Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

bai tap nguyen tu hoa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.72 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ 2: BẢNG. TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ, ION ↔ Vị TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BTH I. Lưu ý 1. Từ cấu hình electron xác định vị trí * Viết cấu hình electron nguyên tử. ( không dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố ) * xác định vị trí: - STT ô nguyên tố = Z - STT chu kì = Số lớp electron (số tự nhiên) - STT nhóm = Số electron hóa trị (s ố la mã). Nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: nsa npb thì nguyên tố thuộc nhóm A (n: là số thứ tự của chu kì), khi đó số thứ tự của nhóm = a + b. Nếu cấu hình e ngoài cùng : (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B và : + nếu a + b < 8  Số TT nhóm = a + b. + nếu a + b = 8, 9, 10  Số TT nhóm = 8. + nếu a + b > 10  Số TT nhóm = a + b – 10. 2. Từ vị trí trong BTH  cấu hình electron của nguyên tử + Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy + Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngoài cùng ( với nhóm A)  cấu hình electron. II. BÀI TẬP Câu 1) Cho cấu hình e ngoài cùng của các ngtử sau là: A : 3s1 B : 4s2 Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H2O, dung dịch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi. Câu 2) Nguyên tử X, anion Y-, cation Z+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s24p6. a) Các nguyên tố X, Y , Z là KL, PK hay khí hiếm? b) Cho biết vị trí, (ck, nhóm) của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. Câu 3) Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn là: A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính nhóm IV. B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm II. C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm III. D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm II. Câu 4) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi: - Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? - Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? - Viết số e trong từng lớp? Câu 5) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI; Y ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm I. a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử? b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao? c) Cho biết tên mỗi nguyên tố. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM I. Lưu ý - Nếu A, B là 2 nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong 1 chu kì  ZB – ZA = 1 - Nếu A, B là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì giữa A, B có thể cách nhau 8, 18 hoặc 32 nguyên tố. Lúc này cần xét bài toán 3 trường hợp: + Trường hợp 1: A, B cách nhau 8 nguyên tố : ZB – ZA = 8. + Trường hợp 2: A, B cách nhau 18 nguyên tố : ZB – ZA = 18. + Trường hợp 3: A, B cách nhau 32 nguyên tố : ZB – ZA = 32. Lập hệ phương trình theo 2 ẩn ZB, ZA  ZB, ZA II. Bài tập Câu 1: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. Câu 2: A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xaùc ñònh vò trí vaø vieát caáu hình e cuûa C, D.. DẠNG 3: SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA 1 NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGTỐ LÂN CẬN CẦN NHỚ Các đại lượng và tính Quy luật biến đổi trong 1 chu kì Quy luật biến đổi trong 1 nhóm A chất so sánh Bán kính nguyên tử Giảm dần Tăng dần Năng lượng ion hoá ( I1) Tăng dần Giảm dần Độ âm điện Tăng dần Giảm dần Tính kim loại Giảm dần Tăng dần Tính phi kim Tăng dần Giảm dần Hoá trị của 1 ngtố trong Tăng từ I → VII = chính số thứ tự nhóm = số e Oxit cao nhất lớp ngoài cùng Tính axit của oxit và hiđroxitTăng dần Giảm dần Tính bazơ của oxit và hiđroxitGiảm dần Tăng dần Trước tiên : Xác định vị trí các ngtố  so sánh các ngtố trong cùng chu kì, trong 1 nhóm  kết quả Lưu ý: Biết rằng bán kính các ion có cùng cấu hình electron tỉ lệ nghịch với Z BÀI T ẬP Câu 1: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần: A.Tính KL tăng, tính PK giảm B. Tính KL giảm, tính PK tăng C.Tính KL tăng, tính PK tăng D.Tính KL giảm, tính PK giảm Câu 2: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử: A.Tăng dần B. Giảm dần C. Không đổi D. Không xác định Câu 3: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là: A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B Câu 4: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là: A. Na < Mg < Al < Si B. Si < Al < Mg < Na C. Si < Mg < Al < Na D. Al < Na < Si < M Câu 5: Độ âm điện của các nguyên tố : F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là: A. F > Cl > Br > I B. I> Br > Cl> F C. Cl> F > I > Br D. I > Br> F > Cl Câu 6: Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là : A. C, Mg, Si, Na B. Si, C, Na, Mg C. Si, C, Mg, Na D. C, Si, Mg, Na Câu 7: Tính kim loại giảm dần trong dãy : A. Al, B, Mg, C B. Mg, Al, B, C C. B, Mg, Al, C D. Mg, B, Al, C Câu 8: Tính phi kim tăng dần trong dãy : A. P, S, O, F B. O, S, P, F C. O, F, P, S D. F, O, S, P Câu 9: Tính kim loại tăng dần trong dãy : A. Ca, K, Al, Mg B. Al, Mg, Ca, K C. K, Mg, Al, Ca D. Al, Mg, K, Ca Câu 10: Tính phi kim giảm dần trong dãy : A. C, O, Si, N B. Si, C, O, N C. O, N, C, Si D. C, Si, N, O Câu 11: Tính bazơ tăng dần trong dãy : A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2 B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3 C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3 D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2 Câu 12: Tính axit tăng dần trong dãy : A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4 C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4 D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4 Câu 13: Tính bazơ tăng dần trong dãy : A. K2O; Al2O3; MgO; CaO B. Al2O3; MgO; CaO; K2O C. MgO; CaO; Al2O3; K2O D. CaO; Al2O3; K2O; MgO Câu 14: Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau: A. Li+ B. K+ C. Be2+ D. Mg2+ Câu 15: Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion sau : A. S2B. ClC. K+ D. Ca2+ Câu 16: Các ion có bán kính giảm dần là : A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2- B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+ C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F- D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+ Câu 17: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là : A. Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+ C. Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2- D. K+ ; Ca2+ ; S2- ;Cl-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG TRONG HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIDRO HOẶC OXIT BẬC CAO I. Lưu ý : - Xác định stt nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngoài cùng = hoá trị của ngtố trong oxit cao nhất ) - Viết CT hợp chất khí với hidro hoặc hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R. Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng: R2On Công thức hợp chất khí với hidrocủa nguyên tố R có dạng RH8-n (Với n là số thứ tự nhóm A của nguyên tố R) - Lập hệ thức theo % khối lượng  MR .. a. M H M R  giải ra MR. = %H %R y . MO x . M R Giả sử công thức RxOy cho %O  %R =100-%O và ngược lại  ADCT :  giải ra MR. = %O %R Giả sử công thức RHa cho %H  %R =100-%H và ngược lại  ADCT :. II. Bài tập Câu 1: Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là : A. F2O7, HF B. Cl2O7, HClO4 C. Br2O7, HBrO4 D. Cl2O7, HCl Câu 2: Oxit cao nhất của ngtố R là RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R. Câu 3: Oxit cao nhất của R là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R. Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH 4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. Câu 5: Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH 2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.. Xác định tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn .. DẠNG 5:. A – LỜI DẶN : Tính chất hóa học của đơn chất: - Là kim loại hay phi kim. Các nguyên tố thuộc nhóm A: Nhóm I, II, III là kim loại ( trừ H, B), nhóm V, VI, VII là phi kim, Với nhóm IV C, Si là phi kim, Sn, Pb là kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm B là kim loại. - Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi - Công thức oxit và hidroxit tương ứng. - oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ nếu là kim loại thì hidroxit có dạng R(OH) n , nếu là phi kim thì hidroxit có dạng axit. Oxit và hidroxit của kim loại thường có tính bazơ hoặc lưỡng tính nếu là Al 2O3, ZnO, PbO, SnO, BeO...............và hidroxit tương ứng. Oxit và hidroxit của phi kim thường có tính axit - Hóa trị trong hợp chất khí với H, Viết CT hợp chất chất khí với hidro (nếu là phi kim) . B – BÀI TẬP MINH HỌA. 1. Cho bieát caáu hình electron cuûa nguyeân toá Al: 1s 22s22p63s23p1 vaø nguyeân toá S:1s22s22p63s23p4. Haõy suy ra vị trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn. 2.. a) So saùnh tính phi kim cuûa. 35. Br;. 53. I;. 17 Cl.. b) So saùnh tính axit cuûa H2CO3 vaø HNO3. c) So saùnh tính bazô cuûa NaOH; Be(OH)2 vaø Mg(OH)2. DẠNG 6: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC A – LỜI DẶN - Tính số mol. - Đặt công thức, viết pt - Đặt số mol vào pt, suy ra số mol của chất cần tìm, áp dụng các công thức để tính toán (tương tự lớp 9) - nếu đề yêu cầu tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính. Tìm. A=. mhhKL n hhKL.  MA <. B – BÀI TẬP MINH HỌA.. A. < MB  dựa vào BTH suy ra 2 nguyên tố A, B..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1: Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H 2 (đkc). Tìm tên kim loại đó. Câu 2: Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H 2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định kim loại A? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ? Câu 3: Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H 2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên. Câu 5: Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd H 2SO4 loãng thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan. a. Xác định 2 kim loại X, Y ? b. Tính m gam muối khan thu được ? Câu 6: Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kloại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H 2O được 4,48 lít khí (đktc) và dd E. a. Xác định A, B ? b. Tính C% các chất trong dd E ? c. Để trung hoà dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ? Câu 7: Nếu hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hóa trị II cần dùng 1,46 (g) HCl. a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit. b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n. Câu 8: Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) vào dung dịch A. a. Tìm tên hai kim loại. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Để trung hòa lượng axit dư cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên. ÑS: Ba Câu 10. Cho 0,72 (g) một kim loại M thuộc nhóm II A tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó. ÑS: Mg Câu 11. Cho 8,8 g một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chù kì liên tiếp nhau va thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thi được 6,72l khí H2(đktc). Tìm nguyên tử khối và tên 2 KL đó. Câu 12. Hòa tan 20,2g hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 l khí (đktc) và dd A. a) Xác định tên 2 KL. b) Xác định số mol, khối lượng 2 KL. c) Tính thể tích đ H2SO4 2M cần dùng để trung hòa ddA. Câu 13. Hỗn hợp A gồm 2 chu kì liên tiếp ở nhóm IIA. Cho 2,64 g A tác dụng hết với dd H 2SO4 loãng thu được 2,016 l khí(đktc). Xác định 2 KL. Câu 14. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl. a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit. b) Vieát caáu hình e cuûa R bieát R coù soá p baèng soá n. Câu 15Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua. a) Xác định tên kim loại M. b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ÑS: a) Mg ; b) 73 (g) Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 6,645 g h2 muỗi clorua của 2 KL kiềm thuộc 2 chù kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3(dư), thu được 18,655g kết tủa. Tìm 2 KL trên. Câu 17. X là KL thuộc nhóm IIA. Cho 1,7g hh gồm X và Zn tác dụng với HCl(dư) sinh ra 0,672l khí H 2. Mặt khác khi co 1,9 g X tác dụng với H2SO4 l, dư thì thể tích H2 thoát ra chưa đến 1,12l(đktc). Tìm KL X..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H 2(đktc). Hai kim loại là: A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba Câu 95: Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H 2 (ở 27,3oC, 1atm). M là: A. Be B. Ca C. Mg D. Ba Câu 96: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H 2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs Câu 97: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là: A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba Câu 98: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dd H 2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH) 2 dư thì thu được 23,64 g kết tủa. Công thức 2 muối là: A. BeCO3 và MgCO3 B. MgCO3 và CaCO3 C. CaCO3 và SrCO3 D. SrCO3 và BaCO3 Câu 1: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB Câu 72: Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 4, phân nhóm VIIA B. chu kì 4, phân nhóm VB C. chu kì 4, phân nhóm IIA D. chu kì 4, phân nhóm VIIB 5 Câu 73: Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p . Ngtử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s 2. Xác định vị trí của A, B trong BTH ? Câu 74: Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là : A. 3s23p5 B. 3d104p6 C. 4s23d3 D. 4s23d10 E. 2 8 4s 3d Câu 75: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns 1, ns2 np1, ns2 np5. Phát biểu nào sau đây sai ? A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn. B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn. D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro. Câu 76: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là: A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB Câu 77: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm VIA C. Chu kì 2, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IA Câu 78: Ion Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA Câu 79: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong BTH là: A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA Câu 80: Nguyên tử Y có Z = 22. a. Viết cấu hình electron ngtử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ? b. Viết cấu hình electron của Y2+; Y4+ ? Câu 81: Ngtố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p 5. a. Viết cấu hình electron của A, B ? b. Xác định cấu tạo ngtử, vị trí của ngtố B ? c. Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? d. Câu 82: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết Z A + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là: e. A. 7, 25 B. 12, 20 C. 15, 17 D. 8, f. Câu 83: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> g.. A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca và Mg h. Câu 84: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e cuûa A, B. i.. CHỦ ĐỀ 1 Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất hóa học của chúng khi biết điện tích hạt nhân.. A – LỜI DẶN : Bài tập tự luận: 1). Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau 1) 1s2 2s2 2p1 2) 1s2 2s2 2p5 3) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 4) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 a) Hãy xác định số e hóa trị b)Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhóm, phân nhóm). 2) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18). a) Viết cấu hình e của chúng? b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích? 3) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 5s 1 , 3d64s2, 4p3 . a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C. b) Xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn, gọi tên. c) Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích? 9) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm III và có tổng số hạt cơ bản là 40. a) Xác định số hiệu ngtử và viết cấu hình e của R. b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. 10) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24. a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên. b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y. c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z  Dạng 3: Từ đặc điểm của chu kỳ suy ra cấu tạo của nguyên tử. 10) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. ÑS: 12 ; 20 11) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. ÑS: 8 ; 16 12) A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. ÑS: 12 ; 13 13) A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình e của A, B. ÑS: 15 ; 16 * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Câu 1 Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 2 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là : A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 4. D. 4 và 3.. D..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3 Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và 5 là : A. 8 và 18. B. 18 và 8. C. 8 và 8. D. 18 và 18. Câu 4 Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Chọn đáp án đúng nhất . A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột. D. Cả A, B và C. Câu 5 Tìm câu sai trong các câu sau đây : A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kỳ và các nhóm. B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 6 Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây ? A. nguyên tố s,nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f. B. tổng số electron trên lớp ngoài cùng. C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng. D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố. Câu 7 Nguyên tố s là : A. Nguyên tố mà nguyên tử có electron điền vào phân lớp s. B. Nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. C. Nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là 2 electron. D. Nguyên tố mà nguyên tử có từ 1 đến 6 electron trên lớp ngoài cùng . Câu 8 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết : 1- số điện tích hạt nhân . 2- số nơtron trong nhân nguyên tử. 3- số electron trên lớp ngoài cùng . 4- số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 5- số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ nguyên tử. 6- số đơn vị điện tích hạt nhân. Hãy cho biết thông tin đúng : A. 1, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 4, 5, 6. D. 2, 3, 5, 6. Câu 9 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3 . Trong bảng tuần hoàn , nguyên tố X thuộc: A. Chu kỳ 3, nhóm V A. B. Chu kỳ 4, nhóm V B. C. Chu kỳ 4, nhóm VA. D. Chu kỳ 4 nhóm IIIA. Câu 10 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d 10 4s1 ? A. Chu kỳ 4 , nhóm IB. B. Chu kỳ 4, nhóm IA. C. Chu kỳ 4 , nhóm VIB. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA. Câu 11 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d 3 4s2 ? A. Chu kỳ 4 , nhóm VA. B. Chu kỳ 4 , nhóm VB. C. Chu kỳ 4 , nhóm IIA. D. Chu kỳ 4 , nhóm IIB. Câu 12 Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là : A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. 2 2 6 2 3 C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p5. Câu 13 Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về canxi là sai ? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 . B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton. D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim. Câu 14 Cho các nguyên tố : X1 , X2, X3 , X4 , X5 , X6 ; lần lượt có cấu hình electron như sau : X1 :1s2 2s2 2p6 3s2. X2 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 X3 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d2 X4 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 X5 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 X6 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ : A. X1 , X2 , X3 , X4. B. X1 , X2 , X5 và X3 , X4 , X6. A. X1 , X2 , X3 , X5. D.X4 , X6 . Câu 15 Nguyên tố X có cấu hình electron như sau : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô 25, chu kỳ 3, nhóm IA. B. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB. C. Ô 23, chu kỳ 4, nhóm VIA. D. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VB. Câu 16 Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?. A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số hạt proton của nguyên tử. C. Số hạt nơtron của nguyên tử. D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 17 Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng. A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 18 Số thứ tự chu kì bằng. A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 19 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng. A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng Câu 20 Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng. A. số electron độc thân B. số electron thuộc lớp ngoài cùng. C. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns. D. có khi bằng số electron lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của hai phân lớp là (n–1)d và n Câu 21 Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng. A. số electron độc thân. B. số electron ghép đôi. C. số electron thuộc lớp ngoài cùng. D. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns. Câu 22 Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. 4s24p5. B. 4d45s2. C. 5s25p5. D. 7s27p3. Câu 23 Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là: A. 4s24p4. B. 6s26p2. C. 3d54s1. D. 3d44s2. Câu 2: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là : A. C B. Si C. Ge D. Sn CHỦ ĐỀ 2 Xác định tính chất hóa học của đơn chất của một nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn .. A – LỜI DẶN : Xác định tính chất hóa học của đơn chất: - Các nguyên tố thuộc nhóm A(phân nhóm chính): Nhóm I, II, III là kim loại, nhóm V, VI, VII là phi kim, Với nhóm IV những nguyên tố ở phía trên là phi kim, những nguyên tố ở phía dưới chuyển dần thành kim loại. - Các nguyên tố thuộc nhóm B (phân nhóm phụ) hầu hết là kim loại. B – BÀI TẬP MINH HỌA.  Dạng toán 1: Tìm tên nguyên tố (A) dựa vào phản ứng hóa học. Phương pháp: - Viết phương trình phản ứng. - Dựa vào phương trình tìm số mol của A. - Tìm tên A thông qua nguyên tử khối : M = m/n Bài 1 : Cho 10 (g) một kim loại A thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl thì thu được 5,6 (l) khí H 2 (đkc). Tìm tên kim loại đó. * Giải : Ta có : Suy ra:. nA nH 2  MA . A + 2HCl  ACl2 + H2. 5, 6 0, 25(mol ) 22, 4. 10 40 0, 25 (u) . Nên A là Caxi (Ca)..  Dạng toán : Tìm tên của 2 nguyên tố A và B trong cùng một phân nhóm chính năm ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn(M trung bình) C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN. * BÀI TẬP TỰ LUẬN: 2. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B thuộc nhóm I A vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác định tên kim loại đó. ÑS: K 3. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí H2 (ñkc). a) Tìm tên kim loại đó. b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. ÑS: a) Li ; b) 11,2% CHỦ ĐỀ 3 Xác định công thức đơn chất, hợp chất của một nguyên tố và so sánh tính chất của chúng với các nguyên tố lân cận khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A – PHƯƠNG PHÁP * Dạng 1 : Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất với hiđro. - Dựa vào tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố trong công thức, áp dụng qui tắc tam suất để tìm nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.. 2M R % R  n.16 %O M %R RH n : R  n.1 % H Trong đó R 2 On :. MR : Nguyên tử khối của R; n: hóa trị cao nhất của R %R: là tỉ lệ khối lượng của R. %O: là tỉ lệ khối lượng của oxi.. - Ví dụ : Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R 2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R. Giải : nguyên tố R có công thức R2O5 vậy R thuộc nhĩm VA. Cơng thức hợp chất với hiđro là RH3. Ta có % về khối lượng của hiđro là : %H = 100 – 82,35 = 17,65%. .M R 82,35 3.1.82,35   MR  14 3 . 1 17 , 65 17 , 65 Áp dụng qui tắc tam suất : (u) Vậy công thức của R là: N (nitơ) * Dạng 2 : So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Ví dụ : Hãy so sánh tính phi kim của photpho với các nguyên tố sau: +) Silic, lưu huỳnh. +) Nitơ, Asen. Giải: Nhóm VA N Chu kì 3: Si P S Tính P Tính PK tăng PK As Như vậy : +) Tính phi kim của Si < P < S +) Tính phi kim của N > P > As * BÀI TẬP TỰ LUẬN: Dạng 1 : 1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. ÑS: Si 2. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R. ÑS: S 3. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhaát cuûa R laø 17 : 71. Xaùc ñònh teân R. ÑS: P 4. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố ứng với công thức R 2O3. Hợp chất của nó với Hidro là một chất với thành phần không đổi gồm R chiếm 82,35% về khối lượng. Tìm nguyên tố R. 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định R. 6. X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC. a) Xaùc ñònh teân X. b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y. ÑS: a)Cl ; b) A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dạng 2: 3. Cho bieát caáu hình electron cuûa nguyeân toá Al: 1s 22s22p63s23p1 vaø nguyeân toá S:1s22s22p63s23p4. Haõy suy ra vị trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn. 4. Dựa vào vị trí của Brôm (Z = 35) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hoá trị cao nhất. - Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ? - So sánh tính chất hoá học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53). 5. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hoá trị cao nhất. - Viết công thức của oxit và hiđroxit. Có tính axit hay bazơ? 6.. a) So saùnh tính phi kim cuûa. 35. Br;. 53. I;. 17 Cl.. b) So saùnh tính axit cuûa H2CO3 vaø HNO3. c) So saùnh tính bazô cuûa NaOH; Be(OH)2 vaø Mg(OH)2. * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:. Ar. K ( M 39, 098), I ( M 126,904), Te( M 127, 60). 53 52 Caâu 1: Cho 18 ( M 39,948 ), 19 . Saép xeáp 4 nguyên tố này theo thứ tự trước sau trong bảng tuần hoàn a/ K,Ar, I,Te b/Ar,K,I,Te c/Ar,K,Te,I d/K,I,Ar,Te Câu 2: Sắp xếp các nguyên tố sau Li(Z=3), F(Z=9), O(Z=8) và K(Z=19) theo thứ tự độ âm điện tăng dần: a/ F<O<K<Li b/Li<K<O<F c/K<Li<O<F d/K<Li<F<O Câu 3: sắp xếp các nguyên tố sau Li, K,O,F theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần a/ F<O<Li<K b/F<O<K<Li c/K<Li<O<F d/Li<K<F<O Caâu 71: saép xeáp caùc nguyeân toá sau Mg(Z=12), Ba( chu kì 6, nhoùm II A), O,F theo baùn kính taêng daàn a/ O<F<Mg<Ba b/F<O<Mg<Ba c/Ba<Mg<O<F d/ O<F<Ba<Mg Câu 4: Sắp xếp các bazơ Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần a/ Al(OH)3<Mg(OH)2<Ba(OH)2 b/ Al(OH)3<Ba(OH)2<Mg(OH)2 c/ Ba(OH)2< Mg(OH)2 < Al(OH)3 d/ Mg(OH)2<Ba(OH)2< Al(OH)3 Câu 5:so sánh độ mạnh của các axit H3PO4, H3AsO4, H2SO4 cho biết P, As thuộc nhóm VA, S thuộc nhóm VIA, P,S thuộc chu kì 3, As thuộc chu kì 4. Sắp các axit trên theo độ mạnh tăng dần a/ H3PO4<H3AsO4<H2SO4 b/ H3AsO4<H3PO4< H2SO4 c/ H2SO4< H3AsO4<H3PO4 d/ H3PO4< H2SO4<H3AsO4 Câu 6:Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có độ âm điện lớn hay nhỏ, là kim loại hay phi kim a/ độ âm điện lớn, phi kim b/ độ âm điện nhỏ, phi kim c/ độ âm điện lớn, kim loại d/ độ âm điện nhỏ, kim loại Câu 7: Một nguyên tử Y có bán kính R rất lớn vậy: a/ độ âm điện lớn, phi kim b/ độ âm điện nhỏ, phi kim c/ độ âm điện nhỏ, kim loại d/ độ âm điện lớn, kim loại Câu 8: sắp các bazơ Mg(OH)2, KOH, Be(OH)2 theo thứ tự độ mạnh tăng dần a/ Be(OH)2<Mg(OH)2<KOH b/ Be(OH)2<KOH< Mg(OH)2 c/ Mg(OH)2<KOH< Be(OH)2 d/ KOH<Mg(OH)2< Be(OH)2 Caâu 9:Trong caùc bazô sau: RbOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 choïn bazô maïnh nhaát vaø yeáu nhaát ( cho keát quaû theo thứ tự ):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a/ RbOH, Al(OH)3. b/ Ca(OH)2, Al(OH)3. c/ Ca(OH)2, RbOH. d/ Al(OH)3, RbOH. CHỦ ĐỀ 4 Ôn tập chương hệ thống tuân hoàn. A – PHƯƠNG PHÁP Sự dung các phương pháp trong các chủ đề 1, 2, 3. * BÀI TẬP TỰ LUẬN: 1. Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối của R. b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit thu được. 2. Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối của R. b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu hình electron, xác định vị trí, tính chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần hoàn. 3. Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối của A. b) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25%. Tính khối lượng dung dịch HCl 25% caàn duøng. 4. Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau: a) b) c) d). Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H2 (đkc). Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối. Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được 21,3 (g) muối. Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 (ml) dung dịch HCl 3,75. (M). 5. Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác định tên nguyên tố R. 6. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A. a) Xác định hai kim loại A, B. b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI TẬP TỔNG HỢP TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Câu 124: (ĐH A 2007) Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 125: (ĐH A 2007) Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 126: (ĐH B 2007) Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính ngtử giảm dần. Câu 127: (CĐ 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 6329Cuvà 6529Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 6329Cu là A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%. Câu 128: (CĐ 2007) Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y. Câu 129: (CĐ 2008) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 130: (ĐH A 2008) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 131: (ĐH B 2008) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F. Câu 132: (ĐH B 2008) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 133: (CĐ 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 18. B. 23. C. 17. D. 15. Câu 134: (ĐH A 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của ngtố X trong oxit cao nhất là A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Câu 135: (ĐH A 2009) Cấu hình electron của ion X 2 + là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 136: (ĐH B 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 137: (CĐ 2010) Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H 2 SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2. Câu 138: (ĐH A 2010) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 139: (ĐH A 2010) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z? A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron. Câu 140: (ĐH B 2010)Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2. Câu 141: (CĐ 2011) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca. Câu 142: (ĐH A 2011) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. Câu 143: (CĐ 2012) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA. Câu 144: (ĐH A 2012) Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R + (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10. B. 11. C. 22. D. 23. Câu 145: (ĐH A 2012) X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 146: (ĐH B 2012) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 147: (CĐ 2013) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 148: (ĐH A 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1. Câu 149: (ĐH B 2013) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 2713Al) lần lượt là A. 13 và 14 B. 13 và 15 C. 12 và 14 D. 13 và 13.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×