Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty TNHH giáo dục và phát triển HAKITA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.16 KB, 80 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HAKITA

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Đô
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh
Mã sinh viên

: 5083101137

Khóa

:8

Ngành

: Kế hoạch Phát triển

Chuyên ngành

: Kinh tế Phát triển

Hà Nội, tháng 06 năm 2021
i



BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HAKITA.

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thành Đô
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh
Mã sinh viên

: 5083101137

Khóa

:8

Ngành

: Kế hoạch Phát triển

Chuyên ngành

: Kinh tế Phát triển

Hà Nội, tháng 06 năm 2021.


i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài nghiên cứu do chính em thực hiện dưới sự
hỗ trợ của ThS.Nguyễn Thành Đô – Giảng viên Khoa Kinh tế phát triển –
Học viện Chính sách và Phát triển. Các kết quả và số liệu nghiên cứu trong
bài luận của em là hồn tồn trung thực, khơng trùng với bất cứ bài nghiên
cứu nào trước đây.
Nếu bị phát hiện có bất kì sự gian lận nào, em xin chịu hồn tồn
mọi trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ về kết quả bài khóa luận của em.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm
2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh

ii


LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 năm học trên giảng đường cùng thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA, em đã tích lũy được những kiến
thức để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các Thầy (Cô)
khoa Kinh tế phát triển cũng như các Thầy (Cơ) Học viện Chính sách và Phát
triển đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong suốt 4 năm trên giảng đường.
Em cảm ơn ThS. Nguyễn Thành Đô, giảng viên khoa Kế hoạch phát
triển đã hướng dẫn tận tình và hỗ trợ bổ sung các kiến thức cịn thiếu cho em

trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn ban lãnh đạo cũng như các anh chị nhân viên trong các phịng
ban tại Cơng ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA đã tạo điều kiện cho
em trong thời gian thực tập và cung cấp đầy đủ thơng tin, tài liệu để em có thể
hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................viii
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..........................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
6. Kết cấu khóa luận......................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................... 7
1.1. Các khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan......................................... 7
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về chiến lược và chiến lược kinh doanh..........7
1.1.1.1. Khái niệm về chiến lược.................................................................. 7
1.1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh............................................... 8
1.1.1.3. Các cấp chiến lược kinh doanh........................................................8

1.1.1.4. Hoạch định chiến lược kinh doanh.................................................. 9
1.1.2. Một số lý thuyết có liên quan............................................................10
1.2. Phân định nội dung hoạch định chiến lược kinh doanh của cơng ty. .. 11
1.2.1. Sáng tạo tầm nhìn chiến lược và hoạch định sứ mệnh kinh doanh... 11

1.2.1.1. Sáng tạo tầm nhìn chiến lược.........................................................12
1.2.1.2. Hoạch định sứ mệnh kinh doanh....................................................12
1.2.2. Thiết lập mục tiêu chiến lược............................................................13
iv


1.2.3. Phân tích mơi trường bên ngồi........................................................13
1.2.3.1. Mơi trường vĩ mơ...........................................................................14
1.2.3.2. Mơi trường ngành.......................................................................... 15
1.2.4. Phân tích mơi trường bên trong........................................................ 16
1.2.4.1. Quản trị nhân lực............................................................................16
1.2.4.2. Tài chính.........................................................................................17
1.2.4.3. Uy tín của doanh nghiệp................................................................ 17
1.2.4.4. Văn hóa doanh nghiệp....................................................................17
1.2.5. Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh.................................. 17
1.2.5.1. Xây dựng ma trận EFE ( các nguồn lực bên ngoài ) và IFE( các
nguồn lực bên trong ) của Công ty..............................................................17
a. Ma trận EFE............................................................................................ 17
b. Ma trận IFE.............................................................................................19
1.2.5.2. Xây dựng phương án chiến lược (SWOT).....................................20
1.2.6. Hoạch định nội dung chiến lược.......................................................21
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CƠNG
TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN HAKITA...................................... 23
2.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Giáo dục và Phát triển

HAKITA.......................................................................................................23
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển.................................................... 23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................ 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................. 24
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.......................................30
2.2. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp....................................30
2.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của doanh nghiệp.............................30
2.2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp...................................................32
v


2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................34
2.4. Phân tích ảnh hưởng các yếu tố mơi trường kinh doanh tới hoạch định
chiến lược kinh doanh của công ty...............................................................37
2.4.1. Ảnh hưởng của mơi trường bên ngồi tới hoạch định chiến lược kinh
doanh của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA.......................37
2.4.2. Ảnh hưởng của môi trường bên trong tới hoạch định chiến lược kinh
doanh của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA.......................41
2.5. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh
doanh của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA.......................42
2.5.1. Thực trạng việc sáng tạo tầm nhìn chiến lược và hoạch định sứ mệnh
kinh doanh của công ty................................................................................42
2.5.1.1. Thực trạng về việc sáng tạo tầm nhìn chiến lược kinh doanh của
Công ty........................................................................................................42
2.5.1.2. Sứ mệnh kinh doanh của công ty................................................... 43
2.5.2. Nhận dạng chiến lược ở đơn vị kinh doanh (SBU) và mục tiêu chiến
lược kinh doanh của công ty....................................................................... 44
2.5.2.1. Nhận dạng chiến lược ở đơn vị kinh doanh (SBU) của công ty.....44
2.5.2.2. Mục tiêu chiến lược kinh doanh của cơng ty................................. 44
2.5.3. Thực trạng phân tích mơi trường bên ngồi của cơng ty...................45

2.5.4. Thực trạng phân tích mơi trường bên trong của công ty...................47
2.5.5. Lựa chọn và xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty...............48
2.5.6. Nội dung hoạch định chiến lược kinh doanh hiện tại của công ty....49
2.5.7. Phân tích nguồn nhân lực của cơng ty trong cơng tác hoạch định
chiến lược kinh doanh ................................................................................51
2.5.7.1. Phân tích cơng việc, bố trí và sử dụng nhân lực............................ 51
2.5.7.2. Tuyển dụng nhân lực......................................................................51
2.5.7.3. Đào tạo và phát triển nhân lực....................................................... 51
vi


2.5.7.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân lực.........................................................51
2.6. Điểm mạnh và tồn tại trong hoạch định chiến lược kinh doanh của
Công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA trong thời gian vừa qua. 52
2.6.1. Điểm mạnh........................................................................................52
2.6.2. Tồn tại và nguyên nhân.....................................................................53
2.6.2.1. Tồn tại............................................................................................ 53
2.6.2.2. Nguyên nhân.................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
56
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển
HAKITA trong thời gian tới.........................................................................56
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển..................................................... 56
3.1.2. Định hướng chiến lược cạnh tranh....................................................57
3.2. Các đề xuất, giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định
chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA.
57
3.2.1. Đề xuất giải pháp hoàn thiện phân tích mơi trường bên trong..........57
3.3.2. Đề xuất giải pháp hồn thiện mơi trường bên ngồi.........................60

3.3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện lựa chọn và ra quyết định chiến lược
kinh doanh...................................................................................................62
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung chiến lược kinh doanh............64
3.4. Một số kiến nghị.................................................................................. 66
KẾT LUẬN....................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

1

2.1. Bảng

2

2.2. Cơ cấ

2017- 201
3

2.3. Kết q

2017- 201
4


3.1. Ma tr

5

3.2. Ma tr

6

3.3. Ma tr

STT

Tên hình

1

1.1. Mơ h
doanh

2

1.2. Các l
doanh

3

viii

2.1. Cơ cấ



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CLKD

Chiến lược kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

MKT

Marketing

NQT

Nhà quản trị

KH

Khách hàng

SBU


Một đơn vị kinh doanh

chiến lược

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế của nước ta đang vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước với từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và thế giới. Trước tình hình đó việc định hướng phát triển, xây dựng chiến
lược kinh doanh của từng doanh nghiệp là rất quan trọng, nó quyết định đến
sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp phát triển
một cách bền vững trong cơ chế thị trường phù hợp trên cơ sở nghiên cứu,
phân tích mơi trường kinh doanh bên trong, mơi trường bên ngồi để từ đó tận
dụng được các cơ hội, giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường kinh doanh, cũng
như phát huy các điểm mạnh và hạn chế các điểm yếu của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh giúp cho các nhà quản trị và nhân viên trong doanh
nghiệp nhận thức rõ được mục đích và hướng đi của doanh nghiệp. Qua đó,
mọi thành viên của doanh nghiệp sẽ biết mình cần phải làm gì và khuyến
khích họ phấn đấu đạt thành tích, đồng thời cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài
của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, hầu hết doanh nghiệp ở nước ta cịn xa lạ với mơ hình
chiến lược kinh doanh mới nên chưa xây dựng được các chiến lược kinh
doanh hoàn chỉnh, hữu hiệu nhằm phát triển các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA cũng là một
trong số đó.
Trong bối cảnh hiện nay, học ngoại ngữ trở nên phổ biến, ngày càng
nhiều người có nhu cầu học thêm tiếng nước ngồi. Xét trong ngành Giáo dục

nói chung và đào tạo ngoại ngữ nói riêng thì sự tăng trưởng khơng ngừng về
lượng học viên đã thúc đẩy mở rộng quy mô hoạt động của ngành. Đây là cơ
hội rất tốt cho các doanh nghiệp trong ngành phát triển. Công ty TNHH Giáo
dục và Phát triển HAKITA là công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo ngoại ngữ. Trong 5 năm qua, công ty đã đạt được một số thành công nhất
1


định. Tuy nhiên, trong thời gian làm việc tại công ty, em đã nhận ra một số
hạn chế liên quan đến nội dung hoạch định chiến lược kinh doanh mà công ty
đang thực hiện. Công ty xây dựng các chiến lược chưa rõ ràng, thiếu tính
nhạy bén; chiến lược kinh doanh của cơng ty cịn thiếu tính bền vững và lâu
dài; năng lực cạnh tranh còn thấp… Những hạn chế này tồn tại do các chiến
lược chưa bài bản, chưa phù hợp với tình hình thực tế mặc dù cơng ty đã có
hoạt động hoạch định chiến lược kinh doanh cụ thể. Công ty cần phải đưa ra
các giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tại đó, em đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng và một số
giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty
TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA” để làm khóa luận.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Trong những năm gần đây khơng ít cơng trình nghiên cứu về hoạch
định chiến lược kinh doanh, sau đây là một số cơng trình tiêu biểu:
1.

G.Johnson, K. Scholes (2008), Exploring Corporate Strategy, NXB

Pearson Education, USA. Đây là cuốn sách nổi tiếng viết về khám phá chiến
lược của công ty. Cuốn sách có 5 phần lớn, tại đây đã đưa ra đầy đủ những nội
dung nghiên cứu về chiến lược của doanh nghiệp như: Vị trí chiến lược, lựa

chọn chiến lược hay chiến lược trong hành động và các cách thức thực hiện
chiến lược…
2.

Richard Lynch (2006), Corporate Stratery, NXB Prentice Hall,

USA. Cuốn sách đi sâu phân tích về các nội dung lí thuyết của chiến lược và
đưa các nội dung đó vào thực tiễn giúp cho người đọc có thể dễ dàng hình
dung và áp dụng vào cơng việc.
3.

Hill, Charles W.L, and Gareth Jones (2008), Strategic Management:

An integrated approach, NXB Boston Houghton Mifflin, USA. Đây là một
2


cuốn sách nói về quản trị chiến lược với cách tiếp cận khoa học và mới mẻ,
giúp cho các sinh viên có thể xác định, tập trung vào các nội dung khái niệm,
lý thuyết, khái niệm cốt lõi theo một cách hợp lý và ngắn gọn.
4. PGS.TS Nguyễn Hoàng Long, PGS.TS Nguyễn Hồng Việt, (2015),
“Giáo trình quản trị chiến lược”, NXB Thống Kê Hà Nội. Cuốn sách giáo
trình đề cập đến toàn bộ nội dung lý thuyết, các ứng dụng và thực tiễn, giúp
người đọc, người học có cái nhìn tồn diện về chiến lược, từ đó có thể đưa ra
các quyết định chiến lược và thực thi chiến lược.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận, tìm hiểu được thực tế, phân tích thực trạng và đánh
giá thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty, đề tài: “ Thực
trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược kinh
doanh của Công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA” nhằm mục tiêu

sửa chữa những hạn chế còn tồn đọng, từ đó hồn thiện chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
Để có thể hồn thành được mục tiêu, cần thực hiện những nhiệm vụ
sau:
-

Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạch định chiến
lược kinh doanh.

-

Hai là, phân tích thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh tại
Công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA. Từ đó rút ra
những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Giáo dục và
Phát triển HAKITA.

-

Ba là, nghiên cứu phương hướng chung và các chỉ tiêu riêng biệt
của HAKITA để đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty HAKITA.
3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


Đối tượng nghiên cứu


Đề tài “ Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác hoạch định
chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA”
chủ yếu tập trung nghiên môi trường và các nhân tố ảnh hưởng tới công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Giáo dục và Phát triển
HAKITA với các sản phẩm giáo dục mà công ty cung cấp cho học viên.


Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động hoạch định chiến
lược kinh doanh cho một đơn vị kinh doanh chiến lược ( SBU ), các khóa học
ngoại ngữ Anh, Trung, Hàn, Nhật cho Công Ty TNHH Giáo dục và Phát triển
HAKITA tại địa bàn Hà Nội.
Về thời gian: Các dữ liệu, thông tin ( từ nguồn bên trong của Công ty)
phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong thời gian 2017 - 2019. Đề
tài đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh của Cơng ty,
có ý nghĩa ứng dụng trong giai đoạn 2020- 2023.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để tiếp cận và phân tích đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu là: Phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Tuy
nhiên phương pháp định lượng chỉ dừng lại ở mức độ thu thập dữ liệu chứ
khơng tiến hành phân tích sâu. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu,
phương pháp so sánh.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Để thu thập dữ liệu sơ cấp, em đã sử dụng phương pháp phỏng vấn
chuyên gia.
+ Đối tượng: Giám đốc Nguyễn Thị Thao.
4



+ Nội dung: được cung cấp đầy đủ trên mẫu phỏng vấn phụ lục.


Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được thu thập từ hai nguồn:
Nguồn thông tin bên trong cơng ty từ: bản báo cáo tài chính hợp nhất

hàng năm của công ty, bản báo cáo thường niên của cơng ty, phịng kinh
doanh,…được cung cấp bởi kế tốn và trưởng phịng nhân sự.
Nguồn thơng tin từ bên ngồi cơng ty: Những biến động về tình hình
kinh tế xã hội.. được thu thập từ sách báo, tài liệu giáo trình hay website…

5.2. Phương pháp phân tích số liệu.
 Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp thống kê các dữ liệu
thu thập được và tiến hành phân tích, tổng hợp lại theo các nhóm với các tiêu

chí khác.
Phương pháp so sánh các chỉ tiêu: Là phương pháp dựa trên số liệu
vừa phân tích tổng hợp được, qua đó thấy được sự khác nhau giữa các thời kỳ
kinh tế, khả năng phản ứng của doanh nghiệp, vị thế trên thị trường, đáp trả
lại đối thủ cạnh tranh và quan trọng nhất là rút được các giải pháp giúp triển
khai chiến lược kinh doanh phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh của công


ty.


Điều kiện so sánh:
-


Phải thống nhất với nhau về nội dung phản ánh và phương pháp tính
tốn.

-

Phải được xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc những
thời điểm tương ứng.

-

Phải có cùng đơn vị.

Phương pháp so sánh:
-

Số tuyệt đối: là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một
chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đây là phép
trừ giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc ( chỉ tiêu cơ

sở).
5


Công thức áp dụng trong bài:
Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau- Số
năm trước.
-

Số tương đối: Số tương đối dùng để biểu hiện tốc độ phát triển,
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Được thể hiện bằng

phép chia giữa kì phân tích và chỉ tiêu kì gốc ( chỉ tiêu cơ sở ).
Công thức áp dụng trong bài:
Tỷ lệ năm sau so với năm trước: = x 100%

6.

Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, căn cứ

vào vấn đề mục tiêu nghiên cứu, bài khóa luận được chia thành 3 phần nội
dung chính:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình kinh doanh và thực trạng công tác hoạch định
chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Giáo dục và Phát triển HAKITA.
Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH Giáo dục và Phát triển
HAKITA.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Các khái niệm cơ bản và lý thuyết liên quan.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về chiến lược và chiến lược kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm về chiến lược.
Dưới các góc độ tiếp cận khác nhau lại có cách định nghĩa khác nhau về
chiến lược, mỗi định nghĩa sẽ có một số các điểm khác nhau tùy thuộc vào
quan niệm của mỗi tác giả.

Theo Alfred Chandler (1962): “Chiến lược bao hàm việc ấn định các
mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành
động cũng như sự phân bố các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu
này”.
Có thể thấy khái niệm mà Afred Chandler đưa ra đã khái quát về lý
thuyết của chiến lược, tuy nhiên còn chưa rõ ràng và chi tiết, khó để người
đọc có thể áp dụng vào thực tiễn.
Theo Johnson & Scholes (1999): “Chiến lược là định hướng và phạm
vi

của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức

thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong mơi trường thay đổi, để
đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên liên quan”.
So với Alfred Chandler, lý thuyết chiến lược mà Johnson & Scholes
đưa ra có tính khái qt và chặt chẽ hơn, hơn thế nữa ơng cịn đề cập đến sự
phát triển của nó trong sự thay đổi của mơi trường.
Tóm lại, chiến lược của một doanh nghiệp bao gồm những mục tiêu
phải đạt tới trong dài hạn, những đảm bảo về nguồn lực để đạt được những
mục tiêu này và đồng thời những cách thức, tiến trình hành động trong khi sử
dụng những nguồn lực này.
Do đó, chiến lược được hiểu như là một kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp
tổng quát định hướng sự phát triển và tạo lập lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp. Một chiến lược tốt, được thực hiện hiệu quả sẽ giúp các nhà quản trị
7


và nhân viên ở mọi cấp quản lý xác định rõ ràng mục tiêu, nhận biết phương
hướng hành động góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh.

Theo Alan Rowe (1998): “Chiến lược kinh doanh là chiến lược cạnh
tranh (chiến lược định vị), là các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác lập vị
thế chiến lược nhằm đạt tới mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp”. Định nghĩa
đã nêu rõ được những công việc và hoạt động cụ thể của doanh nghiệp trong
công cuộc xây dựng chiến lược kinh doanh cho mục tiêu dài hạn của công ty.
Theo PGS.TS Nguyễn Bách Khoa (2003): “Chiến lược kinh doanh là
một thông báo chi tiết về giới hạn, nhiệm vụ, các mục tiêu của đơn vị kinh
doanh, các phương pháp nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của công ty”.
Cũng như nội dung lý thuyết mà Alan Rowe đưa ra vào năm 1998, lý thuyết
của PGS.TS Nguyễn Bách Khoa (2003) cũng đã nêu rất khái quát về chiến
lược kinh doanh và những hoạt động cần phải thực hiện của doanh nghiệp
trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của cơng ty.
Nói một cách tổng quát thì: chiến lược kinh doanh là một tập hợp các
hoạt động và quyết định nhằm xây dựng mục tiêu cũng như các kế hoạch
để đạt được mục tiêu đó, nó cho thấy cơng ty đang và sẽ thực hiện hoạt
động kinh doanh gì và cơng ty sẽ đi vào lĩnh vực kinh doanh gì .
1.1.1.3. Các cấp chiến lược kinh doanh.
Trong bất kì tổ chức nào, chiến lược đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau
– trải dài từ tồn bộ cơng ty hay tập đồn cho tới các hoạt động kinh doanh
hay từng cá nhân làm việc trong đó. Các cơng ty hiện đại thường có ba cấp
chiến lược tương ứng với ba cấp tổ chức khác nhau bao gồm: Chiến lược cấp
doanh nghiệp (Corporate Strategy), chiến lược cấp kinh doanh (Business
Strategy) và chiến lược cấp chức năng (Functional Strategy). Các hoạt động
cũng như các quyết định chiến lược của ba cấp này phải nhất quán, hỗ trợ lẫn
nhau và phải hợp nhất nhằm đáp ứng với những thay đổi cạnh tranh của mơi
trường bên ngồi.
8


Chiến lược cấp công ty do Hội đồng quản trị xây dựng. Chiến lược

doanh nghiệp liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh nghiệp để
đáp ứng những kì vọng của các cổ đơng. Chiến lược doanh nghiệp là một lời
công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển của doanh nghiệp.
Chiến lược doanh nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định
hướng phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược doanh nghiệp trả lời câu hỏi
then chốt: “Doanh nghiệp đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những
ngành hoặc những ngành kinh doanh nào?”.
Chiến lược cấp kinh doanh liên quan nhiều hơn tới khía cạnh hay chiến
thuật “tactical” hay việc làm thế nào để một doanh nghiệp hay một hoạt động
kinh doanh có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường (hoặc đoạn thị
trường) cụ thể. Chiến lược kinh doanh phải chỉ ra cách thưc cạnh tranh trong
các ngành kinh doanh khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và
làm thế nào để phân bổ các nguồn lực hiệu quả.
Chiến lược cấp chức năng liên quan tới việc từng bộ phận chức năng
(sản xuất, R&D, marketing, tài chính, hệ thống thơng tin,…) trong doanh
nghiệp sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng chiến
lược ở cấp độ doanh nghiệp và từng đơn vị kinh doanh (SBU) trong doanh
nghiệp.
1.1.1.4. Hoạch định chiến lược kinh doanh.


Khái niệm hoạch định chiến lược kinh doanh: Hoạch định chiến

lược là một quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh; thực hiện điều tra nghiên
cứu để xác định các cơ hội/thách thức, điểm mạnh/điểm yếu bên ngoài và bên
trong doanh nghiệp; đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các chiến lược để
thay thế mà những vấn đề cụ thể trong đó được giải quyết theo một cách thức
hợp lý.




Vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh:

9


Hoạch định chiến lược kinh doanh giúp tạo lập chiến lược để giành lợi
thế cơ bản trong kinh doanh. Chính nhờ có chiến lược mà doanh nghiệp có
thể lường trước được các tình huống kinh doanh, tính tốn phương án kinh
doanh, từ đó chủ động hơn trong mơi trường kinh doanh đầy biến động, tận
dụng các cơ hội kinh doanh, tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh để đạt được
hiệu quả kinh doanh một cách chủ động.
Nhờ có chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp có thể thực hiện quản
trị một cách hiệu quả hơn. Bởi trong quá trình hoạch định chiến lược, doanh
nghiệp sẽ phải phân tích mơi trường bên ngồi, mơi trường bên trong, để tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức trong hiện tại và tương lai, từ đó
cân đối tài nguyên, và nguồn lực của doanh nghiệp với cơ hội thị trường nhằm
đảm bảo tốt mục tiêu đề ra, và có thể ứng phó một cách chủ động với những
biến đổi của mơi trường kinh doanh.
Phát triển niềm tin và ý chí các thành viên của doanh nghiệp luôn giữ
vững hướng đi chung của công ty. Người lao động, chủ sở hữu, nhà quản lí sẽ
có được niềm tin vào tương lai của doanh nghiệp, có hứng khởi làm việc hơn
khi chính họ được tham gia vào quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh
cho doanh nghiệp và khơng cảm thấy bị gị bó khi phải thực hiện các quyết
định cứng nhắc. Giúp tạo mối liên hệ gắn kết giữa các nhân viên với nhau và
giữa các nhà quản lý với nhân viên. Để từ đó, tăng cường và nâng cao hiệu
quả năng lực của cơng việc.
1.1.2. Một số lý thuyết có liên quan.
*


Các yếu tố cấu thành chiến lược kinh doanh.
Thông thường chiến lược của một doanh nghiệp bao gồm 6

yếu tố cơ

bản:
Chiến lược đề cập đến định hướng trong dài hạn của doanh nghiệp: các
chiến lược của doanh nghiệp là các quyết định trong dài hạn và việc triển khai
chúng cần rất nhiều thời gian.

10


Chiến lược liên quan đến việc xác định phạm vi hoạt động của của
doanh nghiệp: Doanh nghiệp sẽ tập trung vào một hoạt động/một ngành kinh
doanh/thị trường (truyền thống) hay phát triển đa dạng hóa vào nhiều lĩnh vực
kinh doanh khác.
Chiến lược của doanh nghiệp được hình thành từ sự biến động liên tục
của mơi trường cạnh tranh. Vì vậy, chiến lược phải cho phép xác lập được vị
thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong mối quan hệ tương thích với mơi
trường và thị trường.
Chiến lược hình thành từ các nguồn lực và năng lực bên trong của
doanh nghiệp.
Cuối cùng, thực thi chiến lược địi hỏi phải có phương thức phân bổ các
nguồn lực: tài chính, nhân lực, cơ sở hạ tầng, công nghệ, marketing,... một
cách tối ưu.
1.2. Phân định nội dung hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty.
Mơ hình nghiên cứu của hoạch định chiến lược kinh doanh bao gồm 5
bước sau:
Sáng tạo tầm nhìn và hoạch định sứ mệnh kinh doanh

Thiết lập mục tiêu chiến lược
Phân tích mơi trường bên ngồi
Phân tích mơi trường bên trong
Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu của hoạch định chiến lược kinh
doanh.
(Nguồn: Tác giả tự tổng
hợp)
1.2.1. Sáng tạo tầm nhìn chiến lược và hoạch định sứ mệnh kinh doanh.
11


1.2.1.1. Sáng tạo tầm nhìn chiến lược.
Tầm nhìn (Vision): là định hướng cho tương lai, một khát vọng của tổ
chức về những điều mà tổ chức muốn đạt đến. Tầm nhìn là một hình ảnh, một
bức tranh sống động về điều có thể xảy ra đối với tổ chức trong tương lai. Nó
ám chỉ một sự lựa chọn các giá trị mang tính độc đáo. Nói ngắn gọn, tầm nhìn
là một hình ảnh, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những
điều tổ chức nên hướng tới hoặc trở thành.
Vai trị của tầm nhìn chiến lược:
-

Tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

-

Chỉ dẫn, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

-


Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong doanh nghiệp.

Do vậy, sáng tạo tầm nhìn chiến lược có vai trị quan trọng, giúp kết
tinh những nỗ lực thành mục tiêu. Khi đã có tầm nhìn chiến lược cho tương
lai của tổ chức, DN sẽ có thể xác minh mình đi đến đâu và trở nên như thế
nào.
1.2.1.2. Hoạch định sứ mệnh kinh doanh.
Sứ mệnh (Mission) kinh doanh được hiểu là lý do tồn tại, ý nghĩa của
sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Sứ mệnh thể hiện rõ hơn những
niềm tin và những chỉ dẫn hướng tới tầm nhìn đã được xác định.
Vai trị của sứ mệnh kinh doanh:
-

Đảm bảo cho sự đồng tâm nhất trí về mục đích trong nội bộ doanh
nghiệp.

-

Tạo cơ sở để huy động, phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp.

-

Tại điều kiện để chuyển hóa mục tiêu thành các chiến lược và biện
pháp cụ thể.

Nội dung bản tuyên bố sứ mệnh kinh doanh của doanh nghiệp thường
bao gồm: khách hàng; sản phẩm/dịch vụ; thị trường; công nghệ; quan tâm đến
vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi; triết lý kinh doanh; tự đánh

12



giá về mình; mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng; mối quan tâm đối với
nhân viên.
1.2.2. Thiết lập mục tiêu chiến lược.
Mục tiêu chiến lược là trạng thái, cột mốc, tiêu thức cụ thể mà DN
muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu chiến lược nhằm
chuyển hóa tầm nhìn và sứ mệnh kinh doanh của DN thành các mục tiêu thực
hiện cụ thể, có thể đo lường được.
Mục tiêu chiến lược có thể phân loại như sau:
Mục tiêu dài hạn (3 – 5 năm): là các kết quả DN phải đạt được trong
dài hạn, mục tiêu dài hạn cần thiết cho quá trình hoạch định.
Mục tiêu ngắn hạn (thường niên): là mục tiêu trung gian cần đạt được,
thơng qua đó để đạt được mục tiêu dài hạn. Các mục tiêu thường niên cần
thiết cho thực thi chiến lược.
Khi thiết lập các mục tiêu chiến lược phải đảm bảo theo nguyên tắc
SMART:
-

S (Specific): Mục tiêu đưa ra cần rõ ràng, cụ thể.

-

M (Measurable): Mục tiêu phải có đơn vị, con số cụ thể để có thể đo
đếm được để kết thúc chương trình, kế hoạch có thể xác định được là
đạt hay không đạt mục tiêu đề ra.

-

A (Achievable): Mục tiêu đặt ra cần phải đủ cao để tranh thủ khai thác

hết tiềm năng thị trường và tận dụng hết năng lực của DN, nhưng cũng
phải ở mức có thể đạt được.

-

R (Realist): Mục tiêu đặt ra phải sát với năng lực và phải thực tế, liệu
DN có đủ khả năng để đạt được mục tiêu ấy hay khơng?

1.2.3. Phân tích mơi trường bên ngồi.
Phân tích và đánh giá các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh bên
ngoài của DN là việc phát hiện và xác lập các cơ hội kinh doanh mà doanh
nghiệp có thể theo đuổi và những mối đe dọa từ phía mơi trường mà doanh
nghiệp cần hoặc nên né tránh.
13


1.2.3.1. Môi trường vĩ mô.
Môi trường vĩ mô bao gồm các lực lượng rộng lớn có ảnh hưởng đến
các quyết định chiến lược trong dài hạn của DN.
Nhóm lực lượng điều kiện tự nhiên: Các yếu tố thuộc về tự nhiên có tác
động khơng nhỏ đến tổ chức, bao gồm các yếu tố sau: tài nguyên thiên nhiên;
các điều kiện về địa lý như địa hình, đất đai, thời tiết, khí hậu, ơ nhiễm mơi
trường,… Nó có thể tạo ra những thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những hậu
quả khơn lường đối với một tổ chức.
Nhóm lực lượng kinh tế: Các nhân tố kinh tế có vai trị quan trọng và
ảnh hưởng quyết định đến hoạt động kinh doanh của DN. Nền kinh tế quốc
dân ổn định giúp hoạt động kinh doanh ở mức ổn định và khi nền kinh tế quốc
dân suy thối nó sẽ tác động tiêu cực đối với DN. Với mỗi DN hoạt động
trong các lĩnh vực khác nhau, trên các thị trường khác nhau thì mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố thuộc nhóm lực lượng kinh tế là khác nhau.

Nhóm lực lượng chính trị-pháp luật: Các yếu tố chính trị - pháp luật tạo
ra khn khổ pháp lí để các DN hoạt động. Môi trường kinh doanh ổn định,
lành mạnh là điều kiện để các DN hoạt động. Hệ thống luật, chính sách, cơ
chế sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng
kinh tế cụ thể, do đó, tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của DN.
Nhóm lực lượng cơng nghệ: Cơng nghệ cũng đóng vai trị ngày càng
quan trọng, mang tính chất quyết định đối với khả năng cạnh tranh của các
DN. Sự phát triển của công nghệ hiện nay gắn chặt với sự phát triển của công
nghệ thông tin. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin lý sẽ góp phần cập nhật những
thơng tin về thị trường, xóa bỏ các hạn chế về khơng gian,… Nhờ vậy, DN có
khả năng nâng cao vị thế của mình trên thị trường.
Nhóm lực lượng văn hóa – xã hội: Các yếu tố văn hóa xã hội có ảnh
hưởng rất lớn tới hành vi mua sắm, nhu cầu tiêu dùng. Các tác động của các
yếu tố này chậm chạp, khó nhận thấy nhưng lại cực kỳ sâu sắc. Văn hóa xã
hội cịn tác động trực tiếp đến việc hình thành mơi trường văn hóa của DN,
14


văn hóa nhóm cũng như thái độ cư xử, ứng xử của các nhà quản trị, nhân viên
với đối tác kinh doanh cũng như khách hàng.
1.2.3.2. Môi trường ngành.
Gia nhập tiềm năng
Quyền lực tương ứng
của các bên liên quan

Các bên
liên quan
khác


Người
cung ứng
Quyền lực thương
lượng của người
cung ứng

Các đối thủ cạnh tranh trong
ngành
Người
mua
Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp hiện tại
Đe dọa của các sản
phẩm dịch vụ thay thế

Sự thay thế

Hình 1.2: Các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành kinh doanh.
(Nguồn: Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Việt, 2015) Đe dọa gia nhập
mới: Đối thủ cạnh tranh tiềm năng là những DN hiện khơng cạnh tranh trong
ngành nhưng lại có khả năng gia nhập thị trường. Việc nhận diện các đối thủ
cạnh tranh có thể thâm nhập vào ngành là một việc cực kì quan trọng bởi các
DN này có khả năng đe dọa đến vị thế cũng như thị phần của DN. Để đối phó
với những đối thủ này, DN cần nâng cao vị thế của mình, đồng thời sử dụng
những hàng rào hợp pháp để ngăn cản sự xâm nhập
từ bên ngoài.
Đe dọa từ các sản phẩm/dịch vụ thay thế: Sản phẩm thay thế là những
sản phẩm từ ngành/lĩnh vực kinh doanh khác nhưng có khả năng cùng thỏa
mãn nhu cầu khác nhau của khách hàng. Phần lớn các sản phẩm thay thế là
15



×