Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai tap dang xac dinh CTHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.16 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1:</b>


Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4
loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thốt ra
0,224 dm3<sub> CO2 (đktc), sau đó cơ cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác</sub>
định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.


<b>Bài 2 :</b>


Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong
dd H2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc )
và cịn lại 3,2 gam chất rắn khơng tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa
đủ với 200 ml dd AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô
cạn dung dịch D thu được muối khan F.


1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động
hóa học của kim loại.


2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn
hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc.


<b>Bài 3 : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit </b>
H2SO4 14,7%. Sau khi khí khơng thốt ra nữa, lọc bỏ chất rắn khơng tan thì được
dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
<b>Bài 4:</b>


Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,1
mol khí H2 ở đktc.


a. Xác định kim loại M.



b. Từ M, viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp lần lượt từng chất MCl2,
M(NO3)2.


<b>Bài 5:</b>


Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có cơng thức là R2O5. Trong hợp
chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và
viết công thức của R với hiđro và oxi.


<b>Bài 6: </b>


Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa 1 chất
duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo 4,66g kết tủa trắng lọc bỏ kết
tủa ta thu được dung dịch C. Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch C thấy thoát ra
1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D.


1. Xác định công thức phân tử chất A.


2.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Bài 8: Cho một lợng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO</b>4 sau phản


ng khi lng cht rn thu đợc gấp 1,143 lần khối lợng M đem dùng.Mặt khác, nếu
dùng 0,02mol kim loại M tác dụng với H2SO4 lỗng lấy d thì thu đợc 0,448 lớt khí


(đktc) . Xác định kim loại M.


<b>Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào</b>
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hịa tan hồn tồn 9,2
gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím


vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.


1. Xác định kim loại R


2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A


<b>Bài 10 : Cho khí CO đi qua 69,9 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MxOy nung nóng thu</b>
được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 và
MxOy. Để hịa tan hồn tồn Y cần 1,3 lít dd HCl 1M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc)
và dd Z . Cho từ từ dd NaOH vào dd Z đến dư thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T để
ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 32,1 gam bazơ duy nhất. Xác
định cơng thức hóa học của MxOy.


<b>Bài 11 : Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit MxOy của</b>
kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl
2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hịa lượng
axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Biết rằng số mol của M
bằng 2 lần số mol của MxOy .


a. Xác định M, MxOy .


b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl


<b>Bài 12 : Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột sắt oxit ( FexOy) nung </b>
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Dẫn tồn bộ lượng khí sinh ra đi thật
chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, khi
hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dich HCl 2M (có
dư) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan.


a. Xác định công thức sắt oxit


b. Tính m


<b>Bài 13 : Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hồn tồn, thu được</b>
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhât. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung
dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm cơng thức phân tử của FexOy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 15 : a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim</b>
loại. Dẫn tồn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy tạo ra
19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì
thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.


b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của
dung dịch thu được sau phản ứng.


<b>Bài 16: : Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào</b>
200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản
ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hịa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và
Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.


<b>Bài 17: Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là</b>
kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư),
thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol.


a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Xác định kim loại M và R.


<b>Bài 18: . </b>Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch


H2SO4 thu được dung dịch A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A
thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít
CO2 (đktc) và rắn C.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, khối lượng rắn B và C.
Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3.


<b>Bài 19: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung</b>
dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:


Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và
dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam
kết tủa X3.


a. Xác định tên kim loại R và cơng thức hóa học RCln.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2


<b>Bài 20: Cho 316 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) nồng độ 6,25% vào</b>
dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam
muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối (A) như trên vào
dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47 gam
muối B. Xác định A, B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfua của kim loại M( công thức là MS)</b>
trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch
HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%.
Khi làm lạnh dung dịch này thì thốt ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy
nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch này là 34,7%. Xác định công thức của
muối rắn.


<b>Bài 23: Hịa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H2SO4 10% (vừa đủ) .</b>
Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định cơng thức phân tử của


hidroxit đem hòa tan.


<b>Bài 24: A và B là hai hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt </b>
nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư
thấy có 8,4 lít khí bay ra và cịn lại phần khơng tan D. Hịa tan ¼ lượng chất D bằng
H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt
III.


a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A.
b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit.


<b>Bài 25: Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung </b>
dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước
vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.


1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X.


2 Xác định cơng thức hóa học của oxit sắt.


<b>Bài 26: X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hịa của kim loại hố trị (I) và kim loại </b>
hóa trị (II). Hịa tan hồn tồn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì
thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y.


1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
2/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hố trị (I) với muối cacbonat
kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I)
lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm cơng thức phân
tử của hai muối.


<b>Bài 27: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hồn</b>


tồn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm cơng thức phân tử của FexOy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ
tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.


1.Xác định kim loại R


2.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A


<b>Bài 29: Hoà tan a gam hỗn hợp kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung</b>
dịch X. Để trung hoà vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung
dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl2. Cho tiếp lượng dư
NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam
chất rắn. Xác định tên của kim loại R.


<b>Bài 30: Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II khơng đổi. Hịa tan hết 13,4</b>
gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí
H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hịa tan hết trong dung dịch H2SO4
đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra.


Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X.


<b>Bài 31: Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột ơxit sắt (FexOy) nung</b>
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn . Dẫn tồn bộ khí sinh ra đi thật chậm
vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác khi hịa tan
tồn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( có dư ) thì


thu được một dung dịch sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan .


1. Xác định cơng thức của ơxit sắt ?
2. Tính m ?


3. Tính V? Biết rằng dung dịch HCl là đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
<b>Bài 32: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của</b>
kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2
(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.


1. Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.
2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng
khí đến khi phản ứng hồn tồn. Tính số gam chất rắn cịn lại sau khi nung ?


<b>Bài 33: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn </b>
tồn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hồn tồn vào
400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm công thức phân tử của FexOy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.


<b>Bài 35: Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng</b>
nhau.


- Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A.


- Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp
khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư cịn lại 3,2 gam


Cu.


a/ Viết các phương trình hố học xảy ra.


b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.


c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác
định kim loại M và công thức của MxOy.


<b>Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng ----> M2(SO4)3 + SO2 + H2O.</b>
<b>MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.</b>


<b>Bài 36: Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau.</b>


- Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và
dung dịch D.


- Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX
kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al
sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (tồn bộ kim loại thốt ra bám
vào thanh Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa.


a/ Xác định MX2 và giá trị m?


b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Bài 37: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hố trị II và muối</b>
cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 lỗng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm
gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung
dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hố trị II


nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
<b>Bài 38:</b> Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại hố trị II, oxit và muối sunfat của kim
loại đó, tan vào dung dịch H2SO4 lỗng dư thì thu được dung dịch A và thốt ra 4,48
lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết
tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.


Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO4 2M thì sau khi
ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khơ dung dịch thì cịn lại 62 gam.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Xác định kim loại đó.


<b>Bài 39: Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hố trị II và Zn tác dụng với dung</b>
dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí (ở
đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 : 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl
1,5M tối thiểu cần dùng.


c/ Xác định kim loại R


<b>Bài 40: Cho m (gam) một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO</b>4 0,2 M tới
khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A.


- Cho 7,73 (gam) A tác dụng với dung dịch HCl dư thốt ra 1,12 lít khí (ở đktc).
- Cho 23,19 (gam) A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76 (gam)
chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã dùng.


<b>Bài 41: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt</b>
động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho
đến phản ứng hồn tồn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung


dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn cịn lại trong ống đem
hồ tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không
tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy
khơ và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.


Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.
<b>Bài 42. (3,0 điểm) </b>


a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch
HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B (dung dịch B làm giấy quỳ chuyển
thành màu đỏ) và thể tích khí thốt ra V1 vượt q 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A
và tính thể tích khí thốt ra V1.


b/ Hồ tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung
dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V2 lit khí. Viết PTHH
xảy ra và tính V2.


(Biết thể tích các khí đều đo ở đktc)


<b>Bài 43: Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hồn tồn trong 100ml dung dịch HCl 1M.Cơ </b>
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan.kim loại M là kim
loại nào ?( Cho M chỉ có hóa trị I).


<b>Bài 44: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch X chứa AgNO3 0,15M </b>
Và Cu(NO3)2 0,01M.


Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X.Phản ứng
xong thu được 5 gam chất rắn và dung dịch Y.


Học sinh B cũng dùng 200ml dung dịch X nhưng cho vào đó 0,78 gam kim loại


T ( đứng trước Cu và có hóa trị II trong hợp chất ) .Phản ứng xong thu được 2,592 g
chất rắn và dung dịch Z.


1. Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại Mg trong thí nghiệm.
2. Học sinh B đã dùng kim loại nịa trong thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dung dịch thay đổi không đáng kể. Biết AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)3 mới
tham gia phản ứng.


<b>Bài 45: Cho một lượng kim loại M hòa tan hết trong một dung dịch HNO3 đặc nóng</b>
thì thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch A. Cơ cạn dung dịch A thu được
8,08 gam muối kết tinh B.Hịa tan hồn tồn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung
dịch NaOH vào cho đến kêt tủa hoàn tồn, nhiệt phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam
chất rắn C nguyên chất tạo thành.Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử chất
rắn C và muối B.


<b>Bài 46: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam sunfua của một kim loại có cơng thức MS trong </b>
oxi người ta thu được M2O3 và SO2. Để hòa tan hoàn toàn lượng M2O3 này cần dùng
một lượng vừa đủ H2SO4 29,4%. Nồng độ của muối M2(SO4)3 trong dung dịch thu
được là 35,5%. Làm nguội dung dịch, có 2,9 gam tinh thể M2(SO4)3.nH2O tách ra và
nồng độ dung dịch muối còn lại là 23%.


1. M là kim loại nào?


2. Xác định công thức muối ngậm nước.


3. Nếu lấy tồn bộ lượng khí SO2 thu được để điều chế dung dịch H2SO4 29,4%
thì thu được bao nhiêu gam dung dịch trên, coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.
<b>Bài 47: Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam hỗn hợp </b>
oxít,hiđrơxit và muối cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có


thể tích 448ml (đktc) và dung dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ % là
10,87%,nồng độ mol là 0,55M và khối lượng riêng là 1,1 g/ml.


1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Xác định các chất có trong hỗn hợp.


<b>Bài 48: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hóa trị II bằng dung dịch </b>
HCl, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Để hịa tan hết 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch
HCl nồng độ 1M thì dùng khơng hết 500 ml. hãy xác định kim loại M.


<b>Bài 49: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng CO (dư) ở nhiệt độ </b>
cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam.
Hòa tan hết lượng kim loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu
được 3,36 lít H2 thốt ra và dung dịch B.


1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Xác định CTHH của oxit kim loại R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

các thể tích khí đo ở đktc.


<b>Bài 50 : Hịa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hóa </b>
trị khơng đổi và MO khơng phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3
0,2M được dung dịch A và khí NO.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 240ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được
2,4 gam chất rắn.


1. Xác định M


2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.



<b>Bài 51: Thổi một lượng CO vừa đủ đi qua Sắt oxit nung nóng để khử tồn bộ Sắt oxit</b>
thành Sắt.Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là


48,84%. Cho biết công thức của Sắt oxit.


<b>Bài 52: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim</b>
loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác
định kim loại M và oxit của M.


<b>Bài 53: Hòa tan hoàn toàn 104 gam muối tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị</b>
I vào nước để được 1 lít dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau:


Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, được 71,75 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch K2CO3 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa.
1. Xác định cơng thức phân tử của muối trên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×