Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG DIA 8 HUYEN GR 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN GIỒNG RIỀNG = = = 0o0 = = =. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: Địa lí - lớp 8 , thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1: Trong 3 biểu đồ khí hậu dưới đây hãy cho biết mỗi biểu đồ thuộc loại môi trường nào? Giải thích vì sao em chọn như vậy? (4đ). A. B. C. Câu 2: Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” ? Vì sao có sự xuất hiện vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời”? (5đ) Câu 3: “Các nước Châu Á có quá trình phát triển rất sớm về kinh tế và xã hội. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, nền kinh tế ở Châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ song không đều”. Hãy chứng minh nhận định trên. (6đ) Câu 4: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á. (5đ) ---- HẾT ----. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỊA LÍ 8.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Trong 3 biểu đồ khí hậu dưới đây hãy cho biết mỗi biểu đồ thuộc loại môi trường nào? Giải thích vì sao em chọn như vậy? (4đ). A B C A- Xích đạo ẩm (0,5đ) - Nhiệt độ cao quanh năm (các tháng trên 270C) (0,25đ) - Biên độ nhiệt thấp (1-20 ) (0,25đ) - Mưa nhiều quanh năm(0,25đ) B- Nhiệt đới(0,5đ) - Nhiệt độ cao quanh năm ( các tháng đều trên 220C) (0,25đ) - Có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm(0,25đ) - Có 1 thời kì khô hạn (0,25đ) - Mưa tập trung vào 1 mùa(0,25đ) C- Ôn đới hải dương(0,5đ) - Nhiệt độ tháng đông khoảng 5-60C(0,25đ) , tháng hè khoảng 100C(0,25đ) - Biên độ nhiệt tương đối lớn (0,25đ) - Mưa quanh năm(0,25đ) Câu 2: Hãy nêu sự khác nhau giữa 2 vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” ? Vì sao có sự xuất hiện vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời”? (5đ) a)Vị trí Nằm ở Đông Bắc Hoa Kỳ(0,25đ) - Gồm các đô thị: Niu-Iooc, Sicagô, Đi-tơ-roi, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, Oa-sinh-tơn, Ban-timo ( chỉ cần 4 thành phố lớn nhưng phải ghi đúng địa danh) (0,5đ) - Các ngành công nghiệp:luyện kim, hóa chất,cơ khí, dệt, chế biến(0,5đ) Nằm ở ven Thái Bình Dương và Nam Hoa Kì(0,25đ) - Gồm: Xan-phran-xi-xcô, Xit-tơn, At-lan-ta, Lot-an-giơ-let, Phê-nic, Đa-lat, Hiu-xtơn (0,5đ) - Gồm: điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ(0,5đ) b) Giải thích: - Do vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa Kì :công nghệ lạc hậu, bị cạnh tranh gay gắt liên minh Châu Âu + Nhật Bản(0,25đ). Hậu quả của nhiều cuộc khủng hoảng liên tiếp (0,25đ) - Trong khi đó các nước Liên minh Châu Âu +Nhật Bản phát triển mạnh khoa học kĩ thuật. (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - “Vành đai Mặt Trời “:có lợi thế nguồn nhân lực và nguyên liệu (0,25đ) - Sự xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp phía Nam và tây nam Hoa Kì thu hút vốn lao động(0,5đ) - Do vị trí gần Mêhicô dễ nhập nguyên liệu từ Mêhicô và các nước Mĩ La tinh (0,5đ) - Xuất hàng hóa ngược lại cho các nước này(0,25đ) - Phía tây dễ giao tiếp với các nước Châu Á-Thái Bình Dương(0,25đ) Câu 3: So với trước kia thì kinh tế xã hội các nước trong khu vực Châu Á hiện nay đã thay đổi và có những bước phát triển mạnh mẽ nhưng sự phát triển không đều giữa các nước, các vùng của lãnh thổ? (6đ) a) Thời Cổ đại và Trung đại: - Nhiều dân tộc Châu Á đã đạt trình độ phát triển cao của thế giới(0,25đ) - Thương nghiệp phát triển nhờ sản phẩm hàng hóa đa dạng(0,25đ) - Đã có con đường vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ và Tây Nam Á sang các nước châu Âu (0,5đ) b) Từ thế kỉ XVI, đặc biệt trong thế kỉ XIX - Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các nước đế quốc Anh , Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha(0,5đ) - Kinh tế kém phát triển : nhiều nước trở thành nơi cung cấp nguyên liệu và nơi tiêu thụ hàng hóa cho “mẫu quốc” (0,5đ) - Riêng Nhật Bản, nhờ cuộc cải cách Minh Trị nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng(0,5đ) c) Sau chiến tranh thế giới thứ hai -Nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn(0,5đ) d) Nửa cuối thế kỉ XX đến nay - Nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ đã có nhiều chuyển biến ,nhưng trình độ phát triển vẫn còn rất khác nhau(0,5đ) + Nhật Bản là nước phát triển cao nhất(0,5đ) + Xingapo, Đài Loan , Hàn Quốc có tốc độ công nghiệp hóa cao và nhanh, được gọi là các nước công nghiệp mới(0,5đ) + Các nước Mianma, Lào, Bănglađet, Nêpan…phát triển chủ yếu dựa vào ngành nông nghiệp(0,5đ) + Brunây, Côóet, Arập Xêut,…nhờ có dầu mỏ nên trở nên giàu có nhưng trình độ kinh tế chưa phát triển cao(0,5đ) + Trung Quốc, Aán Độ, Pakixtan,… là các nước công nghiệp nhưng có các ngành công nghiệp hiện đại(0,5đ) - Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thập, đời sống nhân dân ngheo khổ.. còn chiếm tỉ lệ cao(0,5đ) Câu 4: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á.(5đ) a) Đặc điểm chung : - Sông ngòi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn(0,25đ) . - Các sông phân bố không đều , chế độ nước phức tạp(0,25đ) b) Sông ngòi của các khu vực - Bắc Á: + Mạng lưới sông dày đặc(0,25đ) , các sông lớn chảy theo hướng nam lên bắc qua các đới khí hậu ôn đới cận cực và cực (0,25đ) vào mùa đông đóng băng phân hạ lưu (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết và băng tan (0,25đ). Lũ vào mùa xuân (0,25đ) Vídụ: I-ê-nit-xây ; Ô bi ; Lêna (0,25đ) - Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: Vídụ: Trường Giang, Hoàng Hà, Mêkông, A-mua, sông Ấn, sông Hằng (0,75đ) + Mạng lưới sông dày (0,25đ), có nhiều sông lớn(0,25đ) + Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa (0,25đ) + Thới kì nước lớn xãy ra cuối hạ, đầu thu (0,25đ) + Thời kì cạn nhất cuối đông, đầu xuân (0,25đ) - Tây Nam Á và Trung Á: + Sông ngòi kém phát triển(0,25đ) .Vd:Ti-grơ , Ơ-phơ-rát (0,25đ) + Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước băng tan (0,25đ) (Mỗi khu vực nếu HS cho 2 ví dụ được 0,25 đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×