Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ke hoach cham soc nuoi duong nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.16 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT BN ĐƠN


<b>TRƯỜNG MN HOA SEN</b> <b> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc </b>
Số: /KHCS <i> EaWer,, ngày tháng 9 năm 2016</i>


<b>KẾ HOẠCH CHĂM SĨC - NI DƯỠNG</b>
<b>Năm học 2016 - 2017</b>


Căn cứ kế hoạch số: 27 /PGD&ĐT ngày 07 /9/2016. kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm
năm học 2016 – 2017 của Phịng GD&ĐT huyện Bn Đơn.


Căn cứ kế hoạch số 27/ PGD&ĐT, ngày 09/9/2016, kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2016 – 2017.


Căn cứ kế hoạch năm học 2016 – 2017 của trường mầm non Hoa Sen


Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch chăm sóc- ni dưỡng năm học
2016 -2017 như sau:


<b>I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH</b>
<b>1.Thuận lợi</b>


Được sự quan tâm của lãnh đạo phòng Giáo dục và đào tạo Bn Đơn, chính
quyền địa phương, ln tạo mọi điều kiện cho mọi công tác của nhà trường được
hoạt động tốt.


Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, nhiệt tình, có năng lực chun
mơn, thực sự yêu nghề mến trẻ. 100% đã đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
Có đủ các cơ cấp dưỡng phục vụ cho cơng tác chăm sóc trẻ, các cơ đều có
kiến thức vệ sinh ăn toàn thực phẩm và chế biến các món ăn cho trẻ.



Phụ huynh rất quan tâm đến cơng tác chăm sóc ni dạy cháu của nhà
trường nên đã tự nguyện đóng góp mua sắm đầy đủ đồ dùng cho nhà bếp.
Trường có nhân viên y tế nên hổ trợ trong công tác theo dõi sức khoẻ trẻ
được tốt hơn.


<b>2. Khó khăn</b>


Thu nhập của các cơ ni cịn thấp nên đời sống cịn nhiều khó khăn.


Một số phụ huynh quá nuông chiều trẻ nên các cháu đi học vẫn chưa có kỹ
năng nhai, kỹ năng tự xúc cơm ăn…


Một số phụ huynh do đời sống kinh tế cịn khó khăn nên cịn khốn trắng
cho nhà trường chăm sóc các cháu.


Nhà bếp thường xuyên được tu sửa mua sắm nhưng chưa đảm bảo diện tích
của bếp 01 chiều.


<b>3. Tình hình số lượng và sức khỏe trẻ đầu năm:</b>
* Tổng số lớp: 14 lớp với 486 cháu Trong đó:
Lớp lớn: 4 lớp có 151 cháu .


Lớp nhỡ: 5 lớp có cháu
Lớp bé : 4 lớp có cháu


Nhóm trẻ: 01 nhóm có 32 cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 53/489 Tỷ lệ : 10,8 %
- Chiều cao bình thường: 428/ 489 Tỷ lệ : 87,5 %
Suy dinh dưỡng thể thấp còi: 61/489 Tỷ lệ: 12,5 %


II.<b> Nội dung trọng tâm.</b>


Triển khai thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT- BYT
– BGD ĐT, ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với
trạm y tế xã trong việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm
chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ.


Đảm bảo tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện tốt việc chế biến và
lưu mẫu thực phẩm đầy đủ. Sử dụng và sắp xếp đồ dùng nhà bếp gọn gàng, sạch
sẽ, đảm bảo theo quy trình bếp một chiều.


Nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hành cho cán bộ, giáo viên về cơng tác
phịng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ thiên tai trong trường nhằm giảm thiểu hậu quả
của thảm họa thiên tai gây ra.


Tăng cường cơng tác chăm sóc, ni dưỡng, bảo vệ sức khoẻ, phịng tránh
tai nạn thương tích, đảm bảo an tồn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ ở
trường.


- Tiếp tục thực hiện tốt chuyên đề giáo dục dinh dưỡng - vệ sinh an toàn
thực phẩm. Rèn cho cháu các kỹ năng làm đúng thao tác vệ sinh: Lau mặt, rửa tay
bằng xà phòng, chải đầu. các cháu bán trú biết đánh răng sau khi ăn cơm, rèn thói
quen ăn uống có văn hóa, rèn nề nếp ăn ngủ cho trẻ.


- Thực hiện tốt công tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại trường, giảm tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng xuống dưới 6 - 8% ( cả nhẹ cân và thấp còi)


- Làm tốt công tác tuyên truyền nuôi dưỡng trẻ theo khoa học đến tận phụ
huynh và cộng đồng.



- Làm tốt cơng tác phịng chống các loại dịch bệnh ảnh hưởng đến sức khoẻ
trẻ.


- Tham mưu bổ sung các thiết bị phục vụ cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ
trong trường.


- Phối hợp làm tốt công tác phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi trong địa bàn.


- Lập kế hoạch phòng chống béo phì, suy dinh dưỡng cho trẻ và kế hoạch
phục hồi suy dinh dưỡng cho các cháu trong nhà trường.


<b>III. Nhiệm vụ cụ thể. </b>
<b>1. Công tác bán trú</b>


- Mức tiền ăn: 12.000đ/ ngày /1 trẻ . ( ăn bữa chính và bữa xế/ ngày, uống
sữa 02 buổi sáng /tuần)


- Thu phụ phí+ Chất đốt: 1.000 đ /1 trẻ / ngày.
* Chỉ tiêu:


- 100% cháu được uống nước tinh khiết, sử dụng nước sạch.


- 100% cháu được cân đo khám sức khoẻ định kỳ và theo dõi bằng biểu đồ
tăng trưởng.


- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền ở các lớp và ở nhà trường.


- Rèn cho cháu các kỹ năng làm đúng thao tác vệ sinh: Lau mặt, rửa tay
bằng xà phòng, chải đầu. các cháu bán trú biết đánh răng sau khi ăn cơm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đảm bảo dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của trẻ hằng ngày.
- Đảm bảo cháu ăn hết suất, ngủ sâu giấc ở trường.


- Đảm bảo vê sinh an tồn thực phẩm. Tuyệt đối khơng để xảy ra ngộ độc
trong trường mầm non. Thực hiện qui trình bếp một chiều.


<i><b>*Biện Pháp</b></i><b>:</b>


- Theo dõi công tác nuôi của các lớp bán trú: Theo dõi chất lượng bữa ăn
của trẻ, theo dõi giáo viên trực cho trẻ ăn hết suất, chăm sóc giấc ngủ cho trẻ tốt.


- Lên lịch dự giờ giáo viên về tổ chức cho trẻ ăn, ngủ.
- Thường xuyên thay đổi thực đơn cho trẻ.


- Vận động phụ huynh cho trẻ đi học đúng giờ để tính ăn hằng ngày cho trẻ
được thuận tiện


- Khám sức khoẻ cho giáo viên, cấp dưỡng 1lần/năm


- Thường xuyên kiểm tra nhà bếp về các khâu: Tiếp phẩm đảm bảo số
lượng, thực phẩm tươi sống, thực hiện tốt việc chế biến và lưu mẫu thực phẩm.


- Kiểm tra nhà bếp việc sử dụng và sắp xếp đồ dùng nhà bếp gọn gàng, sạch
sẽ, đảm bảo theo quy trình bếp một chiều.


- Thường xuyên kiểm tra cấp dưỡng chế biến thức ăn cho trẻ
Sưu tầm các tài liệu về dinh dưỡng, về cách chế biến món ăn, mẹo vặt, thực
đơn để cấp dưỡng tham khảo.


- Bồi dưỡng kiến thức chăm sóc ni dưỡng cho giáo viên, cấp dưỡng:


- Chuyên đề: vệ sinh dinh dưỡng cách chọn thực phẩm ngon, cách bảo quản
thực phẩm tốt.


- Nhà trường tổ chức kí hợp đồng với người cung cấp thực phẩm cho trường
ngày từ đầu năm học.


- Chỉ đạo giáo viên lồng ghép giáo dục dinh dưỡng vào dạy trẻ.


<b>2. Công tác y tế trường học</b>


- Làm tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ ở trường: Chăm sóc sức khỏe
cơ thể và sức khỏe tinh thần cho trẻ.


- 100% trẻ phát triển tốt về mặt thể lực.
- 100% trẻ vui vẻ, an tâm khi đến trường.
- 94 % trẻ tăng cân hằng tháng.


- Mỗi trẻ có đồ dùng vệ sinh cá nhân riêng.


- 100% trẻ thực hiện rửa tay với xà phòng dưới vịi nước chảy đúng qui
trình.


- 100% trẻ được cân đo, khám sức khỏe định kì và theo dõi bằng biểu đồ
tăng trưởng.


- 100% Trẻ thực hiện tốt thao tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng.
- Tuyệt đối khơng có trường hợp giáo viên đánh trẻ.


- Thực hiện cơng tác phịng dịch trong trường mầm non. Tuyệt đối không để
xảy ra dịch bệnh trong trường.



- Nâng cao nhận thức và kĩ năng thực hành cho CB, GV, CNV về cơng tác
phịng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ thiên tai trong trường mầm non.


<i><b>*Biện pháp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chỉ đạo nhân viên y tế cân cho trẻ 3 tháng /1 lần. Trẻ suy dinh dưỡng cân 1
tháng/1 lần. Chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ.


- Phối hợp với trạm y tế khám sức khỏe định kì cho trẻ.


- Chỉ đạo giáo viên giặt ca khăn hằng ngày, vệ sinh lớp, lau sàn hằng ngày.
- Vệ sinh đồ dùng đồ chơi hằng tuần. Tổng vệ sinh hằng tuần. Sát khuẩn đồ
dùng đồ chơi, lau sàn, bàn ghế bằng dung dịch cloramin B theo định kì 1lần/tuần
để phịng tránh dịch bệnh tay – chân – miệng.


- Theo dõi và kiểm tra và dự giờ Hoạt động vệ sinh ở các lớp.


- Thường xuyên kiểm tra các góc tuyên truyền ở các lớp, nhắc nhở bổ sung
các nội dung phòng tránh bệnh theo mùa cho trẻ kịp thời.


- Thực hiện tốt các chương trình truyền thơng sức khoẻ tới phụ huynh thơng
qua các buổi nói chuyện, phát thanh hằng ngày.


- Chỉ đạo tạo góc y tế trong trường học. Tham mưu mua sắm đầu tư thêm
các dụng cụ y tế, tủ thuốc y tế của trường.


- Chỉ đạo nhân viên y tế có kế hoạch phịng bệnh tốt trong nhà trường nhất là
khi có dịch bệnh xuất hiện ở địa bàn.



- Theo dõi lịch tiêm chủng của trẻ. Liên hệ, nhắc nhở phụ huynh tiêm chủng
cho trẻ đúng lịch, đúng liều. Đặc biệt quan tâm phối hợp với y tế tiêm vac xin Sởi
rubella cho trẻ.


- Chỉ đạo y tế có kế hoạch và phối hợp phụ huynh về việc tổ chức tẩy giun
cho các cháu.


- Chỉ đạo y tế hưởng ứng tốt các chương trình: Ngày mơi trường thế giới,
tuần lễ nước sạch.


- Bồi dưỡng cho giáo viên, công nhân viên về kiến thức, kỹ năng về ứng phó
với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai cho giáo viên. Phối hợp Hiệu trưởng để
kiện tồn Ban chăm sóc sức khỏe, phịng chống tai nạn thương tích, Phịng cháy
chữa cháy.


<b>3. Đảm bảo an toàn cho trẻ:</b>


- Tiếp tực thực hiện tốt các nội dung Quy định về xây dựng trường học an
tồn, phịng chống tai nạn thương tích trong nà trường.


- Đồ dùng đồ chơi trong lớp phải đảm bảo đủ độ an tồn cho trẻ, khơng
nhọn, khơng sắc bén.


- Dụng cụ điện, tủ thuốc để ở độ cao quá tầm tay của trẻ.


- Tuyệt đối không cho trẻ xuống bếp, không đem nước sơi, thức ăn nóng lên
lớp, khơng cho chó mèo vào lớp, vào bếp.


- Cho trẻ giúp cô những việc làm vừa sức, cô giáo bao quát trẻ trong mọi
hoạt động, không để xảy ra tai nạn tại trường, nhắc nhỡ phụ huynh đưa đón trẻ cẩn


thận, khơng để xảy ra tai nạn giao thông và tai nạn ở nhà.


<b>* Biện pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kịp thời sữa chữa bàn ghế, đồ chơi hư hỏng.


- Kiểm tra hệ thống ga, điện để phòng chống cháy nổ.


- Qua các hoạt động giáo dục trẻ tính đồn kết, biết giữ gìn của cơng, u
thương nhường nhịn giúp đỡ bạn bè, cho trẻ biết sự nguy hiểm khi xảy ra tai nạn.
<b> 4. Vệ sinh thân thể, lớp học, môi trường:</b>


Triển khai kế hoạch thực hiện truyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho
trẻ: “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”; hướng dẫn cho trẻ các thao tác rửa mặt,
chải răng hàng ngày, chú trọng giáo dục kỷ năng sống cho trẻ nhằm hình nề nếp
thành thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khoẻ và sự phát triển lâu lài
của trẻ.


<b>a) Đối với trẻ:</b>


- Trẻ đến trường phải sạch sẽ, quần áo gọn gàng, tóc cắt ngăn chải gọn.
- Móng tay móng chân cắt ngắn và sạch, trẻ biết giữ gìn quần áo chân tay
sạch sẽ biết tự làm vệ sinh khi bị bẩn.


- Đi tiêu đi tiểu đúng chỗ, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.


- Giáo dục trẻ tắm rửa thay quần áo sạch sẽ hàng ngày, cơ thể sạch sẽ, cơ thể
khoẻ mạnh.


- Giáo dục trẻ ho ngáp phải biết che miệng, không khạc nhổ bừa bãi.


- Trẻ nhận biết đúng ký hiệu và sử dụng đúng đồ dùng của mình.
- Giáo dục trẻ ăn sạch, uống sạch, không bôi bẩn lên tường.
- Phối hợp phụ huynh cùng phối hợp thói quen tốt cho trẻ.
<b>b) Đối với lớp học:</b>


- Giáo viên phải nắm vững và thực hiện thành thạo các thao tác làm vệ sinh
để hướng dẫn cho trẻ.


- Trang bị đủ dụng cụ vệ sinh cho lớp, Giáo viên đến lớp sớm mở cửa cho
thơng thống phòng học, quét dọn lau nền hàng ngày, đồ dùng đồ chơi, kệ góc
thường xuyên sạch sẽ, thường xuyên phơi nắng mùng, chăn chiếu của trẻ, không
để ẩm mốc, lớp học thống mát sạch sẽ, khơng có mạng nhện, tránh làm nơi côn
trùng ẩn trú.


- Đồ dùng bán trú: ca cọ rửa hàng ngày, khăn giặt hàng tuần phơi nắng.
- Khăn lau mặt thay 1 lần/ 1 năm.


- Bàn chải đánh răng 3 tháng thay 1 lần.


- Đồ dùng của trẻ như dép, mũ, cặp sách sắp xếp gọn gàng đẹp mắt.
- Trang trí lớp hài hồ theo từng chủ điểm.


<b>c) Vệ sinh môi trường:</b>


- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” trong nhà trường.


- Tạo môi trường xanh- sach- đẹp.


- Sân trường, vườn trường, khu vệ sinh quét dọn sạch sẽ hàng ngày, không


để bám mêu.


- Thu gom rác thải, khơi thông cống rãnh, tránh ô nhiễm môi trường.


- Giáo dục trẻ giữ vệ sinh môi trường, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,
không bẻ lá bẻ cành, rèn cho trẻ thói quen bỏ rác vào nơi qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. Cơng tác phịng chống suy dinh dưỡng, béo phì</b>


- Theo dõi tốt các cháu suy dinh dưỡng, thừa cân.
- Giảm tỉ lệ cháu nhẹ cân xuống dưới 6%.


- Giảm tỉ lệ cháu thể thấp còi dưới 8%..
<i><b>*Biện pháp:</b></i>


- Chỉ đạo nhân viên y tế theo dõi trẻ suy dinh dưỡng hằng tháng. Cân hằng
tháng và chấm biểu đồ theo dõi trẻ.


- Chỉ đạo giáo viên làm tốt công tác phối hợp với phụ huynh trong công tác
phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ: tăng dưỡng chất trong khẩu phần ăn của các
cháu.


- Xây dựng mô hình phịng chống suy dinh dưỡng: Vận động phụ huynh cho
trẻ đặc biệt là trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân có chế độ ăn riêng ở trường.


- Chỉ đạo giáo viên liên hệ phụ huynh về trường hợp cháu thừa cân. Tuyên
truyền và áp dụng: Những thức ăn cần hạn chế, những bài tập phù hợp, chế độ ăn
hợp đối với những trẻ này.


- Bồi dưỡng giáo viên và cấp dưỡng chuyên đề: Làm thế nào để trẻ ăn ngon


miệng.


- Nhà trường có bài tuyên truyền về nguy hiểm của bệnh béo phì, bệnh suy
dinh dưỡng trẻ em.


- Tiết kiệm nguồn phụ phí để bồi dưỡng trẻ suy dinh dưỡng.
<b>6. Công tác tuyên truyền</b>


- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền của nhà trường và ở các lớp:


Tuyên truyền về kiến thức ni dạy trẻ khoa học phịng chống SDD và béo
phì.


Tun truyền về các biện pháp phịng một số bệnh thường gặp ở trẻ và biện
pháp chống dịch bệnh lây lan như: Phòng chống bệnh “tay chân miệng”, bệnh đau
mắt đỏ, …..


Tuyên truyền về tiết kiệm điện, nước.


Có sự liên kết chặt chẽ giữa gia đình và nhà trường trong cơng tác chăm sóc
nuỗi dưỡng trẻ.


Đa số phụ huynh được tuyên truyền về kiến thức nuôi dạy trẻ, tầm quan
trọng của việc chăm sóc và ni dưỡng trẻ khoa học.


Tạo sự tin tưởng của phụ huynh đối với nhà trường.
<i><b>*Biện pháp</b></i>


- Tuyên truyền qua bản tin của lớp: Chỉ đạo giáo viên thực hiện góc tuyên
truyền đẹp về hình thức, phong phú về nội dung.



- Tuyên truyền qua các cuộc họp phụ huynh, các ngày lễ hội, hội thi của trẻ.
- Tổ chức cho phụ huynh tham quan một ngày của bé.


<b>7. Công tác kiểm tra.</b>


- Kiểm tra chăm sóc trẻ ăn ngủ (thường xuyên).


- Kiểm tra vệ sinh cá nhân trẻ, lớp học, môi trường. (Thường xuyên).
- Kiểm tra vệ sinh đồ dùng bán trú, đồ chơi. (Thường xuyên).


- Kiểm tra kiến thức dinh dưỡng, vệ sinh ở trẻ mỗi lớp 1 – 2 lần /1 học kỳ .
- Kiểm tra bếp, tiếp phẩm: Thường xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kiểm tra kho, quĩ bán trú 1 lần/ 1 tháng.


- Phối hợp kiểm tra dự giờ các hoạt động của nhà trường theo kế hoạch kiểm
tra nội bộ trường học.


<b>8. Các chỉ tiêu về chăm sóc-ni dưỡng.</b>
<i><b>* Đối với trẻ:</b></i>


- Giảm tỷ lệ cháu suy dinh dưỡng xuống dưới: Nhẹ cân: 6%, thấp còi: 8%
- Đảm bảo ATTP và khơng có dịch bệnh lây lan trong trường: 100%
- Không để xảy ra tai nạn thương tích cho trẻ: 100%


- Khơng có hiện tượng giáo viên đánh trẻ: 100%


- Thực hiện theo dõi BĐTT, khám sức khỏe đúng định kỳ: 100%
- Trẻ được tiêm chủng đầy đủ.



<i><b>* Đối với giáo viên, nhân viên:</b></i>


- 100% giáo viên, nhân viên có kỹ năng chăm sóc trẻ tốt.
- 100% giáo viên, nhân viên có kỹ năng tuyên truyền


- 100 % giáo viên nhân viên có kiến thức vệ sinh an tồn thực phẩm, kiến
thức phịng tránh tai nạn thương tích.


Trên đây là kế hoạch triển khai cơng tác chăm sóc-ni dưỡng của trường
Mầm non Hoa Sen, tập thể cán bộ - giáo viên– nhân viên nhà trường quyết tâm
hoàn thành tốt các nhiệm vụ trên./.


<i><b>Nơi nhận: </b></i>


- Hiệu trưởng (Duyệt)


- Lưu: Hồ sơ bán trú<b> </b>


<b> PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×