.. tuyến tuỵ lượng insulin tiết nhận nhiều chức năng ra giảm sút hạn chế biến đổi liên quan đến mọi hoạt glucô→ glycôgen gây đái động sống của cơ thể. tháo đường. +Chức năng của prôtêin. - HS vận dụng thông tin sgk và kết quả thảo luận trả lời - GV chốt kiến thức. - HS ghi nhớ 4. Kiểm tra, đánh giá : Chọn ý trả lời đúng: 1. Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là do : a ) Số lượng thành phần các loại a xít amin. b ) Trật tự sắp xếp của các axít amin.c ) Cấu trúc không gian của prôtêin. d ) Chỉ a và b đúng. e ) Cả a,b và c 2. Prôtêin thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào: a ) Cấu trúc bậc 1 . b ) Cấu trúc bậc 1 và bậc 2. c ) Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d ) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Đáp án 1 - e ; 2 - d. 5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học bài làm bài tập. - Đọc trước bài 19 IV. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/10/2013 Tuần 10 Tiết 20 Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày được sự hình thành chuỗi axít amin. - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gen → mARN → prôtêin →. tính trạng.. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to H19.1 → 3 Sgk - Mô hình động về sự hình thành chuỗi a xít amin. - Bảng phụ. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài ở nhà như lời dặn tiết trước III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính đa dạng và tình đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định. - Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể. 3 Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin Mục tiêu : HS xác định được vai trò của mARN, trình bày được sự hình thành chuỗi axít amin. Hoạt động dạy Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV y/c hS n/c thông tin - HS thảo luộn nhóm thống I. Mối quan hệ giữa đoạn 1 sgk tr 57 nhất ý kiến nêu được ARN và prôtêin + Hãy cho biết cấu trúc + Dạng trung gian mARN + mARN là dạng trung trung gian và vai trò của nó + Vai trò mang thông tin gian trong mối quan hệ giữa gen tổng hợp prôtêin. + Vai trò truyền đạt và prôtêin. thông tin cấu trúc - GV chốt kiến thức. prôtêin sắp được tổng - GV y/c hS n/c kĩ H19.1 - HS quan sát hình vẽ thảo hợp thảo luận : luận nhóm 3 phút thống + Nêu các thành phần tham nhất ý kến. gia tổng hợp chuỗi a xít - Đại diện nhóm phát biểu amin. Nhóm khác bổ sung y/c nêu + Các loại nuclêôtít nào ở được: mARN và tARN liên kết với + mARN, tARN và ribôxôm nhau. +A-U;G-X + Tương quan về số lượng + 3 nuclêôtít → 1 axítamin - Sự hình thành chuỗi giữa axít amin và nuclêôtít axítamin . của ARN khi ở trong + mARN rời khỏi nhân ribôxôm. - HS trình bày trên tranh vẽ . đến ri bô xôm để tổng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trình bày quá trình hình - Lớp nhận xét bổ sung. thành chuỗi axítamin.. hợp prôtêin. + Các tARN mang axít amin vào ribôxôm khớp với mARN theo NTBS→ đặt axítamin vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch chuyển một nấc trên mARN một axítamin được nối tiếp. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài - Quá trình tổng hợp prôtêin - Khuôn mẫu mARN mARN → chuỗi dựa trên nguyên tắc nào? - NTBS axítamin được tổng hợp xong Hoạt động 2:Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Mục tiêu: HS nêu được bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng Hoạt động dạy Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV y/c HS n/c H19.2 , 19 . - HS thảo luận nhóm thống I. Mối quan hệ giữa 3 thảo luận ▼ tr 58 nhất ý trả lời. gen và tính trạng - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức: + Mối quan hệ giữa các - HS trình bày trên sơ đồ. - Mối quan hệ : thành phần trong sơ đồ 1, 2 , + ADN là khuôn mẫu 3? để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu + Nêu bản chất mối quan hệ: - Lớp nhận xét bổ sung. Nêu để tổng hợp chuỗi a xít được: Trình tự các nuclêôtít amin. trong mạch khuôn ADN → + Prôtêin tham gia cấu quy định trình tự các trúc và hoạt động sinh nuclêotít → mARN trình tự lý của tế bào biểu hiện này quy định trình tự → các thành tính trạng a xít amin trong cấu trúc bậc - Bản chất mối quan hệ 1 prôtêin → tính trạng cơ thể gen → tính trạng : + Gen → ARN → Prôtêin → Tính trạng ( 3 dòng cuối KL sgk tr 59 ) 4. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. NTBS được biẻu hiện trong mối quan hệ trong sơ đồ dưới đây như thế nào? (1 ) ( 2) Gen ( một đoạn ADN ) → mARN → Prôtrin 2. Nêu bản chát mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ : (1) (2) ( 3) Gen ( một đoạn ADN ) → mARN → Prôtrin → Tính trạng Đáp án : 1 : (1) Gen ( một đoạn ADN ) → mARN : A - U , T - A , G - X , X - G (2 ) mARN → Prôtrin A - U , G - X 2 : (1) Trình tự các nuclêôtít trong mạch khuôn ADN → quy định trình tự các nuclêôtít → mARN. (2) Trình tự nuclêôtít mARN quy định trình tự → các a xít amin trong cấu trúc bậc 1 prôtêin → tính trạng cơ thể. (3) Trình tự các axít amin trong cấu trúc bậc 1 prôtêin → tính trạng cơ thể. 5. Hướng dẫn học sinh tự học. - Học bài làm bài tập . - Chuẩn bị bài thực hành. - Đọc trước bài 16. ADN và bản chất của gen IV. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. KÍ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>