Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

De cuong on tap Sinh hoc 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8 KÌ I Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. Trả lời: * Máu gồm những thành phần: - Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích - TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu * Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. * Chức năng của huyết tương : - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch - Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải * Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2 Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?Tác dụng của từng biện pháp?. Trả lời: BiÖn ph¸p T¸c dông - Trồng nhiều cây xanh 2 bên đờng - Điều hoà thành phần không khí (chủ phè, n¬i c«ng céng, trêng häc, bÖnh yÕu lµ tØ lÖ oxi vµ cacbonic) theo híng cã 1 viÖn vµ n¬i ë. lîi cho h« hÊp. - Nªn ®eo khÈu trang khi dän vÖ sinh - H¹n chÕ « nhiÔm kh«ng khÝ tõ bôi. vµ ë nh÷ng n¬i cã h¹i. - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ - Hạn chế ô nhiễm không khí từ vi sinh giã tr¸nh Èm thÊp. vËt g©y bÖnh. 2 n¾ng, - Thêng xuyªn dän vÖ sinh. - Kh«ng kh¹c nhæ bõa b·i. - H¹n chÕ sö dông c¸c thiÕt bÞ cã th¶i - H¹n chÕ « nhiÔm kh«ng khÝ tõ c¸c chÊt các khí độc. khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) 3 ra - Không hút thuốc lá và vận động mọi ngêi kh«ng nªn hót thuèc. Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì? Trả lời: - Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn. - No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. - Cần ăn chậm nhai kỹ Câu 4: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Trả lời: - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch tụy,dịch ruột ). - Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đôi ), protein, lipit. Câu 5: Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? Trả lời: - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ. + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật... - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. Câu 6: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? Trả lời: - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học: + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước - Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị Câu 7: Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng? Trả lời: Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi - Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi , Họng , thanh quản , khí quản , phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí, bảo vệ phổi - Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài. Câu 9: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào: Trả lời: - Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất + Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào - Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản Câu 10: Các loại mô: Trả lời: Có 4 loại mô - Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết - Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm - Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động - Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm Câu 11: Cấu tạo và chức năng của nơ ron: Trả lời: - Cấu tạo: + Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn + Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp - Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh Câu 12: phản xạ, Cung phản xạ và vòng phản xạ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trờng (trong và ngoài) dới sự ®iÒu khiÓn cña hÖ thÇn kinh. - Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng. Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm --> Nơron hướng tâm --> Nơron trung gian (nằm trong trung ương thần kinh) --> Nơron li tâm --> cơ quan phản ứng - Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK Câu 13: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương: - Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt + Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn + Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân - Có 3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động Câu14: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài: Trả lời: CÁC PHẦN Đầu xương. Thân xương. CẤU TẠO - Sụn bọc đầu xương - Mô xương xốp gồm các nang xương Màng xương Mô xương cứng Khoang xương. CHỨC NĂNG Làm giảm ma sát trong khớp Phân tán lực và tạo ô chứa tủy Giúp xương lớn lên về bề ngang Chịu lực Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn. Câu 15: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: Trả lời: Đơn vị cấu tạo nên hệ cơ là tế bào cơ (sợi cơ) . Mỗi TB cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc , mỗi đơn vị cấu trúc gồm nhiều tơ cơ xếp song song dọc theo chiều dài tế bào cơ , gồm 2 loại tơ cơ là tơ cơ mảnh(sáng) và tơ cơ dày(sẫm) nằm xen kẽ nhau tạo nên các vân sáng và tối -Tập hợp các tế bào cơ tạo nên bó cơ bọc trong màng liên kết . Mỗi bắp cơ có nhiều bó cơ , bắp cơ ở giữa to 2 đầu thuôn nhỏ tạo thành gân bám vào 2 xương . Khi cơ co xương chuyển động . Câu 16: Phân biệt cung phản xa và vòng phản xạ Đặc điểm phân biệt Cung phản xạ Vòng phản xạ Con đường đi Ngắn hơn Dài Số lượng nơ ron tham Ít Nhiều Độ chính xác Ít chính xác Chính xác hơn Mức độ Đơn giản Phức tạp hơn Thời gian thực hiện Nhanh hơn Lâu hơn Câu17: Bạch cầu – Miễn dịch Trả lời: - Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động: + Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn + Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên + Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị tế bào bị nhiễm bệnh - Miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại * Miễn dịch bẩm sinh: Là khả năng cơ thể không bị mắc 1 số bệnh nào đó từ khi mới sinh ra * Miễn dịch tập nhiễm: Là miễn dịch phát sinh trong đời sống do cơ thể bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng Câu 18: Các nhóm máu và sơ đồ sự truyền máu: A A Trả lời: A A - Ở ngưới có 4 nhóm máu O AB + Nhóm máu O O AB + Nhóm máu A B B + Nhóm máu B B B + Nhóm máu AB Câu 19: Vòng tuần hoàn: Trả lời: - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ Tâm thất trái theo Động mạch chủ ra khỏi tim chia làm 2 nhánh đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. Tại đây xảy ra quá trình Trao đổi chất, trao đổi khí O2 và CO2. Biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm rồi sau đó theo Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dưới trở về Tâm nhĩ phải Chức năng của vòng tuần hoàn lớn: Đến tất cả các cơ quan trong cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi ra khỏi tim chia làm 2 nhánh đến 2 lá Phổi. Tại đây xảy ra quá trình trao đổi khí biến máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi. Rồi sau đó theo 2 tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ: Đến phổi thực hiện quá trình trao đổi khí Câu 20: Cấu tạo tim và hoạt động của tim, Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Trả lời: - Cấu tạo: Gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất , giữa Tâm thất với Động mạch có van Động mạch - Hoạt động của tin theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống tâm thất với thời gian là 0,1s + Pha thất co: đẩy máu vào động mạch với thời gian là 0,3s + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. Câu 21. Cho biết các con đường vận chuyển, hấp thu các chất dinh dưỡng và vai trò của gan Trả lời: - Chất dinh dưỡng hấp thụ theo 2 con đường - Con đường máu : Đường, Glixerin + axit béo, Axitamin, Vitamin tan trong nước, Các muối khoáng, Nước - Con đường bạch huyết : Lipit 70%, Các vitamin tan trong dầu (A, D, K, E) - Vai trò của gan : - Điều hòa hàm lượng các chất dinh dưỡng đi vào máu - Dữ trự các chất - khử độc các chất độc đi vào cùng chất dinh dưỡng - Tiết dịch mật Câu 22/ Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? Trả lời: - Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức. + Một số vi rut, vi khuẩn - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn + Không sử dụng các chất kích thích + Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ. + Cần kiểm tra sức khỏe định kì + Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch + Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật... - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: + Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể Câu 23. Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh? Trả lời: Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là : - Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo - Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay - Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân. Câu 24.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày? Trả lời: Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày. * Biến đổi lí học. - Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn. - Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn, nghiền nát và thấm đều dịch vị * Biến đổi hoá học. - sự hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin. Câu 25. Tóm tắt quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào? Trả lời: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. * Sự trao đổi khí ở phổi. - Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang khuyếch tán vào mao mạch máu. - Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ máu vào phế nang. * Trao đổi khí ở tế bào. - Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào. - Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu. Câu 26. Giải thích tại sao thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải. Trả lời: Thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất vì tâm nhĩ chỉ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất đường đi ngắn. Còn tâm thất dày vì máu phải đi đến các cơ quan. Thành cơ tâm thất trái dày nhất vì tâm thất trái phải co bóp đẩy máu đi đến mọi nơi trên cơ thể. Câu 27. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác nhân có hại?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trả lời: - Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt là ở mũi và phế quản. - Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí. - Tham gia bảo vệ phổi. + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản. + Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt. + Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm. Câu 28: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thể có dung tích sống lý tưởng? Trả lời: - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. - Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé. -> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lượng khí cặn là tối thiểu). Câu 29: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? Trả lời: - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn….. - Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên - Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, Câu 30 :Những đăc điểm nào của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và đi b»ng hai ch©n ? Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬ ? Trả lời: - Những đặc điểm của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân : cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân. - Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬ + Thêng xuyªn tËp TDTT, lao động vừa sức . Câu 31/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết vai trò của tiểu cầu? Trả lời: Các tế bào máu (HC,BC) Tiểu Cầu Khối Vỡ Máu đông Máu lỏng Ezim Chất sinh tơ máu. Tơ máu Ca. Huyết tương. 2+. Huyết thanh. - Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để tạo thành khối máu đông Câu 32 : Hệ tuần hoàn máu gồm mấy thành phần ? Mô tả đờng đi của máu trong vòng tuÇn hoµn nhá Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm : tim vµ c¸c hÖ m¹ch t¹o thµnh vßng tuÇn hoµn. + Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tơi. + HÖ m¹ch : - Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan. - Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim. - Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch (đờng kính mao mạch nhỏ). - Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tơi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái. Câu 33. Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? Trả lời: Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau : - Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Câu 34. Hãy giải thích vì sao máu trong mạch không bao giờ đông, nếu ra khỏi mạch là đông ngay? Trả lời: -Khi máu ra khỏi mạch tiểu cầu va vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương giả phóng enzim. -Enzim này kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương và ion Ca tạo ra tơ máu. -Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông. - còn trong mạch máu máu không bị đông là do thành mạch trơn, nhẵn, tiểu cầu không bị vỡ không giải phóng enzim Câu 31. Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ? Máu có tính chất bảo vệ cơ thể là : - Trong máu có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng thực bào và tiết ra chất kháng độc (kháng thể). - Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương Câu 32. Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào? Giải thích về ý nghĩa sinh học của câu nói “Ăn kỹ no lâu”. - Biến đổi lí học: - Biến đổi lý học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức thức ăn. + Tác dụng: làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt. - Biến đổi hóa học: - Biến đổi hoá học: hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. + Tác dụng: biến đổi một phần tinh bột chín à đường mantôzơ. - Nhai kĩ no lâu vì khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể thấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn. Câu 33. Tại sao khi ta nhai cơm hoặc bánh mì vài phút ta cảm thấy ngọt. Giải thích về ý nghĩa sinh học của câu nói “Ăn kỹ no lâu”. - Khi ta nhai cơm hoặc bánh mì lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của emzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantô, đường này đã tác dụng lên các gai vị giác nên ta cảm thấy ngọt. 3. Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Một người bị triệu chứng thiếu a xit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào? - Vai trò sự tiêu hóa: Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất cặn bã ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Các chất còn cần tiêu hóa ở ruột non: gluxit (tinh bột, đường đôi), prôtêin và lipit.. - Giải thích sự tiêu hóa ở ruột non đối với người bị chứng thiếu a xit dạ dày: Khi thiếu axit ở dạ dày thì làm rối loạn quá trình đóng mở môn vị. nếu môn vị liên tục mở thức ăn được tống một cách ào ạt xuống ruột non làm cho ruột non không kịp tiêu hóa thức ăn nên một số thức ăn theo phân ra ngoài. Nếu môn vị liên tục đóng thức ăn không thể xuống tá tràng mà tích tụ ở dạ dày trong một thời gian dài, vi khuẩn ở dạ dày phân hủy thức ăn tạo ra các sản phẩm có vị chua gây hiện tượng ợ chua, chướng hơi, đầy bụng. Nếu nặng hơn nữa thì thức ăn được dạ dày co bóp đẩy ngược qua tâm vị và ra ngoài gây hiện tượng nôn thức ăn. Câu 34. Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động nào? - Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: Ăn và uống ->đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa -> tiêu hóa thức ăn -> hấp thụ chất dinh dưỡng -> thải phân Câu 35. Các cơ quan tiêu hóa - Các cơ quan trong ống tiêu hóa: Miệng - Hầu - Thực quản - Dạ dày - Ruột (Ruột non, ruột già) - Hậu môn - Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, Tuyến vị, Tuyến gan, Tuyến tụy, Tuyến ruột Câu 36. Trình bày những biến đổi lý học và hóa học ở ruột non. Nếu thức ăn ở ruột non không được biến đổi hết thì sẽ như thế nào? Như vậy để thức ăn biến đổi hoàn toàn chúng ta cần phải làm gì? - Những biến đổi lý học ở ruột non: + Thức ăn được hoà loãng và trộn đều các dịch tiêu hoá (dịch mật, dịch tuỵ và dịch ruột). + Các khối lipit được các muối mật len lỏi vào và tách chúng thành những giọt lipit nhỏ biệt lập với nhau. + Các lớp cơ trên thành ruột non nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hoá và tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo. - Trình bày những biến đổi hóa học ở ruột non: Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi về mặt hóa học là chủ yếu. Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hỗ trợ như gan, tụy, các tuyến ruột, nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit, lipit, prôtêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn, glixêrin và axit béo, axit amin). * Nếu thức ăn không được tiêu hóa ở ruột non sẽ được thải ra ngoài qua ống tiêu hóa. * Để thức ăn biến đổi hoàn toàn chúng ta cần phải ăn chậm nhai kỹ. Câu 37. Lớp cơ ở thành ruột non có vai trò như thế nào? Muối mật có vai trò gì trong tiêu hóa ở ruột non? - Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hoá. - Tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột. - Muối mật có vai trò trong tiêu hóa ở ruột non: Muối mật tham gia phân cắt mỡ và dầu, đồng thời tạo môi trường kiềm Câu 38. Em hãy trình bày các hoạt động tiêu hoá diễn ra ở ruột non. Theo em trong 2 loại biến đổi trên ở ruột non thì biến đổi nào là chủ yếu và quan trọng hơn? * Gồm quá trình tiêu hóa lí học và tiêu hóa hóa học. - Quá trình tiêu hóa lí học ở ruột non: Là do các tác động co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa…: - Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non: enzim enzim + Tinh bột, đường đôi    Đường đôi    Đường đơn  enzim   Peptít  enzim   Axit amin + Prôtêin enzim enzim + Lipít    các giọt lipít nhỏ    Axit béo và Glixêrin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thu được. (0,5đ) - Theo em trong 2 loại biến đổi trên ở ruột non thì biến đổi hoá học là chủ yếu và quan trọng hơn vì đến ruột non thức ăn được biến đổi từ các chất phức tạp thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. Câu 39. Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Ruột dài 2,8 – 3m. Diện tích bề mặt bên trong của ruột non rất lớn (400-500m2) - Niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ. - Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc. -  Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non Câu 40. Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá nào? Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ mà không bị phân huỷ? * Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá là: - Tiết dịch vị - Biến đổi lí học: Dạ dày tiết dịch vị để hoà loãng thức ăn và co bóp để đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị - Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin phân cắt một phần thức ăn prôtêin chuổi dài thành các chuổi ngắn gồm 3-10 axit amin. - Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột. * Vì chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và axit HCl. Câu 41. - Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra? - Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ diễn ra 5 hoạt động sau: + Tiết nước bọt + Nhai + Đảo trộn thức ăn + Hoạt động của enzim (men) amilaza trong nước bọt + Tạo viên thức ăn Câu 42. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? Vì sao người lớn thường khuyên các em trong khi ăn không nên cười đùa? - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản. - Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản. - Vì lưỡi gà, nắp thanh quản mở ra một phần thức ăn sẽ lên khoang mũi. Phần khác sẽ xuống khí quản gây ra các phản xạ hắt hơi, ho để đẩy thức ăn bắn ra ngoài -> đó là hành động bất lịch sự, mất vệ sinh. Câu 43. Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày? - Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít. - Thành dạ dày gồm 4 lớp: + Lớp màng bọc bên ngoài + Lớp cơ: rất dày và khoẻ gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. + Lớp dưới niêm mạc. + Lớp niêm mạc trong cùng: có nhiều tuyến tiết dịch vị. Câu 4. Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào? Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co của các cơ dạ dày và sự co cơ vòng ở môn vị. - Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày: + Một phần nhỏ tinh bột được phân giải nhờ enzim amilaza (trộn đều ở khoang miệng) tạo thành đường mantôzơ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Sơ cứu cầm máu trong trường hợp chảy máu động mạch ( Tập băng vết thương ở cổ tay).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạchcánh tay, khi thấy dấu hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút. - Buộc garo - Sát trùng vết thương - Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. 5. Phương pháp tiến hành hà hơi thổi ngạt - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau - Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay - Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng. - ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. - thổi liên tục với 12- 20 lần/ phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường. * Lưu ý: Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. - nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. 6. Phương pháp ấn lồng ngực. - Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau. - Cầm nơi hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài, sau đó dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân - Thực hiện liên tục như thế với 12- 20 lần/ phút cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân được ổn định bình thường. * lưu ý: Có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu hơi nghiêng sang một bên - dùng hai tay và sức nặng cơ thể ấn vào phần ngực dưới ( Phía lưng) nạn nhân theo từng nhịp -Cùng thực hiện khoảng 12 – 20 nhịp /phút như tư thế nằm ngửa 7. Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt. Bíc 1: ChuÈn bÞ vËt liÖu vµo c¸c èng nghiÖm + Dïng èng ®ong hå tinh bét (2 ml) rãt vµo c¸c èng A, B, C, D. §Æt c¸c èng nµy vµo gi¸. + Dïng c¸c èng ®ong lÊy vËt liÖu kh¸c. èng A: 2 ml níc l· èng B: 2 ml níc bät ống C: 2 ml nớc bọt đã đun sôi èng D: 2 ml níc bät+ vµi giät HCl (2%) Bíc 2: TiÕn hµnh - Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở. - §Æt c¸c èng nghiÖm vµo b×nh thuû tinh cã níc Êm 37oC trong 15 phót. Bước 3. kiểm tra kết quả - Chia đều dd ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2... - Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các èng. - §Æt c¸c èng A2; B2; C2; D2 vµo gi¸ 2 (l« 2). Nhá vµo mçi èng 5-6 giät Str«me, ®un sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C¸c èng nghiÖm - èng A1 - èng A2 - èng B1 - èng B2 - èng C1 - èng C2 - èng D1 - èng §2. +. HiÖn tîng (mµu s¾c) - Mµu xanh - kh«ng cã màu đỏ nâu -kh«ng cã mµu xanh - Màu đỏ nâu - Mµu xanh - kh«ng cã màu đỏ nâu - Mµu xanh - kh«ng cã màu đỏ nâu. Gi¶i thÝch - Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đờng. - Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đờng. - Emzim trong níc bät bÞ ®un s«i kh«ng cã khẳ năng biến đổi tinh bột thành đờng. - Enzim trong nớc bọt không hoạt động ở môi trờng axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đờng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×