Tải bản đầy đủ (.docx) (206 trang)

giao an sinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965 KB, 206 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :1 Tiết :1. Ngày soạn: 21/08/2016 Ngày giảng: : 24/08/2016 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: . - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Bảng SGK tr.6 - Tranh vẽ đại diện của 4 nhóm sinh vật chính (Hình 2.1 SGK tr.8) 2. Học sinh: Nghiên cứu trước kiến thức bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: - Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. Hướng dẫn HS : Nhận dạng vật sống và vật không sống . Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV cho HS kể tên một - HS tìm những sinh vật 1. Nhận dạng vật sống số cây, con, đồ vật ở xung gần với đời sống như: cây và vật không sống . quanh rồi chọn một cây, nhãn, cây vải, cây đậu…, - Vật sống: Lấy thức con, đồ vật đại diện để con gà, con lợn…, cái bàn, ăn, nước uống, lớn lên, quan sát. ghế. sinh sản. - GV yêu cầu HS trao đổi - Vật không sống: nhóm -> trả lời CH: không lấy thức ăn, + Con gà, cây đậu cần - Cần các chất cần thiết để không lớn lên. điều kiện gì để sống? sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải… + Hòn đá có cần những - Không cần. điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? + Sau một thời gian chăm -HS thảo luận -> trả lời đạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.. yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. - GV cho HS tìm thêm - HS nêu 1 vài ví dụ khác. một số ví dụ về vật sống - HS nghe và ghi bài. và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV tổng kết – rút ra kiến thức. Hướng dẫn HS tìm hiểu: Đặc điểm của cơ thể sống. - GV treo bảng phụ trang - HS quan sát bảng phụ, 2. Đặc điểm của cơ 6 lên bảng à GV hướng lắng nghe GV hướng dẫn. thể sống - Đặc điểm của cơ thể dẫn điền bảng. Trước khi điền vào 2 cột - HS xác định các chất cần sống là: Trao đổi chất với môi trường (lấy các “Lấy chất cần thiết” và thiết, các chất thải “Loại bỏ các chất thải”, - HS hoàn thành bảng tr.6 chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài). GV cho HS xác định các SGK. Lớn lên và sinh sản. chất cần thiết và các chất thải. - GV yêu cầu HS hoạt - HS ghi kết quả của mình động độc lập à hoàn thành vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách bổ sung. gọi HS trả lời à GV nhận - HS ghi tiếp các ví dụ xét. - GV yêu cầu HS phân khác vào bảng. - HS rút ra kết luận: Có sự tích tiếp các ví dụ khác. - GV hỏi: Qua bảng so trao đổi chất, lớn lên, sinh sánh, hãy cho biết đặc sản. điểm của cơ thể sống? - HS nghe – ghi bài. - GV nhận xét - kết luận. BÀI TẬP. Ví dụ. Lớn lên. Sinh sản. Di chuyển. Lấy các chất cần thiết. Hòn đá Con gà Cây đậu. + +. + +. + -. + +. Loại bỏ các chất thải + +. Xếp loại Vật Vật không sống sống + + + -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cái bàn. -. -. -. -. -. -. +. 4. Củng cố: Sử dụng câu hỏi cuối bài. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. 5. Hướng dẫn tự học: - Học bài, xem trước bài mới. - Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập. ............................................................... Tuần :1 Tiết : 2. Ngày soạn: 24/08/2016 Ngày giảng: 27/08/2016 Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS biết. - Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. - Nêu được các nhóm sinh vật trong tự nhiên. - Vận dụng: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. GD HS ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển các loài thực vật, góp phần trồng cây gây rừng nhằm giảm bớt CO2 trong khí quyển, giảm hiệu ứng nhà kính, điều hòa nhiệt độ trái đất. 2. Kĩ năng -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh.Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước kiến thức bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống? 3. Bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu về : Sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh - Yêu cầu HS đọc và làm - Hoàn thành bảng thống 1. Sinh vật trong tự bài tập SGK trang 7 kê trong SGK. nhiên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? Gợi ý: + Nhận xét về nơi sống, kích thước? + Vai trò đối với đời sống con người? + Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? + Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ? + Theo em nấm được xếp vào nhóm nào? Động vật hay thực vật? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8. - Thông tin đó cho em biết điều gì?. a. Sự đa dạng của thế giới - HS nêu một số ví dụ về sinh vật: con vật, cây cối trong tự - Sinh vật trong rất đa nhiên. dạng và phong phú, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau,có quan hệ mật thiết với nhau và với con - HS nghiên cứu thông người. tin kết hợp quan sát H2.1, tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - HS xếp những ví dụ trên thuộc động vật hay b. Các nhóm sinh vật thực vật. trong tự nhiên - Sinh vật được chia - HS nghiên cứu thông thành 4 nhóm: thực vật, tin động vật vi khuẩn và nấm. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có gNấm không phải là quan hệ mật thiết với động vật, thực vật mà là nhau và với con người. 1 nhóm khác: Nấm.. + Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?. - Gồm các nhóm: + Động vật: di chuyển được. + Thực vật: có màu xanh. + Vi khuẩn: rất nhỏ bé. + Nấm: không có màu xanh lá. - GV nhËn xÐt, chèt l¹i kiÕn thøc. Hướng dẫn học sinh: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) - Yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin 1-2 2. Nhiệm vụ của sinh tin SGK trang 8 (Phần lần, tóm tắt nội dung học. 2) chính để trả lời câu hỏi. - Nhiệm vụ của sinh học Trả lời câu hỏi: cũng như thực vật học là: + Nhiệm vụ của sinh học + Nghiên cứu hình thái, là gì? - HS suy nghĩ, liên hệ cấu tạo, hoạt động sống. + Nhiệm vụ của thực vật thực tế trả lời. + Nghiên cứu sự đa dạng học là gì? và sự phát triển của.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS nêu nhiệm vụ của sinh học và nhiệm vụ của thực vật học Thực vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. *LH vậy: +Theo em chúng ta nên sử dụng nguồn tài nguyên thực vật như thế nào ?. chúng. + Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.. - Sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển các loài thực vật, góp phần trồng cây gây rừng nhằm giảm bớt CO2 trong khí quyển, giảm hiệu ứng nhà kính, điều hòa nhiệt độ trái đất.. - GV nhận xét củng cố. 4. Củng cố : - Có mấy nhóm sinh vật trong tự nhiên? Kể tên mỗi nhóm? - Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học là gì? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK tr.9 - Đọc bài 3 SGK tr.10, 11. ..................................................................... Tuần :2. Ngày soạn: 29/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết : 3. Ngày giảng: 31/08/2016 ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Nêu được các đặc điểm của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Trình bày được vai trò của thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho đời sống con người và động vật. - Vận dụng: Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng phong phí thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. GD HS ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật đặc biệt bảo vệ những loài thực vật bản địa, tăng bể hấp thụ nhà kính, giảm nhẹ tác động của BĐKH. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,… - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước kiến thức bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm? Em hãy kể tên? 3. Bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu: Sự phong phú và đa dạng của thực vật. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh vẽ và 1. Sự đa dạng và phong tranh vẽ hình 3.1 g3.4 các tranh đã sưu tầm phú của thực vật. được. SGK tr.10, chú ý: Thực vật trong thiên + Nơi sống của thực vật. Ghi nhớ được tên và nơi nhieân raát ña daïng vaø sống của thực vật. + Tên thực vật. phong phú chúng sống ở - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc SGK, ghi nhớ nội khaép moïi nôi treân traùi tin SGK tr.11. đất và có nhiều dạng - Yêu cầu HS thảo luận dung cần thảo luận. nhóm để trả lời 7 câu hỏi - Phân công trong nhóm: khaùc nhau, thích nghi + 1 HS đọc kĩ câu hỏi. SGK tr.11 với môi trường sống. + 1 HS ghi chép câu trả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lời. - Thảo luận: đưa ý kiến thống nhất của nhóm. - Nhóm trưởng trình bày các nhóm khác nghe và bổ sung - HS suy nghĩ trả lời đồng thời ghi nhớ thông tin. - Không bẻ cây xanh, tuyên truyền mọi người bảo vệ thưc vật, không khai thác bừa bãi.. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Giáo viên nhận xét. +Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực vật? +Em đã có hành động gì để bảo vệ rừng ở địa phương? - GV nêu thêm thông tin về sự đa dạng của thực vật: Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài. Riêng ở Việt Nam có khoảng 120.000 loài. *Liên hệ: Em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng và Liên hệ thực tế phong phú của thực vật? Hướng dẫn HS tìm hiểu : Đặc điểm chung của thực vật. - Yêu cầu HS làm bài tập - Thảo luận nhóm hoàn 2. Đặc điểm chung của SGK tr.11. thành bài tập SGK tr.11. thực vật. - Kẻ nhanh bảng này lên - Tự tổng hợp được chất bảng. hữu cơ. - Yêu cầu 1 HS lên bảng - Phần lớn không có khả sửa chữa. năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các Coù khaû kích thích từ bên ngoài. S TT 1 2 3 4 5. Teân caây Caây luùa Caây ngoâ Caây mít Caây sen Caây xương roàng. năng tự tạo ra chaát dinh dưỡng + + + + +. - Em có nhận xét gì về các hiện tượng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Lấy roi đánh chó, con chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.. - Con chó (động vật) có khả năng phản ứng nhanh với các kích thích môi trường (có khả năng di chuyển). - Thực vật không có khả năng nhưng có tính hướng sáng (có khả năng phản ứng chậm với các kích thích của môi trường). - GV nhấn mạnh: Thực vật có khả năng phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. - Từ bảng và các hiện tượng vừa phân tích ở trên. Yêu cầu HS rút ra kết luận về đặc điểm chung của thực vật. 4. Củng cố - Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu hỏi : Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì? a. Thực vật rất đa dạng và phong phú. b. Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK tr.12 - Đọc bài 4 SGK tr.13, 14 - Chuẩn bị tranh ảnh cây hoa hồng, hoa cải. Cây dương xỉ, cây cỏ. ........................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần :2 Tiết : 4. Ngày soạn: 31/08/2016 Ngày giảng: 03/09/2016 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biêt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Vận dụng: HS hiểu rõ tính đa dạng của thực vật về cấu tạo, chức năng. Hình thành cho HS Kiến thức về mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật, giảm lượng CO2 trong khí quyển. 2. Kĩ năng - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. - Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoc. - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to, hình 4.1 và 4.2 SGK tr.13, 14. - Mẫu 1 số cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả. 2. Học sinh - Sưu tầm tranh cây dương xỉ, cây rau bợ, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Nêu ví dụ? - Nêu đặc điểm chung của thực vật? 3. Bài mới: Tuy thực vật có một số đặc điểm chung nhưng khi quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Để phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa; thế nào là cây một năm và cây lâu năm? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay: Hướng dẫn HS tìm hiểu : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) Hoạt động của giáo viên * Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật.. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - HS quan sát hình vẽ, 1. Thực vật có hoa và đọc SGK để ghi nhớ kiến thực vật không có hoa. thức về các cơ quan của - Thực vật có hoa là những.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đọc bảng SGK - tr.13, tìm hiểu các cơ quan của cây cải. + Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó? * Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK – tr.14, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng SGK – tr.13 - GV theo dõi.Yêu cầu 13 nhóm trình bày trên bảng. -Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây rêu tuy không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt - Quan sát vào bảng trên ta thấy tất cả các loài thực vật đều có cơ quan sinh dưỡng nhưng một số loại thực vật có hoa và 1 số loài thực vật không có hoa. - Vậy theo em thực vật được chia thành mấy nhóm? - Cho HS đọc thông tin SGK tr.13 Em hãy cho biết thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - GV chữa nhanh bài tập SGK - tr.14 bằng cách yêu cầu HS đọc kết quả GV nhận xét và kết luận. cây cải.. - Cây cải có 2 loại cơ quan : + Cơ quan sinh dưỡng g nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản g duy trì và phát triển nòi giống. - Quan sát tranh và mẫu vật của nhóm, chú ý vào cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản gThảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung.. - HS trao đổi, bổ sung để rút ra nhận xét.. - Dựa vào thông tin để phân biệt: + Thực vật có hoa là nhưõng thực vật có khả năng ra hoa, tạo quả và kết hạt. + Thực vật không có hoa. thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Ví dụ: cây cam, cây bưởi, cây nhãn,... - Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng chính là duy trì và phát triển nòi giống. - Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Ví dụ: cây dương xỉ, cây rêu,....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> là nhưõng thực vật không có khả năng ra *LH: Thực vật đa dạng hoa, tạo quả và kết hạt. về cấu tạo và chức năng. + Vậy em đã có những - HS liên hệ nêu một số hành động cụ thể nào để ví dụ như: chăm sóc bồn chăm sóc, bảo vệ thực hoa, vườn thuốc nam, vật ở trường học, ở gia cây tạo bóng mát,… đình mình, địa phương em? Hướng dẫn HS tìm hiểu về: Caây một naêm vaø caây laâu naêm. - Giới thiệu 1 số cây: + Cây lúa, ngô, mía ggọi là cây 1 năm. + Cây mít, phượng, mai ggọi là cây lâu năm. gTheo em tại sao người ta lại nói như vậy ? - GV yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm: + Thời gian sống của các loài thực vật ở trên như thế nào? + Thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời? + Hãy kể tên 1 số cây sống 1 năm và cây lâu năm? - GV nhận xét và kết luận ST T 1 2 3 4 5 6. Tên cây Caây chuoái Cây rau bợ Caây döông xæ Caây reâu Caây sen Caây khoai taây. 4. Củng cố. - HS thảo luận và ghi lại kết quả vào giấy nháp: + Cây lúa, ngô, mía sống với thời gian ngắn gchỉ ra hoa kết quả 1 lần trong đời. + Cây mít, phượng, mai sống với thời gian dài hơn gra hoa kết quả nhiều lần trong đời. - Ví dụ: + Cây một năm: mướp, dưa hấu, các cây họ đậu, cây lúa, ngô, … + Cây lâu năm: cây ổi, cây cam, cây chanh,.... Cơ quan sinh dưỡng Rễ Thân Lá P P P P P P P P P P P P P P P P. 2. Cây một năm và cây lâu năm. - Cây một năm: là những cây ra hoa kết quả một lần trong vòng đời. Ví dụ: cây ngô, khoai, sắn, … - Cây lâu năm: la cây ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. Ví dụ: cây cam, nhãn, mít, …. P. P. Cơ quan sinh sản Hoa Quả Hạt P P P. P. P. P. P.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? giữ chức năng gì? - Cơ quan sinh sản của cây gồm những bộ phận nào? giữ chức năng gì? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài làm bài tập SGK - tr.15 - Đọc trước thông tin bài 5. ..................................................................... Kiểm tra chéo giáo án tháng 8.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần :3 Tiết : 5. Ngày soạn: 4 /09/2016 Ngày giảng: 7/09/2016 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: THỰC HÀNH KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng kính lúp, kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh hình về cấu tạo kính lúp, kính hiển vi. 2. Học sinh: Đọc trước kiến thức bài 5 SGK tr.7, 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ. + Hãy phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? + Thực vật có hoa gồm có mấy loại cơ quan chính? 3. Bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu : Kính lúp và cách sử dụng. Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung giáo viên - Yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin SGK, 1. Kính lúp và cách sử tin SGK tr.17 ghi nhớ kiến thức. dụng +Em hãy cho biết kính -Kính lúp gồm 2 phần: - Cấu tạo: gồm 2 phần: lúp có cấu tạo như thế + Tay cầm bằng kim loại. + Tay cầm. nào? + Tấm kính trong lồi 2 + Tấm kính trong lồi 2 - Yêu cầu HS quan sát mặt. mặt. tranh hình kính lúp và - Cách sử dụng: giải thích: Kính lúp có + Cầm kính lúp bằng tay khả năng phóng to ảnh trái. của vật từ 3 – 20 lần. + Để vật kính sát vật +Kính lúp được sử dụng mẫu. như thế nào? + Từ từ đưa kính lên cho - GV hướng dẫn HS sử - HS chú ý lắng nghe đến khí nhìn rõ vật. dụng kính lúp. hướng dẫn cách sử dụng + Cầm kính lúp bằng tay kính lúp của giáo viên và trái. hình vẽ 5.2 SGK tr.17. + Để vật kính sát vật mẫu. + Từ từ đưa kính lên cho - HS thực hiện mô phỏng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đến khí nhìn rõ vật. cách cầm kính và tư thế - GV mô phỏng cách cầm ngồi khi sử dụng kính kính lúp quan sát mẫu lúp. vật. Hướng dẫn HS tìm hiểu: Kính hiển vi và cách sử dụng. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc SGK tr.18 phần 2. Kính hiển vi và cách tin mục SGK tr.18 cấu tạo của kính hiển vi. sử dụng. - Hoạt động nhóm: quan - Cấu tạo: gồm 3 bộ - GV yêu cầu HS hoạt sát kính gghi các bộ phân phận: động nhóm: quan sát quan sát được vào giấy + Chân kính. tranh hình kính hiển vi nháp. + Thân kính. kết hợp với thông tin + Bàn kính. SGK. Tìm hiểu các bộ - Cách sử dụng: phận của kính hiển vi và Kính hiển vi gồm 3 phần + Đặt và cố định tiêu bản chức năng của chúng. lên bàn kính. chính: +Kính hiển vi gồm mấy - Chân kính. + Điều chỉnh ánh sáng bộ phận chính? bằng gương phản chiếu - Thân kính: + Ống kính: thị kính gghi ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc độ phóng đại. Đĩa quay: gắn vật kính. điều chỉnh để quan sát rõ Vật kính: ghi độ phóng vật mẫu. đại. + Ốc điều chỉnh: ốc to và - GV kiểm tra bằng cách ốc nhỏ. gọi đại diện 1 - 2 nhóm - Bàn kính g đặt tiêu bản. lên trước lớp trình bày - HS có thể trả lời các bộ cấu tạo của kính trên phận như: ốc điều chỉnh, tranh hình. kính, gương +Theo em, bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vật kính là bộ phận quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to thu nhỏ được. - Yêu cầu HS đọc SGK tr.19 phần cách sử dụng kính hiển vi. - GV làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi.. - Đọc SGK ghi nhớ cách sử dụng kính hiển vi. - Quan sát, cố gắng thao tác đúng để nhìn rõ mẫu vật. + Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ - Phát tiêu bản mẫu để vật mẫu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS tập quan sát. Cần lưu ý HS: - Nên chỉnh kính hiển vi bằng tay trái. - Khi quan sát mẫu vật nên mở 2 mắt.. - Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé, kính hiển vi giúp ta nhìn được những vật mà mắt thường không nhìn thấy được.. +Theo em kính lúp và kính hiển vi dùng để làm gì?. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức 4. Củng cố - Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi qua tranh hình. - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” SGK tr.20 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc trước bài 6 SGK tr.7, 8 - Chuẩn bị : Bút chì và tẩy, hai nhóm 1 quả cà chua chín và 1 củ hành. Tuần :3 Tiết : 6. Ngày soạn: 07 /09/2016 Ngày giảng: :10/09/2016 Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( Tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cá chua chín) 2. Kĩ năng - Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi. - Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vảy hành, tế bào cà chua. - Vẽ hình tế bào đã quan sát được. 3. Thái độ - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành. - Trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tiêu bản mẫu: tế bào biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua chín. - Bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, kim nhọn, kim mũi mác, giay hút nước. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài 5 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi? 3. Bài mới: - GV kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã được phân công. - GV phát dụng cụ cho 4 nhóm gồm: 1 khay đựng dụng cụ như: kim mũi mác, dao, cốc nước, ống nhỏ nước, lam kính, lá kính, giấy thấm. - GV phân công: + Nhóm 1, 3 làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành. + Nhóm 2, 4 làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. Hướng dẫn HS : Quan sát tế bào biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu các nhóm được phân công đọc cách tiến hành làm mẫu kết hợp quan sát H6.1. - GV làm mẫu tiêu bản để cả lớp cùng quan sát. - Yêu cầu HS các nhóm tiến hành làm tiêu bản Lưu ý HS: + Chuẩn bị bản kính sạch (có sẵn giọt nước) trước khi lấy tế bào trên mẫu vật. + Phải bóc lớp biểu bì bên trong vảy hành thật mỏng mới dễ quan sát tế bào. - GV yêu cầu HS quan sát H6.3 và cách tiến hành làm mẫu của GV. + Phải đánh tan thit quả cà chua và lấy 1 ít thị quả quan sát (ít thịt quả càng tốt). - GV đi tới các nhóm giúp. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - HS đọc SGK tr.21, 1. Quan sát tế bào biểu bì 22 ghi nhớ cách làm. vảy hành - Bóc một vỏ hành tươi ra khỏi củ hành, dùng kim mũi - HS quan sát mác rạch một ô vuông, mỗi chiều khoảng 1/3cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim mũi mác lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ có nước cất. - Đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước rồi nhẹ nhàng đậy lá kính lên. 2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín - HS quan sát hình và - Cắt đôi quả cà chua, dùng hướng dẫn của GV kim mũi mác cạo một ít thịt ghi nhớ kiến thức. quả cà chua. - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước, đưa đầu kim mũi mác vào sao cho tế bào cà chua tan đều trong giọt - HS tiến hành làm nước rồi nhẹ nhàng đậy lá.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc theo nhóm phân công. kính lên mắc của học sinh. Hướng dẫn HS: Vẽ hình tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua 3. Vẽ hình tế bào - GV treo tranh phóng to - HS quan sát tranh - Vẽ hình vào vở. giới thiệu: đối chiếu với + Củ hành và tế bào biểu hình/SGK bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - Hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - Yêu cầu HS trao đổi hình - Vẽ hình, trao đổi vẽ của các nhóm với nhau hình vẽ và phân biệt để HS quan sát được cả được vách ngăn tế hai loại tế bào. bào. 4. Củng cố - Tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua có hình dạnh như thế nào? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại tế bào trên? (Thấy được tế bào biểu bì vảy hành có hình đa giác và tế bào thịt quả cà chua có hình trứng) - Yêu cầu HS nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, vẽ hình. GV đánh giá và cho điểm các nhóm làm tốt. - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài , trả lới câu hỏi SGK tr. 22. - Đọc bài 7 SGK tr. 23, 24, 25..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần :4 Tiết : 7. Ngày soạn: . 11/09/2016 Ngày giảng: : 14/9/2016 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: . - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. - Nêu được khái niệm về mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh vẽ và nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh hình 7.1 g7.5 SGK tr. 23, 24, 25. - Sưu tầm một số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật. 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà, vẽ hình 7.4 vào vở. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua đã được quan sát. Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành? Hướng dẫn HS tìm hiểu :Hình dạng và kích thước của tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giới thiệu tranh vẽ hình - Quan sát hình vẽ thấy 1. Hình dạng và kích 7.1g 7.3 SGK tr. 23 được: rễ, thân, lá được thước của tế bào - Yêu cầu HS quan sát tìm cấu tạo từ những tế bào. - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo điểm giống nhau cơ bản của bằng tế bào. rễ, thân, lá. +Em có nhận xét gì về hình - Tế bào của rễ, thân, lá - Các tế bào có hình dạng những tế bào của rễ, có nhiều hình dạng khác dạng và kích thước nhau. khác nhau. thân, lá? - Các cơ quan của thực vật như thân, rễ, lá đều cấu tạo bởi những tế bào có nhiều hình dạng khác nhau như hình đa giác, hình trứng,….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hãy quan sát hình 7.1 và cho biết các tế bào này có giống nhau không? + Vậy kích thước của những tế bào này như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK tr.23 và rút ra nhận xét về kích thước của tế bào thực vật. - Thông báo: 1 số tế bào có kích thước nhỏ (ở mô phân sinh ngọn) + Em có nhận xét gì về cấu tạo của cơ thể thực vật?. - Ngay trong một cơ quan như rễ cây, các tế bào của rễ cây không giống nhau. - Có tế bào lớn, có tế bào dài, có tế bào nhỏ, … - Đọc thông tin biết được: các tế bào có kích thước khác nhau.. Nhận xét.. Hướng dẫn HS tìm hiểu: Cấu tạo tế bào. 2. Cấu tạo tế bào - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh vẽ - Tế bào thực vật gồm: vẽ hình 7.4 và đọc thông tin hình 7.4 và đọc thông tin + Vách tế bào. SGK tr. 24. SGK tr.24 ghi nhớ các + Màng sinh chất. - Treo tranh: sơ đố cấu tạo bộ phận của tế bào. + Chất tế bào. của tế bào gYêu cầu HS lên 1 - 2 HS lên bảng hoàn + Nhân. Và một số thành phần bảng chỉ các bộ phận tế bào thành bài tập. khác như: không bào, trên tranh. lục lạp (ở tế bào thịt lá) + Tế bào gồm những bộ Quan sát tranh, trả lời phận nào? + Ngoài các bộ phận trên tế -Chức năng: bào còn có không bào chứa + Vách tế bàoglàm cho dịch tế bào, các hạt lục lạp, tế bào có hình dạng nhất …Vậy các bộ phận của tế định. bào có chức năng gì? + Màng sing chấtgbao bọc chất tế bào. - Yêu cầu HS thảo luận + Chất tế bàogchứa các nhóm để trả lời câu hỏi trên. bào quan, nơi diễn ra GV giải thích: hoạt động sống cơ bản + Chất tế bào chứa các bào của tế bào. quan như lục lạp (chứa diệp + Nhângđiều khiển mọi lục) làm cho cây có màu hoạt động sống của tế xanh. bào. + Nhân: thường chỉ có 1 nhân và có cấu tạo rất phức tạp. + Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tóm lại: Tuy tế bào thực vật có hình dạng và kích thước khác nhưng cấu tạo của chúng đều gồm các thành phần như: nhân, chất tế bào, màng sinh chất, … Hướng dẫn HS tìm hiểu về: Mô - GV treo tranh các loại mô 3. Mô yêu cầu HS quan sát và rút - Quan sát tranh, nhận - Mô là 1 nhóm tế bào ra nhận xét về: hình dạng xét: các tế bào của cùng có hình dạng và cấu tạo các tế bào của cùng 1 loại 1 loại mô có hình dạng giống nhau cùng thực mô? giống nhau. hiện 1 chức năng riêng. - Chú ý: các tế bào trong 1 - Nghe và ghi nhớ : mỗi mô đều giữ cùng 1 chức loại mô có 1 chức năng năng. Ví dụ: riêng. + Mô phân sinh ngọn có khả năng phân chia giúp cây lớn lên. + Mô nâng đỡ gnâng đỡ các cơ quan. + Mô mềm ggiúp cây dự trữ chất dinh dưỡng. Mô là gì? - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK tr.25 - Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân. b. Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nước. d. Màng sinh chất, không bào, lục lạp. e. Cả a, d đều đúng. Câu 2: Mô là gì? a. Là nhóm tế bào cùng thực hiện 1 chức năng. b. Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau. c. Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện 1 chức năng. d. Là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, Đọc mục “ Em có biết?” - Vẽ hình và chú thích hình 7.4: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Đọc bài 8 SGK tr.27..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần :4 Tiết : 8. Ngày soạn: .14/09/2016 Ngày giảng: :17/09/2016 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. - HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật, chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh hình 8.1, 8.2 SGK tr. 27 2. Học sinh - Học bài : Cấu tạo tế bào thực vật, nghiên cứu trước kiến thức bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ + Vẽ hình, chú thích: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. + Mô là gì? + Các tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? 3. Bài mới: Thực vật được cấu tạo bởi những tế bào ví như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng ngôi nhà thì không thể tự lớn lên được mà thực vật lại có thể tự lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. Hướng dẫn HS tìm hiểu : Sự lớn lên của tế bào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin, kết hợp tin SGK, quan sát hình 8.1 quan sát hình 8.1 gthảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi SGK tr.27. Nội dung 1. Sự lớn lên của tế bào - Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Tế bào lớn lên như thế - Tế bào non có kích thước thành tế bào trưởng nào? nhỏ, sau đó to dần lên đến thành nhờ quá trình một kích thước nhất định trao đổi chất. ở tế bào trưởng thành. -Các bộ phận như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào đều lớn lên. + Nhờ đâu tế bào lớn lên -Nhờ quá trình trao đổi được? chất. - Gợi ý: + Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Hình vẽ màu vàng: chỉ không bào. + Trong hình 8.1: tế bào - Ở tế bào non (tế bào mới non có kích thước như thế trưởng thành) có kích nào so với tế bào trưởng thước nhỏ, không bào nhỏ thành? gTế bào trưởng thành có kích thước lớn, không bào lớn chứa đầy dịch tế bào. +Khi tế bào đang lớn lên g Bộ phân nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên? - Thực vật là 1 cơ thể sống nên phải trải qua quá trình - Đại diện nhóm trả lời, trao đổi chất (hút nước và nhóm khác bổ sung. muối khoáng) để tồn tại. - Nhận xét, kết luận. Hướng dẫn HS tìm hiểu :Sự phân chia của tế bào. 2. Sự phân chia của tế - Yêu cầu HS đọc thông - Quan sát hình 8.2 SGK bào tin SGK, quan sát hình 8. tr.28 và sơ đồ gNắm được - Tế bào được sinh ra 2 quá trình phân chia của tế và lớn lên tới 1 kích - Viết sơ đồ trình bày mối bào. thước nhất định sẽ phân quan hệ giữa sự lớn lên và chia thành 2 tế bào con, phân chia của tế bào: đó là sự phân bào. Tế bào non - Quá trình phân bào: tế bào + Đầu tiên hình thành 2 nhân. trưởng thành + Sau đó chất tế bào - Thảo luận nhóm và ghi phân chia, vách tế bào vào giấy nháp. 2 tế bào non mới hình thành ngăn đôi tế.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS thảo luận bào cũ thành 2 tế bào nhóm trả lời 3 câu hỏi con. SGK tr.28 - Các tế bào ở mô phân + Tế bào phân chia như Tìm hiểu Sgk, trả lời câu sinh có khả năng phân thế nào? hỏi. chia. + Các tế bào ở bộ phận - Tế bào phân chia và nào có khả năng phân lớn lên giúp cây sinh chia? trưởng và phát triển. + Các cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá … lớn lên bằng cách nào? - Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan thực vật do hai quá trình: + Phân chia tế bào. + Sự lớn lên của tế bào. gĐây là quá trình sinh lý phức tạp của thực vật. + Sự lớn lên và phân chia - HS nghiên cứu thông tin của tế bào thực vật có ý ghi nhớ kiến thức trả lời. nghĩa gì đối với thực vật? - Nhận xét chốt lại kiến thức 4. Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? a. Tất cả các bộ phận của cây. b. Ở phần ngọn của cây. c. Ở mô phân sinh. d. Ở các phần non có màu xanh. Đáp án: c Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? a. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống. b. Làm cho thực vật lớn lên. c. Làm cho thực vật to ra. d. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển. Đáp án: d 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 9 SGK tr.29,30 - Chuẩn bị 1 số cây: lúa, cỏ, rau cải, rau dền, … đã rửa sạch rễ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần :5 Tiết : 9. Ngày soạn: .19/09/2016 Ngày giảng: : 21/09/2016 Chương II: RỄ Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật, yêu thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 SGK – tr.29. 2. Học sinh - Chuẩn bị cây có rễ: lúa, cỏ, rau cải, rau dền, … đã rửa sạch rễ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra mẫu vật của HS đã chuẩn bị đến lớp. 3. Bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu .Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS đọc mục thứ nhất - Để mẫu vật lên bàn học. 1. Các loại rễ SGK tr.29 và quan sát hình 9.1 - Có 2 loại rễ chính: g hoàn thành bảng sau: - HS nghiên cứu thông tin + Rễ cọc gồm rễ cái Tên cây Đặc điểm A B SGK, quan sát rễ cây để to, khỏe, đâm xâu phân loại rễ. xuống đất và các rễ … + Quan sát kĩ tìm những rễ con mọc xiên, từ Đặt tên rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. các rễ con lại mọc + Trao đổi nhóm gthống ra nhiều rễ bé hơn. Ví dụ: cây bưởi, nhất tên cây, tên rễ cây g - GV tiếp tục yêu cầu HS đọc cây nhãn, cây cải,... hoàn thành bảng. mục thứ 2 SGK tr.29. + Rễ chùm gồm - HS quan sát kĩ rễ cây ở 2 - GV sửa bài tập, yêu cầu 1 nhóm A, B chú ý kích thước nhiều rễ con dài gần nhóm hoàn chỉnh nhất để nhắc và cách mọc trong đất của bằng nhau, thường lại cho cả lớp cùng nghe. rễ để làm bài tập mục thứ 2 mọc tỏa ra từ gốc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu quan sát hình 9.2 SGK tr.29. thân thành một SGK tr.30 g Trong các cây : - Quan sát và trả lời: chùm. + Cây có rễ cọc: bưởi, cải Ví dụ: cây lúa, cây tỏi bưởi, cải, lúa, hồng xiêm. và hồng xiêm. ngô, cây mía,... Cây nào có rễ cọc và cây nào + Cây có rễ chùm: tỏi tây và có rễ chùm? lúa. - Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của mỗi loại? Hướng dẫn HS tìm hiểu .Tìm hiểu các miền của rễ. - Yêu cầu Hs tự nghiên cứu 2. Các miền của rễ - HS quan sát và ghi nhớ SGK tr.30. Quan sát H9.3 - Baûng caùc mieàn caùc mieàn cuûa reã: - GV treo tranh câm các miền của rễ và chức của rễ và các miếng bìa ghi các - Đọc SGK tr.30 nêu được năng các miền của miền yêu cầu HS lên ghép reã: SGK tr.30 chức năng các miền: +Vaäy reã chia laøm maáy mieàn? + Miền trưởng thành: dẫn keå teân? truyeàn - Yêu cầu HS đọc mục SGK + Miền hút: hấp thụ nước tr.30. và muối khoáng. + Hãy nêu chức năng chính + Miền sinh trưởng: làm caùc mieàn cuûa reã? cho reã daøi ra. - Yêu cầu HS phát biểu chức + Miền chóp rễ: che chở naêng caùc mieàn cuûa reã cho đầu rễ. 4. Củng cố - HS áp dụng kiến thức trả lời các câu hỏi cuối bài học. 5. Hướng dẫn tự học - HS đọc mục “ Em có biết?” - Hoïc baøi, laøm câu hoûi 1/SGK tr.31. - Đọc trước bài 10/SGK tr.32, 33.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần :5 Tiết : 10. Ngày soạn: .21/09/2016 Ngày giảng: :24/09/2016 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được các miềm của rễ và chức năng của từng miền. - Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút). - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng. - Biết liên hệ kiến thức đã học giải thích một số niện tượng thực tế liện quan đến rễ. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh vẽ và hợp tác nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ phận rễ của cây và bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên :Tranh vẽ hình 10.1, 1.2 và 7.4 SGK - tr32, 24 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức các miền của rễ và cấu tạo của tế bào thực vật. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ - Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm về các loại rễ đó và cho ví dụ? - Rễ có mấy miền? Trình bày chức năng của mỗi miền? 3. Bài mới: Ta đã biết rễ có 4 miền chính và mỗi miền đều có chức năng quan trọng nhưng vì sao miền hút lại là miền quan trọng nhất? Nó có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng hút nước và muối khoáng? Hướng dẫn HS Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu trên tranh - HS theo dõi tranh trên bảng 1. Cấu tạo. hình 10.1 và 10.2 SGK: ghi nhớ được 2 phần của miền - Miền hút của rễ + Lát cắt ngang qua miền hút hút: vỏ và trụ giữa. gồm 2 phần: vỏ và tế bào lông hút. - HS xem chú thích của hình và trụ giữa. + Miền hút gồm 2 phần: vỏ 10.1 tr.32 SGK, ghi ra giấy các + Vỏ gồm biểu và trụ giữa (chỉ giới hạn các bộ phận của phần vỏ và trụ bì có nhiều lông phần trên tranh). giữa. hút. Lông hút là - GV kiểm tra bằng cách gọi - HS nhắc lại cấu tạo của phần do tế bào biểu bì HS nhắc lại. vỏ và trụ giữa. kéo dài, phía - GV ghi sơ đồ lên bảng cho - HS lên bảng điền vào sơ đồ trong lông hút là.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS điền tiếp các bộ phận.. của GV. HS khác bổ sung.. tế bào thịt vỏ. + Trụ giữa: Bó mạch và ruột, bó mạch gồm các mạch gỗ và mạch rây.. - HS đọc nội dung ở cột 2 của bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”. Ghi nhớ nội - GV cho HS nghiên cứu dung chi tiết cấu tạo của biểu SGK tr.32. bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột. - HS chú ý cấu tạo của lông hút - GV yêu cầu HS quan sát lại có vách tế bào, màng tế bào… hình 10.2 trên bảng, trao đổi và để trả lời lông hút là tế bào trả lời câu hỏi: -Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? - GV nhận xét và cho điểm HS trả lời đúng. - GV chốt lại kiến thức Hướng dẫn HS tìm hiểu chức năng của miền hút - GV cho HS nghiên cứu - HS đọc cột 3 trong bảng kết SGK tr.32, bảng “Cấu tạo và hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2 - Chức năng: chức năng của miền hút”, ghi nhớ nội dung. + Vỏ: Bảo vệ các quan sát hình 7.4. - Thảo luận đưa ra được ý kiến: bộ phận trong rễ. - Cho HS thảo luận theo 3 Lông hút: hút vấn đề: nước và muối 1. Cấu tạo miền hút phù hợp 1. Phù hợp cấu tạo chức năng: khoáng hoà tan với chức năng thể hiện như Biểu bì: Các tế bào xếp sát Thịt vỏ: chuyển thế nào? nhauà Bảo vệ… các chất từ lông 2. Lông hút có tồn tại mãi 2. Lông hút không tồn tại mải, hút vào trụ giữa. không? + Trụ giữa: già sẽ rụng. 3. Tìm sự giống nhau và khác 3. Tế bào lông hút không có Mạch rây: nhau giữa tế bào thực vật với diệp lục, có không bào lớn, Chuyển chất hữu tế bào lông hút? lông hút mọc dài ra đến đâu thì cơ đi nuôi cây. - GV nhận xét, kết luận. nhân di chuyển đến đó nên vị Mạch gỗ: chuyển trí nhân luôn nằm gần đầu lông nước và muối khoáng từ rễ lên hút. - Đại diện các nhóm trình bày, thân, lá Ruột: chứa chất nhóm khác nhận xét, bổ sung. dự trữ. 4. Củng cố - Yêu cầu HS chỉ trên tranh cân các phần miền hút của rễ. - Hãy chọn ý trả lời đúng trong câu sau đây: Tại sao miền hút là miền quan trọng nhất: a. Miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. b. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất. c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> d. Có ruột chứa chất dự trữ. Đáp án: c 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK tr.33. Đọc phần Em có biết ? - Đọc bài 11 SGK tr.35, 36. Tuần :6 Ngày soạn: .25/09/2016 Tiết : 11 Ngày giảng: :28/09/2016 Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình: 11.1/SGK tr.36, 37. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước kiến thức, kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK tr.34 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức. Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ Miền hút của rễ được chia làm mấy phần ? Nêu cấu tạo và chức năng của từng phần? 3. Bài mới: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút được nước và muối khoáng hòa tan trong đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào? Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan như thế nào? Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu nước của cây. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Cây cần nước - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm - Đại diện 1-2 HS đọc thí và muối khoáng 1 SGK tr.35 g Thảo luận nghiệm, ghi nhớ về điều kiện 1. Nhu cầu nước và cách tiến hành thí nghiệm. của cây nhóm để trả lời câu hỏi . Bạn Minh làm thí nghiệm trên + Mục đích: tìm hiểu cây cần - Tất cả các cây nước như thế nào? đều cần nước. nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hãy dự đoán kết quả và giải thích? Yêu cầu các nhóm trình bày và bổ sung kết quả - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của thí nghiệm ở bài tập SGK tr.34. (đã làm ở nhà) + Khối lượng mẫu thí nghiệm khi phơi sẽ tăng hay giảm?. + Dự đoán: chậu B héo vì thiếu Nhưng tuỳ vào nước. từng loại cây, từng giai đoạn mà cây cần lượng - Kết quả của thí nghiệm ở bài tập nước khác nhau. SGK/ 34.. Tên mẫu thí nghiệm. Khối lượng trước khi phơi. Khối lượng sau khi phơi (g) 10 5. Lượng nước chứa trong mẫu TN(%) 90 95. 100 - Dựa vào kết quả thí nghiệm Cây cải bắp Quả dưa 100 2 trả lời câu hỏi: chuột Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều Hạt lúa 100 70 30 Củ khoai lang 100 70 30 nước? Khi trồng cây, giai đoạn nào - Cây cần nhiều nước: các loài hoa, đặc biệt là phong lan. cây cần nước nhiều nhất? Em có nhận xét gì về nhu cầu - Cây cần nước nhiều nhất vào giai đoạn nhỏ. nước của cây? Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây. - Yêu cầu 1-2 HS đọc thí - Đọc thí nghiệm 3, quan sát 2. Nhu cầu muối nghiệm 3/SGK tr.25. hình 11.1 SGK. khoáng của cây Thảo luận nhóm để trả lời câu Thảo luận nhóm - Rễ cây chỉ hấp hỏi SGK tr.36 + Mục đích: xem cây có nhu thụ muối khoáng - Hướng dẫn HS thiết kế thí cầu muối khoáng như thế nào? hòa tan trong đất. nghiệm: Giải thích về tác + Tiến hành với chậu trồng cây Cây cần 3 loại dụng của muối lân, muối kali thiếu: Kali, Lân. muối khoáng đối với cây trồng. - Nghiên cứu thông tin gghi chính : đạm, lân, - Yêu cầu HS đọc thông tin nhớ lượng muối khoáng mà cây kali. SGK tr.36 - Mỗi loại cây cần hấp thụ. - Yêu cầu HS thảo luận để trả + Vai trò của muối khoáng: khác nhau, ở từng lời các câu hỏi sau: giúp cây sinh trưởng và phát giai đoạn khác Em hiểu như thế nào về vai triển. Cây chỉ hút nước và muối nhau trong chu kì trò của muối khoáng đối với khoáng hòa tan trong đất. sống của cây sẽ cây? + Cây cần nhiều loại muối có nhu cầu nước Qua kết quả thí nghiệm cùng khoáng nhưng nhiều nhất là: và muối khoáng với bảng số liệu trên giúp em đạm, lân, kali. khác nhau. khẳng định điều gì? + Cây ăn trái: vào giai đoạn hái + Hãy lấy ví dụ chứng minh quả nếu thiếu kali quả sẽ không nhu cầu muối khoáng của các ngọt. loại cây, các giai đoạn khác Lúa đang thời kì đẻ nhánh nếu nhau trong chu kì sống của thiếu đạm sẽ suy yếu, cây cây không giống nhau. không đẻ nhánh được. - GV nhận xét, chốt lại kiến - Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ thức. sung. 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK - trang 37. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập/SGK. Đọc phần Em có biết ? - chuẩn bị nội dung mục II tiếp theo bài 11. Tuần :6 Tiết : 12. Ngày soạn: .29/09/2016 Ngày giảng: :1/10/2016. Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh kĩ năng: quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Hình 11.2: con đường hút nước và muối khoáng của rễ. 2. Học sinh - Đọc trước bài mới ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A................ 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày thí nghiệm chứng minh nhu cầu nước và muối khoáng của cây? 3. Bài mới: Hướng dẫn HS tìm hiểu Rễ cây hút nước và muối khoáng. II. Sự hút nước và - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS quan sát hình 11.2, nghiên muối khoáng của rễ SGK tr.37 làm bài tập. cứu SGK tr.37 chọn từ thích 1. Rễ cây hút nước hợp điền vào chỗ trống trong và muối khoáng - GV củng cố kiến thức qua bài tập . - Rễ cây hút nước và tranh hình 11.2. + Đáp án: lông hút; vỏ; mạch muối khoáng hòa tan gỗ. chủ yếu nhờ lông hút. + Lông hút. - Nước và muối Bộ phận nào của rễ chú yếu - Bộ phận làm nhiệm vụ hút khoáng trong được làm nhiệm vụ hút nước và nước và muối khoáng là lông loâng huùt haáp thuï muối khoáng? hút..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tại sao sự hút nước và muối - Vì rễ cây chỉ cĩ thể hút được chuyển qua vỏ tới khoáng của rễ không thể tách muối khoáng hòa tan trong maïch goã ñi leân caùc rời nhau? nước. boä phaän cuûa caây. - GV nhận xét, kết luận. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) 2. Những điều kiện - Thông báo các điều kiện bên - HS đọc SGK tr.37 trả lời: bên ngoài ảnh ngoài ảnh hưởng đến sự hút + Đất đá ong: giữ nước kém g hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: rễ hút ít nước gnăng suất cây nước và muối đất trồng, thời tiết và khí hậu. trồng giảm. khoáng của cây. - Yêu cầu HS đọc thông tin + Đất phù sa: thích hợp cho sự a. Các loại đất trồng SGK tr.38 khác nhau. hút nước và muối khoáng của Đất có ảnh hưởng tới sự hút - Các loại đất trồng cây. nước và muối khoáng như thế + Đất đỏ bazan: thích hợp với khác nhau ảnh nào? Cho ví dụ? các cây công nghiệp như: tiêu, hưởng tới sự hút Địa phương em có đất trồng nước và muối cà phê, điều, … thuộc loại nào? khoáng của cây. - Đọc thông tin SGK tr.38. * Thời tiết, khí hậu: + Vào mùa đông băng giá gsự b. Thời tiết, khí -Yêu cầu HS đọc thông tin hậu. hút nước và muối khoáng bị mục SGK tr.38 - Thời tiết, khí hậu ngừng trệ. Theo em thời tiết, khí hậu có + Mùa hạ, nhiệt độ caogcây là những điều kiện ảnh hưởng như thế nào đến sự thoát nhiều nước nên bị héo. bên ngoài ảnh hút nước và muối khoáng của + Những nơi ngập úng lâu ngày hưởng tới sự hút cây? nước và muối grễ bị chết. 0 0 - Khi t < 0 C gnước đóng khoáng của cây - Cần cung cấp đủ băng, muối khoáng không hòa nước và muối tan grễ không hút nước được. * Liên hệ: Theo em chúng ta - Nước,muối khoáng, các vi khoáng thì cây phải làm gì để bảo vệ, chống sinh vật trong đất có vai trò trồng mới sinh rửa trôi, xói mòn đất? quan trọng đối với thực vật và trưởng tốt. Ngoài vai trò giữ đất, cây tự nhiên. Vậy phải bảo vệ môi xanh có bảo vệ nguồn nước, trường đất và các động vật bảo vệ các loài động vật trong trong đất. Chống ô nhiễm môi đất không? trường đất, thoái hóa đất, chống - GV nhận xét, chốt lại kiến rửa trôi. Tạo thêm môi trường thức bài học. sống cho cây xanh 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK tr 39. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu trước bài 12 SGK tr.40, 41..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần :7 Tiết : 13. Ngày soạn: 2/10/2016 Ngày giảng: :5/10/2016 Bài 12. THỰC HÀNH: BIẾN DẠNG CỦA RỄ.. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, phân tích mẫu vật, tranh vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng tr.40/SGK - Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng. 2. Học sinh - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A............. 2. Kiểm tra bài cũ - Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào? Trình bày con dường vận chuyển nước và muối khoáng? - Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng? 3. Bài mới: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau, nhiều loại rễ đã biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS hoạt động theo - Đặt mẫu vật lên bàn, các 1. Các loại rễ nhóm: đặt mẫu vật lên bàn quan nhóm thảo luận g Tiến hành biến dạng sát.Phân chia rễ thành nhóm. - Rễ cây được phân chia các loại rễ cây. - Căn cứ vào đặc điểm giống chia làm 4 loại nhau của rễ để phân loại. VD: rễ biến dạng: rễ + Rễ cây ở dưới đất, phình to g + Rễ ở dưới đất: cây củ cải, cây củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. xếp vào 1 nhóm. cà rốt, cây sắn, … Mỗi loại rễ biến + Rễ bám vào thân cây xếp vào + Rễ bám vào thân cây: dây dạng có cấu tạo 1 nhóm. trầu không, hồ tiêu, vạn niên.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> thanh.. cà chức năng riêng.. + Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây xếp vào 1 nhóm. + Rễ bám và hút chất dinh - GV nhận xét hoạt động của dưỡng của cây: dây tơ hồng, các nhóm, phân loại các loại rễ tầm gửi, … của nhóm mình. - GV giới thiệu thêm tranh : - Rễ mọc ngược lên trên mặt Cây bụt mọc. đất, lấy khí oxi. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. - Yêu cầu HS đọc bảng tr.40 - HS hoạt động cá nhân, đọc 2. Cấu tạo và SGK SGK chức năng của - Dựa vào đặc điểm bên ngoài rễ biến dạng của rễ biến dạng g Rễ biến dạng - Rễ biến dạng được chia thành - Bảng 40/SGK được chia thành bao nhiêu loại? 4 loại: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. g Hoàn thành bảng - GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi tr.40SGK - Yêu cầu HS làm bài tập - HS so sánh với bảng chuẩn tr.41SGK. của giáo viên + Có mấy loại rễ biến dạng? - HS trình bày, lớp bổ sung. + Nêu chức năng của chúng? - Chất dinh dưỡng dự trữ trong - Cây khoai tây, su hào có phải củ sẽ cung cấp cho cây ra hoa là rễ củ không? - Vì sao đối với cây có rễ củ Vì vậy củ của cây khi ra hoa phải thu hoạch củ trước khi ra thường xốp, nhiều sơ, không có hoa? nhiều chất dinh dưỡng. - Rễ móc giúp cây leo lên, vậy - Rễ móc chỉ bám vào thân cây nó có hút chất dinh dưỡng leo kên nhưng không hút chất không? dinh dưỡng của cây. - Tại sao khi cành cây xanh bị - Khi cành cây xanh bị tầm gửi tầm gửi hoặc dây tơ hồng bám hoặc dây tơ hồng bám vào thì vào thì con người thường chặt người thường chặt bỏ cả cành bỏ cả cành? để hạn chế sự mất chất dinh GV giải thích: dưỡng cho cây chủ. + Tầm gửi hút nước và muối khoáng ở mạch gỗ của cây chủ, đồng thời lá có khả năng quang hợp g Cây nửa kí sinh. + Dây tơ hồng hút nước và muối khoáng của cây chủ không tự tổng hợp được chất hữu cơ gọi là cây kí sinh. Bảng: đặc điểm và chức năng của rễ biến dạng. STT Tên rễ biến dạng. Tên cây. Đặc điểm của rễ biến dạng. Chức năng đối với cây.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1 2 3 4. Rễ củ. Cải củ, cà rốt, ... Rễ phình to. Rễ thở. Trầu không, hồ tiêu, ... Bụt mọc, mắm. Giác mút. Tơ hồng, tầm gửi. Rễ móc. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám Giúp cây leo lên Sống trong điều kện thiếu không khí Rễ mọc ngược lên trên mặt đất Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất Lấy thức ăn từ cây chủ. 4. Củng cố - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập tr.42SGK - Đọc bài 13 tr.43, 44SGK - Chuẩn bị 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần :7 Tiết : 14. Ngày soạn: 5 /10/2016 Ngày giảng: :8/10/2016. BÀI TẬP: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ CẤU TẠO TRONG CỦA RỄ. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI RỄ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong, phân biệt được các loại biến dạng của rễ. - Cũng cố kiến thức đã học ờ bài trước. 2. Kĩ năng - Có kỹ năng quan sát, sao sánh, đối chiếu. - Thu thập thông tin. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn, tích cực hoọat động nhóm trong quá trình thực hành. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Một số loại rễ cọc, rễ chùm, rễ biến dạng: Sắn, trầu không, tầm gửi, bụt mọc, tơ hồng. - Tranh phóng to hình 10.1 SGK. 2. Học sinh: - Vật mẫu: các loại rễ biến dạng: Tầm gửi, bần, bụt mọc, trầu không..., một số loại rễ cây khác như lúa, ngô, chanh,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Bài mới: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và phân biệt các loại biến dạng của rễ để hiểu rõ chức năng rễ. - GV kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công. - GV phân công: Mỗi nhóm làm độc lập, ghi chép rõ ràng.. Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị mẫu đồng thời gv quan sát. - Yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật một số loại rễ cây như: rễ cây lúa, ngô, cải, cam, chanh,...lên bàn quan sát. - Phân chia những cây có rễ. Hoạt động của HS - HS báo cáo sự chuẩn bị mẫu vật của nhóm mình.. Nội dung 1. Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của rễ. - Đặt mẫu lên bàn quan sát Cấu tạo ngoài của - HS phân chia nhóm cây rễ chia làm 2 loại liên hệ kiến thức bài 9 nêu reã chính: nhận xét. + Reã coïc goàm reã.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> giống nhau vào một nhóm. caùi to, khoûe vaø caùc Em hãy nhận xét đặc điểm của - HS suy nghi lên điền, lớp reã con. VD: c©y bnhóm rễ các loại cây đã phân bổ sung. ëi, c©y mÝt... chia? - HS ghi nhớ + Reã chuøm goàm - GV củng cố lại kiến thức cho - HS báo cáo, đặt mẫu vật những rễ con mọc HS ghi nhớ. lên để gv kiểm tra. từ gốc thân. VD: - GV treo tranh câm phóng to - HS trả lời: Có 4 loại. c©y lóa, c©y ng«, h10.1B yêu cầu HS quan sát. - HS chia các rễ biến dạng c©y tre... Điền các cụm từ thích hợp thành 4 nhóm. - Cấu tạo trong đúng với vị trí thành phần cấu - Các nhóm thảo luận trả gồm 2 phần vỏ và tạo trong của rễ. lời: trụ giữa. - GV nhận xét chỉ lại trên + Rễ củ: Phình to, chứa chất tranh cấu tạo trong của rễ. dự trữ cho cây khi ra hoa, - GV yêu cầu các nhóm báo tạo quả. cáo sự chuẩn bị mẫu đồng thời + Rễ móc: Rễ mọc từ thân, gv quan sát. cành giúp cây leo lên - Yêu cầu HS nhắc lại có mấy + Rễ thở: Rễ mọc ngược 2. Quan sát một loại biến dạng của rễ. lên, lấy oxi cung cấp cho số rễ biến dạng - Yêu cầu học sinh chia các các phần rễ dưới đất (hô - Có 4 loại rễ biến mẫu vật đã chuẩn bị thành 4 hấp) dạng: rễ củ, rễ nhóm mà HS vừa trả lời. + Rễ giác mút: ký sinh vào móc, rễ thở, giác Nhận xét đặc điểm của các cây khác. Lấy thức ăn từ mút. loại rễ đó. cây chủ. 3. Nhận biết các - GV: Gọi nhóm khác bổ xung. - Đại diện nhóm trình bày, loại rễ biến dạng - GV: Nhận xét, kết luận. nhóm khác bổ sung. - Có 4 loại rễ biến - Yêu cầu HS quan sát lại mẫu dạng: rễ củ, rễ vật, liên hệ ngoài thiên nhiên - HS đạt mẫu vật đã chia móc, giác mút, rễ Trong thiên nhiên các loại biến theo nhóm lên bàn quan sát. thở. dạng của rễ có những cây gì? - Liên hệ nêu thêm ví dụ. - GV: Nhận xét 4. Củng cố - HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). - Phần cuối: Vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị một số loại cành của cây: dâm bụt, rau má, rau đay, cỏ mần trầu, ngọn mồng tơi... - Kẻ bảng trang 45 vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần :8 Tiết : 15. Ngày soạn: 9/09/2016 Ngày giảng: :12/10/2016 CHƯƠNG III: THÂN CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được vị trí, hình dạng;đặc điểm của cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: Thân đứng, thân bò, thân leo. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây xanh trong thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK(tr.43, 44). 2. Học sinh - Chuẩn bị: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má,… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát, so sánh với hình 13.1 SGK tr.43 trả lời câu hỏi + Thân bao gồm những bộ phận nào? + Nêu những điểm giống nhau giữa thân và cành?. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cá nhận: đặt cây và cành lên bàn, đối chiếu với hình vẽ 1.13 để trả lời:. + Thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. + Điểm giống nhau:Thân chính và cành đều có lá và + Vị trí của chồi ngọn trên chồi. thân và cành? + Chồi ngọn nằm ở đỉnh. Nội dung 1. Cấu tạo ngoài của thân - Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Chồi nách gồm 2 loại: + Chồi lá: phát triển thành cành mang lá. + Chồi hoa: phát triển thành cành mang hoa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Vị trí của chồi nách? + Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây? - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. - Thân chính có hình tru. Trên thân có các thân phụ gọi là cành. Đỉnh thân chính và cành có chồi ngọn. Dọc thân chính và cành có lá, ở kẽ lá có chồi nách. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK – tr.43. Có mấy loại chồi nách? - Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SGK – tr.43 trả lời các câu hỏi sau: + Tìm sự giống và khác nhau về cấu tạo giữa chồi hoa và chồi lá? + Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các bộ phận nào của cây? - Yêu cầu HS quan sát: chồi lá ở ngọn bí ngô và chồi hoa ở ngọn cành hoa hồng. vảy nhỏ được tách ra gọi là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá?. thân chính và cành. hoặc hoa. + Chồi nách nằm ở kẽ lá. + Chồi ngọn sẽ phát triển thân. - Đại diện các nhóm trình bày cấu tạo ngoài của thân qua 1 mẫu vật thật, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc SGK – tr.43 ghi nhớ: chồi nách gồm 2 loại: chồi hoa và chồi lá. - Quan sát hình 3.2 yêu cầu nêu được: + Chồi hoa và chối lá: đều có mầm là bao bọc bên ngoài. Nhưng chồi lá có mô phân sinh ngọn còn chồi hoa có mầm hoa. + Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa. Chồi lá phát triển thành cành mang lá. - Quan sát chồi lá ở ngọn bí ngô và chồi hoa ở ngọn cành hoa hồng. - Các vảy nhỏ được gọi là mầm lá.. Tìm hiểu các loại thân. (Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột). Bước 1: Tình huống xuất phát - GV đưa ra một số hình sát được" ảnh và mẫu vật: cành hoa hồng, cành râm bụt, ngọn bí, cây rau má,...Đồng thời đặt câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào người ta phân chia các loại thân? Thân cây được chia làm mấy loại chính?. - Học sinh quan sát các hình ảnh, liên hệ thực tế và ý thức được nhiệm vụ cần làm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo viên yêu cầu học sinh: "Các em hãy viết vào vở thực hành hình viết theo suy nghĩ của mình những gì quan Bước 2: Hình thành câu hỏi của học sinh - Trong thời gian học - Học sinh viết theo suy o... sinh viết các ý kiến của nghĩ cá nhân ban đầu về mình vào vở thực hành, những đặc điểm của các giáo viên tranh thủ quan loại thân. sát nhanh để tìm các ý - Có thể HS vẽ qua quan viết đúng và cần phải chú sát được: trọng đến các ý chưa + Thân mọc đứng. đúng. + Thân mọc sát đất + Thân quấn + Tua cuốn + Thân l Bước 3: Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm - Giả sử sau khi quan sát - Sau khi giúp học sinh so nhanh hoạt động cá nhân sánh và gợi ý để học sinh của các học sinh trong phân nhóm các ý kiến ban lớp về biểu tượng ban đầu, giáo viên hướng dẫn đầu "Thân được chia làm các học sinh đặt các câu mấy loại?" hỏi nghi vấn. HS có thể - Giáo viên chọn các ý đưa ra các câu hỏi: viết khác nhau,nhưng - Có phải đặc điểm của giáo viên có thể gợi ý để thân đứng là cứng, cao? học sinh thấy có những - Có phải đặc điểm của điểm chung trong quan thân bò là bò sát mặt đất? niệm ban đầu của các em. - Có phải thân leo bằng Cụ thể là: nhiều cách?... - Nhóm 1: Học sinh viết - Các câu hỏi trên là các đặc điểm dạng thân những nghi vấn từ những đứng điểm khác biệt của các - Nhóm 2: Học sinh viết biểu tượng ban đầu nói đặc điểm dạng thân leo trên. - Nhóm 3: Học sinh viết các đặc điểm dạng thân bò Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi - nghiên cứu - Giáo viên nhận xét các ý - Học sinh quan sát và kiến trên đều có lý nhưng ghi chép vào vở thực cả lớp sẽ quan sát hình, hành những nội dung về đọc thông tin trong SGK cách phân chia các loại.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phân biệt các loại thân. - Yêu cầu HS chú thích lại các hình đã vẽ. thân.. - HS theo dõi ghi lại chú thích vào vở thực hành. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - Sau khi cả lớp thực hiện - Học sinh quan sát quan sát, vẽ hình, chú thích tranh về đặc điểm của xong thì giáo viên cho học các loại thân, vẽ lại hình sinh quan sát thêm một số và ghi chú vào vở thực tranh hình về các loại thân hành có chú thích. - GV giới thiệu đặc điểm của các loại thân qua các ví dụ cụ thể. - Để khắc sâu kiến thức cho học sinh, giáo viên quay lại các biểu tượng ban đầu, - Học sinh đối chiếu lại giáo viên nhấn mạnh cho với các biểu tượng ban học sinh về đặc điểm của đầu về đặc điểm của các các loại thân. Các em đã có loại thân để khắc sâu hình vẽ chính xác hơn về thêm kiến thức. các loại thân so với các hình vẽ biểu tượng ban đầu.. * Các loại thân: Tuỳ theo cách mọc của thân mà người thức ăn chia thân làm 3 loại: - Thân đứng gồm: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành như: Cây sồi, mỡ, sến,… + Thân cột: cứng , cao, không có cành như: Cây dừa, cau, cọ,… + Thân cỏ: thấp, mềm yếu như: cỏ mần trầu, cỏ may, nhọ nồi,… - Thân leo gồm: + Thân quấn như: mùng tơi, sắn dây + Tua cuốn như: dưa chuột, mướp, bí,… - Thân bò: bò sát đất như: rau má, khoai lang, thài lài,…. 4. Củng cố Câu 1: Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột. b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ. c. Thaân caây luùa, caây caûi, caây oåi laø thaân coû. d. Thân cây đậu đũa, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo. Đáp án: a, b, d. Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : Có 2 loại chồi nách: + … … … … … … … phaùt trieån thaønh caønh mang laù. +… … … … … … … phát triển thành cành mang hoa hoặc … … … …. Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại : + thaân … … … … goàm: … … … …, … … … … …, … … … … … + thaân … … … … goàm: … … … …, … … … … … . + thaân boø..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5. Hướng dẫn tự học - Hoïc baøi, laøm baøi taäp SGK tr.45 - Đọc bài 14 SGK - trang 46, 47 - Chuẩn bị thí nghiệm SGK – tr.46 trước ở nhà. Tuần :8 Tiết : 16. Ngày soạn: . 12/10/2016 Ngày giảng: :15/10/2016. BÀI 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và gióng của một số loài. - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: quan sát, so sánh. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm chứng minh sự dài ra của thân. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 14.1 và SGK tr.46 - Chậu trồng cây đã làm thí nghiệm. 2. Học sinh - Báo cáo kết quả thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ Thân cây bao gồm những bộ phận nào? Chồi nách được chia làm mấy loại? Nêu sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá. Thân được chia làm mấy loại chính? cho ví dụ? 3. Bài mới: Trong thực tế khi trồng 1 số loài cây như: hoa hồng, rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân cây để làm gì? Tìm hiểu sự dài ra của thân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS báo cáo kết - Đại diện 1 số nhóm báo 1. Sự dài ra của thân quả thí nghiệm. cáo kết quả thí nghiệm. - Thân cây dài ra do sự - GV ghi nhanh kết quả - Thảo luận phân chia tế bào ở mô lên bảng. phân sinh ngọn. Yêu cầu HS thảo luận + Cây bị ngắt ngọn thấp - Khi bấm ngọn cây sẽ nhóm. hơn cây không ngắt ngọn. phát triển nhiều chồi,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trả lời các câu hỏi hoa, quả. Còn khi tỉa + So sánh chiều cao của 2 + Thân dài ra do phần cành cây tập trung phát nhóm cây trong thí ngọn của cây. triển chiều cao. nghiệm: ngắt ngọn và + Thân cây dài ra được không ngắt ngọn. do ở phần ngọn cây có + Từ thí nghiệm trên, em mô phân sinh. hãy cho biết thân cây dài - Đại diện các nhóm trình ra do bộ phận nào? bày, các nhóm khác nhận + Hãy giải thích vì sao xét và bổ sung. thân cây có thể dài ra - Đọc SGK tr.47, thấy được? được: - GV gợi ý: + Các cây thân cỏ và thân + Những tế bào nào có khả leo thân dài ra nhanh. năng phân chia? + Cây thân gỗ tuy thân + Ở phần ngọn cây có mô dài ra chậm nhưng lại phân sinh không? sống lâu năm nên thân - Yêu cầu 1 - 2 nhóm trình cao. bày. + Cây trưởng thành khi - Thân cây của 1 số cây có bấm ngọn sẽ phát triển sự dài ra khác nhau, cụ thể nhiều chồi, hoa,quả. Và khác nhau như thế nào? khi tỉa cành sẽ phát triển - Yêu cầu HS đọc thông về chiều cao. tin SGK tr.47 - HS rút ra kết luận Theo em thân dài ra do đâu? - GV nhận xét. Giải thích những hiện tượng thực tế. (TÝch hîp GD ứng phó với BĐKH) - Chúng ta đã biết, bấm 2. Giải thích những ngọn để cây ra hoa tạo quả hiện tượng thực tế nhiều hơn. Tỉa cành để cây - Người ta thường: tập trung phát triển về + Bấm ngọn những loại chiều cao. Vậy trong thực cây lấy quả, hạt, thân. tế những cây nào cần bấm + Tỉa cành những cây ngọn và cây nào cần tỉa - Đọc thông tin SGK – lấy gỗ, lấy sợi. cành? tr.47. - Bấm ngọn hoặc tỉa - Yêu cầu HS đọc thông - Thảo luận nhóm cành để tăng năng suất tin SGK – tr.47 gThảo cây trồng. luận nhóm trả lời các câu + Những cây như: bông, đậu, cà phê … là cây hỏi: + Tại sao những cây như: trồng để lấy quả gNên bông, đậu, cà phê … trước ngắt ngọn để thu được khi ra hoa người ta thường nhiều quả hơn. ngắt ngọn? + Những cây lấy gỗ, lấy + Tại sao những cây lấy sợi không cần bấm ngọn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> gỗ, lấy sợi người ta phải tỉa cành ? - GV giải thích thêm: + Khi bấm ngọn cây không cao lên được nữa, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. + Tại sao người ta thường cắt thân cây rau ngót? + Theo em người ta thường bấm ngọn và tỉa cành để làm gì? * Liên hệ:Trong thực tế những cây nào thường bấm ngọn, tỉa cành? + Vì sao ta phải bấm ngọn, tỉa cành đúng kĩ thuật, đúng thời điểm, đúng loại cây?Ta có nên bẻ cành, hái lộc cây không? +Vì sao nên dùng cây tre để xây dựng nhà, làm bàn ghế…. + Muốn khai thác gỗ để sx gỗ ép ta nên là gì để hạn chế phá rừng? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức bài học.. nhưng phải tỉa cành để cây mọc cao thu được nhiều gỗ, nhiều sợi.. + Người ta thường bấm ngọn hoặc tỉa cành để tăng năng suất cây trồng. *HS liên hệ thực tế : +Cây dài ra là nhờ mô phân sinh ngọn, vì vậy không ngắt ngọn cây bừa bãi, tỉa cành đúng kĩ thuật để bảo vệ tính toàn vẹn của cây. Giảm lượng khí nhà kính và tác động có hại của thiên tai. +Vì cây tre nhanh dài hơn các cây khác, tránh khai thác cây lâu năm. +Ta nên tỉa cành, giảm khai thác gỗ, giảm chặt phá rừng.. 4. Củng cố Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Nên sử dụng biện pháp bấm ngọn đối với những cây: a. Rau muống b. Bằng lăng c. Hoa hồng d. Mướp e. Cây mây g. Mía Đáp án: a, c, d. Câu 2: Thân dài ra do: a. Sự lớn lên và phân chia tế bào. c. Mô phân sinh ngọn. b. Chồi ngọn. d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh. Đáp án: d..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK tr.47 - Ôn lại bài : “Cấu tạo miền hút của rễ” Tuần :9 Tiết : 17. Ngày soạn: 16/10/2016 Ngày giảng: :19/10/2016 BÀI 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS biết trình bày cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích thiên nhiên, bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 15.1 và 10.1 SGK . trang 49, 32 - Bảng phụ: “ Cấu tạo trong của thân non” 2. Học sinh - Ôn lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ” - Kẻ bảng: Cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ Vì sao thân có thể dài ra được? Bấm ngọn và tỉa cành cho cây có lợi ích gì? Những cây nào thì nên bấm ngọn, những cây nào thì nên tỉa cành? Cho ví dụ? Hs trả lời, bổ sung, Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục.Vậy: Thân non có cấu tạo trong như thế nào? Cấu tạo trong của thân non có đặc điểm gì giống và khác cấu tạo của rễ? Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Cấu tạo trong của - Treo tranh vẽ hình 15 - HS quan sát tranh vẽ thân non Yêu cầu HS quan sát để 15, đọc chú thích . Ghi * Cấu tạo trong của thân xác định các bộ phận của nhớ các bộ phận của thân non gồm 2 phần: thân non. non. - Vỏ gồm: biểu bì và thịt - GV gọi HS lên bảng chỉ - Cả lớp theo dõi phần vỏ. tranh và trình bày cấu tạo trình bày của bạn nhận - Trụ giữa gồm: bó mạch của thân non. xét và bổ sung. và ruột..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cấu tạo trong của thân - Cấu tạo trong của thân - Chức năng: non gồm những bộ phận non gồm 2 phần: + Biểu bì: bảo vệ các bộ nào? + Vỏ gồm biểu bì và thịt phận ở bên trong. vỏ. + Thịt vỏ: dự trữ và tham Yêu cầu HS hoạt động + Trụ giữa gồm bó mạch gia quang hợp. nhóm để hoàn thành và ruột. + Mạch rây: vận chuyển bảng: Cấu tạo trong và - Trao đổi nhóm. chất hữu cơ. chức năng các bộ phận Chú ý: cấu tạo phải phù + Mạch gỗ: vận chuyển của thân non. hợp với chức năng của nước và muối khoáng. GV gợi ý: từng bộ phận. + Ruột: chứa chất dự trữ. + Biểu bì xếp sát nhau, nằm ở ngoài cùng theo em nó giữ chức năng gì? + Thịt vỏ chứa chất diệp lục giữ chức năng gì? - Đại diện các nhóm trình + Mạch rây và mạch gỗ ở bày, các nhóm khác bổ miền hút của rễ giữ chức sung năng gì? theo mạch rây và mạch gỗ ở thân non có giữ chức năng như vậy không? - GV nhận xét, kết luận. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. - GV treo tranh hình 15.1 - HS trình bày cấu tạo và 10.1. Yêu cầu HS lên của thân non và miền hút chỉ các bộ phận của thân của rễ qua tranh vẽ. non và miền hút của rễ. - Yêu cầu HS làm bài tập - HS tìm đặc điểm giống SGK trang 50 qua bảng và khác nhau giữa thân so sánh sau: non và miền hút của rễ. Đặc điểm Giống nhau Khác nhau. Miền hút của rễ - Có cấu tạo bằng tế bào. - Gồm 2 bộ phận: Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột) Vỏ Phần. Trụ Mạchrây giữ Mạch gỗ a - Yêu cầu HS trình bày - HS trình bày lớp bổ bảng. sung. - GV nhận xét, chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đáp án đúng. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS chỉ trên tranh thành phần cấu tạo trong của thân non. 5. Hướng dẫn tự học. - Học bài, đọc mục“ em có biết?” SGK – trang 50. - Đọc bài 16 trong SGK trang 51, 52. Tuần:9 Tiết: 18. Ngày soạn: 19/10/2016 Ngày giảng: 22/10/2016 BÀI 16: THÂN TO RA DO ĐÂU?. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -HS biết tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được dác và ròng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh moät đoạn thân gỗ già cưa ngang (thớt gỗ tròn) - Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2/SGK trang49, 51, 52 2. Học sinh Tìm hiểu trước nội dung bài 16 trong SGK trang 51, 52 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ Cấu tạo trong của thân non được chia làm mấy phần? nêu tên và chức năng của từng bộ phận? Cấu tạo trong của thân non có đặc điểm gì khác với cấu tạo trong miền hút của rễ? 3. Bài mới: Các em đã biết cây dài ra do phần ngọn nhưng cây không những dài ra mà còn to ra, vậy cây to ra do đâu? Xác định tầng phát sinh. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung 1. Tầng phát sinh - GV treo tranh vẽ hình 15.1 - Quan sát tranh vẽ, trao - Thân cây to ra do sự và 16.1. Yêu cầu HS quan đổi nhóm thống nhất câu phân chia các tế bào sát và trả lời câu hỏi: trả lời mô phân sinh ở tầng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Cấu tạo trong của thân - Đại diện nhóm lên chỉ sinh vỏ và tầng sinh trưởng thành có đặc điểm gì điểm khác nhau cơ bản trụ. khác cấu tạo trong của thân giữa thân trưởng thành và non? thân non trên tranh vẽ. GV giải thích: Cấu tạo trong của thân trưởng thành cũng - 1, 2 HS đọc to thông tin có phần biểu bì nhưng già cho cả lớp cùng nghe. suy và cứng. nghĩ trả lời - Yêu cầu HS đọc thông tin + Vỏ cây to ra nhờ tầng SGK tr.51 trả lời câu hỏi: sinh vỏ vì tầng sinh vỏ sinh ra vỏ cây. + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? + Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ vì tầng sinh trụ + Thân cây to ra do đâu? - GV nhận xét , rút ra kết luận. sinh ra mạch rây và mạch gỗ. + Làm thế nào xác định được + Vậy thân cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ? tầng sinh trụ và tầng sinh - Để xác định được tầng vỏ. sinh vỏ và tầng sinh trụ ta - HS trả lời HS khác bổ dùng dao khẽ cạo cho bong sung. lớp vỏ màu nâu lộ phần màu xanh, đó là tầng sinh vỏ. - HS liên hệ: Bảo vệ đất Nếu tiếp tục khía sâu vào đai, nguồn nước tưới, bên trong cho đến lớp gỗ, nước ngầm không bị ô tách khẽ lớp gỗ này ra lấy nhiễm. tay sờ, thấy nhớt, đó là tầng sinh trụ * Liên hệ : Thân to ra là nhờ lấy chất dinh dưỡng, em phải làm gì để cây phát triển tốt? Nhận biết vòng gỗ hằng năm, tập xác định tuổi cây. - Yêu cầu 1 HS đọc to phần - Đọc thông tin, thảo luận 2. Vòng gỗ hàng thông tin SGK tr.51, 52 và nhóm năm mục “Em có biết?” gTập - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm đếm số vòng gỗ + Vòng gỗ hằng năm là gì? + Vòng gỗ của cây có số vòng gỗ ta có thể xác định được tuổi + Tại sao có vòng gỗ sẫm và màu sáng, hay sẫm … + Vòng gỗ sẫm do thức ăn của cây. vòng gỗ sáng? + Làm thế nào biết được lúc này ít, tế bào gỗ sinh ít nên có màu sẫm; vòng gỗ tuổi của cây? - Yêu cầu HS các nhóm sáng thì ngược lại. + Đếm số vòng gỗ gTuổi trình bày, nhận xét - Hướng dẫn HS đếm vòng của cây bằng số vòng gỗ. gỗ: kẻ 1 đường thẳng ngang - Đại diện các nhóm trình.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> mặt gỗ, dùng bút bi để đếm, bày, nhóm khác bổ sung. vừa đếm vừa chấm vạch trên vòng gỗ. Tìm hiểu dác và ròng. ( Tích hợp GD ứn pó với BĐKH) - Yêu cầu HS hoạt động độc - Đọc thông tin, quan sát lập để trả lời các câu hỏi: hình 16.2 SGK tr.52 và Theo em thế nào là dác, thế trả lời: nào là ròng? + Dác là lớp gỗ màu sáng, Hãy tìm sự khác nhau giữa ở phía ngoài có thể bong dác và ròng? ra được.Vận chuyển nước - GV nhận xét các ý kiến và và muối khoáng. yêu cầu HS phân biệt được + Ròng là lớp gỗ màu sẫm dác và ròng trên mẫu vật cứng chắc, ở phía trong . thật. Nâng đỡ cây. Trong thực tế người ta chặt gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, - Gỗ xoan ngâm lâu trong sau 1 thời gian vớt lên có nước phần dác bên ngoài hiện tượng: phần bên ngoài dễ bị bong ra. của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần bên trong rất cứng chắc. - Khi làm cột nhà, làm trụ Tại sao có hiện tượng này? cầu, thanh đường ray xe - Khi làm cột nhà, làm trụ lửa…,người ta thường sử cầu, thanh đường ray xe lửa dụng phần ròng của cây vì …, theo em người ta thường phần ròng rất cứng chắc. sử dụng phần nào của thân cây? - GV nhận xét, kết luận. *Liên hệ: Thân cây gỗ có dác và ròng, người ta thường sử dụng phần gỗ ròng, bỏ phần gỗ dác. GD HS( Bảo vệ cây, tuyên truyền người thân sử dụng phần gỗ dác bên ngoài gỗ ép hoặc những cây sinh trưởng nhanh như tre, nứa làm nhà Lắng ngghe dể ít chặt phá rừng -> giảm sự sạt lở đất, lũ quét và tăng cường bể hấp thụ khí CO2. 4. Củng cố. - Trả lời các câu hỏi cuối bài học. 5. Hướng dẫn tự học .. 3. Dác và ròng - Thân cây gỗ già có dác và ròng. + Dác là lớp gỗ màu sáng, nằm ở bên ngoài. + Ròng là lớp gỗ màu sẫm, cứng chắc nằm ở bên trong..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học bài. Đọc bài 17/SGK tr.54, 55. - Thực hiện thí nghiệm ở mục 1 SGK tr.54. - Ôn lại bài cấu tạo trong của thân non.. Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày giảng: 26/10/2016 BÀI 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ đẫn nước và muối khoáng từ rễ kên thân, mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. 2. Kĩ năng - Thí nghiệm và sự dẫn nước và muối khoáng của thân. - Rèn cho học sinh các kĩ năng thao tác thực hành. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huện, loa kèn, … 2. Học sinh - Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả quan sát vào giấy nháp. - Nghiên cứu trước nội dung bài học ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ Thân cây to ra do đâu? Người ta có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng? Hs trả lời, bổ sung, Gv nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu các nhóm trình - Đại diện nhóm: 1. Vận chuyển nước và bày kết quả thí nghiệm ở + Trình bày các bước tiến muối khoáng hòa tan nhà. hành thí nghiệm. - Thí nghiệm: SGK/ 54 - Quan sát kết quả của các + Nhóm khác nhận xét, - Kết luận: Nước và nhóm, so sánh với SGK bổ sung. muối khoáng được vận gGV thông báo những chuyển từ rễ lân thân - HS bóc vỏ cành, quan nhờ mạch gỗ. nhóm có kết quả đúng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Yêu cầu HS quan sát kết sát bằng mắt thường chỗ quả thí nghiệm mà GV đã bị bắt màu, quan sát màu chuẩn bị. của gân lá. - Yêu cầu HS quan sát, xác - Các nhóm quan sát, định chỗ nhuộm màu của thảo luận cành hoa. - Nước và muối khoáng + Chỗ bị nhuộm màu là bộ được vận chuyển từ rễ phận nào của thân? lân thân nhờ mạch gỗ. + Nước và muối khoáng Vậy phần bị nhuộm màu được vận chuyển qua phần là mạch gỗ. nào của thân? - Yêu cầu các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. bày, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển của chất hữu cơ - Yêu cầu HS hoạt động cá - HS đọc SGK và quan 2. Vận chuyển chất nhân: đọc thí nghiệm, sát hình 17.2. hữu cơ quan sát hình 17.2 SGK/55 Thảo luận nhóm trả lời - Các chất hữu cơ trong Thảo luận nhóm để trả lời câu hái: thân được vận chuyển các câu hỏi sau: nhờ mạch rây. Giải thích vì sao mép vỏ ở + Mạch rây bị bóc đi các phía trên chỗ cắt phình to chất hữu cơ vận chuyển ra? vì sao mép vỏ ở phía qua mạch rây bị ứ lại nên dưới không phình to ra? mép vỏ trên bị phồng to -Mạch rây có chức năng gì? lên. - Nhân dân ta thường làm + Mạch rây vận chuyển thế nào để nhân giống các chất hữu cơ đi nuôi nhanh cây ăn quả như: cây. cam, bưởi, nhãn, vải, hồng + Nhân dân thức ăn xiêm, …? thường lợi dụng hiện - Giải thích thí nghiệm: tượng này để chiết cành. khi bóc vỏ cây ta sẽ bóc đi cả phần mạch rây. - Mạch rây bị bóc đi, các chất hữu cơ vận chuyển trong thân theo chiều từ - Đại diện các nhóm trình trên xuống dưới sẽ như thế bày kết quả thảo luận của nào? nhóm, nhận xét. 4. Củng cố .(TÝch hîp GD ứng phó với BĐKH): - Vận dụng kiến thức trên giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh: Nước và các chất dinh dưỡng được vận chuyển trong cây để cây sinh trưởng và phát triển: tránh bẻ cành, đu cây, tước vỏ cây, không nên chằng buộc dây thép vào thân cây. - HS trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/ 56 - Làm bài tập SGK/ 56. 5. Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Học bài., Đọc bài 18 SGK / 57, 58. - Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong thức ăn, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.. Kiểm tra chéo tháng 10 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 10 Tiết 20. Ngày soạn: 26/10/2016 Ngày giảng: 29/10/2016 THỰC HÀNH: BIẾN DẠNG CỦA THÂN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng đượcmột số loại thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật thật, nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK/ 57, 58. - Mẫu vật thật: củ su hào còn đủ cành, củ khoai tây đã lên mầm, củ gừng (rửa sạnh) có mầm, củ giong ta, que nhọn, giấy thấm. 2. Học sinh - Chuẩn bị một số loại mẫu vật như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong, một đoạn xương rồng,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng. Theo em mạch rây của thân giữ chức năng gì? 3. Bài mới: Quan sát một số thân cây biến dạng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung a. Quan sát các loại củ tìm 1. Quan sát và ghi lại đặc điểm chứng tỏ chúng những thông tin về là thân. - HS thảo luận nhóm để một số loại thân biến.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Yêu cầu HS quan sát tất cả các loại củ đã mang đến lớp thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi . Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân ? - GV gợi ý: HS tìm lá, các loại chồi như: chồi nách, chồi lá và chồi ngọn. (Chú ý: bóc vỏ củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách còn các vỏ hình vảy là lá) + Kiểm tra các loại củ và phân loại chúng thành các nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất, hình dạng củ. Hãy quan sát củ gừng và củ dong ta. Tìm đặc điểm giống nhau giữa chúng? Hãy quan sát củ khoai tây và củ su hào. Ghi lại những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng? - Yêu cầu các nhóm trình bày. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/58 Các loại thân trên có tên gọi là gì? - Vậy các loại thân trên có đặc điểm và chức năng gì? Các em hãy thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Thân củ có đặc điểm gì? chức năng của thân củ đối với cây? Kể tên 1 số cây thuộc loại thân củ và công dụng của chúng? Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của thân rễ đối với cây?. tìm đặc điểm của các loại củ. - Đặt mẫu vật lên bàn quan sát tìm xem các loại củ này có chồi, lá không? - Quan sát mẫu vật, hình 18.1 - Các củ trên đều có chồi, lá. Vậy chúng là thân.. dạng - Thân củ có dạng tròn, to có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng để nuôi cây + VD: củ khoai tây, củ su hào - Thân rễ có dạng rễ ở dưới mặt đất, chứa chất dự trữ dùng khi cây ra hoa. + Củ dong, củ gừng có + VD: cây cỏ tranh, dạng rễ ở dưới mặt đất, cây nghệ, cây gừng, chứa chất dự trữ. …. + Củ khoai tây, củ su hào có dạng to, tròn, chứa chất dự trữ. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - Đọc thông tin SGK/ 58, ghi nhớ kiến thøc + Củ khoai tây, củ su hào là thân củ. + Củ dong, củ gừng là thân rễ. - Thảo luận nhóm trả lời:. - Cây xương rồng thường sống ở nơi sa mạc, khô hạn. - Khi dùng que nhọn đâm vào thân cây xương rồng, thân cây xương rồng có nhiều nước. - Thảo luận nhóm. - Cây mọng nước: thân chứa nhiều nước, sống trong điều kiện khắc nghiệt. + VD: cây trường + Thân cây xương rồng sinh, cây cành giao, chứa nhiều nước có tác cây thuốc bỏng, cây dụng dự trữ nước cung xương rồng,… cấp cho cây trong điều.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Kể tên 1 số loại cây thuộc kiện khắc nghiệt. loại thân rễ và nêu công + Sống trong điều kiện dụng, tác hại của chúng? khắc nghiệt lá xương rồng b. Quan sát thân cây biến đổi thành gai để xương rồng. giảm sự mất nước. - Yêu cầu HS quan sát thân cây xương rồng Cây xương rồng thường sống ở đâu? - GV dùng que nhọn đâm vào thân cây xương rồng. Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai? - Kể tên một số cây mọng nước. - Yêu cầu các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận. Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến dạng - Yêu cầu HS đọc mục - Cá nhân nhớ lại nội 2. Đặc điểm, chức s/SGK dung đã thảo luận ở phần năng của một số loại để hoàn thành thân biến dạng trang 59 và hoàn thành 1 bảng/SGK - tr59. - Bảng SGK/ 59 (đã bảng. hoàn thành) Tên mẫu vật Củ su hào Củ khoai tây Củ gừng Củ dong ta Xương rồng. Đặc điểm của thân biến dạng Thân củ nằm trên mặt đất Thân củ nằm dưới mặt đất Thân rễ nằm trong đất Thân rễ nằm trong đất Thân mọng nước nằm trên mặt đất. - GV chuù yù: thaân caây - Yeâu caàu HS trình baøy, xương rồng có khả năng dự lớp nhận xét, bổ sung. trữ nước và quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4. Củng cố - GV sử dụng câu hỏi cuối bài kiểm tra đánh giá. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập/SGK - tr60. - Đọc bài 19/SGK - tr61,62. - Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III. Tuần 11 Tiết 21. Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày giảng: 2/11/2016 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS củng cố lại những kiến thức đã học trong các chương I, II, III. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi, giải một số bài tập khó 3. Thái độ - HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra bài cũ - Có bao nhiêu loại thân biến dạng? cho ví dụ? - Nêu đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng? 3. Bài mới: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Đặt hệ thống câu hỏi và tiến hành ôn tập qua hệ thống câu hỏi: 1. Hãy nêu cấu tạo của 1. Gồm: Vách TB, màng TB thực vật? sinh chất, chất TB, nhân,không bào. 2. Tế bào phân chia như 2. Nhân phân chia trước thế nào?TB ở bộ phận thành 2 nhân à chất TB nào của cây mới có khả phân chia và hình thành năng phân chia? Sự lớn vách ngăn đôi TB mẹ à 2. Nội dung. I. Chương I: Tế bào thực vật - Cấu tạo TBTV. - Sự phân chia TB.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> lên và phân chia của TB TB con. TB mô phân sinh có ý nghĩa gì đối với thực phân mới có khả năng phân vật? chia, có ý nghĩa: Làm cho cây sinh trưởng và phát triển. 3. Rễ được chia thành 3. Có 2 loại: Rễ cọc và rễ mấy loại? chùm Mỗi loại cho ví dụ? Rễ cọc: Mít, nhãn, ổi 4. Hãy cho biết đường Rễ chùm: Lúa, ngô, hành,... hấp thụ nước và MK hoà 4. Nước từ đất đi vào TB tan từ đất vào cây? lông hút, qua thịt võ và đi vào mạch gỗ. 5. Nêu cấu tạo và chức 5. Gồm 4 miền: Miền năng của các miền của trưởng thành: Dẫn truyền rễ? - Miền sinh trưởng: phân chia làm rễ dài ra. - Miền chóp rễ:che trở rễ - Miền hút:hút nước,MK 6. Vì sao nói lông hút là 6. Ví nó có thành phần của một TB? nó có tồn tại một TB. nó không tồn tại mãi không? mãi, già đi sẽ rụng. 7. Vì sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi ra hoa? 7. Vì cây ra hoa sẽ sử dụng chất dinh dưỡng dự trữ trong củ à củ bị giảm chất dinh dưỡng. 8. Hãy kể tên các loại rễ 8. Rễ củ: sắn, khoai biến dạng? cho ví dụ? Rễ móc: trầu không.. Rễ thở: Bần, bụt mọc… Rễ giác mút: Tầm gửi, 9. Thân cây bao gồm 9. Thân gồm: thân chính, những bộ phận nào ? Nêu cành, chồi ngọn và chồi sự giống và khác nhau nách. giữa mầm hoa và mầm Chồi hoa và chồi lá đều có lá? mầm lá. Nhưng chồi lá có mô phân sinh ngọn và chồi hoa có mầm hoa. 10. Thân dài ra do đâu? 10. Do sự phân chia ở tế Ta bấm ngọn cây trước bào mô phân sinh ngọn. Khi khi cây ra hoa vì sao? bấm ngọn, cây không cao Tại sao phải tỉa cành lên, chất dinh dưỡng dồn xấu? xuống cho chồi lá và hoa phát triển.. II. Chương II: Rễ. - Các loại rễ - Các miền của rễ. - Sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Biến dạng của rễ.. III. Chương III: Thân - Cấu tạo ngoài của thân. - Thân dài ra, to ra do đâu. - Cấu tạo trong thân non. - Vận chuyển các chất trong thân. - Biến dạng của thân..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 11. Thân to ra do đâu?. 11. Do sự phân chia của các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 12. Mạch rây và mạch gỗ 12. Mạch rây: vận chuyển có chức năng gì? Vì sao chất hữu cơ. Mạch gỗ vận ta không nên bẻ hay làm chuyển nước và muối gãy cây? khoáng hòa tan. - Không nên bẻ cây vì sẽ làm ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hòa tan, sự vận chuyển các chất hưu cơ trong cây. 13. Sự vân chuyển nước 13. Sự vận chuyển nước và và muối khoáng của cây muối khoáng của cây: diễn ra như thế nào? Nước và muối khoáng g lông hút gvỏ gmạch gỗ g các bộ phận của cây: thân, lá. Bài tập. Bài tập: Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: 1. Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa? a. Củ nhanh bị hư. b. Sai khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm nhiều. c. Sau khi ra hoa chất lượng và khối lượng củ giảm. d. Để cây ra hoa được. 2. Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là: a. Có cấu tạo từ tế bào. b. Vỏ bảo vệ các phần bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. c. Gồm 2 bộ phận chính: vỏ và trụ giữa. d. Cả a,b,c đều đúng. e. a và c đều đúng. 3. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây rễ chùm? a. Ngô, hành , lúa, xả; b. Cam, lúa, ngô, ớt; c. Dừa, cải, nhãn, hành; d. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu. 4. Cấu tạo trong trụ giữa của thân non gồm: a. Thịt vỏ và mạch rây; b. Thịt vỏ và ruột; c. Mạch rây và mạch gỗ, ruột; d. Vỏ và mạch gỗ. 5. Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ: a. Miền trưởng thành; b. Miền sinh trưởng; c. Miền chóp rễ; d. Các lông hút. 6. Chồi hoa sẽ phát triển thành: a. Chồi cành; b. Cành mang lá; c. Cành mang hoa; d. Chồi lá.. 1: b.. 2: e.. 3: a. 4: c. 5: d. 6: c..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố - GV củng cố tóm tắt lại toàn bộ kiến thức đã học qua các chương. 5. Hướng dẫn tự học - Về nhà ôn những nội dung kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: 2/11/2016 Ngày giảng: 5/11/2016 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra mức độ thu nhận kiến thức của HS đã được học qua các chương I, II, III. - Vận dụng thành thạo các dạng câu hỏi: Trắc nghiệm khách quan, điền khuyết, tự luận. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên 1.1. Ma trận Tên Nhận biết chủ đề Trắc Tự luận nghiệm Chủ đề 1: Trình bày Đại dấu hiệu cương về chung cho thực vật mọi cơ thể (3 tiết) sống. 2 câu 2,25 điểm 22,5% Chủ đề 2: Tế bào thực vật (4 tiết) 1 câu. 1 0,25 2,5 Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. 1. Thông hiểu Trắc nghiệm. Tự luận Hiểu được những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống 1 2 20. Vận dụng thấp Tự TN luận.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 0,25 điểm 2,5%. 0,25 2,5 Trình bày được các miền của Biết Chủ đề 3: rễ. được vai Rễ trò miền (5 tiết) hút đối của rễ đối với cây. 3 câu 1,5điểm 15%. 2 0,5 5. Chủ đề 4: Thân (6 tiết). 3 câu 6 điểm 60% 9 câu 10 điểm 100%. Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.. 5 3 30. 1 1 10 Mô tả thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước trong thân. Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo. 1 2 20. 1 2 20 3 5 50. Lấy ví dụ về bấm ngọn, tỉa cành và lợi ích của việc bấm ngon, tỉa cành 1 2 20 1 2 20. 1.2. Đề kiểm tra I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: . Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào chỉ có ở động vật không có ở thực vật: a. Lớn lên. d. Lấy các chất cần thiết. b. Sinh sản. e. Loại bỏ các chất thải. c. Di chuyển. Câu 2:. Rễ cây mọc trong đất gồm có mấy miền?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> a. 3 miền. c. 5 miền. b. 4 miền. d. 6 miền. Câu 3: . Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân, Màng sinh chất, không bào, lục lạp. b. Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nước. d. Màng sinh chất, không bào, lục lạp. Câu 4: . Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì: a. Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa. b. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất đi nuôi cây. c. Có nhiều lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng. d. Có ruột chứa chất dự trữ. Câu 5: (1 điểm). Ghép các rễ biến dạng ở cột A sao cho phù hợp với chức năng ở cột B Cột A Rễ biến dạng. Cột B Chức năng. Trả lời. 1. Rễ củ. A, Giúp cây leo lên. 1 …... 2. Rễ móc. B, Giúp cây bám và lấy thức ăn. 2 …... 3. Rễ thở. C, Lấy không khí cung cấp cho rễ dưới mặt đất. 3 …... 4. Giác mút. D, Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. 4 …... II. Phần tự luận Câu 1: (2 điểm).Nêu những đặc điểm của cơ thể sống? Câu 2: (2 điểm) Có mấy loại thân? kể tên một số cây có những loại thân đó? Câu 3: (2 điểm)Cho ví dụ về bấm ngọn, tỉa cành? Nêu lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành? Câu 4: (2 điểm) Mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng? 1.3. Đáp án - Biểu điểm I. Phần trắc nghiệm - Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.. Câu 1: Câu 2: Câu 3: c b a Câu 5: Mỗi cụm từ ghép đúng được 0,25 điểm. Cột A Cột B Rễ biến dạng Chức năng. Câu 4: c Trả lời. 1. Rễ củ. A, Giúp cây leo lên. 1-D. 2. Rễ móc. B, Giúp cây bám và lấy thức ăn. 2-A. 3. Rễ thở. C, Lấy không khí cung cấp cho rễ dưới mặt. 3-C. 4. Giác mút. đất. 4-B.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> D, Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo qu II. Phần tự luận Câu 1: (2 điểm). Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau: - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra môi trường bên ngoài). - Lớn lên và sinh sản. Câu 2: (2 điểm). Theo vị trí của thân trên mặt đát mà chia thân làm 3 loại: - Thân đứng có 3 dạng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Ví dụ: cây đa, mít, xoài… + Thân cột: cứng, cao, không có cành. Ví dụ: cây dừa, cau,… + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Ví dụ: cỏ mần trầu, cỏ may,… - Thân leo: leo bằng nhiều cách như thân quấn hoặc tua quấn. Ví dụ: mồng tơi, đỗ ván, dưa chuột,… - Thân bò: mềm, yếu, bò sát đất. Ví dụ: rau má, khoai lang,… Câu 3: (2 điểm). - Thường bấm ngọn với những loại cây lấy quả, hạt, búp như: mồng tơi, rau muống, cà phê, chè,… - Thường tỉa cành với những loại cây lấy gỗ, lấy vỏ như: cây mỡ, keo, đay, gai,… - Lợi ích của bấm ngon, tiả cành để tăng năng xuất cây trồng. Câu 4: (2 điểm). - Dụng cụ: 2 bình hoặc cốc thuỷ tinh (1 bình chứa nước màu đỏ, tím), 2 cành hoa hồng trắng, dao con, kính lúp. - Tiến hành thí nghiệm: cắm đồng thời 2 cành hoa vào 2 bình (1 bình chứa nước màu đỏ, 1 bình chứa nước trắng) để chỗ thoáng sau một thời gian quan sát. - Kết quả: cành hoa cắm trong bình nước pha màu đỏ đã thay đổi màu sắc giống màu của nước trong bình. Còn cành hoa cắm trong bình nước trắng không đổi màu. - Chứng tỏ mạch gỗ giữ vai trò vận chuyển nước và muối khoáng trong thân. 2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị đồ dùng kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra - Giáo viên phát đề và tổ chức soát đề kiểm tra - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, bao quát lớp - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài... 3. Hướng dẫn tự học - Đọc bài 19 SGK / 61,62 - Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loại lá nhiều hình dạng và đủ màu sắc. cành có đủ chồi..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn: 5/11/2016 Ngày giảng: 8/11/2016 Chương IV: LÁ BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu đợc các đặc điểm bên ngoài gồm: cuống, bẹ lá, phiến lá. - Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên thõn và cành, các loại gân trªn phiÕn l¸ 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết, hoạt động theo nhóm nhỏ. - Thu thập về các và kiểu phân bố lá. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 19.1 g19.5 SGK/ 61,62,63 - Một số lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. 2. Học sinh - Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loại lá nhiều hình dạng và đủ màu sắc. cành có đủ chồi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra. 3. Bài mới: Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu 1. Đặc điểm bên ngoài của thông tin/SGK trả lời câu lá hỏi - Lá gồm có phiến lá và Cấu tạo bên ngoài của lá * Hoạt động nhóm cuống lá trên phiến lá có gồm mấy phần? - Đặt các lá lên bàn quan nhiều gân lá. - Yêu cầu HS đọc SGK/ sát thảo luận để trả lời. a. Phiến lá: 61,62 thảo luận nhóm để trả - Phiến lá có màu lục, dạng lời các câu hỏi: bản dẹt, là phần rộng nhất.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của phần phiến so với cuống. Tìm những đặc điểm giống nhau của phần phiến các loại lá? Những đặc điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? - Quan sát theo dõi, hướng dẫn các nhóm - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 62gQuan sát các loại lá để phân biệt 3 loại gân lá và xếp các loại lá có gân giống nhau vào 1 nhóm. - GV kiểm tra từng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Theo em gân lá được chia làm mấy loại? -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/63, thảo luận theo nhóm để thực hiện SGK Vì sao lá mùng tơi thuộc lá đơn? Lá hoa hồng thuộc lá kép? - GV giải thích: lá có cuống lá nằm ngay dưới chồi nách. Nhưng lá đơn mỗi cuống chỉ mang 1 phiến lá. Còn lá kép mỗi cuống chính được phân thành nhiều cuống con và trên mỗi cuống con chỉ mang 1 phiến lá (gọi là lá kép). - Yêu cầu HS chỉ ra lá đơn và lá kép. của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. + Đặc điểm giống nhau: các phiến lá có dạng bản dẹt, màu lục là phần to nhất của lá. + Tác dụng: giúp phiến lá có thể thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - HS đọc thông tin SGK, quan sát mặt dưới của lá, xếp các lá có gân giống nhau vào 1 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. b. Gân lá: * Có 3 kiểu gân lá: - Gân hình mạng. VD: lá gai, lá dâu… - Gân song song. VD: laù ñòa lan, laù reû quaït, lá tre, lá ngô, lá lúa, … - Gân hình cung. VD: lá địa liền, bèo nhật bản…. c. Laù ñôn vaø laù keùp: - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 19.4 SGK/ 62 - Laù ñôn: coù cuoáng naèm ngay dưới chồi nách, mỗi kết hợp phân biệt được lá cuoáng chæ mang moät phieán đơn và lá kép. laù, caû cuoáng vaø phieán laù ruïng cuøng nhau. VD: moàng tôi, cam, mit,… - Laù keùp: coù cuoáng chính phaân nhaùnh thaønh nhieàu - Nghe và ghi nhớ. cuoáng con, moãi cuoáng con mang moät phieán laù(goïi laø laù cheùt) VD: hoa hồng, phượng, me, xaáu…. Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân và cành.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan s¸t 3 - HS trong nhãm quan s¸t cành mang đến lớp, xác 3 cành của nhóm mình định cách xếp lá. đối chiếu hình 19.5 SGK trang 63, xác định 3 cách xÕp l¸ lµ: mäc c¸ch, mäc đối, mọc vòng. - Lµm bµi tËp t¹i líp - Mçi HS kÎ b¶ng SGK trang 63 hoµn thµnh vµo * T×m hiÓu ý nghÜa sinh vë bµi tËp. häc cña c¸ch xÕp l¸. - HS tù ch÷a cho nhau kÕt - GV cho HS nghiªn cøu qu¶ ®iÒn b¶ng. SGK tù quan s¸t . - HS quan s¸t 3 cµnh kÕt - GV yªu cÇu HS th¶o hîp víi híng dÉn ë SGK luËn nhãm theo 2 c©u hái trang 63. SGK trang 64. ? Cã mÊy kiÓu xÕp l¸ trªn th©n vµ cµnh, lµ nh÷ng - 3 kiÓu xÕp l¸ kiÓu nµo. ? C¸ch bè trÝ cña l¸ ë c¸c mÊu th©n cã lîi g× cho - L¸ ë 2 mÊu liÒn nhau viÖc nhËn ¸nh s¸ng cña mäc so le nhau -> tÊt c¶ c¸c l¸ trªn cµnh cã thÓ c¸c l¸ trªn c©y. nhận đợc nhiều ánh sáng - GV nhËn xÐt vµ ®a ra chiÕu vµo đáp án đúng,. Nội dung 2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành - Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: + Mọc cách: lá dâu, lá ổi, lá tía tô,... + Mọc đối: lá cây dừa cạn. + Mọc vòng: lá cây dây huỳnh. - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.. 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK/ 64 - Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Trong những nhóm lá sau, nhóm lá nào có gân song song: a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. c. Lá lúa, lá mùng tơi, lá bí đỏ. b. Lá rau muống, lá cải. d. Lá tre, lá lúa, lá ngô. Đáp án : d. Câu 2: Trong những nhóm lá sau đây, nhóm lá nào thuộc lá đơn: a. Lá dâm bụt, lá phượng vĩ, lá dâu. b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. c. Lá ổi, lá dâu, lá dâm bụt. d. Lá hoa hồng, lá phượng vĩ, lá khế. Đáp án : c. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK/ 64. - Đọc bài 20 SGK / 65, 66.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 12 Tiết 24. Ngày soạn: 9/11/2016 Ngày giảng: 12/11/2016 BÀI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo bên trong của phiến lá phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của của mặt phiến lá. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, nhận biết và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 20.1 g20.4 SGK/ 65,66 - Mô hình cấu tạo một phiến lá cắt ngang (nếu có) 2. Học sinh - Đọc trước kiến thức bài 20 SGK/ 65, 66 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra bài cũ - Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng? Lấy ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây? 3. Bài mới: Vì sao lá có thể tự tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.1 SGK/ 65 Em hãy cho biết phiến lá có cấu tạo gồm mấy phần chính? - HS: Gồm 3 phần: biểu bì, thịt lá và gân lá. - GV: Biểu bì bao bọc bên ngoài; thịt lá ở bên trong và các gân lá xen giữa phần thịt lá. Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin SGK/ 65, 1. Biểu bì tin mục SGK/ 65. Thảo ghi nhớ kiến thức. - Lớp tế bào biểu bì trong luận nhóm để trả lời các + Tế bào biểu bì không suốt xếp sát nhau, có vách câu hỏi: màu, trong suốt, phù hợp phía ngoài dày có chức Những đặc điểm nào của với chức năng cho ánh năng bảo vệ phiến lá và lớp tế bào biểu bì phù hợp sáng chiếu vào. để cho ánh sáng trao đổi với chức năng bảo vệ + Tế bào biểu bì xếp xít khí và thoát hơi nước. phiến lá và cho ánh sáng nhau, có vách dày ở phía chiếu vào những tế bào ngoài phù hợp với chức.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> bên trong?. năng bảo vệ của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. Hoạt động nào của lỗ khí - Các nhóm cử đại diện giúp trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, bổ lá trao đổi khí và thoát hơi sung. nướ? - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét dựa vào hình 20.2 và 20.3 SGK/ 65 - GV giải thích hiện tượng đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi trời râm. + Khi trời nắng: tế bào mất nước glỗ khí đóng (hạn chế sự mất nước) + Khi trời râm glỗ khí mở. Theo em tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của thịt lá 2. Thịt lá - GV yêu cầu HS đọc - Nghiên cứu SGK, quan - Các tế bào thịt lá chứa thông tin , quan sát hình sát hình vẽ nhiều lục lạp, gồm nhiều 20.4, chú ý các đặc điểm : - Thảo luận nhóm, ghi lớp tế bào có những đặc + Hình dạng tế bào. nhớ kết quả thảo luận. điểm khác nhau phù hợp + Cách xếp của tế bào. * Lớp tế bào thịt lá sát với với chức năng thu nhận + Số lượng lục lạp. biểu bì mặt trên và lớp tế ánh sáng, chứa và trao đổi - Yêu cầu HS thảo luận bào thịt lá sát với biểu bì khí để chế tạo chất hữu cơ nhóm để trả lời câu hỏi mặt dưới: cho cây. SGK. + Giống nhau: đều chứa * So sánh lớp tế bào thịt nhiều lục lạp giúp phiến lá lá sát với biểu bì mặt trên thu nhận ánh sáng chế tạo và lớp tế bào thịt lá sát với chất hữu cơ. biểu bì mặt dưới: + Khác nhau: lớp tế bào Chúng có đặc điểm gì thịt lá sát với biểu bì mặt giống nhau? Đặc điểm trên có hình dạng dài, xếp này phù hợp với chức sát nhau và chứa nhiều lục năng gì? lạp. Còn lớp tế bào thịt lá Hãy tìm những điểm khác sát với biểu bì mặt dưới nhau giữa chúng? có hình dạng tròn hơn, xếp không sát nhau và lộn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> xộn, lục lạp ít hơn. + Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Còn lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.. Theo em lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí? Theo em tại sao ở nhiều loại lá mặt trên thường có màu sẫm hơn so với mặt dưới? Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của gân lá - Yêu cầu HS nghiên cứu - Đọc thông tin, quan sát 3. Gân lá SGK/ 66, quan sát hình hình 20.4 SGK/ 66 - Gân lá nằm xen giữa 20.4 trả lời các câu hỏi Ghi nhớ kiến thức phần thịt lá, gồm: mạch sau: rây và mạch gỗ có chức Hãy tìm vị trí của gân lá năng vận chuyển các chất. trong sơ đồ cấu tạo 1 phần phiến lá? Gân lá gồm những bộ phận nào? Theo em gân lá có chức năng gì? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. 4. Củng cố - Bài tập: Cho các cụm từ: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: + Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào … … …(1) … … trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng … … …(2) … … cho các phần bên trong của phiến lá. + Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều … … (3)… … . hoạt động … … … (4) … … của no giúp lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. + Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều … … … (5) … … có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. + Gân lá có chức năng … … … (6) … … các chất cho phiến lá. Đáp án: (1) biểu bì; (2) bảo vệ ; (3) lỗ khí ; (4) đóng mở; (5) lục lạp ; (6) vận chuyển - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?”.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Trả lời các câu hỏi SGK/ 67. - Đọc bài 21 SGK …………………………………………………. Tuần 13 Ngày soạn: 13/11/2016 Tiết 25 Ngày giảng: 16/11/2016 BÀI 21: QUANG HỢP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS hiểu và tự phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng; vì sao nên thả rong biển vào bể nuôi cá cảnh... 2. Kĩ năng - Kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Kết quả của thí nghiệm : 1 vài lá khoai lang đã thử dung dịch iốt. - Tranh phóng to hình 21.1 và 21.2 SGK trang 68,69 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài học SGK trang 68, 69. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm, chức năng của biểu bì và thịt lá? 3. Bài mới: Xác định chất mà lá cây tạo được khi có ánh sáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/ 68,69. - HS đọc thông tin 1. Xác định - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để SGKtrang 68,69. chất mà trả lời các câu hỏi sau: - Trao đổi nhóm để trả lời cây tạo ra câu hỏi: khi có ánh + Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng + Phần lá bị băng giấy đen sáng giấy đen nhằm mục đích gì? không nhận được ánh sáng - Bằng thí + Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm nhằm mục đích so sánh với nghiệm chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết 1 phần lá đối chứng vẫn người ta + Qua thí nghiệm này ta rút ra được kết được chiếu sáng. chứng minh luận gì ? + Chỉ có phần lá không bị được: lá chế - Yêu cầu HS trình bày kết qủa thảo băng giấy đen mới tạo được tạo được luận.g Nhận xét. tinh bột. tinh bột khi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV: Treo tranh vẽ hoặc cho HS xem có ánh lại kết quả thí nghiệm để HS có cơ sở sáng. khẳng định lại thí nghiệm. - Mở rộng: Từ tinh bột và các muối - Các nhóm cử đại diện khoáng hòa tan khác lá sẽ chế tạo ra trình bày và bổ sung. các chất hữu cơ cần thiết cho cây trồng. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột (Tích hợp GD ứng phó BĐKH ) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang - HS hoạt động cá nhân: 2. Xác định 69,70 đọc SGK và quan sát hình chất khí vẽ ghi nhớ kiến thức. thải ra - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời trong quá các câu hỏi SGK. trình lá chế - GV gợi ý HS trả lời câu hỏi: tạo tinh + Dựa vào kết quả thí nghiệm 1. bột. + Quan sát 2 ống nghiệm hình 21.2 Bằng thí SGK. nghiệm ta - Hướng dẫn các nhóm học yếu. có thể xác - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo định được: luận và nhận xét. trong quá + Cành rong trong cốc nào chế tạo + Cành rong ở cốc B chế trình chế được tinh bột ? Vì sao? tạo được tinh bột vì có ánh tạo tinh bột, + Những hiện tượng nào chứng tỏ cành sáng. lá nhả khí rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? oxi ra môi Đó là khí gì? + Hiện tượng bọt khí thoát trường + Có thể rút ra kết luận gì qua thí ra chứng tỏ cành rong trong ngoài. nghiệm? cốc đó đã thải ra chất khí. - Tại sao vào mùa hè trời nắng nóng Đó là khí oxi. đứng dưới bóng cây to thì ta cảm thấy thoáng mát và dễ chịu? Trong quá trình chế tạo tinh - GV nêu câu hỏi gợi mở: Quang hợp bột cây xanh thải ra khí oxi góp phần điều hòa khí hậu. Theo em nên vào trời nắng khi đứng chúng ta phải làm gì ở địa phương để dưới gốc cây ta cảm thấy bảo vệ, tăng diện tích rừng. tạo thêm thoáng mát, dễ chịu. môi trường không khí trong lành cho - HS suy nghĩ rút ra những con người? việc bản thân và mọi người cần làm. 4. Củng cố - Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng? - Tại sao khi nuôi cá kiểng trong hồ kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong? - Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 21 phần tiếp theo SGK trang 70, 71, 72.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ……………………………………………………………………………. Tuần 13 Ngày soạn: 15/11/2016 Tiết 26 Ngày giảng: 18/11/2016 BÀI 21: QUANG HỢP (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi chất vô cơ (nước, CO 2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxi làm không khí luôn được cân bằng. - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. - Viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh: Kỹ năng quan sát, so sánh phân tích thí nghiệm, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ cây xanh, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt. 2. Học sinh - Học bài cũ. ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A………………… 2. Kiểm tra bài cũ - Làm thế nào biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? - Trong quá trình lá chế tạo tinh bột đã thải ra khí gì? hãy trình bày thí nghiệm chứng minh? 3. Bài mới: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin SGK ghi 1. Cây cần những SGK trang 70,71 nhớ kiến thức, đồng thời ghi chất gì để chế tạo tinh - Yêu cầu HS nhắc lại thí nhớ thao tác làm thí nghiệm bột nghiệm và kết quả của thí nghiệm. - Cây cần có nước và HS thảo luận nhóm để trả lời Thảo luận nhóm để trả lời câu khí CO2 để chế tạo tinh các câu hỏi SGK trang 72 hỏi. bột. * Gợi ý: + Sử dụng kết quả của tiết học trước Xác định lá ở chuông nào có tinh bột và lá ở chuông nào không có tinh bột..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Cây ở chuông A sống trong điều kiện không khí không có khí CO2. còn cây ở chuông B sống trong điều kiện không khí có khí CO2. g Chính điều kiện của thí nghiệm sẽ làm thay đổi kết quả của thí nghiệm. - Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào? - Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết? - Em hãy rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. - Sau khi thảo luận GV cho HS trình bày kết quả thảo luận và nhận xét. Vậy theo em cây cần những chất nào để chế tạo tinh bột? - Tại sao ở xung quanh nhà và nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? - Gợi nhớ kiến thức cũ: + Khi có ánh sáng lá cây có khả năng chế tạo được chất gì? + Trong quá trình lá chế tạo tinh bột lá cây nhả ra khí gì ? + Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột ? - Hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột được gọi là quang hợp. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGKtrang72. Hãy viết sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp? - GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ trên bảng. + Từ sơ đồ trên, hãy phát biểu khái niệm quang hợp. - Yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ quang hợp và trả lời các câu. - Chuông A có thêm cốc nước vôi trong. Còn ở chuông B thì không có. - Lá cây ở chuông A không chế tạo được tinh bột. Vì khi nhỏ dung dịch iốt lá không có màu xanh tím đặc trưng. - Không có khí CO2 lá không thể chế tạo được tinh bột.. Khái niệm quang hợp - Dựa vào những kiến thức đã học, HS trả lời được: + Tạo ra: tinh bột và khí Oxi. + Cây cần: nước và khí CO2. - Nghiên cứu SGK trang 72. HS lên bảng viết sơ đồ của quá trình quang hợp. - Sơ đồ quá trình quang hợp: Nước. Ánh sáng Khí CO2. T + i n h b ộ. 2. Khái niệm quang hợp - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí CO2 và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. (vẽ sơ đồ) - Từ tinh bột cùng với muối khoáng hòa tan, lá cây còn chế tạođược những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> t hỏi: (Lá (Trong (lá nhả ra Khí lấy từ lá) ngoài môi Lá sử dụng những nguyên liệu O2(Rễ hút Chất không diệp nào để chế tạo tinh bột? những từ đất) khí) lục nguyên liệu đó được lấy từ đâu? Lá cây chế tạo được tinh bột trong điều kiện nào? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. + Nước cung cấp cho lá chủ yếu lấy từ đất nhờ lông hút. Khí CO2 được lấy từ không khí. + Điều kiện: phải có ánh sáng và chất diệp lục. 4. Củng cố - Trả lời câu hỏi: Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được không? vì sao? cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào đảm nhiệm? vì sao em biết? Trả lời: - Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp vì trong tế bào của nó cũng có lục lạp chứa diệp lục. - Những cây không có lá hoặc rụng sớm thì chức năng quang hợp do thân, cành thực hiện, vì thân và cành của những cây này thường cũng có lục lạp nên có màu xanh). - Cho HS đọc mục “ Em có biết ?” 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm các câu hỏi, bài tập cuối bài. - Nghiên cứu trước kiến thức bài 22 SGK – trang 75, 76 ................................................................................................................................... Tuần 14 Ngày soạn: 19/11/2016 Tiết 27 Ngày giảng: 22/11/2016 B 23/11/2016 A. BÀI 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2. Kĩ năng - Kĩ năng khai thác và thu thập thông tin, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. Giáo viên - Sưu tầm 1 số cây ưa sáng và cây ưa bóng. - Sưu tầm tranh vẽ: vai trò của quang hợp đối với đời sống con người và động vật. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài quang hợp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:............ Lớp 6B:...................... 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu khái niệm quang hợp và viết sơ đồ của quá trình quang hợp? - Cây cần khí gì để quang hợp? Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm bớt sự ô nhiễm của không khí? 3. Bài mới: Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS hoạt động - Tự đọc thông tin SGK/ 1. Những điều kiện bên nhóm, nghiên cứu SGK g 75 gthảo luận theo nhóm ngoài ảnh hưởng tới quá trình quang hợp Trả lời các câu hỏi thống nhất ý kiến trả lời - Các điều kiện bên ngoài SGK/75 câu hỏi. ảnh hưởng đến quang hợp - GV quan sát, giúp đỡ là: nhóm nào còn lúng túng. + Ánh sáng. + Những điều kiện bên + Các điều kiện ảnh ngoài nào ảnh hưởng đến hưởng đến quang hợp là: + Nước. quang hợp? khí CO2 , nước, ánh sáng, + Hàm lượng khí CO2. + Nhiệt độ. + Hãy giải thích: nhiệt độ. ?Tại sao trong trồng trọt - Vì trồng cây với mật độ - Các loài cây khác nhau sẽ có điều kiện sống khác muốn thu hoạch cao thì quá dày, thiếu ánh sáng, không nên trồng cây với năng suất cây trồng giảm. nhau. mật độ quá dày? -Vì 1 số cây cảnh trồng ?Tại sao 1 số cây cảnh trong chậu đặt ở trong nhà trồng trong chậu đặt ở là những cây ưa bóng trong nhà mà vẫn xanh như: cây trúc nhật, cây lá tốt? nêu ví dụ? lốt, … - Vì ở nhiệt độ quá cao Tại sao muốn cây sinh (>400C) hoặc quá thấp trưởng tốt phải chống (00C) các lục lạp hoạt nóng cho cây và chống rét động kém hoặc bị phá hủy cho cây ? Nên chống nóng và chống Em hãy những điều kiện rét cho cây để tạo điều bên ngoài nào ảnh hưởng kiện cho cây sinh trưởng đến quá trình quang hợp? và phát triển. - GV nhận xét, củng cố Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) - Yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận nhóm liên hệ 2. Quang hợp của cây nhóm để trả lời các câu thực tế trả lời xanh có ý nghĩa gì? hỏi: + Hầu hết các loài sinh - Các chất hữu cơ và khí + Khí oxi do quang hợp vật kể cà con người đều O2 do quang hợp tạo ra nhả ra cần cho những loài cân khí O2 để hô hấp. đều cần cho sự sống của sinh vật nào? + Hô hấp của sinh vật và hầu hết sinh vật trên trái nhiều hoạt động sống của đất kể cả con người chúng + Hô hấp của sinh vật và con người đều thải ra khí ta. nhiều hoạt động sống của CO2 vào không khí, con người đều thải ra khí nhưng khi quang hợp cây CO2 vào không khí, xanh đã lấy đi khí CO2 nhưng vì sao tỉ lệ khí này ggóp phần giữ cân bằng trong không khí nhìn hàm lượng khí này. chung không tăng? + Động vật và con người đều sử dung chất hữu cơ + Các chất hữu cơ do cây của cây xanh làm thức ăn. xanh tạo ra đã được + Cung cấp: lương thực, những sinh vật nào sử gỗ, củi, vải, thuốc, … dụng? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. + Hãy kể những sản phẩm - Những loài động vật như mà chất hữu cơ do cây giun, sán sống kí sinh xanh quang hợp đã cung trong cơ thể con người và cấp cho đời sống con động vật khác không sử người. dụng chất hữu cơ và khí - Yêu cầu HS trình bày, O2 do cây xanh nhả ra nhận xét và hoàn thiện ý nhưng vẫn sống nhờ nghĩa của quang hợp. lượng thức ăn được lấy 1 - Những loài động vật như cách gián tiếp từ vật chủ. giun, sán sống kí sinh - Không chặt phá, khai trong cơ thể con người và thác rừng bừa bãi, trồng động vật khác không sử thêm nhiều cây xanh ở dụng chất hữu cơ và khí trường, ở nhà, nơi công O2 do cây xanh nhả ra cộng,... nhưng vẫn sống. Vậy chúng lấy thức ăn ở đâu? Quá trình quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? - Quá trình quang hợp của cây xanh có ý nghĩa quan trọng đối với con người và tự nhiên. Vậy theo em cần có biện pháp nào để bảo vệ và.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> phát triển cây xanh ở địa phương? 4. Củng cố - Trả lời 4 câu hỏi SGK/ 76 và đọc mục “ Em có biết ?” 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm các câu hỏi cuối bài - Đọc bài 23 SGK/77, 78, 79 (Chú ý thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2). Tuần 14 Tiết 28. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được ở cây, hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxi để phân huỷ chất hữu cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng. - Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. 2. Kĩ năng - Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp. - Kĩ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức - Biết cách thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê môn học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm 2 SGK/78 2. Học sinh: - Ôn lại bài quang hợp và đọc trước thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:............... Lớp 6B:........................ 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? - Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất, điều đó có đúng không? Vì sao? 3. Bài mới: Ta đã biết lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không ? Làm thế nào biết được? Để trả lời câu hỏi này chúng ta tìm hiểu các thí nghiệm dưới đây: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK/77. Nắm được cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm 1. - Yêu cầu một học sinh trình bày lại thí nghiệm trước lớp. Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Không khí trong 2 chuông đều có chất khí gì? Vì sao em biết? + Vì sao trên mặt nước vôi trong chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn? + Do đâu mà lượng khí CO2 ở chuông A lại nhiều hơn chuông B? - GV giúp học sinh hoàn thiện đáp án và rút ra kết luận. * Thí nghiệm 2 của nhóm An và Dũng - Yêu cầu hs nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: các bạn An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? - Yêu cầu HS trình bày cách thiết kế thí nghiệm dựa trên những dụng cụ có sẵn và kết quả của thí nghiệm 1. - GV hướng dẫn, gợi ý cách bố trí thí nghiệm. - GV nhận xét giúp hs hoàn thành thí nghiệm và giải thích rõ: khi đặt cây vào cốc thuỷ tinh rồi đậy miếng kính lên lúc đầu trong cốc vẫn có O2 của không khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que. - Đọc thí nghiệm quan sát hình 23.1 ghi lại tóm tắt thí nghiệm gồm: chuẩn bị, tiến hành, kết quả. - Đọc thông tin SGK/77 thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK/77. + Không khí trong 2 chuông đều có khí CO2. + Váng trắng đục ở cốc nước vôi trong của chuông A dày hơn là do có nhiều khí CO2 hơn. + Lượng khí CO2 ở chuông A lại nhiều hơn chuông B là do cây xanh nhả ra. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung tìm câu trả lời đúng. - Đọc thông tin SGK , quan sát hình 23.2 SGK/78 Trả lời câu hỏi. - Mục đích thí nghiệm 2: chứng minh cây đã lấy khí oxi của không khí. - HS trong nhóm cùng tiến hành thảo luận thiết kế thí nghiệm 2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, tiếp tục thảo luận. - HS nghe và bổ sung kiến thức đúng đúng.. 1. Các thí nghiệm - Cây có hô hấp vì thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 cho biết: khi không có ánh sáng cây thải ra khí CO2 đồng thời hút khí O2 của không khí..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> đóm đang cháy vào đóm tắt ngay chứng tỏ trong cốc không còn khí O2 và cây đã nhả CO2. - GV nêu ra kết quả đúng của thí nghiệm, chốt lại kiến thức cho cả 2 thí nghiệm. Qua 2 thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? - Yêu cầu HS hoạt động độc lập với SGK trả lới câu hỏi: Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài. + Cây hô hấp vào thời gian nào trong ngày? + Người ta dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp? - GV gọi 2 HS trả lời 4 câu hỏi ® HS khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. - Hãy kể những biện pháp kĩ thuật làm cho đất thoáng (Trong điều kiện bình thường và khi bị ngập lụt)? - GV giải thích các biện pháp kĩ thuật cho cả lớp nghe, cho học sinh rút ra kết luận. - Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày thì mát và dễ thở?. Tìm hiểu sự hô hấp của cây - HS đọc thông tin SGK 2. Hô hấp ở cây tr.78, 79 suy nghĩ trả lời 4 - Hô hấp là quá trình cây câu hỏi. lấy khí O2 để phân giải + Viết sơ đồ sự hô hấp: chất hữu cơ, tạo ra năng Chất hữu cơ + Khí O2 g Năng lượng cần cho các hoạt lượng + Khí CO2 + Hơi nước. động sống của cây đồng + Mọi cơ quan của cây thời thải ra khí CO2 và hơi như: rễ, thân, lá. Hoa, nước. (Viết sơ đồ) quả, hạt đều tham gia hô - Cây hô hấp suốt ngày hấp và trao đổi khí trực đêm. Tất cả các cơ quan tiếp với môi trường ngoài. của cây đều tham gia hô + Cây hô hấp suốt ngày hấp. đêm nhưng dễ phát hiện - Phải làm cho đất thoáng nhất là khi không có ánh tạo điều kiện thuận lợi sáng. cho hạt mới gieo và rễ hô + Dùng biện pháp làm tơi hấp tốt để góp phần nâng xốp đất để giúp rễ và hạt cao năng suất cây trồng. mới gieo hô hấp. - HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho phần trả lời của bạn. - HS trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra biện pháp như: + Cày bừa kĩ cho đất trước khi gieo hạt. + Cuốc, tháo nước khi ngập. + Làm ải đất, làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho đất chứa nhiều không khí. - Ban đêm trong quá trình hô hấp cây thải ra khí CO2 còn ban ngày trong quá.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trình quang hợp cây nhả ra khí O2. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/79 - Em có nhận xét gì về 2 quá trình quang hợp và hô hấp? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc bài 24 SGK/80, 81 - Ôn lại bài: Cấu tạo trong của phiến lá. Kiểm tra chéo tháng 11 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần 15 Tiết 29. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 BÀI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí. - Trình bày được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích ý nghĩa của 1 số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. - Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng say mê môn học, ham hiểu biết. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK/81. 2. Học sinh - Ôn lại bài: Cấu tạo trong của phiến lá. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS:Lớp 6A:.................. 2. Kiểm tra bài cũ - Hô hấp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp của cây? - Muốn chứng minh cây có hô hấp không ta phải làm những thí nghiệm nào ? 3. Bài mới: Chúng ta đều biết cây cần có nước để quang hợp và sử dung cho 1 số hoạt động sống khác nên hằng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập - Đọc mục thông SGK trả lời 1. Thí nghiệm xác SGK trả lời 2 câu hỏi: câu hỏi của giáo viên: định phần lớn nước Một số học sinh đã dự đoán điều + Dự đoán: phần lớn nước do vào cây đi đâu..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> gì?. rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài và họ đã nghĩ rằng nước đã thoát hơi qua lá. Để chứng minh cho dự đoán đó + Để chứng minh cho dự họ đã làm gì? đoán đó họ đã làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS trong nhóm tự nghiên để trả lời các câu hỏi và lựa cứu 2 thí nghiệm, quan sát chọn thí nghiệm: hình 24.3 trả lời câu hỏi SGK/81. Thảo luận nhóm để Vì sao trong thí nghiệm các bạn thống nhất câu trả lời. đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 + Trong thí nghiệm các bạn cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây đều phải sử dụng 2 cây tươi: 1 chỉ có rễ, thân mà không có lá ? cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây chỉ có rễ, thân mà không có la ùĐể chứng minh nước thoát Theo em thí nghiệm của nhóm hơi qua lá. nào đã kiểm tra được điều dự + Thí nghiệm của bạn dũng đoán ban đầu ? vì sao em chọn và tú: chỉ chứng minh được lá thí nghiệm này ? có hiện tượng thoát hơi nước nhưng chưa chứng minh được lượng nước thoát ra là do rễ - Yêu cầu đại diện nhóm trình hút. Còn thí nghiệm của bạn bày tên thí nghiệm và giải thích tuấn và hải: đã chứng minh lý do chọn của nhóm mình. được rễ hút nước và thoát hơi - Dũng và Tú đã chứng minh nước qua lá. thí nghiệm 2 được điều nào của dự đoán, còn đúng. nội dung nào chưa chứng minh - Đại diện nhóm trình bày kết được? quả các nhóm khác nhận xét Thí nghiệm của nhóm Tuấn, Hải bổ sung. chứng minh được nội dung nào? Giải thích? Vậy sự lựa chọn nào là đúng? - HS quan sát hình 24.3 sgk - GV chốt lại đáp án rút ra kết tr.81 chú ý chiều mũi tên màu luận. đỏ để biết con đường mà - GV yêu cầu HS nghiên cứu nước thoát ra ngoài qua lá. sgk hình 24.3 SGK/ 81. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. - Yêu cầu HS đọc SGK/81 trả - HS đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi: lời câu hỏi của giáo viên. + Sự thoát hơi nước qua lá có Vì sao sự thoát hơi nước qua lá ý nghĩa rất quan trọng đối với có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây vì: đời sống của cây? + Tạo sức hút ®vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ ®. - Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.. 2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá - Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> lá. + Làm dịu mát cho lá. - HS trình bày ý kiến và HS khác bổ sung.. từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.. - GV tổng kết lại ý kiến của học sinh cho học sinh tự rút ra kết luận. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá ? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - HS đọc và trả lời 2 câu hỏi 3. Những điều kiện trả lời 2 câu hỏi SGK/ 82. SGK /82. bên ngoài nào ảnh Vì sao người ta làm như vậy? Cây chỉ thoát hơi nước khi có hưởng đến sự thoát Sự thoát hơi nước qua lá phụ đủ nước. nếu thiếu nước cây hơi nước qua lá? thuộc vào những điều kiện bên không quang hợp được các - Những điều kiện ngoài nào? hoạt động khác sẽ bị ngừng, bên ngoài ảnh hưởng - Gợi ý HS dựa vào kiến thức cây chết. đến sự thoát hơi nước mục 2 trả lời câu hỏi + Người ta làm như vậy để qua lá : ánh sáng, Khi nào lá cây thoát hơi nước cung cấp đủ nước cho cây. nhiệt độ, độ ẩm, nhiều? không khí. Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra - Cần phải tưới đủ hiện tượng gì? nước cho cây nhất là - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung -Một số học sinh trả lời câu vào thời kì khô hạn ý kiến, rút ra kết luận. hỏi và bổ sung. nắng nóng. 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?” - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK/ 82 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc bài 25 SGK/83, 84, 85 - Chuẩn bị 1 số mẫu vật: đoạn xương rồng có gai, củ dong thức ăn, củ hành, Tuần 15 Tiết 30. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016. BÀI 25: THỰC HÀNH BIẾN DẠNG CỦA LÁ (Quan sát đặc điểm bên ngoài lá biến dạng của các loài thực vật khác nhau) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. - Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá đối với môi trường. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu vật và tranh vẽ. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ các loài thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ: hình 25.1, 25.7 SGK/84 - Mẫu vật: cây mây, cây đậu hà lan, … 2. Học sinh - 1 số mẫu vật: đoạn xương rồng có gai, củ dong thức ăn, củ hành, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:............. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Tìm hiểu 1 số lá biến dạng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động của nhóm: 1. Có những loại lá biến nhóm: Quan sát mẫu kết hợp với dạng nào? đặt mẫu vật lên bàn theo các hình 25.1 g 25.7 SGK/ - Lá biến thành gai: giảm sự nhóm thoát hơi nước. 84. quan sát kết hợp quan sát VD: xương rồng - HS tự đọc thông tin và hình trả lời câu hỏi SGK/ - Tua cuốn: giúp cây leo lên trao đổi theo nhóm trả lời 83. cao. các câu hỏi SGK/ 83. ?Lá cây xương rồng có đặc - Trong nhóm thống nhất ý VD: đậu hà lan điểm gì? - Tay móc: giúp cây bám và kiến Cá nhân hoàn thành ?Vì sao đặc điểm đó giúp leo lên. bảng SGK/ 85 vào vở bài cho cây sống được ở những tập. VD: cây mây nơi khô hạn, thiếu nước? - Lá vảy: che chở, bảo vệ ?Một số lá chét ở cây đậu cho chồi của thân rễ. hà lan và lá ở ngọn cây mây VD: củ dong ta có gì khác với các lá bình - Lá dự trữ: chứa chất dự thường? trữ ?Những lá có biến đổi như VD: củ hành vậy giữ chức năng gì? - Lá bắt mồi: bắt và tiêu hóa ?Tìm những vảy nhỏ có ở mồi. trên thân rễ, hãy mô tả hình VD: cây bèo đất, cây nắp dạng và màu sắc của ấm chúng ? ?Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi của thân rễ? ?Phần phình to của củ hành là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì? - GV quan sát các nhóm, có - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thể giúp đỡ, động viên nhóm học yếu. - GV yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” để biết thêm 1 loại lá biến dạng.. nhóm khác nhận xét.. - HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của nó. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? - Yêu cầu HS quan sát lại - Trình bày 2 cột 2,3 trước. 2. Biến dạng của lá có ý H25.1 - 25.7 thảo luận (cột 4 để trống) nghĩa gì? nhóm hoàn thành bài tập - Chú ý: trước khi tên lá - Lá của 1 số loài cây đã lệnh (điền bảng) biến dạng HS quan sát lại biến đổi hình thái thích hợp tranh để đặt tên cho phù với các chức năng trong hợp. những hoàn cảnh khác - Đại diện nhóm trả lời, nhau. nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS xem lại bảng - HS xem lại đặc điểm hình Nêu ý nghĩa biến dạng của thái và chức năng chủ yếu lá. của lá biến dạng, kết hợp Có nhận xét gì về đặc điểm với gợi ý của giáo viên để hình thái của các lá biến thấy được ý nghĩa biến dạng dạng so với lá thường? của lá. Những đặc điểm biến dạng - HS trả lời, hs khác bổ đó có tác dụng gì đối với sung. cây? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức Bảng SGK - trr85. Ý nghĩa biến dạng của lá. Tên vật mẫu. Làm giảm sự thoát hơi nước. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai. Lá ngọn có dạng tua cuốn. Giúp cây leo lên. Tua cuốn. Lá ngọn có dạng tay móc Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có tiêu hóa mồi Gân lá phát triển thành bình có. Giúp cây bám để leo lên Che chở bảo vệ cho chồi của thân rễ Dự trữ chất hữu cơ cho cây. Tay móc. Đặc điểm hình thái của lá biến dạng. Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Lá đậu hà lan Lá mây Củ dong ta Củ hành Cây bèo đất Cây nắp ấm. Chức năng của lá biến dạng. Lá vảy Lá dự trữ. Bắt và tiêu hóa mồi. Lá bắt mồi. Bắt và tiêu hóa sâu bọ. Lá bắt.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nắp đậy, trên thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa sâu bọ.. chui vào bình.. mồi. 4. Củng cố - Trả lời câu hỏi cuối bài SGK/85 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc bài 26 SGK /87, 88 - Chuẩn bị theo nhóm: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, lá thuốc bỏng,.... Tuần 16 Tiết 31. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 Chương V. SINH SẢN SINH DƯỠNG BÀI 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). - Biết được các biện pháp tiêu diệt có dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, quan sát và so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 26.1 - 26.4 SGK/ 87 - Mẫu vật: củ khoai lang, lá thuốc bỏng đã mọc mầm. 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo nhóm: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, lá thuốc bỏng,... - Ôn lại kiến thức các bài: biến dạng của thân, rễ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra 3. Bài mới: Ở 1 số loài cây có hoa rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới . Yêu cầu HS quan sát những mẫu vật có các chồi. Hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? Ở những cây nào thường có hiện tượng sinh sản sinh dưỡng ? Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở 1 số cây có hoa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu quan sat h 26.1 - Hoạt động của nhóm 1. Sự tạo thành cây mới - 26.4, hoạt động nhóm: Quan sát trao đổt kết hợp từ rễ, thân, lá ở một số thực hiện yêu cầu hình 26 SGK/87. Trả lời 4 cây có hoa SGK/87. câu hỏi . - Một số cây trong điều Cây rau má khi bò trên - Mỗi mấu thân cây rau kiện đất ẩm có khả năng đất ẩm, ở mỗi mấu thân má, củ gừng, củ khoai tạo được cây mới từ cơ có hiện tượng gì? lang và lá thuốc bỏng khi quan sing dưỡng. - Ví dụ: cây rau má, củ gừng, Mỗi mấu thân như vậy khi rơi xuống đất ẩm đều có cây lá bỏng,… tách ra có thể thành cây thể tạo thành những cây mới không? Vì sao? mới. Củ gừng để ở những nơi - Vì phần cơ quan của ẩm có thể tạo thành cây những cây này có thể mọc mới được không? Vì sao? chồi, ra rễ và phát triển Củ khoai lang để ở nơi ẩm thành cây mới. có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao? Lá thuốc bỏng rơi xuống nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao? - GV cho HS các nhóm - Đại diện hóm trình bày trao đổi kết quả. nhòm khác nhận xét bổ - GV yêu cầu HS hoàn sung. thành bảng SGK/88 vào - Cá nhân nhớ lại kiến vở bài tập. thức về các loại rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm hoàn thành bảng ở vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tên cây Rau má Gừng Khoai lang Lá thuốc bỏng. Mọc từ hần nào của cây?. Thân bò Thân rễ Rễ củ Lá. - GV gọi học sinh lên tự - HS lên bảng điền vào điền vào từng mục ở từng mục, HS khác quan bảng. sát, bổ sung. - Theo dõi bảng đưa ra đáp án đúng. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây. (Tích hợp GD ứng phó BĐKH) - Yêu cầu HS hoạt động - HS xem lại bảng ở hoạt 2. Sinh sản sinh dưỡng độc lập, thực hiện yêu cầu động 1, hoàn thành yêu tự nhiên của cây ở SGK/88. cầu SGK/88: Điền từ vào - Sinh sản sinh dưỡng tự chỗ trống trong các câu nhiên là hiện tượng hình - GV đưa ra đáp án đúng SGK. thành cá thể mới từ 1 yêu cầu HS thu nhận kiến - HS đọc kết quả HS khác phần của cơ quan sinh thức: sinh dưỡng, rễ củ, theo dõi nhận xét, bổ dưỡng (rễ, thân, lá). thân bò, lá, thân rễ, độ sung. - Những hình thức sinh ẩm, sinh dưỡng sản sinh dưỡng tự nhiên Hãy tìm trong thực tế thường gặp ở cây có hoa những cây nào có khả là: sinh sản bằng thân bò, năng sinh sản sinh dưỡng - Trong thực tế những cây thân rễ, rễ củ, lá, … tự nhiên? nào có khả năng sinh sản - Tại sao trong thực tế tiêu sinh dưỡng tự nhiên là: diệt cỏ dại rất khó (nhất là cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ cỏ gấu, cỏ tranh)? gấu, sài đất , thài lài… - Trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó vì cỏ dại có phần thân rễ nằm ở dưới dất nên chỉ cần sót lại 1 Vậy cần có biện pháp gì? mẩu nhỏ thân rễ là từ đó và dựa trên cơ sở khoa có thể mọc chồi, ra rễ và học nào để diệt hết cỏ phát triển thành cây mới. dại? - Biện pháp: loại bỏ thân - GV nhận xét chốt lại rễ ngầm Cơ sở khoa học: kiến thức. Đưa ra câu hỏi dùng thuốc diệt cỏ. liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là - HS liên hệ nêu một số phương pháp bảo vệ biện pháp tránh tác động nguồn gen quý hiếm ,ta vào giao đoạn sinh sản nên trồng như thế nào để sinh dưỡng của cây bảo vệ các nguồn gen của cây đó, và tăng số lượng các loài cây quý? 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK/88 - Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/88 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc bài 27 SGK/98, 90 - Chuẩn bị cắm cành rau muống vào nơi có đất ẩm.. Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. - Trình bày được những ứng dụng thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết và so sánh. - Biết cách giâm, chiết, ghép. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin, kiến thức khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ hoặc tranh hình - Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2. Học sinh - Cành rau muống ngọn mía, cành sắn đã ra rễ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTBC: Lớp 6A:............... 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? Cho ví dụ ? - Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết cây khoai tây sinh sản bằng gì ? - Chúng ta biết củ khoai lang có khả năng mọc mầm, ra rễ phát triển thành cây mới nhưng tại sao trong thực tế người ta vẫn trồng khoai lang bằng dây ? 3. Bài mới: Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Tìm hiểu cách giâm cành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS hoạt động độc lập. - HS quan sát hình 27.1, kết 1. Giâm cành Trả lời câu hỏi SGK/ 89. hợp với mẫu vật suy nghĩ trả - Là cắt 1 đoạn - GV giới thiệu mắt của cành sắn, lời 3 câu hỏi SGK/89 yêu cành có đủ mắt, cành giâm phải là cành bánh tẻ. cầu nêu được: chồi cắm xuống Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi + Cắm cành sắn xuống đất đất ẩm cho cành đem cắm xuống đất ẩm, sau 1 ẩm ra rễ phát triển thành cây đó bén rễ, phát thời gian sẽ có hiện tượng gì? con. triển thành cây Hãy cho biết giâm cành là gì? mới. Hãy kể tên 1 số loại cây được + Khoai lang, rau muống, trồng bằng cách giâm cành ? rau ngót, dâu tằm,… vì cành của những cành cây thường những cây này có khả năng có đặc điểm gì mà người ta có ra rễ phụ nhanh. thể giâm cành? - Một số HS phát biểu, HS - GV nhận xét, chốt lại kiến thức khác nhận xét bổ sung. Tìm hiểu về chiết cành - Yêu cầu hoạt động cá nhân: - HS quansát hình 27.2 chú ý 2. Chiết cành quan sát hình SGK trả lời câu các bước tiến hành để chiết, - Là làm cho hỏi. trả lời câu hỏi SGK/90. cành ra rễ ngay - GV gợi ý: - HS vận dụng kiến thức bài trên cây rồi mới + Về kỹ thuật chiết cành: ta cắt vận chuyển các chất trong cắt đem trồng bỏ 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây thân để trả lời câu hỏi 2: thành cây mới. gVận dụng kiến thức đã học về khoanh vỏ đã cắt gồm cả mạch rây nên chất hữu cơ do mạch rây để trả lời câu hỏi 2. - GV nhận xét và giải thích thêm là chế tạo ở phẩn trên không.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> câu hỏi 3: Do cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết. - Chiết cành là gì ?. thể chuyển xuống dưới, tích tụ lại ở đó. Khi có độ ẩm của bầu đất bao quanh ra rễ. - HS cả lớp trao đổi lẫn nhau về đáp án của mình để tìm câu trả lời đúng. - Chiết cành với những loại cây ra rễ phụ chậm như: - Người ta chiết cành với loại cây cam, chanh, bưởi, nhãn, … nào? Tìm hiểu về ghép cây - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc , kết hợp quan sát SGK thực hiện yêu cầu ở SGK/ hình 27.3 trả lời câu hỏi 90 và trả lời các câu hỏi: SGK/90. Em hiểu thế nào là ghép cây? - HS trả lời, HS khác bổ Có mấy cách ghép cây? sung - Có 2 cách ghép cây: ghép Có mấy bước ghép cây? cành và ghép mắt - Có 4 bước ghép cây: + Rạch vỏ gốc ghép. + Cắt lấy mắt ghép. + Luồn mắt ghép vào vết - GV giúp HS hoàn thiện đáp án. rạch. chất lại kiến thức + Buộc dây để giữ mắt ghép. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời - HS đọc SGK/90 kết hợp câu hỏi: quan sát hình 27.4 SGK trả Nhân giống vô tính là gì? lời câu hỏi. Em hãy cho biết thành tựu nhân - Một số học sinh trình bày, giống vô tính là em biết qua học sinh khác nhận xét bổ phương tiện thông tin? sung. - GV đưa thêm thông tin về thành tựu nhân giống vô tình: + Từ năm 1976 cây cọ đều tiên trên thế giới đã được tạo ra từ phiến lá. Từ 1 mẩu lá trong vòng 1 năm có thể tạo được 50.000 phôi vô tính. + Từ 1 củ khoai tây trong 8 tháng bằng phương pháp nhân giống vô tính thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha. Kết luận chung : HS đọc kết + Nhân giống phong lan cho luận SGK. hàng trăm cây mới.. 3. Ghép cây - Là dùng 1 bộ phận sinh dưỡng (như mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của 1 cây gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.. 4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm - Là phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ 1 mô..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 91 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK/ 92 - Đọc bài 28 SGK / 94,95 ………………………………………………………………………………. Tuần 17 Ngày soạn: 22/11/2016 Tiết 33 Ngày giảng: 25/11/2016 Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH BÀI 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. vai trò của hoa đối với cây. - Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác nhau với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính. - Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, so sánh và phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, các loại hoa. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Một số hoa: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn,hoa hồng, hoa cúc. - Tranh phóng to hình 28.1 g28.3 SGK/ 94 2. Học sinh - Hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:............... 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng sinh sản? Tìm hiểu các bộ phận của hoa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS quan s¸t hoa thËt vµ - HS trong nhãm quan s¸t hoa 1. Các bộ phận xác định các bộ phận của hoa. bëi në, kÕt hîp víi hiÓu biÕt vÒ của hoa - GV yêu cầu HS đối chiếu hình hoa, xác định các bộ phận của - Hoa gồm đài, 28.1 SGK trang 94, ghi nhí kiÕn hoa. tràng (nhiều thøc. cánh), nhiều nhị - GV gäi 2 HS lªn bµn t¸ch hoa loa - Mét vµi HS cÇm hoa cña và 1nhụy kÌn vµ hoa r©m bôt cßn c¸c nhãm nhãm m×nh tr×nh bµy, nhãm + Tràng gồm còng t¸ch 2 lo¹i hoa nµy. kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. nhiều cánh hoa,.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận cña hoa loa kÌn vµ hoa r©m bôt - GV ®i tõng nhãm quan s¸t c¸c thao tác của HS, giúp đỡ nhóm nào cßn yÕu - GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nÕu cã). - GV cho HS trao đổi kết quả các nhãm chñ yÕu lµ bé phËn nhÞ vµ nhuþ. - GV chèt l¹i kiÕn thøc b»ng c¸ch treo tranh giíi thiÖu hoa, cÊu t¹o nhÞ, nhuþ. - GV kết luận chung về cấu tạo và chức năng của hoa. - HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, t¸ch riªng 1 nhÞ dïng dao c¾t ngang bao phÊn, dÇm nhÑ bao phÊn, dïng kÝnh lóp quan s¸t h¹t phÊn. + Quan s¸t nhuþ; t¸ch riªng nhuþ dïng dao c¾t ngang bÇu kÕt hîp h×nh 28.3 SGK trang 94 xem: nhuþ gåm nh÷ng phÇn nµo? no·n n»m ë ®©u? - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.. Chức năng các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS hoạt động cá - HS đọc SGK/ 95 quan sát lại nhân. Nghiên cứu SGK trả lời bông hoa trả lời 2 câu hỏi SGK/ câu hỏi SGK. 95. - Gợi ý: Yêu cầu xác định được: + Tìm xem tế bào sinh dục đực + Tế bào sinh dục cái trong noãn và tế bào sinh dục cái nằm ở của bầu nhụy. đâu? + Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? + Tế bào sinh dục đực nằm trong + Có còn bộ phận nào của hoa hạt phấn của nhị. chứa tế bào sinh dục nữa không? - Những bộ phận nào của hoa có - Nhị và nhụy là bộ phận sinh chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sản chủ yếu của hoa. Vì nhị và sao? nhụy mang tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Những bộ phận nào bao bọc - Đài, tràng bao lấy nhị và nhụy, lấy nhị và nhụy, chúng có chức bảo vệ nhị, nhụy. năng gì ? - GV giới thiệu thêm về hoa - Một số HS trả lời, HS khác bổ hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sung. sát. - GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS rút ra kết luận. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trình bày tên các bộ phận của hoa trên mô hình. - Hãy nêu chức năng chủ yếu của các bộ phận đó? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, làm bài tập SGK/ 95. Đọc bài 29 SGK / 96,97. với nhiều màu sắc khác nhau. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. + Nhụy gồm: đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy. + Nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa vì là nơi thực hiện chức năng sinh sản của cây 2. Chức năng các bộ phận của hoa - Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy. - Trong bao phấn chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. - Trong bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. - Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoam, duy trì nòi giống..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Chuẩn bị 1 số hoa: hoa bí, mướp, râm bụt, hoa huệ, … - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại hoa. .................................................................................................................................. Tuần 17 Tiết 34. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 BÀI 29: CÁC LOẠI HOA. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành cụm. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ các loài hoa. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Một số mẫu hoa gồm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. - Tranh hình phóng to như trong SGK. 2. Học sinh - Chuẩn bị 1 số hoa: hoa bí, mướp, râm bụt, hoa huệ, … II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:................. 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa? - Theo em bộ phận nào của hoa là quan trọng nhất? vì sao? 3. Bài mới: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu các nhóm quan sát - Từng học sinh lần lượt 1. Phân chia các H29.1, liên hệ thực tế hoàn thành quan sát các hoa của nhóm nhóm hoa căn cứ vào cột 1, 2, 3 trong bảng vào vở. hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bộ phận sinh sản chủ - GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 bảng vào vở bài tập. yếu của hoa. nhóm. - HS tự phân chia hoa thành - Dựa vào bộ phận sinh - GV cho hs cả lớp được thảo luận 2 nhóm. sản người ta chia thành kết quả. - Một số học sinh trả lời, 2 loại : - GV giúp HS sửa bằng cách học sinh khác chú ý bổ sung + Hoa đơn tính: là hoa thống nhất cách phân chia theo bộ - HS nêu được: chỉ có nhị hoặc nhụy. phận sinh sản chủ yếu của hoa. VD: hoa dưa chuột, + Nhóm chỉ có nhị hoặc nhụy gọi hoa liễu,… là hoa đơn tính. + Hoa lưỡng tính là + Nhóm có đủ nhị và nhụy là hoa Nhóm 1: có đủ nhị, nhụy. hoa có đủ nhị và nhụy. lưỡng tính. VD: hoa bưởi, hoa cải, - GV yêu cầu HS làm bài tập điền Nhóm 2: có nhị hoặc nhụy. … từ trong SGK. - GV giúp học sinh điều chỉnh chỗ - HS chọn từ thích hợp hoàn còn sai sót. thành bài tập 1 và 2 SGK/ Dựa vào bộ phận sinh sản chia 97. thành mấy loại hoa? - HS tự điền cột còn lại Thế nào là hoa đơn tính và hoa trong bảng vào vở bài tập. lưỡng tính? - GV gọi HS lên bảng chỉ trên tranh hình những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Phân chia các nhóm hoa dựa trên cách xếp hoa trên cây Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV cho HS quan sỏt hoa hồng, - HS đọc SGK quan sát hình 2 . Phõn chia cỏc hoa đồng tiền, hoa cúc, hoa huệ. 29.2 vµ tranh ¶nh hoa su tÇm nhóm hoa dựa trên Kết hợp tranh H29.2 về cỏc cỏch để phân biệt 2 cách xếp hoa cỏch xếp hoa trờn.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> xếp hoa trên cây. - GV chốt lại kiến thức về cách phân chia nhóm hoa. - GV bæ sung thªm mét sè VD kh¸c vÒ hoa mäc thµnh côm vµ hoa mọc đơn độc nh: + Hoa mäc thµnh côm: hoa ng©u, hoa huÖ, hoa phîng.... + Hoa mọc đơn độc: Hoa ổi, ớt, sen, sóng, bÝ ng«.. vµ nhËn biÕt qua tranh hoÆc mÉu. - HS tr×nh bµy tríc líp xác định chính xác cách phân chia nhóm hoa. HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.. cây. - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành hai nhóm + Hoa mọc đơn độc như: hoa hồng, hoa đồng tiền,… + Hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa cải, hoa phượng,…. 4. Củng cố Hãy chọn ý trả lời đúng các câu sau đây: Trong những nhóm hoa sau đây nhóm hoa nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính, nhóm hoa nào là hoa mọc đơn độc: a. Hoa khoai tây, hoa dâm bụt, hoa bưởi. b. Hoa dâm bụt, hoa mướp, hoa hồng. c. Hoa mướp, hoa bí đỏ, hoa dưa chuột. d. Hoa dâm bụt, hoa hồng, hoa sen. Đáp án: + Nhóm hoa đơn tính: c. + Nhóm hoa lưỡng tính: a. + Nhóm hoa mọc đơn độc: d. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài học. - Ôn tập lại kiến thức trong chương trước. - Xem lại kiến thức trong tiết ôn tập trước.. Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU. - Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong học kì I. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức trong chương trình HKI. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:................ 2. Kiểm tra bài cũ - Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính?.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên * Củng cố lại kiến thức trong chương I VI và qua hệ thống câu hỏi: - Hãy phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? thực vật có hoa gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của những cơ quan đó?. - Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật?. - Rễ được chia làm mấy loại? Kể tên các miền của rễ? theo em miền nào là miền quan trọng nhất? Vì sao? - Hãy so sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ?. Hoạt động của học sinh HS nhớ lại kkiến thức, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi và bài tập GV đưa ra. - Thực vật có hoa: có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Thực vật có hoa có 2 loại cơ quan : + Cơ quan sinh dưỡng: rễ, than, lá gnuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt gduy trì và phát triển nòi giống. - Tế bào thực vật gồm: + Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. + Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. + Chất tế bào: chứa các bào quangnơi diễn ra hoạt động sống cơ bản của tế bào. + Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con. Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. + Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành: dẫn truyền. Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.. - Có mấy loại thân? Kể tên các loại thân đó?. Đặc điểm Giống nhau. - Nêu cấu tạo trong của phiến lá? Khác nhau. Phần Miền hút của rễ Thân non - có cấu tạo bằng tế bào. - gồm 2 bộ phận: vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột) Biểu bì có lông / hút Vỏ Thịt vỏ chứa / diệp lục Mạch rây xếp ở Mạch rây xếp Trụ xen ngoài. giữa Mạch gỗ kẽ Mạch gỗ xếp ở.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - So sánh quá trình quanh hợp với quá trình hô hấp? viết sơ đồ biểu diễn?. trong.. - Thân được chia làm 3 loại: + Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn và tua cuốn. + Thân bò. - Cấu tạo trong của phiến lá gồm: + Biểu bì: là lớp tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày gbảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí. + Thịt lá: chứa nhiều lục lạp g chế tạo chất hữu cơ. + Gân lá: gồm mạch rây và mạch gỗ gvận chuyển các chất. - Quá trình quang hợp và quá trình hô hấp trái ngưởc nhau. Sơ đồ: Hô hấp: Chất hữu cơ + Khí O2g Năng lượng + Khí CO2 + Hơi nước.. Quang hợp: Nước (Rễ hút từ đất). Ánh sáng. +. Khí CO2 (Lá lấy từ không khí). Chất diệp lục. Tinh bột (Trong lá). Bài tập Bài tập 1: Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Chức năng chủ yếu của lá là: a.Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây. b.Tham gia vào quá trình hô hấp. c.Thoát hơi nước. d. Cả 3 chức năng trên. Câu 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? a. Cây mới được mọc lên từ hạt. b. Cây mới được tạo thành từ thân của cây có hoa. c. Cây mới được tạo thành từ 1 mô hoặc 1 tế bào trần. d. Cây mới được tạo thành từ 1. Câu 1: a. Câu 2: d .. Câu 3: d.. +. Khí O2 (lá nhả ra ngoài MT).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> phần cơ quan sinh dưỡng. Câu 3: Tại sao nhân giống vô tính trong ống nghiệm được coi là cách nhân giống tiết kiệm nhất ? a.Nguyên liệu chỉ là 1 mẩu nhỏ của 1 mô bất kì của cây. b.Có thể tạo thành vô số cây giống trong thời gian ngắn. c.Kĩ thuật nhân giống đơn giản, dễ làm. d.Câu a và b đúng. Bài tập 2: Hãy mô tả lại thí nghiệm: lá cây xanh có khả năng chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng. Hãy rút ra kết quả thí nghiệm. 4. Củng cố - Gv củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn tự học - Về nhà ôn tập kiến thức chuẩn bị thi học kì I.. Tuần 18 Tiết 36. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: 25/11/2016 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo đề của trường).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra mức độ thu nhận kiến thức của HS đã được học qua các chương I, II, III.IV - Vận dụng thành thạo các dạng câu hỏi: Trắc nghiệm khách quan, điền khuyết, tự luận..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tr II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên 1.1. Ma trận Tên chủ đề. Nhận biết Trắc nghiệm. Chủ đề 1: Đại cương về thực vật (3 tiết). Trình bày dấu hiệu chung cho mọi cơ thể sống của thực vật.. 1/4 câu 0,5đ=5% Chủ đề 2: Tế bào thực vật (4 tiết) 1/4 câu 0,5đ=5%. 1/4 câu 0,5đ=100% Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. 1/4 câu 0,5đ=100%. 1 câu 1,5đ=15%. 2 câu 3,5đ=35% Chủ đề 4: Lá. Trắc nghiệm. Tự luận. Vận dụng Cấp độ thấp TN. Tự luận. Trình bày được các miền của rễ. Biết được vai trò miền hút đối của rễ đối với cây. 1 câu 1,5đ=100%. Chủ đề 3: Rễ (6 tiết). Chủ đề 4: Thân (6 tiết). Tự luận. Thông hiểu. Biết cấu tạo trong của thân non 1 câu 1 đ = 29 %. Phân biệt cấu tạo miền hút của rễ và thân non 1 câu 2,5đ=71% Hiểu quá trình quang. Vận dụng hiểu biết sự.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> (8 tiết) 2 câu 3,0đ=30% Chủ đề 4: Sinh sản sinh dưỡng ( 2tiết) 1/4 câu 0,5đ=5%. hợp ở cây. Biết viết sơ đồ biểu diễn. 1 câu 2 đ = 70%. thoát hơi nước qua lá 1 câu 1 đ = 30 %. Biết các cách sinh sản sinh dưỡng ở cây 1/4 câu 0,5 đ = 100 % Chủ đề 4: Biết được Hoa và sinh cấu tạo các sản hữu bộ phận của tính ( 2 tiết) hoa 1/4 câu 1/4 câu 0,5đ=5% 0,5 đ = 100 % 6 câu 3 câu 2 câu 1 câu 10đ=100% 4,5đ = 45% 4,5 = 45% 1đ =10% 1.2. Đề kiểm tra I. Phần trắc nghiệm ĐỀ BÀI I. phần trắc nghiệm (3,0 điểm) Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời đúng: (2,0 điểm) 1. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là : A. Tràng hoa và nhị B. Nhị hoa và nhụy hoa. C. Đài hoa và nhụy hoa D. Tràng hoa và nhụy hoa 2. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa. A. Bảo vệ tế bào B. Giúp tế bào phát triển C. Giảm sự thoát hơi nước D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển 3. Chiết cành là: A. Làm cho cành ra rễ ngay trên cây, rồi cắt đem đi trồng. B.Cắt từng đoạn cành rồi cắm xuống đất cho ra rễ. C. Lấy mắt cây này ghép vào cây khác. D. Lấy một phần nhỏ mô phân sinh ngọn ở cây, nuôi trong ống nghiệm. 4. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài. B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển. C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển. D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Câu 2. Điền từ ngữ thích hợp( bảo vệ, quang hợp, mạch gỗ, ruột) vào chỗ chấm cho các câu sau:( 1,0 điểm) Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt xếp sát nhau ……(1)…… các bộ phận bên trong. Thịt vỏ gồm một số tế bào chứa diệp lục thực hiện quá trình …… (2)…… Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ, ……… (3)………. vận chuyển nước và muối khoáng, … (4)… chứa chất dự trữ. II. Phần tự luận (7,0 điểm) Câu 3 (1,5đ). Trình bày chức năng các của miền hút của rễ? Bộ phận nào của rễ, có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? Câu 4 (2,5đ). So sánh cấu tạo trong của rễ ( miềm hút ) và thân non? Câu 5 (2,0đ). Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? phân biệt quá trình quang hợp và hô hấp ở cây xanh? Câu 6 (1,0 điểm). Giải thích tại sao khi đào cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hay ngắt bớt ngọn? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Nội dung. Điểm. I. Trắc nghiệm (3,0 đ) Câu 1: 1 - B; 2 - D; 3 - A; 4-B Câu 2: 1 – bảo vệ ; 2 – quang hợp; 3 – mạch gỗ; 4 – ruột. II. Tự luận (7,0 đ) Câu 3: - Miền trưởng thành: có các mạch dẫn, chức năng chính là dẫn truyền. - Miền hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan cho cây. - Miền sinh trưởng : các tế bào phân chia làm rễ dài ra. - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. * Miền hút của rễ mà chủ yếu là các tế bào lông hút. Câu 4: - Giống nhau: + Ngoài là tế bào biểu bì, tiếp theo là thịt vỏ + Trong là mạch rây và mạch gỗ. + Chính giữa là ruột. - Khác nhau: Rễ ( miền hút) Thân non - Có nhiều lông hút ở biểu bì. - Không có. -Không có. - Trong tế bào thịt vỏ có chất diệp lục. - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen - Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở kẽ. trong Câu 5: - Sơ đồ: Ánh sáng. Nước. +. Khí. Tinh. + Khí ôxi. 2,0 1,0 1,0. 0,5 1,0. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> cácbonic (rễ hút từ đất). (Lấy từ Chất diệp lục không khí). bột (Trong lá). (La nhả ra ngoài mt). - Quá trình quang hợp cây cần nước với khí cácbonic tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi, thực hiện vào ban ngày khi có ánh sáng. - Quá trình hô hấp cây thực hiện vào ban đêm khi không có ánh sáng. Cây cần chất hữu cơ và khí ôxi tạo ra năng lượng và nhả khí cacbonic và hơi nước ra môi trường. Câu 6: - Vì khi đào cây đi trồng ở nơi khác thì rễ chưa kịp thích nghi để hút nước nên phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá, ngọn để giúp giảm bớt sự thoát hơi nước. 2. Học sinh: - Kiến thức đã học.. 1,0. 1,0. 1,0. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............................ Lớp 6B:........................... 2. Kiểm tra - Giáo viên phát đề và tổ chức soát đề kiểm tra - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, bao quát lớp - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài... 3. Hướng dẫn tự học - Đọc bài ( Thụ phấn). Lớp 6C:.............................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. /1 /201 /1 /201. Tuần 19 Tiết 37 Bài 30: THỤ PHẤN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được thụ phấn là hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn. 2. Kĩ năng - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng xuất cây trồng. - Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Học sinh - Tìm hiểu thông tin về: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp Lớp 6A:.............................. Lớp 6A:.............................. 6A:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Bài mới: Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học này sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó. Hoạt động1: Tìm hiểu về hiện tượng thụ phấn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Nghe, kết hợp với SGK và * Khái niệm thụ phấn thông tin SGK ghi nhớ kiến ghi nhớ: - Thụ phấn là hiện thức “Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc - Sự thụ phấn là sự bắt đầu của tượng hạt phấn (là bộ phận sinh với đầu nhụy. quá trình sinh sản hữu tính ở ra tế bào sinh dục đực)tiếp xúc cây có hoa. Có sự tiếp xúc với đầu nhụy (là bộ phận sinh giữa hạt phấn và đầu nhụy thỉ ra tế bào sinh dục cái )” hoa mới thực hiện được chức.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn. - Hạt phấn thể tiếp xúc với đầu nhụy bằng những cách nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - Hoa tự thụ phấn cần những - HS quan sát hình 30.1 SGK/ 1. Hoa tự thụ phấn và điều kiện nào? 99, đọc thông tin, trao đổi hoa giao phấn - Yêu cầu HS đọc thông tin, nhóm lựa chọn các đặc điểm a. Hoa tự thụ phấn: thảo luận để trả lời các câu hỏi đúng: - Là hoa có hạt phấn mục r SGK/ 99. Đáp án: rời vào chính đầu nhụy + Loại hoa : lưỡng tính. của hoa đó. Vậy theo em thế nào là hoa tự + Thời gian chín của nhị so với - Đặc điểm: nhụy: đồng thời. + Là hoa lưỡng tính. thụ phấn? + Nhị và nhụy chín Hoa tự thụ phấn có những đặc đồng thời. điểm gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận để trả lời các câu SGK/ 99: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở những điểm nào?. - HS trao đổi nhóm và nêu được : + Đặc điểm khác nhau giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn :. Hoa tự thụ phấn - hoa lưỡng tính.. b. Hoa giao phấn: - Là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. - Đặc điểm: + Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Nhị và nhụy không chín cùng lúc.. Hoa giao phấn - hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - nhị và nhụy - nhị và nhụy chín cùng không chín lúc. cùng lúc. Hiện tượng giao phấn của hoa + Hoa giao phấn được thực được thực hiện nhờ những yếu hiện nhờ nhiều yếu tố : nhờ gió, nhờ sâu bọ, nhờ người, … tố nào? - Giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác. Hãy nêu những đặc điểm của hoa giao phấn . Tóm lại, có nhiều yếu tố giúp hoa thụ phấn bằng cách giao phấn. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) - Hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát hoa thụ phấn nhờ 2. Đặc điểm của hoa vẽ hình 30.2 SGK/ 99 để trả sâu bọ trong hình 30.2, chú ý thụ phấn nhờ sâu bọ lời 5 câu hỏi SGK/ 100 các đặc điểm như nhị, nhụy, - Hoa thường có màu màu sắc của hoa để trả lời. sắc sặc sỡ, có hương.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt. + Cánh hoa đẹp hoặc có những dạng đặc biệt, đĩa mật nằm ở đáy hoa.. thơm, mật ngọt. - Đĩa mật nằm ở đáy hoa. - Nhị hoa mang những hạt phấn to và có gai. - Đầu nhụy thường có chất dính.. Hoa có đặc điểm gì để dễ hấp dẫn sâu bọ? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường phải chui vào trong hoa? + Nhị hoa mang những hạt Nhị hoa có đặc điểm gì khiến phấn to và có gai. cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? Nhụy hoa có đặc điểm gì + Đầu nhụy thường có chất khiến cho sâu bọ khi đến thì dính. hạt phấn hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy? Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - GV nhấn mạnh các đặc điểm - Các nhóm trình bày kết quả, chính của hoa thụ phấn nhờ tự bổ sung kiến thức (nếu cần) sâu bọ. Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Chúng ta nên bảo vệ và phát - HS liên hệ thực tế có thể nêu triển những loài động vật nào được một số loài như: ong, có khả năng thụ phán cho hoa? bướm,… - GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/100. - Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hãy phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc phần 3,4 SGK / 101, 102 - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa tự thụ phấn. (làm thành bộ sưu tập).

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. /1/2015 /1/2015. Tuần 19 Tiết 38 BÀI 30: THỤ PHẤN (tiếp theo). I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Nêu được 1 số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây trồng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 30.3 - Tìm hiểu kiến thức về thụ phấn bổ sung cho hoa. 2. Học sinh: - ôn lại kiến thức bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp Lớp 6A:.............................. Lớp 6A:.............................. 6A:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ - Thụ phấn là gì? - Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hãy phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát - Mỗi HS đọc thông tin mục 3 3. Đặc điểm của hoa hình vẽ, đọc thông tin SGK/ SGK/ 101 và quan sát hình thụ phấn nhờ gió 101 để trả lời các câu hỏi: 30.3 và 30.4 suy nghĩ để trả lời - Hoa thường tập trung ở Nhận xét về vị trí và đặc các câu hỏi. ngọn cây. điểm của hoa ngô đực, hoa + Cả nhóm thảo luận để hoàn - Bao hoa thường tiêu ngô cái và hoa phi lao? thành phiếu học tập. giảm. Theo em vị trí và đặc điểm - Chỉ nhị dài, hạt phấn.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau: - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diên 1 - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận và bổ sung. kết quả. Đặc điểm của hoa Tác dụng Vậy hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa thường tập - Để dễ tung thường có những đặc điểm trung ở ngọn cây. hạt phấn. gì? - Bao hoa thường - Để không Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc tiêu giảm. cản trở hạt phấn rơi vào điểm gì khác so với hoa thụ bao hoa. phấn nhờ sâu bọ? - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông.. rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông dính.. - Để dễ mang hạt phấn đi. - Để dễ bay đi xa. - Để dễ quét hạt phấn.. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn - Yêu cầu 1-2 HS đọc SGK/ - HS đọc SGK/ 101 để trả lời. 4. Ứng dụng kiến tức về 101 để trả lời các câu hỏi: thụ phấn Theo em khi nào hoa cần thụ + Khi thụ phấn tự nhiên gặp Con người có thể chủ phấn bổ sung? khó khăn thì hoa cần phải thụ động thụ phấn cho hoa Con người đã làm gì để tạo phấn bổ sung. nhằm: điều kiện cho hoa thụ phấn? + Con người nuôi ong, trực - Tăng sản lượng quả và Theo em con người chủ động tiếp thụ phấn cho hoa, … hạt. thụ phấn cho hoa nhằm mục Nhằm mục đích: - Tạo ra các giống lai đích gì? + Tăng sản lượng quả và hạt. mới. Hãy rút ra kết luận về ứng + Tạo ra các giống lai mới. dụng của sự thụ phấn. - Yêu cầu HS đọc kết luận chung trong SGK/ 102 4. Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là: a. Tràng hoa có cấu tạo phức tạp, đầu nhụy ngắn. b. Đầu nhụy có lông dính, hạt phấn nhỏ và nhẹ. c. Hoa đực thường tập trung ở ngọn cây và có hương thơm. d. Cả 2 câu c và b đều đúng. Đáp án: b. Câu 2: Theo em hình thức thụ phấn nào sau đây có hiệu quả nhất ? a. Thụ phấn nhờ gió. b. Thụ phấn nhờ sâu bọ. c. Thụ phấn nhờ con người..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> d. Thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió. Đáp án: c. - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ gió là cần thiết ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài và làm bài tập SGK/ 102 - Đọc bài 31 SGK /103, 104 Ngày soạn: 6/1/2015 Ngày giảng: 9/1/2015(6C), 10/1( 6B), 12/1(6A) BÀI 37: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ. Tuần 20 Tiết 39. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả - Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận cơ bản của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát, nhận biết. - Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - HS có thái độ yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ theo hình 31.1 SGK/ 103 2. Học sinh + Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa. + Xem lại khái niệm về thụ phấn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS Lớp Lớp 6B:.............................. Lớp 6C:.............................. 6A:.................. 2. Kiểm tra bài cũ - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ gió là cần thiết? Cho ví dụ. - Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình vẽ, đọc 1. Hiện tượng nảy mầm của hình 31.1 đồng thời đọc chú thích và thông tin mục 1 hạt phấn chú thích và thông tin mục SGK hạt phấn hút chất nhày ở đầu 1 SGK/ 103 - Hạt phấn rơi trên đầu nhụy trương lên và nảy mầm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hãy mô tả lại hiện tượng nhụy, hút chất nhày của đầu thành ống phấn xuyên qua nảy mầm của hạt phấn? nhụy trương lên nảy mầm đầu và vòi nhụy vào trong - Giải thích: thành ống phấn. chui qua bầu tiếp xúc với noãn tế bào + Khi hạt phấn nảy mầm đầu – vòi nhụy tiếp xúc với sinh dục đực chui vào noãn. thành ống phấn thì TBSD noãn. đực chuyển đến phần đầu - HS nghe GV giải thích và của ống phấn. ghi nhớ: hiện tượng nảy + Ống phấn xuyên qua đầu mầm của hạt phấn là hiện và vòi nhụy vào trong bầu tượng hạt phấn nảy mầm tiếp xúc với noãn tế bào thành ống phấn tiếp xúc với sinh dục đực chui vào noãn (ở trong bầu). noãn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng thụ tinh - Yêu cầu HS tiếp tục - HS quan sát hinh vẽ, đọc 2. Thụ tinh nghiên cứu hình 31.1 thông tin, trao đổi nhóm để - Là hiện tượng TBSD đực SGK, đọc thông tin mục 2 trả lời các câu hỏi : (tinh trùng) của hạt phấn kết để trả lời các câu hỏi sau: hợp với TBSD cái (trứng) có + Sau khi thụ phấn đến lúc + Sau khi thụ phấn đến lúc trong noãn tạo thành một TB thụ tinh có những hiện thụ tinh phải có hiện tượng mới gọi là hợp tử. tượng nào xảy ra? nảy mầm của hạt phấn. - Sinh sản có hiện tượng thụ + Sự thụ tinh của hoa xảy + Sự thụ tinh xảy ra tại noãn tinh gọi là sinh sản hữu tính. ra ở phần nào của hoa? của hoa. - Chú ý: + Theo em thế nào là sự + Sự thụ tinh là sự kết hợp Thụ phấn là điều kiện cần để thụ tinh? giữa TBSD đực và TBSD cái có sự thụ tinh. để tạo thành hợp tử. - Tổ chức cho HS thảo - Đại diện các nhóm phát luận trao đổi đáp án giữa biểu đáp án. các nhóm . - GV cần nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của TBSD đực và TBSD cái sinh sản hữu tính. Tại sao nói sự thụ tinh là + Vì dấu hiệu của sinh sản dấu hiệu cơ bản của sinh hữu tính là có sự kết hợp sản hữu tính? giữa TBSD đực với TBSD cái. Hãy phân biệt hiện tượng + Muốn có hiện tượng thụ thụ phấn và hiện tượng thụ tinh pahỉ có hiện tượng htụ tinh? Theo em thụ phấn có phấn nhưng hạt phấn phải quan hệ gì với thụ tinh ? được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần để có sự thụ tinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả - Yêu cầu mỗi HS tự đọc - Tự nghiên cứu thông tin trả 3. Kết hạt và tạo quả.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> thông tin mục 3 SGK/ 104 lời câu hỏi: Sau khi thụ tinh: để trả lời các câu hỏi: - Hợp tử phát triển thành + Hạt do bộ phận nào của + Hạt chứa phôi do noãn phôi. hoa tạo thành? biến đổi thành. - Noãn phát triển thành hạt + Noãn sau khi thụ tinh sẽ chứa phôi. tạo thành những bộ phận + Noãn biến đổi thành vỏ - Bầu phát triển thành quả nào của hạt ? hạt và bộ phận chứa chất dự chứa hạt. + Quả do bộ phận nào của trữ hoa tạo thành ? quả có + Bầu nhụy phát triển và chức năng gì? biến đổi thành quả chứa hạt. - Giải thích thêm: các bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng đi, 1 số ít còn lại vết tích như là đài ở quả hồng, cà chua, … 4. Củng cố Cho các từ: hợp tử, thành hạt, TBSD cái, phôi, 1 hạt, TBSD đực, quả chứa hạt , hữu tính để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Thụ tinh là hiện tượng … … … … (1) … … … … của hạt phấn kết hợp với … … … … (2) … … … … có trong noãn tạo thành một TB mới gọi là … … … … (3) … … … … . Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là … … … … (4) … … … … . b. Hình thành hạt: noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi, TB hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành … … … … (5) … … … … . Vỏ noãn hình thành vỏ hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành … … … … (6) … … … … vì vậy số lượng hạt tuỳ thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh. c. Tạo quả: trong khi noãn biến đổi … … … … (7) … … … … , bầu nhụy cũng biến đổi và phát triển thành … … … … (8) … … … … Đáp án: (1) - TBSD đực (2)- TBSD cái (3)- Hợp tử (4)- Hữu tính (5)- phôi (6)- 1 hạt (7)- Thành hạt (8)- Quả chứa hạt 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 104 - Đọc bài 32 SGK /105,106 - Sưu tầm tranh ảnh của một số loại : quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng và quả hạch..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 12/1/2015 Ngày giảng: 14/1/2015(6C), 15/1(6A +6B) Chương VII: QUẢ VÀ HẠT BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ. Tuần 20 Tiết 40. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt. - Biết chia các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm quả nhỏ hơn: 2 loại quả khô và 2 loại quả thịt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng kiến thức để biết các cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to, hình 32.1 SGK/ 105. - 1 số quả khô và quả thịt như: quả chò, quả thìa là, quả bông, … 2. Học sinh - Sưu tầm tranh ảnh của một số loại: quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng và quả hạch. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức. KTSS Lớp Lớp 6B:.............................. Lớp 6C:.............................. 6A:.................. 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. 3. Bài mới: Quả rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt, giúp cho việc duy trì và phát triển nòi giống, nhiều quả càn chứa nhiều chất dinh dưỡng cung cấp cho người và động vật. Biết được đầy đủ đặc điểm của quả ta có thể chế biến, bảo quản quả được tốt hơn và biết tận dụng quả khi thu hoạch. Vì vậy tìm hiểu về quả và biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong cuộc sống. Hoạt động 1: Tập phân chia các loại quả theo nhóm. (Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động của giáo viên Bước 1: Tình huống xuất phát - Giao nhiện vụ cho các nhóm: yêu cầu HS đặt các loại quả sưu tầm được lên bàn Quan sát và sắp xếp chúng thành nhóm. - Trước hết: quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có đặc điểm gì khác nhau nổi bật? - Yêu cầu HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình về đặc điểm các loại quả trên.. Hoạt động của học sinh - Hs đặt mẫu vật lên bàn và quan sát về: + Màu sắc quả: màu nâu, xám,.. + Số lượng hạt: không hạt, 1 hạt, nhiều hạt, … + Xếp những nhóm quả có đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm.. Bước 2: Hình thành câu hỏi của học sinh - Trong khi HS vẽ GV quan sát - HS vẽ đặc điểm các loại tìm các hình vẽ đúng. quả theo suy nghĩ cá nhân - Khuyến khích HS nêu những của mình suy nghĩ, nhận thức ban đầu của mình về cách phân chia các loại quả. Bước 3: Xây dựng giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm - GV chọn và giới thiệu các - Học sinh theo dõi quan sát, hình vẽ của HS đúng về cách giáo viên hướng dẫn. HS có xếp hoa trên cây. thể đặt các câu hỏi nghi vấn: - Các nhóm biểu tượng của HS Các quả có vỏ giống nhau có thể là: xếp vào nhóm quả gì? + Nhóm giả thiết 1: các loại quả Quả có đặc điểm thịt quả có hình dạng giống nhau. mềm, nhiều nước là nhóm + Nhóm giả thiết 2: các loại quả quả gì?,... có cùng màu sắc vỏ. + Nhóm giả thiết 3: các loại quả có số lượng hạt nhiều. + Nhóm giả thiết 4: các loại quả có đặc điểm vỏ giống nhau,... Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi - nghiên cứu - GV hướng HS tới từng nhóm - HS theo dõi GV hướng dẫn biểu tượng một quan sát lại biểu tượng 1, 2 + Nhóm biểu tượng 1: các quả ghi chép vào vở thực hành có vỏ khô. + Nhóm biểu tượng 2: các quả có vẻ dày, mềm - Yêu cầu HS chú thích lại các hình đã vẽ cho chính xác. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - GV cho HS quan sát lại mẫu vật, Kết hợp tranh H32. - GV chốt lại kiến thức về cách phân chia các loại quả.. - Quan sát mẫu vật và tranh hình, chỉnh sữa lỗi sai trên chú thích hình vẽ, đối chiếu với hình vẽ ban đầu - HS phân chia lại các nhóm quả. 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả + Màu sắc + Số lượng hạt + Kích thước + Quả khô, quả thịt + Quả ăn được và quả không ăn được, …. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính. (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) - Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin - Đọc thông tin trong SGK/ 2. Các loại quả chính trong SGK/ 106. 106 để biết được tiêu chuẩn - Dựa vào đặc điểm của 2 nhóm quả chính: quả của vỏ quả có thể phân khô và quả thịt. chia quả thành 2 nhóm - Yêu cầu HS dựa vào 2 tiêu - Dựa vào vỏ quả để sắp xếp. chính: chuẩn đã biết để sắp xếp các Ví dụ : loại quả vào 2 nhóm. + Quả khô: quả chò, quả thìa Vậy quả khô có đặc điểm gì? là, quả cải, quả bông, quả Quả thịt có đặc điểm gì? đậu Hà Lan. + Quả thịt: đu đủ, mơ, - GV có thể giúp HS hoàn thiện chanh, cà chua, táo. nếu thấy HS còn tìm ví dụ sai. - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời - Hoạt động nhóm. a. Quả khô: Khi chín câu hỏi lệnh. - Quan sát vỏ quả khô, chia thì vỏ khô, cứng và Quan sát vỏ của các loại quả thành 2 nhóm: mỏng. Chia làm 2 loại: khô, tìm đặc điểm khác nhau để + Quả khô nẻ: khi chín khô + Quả khô nẻ: Khi phân biệt thành 2 nhóm quả vỏ quả có khả năng tự tách chín vỏ nẻ. Ví dụ: quả khô? ra cho hạt rơi ra ngoài. cải, chè,… + Quan sát lại hình 32.1 xác Ví dụ: quả cải, đậu Hà Lan, + Quả khô không nẻ. định nhóm quả khô nào thuộc quả bông, quả đậu bắp, quả Ví dụ: lạc,trò,… nhóm quả khô nẻ và quả khô chi chi, … nào thuộc nhóm quả khô không + Quả khô không nẻ: khi nẻ? chín khô vỏ quả không tự tách ra. Hãy tìm thêm 1 số ví dụ khác Ví dụ: quả chò, thìa là, quả trong thực tế mà em biết? bồ kết, … - Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin SGK/ 106. - Đọc SGK/ 106 và ghi nhớ: b. Quả thịt: khi chín quả thịt gồm 2 nhóm: quả thì mềm, vỏ dày chứa - Trả lời các câu hỏi SGK/106 mọng và quả hạch. đầy thịt quả..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tìm đặc điểm khác nhau chủ yếu giữa 2 nhóm quả thịt? Xếp những quả thịt có trong hình 32.1 vào 1 trong 2 nhóm đó? Tìm thêm những ví dụ khác về quả mọng và quả hạch?. - Trao đổi nhóm để thực hiện lệnh. + Quả mọng: có phần thịt quả rất dày và mọng nước nhiều hay ít.Ví dụ : cà chua, quả chanh, đu đủ, chuối, hồng, …. + Quả mọng: gồm toàn thịt quả. Ví dụ: quả chanh, đu đủ,… + Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt. Ví dụ: quả mơ, táo,…. Dựa vào đặc điểm nào phân chia + Quả hạch: ngoài phần thịt quả thành các nhóm khác nhau? quả còn có hạch cứng bọc Có thể chia các quả thành mấy lấy hạt ở bên trong. nhóm chính? Ví dụ: táo ta, đào, mơ, dừa, Theo em đến mùa ra hoa, kết … quả của cây ta có nên tác động như (chặt cành, vặt lá, chồi,…) của cây không? vì sao? - GV nhận xét chốt lại kiến thức bài học. 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính? a. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám. b. Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ. c. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt. d. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng. Đáp án: c. Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô: a. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh. b. Củ (quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. Đáp án: c. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 107 - Đọc bài 33 SGK / 108,109 - Chuẩn bị : lấy 1 vài hạt đậu đen ngâm vào nước 1 ngày.. Ngày soạn: 14/1/2015. Tuần 21.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày giảng: 16/01/2015(6c),17/1(6B),19/1(6A) BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT. Tiết 41. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay có 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm). - Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ, kĩ năng phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3. Thái độ giáo dục cách bảo quản và lựa chọn hạt giống. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Mẫu vật: Hạt đậu đen ngâm nước trước 1 ngày. Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3 - 4 ngày. - Tranh vẽ: hình 33.1 và 33.2 SGK/108 2. Học sinh - Đọc bài 33 SGK / 108. Kẻ sẵn bảng SGK/ 108 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS Lớp Lớp 6B:.............................. Lớp 6C:.............................. 6A:.................. 2. Kiểm tra bài cũ Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm chính? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Mọi cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt nhứ thế nào? Các loại hạt có cấu tạo giống nhau không? Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV híng dÉn HS bãc vá hai lo¹i - Mçi HS tù bãc t¸ch 2 H¹t gåm: hạt: ngô và đỗ đen. lo¹i h¹t. + Vá L¸ mÇm Dùngkớnh lỳp quansát đối chiếu - Tìm đủ các bộ phận Th©n mÇm víi h×nh 33.1 vµ h×nh 33.2, t×m cña mçi h¹t nh h×nh vÏ + Ph«i: SGK (th©n, rÔ, l¸, chåi Chåi mÇm đủ các bộ phận của hạt. RÔ mÇm - Sau khi quan s¸t c¸c nhãm ghi mÇm). - ChÊt dinh dìng (l¸ kÕt qu¶ vµo b¶ng SGK (trang - HS lµm vµo b¶ng mÇm, ph«i nhò). 108) ( GV lu ý híng dÉn c¸c nhãm (trang 108). - HS lªn b¶ng ®iÒn cha bóc tách đợc)  cho HS điền trªn tranh c©m c¸c bé vµo tranh c©m. phËn cña mçi h¹t. + H¹t gåm nh÷ng bé phËn nµo? - HS ph¸t biÓu, nhãm - GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i kiÕn kh¸c nhËn xÐt, bæ thøc vÒ c¸c bé phËn cña h¹t. sung..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> STT C©u hái Hạt đỗ đen H¹t ng« 1 H¹t gåm nh÷ng bé Vá vµ ph«i Vá, ph«i vµ ph«i nhò phËn nµo? 2 Bé phËn nµo bao bäc Vá h¹t Vá h¹t vµ b¶o vÖ h¹t? 3 Ph«i gåm nh÷ng bé Chåi mÇm, l¸ mÇm, th©n Chåi mÇm, l¸ mÇm, th©n phËn nµo? mÇm, rÔ mÇm mÇm, rÔ mÇm 4 Ph«i cã mÊy l¸ mÇm Hai l¸ mÇm Mét l¸ mÇm 5 ChÊt dd dù tr÷ ë h¹t Hai l¸ mÇm Ph«i nhò chøa ë ®©u? Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm - Căn cứ vào bảng đã sửa ở -Moãi HS so saùnh, phaùt hieän ñieåm 2. Phaân bieät mục 1 Yêu cầu HS tìm đểim giống và khác nhau giữa 2 loại hạt haït moät laù giống và khác nhau giữa hạt và ghi vào vở bài tập. maàm vaø haït hai đỗ đen và hạt ngô. laù maàm - HS báo cáo kết quả so sánh - HS trình bày kết quả và đọc thông - Cây 2 lá mầm được để cả lớp tham gia ý tin SGK/109 ghi nhớ được: Đặc điểm phôi của hạt có kieán. khác nhau chủ yếu giữa hạt đỗ đen 2 laù maàm. - GV nhaän xeùt vaø yeâu caàu HS vaø haït ngoâ laø soá laù maâm cuûa phoâi. - Caây 1 laù maàm đọc thông tin SGK/ 109. - HS nghe GV trình bày và ghi nhớ: phôi của hạt chỉ - Hạt đỗ đen là hạt của cây 2 + cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá có một lá mầm. laù maàm, haït ngoâ laø haït cuûa maàm. caây 1 laù maàm. + Caây 1 laù maàm phoâi cuûa haït chæ coù ? Theo em, theá naøo laø caây hai moät laù maàm. laù maàm vaø caây moät laù maàm. 4. Cuûng coá - Goïi 1-2 HS leân trình baøy laïi caùc boä phaän cuûa haït treân tranh caâm. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 109. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 34 SGK - trang 110, 111 - Sưu tầm một số loại quả và hạt có trong hình 34.1 SGK/ 110 - Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập.. Ngày soạn: 18/1/2015 Ngày giảng: 21/1/2015(6C), 22/1(6 A+ 6B) BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. Tuần 21 Tiết 42. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 34.1 - Mẫu: quả ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, quả thông, quả cải,… 2. Học sinh - Sưu tầm một số loại quả và hạt có ở địa phương như hình 34.1 SGK/ 110 - Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS:Lớp 6A:........... Lớp 6B:.................... Lớp 6C:...................... 2. Kiểm tra bài cũ So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm với hạt của cây một lá mầm? Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống những hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 3. Bài mới: Cây thường sống cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán ra xa nơi nó sống. Vậy có những yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán đi xa hơn? Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 34.1 1. Các cách phát tán của 34.1 SGK/110 để hoàn thành SGK/110 Trao đổi nhóm quả và hạt bảng SGK/111. để hoàn thành bảng - Quả và hạt có 3 cách phát - Yêu cầu 1-2 nhóm cử đại SGK/111 tán chính: Nhờ gió. nhờ động diện lên trình bày kết quả - Đại diên nhóm trình bày vật, tự phát tán. thảo luận. các nhóm khác quan sát và - Quả và hạt thường được nhận xét. phát tán ra xa cây mẹ - HS trong nhóm bằng Theo em yếu tố nào giúp những hiểu biết của mình quả và hạt phát tán được? qua quan sát thực tế trao Quả và hạt có mấy cách phát đổi tìm các yếu tố giúp quả tán chính? và hạt phát tán xa cây mẹ. Động vật có vai trò ntn đối vơi sự phát tán của hạt? ta - HS liên hệ trả lời. phải làm gì để bảo vệ các loài động vật đó? - GV nhận xét ý đúng chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt - Yêu cầu HS đọc lệnh ở - HS đọc SGK/ 111 2. Đặc điểm thích nghi với SGK/111 trao đổi nhóm để - Hoạt động nhóm: cách phát tán của quả và.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> trả lời các câu hỏi đó. - GV quan sát các nhóm giúp đỡ tìm đặc điểm thích nghi bằng các câu hỏi gợi ý: Cánh của quả chò, chùm lông của hạt hoa sữa có tác dụng gì? Mùi, vị, màu sắc của quả có tác dụng gì? Đường nứt ở vỏ có tác dụng gì?. + Mỗi cá nhân trong nhóm hạt quan sát đặc điểm bên - Quả có cánh hoặc chùm ngoài của quả hạt trao đổi lông nhẹ thích nghi với cách nhóm tìm đặc điểm phù phát tán nhờ gió. hợp với cách phát tán. - Quả có hương thơm, vị + Quả chò, quả bồ công ngọt, hạt vỏ cứng hoặc quả anh, hạt hoa sữa: có cánh có nhiều gai thích nghi với và có chùm lông làm quả cách phát tán nhờ động vật. nhẹ. - Quả tự phát tán là những + Quả ké, quả xấu hổ có quả khô nẻ. gai dễ bám vào da, lông động vật. Quả ổi , sim có hương thơm, vị ngọt hấp dẫn động vật. + Quả đậu bắp, quả chi chi là quả khô nẻ hạt dễ rơi ra ngoài. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày bày bổ sung nhóm khác nghe và bổ - Em hãy tìm thêm một số sung. quả và hạt khác phù hợp với - Ngoài 3 cách phát tán các cách phát tán ở trên? trên, quả và hạt còn có Ngoài 3 cách phát tán trên, những cách phát tán khác theo em quả và hạt còn có như: nhờ nước , nhờ con những cách phát tán nào? người , … Hãy cho ví dụ? Con người sẽ giúp cho quả và hạt được phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp mọi nơi. Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? Sự phát tán của quả và hạt có lợi gì cho thực vật và con người? - GV nhận xét câu trả lời của HS chốt lại kiến thức. 4. Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Sự phát tán là gì ? a. Là hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b. Là hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.c. Là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi chúng sinh sống. d. Là hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. Đáp án: c..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Câu 2: Nhóm quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm: a. Có nhiều gai hoặc có móc bám. b. Có chùm lông và có cánh. c. Làm thức ăn cho động vật. d. Cả câu a và c đều đúng. Đáp án: d 5. Hướng dẫn tự học - Học bài , trả lời câu hỏi SGK/ 112. - Đọc bài 35 SGK / 113, 114 - Chuẩn bị thí nghiệm: + Tổ 1: 10 hạt đậu đen đặt trong cốc khô. + Tổ 2: 10 hạt đậu đen ngâm trong cốc nước. + Tổ 3: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm. + Tổ 4: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm và để vào tủ lạnh.. Ngày soạn: 20/1/2015 Ngày dạy: 23/1/2015(6C),24/1(6B), 26/1(6A) BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM. Tuần 22 Tiết 43. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ,…) - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Rèn luyện năng lực nhận xét, hoạt động nhóm, kỹ năng thực hành. 3. Thái độ: - HS có thái độ yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. - GV: Tranh phóng to hình 7.1 g7.5 SGK/23, 24, 25. - HS: Nghiên cứu trước kiến thức bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: LớpLớp 6B:................................ Lớp 6C:................................ 6A:................... 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Hạt giống sau khi thu hoạch sẽ được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ trong một thời gian dài mà không bị thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đó vào đất thoáng và ẩm hoặc tưới nước thì hạt sẽ nảy mầm. Vậy hạt cần những điều kiện nào để nảy mầm? Muốn biết được điều đó chúng ta hãy tìm hiểu một số thí nghiệm sau. Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm (Tích hợp GD ứng phó với BĐKH) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Thí nghiệm 1: (làm ở nhà) - HS làm thí nghiệm 1 ở nhà điền 1. Thí nghiệm - GV yêu cầu học sinh ghi kết quả kết quả thí nghiệm vào bản về những điều thí nghiệm 1 đã chuẩn bị trước. tường trình. kiện cần cho - Gọi các tổ báo cáo kết quả GV ghi - Chú ý phân biệt hạt nảy mầm hạt nảy mầm lên bảng. với hạt nứt vỏ khi no nước. - Thí nghiệm 1: Hãy tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy - HS thảo luận trong nhóm để SGK/113 mầm và không nảy mầm được? tìm câu trả lời. - Thí nghiệm 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện + Hạt không nảy mầm vì thiếu SGK/114 gì? nước, thiếu không khí. - Muốn hạt nảy Thí nghiệm 2: mầm ngoài chất - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí + Hạt nảy mầm được cần phải có lượng hạt giống nghiệm 2 SGK yêu cầu tổ 4 trình đủ nước và không khí. còn cần phải có bày kết quả thí nghiệm của nhóm. đủ nước, không - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả - HS đọc nội dung thí nghiệm. khí và nhiệt độ lời câu hỏi SGK/114. kết quả: hạt không nảy mầm. thích hợp. + Hạt không nảy mầm vì nhiệt độ quá lạnh. + Muốn hạt nảy mầm cần phải có nhiệt độ vừa phải, thích hợp với loại hạt giống. Qua 2 thí nghiệm trên, theo em hạt - Qua 2 thí nghiệm trên, muốn nảy mầm cần những điều kiện gì? hạt nảy mầm cần phải có đủ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm nước, không khí và nhiệt độ của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào? thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Yêu cầu rút ra kết luận. - Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy Hiện nay môi trường đất, môi mầm của hạt còn phụ thuộc vào trường nước, không khí dang bị ô chất lượng hạt giống ( điều kiện nhiễm nặng nề. bên trong) Vậy theo em chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường ổn định cho - HS liên hệ thực tế trả lời , đưa sự nảy mầm của hạt? ra một số ví dụ cụ thể. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất 2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm - Chúng ta đã biết hạt nảy mầm cần - Trao đổi nhóm để giải thích các của hạt được đủ nước, không khí và nhiệt độ hiện tượng. vận dụng như thích hợp Vậy những điều kiện này + Gieo hạt bị mưa to ngập úng ta thế nào trong được vận dụng như thế nào trong phải tháo nước để thoáng khí. sản xuất? sản xuất? + Làm đất tơi xốp đủ không khí - Khi gieo hạt - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK hạt nảy mầm tốt. phải: dựa vào những kiến thức trong thực + Phủ rơm khi trời rét giừ nhiệt + Làm đất tơi tế để giải thích các hiện tượng độ thích hợp. xốp. SGK. + Phải gieo hạt đúng thời vụ + Chăm sóc hạt trong điều kiện thời tiết thích gieo: chống úng, hợp. chống hạn, + Phải bảo quản tốt hạt giống vì chống rét. hạt đủ phôi mới nảy mầm được. + Gieo hạt đúng thời vụ. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/115 - Trả lời 3 câu hỏi SGK/115 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc mục “ Em có biết ?” - Đọc bài 36 SGK/116, 117.. Ngày soạn: 25/1/2015 Ngày giảng: 28/1/2015(6C), 29/1(6A+ 6B) BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. Tuần 22 Tiết 44. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phập của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ: - HS có thái độ yêu thích môn học, yêu thích thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hoặc tranh vẽ hình 8.1, 8.2 SGK/ 27 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp6A:....................Lớp 6B:................................ Lớp 6C:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Theo em có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt? - Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan của cây có hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV treo tranh câm (hình - HS quan sát tranh câm đại diện I. Cây là một thể 36.1) 1 – 2 HS lên điền tên các cơ thống nhất Cây xanh có hoa có những quan của cây có hoa qua tranh 1. Sự thống nhất loại cơ quan nào? vẽ. giữa cấu tạo và Mỗi cơ quan này có cấu tạo chúc năng của như thế nào để phù hợp với mỗi cơ quan của từng chức năng của chúng? cây có hoa. - Yêu cầu học sinh thảo luận - HS đọc bảng cấu tạo và chức - Cây có hoa có nhóm: dựa vào nội dung của bảng năng của mỗi cơ quan lựa chọn nhiều cơ quan, cấu tạo và chức năng của mỗi cơ mục tương ứng giữa cấu tạo và mỗi cơ quan đều quan SGK/116 để hoàn thành chức năng ghi vở bài tập. có cấu tạo phù bảng sau: hợp với từng Bộ Chức Cơ quan Cấu tạo phận năng Bộ Chức chức năng riêng Cơ quan Cấu tạo phận năng Lá Sinh của chúng. Lá e 2 Thân dưỡng Sinh sản. Rễ Hoa Quả Hạt. - Gọi học sinh lần lượt hoàn thành bảng và đưa ra bảng chuẩn. - Dựa vào nội dung bảng đã sửa chữa GV đưa câu hỏi: Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Và có chức năng gì ? Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng như thế. Sinh dưỡng. Sinh sản. Thân Rễ Hoa Quả Hạt. b a d c g. 4 6 3 1 5. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan. + Trao đổi toàn lớp. Tự bổ sung và rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> nào? Hãy nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan đó ? - GV cho học sinh các nhóm trao đổi rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa - Yêu cầu học sinh đọc thông - HS đọc thông tinSGK/117 thảo 2. Sự thống nhất tin mục 2 suy nghĩ để trả lời luận nhóm trả lời câu hỏi bằng về chức năng câu hỏi: cách lấy ví dụ cụ thể như quan giữa các cơ quan Những cơ quan nào của cây hệ giữa rễ, thân, lá. ở cây có hoa. có mối quan hệ chặt chẽ với - Dựa vào thông tin thứ nhất để - Các cơ quan của nhau về chức năng? trả lời. cây xanh liên - lấy ví dụ chứng minh khi quan mật thiết với hoạt động của một cơ quan nhau. Nếu tác được tăng cường hay giảm đi - Dựa vào thông tin thứ 2 và thứ động vào một cơ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động 3 để lấy ví dụ. quan sẽ ảnh của cơ quan khác - Một số nhóm trình bày kết quả hưởng đến cơ GV gợi ý rễ cây không hút Þ nhóm khác bổ sung. quan khác và toàn nước thì lá sẽ không quang bộ cây. hợp được. các cơ quan của cây xanh liên - GV tóm tắt câu trả lời của quan mật thiết và ảnh hưởng tới HS bằng sơ đồ sau: nhau.. C â y. L á(Chế tạo thức ăn) Cây Th trưởn ân R Quả g ễ + hạt. H Sinh trưởng o a Thụ phấn, thụ tinh. (Vận chuyển thức ăn). thàn h. (Hút nước + muối khoáng). Nảy mầm. 4. Củng cố - Theo em tại sao nói : “cây xanh có hoa là một thể thống nhất” ? - Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng xuất thu hoạch sẽ thấp ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/117 - Đọc phần II bài 36 SGK/119, 120, 121.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 28/1/2015 Ngày giảng: 30/1/2015(6C), 31/1(6B),2/2(6A) BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo). Tuần 23 Tiết 45. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. - Thực vật thích nghi với điều kiện sống rộng rãi nên nó phân bố rất rộng rãi. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dụccho HS ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 36.2 - Mẫu: cây bèo tây. 2. Học sinh - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/117 - Đọc phần II bài 36 SGK/119, 120, 121 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:.................. Lớp 6B:................................ Lớp 6C:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Theo em tại sao nói : “cây xanh có hoa là một thể thống nhất”? - Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng xuất thu hoạch sẽ thấp?.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 3. Bài mới: Ở cây xanh, không những có sự thống nhất giữa các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể sống với môi trường, thể hiện ở những hình thái, cấu tạo phù hợp với điều kiện môi trường. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cây thường sống ở những môi - Cây thường sống ở những II. Cây với môi trường nào ? môi trường: trường Vậy chúng có những đặc điểm + Dưới nước. 1. Các cây sống dưới gì để thích nghi với những mối + Trên cạn. nước. trường sống đó? + 1 số nơi khác như: khô - Thân, cuống lá - GV giới thiệu: môi trường hạn, băng giá, bãi lầy, … mềm, xốp. nước có sức chống đỡ như lại - Lá trải rộng hoặc thiếu oxi, vậy những cây sống ở chia thành những nước có những đặc điểm như phiến nhỏ. thế nào để thích nghi với môi - Rễ không có lông trường sống? hút. - Yêu cầu HS quan sát hình - Học sinh hoạt động theo 36.2 (chú ý đến vị trí của lá) trả nhóm từng nhóm thảo luận lời các câu hỏi mục 1. theo câu hỏi. + Nhận xét gì về hình dạng lá ở + Ở trên mặt nước thì lá trải các vị trí khác nhau: trên mặt rộng còn chìm trong nước nước và chìm trong nước? thì lá nhỏ, nhiều. + Cây bèo tây có cuống lá + Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp điều này giúp gì phình to, xốp chứa không cho cây bèo tây khi sống trôi khí giúp cây nổi. nổi trên mặt nước? So sánh cuống lá của cây bèo - Ở môi trường cạn, cây tây khi sống trôi nổi và khi không cần nổi lá biến đổi sống trên cạn? để thích nghi với môi - Bổ sung: do sống trong môi trường sống. trường nước nên rễ của các loài cây này thường không có lông hút. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn - GV Yêu cầu 1 – 2 HS đọc - HS đọc thông tin 2. Các cây sống trên SGK/120 để trả lời các câu hỏi SGK/120 để trả lời các câu cạn. sau: hỏi. * Nơi khô, nắng, - HS suy nghĩ tìm câu trả nóng, gió nhiều: lời các em khác bổ sung - Thân: thấp, phân + Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn + Ở nơi khô hạn rễ ăn sâu cành nhiều. sâu, lan rộng? tìm nguồn nước; lan rộng - Lá: có lông sáp hút sương đêm. hoặc sáp dày phủ + Lá cây ở nơi khô hạn có lông + Lá cây ở nơi khô hạn có ngoài để hạn chế sự sáp có tác dụng gì? lông sáp giảm sự thoát hơi thoát hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao?. nước. + Trong rừng rậm: ít ánh sáng cây vươn cao để nhận được ánh sáng. Đồi trống: đủ ánh sáng phân cành nhiều.. - Rễ: ăn sâu hoặc lan rộng. * Nơi ẩm, râm mát: - Rễ phát triển bình thường. - Thân vươn cao, cành thường tập trung ở ngọn.. - Vậy cây sống trên cạn thường có những đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống? Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin 3. Cây sống trong tin và mục “ Em có biết ?” SGK và quan sát hình 36.4 những môi trường SGK/ 121, 122. thảo luận trong nhóm để trả đặc biệt. lời và giải thích các hiện * Sa mạc: tượng trên. - Thân: mọng nước + Thế nào là môi trường sống - Môi trường sống đặc biệt: hoặc thân bụi gai. đặc biệt? nơi có điều kiện khí hậu và - Lá: tiêu giảm hoặc tự nhiên khắc nghiệt, cây biến thành gai. khó sống. - Rễ: rất dài, đâm + Kể tên những cây sống ở + Bãi lầy (ngập nước triều, sau, lan rộng. những môi trường đặc biệt? đất chặt, thiếu oxi): cây * Bãi lầy ven biển: mắm, cây bần, cây sú, cây - Hệ rễ phát triển: có vẹt, cây đước, … rễ chống , rễ thở. Rễ rất phát triển : có rễ - Có hiện tượng hạt chống, rễ thở để đứng vững nảy mầm ngay trên và dễ lấy khí. cây mẹ. + Sa mạc(khô hạn, rất khô, - Những cây sống ở nóng): cây sương rồng, … các môi trường khác - Thân mọng nước, lá tiêu nhau, trải qua quá giảm, rễ rất dài và đâm sau. trình lâu dài, cây đã + Phân tích đặc điểm phù hợp hình thành một số với môi trường sống của những đặc điểm để thích cây sống ở môi trường đặc biệt? nghi với môi trường Gọi 1, 2 nhóm trả lời, các nhóm sống của chúng. Nhờ bổ sung hoàn thiện kiến thức. khả năng thích nghi - GV bổ sung: những cây sống đó mà cây có thể ở nơi triều dâng, bãi lầy thường phân bố rộng rãi có hiện tượng hạt nảy mầm khắp nơi trên Trái ngay trên cây mẹ. Đất. - Yêu cầu học sinh rút ra nhận - HS nhắc rút ra nhận xét, xét chung về sự thống nhất giữa lớp bổ sung. cơ thể và môi trường? 4. Củng cố - Các cây sống ở nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ? - Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Các cây sống trong những môi trường đặc biệt ( sa mạc, đầm lầy ) có những đặc điểm gì ? Cho một vài ví dụ. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà. - Đọc bài 37 SGK / 123, 124. Tuần 23 Tiết 46. Ngày soạn:13/2/2016 Ngày dạy:16/2/2016 Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37: TẢO. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát tranh vẽ và hợp tác nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh tảo xoắn, rong mơ, tranh một số tảo khác. 2. Học sinh - Nghiên cứu trước kiến thức bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................................Lớp 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Các cây sống ở nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào ? - Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Các cây sống trong những môi trường đặc biệt ( sa mạc, đầm lầy ) có những đặc điểm gì ? Cho một vài ví dụ. 3. Bài mới Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước mặn hoặc nước ngọt. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu mẫu tảo - Các nhóm HS quan sát mẫu 1. Cấu tạo của tảo. xoắn và nơi sống. tảo xoắn a. Quan sát tảo xoắn - Hướng dẫn HS quan sát Tảo xoắn là những sợi (tảo nước ngọt) một sợi tảo phóng to trên mảnh, trơn nhớt và có màu - Cơ thể tảo xoắn có tranh trả lời câu hỏi: lục. màu lục, là một sợi - HS quan sát kĩ tranh à nêu gồm nhiều tế bào hình nhận xét về cấu tạo của tảo chữ nhật, có cấu tạo + Mỗi sợi tảo xoắn có cấu xoắn: gồm: tạo như thế nào? - Mỗi sợi tảo xoắn gồm + Thể màu. nhiều tế bào hình chữ nhật + Vách tế bào. + Nhân tế bào. có cấu tạo gồm: - Cách sinh sản: sinh + Thể màu. sản sinh dưỡng và tiếp + Vách tế bào. + Vì sao tảo xoắn có màu + Nhân tế bào. hợp. lục? - Tảo xoắn có màu lục vì thể - Gọi một vài học sinh phát màu chứa chất diệp lục. biểu rút ra kết luận. - GV giảng giải về: + Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. + Cách sinh sản của tảo xoắn: sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? - GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ. - Học sinh quan sát tranh à - Hướng dẫn quan sát tranh tìm những đặc điểm giống và b. Quan sát rong mơ rong mơ. Yêu cầu HS so khác nhau giữa rong mơ và (tảo nước mặn). sánh hình dạng ngoài của cây bàng. - Cơ thể có màu nâu và rong mơ với cây bàng. + Giống: hình dạng giống 1 có hình dáng giống Tìm các đặc điểm giống và cây. cây. khác nhau? + Khác: chưa có rễ, thân, lá - Cách sinh sản: sinh Vì sao rong mơ có màu thật sự. sản sinh dưỡng và sinh nâu ? - Rong mơ có màu nâu vì sản hữu tính. - GV giới thiệu : trong tế bào của rong mơ - Tảo là thực vật bậc.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> + Cách sinh sản của rong ngoài chất diệp lục còn có thấp vì: mơ. thêm chất màu phụ màu nâu. + Cơ thể có cấu tạo + Trên cơ thể rong mơ - HS căn cứ vào cấu tạo rong đơn giản, có diệp lục, thường có những “quả” nhỏ mơ và tảo xoắn à trao đổi chưa có rễ, thân, lá. chứa khí giúp cây dễ nổi ở nhóm rút ra kết luận. + Hầu hết sống ở trong nước. nước. Tảo là những thực vật bậc thấp. Vậy theo em, thực vật bậc thấp có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp - Sử dụng tranh giới thiệu - HS quan sát: tảo đơn bào, 2. Một vài tảo khác một số tảo khác. tảo đa bào. thường gặp. - Yêu cầu học sinh đọc - Tảo có sự đa dạng về: hình a. Tảo đơn bào: thông tin SGK/124 rút ra dạng và màu sắc. Ví dụ: tảo tiểu cầu, tảo nhận xét về hình dạng của Bao gồm: silic,... tảo? + Tảo đơn bào. b. Tảo đa bào: Tóm lại cấu tạo cơ thể của + Tảo đa bào. Ví dụ: tảo vòng, rau tảo rất đa dạng. câu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo - Yêu cầu 1-2 HS đọc nội - Học sinh thảo luận nhóm 3. Vai trò của tảo dung SGK/ 125, trả lời các bổ sung kiến thức. + Cung cấp oxi. câu hỏi: Vai trò của tảo trong tự + Làm thức ăn, làm + Tảo sống ở nước có lợi nhiên và trong đời sống con thuốc chữa bệnh. gì ? người. + 1 số ít gây hại cho + Với đời sống con người + Cung cấp oxi. động vật ở nước. tảo có lợi gì ? + Làm thức ăn, làm thuốc + Khi nào tảo có thể gây chữa bệnh. hại? + 1 số ít gây hại cho động - GV chốt lại kiến thức bì vật ở nước. học. 4. Củng cố - Hãy trình bày những đặc điểm giống và khác nhau của tảo xoắn và rong mơ ? - Tại sao không thể coi rong mơ là cây xanh thực sự ? - Tại sao tảo được xem là những thực vật bậc thấp ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Nghiên cứu kiến thức bài 38/SGK trang 126, 127. - Đọc mục “ Em có biết ? ” SGK/ 125..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần 24 Tiết 47. Ngày soạn:14/2/2016 Ngày dạy:17/2/2016 BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. - Thấy được vai trò của rêu trong tư nhiên 2. Kĩ năng - Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật. 3. Thái độ - HS có thái độ nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm, yêu thích thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Vật mẫu: cây rêu (có cả túi bào tử). - Tranh phóng to cây rêu, và cây rêu mang túi bào tử, kính lúp cầm tay (nếu có). 2. Học si nh - Sưu tầm mẫu cây rêu, tư liệu về cây rêu. II I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:.................. Lớp 6B:...................... 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy trình bày những đặc điểm giống và khác nhau của tảo xoắn và rong mơ ? - Tại sao không thể coi rong mơ là cây xanh thực sự ?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Tại sao tảo được xem là những thực vật bậc thấp ? 3. Bài mới Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé thường mọc thành từng đám, tạo nên một lớp thảm màu lục tươi. Những cây nhỏ bé đó chính là rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Hoạt động 1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS quan sát hình, suy 1. Môi trường sống của cứu tranh hình, liên hệ nghĩ trả lời rêu: thực tế trả lời câu hỏi: Rêu thường sống trên cạn, - Rêu thường sống trên - Theo em rêu thường quanh bờ tường – những cạn, nơi ẩm ướt. sống ở đâu ? nơi ẩm ướt. Rêu là những thực vật đầu tiên sống ở cạn, tuy nhiên chỉ sống được ở những nơi có đất ẩm. Hoạt động 2: Quan sát cây rêu - GV yêu cầu học sinh - Học sinh hoạt động theo 2. Quan sát cây rêu. quan sát tranh phóng to nhóm : + Thân ngắn, không phân cây rêu và đối chiếu hình + Tách rời 1-2 cây rêu cành. 38.1 quan sát bằng kính lúp. + Lá nhỏ mỏng. Cây rêu gồm những bộ + Quan sát đối chiếu tranh + Rễ giả có khả năng hút phận nào? cây rêu. nước. Rêu gồm các bộ phận: rễ, + Chưa có mạch dẫn và thân, lá. chưa có hoa. - Yêu cầu HS đọc nội - Nghe GV giải thích, trả dung thông tin SGK/ 126 lời các câu hỏi GV giảng giải: tự rút ra những đặc điểm Rễ giả à có khả năng hút chính trong cấu tạo cây rêu. nước. Thân lá chưa có mạch dẫn, sống được ở nơi ẩm ướt. - Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và cây bàng trả lời câu hỏi: tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu - Yêu cầu học sinh quan - HS quan sát tranh rút ra 3. Túi bào tử và sự phát sát tranh cây rêu có túi bào nhận xét: túi bào tử có 2 triển của rêu tử phân biệt các phần của phần: mũ ở trên, cuống ở +Cơ quan sinh sản của rêu túi bào tử. dưới. (trong túi có bào tử). là túi bào tử nằm ở ngọn - Yêu cầu học sinh quan - HS dựa vào hình 38.2. cây. sát tiếp hình 38.2 và đọc thảo luận trong nhóm tìm +Rêu sinh sản bằng bào thông tin trả lời câu hỏi: câu trả lời. tử..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> + Cơ quan sinh sản của + Cơ quan sinh sản của (vẽ sơ đồ phát triển của rêu là bộ phận nào? rêu là túi bào tử nằm ở rêu) ngọn cây. + Rêu sinh sản bằng gì? + Rêu sinh sản bằng bào + Trình bày sự phát triển tử. của rêu ? + Bào tử nảy mầm và phát - HS trình bày GV tóm tắt triển thành cây rêu. lại bằng sơ đồ. (Thụ tinh). Rêu trưởng thành š túi bào tử chín š túi bào tử mở nắp › œ Rêu con ™ bào tử nảy mầm ™ bào tử rơi ra. Hoạt động 4: Vai trò của rêu - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh tự rút ra vai trò 4. Vai trò của rêu. mục 4 trả lời câu hỏi: rêu của rêu. SGK/ 127 có vai trò gì? - GV giảng giải thêm: + Hình thành đất + Tạo than. 4. Củng cố - Cấu tạo của rêu có đơn giản như thế nào? - So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? - So sánh với cây có hoa, rêu có đặc điểm gì khác? - Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. - Đọc bài 39 SGK/128,129 - Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loài dương xỉ. ……………………………………………………………………………………. Tuần 24 Ngày soạn:17/2/2016 Tiết 48 Ngày dạy:20/2/2016A 22/2/2016B Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 3. Thái độ - Yêu thích và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Mẫu cây dương xỉ, tranh h39.1-39.4 2. Học sinh - Mẫu vật, học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức KTSS: Lớp 6A:................... Lớp 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Cấu tạo của rêu có đơn giản như thế nào ? - So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ? - Hãy viết sơ đồ mô tả quá trình sinh sản và phát triển của dương xỉ ? - Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những môi trường ẩm ướt ? 3. Bài mới Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật trong đó có dương xỉ, cũng như rêu chúng sinh sản bằng bào tử nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cách sinh sản. Vậy sự khác nhau đó là gì ? Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ. Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ. Nêu câu hỏi: Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có đặc điểm như thế nào? - Yêu cầu HS so sánh với cây rêu nhận thấy điểm khác nhau cơ bản.. Hoạt động của học sinh Nội dung - Hs đặt mẫu vật lên bàn và 1. Quan sát cây quan sát về đặc điểm của rễ, dương xỉ thân, lá.. - HS so sánh đặc điểm khác nhau giữa cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ với cây rêu + Cây dương xỉ có rễ thật, cây rêu là rễ giả. + Thân cây dương xỉ lớn hơn, có mạch dẫn. + Đặc điểm khác nhau về lá (lá non cây dương xỉ đầu cuộn tròn, có mạch dẫn) - Quan sát mẫu vật, thấy - Yêu cầu cầu học sinh lật mặt được túi bào tử của dương xỉ dưới lá già tìm túi bào tử. nằm ở mặt dưới của lá già. - HS quan sát kỹ hình 39.2 à - Yêu cầu quan sát hình 39.2 đọc thảo luận nhóm à ghi câu trả kĩ chú thích trả lời câu hỏi: lời ra nháp. + Cơ quan sinh sản của Cơ quan sinh sản của dương xỉ là dương xỉ là túi bào tử nằm ở. a. Cơ quan sinh dưỡng: + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. + Thân ngầm hình trụ. + Rễ thật, có nhiều lông hút. + Có mạch dẫn.. b. Cơ quan sinh sản:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> bộ phận nào ? Vòng cơ có tác dụng gì ? Dương xỉ sinh sản bằng gì? Trình bày sự phát triển của dương xỉ ? - HS trình bày GV tóm tắt lại bằng sơ đồ. Hãy so sánh với sơ đồ sự phát triển của rêu. Tìm điểm tiến hóa của dương xỉ so với rêu. - Tuy dương xỉ có nhiều đặc điểm tiến hóa hơn so với rêu nhưng nhìn chung sự thụ tinh của dương xỉ vẫn được thực hiện trong môi trường nước.. mặt dưới của lá già. + Vòng cơ là những tế bào có vách dày màu vàng nâu àbảo vệ bào tử. + Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. + Bào tử nảy mầm phát triển thành nguyên tản rồi phát triển thành cây dương xỉ. Đặc điểm tiến hóa hơn của dương xỉ: + Có vòng cơ bảo vệ bào tử. + Nguyên tản mang tế bào sinh dục đực và cái có khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con phát triển.. - Cơ quan sinh sản của dương là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá già. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. Sơ đồ sự phát triển của dương xỉ : Dương xỉ trưởng thành š túi bào tử chín š vòng cơ bong ra š bào tử rơi ra › Œ Dương xỉ con ™ Nguyên tản ™ Bào tử nảy mầm Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp - Quan sát cây rau bợ, cây - Quan sát cây rau bợ và 2. Một vài loại dương loâng culi cây lông culi trả lời: xỉ thường gặp. + Nhận xét đặc điểm - Căn cứ vào đặc điểm của - Cây rau bợ. chung. lá già và lá non để nhận - Cây lông cu li. + Neâu ñaëc ñieåm nhaän bieát bieát hoï döông xæ: Hoï döông xæ coù laù non moät caây thuoäc döông xæ. + Lá già: mang bào tử. cuoän troøn. - Yêu cầu HS đọc mục + Lá non: cuộn tròn. “Em coù bieát ?” SGK/ 131 Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Yêu cầu học sinh đọc Học sinh nghiên cứu thôn 3. Quyết cổ đại và sự thông tin mục 3 SGK/130 tin nêu nguồn gốc của than hình thành than đá. trả lời câu hỏi: đá từ dương xỉ cổ. - Nội dung trong SGKThan đá dược hình thành trang 130 nhö theá naøo? - GV nhaän xeùt choát laïi.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> kiến thức 4. Cuûng coá - So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ? Hãy giải thích ? - Làm thế nào nhận biết được 1 cây thuộc họ dương xỉ ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài ; ôn tập lại những kiến thức đã học trong chương VII và VIII.. Tuần 25 Tiết 49. Ngày soạn:20/2/2016 Ngày dạy:23/2/2016B 24/2/2016A ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức từ bài thụ phấn đến bài quyết – dương xỉ. - Vận dụng kiến thức. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích so sánh kĩ năng hoạt động theo nhóm 3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý học tập và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Nội dung các câu hỏi ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học từ học kì II đến nay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ.. Lớp 6B:...............................

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong học kì II. Hoạt động của giáo viên - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn hệ thống các câu hỏi yêu cầu HS đọc và hoạt theo nhóm để trả lời Câu 1: Thụ phấn là gì ? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió khác nhau như thế nào ?. Câu 2: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?. Câu 3: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia cácloại quả? Câu 4: Nêu các hình thức phát tán của quả và hạt? Câu 5: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Câu 6 : Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của cây ở các môi trường trường sống khác nhau? Câu 7: Giải thích vì sao Tảo không được coi là một cây xanh thật sự? Câu 8: So với tảo, rêu có những đặc điểm nào tiến hóa hơn?. HĐ của HS - HS đọc hệ thống các câu hỏi thảo luận theo nhóm và dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành. - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung. Nội dung Câu 1: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - Khác nhau:. Hoa thụ phấn nhờHoa thụ phấn gió nhờ sâu bọ - Không có màu sắc- Có màu sắc sặc sỡ sặc sỡ thu hút - Ít hương thơm, sâu bọ. - Có hương thơm - Hạt phấn nhẹ hoặc mật ngọt. - Hạt phấn ướt - Đầu nhụy dài,hoặc có lông nhiều lông dính dính. - Đầu nhụy có chất dính . Câu 2: Khác nhau giữa thụ phấn và thụ tinh - Sự thụ phấn : hạt phấn chỉ rơi dính trên đầu nhụy . - Sự thụ tinh : Hạt phấn nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hạt phấn vào kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn để tạo thành hợp tử . Câu 3: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân chia thành các nhóm quả khác nhau . Câu 4: Phát tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán và nhờ con người . Câu 5: Chất lượng hạt giống tốt, đủ nước, đủ không khí và nhiệt độ thích hợp . Câu 6: - Cây sống ở nơi râm mát và ẩm thường có thân cao - Cây sống ở sa mạc thường có rễ dài, thân mọng nước hoặc lá biến thành gai - Cây sống ở các bãi ngập thủy triều ven biển có rễ chống… Câu 7: Vì cấu tạo cơ thể của tảo chưa có rễ, thân, lá , bên trong chưa phân hóa thành các mô điển hình..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Câu 8: - Những điểm tiến hóa của rêu so với tảo. - Cơ thể đã phân hóa thành rễ, Câu 9: Nêu những điểm khác thân, lá. nhau giữa rêu và dương xỉ? - Sinh sản bằng bào tử có cây đực riêng và cây cái riêng . Câu 9 : Khác nhau giữa rêu và dương xỉ . Rêu Dương xỉ - Rễ giả. - Rễ thật có nhiều lông hút. - Thân chưa có - Thân có cuống mạch dẫn lá và đã có mạch - GV nhận xét các câu trả lời thông suốt. dẫn nhựa. của HS, chốt kiến thức. - Lá chưa có - Lá có nhiều lớp gân và các tế bào có gân mạch dẫn. chính và gân phụ, có mạch dẫn. Hoạt động 2: HS trả lời các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm - GV nờu cỏc cõu hỏi trắc - HS dựa Chọn câu trả lời đúng trong các câu nghiệm và bài tập yêu cầu HS vào kiến sau cả lớp trả lời. thức đã học C©u1: C¬ thÓ cña t¶o cã cÊu t¹o £ a, Tất cả đều là đơn bào. để trả lời £ b, Tất cả đều là đa bào. các HS khác £ c, Có dạng đơn bào có dạng đa bổ sung nếu bµo. cần C©u2: T¶o lµ thùc vËt bËc thÊp v×: £ a, Cơ thể có cấu tạo đơn bào. £ b, Sèng ë níc £ c, Cha cã rÔ th©n l¸. Câu 3: §iÒn vµo chç trèng nh÷ng tõ thÝch hîp: C¬ quan sinh dìng cña c©y rªu gåm cã ...., cha cã.....thËt sù. Trong th©n vµ l¸ rªu cha cã .......... Rªu sinh s¶n bằng ........, đợc chứa trong ........., cơ quan nµy n»m ë .........c©y rªu. Câu 4: Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ là : a, Rễ, thân, lá. b, Hoa, quả, hạt. c, Hoa, lá, cành. d, Túi bào tử. Câu 5: Cây ngô thụ phấn nhờ: a, Nhờ côn trùng - GV nghe kết quả các nhóm b, Nhờ gió. đồng thời nhận xét và chuẩn c, Nhờ con người kiến thức d, Cả b và c đúng 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - GV củng cố lại toàn bộ nội dung ôn tập 5. Hướng dẫn tự học - Về nhà ôn tập kiến thức giờ sau kiểm tra một tiết.. Tuần 25 Tiết 50. Ngày soạn:22/2/2016 Ngày dạy:25/2/2016B 27/2/2016 A KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra mức độ thu nhận kiến thức của HS đã được học qua các chương I, II, III. - Vận dụng thành thạo các dạng câu hỏi: Trắc nghiệm khách quan, điền khuyết, tự luận. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - HS có ý thức trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. Tên chủ đề TNKQ. Chủ đề 1 Hoa và sinh sản. Biết được thế nào là sinh sản. TL. TNKQ. TL. Trình bày được sự thụ. VẬN DỤNG CẤP ĐỘ THẤP TN TL KQ. TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> hữu tính (5 tiết) 2 câu 2,5 điểm. hữu tính 1 câu 0,5 điểm 5%. Chủ đề 2 Quả và hạt (6 tiết). - Nhận biết được các môi trường sống khác nhau của cây có hoa 1 câu 2điểm 20%. 4 câu 5 điểm Chủ đề 3 các nhóm thực vật (3 tiết). - Biết được đặc điểm đặc trưng nhất của rêu.. 2 câu 2,5 điểm. 1 câu 0,5điểm 5%. Số câu: 8 điểm 10. phấn và sự thụ tinh 1 câu 2điểm 20%. 3 câu 3điểm 30%. - Phân biệt được các loại quả khô và quả thịt, các bộ phận của hạt. 2 câu 1 điểm 10%. 2 câu 2,5 điểm 25%. Ví sao nói cây có hoa là một thể thống nhất. 1 câu 2điểm 20%. 4 câu 5 điểm 50% So sánh những đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ 1 câu 2điểm 20%. 4 câu 5điểm 50%. 1 câu 2điểm 20%. 2 câu 2,5 điểm 25% câu: 8 điểm10 100%. ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM. (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý (A, B, C hoặc D) đứng trước câu mà em cho là đúng: 1. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là: A. Sinh sản vô tính. C. Sinh sản hữu tính..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> B. Sinh sản sinh dưỡng. nghiệm. 2. Nhóm quả thịt bao gồm 2 loại quả là: A. Quả khô và quả mọng. B. Quả mọng và quả khô nẻ. 3. Các bộ phận của hạt gồm có: A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. trữ. 4. Đặc điểm của rêu là: A. Sinh sản bằng hạt, có thân, lá. dẫn. B. Chưa có rễ thật, thân lá chưa có mạch dẫn.. D. Nhân giống vô tính trong ống. C. Quả hạch và quả mọng. D. Quả không nẻ và quả hạch. C. Vỏ và phôi. D. Phôi và chất dinh dưỡng dự. C. Thân phân nhánh, có mạch D. Thân cao, có rễ, thân, lá. II. TỰ LUẬN. (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) Sự khác nhau giữa thụ phấn và thụ tinh là gì? Câu 2. (2 điểm) Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của cây ở các môi trường trường sống khác nhau? Câu 3. (2 điểm) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất? Câu 4. (2 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm. (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu Ý. 1 C. 2 C. 3 A. 4 B. II. Tự luận. (8 điểm) câu Câu 1. Đáp án - Sự thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn chỉ rơi và dính vào đầu nhụy. - Sự thụ tinh: Là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.. Điểm 0.5. 1.5.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Câu 2. Câu 3. - Các cây sống dưới nước: Thân, cuống lá mềm, xốp. Lá trải rộng hoặc chia thành những phiến nhỏ. Rễ không có lông hút. - Cây mọc nơi khô hạn, nắng gió, nhiều (ví dụ trên đồi trống) thường có rẽ ăn xâu hoặc lan rộng hoặc nông, thân thấp, phân cành nhiều, lá có phủ lớp sáp. - Cây sống ở nơi râm mát và ẩm (Ví dụ trong rừng rậm hay trong thung lũng) thân thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn. - Cây sống ở sa mạc thường có rễ dài, thân mọng nước hoặc lá biến thành gai - Cây sống ở các bãi lầy ngập thủy triều ven biển có rễ chống giúp đứng vững. Cây có hoa là một thể thống nhất vì: - Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. - Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. -> Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.. 0,25. 0.5. 0.5 0,5 0,25. 0.5 0.5 1. Câu 4: (2 điểm) - Sự khác nhau giữa rêu và dương xỉ: Rêu Dương xỉ - Rễ giả. - Rễ thật có nhiều lông hút. - Thân chưa có mạch dẫn thông suốt. - Thân có cuống lá và đã có mạch dẫn nhựa. - Lá chưa có gân và các mạch dẫn. - Lá có nhiều lớp tế bào có gân chính và gân phụ, có mạch dẫn. - Quá trình phát triển: Bào tử phát - Quá trình phát triển: Bào tử phát triển triển thành cây con. thành nguyên tản và phát triển thành cây con. 2. Học sinh - Ôn tập nội dung kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.................... Lớp 6B:.............................. 2. Kiểm tra - Giáo viên phát đề và tổ chức soát đề kiểm tra - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, bao quát lớp.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài... 3. Hướng dẫn tự học - Nghiên cứu trước kiến thức bài 40. - Chuẩn bị mẫu vật: 1 số cành thông có nón.. Tuần 26 Tiết 51. Ngày soạn:26/2/2016 Ngày dạy: 29/2/2016B 2/3/2016 A BÀI 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Mô tả được cây hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn, có mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kĩ năng - Sưu tầm tranh, ảnh về các nhóm thực vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Mẫu vật: cành thông có nón. - Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái 2. Học sinh - Nghiên cứu trước nội dung bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:........................... 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra. Lớp 6B:........................

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu: thông là - HS nghe và ghi nhớ. 1. Cơ quan sinh cây gỗ to. Ở nước ta, cây dưỡng của cây thông khá phổ biến và thông. được trồng ở nhiều nơi. - Thân gỗ, có cành - Yêu cầu HS quan sát hình và có mạch dẫn, lá trong SGK hình kim có chất Xác định các bộ phận của diệp lục, rễ dài, ăn thông như: thân, cành, lá - HS làm việc theo nhóm sâu, lan rộng. Cơ quan sinh dưỡng của - Từng nhóm tiến hành quan - Thông là cây đã có thông có đặc điểm gì ? sát cành, lá thông. rễ, thân, lá thật sự. - Hướng dẫn học sinh quan Ghi đặc điểm ra nháp. sát cành, lá thông như sau: + Thân cành màu nâu, xù xì + Đặc điểm thân cành? (cành có vết sẹo khi lá rụng). màu sắc? + Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – + Lá có hình dạng và màu 3 chiếc trên 1 cành con rất sắc như thế nào? ngắn (không có cuống) và có + Quan sát cách mọc lá? màu xanh. (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá). - Gọi 1 – 2 nhóm phát biểu - Đại diện nhóm trình bày lớp lớp bổ sung rút ra kết luận . bổ sung - Qua những kiến thức vừa kể trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm của cây thông? - GV thông báo thêm kiến thức về rễ to khoẻ, mọc sâu. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản (nón) * Quan sát nón thông. 2. Cơ quan sinh sản - Thông là loài cây không (nón) có hoa, cơ quan sinh sản - Cơ quan sinh sản của thông là nón. của thông là nón, - GV thông báo có hai loại gồm: nón. + Nón đực: nhỏ, có -Yêu cầu học sinh: - Học sinh quan sát mẫu vật màu vàng và mọc Xác định vị trí nón đực và đối chiếu hình 40.2 và đọc thành cụm, gồm: nón cái trên cành? thông tin trả lời câu hỏi. Trục nón, vảy (nhị) + Đặc điểm của hai loại Nón đực: Nhỏ, mọc thành mang túi phấn và túi nón (số lượng, kích thước, cụm và có màu vàng. phấn mang hạt phấn. màu sắc của hai loại). Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ. + Nón cái: lớn hơn Theo em dựa vào đặc điểm + Dựa vào màu sắc để phân nón đực, mọc riêng nào của các nón để phân biệt nón đực và nón cái. lẻ, gồm: Trục nón,.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> biệt nón đực và nón cái ? - Yêu cầu quan sát sơ đồ nón đực và nón cái trả lời câu hỏi: Nón đực có cấu tạo như thế nào? Nón cái có cấu tạo như thế nào? + GV bổ sung, hoàn chỉnh kết luận. + Nón đực có màu vàng là do Tại sao nón đực lại có màu nón có mang túi phấn chứa hạt vàng? phấn. * Quan sát một nón cái đã phát triển. - Giới thiệu: nón cái thông khi đã già sẽ lớn hẳn lên và toàn bộ nón sẽ hóa gỗ. - Học sinh thảo luận ghi câu - Yêu cầu học sinh quan sát trả lời ra nháp. 1 nón cái thông và tìm hạt: + Hạt thông có cánh, nằm lộ Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở ra bên ngoài, trên lá noãn hở. đâu? + Ở thông chưa có quả thật sự. + So sánh tính chất của nón thông với quả bưởi nêu nhận xét + Thông được gọi là cây hạt Tại sao gọi thông là cây hạt trần vì hạt của thông nằm trên trần? lá noãn hở. - Yêu cầu HS trình bày và bổ sung. - Hạt thông có cánh để giúp cho hạt phát tán xa hơn. Vậy theo em gọi nón thông là quả đã chính xác chưa? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần (Tích hợpGD ứng phó BBĐKH) - Yêu cầu HS đọc mục - HS đọc SGK/ 134 nêu được “Em có biết ?” các giá trị thực tiễn của các Cây thông được trồng để cây thuộc ngành hạt trần. làm gì? - Các cây thuộc ngành hạt - HS liên hệ suy nghĩ trả lời. trần có giá trị kinh tế lớn như vậy Theo em nên có. vảy (lá noãn) và noãn. - Thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở (hạt trần).. 3. Giá trị của cây hạt trần. - Nội dung trong SGK/ trang 134..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> biện pháp gì để bảo vệ sự đa dạng các cây ngành hật trần. - GV nhận xét nêu thêm một số biện pháp bảo vệ cây hạt trần. 4. Củng cố Cho các đặc điểm sau: a. Chưa có rễ , thân, lá. e. Sống ở nước là chủ yếu. b. Có bào tử. f. Có nón. c. Có hạt. g. Sống ở cạn. d. Đã có rễ, thân, lá. h. Chưa có hoa, quả. Theo em trong những đặc điểm trên, đặc điểm nào là đặc điểm của cây hạt trần? Đáp án: c, d, f, g, h. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 134 - Đọc bài 41SGK / 135, 136 - Chuẩn bị : cành bưởi; 1 số lá đơn và lá kép; quả cam ; rễ hành ; rễ cải ; hoa huệ; hoa hồng ;. Tuần 26 Tiết 52. Ngày soạn:28/2/2016 Ngày dạy:1/3/2016B 5/3/2016A BÀI 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được thực vật hạt kín là thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. - Biết cách quan sát một cây hạt kín. 2. Kĩ năng - Sưu tầm tranh, ảnh về các nhóm thực vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị : cành bưởi; 1 số lá đơn và lá kép; quả cam ; rễ hành ; rễ cải ; hoa huệ; hoa hồng ; … - HS: Học sinh kẻ bảng trống theo mẫu SGK/135 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Lớp 6A:........................ Lớp 6B:......................... 2. Kiểm tra bài cũ - Cơ quan sinh sản của thông là gì? Hãy nêu cấu tạo? - So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS đọc lệnh s - HS đọc to lệnh 1. Quan sát cây hạt SGK/135, ghi nhớ kiến kín SGK/ 135. thức a, Cơ quan sinh - Tổ chức nhóm quan sát. - Hướng dẫn học sinh quan - Học sinh: quan sát cây dưỡng. sát từ cơ quan sinh dưỡng của nhóm đã chuẩn bị. b, Cơ quan sinh sản. đến cơ quan sinh sản theo Ghi các đặc điểm quan sát - Nội dung bảng đã được vào bảng trống ở vở hoàn thành. trình tự SGK. - Giáo viên kẻ bảng trống bài tập. theo mẫu/SGK - 133 lên - Gọi đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác bảng. quan sát, bổ sung. TT. Cây. Dạng thân. Dạng rễ. Kiểu lá. Gân lá. 1 2 3 4 5. Hành Cải Hoa hồng Lúa Ổi. Cỏ Cỏ Gỗ Cỏ Gỗ. Chùm Cọc Cọc Chùm Cọc. Đơn Đơn Kép Đơn Đơn. Song song Hình mạng Hình mạng Song song Hình mạng. Cánh hoa Rời Rời Rời Rời Rời. Quả. Khô, nẻ Khô Hạch Mọng. Môi trường sống Ở cạn Ở cạn Ở cạn Ở nước Ở cạn. - GV bổ sung và hoàn chỉnh bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín - Căn cứ vào kết quả bảng - Căn cứ bảng1 học sinh muïc 1. nhaän xeùt: reã, thaân, laù, nhận xét sự khác nhau của hoa, quả của cây có hoa reã, thaân, laù, hoa, quaû? raát ña daïng. - GV giới thiệu: + Ở hoa, các lá noãn khép kín thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thaønh quaû thì haït cuõng naèm trong quaû. à goïi laø caây haït kín. + Caây haït kín coù maïch daãn phaùt trieån. - Neâu ñaëc ñieåm chung cuûa. 2. Đặc điểm của cây hạt kín - Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> caây haït kín? - Thảo luận giữa các - GV boå sung giuùp hoïc sinh nhoùm ruùt ra ñaëc ñieåm rút ra được đặc điểm chung. chung của cây hạt kín: + Có cơ quan sinh dưỡng ña daïng. + Có hoa, quả chứa hạt beân trong. * Cây hạt kín đã có cơ So sánh với cây hạt trần quan sinh sản điển hình, thấy được sự tiến hoá của hạt được bảo vệ tốt trong caây haït kín. quả. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, neân raát phong phuù vaø ña daïng.. + Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.. - GV giới thiệu thêm thông tin cho HS hiểu thêm về sự đa dạng và vai trò thực tiễn cuûa ngaønh caây haït kín. 4. Cuûng coá: Caâu 2: Ñaëc ñieåm ñaëc tröng nhaát cuûa caây haït kín laø: a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây thông, cây lúa, cây đào. c. Cây ổi, cây dừa. d. Tất cả các nhóm cây trên đều đúng. - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?” 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Trả lời câu hỏi SGK/136. - Đọc bài 42 SGK/137, 138 - Chuẩn bị: cây lúa, cây hành, cây bưởi con, lá hoa dâm bụt..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Tuần 27 Tiết 53. Ngày soạn:4/3/2016 Ngày dạy:7/3/2016B 9/3/2016A BÀI 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - So sánh được thực vật thuộc lớp hai lá mầm với thực vật thuộc lớp một lá mầm. - Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quí thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. 2. Học sinh - Chuẩn bị mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá râm bụt, cây hoa hồng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.............................. Lớp 6B:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS đặt mẫu vật - HS đặt mẫu vật lên bàn và 1. Cây Hai lá mầm (cây rẻ quạt, cây dừa cạn, quan sát về kiểu rễ, kiểu gân lá, và cây Một lá.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> dâm bụt, cỏ mần trầu, cây lúa,...). Dựa vào đặc điểm nào phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm?. số lượng cánh hoa mầm. HS so sánh đặc điểm khác - Đặc điểm chủ nhau cây một lá mầm và cây yếu để phân biệt hai lá mầm. cây hai lá mầm và + Cây một lá mầm có kiểu rễ cây một lá mầm lá chùm, gân lá song song, số số lá mầm của cánh hoa chẵn. phôi. Nhưng + Cây hai lá mầm có kiểu rễ thường khó nhận cọc, gân lá hình mạng, số cánh thấy nên người ta hoa lẻ. thường dựa vào đặc - GV yêu cầu HS quan sát lần - Quan sát mẫu vật và tranh điểm bên ngoài lượt các cơ quan đối chiếu với hình, đọc thông tin tự nhận biết như: rễ, thân, lá, hình 42.1/SGK. hai dấu hiệu: là số lá mầm của phôi và đặc điểm của thân Bảng: Đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm Đặc điểm Rễ Gân lá Số cánh hoa Thân Hạt. Cây một lá mầm - Rễ chùm - Gân lá song song hoặc hình cung - Hoa có 6 cánh (Hoa mẫu ba) - Thân cỏ, cột - Phôi có một lá mầm. Cây hai lá mầm - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Hoa có 5 cánh (Hoa mẫu năm) - Thân gỗ, cỏ leo - Phôi có hai lá mầm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm - Yêu cầu HS đọc mục “Em có - Nhĩm ghi thêm tên cây đã 2. Đặc điểm phân bieát ?” SGK/139. Hoàn thành mang đến lớp và điền vào biệt giữa lớp hai lá bảng các đặc điểm . mầm và lớp một lá bảng - Ngoài các cây như trong - Học sinh bổ sung nội mầm - Để phân biệt SGK GV laáy theâm ví duï khaùc dung baûng được lớp một lá giúp HS hiểu thêm sự đa dạng mầm và lớp hai lá của cây thuộc hai lớp. maàm người ta Để phân biệt lớp một lá mầm và không chỉ dựa vào lớp hai lá mầm dựa vào đặc moät ñaëc ñieåm cuûa điểm nào? Chúng ta phải làm gì để bảo - Liên hệ trả lời câu hỏi cây mà phải dựa vệ và phát triển sự đa dạng vaøo nhieàu ñaëc cuûa caây moät laù maàm vaf caây ñieåm khaùc nhö: soá hai laù maàm? laù maàm cuûa phoâi, - GV nhận xét, kết luận. kieåu reã, kieåu gaân laù, soá caùnh hoa, daïng thaân,....

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tên cây Bưởi Huệ Râm bụt Lúa Hành Hoa hồng. Rễ Cọc Chùm Cọc Chùm Chùm Cọc. Thân Gỗ Cỏ Gỗ Cỏ Cỏ Gỗ. Kiểu gân lá. Thuộc lớp Một lá mầm Hai lá mầm x x x x x x. Mạng Song song Mạng Song song Song song Mạng. Bảng: Đặc điểm của cây thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. 4. Cuûng coá - Haõy quan saùt hình 42.2 SGK/ 138 haõy nhaän bieát nhanh caây moät laù maàm vaø caây hai laù maàm 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc mục “Em có biết” - Đọc trước nội dung bài 43/SGK trang 140, 141. Tuần 27 Tiết 54. Ngày soạn:4/3/2016 Ngày dạy:8/3/2016A 12/3/2016B BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp. - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành một lá mầm. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quí thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Sơ đồ phân loại thực vật:. TV bậc thấp. Các ngành tảo. ……………… ……… Giới thực vật ……………… ……… TV bậc cao. Ngành rêu. ……… … ……………… ………. ……… …. Ngành dương xỉ ……… … ……… …. Ngành hạt trần Ngành hạt kín.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm: 1, Chưa có rễ, thân, lá. 2, Đã có rễ, thân, lá. 3, Sống ở nước là chủ yếu. 4, Sống ở cạn là chủ yếu. 5, Sống ở các nơi khác nhau.. 6, Rễ giả, lá nhỏ hẹp. 7, Rễ thật, lá đa dạng. 8, Có bào tử. 9, Có hạt. 10, Có nón. 11. Có hoa và qua. 2. Học sinh - Nghiên cứu trước nội dung kiến thức bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.............................. Lớp 6B:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì? 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 1. Phân loại thực nhóm hoàn thành bài tập - Các nhóm thực vật đã vật là gì? điền từ SGK/140. học: - Việc tìm hiểu sự + Cho học sinh nhắc lại các + Tảo giống và khác nhau nhóm thực vật đã học. + Rêu - Cây rêu giữa các dạng thực + Quyết – Cây dương xỉ. vật để phân chia + Hạt trần – Cây thông chúng thành các bậc + Hạt kín phân loại gọi là phân Tại sao người ta xếp cây - Người ta xếp cây thông, loại thực vật. thông, trắc bách diệp vào trắc bách diệp vào một một nhóm? nhóm vì chúng có nhiều đặc điểm giống nhau. Tại sao tảo, rêu được xếp - Tảo, rêu được xếp vào hai vào hai nhóm khác nhau? nhóm khác nhau vì chúng Vậy phân loại thực vật là có những đặc điểm khác gì? nhau. - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại - GV giới thiệu các bậc - Học sinh nghe và nhớ 2. Các bậc phân loại phân loại thực vật từ cao kiến thức. - Giới thực vật được đến thấp: Ngành-Lớp-Bộchia thành nhiều Họ-Chi-Loài ngành có những đặc - GV giải thích: điểm khác nhau. + Ngành là bậc phân loại Dưới ngành còn có cao nhất. các bậc phân loại + Loài là bậc phân loại cơ thấp hơn như: lớp – sở. Các cây cùng loài có bộ – họ – chi – loài. nhiều điểm giống nhau về Loài là bậc phân loại hình dạng, cấu tạo.Ví dụ: cơ sở. họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, quất,… - Gọi “nhóm tảo” , “nhóm - Nếu ta gọi “nhóm tảo” , rêu” , “nhóm hạt kín” , … “nhóm rêu” , “nhóm hạt là sai gọi là ngành tảo, kín” là đúng hay sai? ngành rêu, ngành hạt kín. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật (Tích hợp GD ứng phó BĐKH) - Hãy nêu đặc điểm nổi bật - HS trả lời lớp bổ sung 3. Các ngành thực của các ngành thực vật mà vật em đã học? - Bảng sơ đồ trong - Giới thiệu bảng sơ đồ yêu - Học sinh hoàn thành bài SGK/141 cầu học sinh gắn các đặc tập, lớp bổ sung điểm của mỗi ngành..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK . Hãy tiếp tục phân chia - Dựa vào đặc điểm chủ ngành hạt kín thành 2 lớp yếu là số lá mầm của phôi, theo cách trên? phân chia ngành hạt kín - GV: Giới thực vật rất thành 2 lớp: lớp 1 lá mầm phong phú và đa dạng, có ý và lớp 2 lá mầm. nghĩa quan trong trong tự nhiên và đời sống con người. Tuy nhiên hiện nay giới thực vật đang mất dần sự đa dạng,...Vậy theo em - HS liên hệ trả lời chúng ta phải làm gì để bảo vệ tính đa dạng của thực vật? 4. Củng cố - GV sử dụng hệ thống câu hỏi cuối bài để củng cố. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài/SGK trang 141. - Đọc trước bài 44 SGK / 142,143.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tuần 28 Tiết 55. Ngày soạn:11/3/2016 Ngày dạy:14/3/2016B 16/3/2016A Bài 44 + 45: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT (Đọc thêm) NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới thực vật. - Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, đọc hiểu, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ những loại cây trồng có ích. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh sơ đồ phát triển của thực vật (hình 44.1 phóng to). - Tranh phóng to hình 45.1 SGK/ 144 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức của 5 ngành thực vật chính. - Sưu tầm 1 số hình vẽ như: Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Cây chuối nhà và cây chuối dại, một số loại quả,... - Kẻ phiếu học tập vào vở: Bộ phận STT Tên cây dùng 1 Chuối Quả 2 Hoa hồng 3 Táo 4 Xoài. So sánh tính chất Cây hoang dại Quả nhỏ, chát, nhiều hạt.. Cây trồng Quả to, ngọt, không hạt.. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............. Lớp 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là phân loại thực vật? - Hãy kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính đó? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - Yêu cầu HS liên hệ thực tế trả - Học sinh vận dụng hiểu biết lời câu hỏi: thực tế trả lời câu hỏi. Hãy kể một vài cây trồng và - Học sinh đọc thông tin SGK. của mỗi ngành. 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> công dụng của chúng? Tr.144. - Cây trồng Con người trồng cây nhằm mục - HS trả lời lớp bổ sung bắt nguồn từ đích gì? cây dại. - Yêu cầu học sinh đọc thông - Cây trồng tin SGK/144 phục vụ nhu Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? cầu cuộc sống Cây trồng ngày nay khác cây của con dại như thế nào? người. - GV nhận xét chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? - Yêu cầu học sinh quan sát 2. Cây trồng hình 45.1, hãy nêu tên các cây khác cây dại cải trồng và cho biết bộ phận như thế nào? nào của chúng được sử dụng? - Cây trồng - Học sinh quan sát hình 45.1 có nhiều loại nêu được: phong phú. + Cây bông cải – bộ phận được - Bộ phận được con người sử Hãy quan sát và so sánh các bộ sử dụng: bông. phận như: rễ, thân, lá, hoa của + Cây bắp cải – bộ phận được dụng có phẩm chất tốt. cải dại và cải trồng? sử dụng: lá. Vì sao các bộ phận của cây + Cây su hào – bộ phận được trồng lại khác nhiều so với cây sử dụng: thân. dại? - Rễ, thân, lá của cây trồng to - Giáo viên nhận xét câu trả lời. hơn và ngon hơn của cây dại - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (đã Do nhu cầu sử dụng các bộ chuẩn bị sẵn ở nhà) phận khác nhau con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó làm cây trồng khác xa cây dại. - Quan sát hình vẽ, kết hợp với những kiến thức trong thực tế đời sống ghi các đặc điểm vào phiếu học tập. STT. Tên cây. Bộ phận dùng. 1. Chuối. Quả. 2. Hoa hồng. Hoa. 3. Táo. Quả. 4. Xoài. Quả. Quả nhỏ, chát, nhiều hạt. Hoa nhỏ, ít màu sắc, không có hương thơm. Quả nhỏ, chát. Quả nhỏ, hạt to, chua.. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày, - Đại diện nhóm trả lời lớp bổ boå sung. sung. Haõy cho bieát caây troàng khaùc.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> cây dại ở điểm nào? - Cho hoïc sinh quan saùt moät soá quả có giá trị do con người tạo ra. Để có những thành tựu trên con người dùng phương pháp naøo? Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng - Yêu cầu học sinh nghiên cứu - Học sinh tự nghiên cứu 3. Muốn cải thông tin SGK trả lời câu hỏi: thoâng tin caùc bieän phaùp caûi taïo caây taïo caây troàng: troàng caàn Muoán caûi taïo caây troàng caàn + Caûi bieán tính di truyeàn. phaûi laøm gì? laøm gì? + Chọn lọc những cây có lợi. -Cải bieán - Yêu cầu HS các trình bày và + Nhân giống cây được chọn tính di giaûi thích loïc. truyeàn. + Taïo ñieàu kieän cho caây phaùt - Choïn loïc trieån toát. những cây có Người ta thường cải biến tính - Cải biến tính di truyền: lai, lợi. di truyền bằng những cách gì ? chiết, ghép, chọn giống, cải - Nhân giống taïo gioáng, nhaân gioáng… caây được Cây phát triển tốt cần những - Chăm sóc: tưới nước, bón chọn lọc. ñieàu kieän gì ? phân, phòng trừ sâu bệnh. - Taïo ñieàu - GV nhận xét câu trả lời đưa kieän cho caây ra đáp án đúng. phaùt trieån toát. 4. Cuûng coá - Yêu cầu 1 HS đọc mục “Em có biết” - Trả lời các câu hỏi: + Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu? +Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Nêu ví dụ? + Haõy keå teân moät soá caây aên quaû coù phaûm chaát toát? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 46 SGK / 146,147 - Sưu tầm một số tranh ảnh, mẩu tin trên báo về nạn ô nhiễm môi trường.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tuần 28 Tiết 56. Ngày soạn:12/3/2016 Ngày dạy:15/3/2016B 19/3/2016A Chương IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân băng lượng khí CO 2 và O2 trong không khívà do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng - Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế. - Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết, hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 46.1 SGK/ 146. - Phiếu học tập SGK/ 147 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức bài quang hợp, sự thoát hơi nước của lá trong bài phần lớn nước vào cây đi đâu? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:............. Lớp 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh làm việc cá 1. Nhờ đâu hàm tranh vẽ (hình 46.1 SGK) nhân: Quan sát tranh vẽ lượng khí cacbonic thảo luận nhóm để trả lới thảo luận nhóm để trả lời và oxi trong không những vấn đề sau: hai câu hỏi. khí được ổn định? Hãy cho biết vai trò của + Lượng O2 sinh ra trong - Trong quá trình thực vật đối với việc điều quang hợp được sử dụng quang hợp thực vật hoà lượng khí CO2 và O2 trong quá trình hô hấp của lấy vào khí CO2 và trong không khí ? thực vật, động vật. Ngược nhả ra khí O2 nên đã Nếu không có thực vật thì lại lượng khí CO2 thải ra góp phần giữ cân điều gì sẽ xảy ra? trong quá trình hô hấp và bằng các khí này Hướng dẫn HS: chú ý mũi đốt cháy được thực vật sử trong không khí. tên chỉ khí CO2 và O2. dụng trong quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Gọi 1 – 2 hs trình bày ý + Nếu không có thực vật: kiến, giáo viên bổ sung. lượng CO2 tăng và lượng Nhờ đâu hàm lượng khí O2 sẽ giảm sinh vật không CO2 và O2 trong không khí tồn tại được. được ổn định ? Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu - Trong cùng một khu vực - HS lắng nghe ghi nhớ 2. Thực vật giúp nhưng giữa nơi có rừng cây kiến thức điều hoà khí hậu. và nơi trống, khí hậu không - Nhớ tác dụng cản hoàn toàn giống nhau. sự bớt ánh sáng và tốc khác nhau đó được ghi lại độ gió, thực vật có thành bảng so sánh/SGK. vai trò quan trọng GV giới thiệu bảng SGK/ trong việc điều hòa 147 khí hậu, tăng lượng Câu hỏi bổ sung: của mưa khu vực. Tại sao trong rừng (B) râm - Trong rừng tán là rộng mát còn ở bãi trống (A) thì ánh sáng khó lọt xuống nóng và nắng gắt ? dưới nên râm, mát còn bãi trống không có đặc điểm này. Tại sao nơi bãi trống - Trong rừng cây thoát hơi thường có khí hậu khô, gió nước và cản gió nên có khí mạnh còn trong rừng hậu ẩm và gió yếu. Còn bãi thường có khí hậu ẩm, gió trống thì ngược lại. yếu? - Yêu cầu HS dựa vào bảng - HS thảo luận nhóm thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Lượng mưa giữa 2 nơi A và + Lượng mưa ở nơi A ít B khác nhau như thế nào? hơn lượng mưa ở nơi B. Hay nói khác hơn ở trong Nguyên nhân nào khiến khí rừng lượng mưa sẽ cao hơn hậu giữa 2 nơi A và B khác ngoài chỗ trống. nhau ? + Nguyên nhân: chính sự Thực vật có vai trò gì? có mặt của thực vật đã ảnh - GV liên hệ thực tế về một hưởng đếnnkhí hậu ở 2 nơi số nơi trồng nhiều cây A và B , mặc dù 2 nơi này xanh, mưa nhiều, khí hậu ở trong cùng điều kiện địa lạnh như: Đà Lạt, Sa Pa lý. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường (Tích hợp GD ứng phó BĐKH) Hãy nêu 1 vài ví dụ về hiện - Học sinh dựa vào các mẩu 3. Thực vật làm tượng ô nhiễm môi trường tin , tranh, ảnh chụp về nạn giảm ô nhiễm môi xảy ra hằng ngày mà em ô nhiễm môi trường để nêu trường. cảm nhận được? ví dụ. - Những nơi có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Theo em nhuyên nhân nào dẫn đến hiện tượng ô nhiễm môi trường? - Chính hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng ô nhiễm môi trường. Điều này có thể lí giải được tại sao ở những vùng nông thôn khí hậu thường trong lành hơn so với thành phố. Theo em có thể dùng những biện pháp sinh học nào để làm giảm bớt ô nhiễm môi trường? - GV có thể gợi ý học sinh đọc thông tin/SGK-147. -Vậy tại sao cây xanh có thể làm giảm bớt ô nhiễm môi trường? Hãy lấy ví dụ cụ thể - GV nhận xét chốt lại kiến thức bài học. Thực vật giúp điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. Theo em chúng ta nên trồng cây xanh ở những nơi nào?. Thấy được: Hiện tượng ô nhiễm môi trường trong không khí chủ yếu là do hoạt động sống của con người.. cây cối như ở vùng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.. - Học sinh đọc thông tin/ SGK-147 Cần trồng nhiều cây xanh để làm giảm bớt ô nhiễm môi trường. Vì: + Lá cây ngăn bụi, cản gió. + Một số cây tiết chất diệt vi khuẩn (đặc biệt là các loài cây trong ngành hạt trần). - HS liên hệ trả lời: Trồng cây xanh ở vườn nhà, vườn trường, phủ xanh đát chống, đồi trọc,.... 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” SGK/ 148 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa được lượng khí O 2 và khí CO2 trong không khí ? điều này có ý nghĩa gì ? + Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu ? + Tại sao người ta lại nói: “Rừng là lá phổi xanh” của con người ? + Theo em, vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc bài 47 SGK / 149,150 - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin về ô nhiễm môi trường, nạn ngập lụt, xói mòn àdán vào giấy làm bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Kiểm tra chéo tháng 3 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............. ...................................................... Tổ chuyên môn kiểm tra ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................... Chuyên môn nhà trường kiểm tra ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tuần 29 Tiết 57. Ngày soạn:18/3/2016 Ngày dạy: 21/3/2016B 23/3/2016A Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên( như xói mòn, hạn hán, lũ lụt ), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, nhận biết và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 47.1 SGK/149, tư liệu về ô nhiễm môi trường, nạn ngập lụt, xói mòn... 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, mẩu tin về ô nhiễm môi trường, nạn ngập lụt, xói mòn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:.................... Lớp 6B:................ 2. Kiểm tra bài cũ + Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa được lượng khí O 2 và khí CO2 trong không khí ? điều này có ý nghĩa gì ? + Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn (Tích hợp môi trường GD ứng phó BĐKH) Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên - Học sinh quan sát - Học sinh làm việc độc lập. 1. Thực vật giúp giữ đất, (hình 47.1) suy nghĩ Quan sát tranh, đọc thông chống xói mòn. trả lời câu hỏi: tin đầu mục trả lời câu hỏi. - Thực vật nhờ có hệ rễ giữ Vì sao khi có mưa + Lượng chảy của dòng đất, tán cây làm giảm sức lượng chảy ở hai nơi nước mưa ở nơi có rừng nước chảy do mưa lớn gây khác nhau? yếu hơn vì có tán lá giữ ra nên có vai trò quan trọng nước lại một phần. trong việc chống xói mòn, + Đồi trọc khi có mưa: đất sụt lở đất. Điều gì sẽ xảy ra đối bị xói mòn vì không có cây với đất ở trên đồi trọc cản bớt tốc độ nước chảy và khi có mưa? Giải thích giữ đất. tại sao? - HS phát biểu, các học sinh.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> khác bổ sung. - Giáo viên bổ sung: Ngoài ra hệ rễ của cây - Bên bờ sông , bờ biển sẽ giúp giữ đất làm thường ít cây cối nên hay giảm sự xói mòn. xảy ra hiện tượng xói lở bờ, Tại sao ở những nơi có phải trồng nhiều cây xanh biển, sông thường xảy quanh bờ. ra hiện tượng xói lở ở bờ sông, bờ biển? Em phải làm gì để giúp đất không bị xói mòn, bờ sông và bờ biển không bị xói lở ? Vậy thực vật có vai trò gì trong thiên nhiên? Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán - Ở vùng đồi trọc - - Nạn lũ lụt ở vùng thấp. 2. Thực vật góp phần hạn điều gì sẽ xảy ra khi Hạn hán tại chỗ cao. chế ngập lụt, hạn hán. đất bị xói mòn? - Do thực vật có khả năng - Yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm thảo luận dựa giữ đất, chống xói mòn nên nhóm hai vấn đề: trên những thông tin, hình góp phần hạn chế ngập lụt ảnh đã sưu tầm được. và hạn hán. Kể một số địa phương Nạn lũ lụt thường xảy ra ở thường bị ngập úng và vùng đồng bằng sông cửu hạn hán ở Việt Nam? long, các tỉnh miền trung. Hạn hán thường xảy ra ở các vùng như: Tây Nguyên, Lào Cai, Tại sao có hiện tượng - Vì đất bị xói mòn – không ngập úng và hạn hán ở giữ được nước nên ở những nhiều nơi? vùng trũng (thấp) tập trung Chúng ta phải làm gì nhiều nước gây nên lũ lụt. để hạn chế lũ lụt và Ở vùng cao thì lại thiếu hạn hán? nước gây nên hạn hán. - HS trả lời GV nhậ xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh nghiên cứu SGK 3. Thực vật góp phần bảo thông tin mục 0 SGK tự rút ra kết luận. vệ nguồn nước ngầm. Thực vật có vai trò gì - Thực vật giúp giữ lại 1 - Khi trời mưa, thực vật trong việc bảo vệ phần nước mưa ngấm dần giúp đất giữ lại được 1 phần xuống đất tạo thành dòng nước và thấm dần xuống các nguồn nước? lớp dưới tạo thành dòng - Dòng chảy ngầm này chảy. chảy ngầm. chính là nguồng nước quan trọng dùng trong.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> sinh hoạt hằng ngày và trong nông nghiệp. Đặc biệt vào mùa nắng nóng, nguồn nước ngầm này cung cấp 1 lượng đáng kể cho các động - Thực vật góp phần hạn chế hạn hán. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ngầm trong tự nhiên? - GV giới bổ sung thêm thông tin cho HS về quá trình hình thành nguồn nước ngầm. 4. Củng cố - Qua bài học trên , theo em trong thiên nhiên thực vật có vai trò gì ? - Em phải làm gì để giúp đất không bị xói mòn, bảo vệ được nguồn nước ngầm và tránh được các thiên tai xảy ra ? - Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?” 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Trả lời các câu hỏi SGK/ 151 - Đọc bài 48 SGK / 152,153.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tuần 29 Tiết 58. Ngày soạn:19/3/2016 Ngày dạy: 22/3/2016B 26/3/2016A Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn ( Thực vật à động vật à con người ). 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kĩ năng phân tích, quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên + Sơ đồ hình 46.1 - SGK/146 + Phiếu học tập: Tên động vật Chim sẻ Thỏ …………… …………… …………… …………. Lá. Rễ, củ. ü. ü. Thức ăn Cả cây. Quả. Hạt ü. 2. Học sinh + Đọc trước kiến thức bài trong SGK/152, 153 + Sưu tầm 1 số tranh ảnh về đời sống của các loài động vật sống ở nhiều nơi khác nhau như: dưới đất, ngoài sa mạc, trên cây, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:..................... Lớp 6B:............... 2. Kiểm tra bài cũ - Trong thiên nhiên thực vật có vai trò gì? - Em phải làm gì để giúp đất không bị xói mòn, bảo vệ được nguồn nước ngầm và tránh được các thiên tai xảy ra? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát - Học sinh quan sát sơ đồ I. Vai trò của thực vật tranh vẽ hình 46 . 1 SGK/ trao đổi khí nói về vai trò đối với động vật. 146 để trả lời các câu hỏi của thực vật thấy được: 1. Thực vật cung cấp oxi.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> sau: Theo em lượng oxi mà sinh vật thải ra có ý nghĩa gì trong đời sống các các loài sinh vật (kể cả con người chúng ta?) Các chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên ? - Hãy quan sát tranh 48.1 thực vật là thức ăn của động vật và một số tranh ảnh các nhóm sưu tầm được thảo luận nhóm để hoàn thành bảng SGK/153 - Từ kết quả bảng thảo luận nhóm Yêu cầu HS rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật và động vật. - Giới thiệu: 2 chuỗi thức ăn câu 3 SGK/ 154 Em có nhận xét gì về vai trò của thực vật?. + Lượng oxi mà sinh vật thải ra cung cấp cho quá trình hô hấp của tất cả các loài sinh vật. Nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có ô xi. + Các chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật chế tạo ra là chất dinh dưỡng quan trọng của nhiều loài sinh vật khác. Học sinh quan sát tranh vẽ về đời sống của động vật – chú ý các bộ phận của thực vật mà động vật dùng làm thức ăn điền đủ 5 cột trong bảng. - Một vài học sinh trình bày bổ sung, sửa sai. - Rút ra nhận xét về quan hệ giữa thực vật và động vật: thực vật là thức ăn của 1 số động vật. - Qua 2 chuỗi thức ăn ta thấy, thực vật là nguồn thức ăn chủ yếu của nhiều loài động vật kể cả con người chúng ta.. và thức ăn cho động vật . - Thực vật đóng vai trò quan trọng trong đời sống động vật: chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho những động vật khác hoặc cho con người), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp. - Một số loài thực vật gây hại đối với động vật như : + Cây duốc cá, cây thàn mát, … + Tảo sinh sản quá nhanh sẽ gây hiện tượng nước nở hoa làm ô nhiễm môi trường nước …. - Bên cạnh những cây làm thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng và nguồn vitamin, cũng có nhiều cây lại gây hại cho các loài động vật - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 153 Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật - Yêu cầu học sinh quan Học sinh hoạt động nhóm. 2. Thực vật cung cấp nơi sát hình 48.2 SGK/153: + Học sinh nhận xét được ở và sinh sản cho động Những hình ảnh này cho thực vật là nơi ở, nơi làm vật. ta biết được điều gì ? tổ của động vật. - Thực vật còn cung cấp Kể tên 1 số loài động vật + Học sinh dựa vào nơi ở và nơi sinh sản cho trong tự nhiên có thói những tranh ảnh đã sưu động vật..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> quen “dùng cây làm nhà” ? - Giáo viên cho học sinh trao đổi chung cả lớp. - Giáo viên bổ sung, kết luận.. tầm về động vật sống trên cây để trả lời. Học sinh khác bổ sung (nên tìm các loại động vật khác nhau). Học sinh tự tổng kết và rút ra nhận xét vế vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.. 4. Củng cố + Thực vật có vai trò gì đối với động vật? + Kể tên một số loài động vật ăn thực vật? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 48 phần tiếp theo SGK / 154, 155, 156.. Tuần 30. Ngày soạn:25/3/2016.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tiết 59. Ngày dạy: 28/3/2016B 30/3/2016A Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiếp theo). I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: Kỹ năng quan sát, so sánh phân tích, khái quát. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh có ích, diệt trừ cây có hại, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 48.3 , 48.4 SGK/155. 2. Học sinh - Sưu tầm một số loài cây có ích và cây có hại đối với con người. - Kẻ phiếu học tập vào vở:. STT. Tên cây. Cây Cây Cây Cây Cây Cây lương thực ăn công lấy làm thực phẩm quả nghiệp gỗ thuốc ü ü ü ü. 01 Cây mít 02 Cây sen 03 ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Cây làm cảnh. Công dụng khác. ü. 1. Ổn định lớp tổ chức Lớp 6A:........................ Lớp 6B:........................ 2. Kiểm tra bài cũ + Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? + Kể tên một số loài động vật ăn thực vật ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng (Tích hợp GD ứng phó BĐKH) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu - Học sinh có thể kể: thực 1. Những cây có giá thông tin trả lời những câu vật : trị sử dụng. hỏi sau: - Thực vật, đặc biệt là Hãy cho biết thực vật cung + Cung cấp thức ăn, thực vật Hạt Kín có cấp cho chúng ta những gì + Gỗ làm nhà, công dụng nhiều mặt, dùng trong đời sống hằng + Thuốc quý để chữa bệnh, như: ngày? + Để làm cảnh... + Cung cấp thức ăn - Để phân biệt cây cối theo - Học sinh thảo luận nhóm cho con người. từng công dụng, người ta tìm thêm một số cây có ở + Cho gỗ dùng trong.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> chia chúng thành các nhóm địa phương điền phiếu học xây dựng và các ngành cây khác nhau tập: công nghiệp. - GV giới thiệu các nhóm + Ghi tên cây. + Dùng làm thuốc để cây trong phiếu học tập. + Xếp loại công dụng. chữa bệnh, … - Giáo viên nhận xét bổ - Đại diện các nhóm lên - Ý nghĩa kinh tế của sung. điền phiếu lớp bổ sung. chúng rất lớn. Và là - Từ bảng trên: Em hãy nêu nguồn tài nguyên thiên nhận xét về các công dụng nhiên qúi giá, chúng ta của thực vật? cần phải bảo vệ và phát - Thực vật có vai trò quan triển nguồn tài nguyên trọng với động vật và đó để làm giàu cho Tổ người. Vì vậy chúng ta nên Quốc. tích cực tham gia vào sản xuất nông nghiệp để tăng về số lượng cây trồng. Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người - Quan sát hình 48.3, 48.4 - HS quan sát hình 48.3, 2. Những cây có hại trả lời câu hỏi: 48.4-đọc thông tin nêu tên cho sức khoẻ con Kể tên những cây có hại có cây có hại và tác hại của người. trong hình vẽ đó? chúng: Hãy kể tên một số cây có + Cây thuốc phiện. - Cây thuốc lá: chứa hại cho con người mà em + Cây cần sa. chất nicôtin. Nếu hút biết ? + Cây thuốc lá. thuốc lá nhiều sẽ gây - Yêu cầu học sinh đọc + Cây trúc đào. các bệnh về phổi đặc thông tin SGK/155, 156 + Cây cà độc dược. biệt là ung thư phổi. Hãy nêu tác hại cụ thể của + Cây thầu dầu... + Cây thuốc phiện: chúng? trong nhựa quả có chứa - Giáo viên phân tích: - Học sinh lắng nghe, bổ moocphin và herôin là Trong thực tế, số lượng cây sung thêm kiến thức. những chất ma túy gây có hại đối với con người bệnh xã hội. không lớn so với cây có ích + Cây cần sa: lá cây có và ngay cả những cây có hại chứa chất độc như cây nếu ta biết sử dụng đúng thuốc phiện. cách thì vẫn có thể khai thác - Chúng ta cần hết sức mặt lợi của chúng. Ví dụ : thận trọng khi khai + Chất moocphin trong cây thác hoặc tránh sử thuốc phiện là loại chất gây dụng các loài cây trên. nghiện nhưng lại có tác dụng giảm đau, an thần khi dùng với liều lượng nhẹ. Vì vậy được sử dụng nhiều trong ngành dược. + Chất độc của cây trúc đào có thể gây chết người nhưng hoa của chúng rất đẹp và.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> được trồng để làm cảnh. + Hạt của cây cà độc dược có chất độc chết người nhưng lá có thể dùng để chữa bệnh hen. + Hạt thầu dầu có chứa chất - HS quan sát hình ảnh độc nhưng người ta thường thấy được tác hại cụ thể lấy hạt ép dầu dùng làm dầu của việc sử dụng nhiều tẩy, bôi trơn tóc, dầu máy chất ma túy. bay, … - HS nêu những hành động - GV giới thiệu 1 số TV cụ thể: được sử dụng trong đời + Chống sử dụng chất ma sống có liên quan đến tuý. nguồn gốc của 1 số ma túy + Chống hút thuốc lá… và chất gây nghiện. - Giới thiệu một số hình ảnh người nghiện ma tuý. Thái độ bản thân em trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội như thế nào? - Giáo viên tổng kết lại bài học. 4. Củng cố - Trả lời các câu hỏi: + Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào ? Cho một vài ví dụ cụ thể ? + Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người ? + Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ? + Qua bài học trên, em rút ra được bài học gì ? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, đọc mục “ Em có biết ?” - Đọc bài 49 SGK / 157,158.. Tuần 30. Ngày soạn: 26/3/2016.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Tiết 60. Ngày dạy: 29/3/2016B 2/4/2016A Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì. - Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm. - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật 2. Kĩ năng - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật. - Rèn cho HS kỹ năng quan sát , nhận biết, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 49.1 v1 49.2 SGK/ 158. 2. Học sinh - Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:...................... Lớp 6B:.......................... 2. Kiểm tra bài cũ + Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào Cho một vài ví dụ cụ thể? + Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người? 3. Bài mới: Mỗi loài trong giới thực vật đều có những nét đặc trưng riêng về hình dạng, cấu tạo, kích thước và nơi sống, … tập hợp tất cả các loài thực vật với các đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới thực vật. Hiện nay có một thực trạng là tính đa dạng của thực vật bị suy giảm do tác động của con người. Vì vậy cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gì Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hãy kể tên một số loài - HS liên hệ nêu được: 1. Đa dạng của thực vật thực vật mà em biết? + Hoa sen – ngành hạt là gì? Chúng thuộc những kín – sống ở nước. - Sự đa dạng của thực vật ngành nào? Sống ở đâu? + Tảo lục – ngành tảo – được biểu hiện bằng số - Gợi ý HS kể tên những sống ở nước. lượng loài và cá thể của thực vật có ở địa phương. + Cây thông – ngành hạt loài trong các môi trường.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Thực vật rất phong phú về loài, số lượng và môi trường sống tạo nên sự đa dạng của thực vật.. trần – sống trên cạn. sống tự nhiên. + Cây xương rồng – ngành hạt kín – sống ở sa mạc.... Vậy đa dạng của thực vật là gì? - HS suy nghĩ trả lời, lớp - Gv nhận xét, kết luận bổ sung. Hoạt động 2: Tình hình đa dạng cây của thực vật ở Việt Nam - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông tin 2. Tình hình đa dạng đoạn thông tin mục 2a mục 2a và dựa vào khái cây của thực vật ở Việt SGK/157. niệm mục 1. Trả lời: Nam. Theo em vì sao nói Việt Việt Nam có tính đa dạng a. Việt Nam có tính đa Nam có tính đa dạng cao cao về thực vật, vì: dạng cao về thực vật. về thực vật? + Có số lượng loài lớn: Việt Nam có sự đa dạng - Thực vật Việt Nam có Ví dụ: Trên 10.000 loài về thực vật khá cao, trong số lượng loài lớn và có thực vật ngành quyết, hạt đó có nhiều loài có giá trị nhiều môi trường sống trần, hạt kín. kinh tế và khoa học. khác nhau, tạo nên nhiều Trên 1.500 loài thực vật Ví dụ: sinh cảnh khác nhau vì ngành tảo, rêu. vậy thực vật Việt Nam có + Có môi trường sống tính đa dạng rất cao và có phong phú : trên cạn, giá trị về kinh tế, khoa dưới nước … học. - HS phát biểu, lớp bổ Hãy tìm một số thực vật sung. có giá trị về kinh tế và khoa học mà em biết? - GV bổ sung: Ở Việt b. Sự suy giảm tính đa Nam trung bình mỗi năm dạng của thực vật ở Việt bị tàn phá từ 100.000 à Nam. - Nguyên nhân: 200.000 rừng nhiệt đới Do khai thác quá mức các làm cho sự đa dạng của loài cây có giá trị và phá thực vật ở Việt Nam giảm - Học sinh đọc SGK/ 157 rừng lấy đất phục vụ các đi rất nhiều. Theo em những nguyên à thảo luận nhanh trong mục đích sử dụng khác nhau. nhân nào dẫn tới sự suy nhóm nêu đáp án: - Hậu quả: Số lượng thực giảm tính đa dạng của thực vật ? Các nguyên nhân: 1, 2, 4, vật giảm, môi trường sống bị thu hẹp, thực vật (Hãy đánh dấu + vào ô 6 trở nên hiếm và có nguy vuông cho từng trường cơ bị tiêu diệt. hợp đúng) * Thực vật quý hiếm là 1.0 Chặt phá rừng làm những loài thực vật có giá rẫy. trị và có xu hướng ngày 2.0 Chặt phá rừng để càng ít đi do bị khai thác buôn bán lậu..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 3.0 Khoanh nuôi rừng. quá mức. 4.0 Cháy rừng. - Hậu quả: Số lượng thực 5.0 Lũ lụt. vật giảm, môi trường 6.0 Chặt cây làm nhà. - Căn cứ vào kết quả bài sống bị thu hẹp, thực vật tập trên em hãy nêu trở nên hiếm và có nguy nguyên nhân của sự suy cơ bị tiêu diệt. giảm tính đa dạng của - Học sinh đọc thông tin để trả lời câu hỏi. thực vật và hậu quả? - Yêu cầu học sinh đọc thông tin về thực vật quý hiếm. Thế nào là thực vật quý hiếm? Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Vì sao phải bảo vệ sự đa - Do: nhiều loài cây có 3. Các biện pháp bảo vệ dạng của thực vật? gía trị kinh tế bị khai thác sự đa dạng của thực vật. - Theo em chúng ta phải bừa bãi, có nguy cơ bị + Ngăn chặn phá rừng. làm gì để bảo vệ sự đa tiêu diệt + Hạn chế khai thác các dạng của thực vật ở Việt - HS nêu các biện pháp loài thực vật qúi hiếm. Nam? đã biết.- Học sinh thảo + Xây dựng vường thực - Yêu cầu học sinh đọc luận nêu được: vật, vườn quốc gia, khu SGK/158 Nêu các biện + Một số khu vườn quốc bảo tồn, … pháp bảo vệ sự đa dạng gia nổi tiếng ở VN: cúc + Cấm buôn bán và xuất của thực vật? phương, cát tiên, tam khẩu các loài qúi hiếm. Em có biết ở Việt Nam có đảo... + Tuyên truyền giáo dục những khu vườn quốc gia + Nhà nước ta lập những rộng rãi trong nhân dân nào nổi tiếng? khu bảo tồn để: bảo vệ để cùng tham gia bảo vệ Theo em nhà nước ta lập thực vật (động vật) quí rừng. những khu bảo tồn để làm hiếm gì? 4. Củng cố Trả lời các câu hỏi : + Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ? + Thế nào là thực vật qúi hiếm ? + Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ? Yêu cầu đọc mục “ Em có biết ?” SGK/ 159. 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài 50 SGK / 160, 161. Tuần 31. Ngày soạn: 1/4/2016.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tiết 61. Ngày dạy: 4/4/2016B 6/4/2016A Chương X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y BÀI 50: VI KHUẨN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu lửu, than đá, góp phần lên men, tổng hợp Vitamin, chất sinh khoáng. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây một số bệnh cho cây trồng, động vật và người. - Biết được những nét đại cương về vi rút. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh: kỹ năng quan sát ,tìm hiểu thực tế 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê môn học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ phóng to hình 50.1 SGK/ 160. - Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK/ 81 2. Học sinh - Nghiên cứu kiến thức trong SGK/160, 161 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................................ Lớp 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra. 3. Bài mới: Về mùa nóng, thức ăn thường dễ bị ôi thiu là do hoạt động của những sinh vật hết sức nhỏ bé là vi khuẩn, chúng chiếm một số lượng rất lớn và có nhiều trong không khí nên rơi vào thức ăn của chúng ta. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát - Học sinh hoạt động cá 1. Hình dạng, kích tranh vẽ hình 50.1 nhân. thước và cấu tạo của SGK/160. Quan sát tranh vi khuẩn có vi khuẩn. Vi khuẩn có những hình nhiều hình dạng khác nhau - Vi khuẩn là những dạng như thế nào? như: hình cầu, hình que, sinh vật rất nhỏ bé với - Giáo viên chỉnh lại cách hình dấu phẩy, hình xoắn. nhiều hình dạng khác gọi tên cho chính xác. - Nghe và ghi nhớ. nhau như: hình cầu, - Giáo viên lưu ý dạng vi hình que, hình dấu khuẩn sống thành tập đoàn phẩy, hình xoắn. tuy liên kết với nhau nhưng - Tế bào có cấu tạo mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn giản: chưa có nhân.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> đơn vị sống độc lập. - Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. (Một vài phần nghìn cm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn) - Cho học sinh đọc thông tin (Phần cấu tạo SGK) trả lời: Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn bào hay đa bào? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? So sánh với tế bào thực vật tìm điểm giống và khác nhau giữa tế bào vi khuẩn với tế bào thực vật.?. hoàn chỉnh và không có chất diệp lục.. - Học sinh tự nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn bào. Cấu tạo tế bào vi khuẩn: + Vách tế bào. + Chất tế bào. + Chưa có nhân hoàn chỉnh. Đặc điểm Giống nhau Khác nhau. Tế bào vi Tế bào khuẩn thực vật Có vách tế bào, có chất tế bào và có nhân -Chưa có -Có nhân nhân hoàn hoàn chỉnh. chỉnh. -Không có -Có chất chất diệp diệp lục. lục.. - Giáo viên gọi học sinh phát biểu Þ chốt lại kiến thức đúng. - Qua phần bài học trên em có thể rút ra kết luận gì về vi khuẩn? - Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. - Yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ding dưỡng của vi khuẩn - Vi khuẩn không có diệp - Học sinh đọc kỹ thông tin 2. Cách dinh dưỡng. lục vậy nó sống bằng cách trả lời về cách dinh dưỡng - Vi khuẩn dinh dưỡng nào? của vi khuẩn: bằng cách: - Yêu cầu học sinh đọc + Dị dưỡng (sống bằng chất + Dị dưỡng bằng cách: thông tin SGK /160 hữu cơ có sẵn) hoại sinh hoặc ký sinh. Thế nào là tự dưỡng và dị + Tự dưỡng. + Một số có khả năng dưỡng? tự dưỡng. Vi khuẩn có những cách dị dưỡng nào? - Giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> + Dị dưỡng (chủ yếu). + Tự dưỡng (một số ít). - Yêu cầu học sinh phân biệt hai cách dị dưỡng là: Hoại sinh và kí sinh. - Giáo viên cho lớp thảo luận giáo viên bổ sung, kết luận.. - Học sinh thảo luận , phân biệt hoại sinh và kí sinh. + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân huỷ. + Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.. Vi khuẩn có mấy cách dinh dưỡng chính? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức mục 2. Hoạt động 3: Phân bố và số lượng - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông tin 3. Phân bố và số thông tin SGK. Trả lời câu SGK tự rút ra nhận xét: lượng. hỏi: - Trong thiên nhiên vi Em có nhận xét sự phân bố + Trong tự nhiên nơi nào khuẩn phân bố rất rộng vi khuẩn trong tự nhiên? cũng có vi khuẩn: trong đất, rãi và thường với số trong nước, trong không lượng rất lớn. khí và trong cơ thể sinh vật. - Sinh sản bằng cách - Giáo viên bổ sung, tổng phân đôi tế bào. kết lại. + Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. Nhưng khi điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) à vi khuẩn có khả năng kết bào xác. Theo em, tại sao khi uống - HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ nước lã hoặc nước chưa sung. đun sôi lại có thể mắc bệnh tả? Tại sao khi tiếp xúc, nói chuyện với người mắc bệnh lao chúng ta thường dễ bị nhiễm bệnh? - GV nhận xét câu trả lời đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 4: Vai trò của vi khuẩn.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình 50.2; đọc chú thích làm bài tập điền từ. - Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh hai hình tròn: là vi khuẩn. - Giáo viên chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng à vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng à cung cấp lại cho cây. - Cho một học sinh đọc đoạn thông tin (Tr.162). Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên? Và trong đời sống con người? (Giáo viên giải thích khái niệm cộng sinh). - GV gọi hai nhóm phát biểu à tổ chức thảo luận giữa các nhóm. Þ GV sửa chữa à bổ sung. - Giáo viên cho học sinh giải thích hiện tượng thực tế. Ví dụ: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - Giáo viên chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi: Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? - Giáo viên bổ sung, các bệnh do vi khuẩn gây ra. Ví dụ: Bệnh tả: do trực khuẩn tả. Bệnh lao: do trực khuẩn. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát hình 50.2 + đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ. - HS đọc bài tập lớp nhận xét. Các từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.. Nội dung 4. Vai trò của vi khuẩn a, Vi khuẩn có ích. - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến - Học sinh nghiên cứu mục thực phẩm. thông tin Thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. + Vai trò vi khuẩn trong đời sống. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. * Trong tự nhiên: - Phân hủy chất hữu cơ à chất vô cơ để cây sử dụng. - Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Trong đời sống: - Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm à bổ sung nguồn đạm cho đất. - Chế biến thực phẩm: Vi khuẩn lên men. - Vai trò trong công nghệ sinh học. - Thảo luận trong nhóm. - Các nhóm trao đổi ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực vật nếu biết).. b, Vi khuẩn có hại - Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> lao. + Giải thích thức ăn bị ôi Giáo viên phân tích cho thiu là do vi khuẩn hoại học sinh có những vi khuẩn sinh làm hỏng thức ăn. có cả hai tác dụng có ích và Muốn giữ thức ăn, ngăn có hại. ngừa vi khuẩn sinh sản Ví dụ: Vi khuẩn phân huỷ bằng cách: giữ lạnh, phơi chất hữu cơ: khô, ướp muối…. - Có hại: làm hỏng thực - HS lắng nghe bổ sung phẩm. kiến thức - Có lợi: phân hủy xác động thực vật. Giáo viên chốt lại tác hại của vi khuẩn. - Yêu cầu học sinh liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra. Hoạt động 5: Sơ lược về vi rút - Giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút. - Yêu cầu học sinh kể tên - Học sinh có thể kể một một vài bệnh do vi rút gây vài bệnh: Ví dụ: cúm gà, ra? sốt do vi rút ở người, người - GV chốt lại kiến thức về nhiễm HIV… đặc điểm sơ lược về vi rút.. 5. Sơ lược về vi rút - Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gâty bệnh cho vật chủ.. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 161 + Vi khuẩn có những hình dạng nào? Chúng có cấu tạo ra sao? + Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh , vi khuẩn hoại sinh? 5. Hướng dẫn tự học - Học bài, hoàn thành các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc bài phần II SGK/162, 163.. Tuần 31 Tiết 62. Ngày soạn: 2/4 /2016 Ngày dạy: 5/4/2016B.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 7/4 /2016A BÀI 51: NẤM A- MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng. - Phân biệt được các phần của một nấm rơm. - Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu vật và tranh vẽ. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ: hình 25.1 g 25.7 SGK/ 84 2. Học sinh - Một số mẫu vật: nấm rơm, nấm sò, nấm linh chi,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................................ Lớp 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ Hãy trình bày cấu tạo và vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và hình dạng mốc trắng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên yêu cầu HS - Học sinh hoạt động nhóm. I. Mốc trắng quan sát H51.1/SGK kết Quan sát hình vẽ. 1. Quan sát hình hợp đọc thông tin Nhận xét về hình dạng và dạng và cấu tạo mốc Nhận xét về hình dạng, cấu tạo. trắng. màu sắc, cấu tạo sợi mốc, - Đại diện nhóm phát biểu + Hình dạng: dạng sợi hình dạng, vị trí túi bào tử. nhận xét à các nhóm khác phân nhánh. - Giáo viên tổ chức thảo bổ sung. + Màu sắc: không luận cả lớp. màu, không có diệp - Giáo viên tổng kết, bổ lục. sung. + Cấu tạo: Sợi mốc có - Giáo viên đưa thông tin chất tế bào, nhiều về dinh dưỡng và sinh sản nâhn, không có vách của mốc trắng. ngăn giữa các tế bào. - Gọi học sinh đọc đoạn thông tin trong SGK. - Giáo viên dùng tranh giới - Học sinh quan sát hình.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. + Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng. - GV có thể giới thiệu quy trình làm tương hay làm rượu để học sinh biết.. 51.2, nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. 2. Một vài loại mốc Nhận biết các loại mốc này khác trong thực tế. - Mốc tương: màu vàng hoa cau dùng làm tương. - Mốc rượu: làm rượu (màu trắng). - Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. Hoạt động 2: Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát mẫu II. Nấm rơm. tranh hình phóng to đối nấm rơm phân biệt: - Cấu tạo nấm rơm chiếu với tranh vẽ (hình + Mũ nấm, cuống nấm và gồm hai phần: phần sợi 51.3) sợi nấm. nấm là cơ quan sinh phân biệt các phần của + Các phiến mỏng dưới mũ dưỡng và phần mũ nấm? nấm. nấm là cơ quan sinh - Gọi học sinh chỉ trên - Một học sinh chỉ các phần sản, mũ nấm nằm trên tranh và gọi tên từng phần của nấm lớp bổ sung. cuống nấm. Dưới mũ cảu nấm. nấm có nhiều phiến - Hướng dẫn học sinh lấy - Một học sinh nhắc lại cấu mỏng chứa rất nhiều một phiến mỏng dưới mũ tạo học sinh khác bổ sung. bào tử. nấm nhận biết bào tử nấm. - Sợi nấm gồm nhiều tế - Yêu cầu học sinh: nhắc lại bào phân biệt nhau bởi cấu tạo của nấm mũ? vách ngăn, mỗi tế bào GV bổ sung, chốt lại cấu đều có 2 nhân. tạo nấm mũ. - Gọi một học sinh đọc đoạn thông tin trong SGK (Tr.167). 4. Củng cố - Trả lời câu hỏi cuối bài SGK/ 85 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 26 SGK / 87,88 - Nghiên cứu trước kiến thức bài 51.. Tuần 32 Tiết 63. Ngày soạn: 8 /4 /2016 Ngày dạy: 11/4/2016B.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 13/4 /2016A BÀI 51: NẤM (tiếp theo) B - ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng vào thực tế. - Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tìm hiểu thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tranh vẽ hình 26.1 g 26.4 SGK/ 87 2. Học sinh - Chuẩn bị: Bắp ngô bị nấm von, củ khoai tây bị nấm làm hỏng,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp 6A:................................ Lớp 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo của mốc trắng? ? Đặc điểm cấu tạo của nấm rơm như thế nào? cấu tạo tế bào nấm rơm có gì khác biệt với tế bào thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Điều kiện phát triển của nấm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh trao đổi - Học sinh hoạt động I. Đặc điểm sinh học thảo luận 3 câu hỏi: nhóm. 1. Điều kiện phát Trao đổi thảo luận trả lời triển của nấm câu hỏi: - Nấm chỉ sử dụng chất + Tại sao muốn gây mốc Yêu cầu đạt được: hữu cơ có sẵn và cần trắng chỉ cần để cơm ở + Bào tử nấm mốc phát nhiệt độ, độ ẩm thích nhiệt độ trong phòng và vẩy triển ở nơi giàu chất hữu cơ, hợp để phát triển. thêm ít nước? ấm và ẩm. + Tại sao quần áo lâu ngày + Nấm mốc trong không không phơi nắng hoặc để khí gặp ẩm sẽ phát triển là nơi ẩm thường bị nấm mốc? hư hỏng quần áo, đồ đạc. + Tại sao trong chỗ tối nấm + Nấm không cần ánh sáng vẫn có thể phát triển được? vì chúng không xảy ra quá - GV nhận xét câu trả lời, trình quang hợp. bổ sung. - Các nhóm phát biểu nhóm - Đặt câu hỏi: Nêu các điều khác bổ sung. kiện phát triển của nấm?.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục 1 để - Qua thảo luận trên lớp học củng cố kiến thức. sinh tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - Học sinh đọc thông tin suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. - HS phát biểu các học sinh khác bổ sung.. 2. Cách dinh dưỡng - Yêu cầu học sinh đọc - Nấm là cơ thể dị thông tin mục 2 trả lời câu dưỡng: hoại sinh hay hỏi: ký sinh. Một số nấm Nấm không có diệp lục vậy sống cộng sinh. nấm dinh dưỡng bằng - Ví dụ: những hình thức nào? + Nấm hoại sinh: Nấm Cho học sinh lấy ví dụ về rơm, nấm tử thần, nấm nấm hoại sinh và nấm ký mỡ. sinh. + Nấm ký sinh: Nấm - GV bổ sung thêm một số - HS lắng nghe bổ sung sợi, vẩy nến, nấm gây loại nấm với các cách dinh kiến thức. bệnh đạo ôn ở lúa,... dưỡng khác nhau. + Nấm cộng sinh: nấm lỗ, địa y,... Hoạt động 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của nấm II. Tầm quan trọng của nấm - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc bảng thông 1. Nấm có ích thông tin (0. Tr.169). tin ghi nhớ các công dụng. - Nội dung như bảng - Học sinh trả lời câu hỏi: SGK (Tr.169). - Trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của nấm? (nêu được 4 công dụng). - Ví dụ: nấm rơm, nấm Học sinh khác bổ sung. sợi , nấm linh chi, mộc lấy ví dụ? nhĩ, nấm men, nấm - Giáo viên tổng kết lại pinicilin công dụng của nấm có ích. - Giới thiệu một vài nấm có - Học sinh nhận dạng một số nấm có ích. ích khác. - Cho học sinh quan sát trên - Học sinh quan sát tranh trả 2. Nấm có hại mẫu hoặc tranh: một số bộ lời câu hỏi: - Nấm gây một số tác phận cây bị bệnh nấm trả + Nêu được những bộ phận hại như: lời câu hỏi: cây bị nấm. + Nấm ký sinh gây Nấm gây những tác hại gì + Tác hại của nấm. bệnh cho thực vật và cho thực vật? - HS trả lời các lớp bổ sung. con người. - GV tổng kết lại, bổ sung. Nấm ký sinh trên thực vật + Nấm mốc làm hỏng + Giới thiệu một vài nấm có gây bệnh cho cây trồng làm thức ăn, đồ dùng. hại gây bệnh ở thực vật. thiệt hại mùa màng. + Nấm độc có thể gây - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông ngộ đốc. thông tin/SGK. tin/SGK (169-170). Kể một số nấm có hại cho Þ Kể tên một số nấm gây người? hại. - Cho học sinh quan sát +Yêu cầu kể được: nấm ký.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> nhận dạng một số nấm sinh gây bệnh cho người độc… (VD: hắc lào, lang ben, nấm tóc…). - Yêu cầu học sinh thảo Nấm độc gây ngộ độc. luận: - Học sinh thảo luận đề ra + Muốn phòng trừ các bệnh các biện pháp cụ thể. do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? - GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK/ 88 - Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK/ 88 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Đọc bài 27 SGK / 98,90 - Nghiên cứu trước kiến thức bài 52.. Tuần 32 Tiết 64. Ngày soạn: 9 /4 /2016 Ngày dạy: 12/4/2016B.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 14/4 /2016A BÀI 52: ĐỊA Y I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi sống. - Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y. - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát ,tìm hiểu thực tế 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 52.1, 52.2/SGK. - Bảng phụ để so sánh các thông tin tham khảo về địa y. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước kiến thức bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu các đặc điểm sinh học của nấm? Những điều kiện cần thiết cho sự phát triển và cách dinh dưỡng của nấm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh hoạt động nhóm. 1. Quan sát hình tranh hình 52.1, hình 52.2 - Học sinh trong nhóm quan dạng, cấu tạo trả lời câu hỏi: sát hình 51.1 trả lời câu hỏi - Hình dạng: Địa y có các ý 1, 2. Yêu cầu nêu hình vảy hay hình Theo em địa y thường sống được: cành. ở đâu? + Nơi sống. - Cấu tạo của địa y Nhận xét hình dạng bên + Thuộc dạng địa y nào mô gồm những sợi nấm ngoài của địa y? tả hình dạng. xen lẫn các tế bào tảo Nhận xét về thành phần cấu - HS quan sát hình 52.2nhận màu xanh, trong đó: tạo của địa y? xét về cấu tạo. + Nấm cung cấp nước - Giáo viên cho học sinh - Đại diện nhóm phát biểu muối khoáng cho tảo. trao đổi với nhau. các nhóm khác bổ sung. + Tảo quang hợp -> - Giáo viên bổ sung, tổng tạo chất hữu cơ và kết lại hình dạng, cấu tạo nuôi sống hai bên. của địa y. - Cộng sinh: là hình - Yêu cầu học sinh đọc thức sống chung giữa thông tin/SGK (Tr.171) - Học sinh tự đọc thông tin hai cơ thể sinh vật (cả.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Giáo viên nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức.. trả lời câu hỏi Þ Yêu cầu nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi). Hoạt động 2: Vai trò của địa y - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông tin trả thông tin mục 2 trả lời câu lời câu hỏi: hỏi: Yêu cầu nêu được: Địa y có vai trò gì trong tự + Tạo thành đất. nhiên? + Là thức ăn của hươu Bắc Cực. + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. - GV nhận xét, tổng kết lại - 1, 2 học sinh phát biểu, lớp vai trò của địa y. bổ sung. - GV cung cấp: Trong - HS lắng nghe, ghi nhớ. nghiên cứu sinh thái, địa y được dùng làm vật chỉ thị để đo mức độ ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt những nơi có mật độ giao thông lớn. Khi hoạt động, các loại xe thải ra không khí một số loại kim loại nặng độc hại và một số địa y có khả năng hấp thụ những kim loại này. Nghiên cứu nồng độ kim loại mà địa y hấp thụ, người ta xác định được mức độ ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 91 5. Hướng dẫn tự học - Học bài. Làm bài tập SGK/ 92 - Ôn lại kiến thức đã học giờ sau chữa bài tập. Tuần 33 Tiết 65. hai bên đều có lợi).. 2. Vai trò - Địa y phân huỷ đá tạo thành đất - Là thức ăn của hươu Bắc Cực. - Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc… - Chỉ thị mức độ ô nhiễm môi trường không khí. - Phân huỷ đá mẹ thành đất trồng.. Ngày soạn: 15 /4 /2016 Ngày dạy: 18/4/2016B.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 20/4 /2016A BÀI TẬP (Chữa một số bài tập trong vở bài tập sinh học 6- NXB giáo dục) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh giải được một số bài tập trong SGK. - Hệ thống hóa kiến thức đã học 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm , so sánh 3. Thái độ - Yêu thích môn học ,bảo vệ thực vật II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: chuẩn bị bài tập 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học ở học kì II. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo của địa y? Chúng sống ở đau? 3. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung - GV nhắc lại các nội - HS lắng nghe ghi I. Kiến thức dung kiến thức liên nhớ áp dụng làm - Nội dung kiến thức đã học. quan bài tập. - GV yêu cầu HS - Học sinh đưa ra nghiên cứu nội dung một số bài tập rồi những bài tập khó. cả lớp cùng giải. Bài tập 1 bài 33: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.. - HS đọc nội dung bài tập lớp thảo luận suy nghĩ trả lời. II. Giải một số bài tập Bài tập 1: - Giống nhau: Cấu tạo hai loại hạt này đều gồm 3 phần đó là: Vỏ, phôi và khối chất dinh dưỡng dự trử. Phôi của chúng đều gồm 4 phần đó là: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. - Khác nhau: + Phôi của hạt hai lá mầm có hai lá mầm còn phôi của hạt một lá mầm chỉ có một lá mầm. + Chất dinh dưỡng dự trử của hạt một lá mầm chứa trong “Phôi.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Bài tập 2 bài 33 Theo các bạn, những hạt rơi chậm thường được giĩ mang đi xa hơn điều đĩ đúng hay sai? Bài tập 3 bài 33 Sau khi học song bài này có bạn cho rằng: hạt lạc gồm 3 phần là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng. Theo em câu nói của bạn đó có chính xác không? vì sao? Bài tập 4: Bài tập nâng cao bài 35. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?. Bài 5 bài 48: Hút thuốc lá và thuốc phiện có tác hại như thế nào? - GV giới thiệu lại tác hại của chất có trong các loại cây có hại cho côn người: cây thuốc lá, thuốc phiện, cần xa,.... nhũ”còn chất dinh dưỡng của hạt hai lá mầm chứa trong hai lá mầm. - HS liên hệ kiến Bài tập 2 bài 33 thức bài học trả lời Những hạt có trọng lượng nhẹ sẽ rơi chậm, và được gió thổi đi xa hơn những hạt có trọng lượng ngược lại. Điều đó đúng. Bài tập 3 bài 33 Hạt lạc cũng giống như hạt đỗ đen chỉ gồm 2 bộ phận là vỏ và phôi, vì chất dinh dưỡng dự trữ của hạt không tạo thành một bộ phận riêng biệt mà được chứa trong hai lá mầm (là một phần của phôi). Vì vậy, câu nói của bạn đó chưa thật chính xác. - HS quan sát lại hình 35.1-trang 113/SGK nêu cách thiết kế thí nghiệm.. - HS quan sát H48.3, 4 liên hệ thực tế trả lời. - HS lắng nghe. - Thí nghiệm: Lấy hai cốc thuỷ tinh, cho vào đáy một lớp bông ẩm . Cốc thứ nhất cho vào đó 10 hạt đỗ xanh có chất lượng tốt(Chắc mẫy, không bị sâu mọt),cho vào cốc thứ 2 10 hạt đôc xanh có chất lượng không tốt(Hạt nhỏ ,bị sâu ,sứt sẹo).Đặt hai cốc trên vào nơi thoáng mát,sau 4-5 ngày ta thấy hạt ở cốc 1 nảy mầm hết cònhạt ở cốc 2 chi nảy mầm có 2 hạt. Từ thí nghiệm ta khẳng định sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống nữa. - Thuốc lá: Trong thuốc lá ngoài chất nicotin còn có hàng trăm chất độc khác, khi đi vào phổi cùng với khói chúng bám vào màng phổi làm cản trở quá trình hô hấp của con người. Nêu hút thuốc là thời gian dài với lượng lớn rất dễ dẫn tới ung thư phổi. - Thuốc phiện: Khi sử dụng các loại này sẻ làm cho con ngưòi bị ảo giác, có các hoạt động bất thường, hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể bị rối loạn. Hệ tiêu hoá hoạt.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Bài 6: Thái độ bản thân đối với những tệ nạn ma tuý? Hành động cụ thể? - HS liên hệ trả lời. Bài 7: Thế nào là những thực vật quý? Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống như thế nào?. - GV nhận xét chốt lại kiến thức ở các bài tập. - GV ra đề cương và hướng dẫn học sinh ôn tập học kì II.. - HS theo dõi ghi nhớ. động kém,thần kinh bị kích động… Dùng lâu ngay sẻ bị nghiện, sức khoẻ giảm sút nghiệm trọng. dễ lây nhiễm bệnh AIDS. Bài 6: - Không thử, không sử dụng. - Tham gia tuyên truyền, phòng chống ma tuý. - Tố giác những người buôn bán ma tuý. Bài 7: - Là thực vật có giá trị cuộc sống, có xu hướng ngày càng cạn kiệt do khai thác quá mức. - Thực vật có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người. Đặc biệt là thực vật hạt kín có giá trị kinh tế cao, cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, nguyện vật liệu… Con người sử dụng tất cả các bộ phận của thực vật tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng. III. Híng dÉn néi dung «n tËp (8’) Về xem lại các vấn đề sau chuẩn bị cho tiÕt sau «n tËp: - CÊu t¹o hoa. - C¸c bé phËn cña h¹t. - C¸c c¸ch ph¸t t¸n qu¶ vµ h¹t. - §Æc ®iÓm cña T¶o – Rªu – QuyÕt. - Líp 1 l¸ mÇm vµ líp 2 l¸ mÇm. - Ph©n lo¹i thùc vËt,sù ph¸t triÓn cña thùc vËt. - Vai trß cña thùc vËt,®a d¹ng cña thùc vËt. - Vi khuẩn – vi rút – nấm - địa y.. 4. Củng cố - GV củng cố lại các nội dung kiến thức liên quan giúp HS áp dụng làm các bài tập. 5. Hướng dẫn tự học - Về nhà ôn lại kiến thức từ đầu học kì II giời sau ôn tập chuẩn bị thi học kì. - Nghiên cứu nội dung tranh hình các bài đã học. Tuần 33 Ngày soạn: 16 /4 /2016 Tiết 66 Ngày dạy: 19/4/2016B 21/4 /2016A ÔN TẬP HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> 1. Kiến thức - Hệ thống và khái quát hoá những thông tin kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học 6 – nhất là nội dung kiến thức học kì II 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát, các kĩ năng học tập nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, tự giác ôn tập những vấn đề cơ bản trong chương trình. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Tư liệu kiến thức Sinh học 6, sách, vở bài tập Sinh học 6. - Một số tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh - Nghiên cứu nội dung kiến thức trong học kì II. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra 3. Bài mới : Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát các hình I. Chương VI : Hoa và H30.1 - 30.3; H31.1 yêu cầu nêu được các kiến sinh sản hữu tính Thụ phấn là gì? có mấy thức cơ bản. - Thụ phấn là hiện tượng kiểu thụ phấn ? hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Có 2 kiểu thụ phấn: Phân biệt đặc điểm chủ - Phân biệt được 2 cách tự thụ phấn và giao phấn. yếu của hoa thụ phấn nhờ hoa thụ phấn gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Bảng 1: Đặc điểm hoa thu phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ sâu bọ. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính Sau khi thụ phấn đến thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra? Thụ tinh là gì? Khi tạo thành hợp tử quá trình tiếp theo sẽ là gì?. Hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa thường nằm ở ngọn cây; bao hoa thường tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ; đầu nhụy thường có lông dính * Th Thụ tinh, kết hạt và tạo quả: Nảy mầm của hạt phấn Thụ tinh /SGK 104 - Kết hạt và tạo quả Chương VII: Quả và hạt 1. Các loại quả: - Quả khô, gồm: quả khô nẻ và quả khô.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Quả gồm các bộ phận nào? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? Ví dụ? Phôi của hạt đỗ đen và phôi của hạt ngô khác nhau như thế nào ?. Có các cách phát tán quả,hạt phổ biến nào? Đặc điểm của quả, hạt thích nghi với cách phát tán đó? Em hãy thử thiết kế thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm phụ thuộc chất lượng hạt giống? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chương VIII. Nêu đặc điểm của; Tảo, rêu, quyết - dương xỉ, hạt trần, hạt kín.. - HS quan sát H không nẻ 32.1, 33.1, 33.2, - Quả thịt, gồm: quả mọng và quả hạch 34.1 trả lời câu và các bộ phận của hạt: hỏi. - Hạ gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Cây hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm Cây một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm - Cá Các cách phát tán: Phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật, Tự phát tán, hát tán nhờ con người. - Nh Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Chất lượng hạt. Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp Chương VIII: Các nhóm thực vật - Nội dung bảng 2 - Nghiên cứu thông tin yêu cầu nêu được về: cấu tạo, nơi sống và cách sinh sản.. Bảng 2:. Đặc điểm Cơ quan sinh dưỡng. Sinh sản và phát triển. Các nhóm Tảo. Rêu Quyết dương xỉ. Chưa có rễ, thân, lá; cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. Sinh sản vô tính, sinh sản sinh dưỡng, sinh sản hữu tính. Rễ giả, thân không phân nhánh; Sinh sản bằng bào tử, bào tử chưa có mạch dẫn trong rễ, thân, lá được hình thành sau sự thụ tinh, sau khi thoát khỏi túi bào tử, bào tử sẽ phát triển thành cây rêu mới Có rễ, thân, lá chính thức; trong có Sinh sản bằng bào tử, bào tử mạch dẫn mọc thành nguyên tản, cây con mọc ra từ nguyên tản.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt Hạt trần nằmtrên lá noãn hở. Sống ở cạn là chủ yếu. Có rễ, thân, lá thật đa dạng. Sống ở Hạt kín cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả. - Quan sát H 41.2-41.2. - HS quan sát hình tự Nêu đặc điểm của cây ghi nhớ kiến thức hhai lá mầm và cây một lá mầm.. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noán hở Sinh sản bằng hạt nằm trong quả - Phân biệt kiểu rễ, số cách hoa, kiểu gân lá,.... IV. Chương IX: Vai trò của thực vật - GV cho HS quan sát lại - HS quan sát thấy - Giữ cân bằng lượng khí ôxi các hình ảnh trong SGK, được vai trò quan trọng và khí cácbônic trong không liên hệ thực tế trả lời. của thực vật. khí. Thực vật có vai trò gì - Điều hòa khí hậu, giảm ô trong tự nhiên và đời sống nhiễm môi trường. con người? - Bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm tránh hạn hán. - Cung cấp ôxi cho hô hấp của các sinh vật. - Cung cấp thức ăn cho động vật. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người, gỗ cho xây dựng, nguyên liệu cho công Vì sao nói rừng cây như lá nghiệp, làm thuốc, … phổi xanh của con người? - Vì rừng: Điều hòa lượng khí oxi và cácbônic trong không khí. + Giúp giảm nhiệt độ, tăng độ ẩmà điều hòa khí hậu. Cần làm gì để bảo vệ sự - HS liên hệ kiến thức + Giảm bụi, khí độc và diệt đa dạng của thực vật Việt đã học trình bày. một số vi khuẩn gây bệnh, Nam? Liên hệ với bản giảm ô nhiễm môi trường. thân em? * Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật Việt Nam cần thực hiện các biện pháp sau: - Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác rừng. - Hạn chế viếc khai thác bừa bãi các loài thực vật. - Xây dựng vườn thực vật,.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Nêu đặc điểm hình dạng, - HS đọc thông tin kích thước, cách dinh trong SGK. dưỡng của vi khuẩn, nấm, địa y Hãy nêu vai trò của Vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người?. - GV nhận xét bổ sung thêm kiến thức cho HS.. - HS trả lời lớp bổ sung.. vườn quốc gia, khu bảo tồn ...để bảo vệ động vật quý hiếm. - Cấm buôn bán và xuất khẩu các thực vật quý hiếm. - Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để bảo vệ rừng. * Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ rừng V. Chương X: Vi khuẩn Nấm -Địa y - Nội dung thông tin trong SGK Vi khuẩn có ích: * Vai trò trong thiên nhiên: - Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. - Phân huỷ chất hữu cơ thành cácbon (than đá và dầu lửa) * Vai trò trong công nghiệp và nông nghiệp: - Vi khuẩn cộng sinh ở rễ cây họ đậu tạo nốt sần có khả năng cố định đạm. - Vi khuẩn lên men chua, tổng hợp P, vitamin B12, axit glutamic ... - Vi khuẩn có hại: Kí sinh gây bệnh cho người, động vật và thực vật. - Làm thức ăn ôi thiu, thối rữa. - Làm ô nhiễm môi trường.. Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đề bài Đáp án Câu 1: Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt, nếu c. Tháo hết nước ngay. gặp trời mưa to, đất bị úng thì nên: a. Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước. b. Cung cấp thêm phân để hòa tan vào đất..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> c. Tháo hết nước ngay. d. Các biện pháp trên đều đúng. Câu 2: Loài sinh vật nào cần thiết cho quá trình điều hòa không khí của Trái Đất? a. Nấm. b. Thực vật. c. Động vật. d. Vi khuẩn. Câu 3: Người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô vì: a. Có thể dùng hạt với các tác dụng khác. b. Chất lượng hạt tốt hơn. c. Khi chín khô vỏ quả nẻ làm hạt rơi xuống đất khó thu hoạch. d. Khi chín khô vỏ quả dính chặt vào hạt nên khó thu hoạch. Câu 4: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào? A. Sinh sản bằng bào tử B. Có rễ thật, thân, lá có mạch dẫn C. Sinh sản bằng hạt D. Có hoa, quả, hạt. Câu 5: Bộ phận nào của thực vật có tác dụng làm giảm nhiệt độ của môi trường? A. Rễ cây. B. Thân cây. C. Lá cây. D. Quả và hạt Cu 6: Nguyªn nh©n lµm gi¶m tÝnh ®a d¹ng cña thùc vËt? a. Ph¸ rõng, ch¸y rõng. b. ChiÕn tranh c. Lò lôt, h¹n h¸n d. Tất cả đều đúng. Câu 7 ë nhiÖt bao nhiªu th× nÊm ph¸t triÓn tèt nhÊt? a. 0oC - 100C b. 15oC - 20oC o o c. 25 C - 30 C d. 35oC - 40oC Cu 8: Vi khuÈn cã vai trß ph©n huû: a. C¸c sinh vËt ®ang sèng b. chÊt v« c¬ c. ChÊt h÷u c¬ thµnh chÊt v« c¬ d. Cả 3 cu trên đều đúng. Câu 9: Nhóm nấm nào gồm toàn nấm có ích? A. Nấm hương, nấm than, mộc nhĩ, nấm sò. B. Mốc xanh, nấm linh chi, nấm von, nấm rơm. C. Nấm hương, mộc nhĩ, nấm rơm, nấm sò. D. Nấm lim, nấm than, mộc nhĩ, nấm hương 4. Củng cố - GV củng cố lại kiến thức toàn bài. b. Thực vật.. c. Khi chín khô vỏ quả nẻ làm hạt rơi xuống đất khó thu hoạch.. B. Có rễ thật, thân, lá có mạch dẫn. C. Lá cây.. d. Tất cả đều đúng.. c. 25oC - 30oC. c. ChÊt h÷u c¬ thµnh chÊt v« c¬ C. Nấm hương, mộc nhĩ, nấm rơm, nấm sò..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 5. Hướng dẫn tự học Kiểm tra chéo tháng 4 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tuần 34 Tiết 68. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Ngày soạn: 22 /4 /2016 Ngày dạy: 25/4/2016B 27/4 /2016A Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ).- Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò - Nhóm trưởng 1. Quan sát ngoài nhóm làm việc dưới sự điều khiển của kiểm tra sự chuẩn thiên nhiên. nhóm trưởng. bị của nhóm mình, - Quan sát thu thập điểm danh nhóm mẫu về: - GV nêu yêu cầu của hoạt động là làm và báo lên GV nếu + Tên cây. việc theo nhóm, thực hiện nội dung sau: có bạn vắng mặt. + Nơi mọc. + Quan sát hình thái của thực vật, nhận - Các nhóm lắng + Môi trường sống. xét đặc điểm thích nghi của thực vật. nghe và thực hiện + Đặc điểm hình + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào hoạt động theo thái (Thân, rễ, lá, nhóm. nhóm dưới sự điểu hoa, quả) + Thu thập mẫu vật. khiển của nhóm + Thuộc (ngành, Cụ thể như sau: trưởng. nhóm) thực vật. a. Quan sát hình thái một số thực vật: - So sánh các ngành, + Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. các nhómvới nhau, + Quan sát hình thái của các cây sống ở và với các ngành.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> các môi trường: cạn, nước,… tìm đặc điểm thich nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilon và buộc - Quan sát cây lúa nhãn cây để tránh nhầm lẫn. dại và cây hoa b. Nhận dạng thực vật và xếp chúng vào hồng về đặc điểm nhóm: + Rễ, thân, lá .... - Xác định tên một số cây quen thuộc + Môi trường sống - Vị trí phân loại: Tới lớp đối với thực ở nước, trên cạn. vật Hạt kín; tới ngành đối với Rêu, Tảo, Dương xỉ, Hạt trần. c. Ghi chép: - Ghi chép ngay những điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn Ví dụ: Cây rêu, mọc thành từng đám ở nơi ẩm ướt. Những nơi khô ráo như những mô đất cao, bờ tường có ánh sáng … rêu thường chết. Quan sát kĩ đám rêu, có thể thấy trên ngọn rêu có cuống mọc dài ra, phía đầu phình to, đó là túi bào tử - cơ quan sinh sản của rêu. Quan sát 1 cây rêu, phía dưới có rễ giả, thân nỏ, mềm, yếu. Rêu thuộc ngành Rêu trong nhóm thực vật bậc cao. Lấy mẫu đám rêu cho vào túi nilon, buộc nhãn cây vào túi. - Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Thế giới thực vật muôn hình muôn vẽ, đem lại vẽ đẹp tự nhiên cho cuộc sống. Hoạt động 2: Quan sát nội dung tự chọn. - GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm - Các nhóm lắng phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung nghe, trao đổi để đó: lựa chọn nội dung quan sát cho * Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. nhóm. * Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật. các nhóm khác.. 2: Quan sát nội dung tự chọn. - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - Tìm hiểu mối quan * HS quan sát biến hệ giữa thực vật với dạng của rễ, thân, thực vật, thực vật lá và đối chiếu với với động vật. kiến thức đã học. * Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột… + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây * Nhận xét sự phân bố của thực vật gỗ to. trong khu vực tham quan. + Quan sát thực vật sống kí sinh: - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội tầm gửi, dây tơ dung, GV sẽ phân công các nhóm một hồng,… nội dung quan sát + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối * HS nhận xét sự với động vật và con người à Vai trò duy phân bố của thực trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và vật trong khu vực tham quan. phát triển giới thực vật. - Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người. Hoạt động 3: Thảo luận - GV tập trung lớp. - Các nhóm tập - GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả trung quan sát được, các nhóm khác nhận xét - Các nhóm lần và bổ sung lượt báo cáo kết - GV giải đáp các thắc mắc của HS quả hoạt động, - GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm khác nhận nhóm -> tuyên dương nhóm tích cực xét. - GV yêu cầu HS viết báo cáo thu - Các nhóm rút hoạch theo mẫu SGK kinh nghiệm học tập. - Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo. 4. Củng cố - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Nhận xét báo cáo của nhóm 5. Hướng dẫn tự học - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch.. 3. Thảo luận toàn lớp. - Các nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 2; Tập làm mẫu cây khô: + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK.. Ngày soạn: 12/04/2014 Ngày giảng: 22/04/2014 Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.. Tuần 34 Tiết 68.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. - Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Lớp Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 6C:................................ 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát các nội dung tự chọn (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò - Nhóm trưởng các nhóm 1. Quan sát nhóm làm việc dưới sự điều khiển của chuẩn bị cho công việc các nội dung nhóm trưởng. tham quan: Cử người ghi tự chọn theo chép, quan sát, thu thập định hướng thông tin. của giáo viên. - GV cho học sinh chọn địa điểm quan - Các nhóm chọn khu vục + Quan sát biến sát trong khu vục và ghi chép lại những quan sát. Và quan sát, ghi dạng của rễ, gì quan sát theo nội dung yêu cầy. chép theo 3 nội dung sau: thân, lá. + Quan sát biến dạng của + Quan sát mối rễ, thân, lá. quan hệ giữa + QS mối quan hệ giữa TV thực vật và – ĐV. động vật. + Nhận xét sự phân bố của + Sự phân bố TV trong KV tham quan. của thực vật - Phân công từng nội dung quan sát cho - HS quan sát và ghi chép trong môi các nhóm. theo nội dung của nhóm. trường VD: Học sinh ghi nhận mối.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột… + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng, … + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ * Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thực vật và động vật 2: Tổng kết (10’) - HS trình bày báo cáo của 2. Tổng kết nhóm (nêu thắc mắc nếu buổi quan sát có). thiên nhiên.. Hoạt động - Sau thời gian quan sát, Gv tập trung HS lại. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát, giải đáp những thắc mắc của các nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có). - GV nhận xét báo cáo các nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ - GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực xung (nếu có). vật trong thiên nhiên. Chúng có mối - HS nghe! quan hệ mật thiết với giới động vật và con người. 4. Củng cố (3’) - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn tự học (1’) - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. - Tiếp tục chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên tiết thứ 3; Ngày soạn: 12/04/2014 Ngày giảng: /04/2014 Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 3) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.. Tuần 35 Tiết 69.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng - Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ). - KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ). - Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng . 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’). Lớp Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 6C:................................ 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát các nội dung tự chọn (23’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV phân công nhóm trưởng, dặn dò - Nhóm trưởng phân công 1. Quan sát nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhiệm vụ các thành viên các nội dung nhóm trưởng. trong nhóm theo nội dung tự chọn theo quan sát. định hướng - Y/c học sinh phân loại các mẫu đã của giáo viên. quan sát trước đó, kết hợp với kiến thức - Các nhóm tiến hành quan Tiến hành đã học về phân biệt các loại rễ, thân, lá, sát, phân loại theo kiến thức phân loại hoa, quả. Hình thái của cây sống ở đã học. chúng. những môi trường khác nhau như: trên cạn, dưới nước, sa mạc… + Thân: Có những loại thân nào? Cho ví dụ? + Thân gồm các loại: Thân đứng (gỗ, cột, cỏ); thân leo; thân bò. VD: Cây bạch đàn, cây dừa, + Rễ: ví dụ các cây: Xoài, ngô, lúa, ổi, rau má … mía, đu đủ, mồng tơi…. + Rễ: HS phân biệt rễ cọc, * Thế nào là rễ cọc, rễ chùm? Phân rễ chùm..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> biệt các loại rễ của các cây trên.. Rễ cọc: Xoài, ổi, đu đủ, mồng tơi. - Phân biệt hình dạng ngoài của lá? VD? Rễ chùm: Ngô, lúa, mía - Lá: + Hình dạng ngoài của lá: Phiến lá, gân lá, lá đơn lá kép! VD: Lá mía, lá bình bát, lá - Hoa: Hoa gồm những bộ phận chính xoài, rau muống, sen, lục nào? bình, …. Ví dụ? - Hoa: Gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ. VD: Hoa hồng, hoa loa kèn, - Quả: Có mấy loại quả, chúng chia hoa phượng, hoa bàng thành mấy nhóm? VD? lăng… - Quả: có 2 loại. + Quả khô: Quả khô nẻ và khô không nẻ. VD: quả chò, thì là, dừa… + Quả thịt: quả mọng và - Nhận xét về hình thái của thực vật khi quả hạch. chúng sống trong các môi trường khác VD: Cà chua, xoài … nhau: trên cạn, nước, xa mạc. - Mỗi loài sống trong môi trường nhất định sẽ thích nghi tốt với môi trường đó để tồn tại và phát triển. + Xương rồng: Thích nghi môi trường khô hạn: sa mạc. + Lục bình, sen, súng, rau nhút: môi trường nước: Thân nhẹ, xốp, có phao để nổi trên mặt nước. - Gv: Hãy xếp chúng vào nhóm thực vật - HS: xếp vào thành từng hạt trần hoặc Tv hạt kín? nhóm hạt trần hoặc hạt kín. - HS nhớ lại kiến thức phân loại thực vật - HS: từ cao đến thấp. Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài. - GV nhận xét, kết luận. - HS nghe! Hoạt động 2: Thu hoạch (12’) - GV hướng dẫn học sinh viết báo cáo - HS lắng nghe thu hoạch về đợt đi tham quan thiên nhiên - Thu thập những mẫu thực vật tự làm - HS ghi nhớ cách làm tập bách thảo khô. 2. Thu hoạch - HS hoàn thành theo nội dung GV hướng đẫn.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> 4. Củng cố (5’) - Nhận xét tinh thần học tập của nhóm. - Hoàn thiện báo cáo tham quan thiên nhiên. - Các nhóm tiếp tục ép các mẫu còn lại chưa hoàn thành. 5. Hướng dẫn tự học (1’) - Trình bày các mẫu ép khô dễ nhìn, dễ hiểu, đúng khoa học. - Tập quan sát thu thập những mẫu cây ở địa phương nơi sinh sống.. Ngày soạn: 12/04/2014 Ngày giảng: 28/04/2014. Tuần 35 Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài khái quát toàn bộ thông tin kiến thức đã học về các ngành các lớp thực vật đã học. - HS có thể khái quát các vấn đề về tiến hóa, các đặc điểm chung và tầm quan trọng thực tiễn của thực vật đối với thiên nhiên và cuộc sống con người. - Tự đánh giá được mức độ kiến thức của bản thân. 2. Kĩ năng - Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn Sinh học lớp 6. Học kì II Tên chủ đề. Nhận biết TN. Chủ đề 1: Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết) 1 Câu 0,5đ= 5% Chủ đề 2 Quả và hạt. - Nhận biết chức năng. Thông hiểu TL. TN Hiểu được tầm quan trọng của các hình thức thụ phấn của hoa 1 Câu 0,5đ=100%. Vận dụng thấp TL TN. TL. - Qua thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> (6 tiết). 2 Câu 3,5đ=35%. các bộ phận của cây có hoa.. chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống. 1 Câu 2,5đ=66,7 %. 1Câu 1đ=28,6%. Chủ đề 3 các nhóm thực vật (3 tiết) 1 Câu 0,5đ= 5% Chủ đề 4 Vai trò của thực vật (4 tiết). So sánh đặc điểm khác biệt giữa rêu và dương xỉ 1 Câu 0,5đ=100% Vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu. 2 Câu 3,5đ= 35% Chủ đề 5 Vi khuẩn, nấm, địa y (5 tiết). 1 câu 1đ=28,6%. 1 Câu 2đ=20% Số câu: 7 10đ=100%. 2 Câu 3đ = 30%. Thấy được vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên và đối với đời sống con người 1 Câu 2đ=100% 4 Câu 4,5đ= 45%. Hiểu được vai trò của rừng (thực vật) đối với đời sống con người 1 Câu 2,5đ=71,4%. 1 Câu 2,5đ= 25%. ĐỀ KIỂM TRA Phần Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1 : Hình thức thụ phấn có hiệu quả nhất là thụ phấn? a. Nhờ sâu bọ. b. Nhờ sâu bọ và nhờ gió. c. Nhờ gió. d. Nhờ con người Câu 2: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào? a. Sinh sản bằng bào tử b. Có rễ thật, thân, lá có mạch dẫn c. Sinh sản bằng hạt d. Có hoa, quả, hạt..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Câu 3: Hãy điền các cụm từ: cản bớt, cân bằng, quang hợp, điều hòa điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau: a) Nhờ quá trình………(1)…………thực vật lấy vào khí cacbonic nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ……(2)…………các khí này trong không khí b) Nhờ tác dụng ………(3)…… …ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc……(4)……… khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực Câu 4: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A rồi ghi kết quả vào cột C Các cơ quan Đặc điểm các cơ quan (B) Kết quả của thực vật (C) (A) 1. Lá a) Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả 1……. 2. Hoa b) Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí, và thoát hơi 2……. 3. Quả nứơc 3……. 4. Hạt c) Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 4……. d) Nảy mầm thành cây con, duy trì phát triển nòi giống e) Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm). Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? Câu 2: (2,5 điểm). Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”? Là học sinh em sẽ làm gì trong việc bảo vệ rừng ở địa phương? Câu 3: (2 điểm). Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người?. Câu 1 - d. Câu 5: 1: Quang hợp Câu 6: 1 - b. ĐÁP ÁN Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 2 - b. 2: Cân bằng 3: Cản bớt 4: Điều hòa 2-a 3-e 4-d Phần tự luận (7 điểm). Câu 1: (2,5 điểm). - Thí nghiệm: Lấy hai cốc thuỷ tinh, cho vào đáy một lớp bông ẩm. Cho vào cốc 1 - 10 hạt đỗ xanh có chất lượng tốt (Chắc mẫy, không bị sâu mọt), cho vào cốc thứ 2 - 10 hạt đôc xanh có chất lượng không tốt (Hạt nhỏ, bị sâu, sứt sẹo). Đặt hai cốc trên vào nơi thoáng mát, sau 4 - 5 ngày ta quan sát. - Kết quả: hạt đỗ xanh ở cốc 1 nảy mầm hết còn hạt ở cốc 2 chỉ nảy mầm có một vài hạt hoặc không nảy mầm..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Kết luận: Từ thí nghiệm ta khẳng định sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống nữa. Câu 2: (2,5 điểm). - Có tác dụng làm cân bằng khí CO2 và O2 trong không khí. - Tham gia cản bụi và khí độc giúp không khí trong sạch, tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. - Giảm nhiệt độ mmooi trường trong khu vực khi trời náng, giảm ô nhiễm môi trường. - Là học sinh cần tham gia trồng cây, gây rừng, không bẻ, chặt phá cây bừa bãi. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện theo. Câu 3: (2 điểm). Vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên và đời sống con người * Vi khuẩn có lợi: - Chúng phân hủy các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng do đó bảo đảm được nguồn vật chất trong tự nhiên - Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Nhiều vi khuẩn có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp. * Vi khuẩn có hại: Gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng và gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường. 2. Học sinh - Nghiên cứu các kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Lớp Lớp Lớp 6A:................................ 6B:................................ 6C:................................ 2. Kiểm tra (43’) - Giáo viên phát đề và tổ chức soát đề kiểm tra - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, bao quát lớp - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài 3. Hướng dẫn tự học (1’) - Về nhà tự ôn lại kiến thức trong chương trình học lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(207)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×