Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

GIAO AN NV 8 ki 1 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.87 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1,2 Văn bản. TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố MT, BC. 1.Kiến thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học"; Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút TTinh 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả biểu cảm; Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống bản thân 3.Thái đô: Giáo dục tình yêu mến, gắn bó với trường lớp học đường, trân trọng kỉ niệm. 4. Năng lực: Rèn cho HS năng lực cảm thụ tác phẩm văn học và trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tập truyện ngắn của Thanh Tịnh 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: SGK và dụng cụ học tập. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp - Thuyết trình @ Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã được học bài gì, của ai? Nội dung của bài ấy nói về việc gì thể hiện tâm trạng gì của ai ? ( Bài “ CTMR” của Lí Lan thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình) => Điều đó chứng tỏ ngày khai trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của mỗi con người, những kỉ niệm về ngày khai trường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Vì thế TTịnh đã có một áng văn nổi tiếng diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của một thời thơ ấu ấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu áng văn nổi tiếng "Tôi đi học"… HĐ3 Bài mới B1 Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về văn bản Rèn năng lực đọc – hiểu Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm những nét khái quát về A Tìm hiểu chung : tác giả Thanh Tịnh và tác phẩm "Tôi đi học"- Đọc diễn 1.Tác giả: TT là nhà văn có sáng tác từ trước cảm tác phẩm nắm bố cục và hiểu từ ngữ có trong bài CM tháng Tám ở các thể loại thơ truyện, sáng Ph pháp: Hỏi đáp - nêu vấn đề tác của TT toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm Năng lực: đoc vb êm dịu trong trẻo. Hướng dẫn tìm hiểu chung 2.Tác phẩm: "Tôi đi học" thuộc truyện kí VN + Tìm hiểu về tg Thanh Tịnh ( hs dựa vào sgk để trả lời giai đoạn 1930-1945 - in trong tập "Quê mẹ", câu hỏi, sau đó gv bổ sung thêm một số ý để mở rộng) xuất bản 1941. + Tìm hiểu những nét chính về tác phẩm "Tôi đi học" 3.Trình tự sự việc trong đoạn trích: từ th gian và + Tìm hiểu trình tự sự việc trong đoạn trích: không khí ngày tựu trường ở hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. B2.Hướng dẫn đọc – hiểu VB B Đọc - hiểu văn bản: Rèn năng lực cảm thụ trình bày cảm nhận về một chi 1. Đọc VB: tiết nghệ thuật 2. Từ khó: SGK + Đọc: GV hướng dẫn HS đọc qua VB: Giọng chậm, dịu, 3. Kiểu PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu hơi buồn, lắng sâu, chú ý những câu nói của n/vật tôi, cảm người mẹ và ông đốc cần đọc với giọng phù hợp 4. Bố cục: 2đoạn (không cho HS ghi) + gv kiểm tra việc đọc chú thích của hs và giải thích thêm -“Từ đầu…tưng bừng rộn rã “Khơi nguồn nỗi nghĩa của từ theo yêu cầu của hs – Vd: Ông đốc là DT nhớ chung hay DT riêng ? Nghĩa của từ ấy ? Lạm nhận có - “Tiếp…hết” Những hồi tưởng về kniệm của phải là nhận bừa nhận vơ ?) "tôi". Gồm các đoạn nhỏ: + Tìm hiểu kiểu PTBĐ + Tiếp...trên ngọn núi Cảm giác tâm trạng của @ Xét theo phương thức biểu đạt có thể xếp VB này vào nhân vật tôi trên đường đến trường kiểu VB gì ? (Tự sự kết hợp yếu tố biểu cảm- Kể lại kỉ + Tiếp….trong các lớp Tâm trạng và cảm giác niệm buổi tựu trường đầu tiên nhưng bộc lộ cảm xúc tâm của tôi khi đứng giữa sân trường, nhìn mọi trạng rất nhiêù) người và các bạn + Hướng dẫn hs tìm bố cục bài văn +Tiếp… chút nào hết Tâm trạng của tôi khi @ Nếu phân bố cục cho VB em sẽ phân ntn ? Nêu nội nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp dung chủ yếu của từng đoạn ? + Còn lại TTrạng của tôi khi ngồi vào chỗ của (gợi ý: sự việc trong truyện được kể theo trình tự nào? mình và đón nhận tiết học đầu tiên Tìm các sự việc được kể lại theo trình tự ấy?) GDKNS: suy nghĩ bình luận về cảm xúc của nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chính, trân trọng kỉ niệm, sống có tr nhiệm với bản thân Năng lực: Cảm thụ văn học. 5. Phân tích: B2 Hướng dẫn phân tích văn bản a)Khơi nguồn kỉ niệm: Mục tiêu: Giúp HS phân tích bình luận được nội dung và -Thời gian: cuối thu đặc sắc nghệ thuật của VB. Ph pháp: Hỏi đáp- diễn - Kgian: lá rụng nhiều và trên ko có những đám giảng mây bàng bạc => Lòng tôi lại náo nức những kỉ +Phân tích đoạn 1 niệm mơn man của buổi tựu trường, ... lòng tôi - Hs đọc đoạn đầu lại tưng bừng rộn rã ...) @ Nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên của tg được khơi - Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi nguồn từ những sự việc nào ? (thời gian và ko gian nào ?) như mấy cành hoa tươi giữa bầu trời quang đãng Vì sao? (Cuối thu, mỗi khi khai trường – Vì có nhiều sự (so sánh gợi cảm gắn với thiên nhiên tươi sáng tương đồng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản trữ tình) thân nhân vật tôi) - Các từ láy góp phần rút ngắn khoảng cách thời @ Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn ? gian giữa quá khứ và hiện tại. Kỉ niệm như vừa Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm xúc ấy ? mới diễn ra hôm qua (Lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man ... lòng tôi lại tưng bừng rộn rã ...)(Cảm xúc của tôi khi nhớ lại những kỉ niệm: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng được diễn tả bằng những từ láy, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà như vừa mới xảy ra từ hôm qua hôm kia…) Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2 + Phân tích đoạn2 -HS đọc đ2, chú ý những đoạn đối thoại giữa hai mẹ con b) Những hồi tưởng của nhân vật "tôi": @ TG viết “ Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, -Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đi cùng mẹ nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh trên đường đến trường: con đường quen bỗng tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi nhiên thấy lạ -vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học” Tâm trạng thay đổi đó cụ thể lớn; “tôi”háo hức hăm hở, cảm thấy trang như thế nào ?Những chi tiết nào trong cử chỉ trong hành trọng và đứng đắn hơn muốn tự thử sức mìnhđộng và lời nói của nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao ? nhưng đây là lần đầu tiên đến trường nên tư thế (Tôi cảm thấy trang trọng và đứng đắn hơn vì từ bỏ và suy nghĩ của “tôi” vẫn rất ngộ nghĩnh và những ngày rong chơi để bước vào thế giới mới lạ của đáng yêu học đường – Nhưng đây mới lần đầu tiên nên nên tôi vẫn còn có những suy nghĩ và hành động ngây thơ ngộ nghĩnh đáng yêu của một chú bé – Các động từ: bặm, ghì, xệch, chúi…đã góp phần diễn tả sự ngộ nghĩnh đáng yêu ấy. + Phân tích đoạn 3 -Hs đọc, gv hỏi @ Từ tâm trạng háo hức hăm hở trên đường tới trường nhân vật “tôi” chuyển sang tâm trạng gì ?Em có nhận xét gì về cách miểu tả của nhà văn ? ( Chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ rồi bỡ ngỡ ngập ngừng,e sợ thầm vụng, ước ao thầm ko còn cảm giác rụt rè nữa…. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp tâm lí trẻ mà nguyên nhân chính là cảnh trường ML xinh xắn oai nghiêm,cảnh mọi người đông đúc ai cũng tươi vui, sáng sủa nhất là nhìn thấy mấy cậu học trò mới cũng giống như mình …) + Phân tích đ4 - Gv đọc @ T trạng của “tôi” khi nghe ông đốc đọc bản danh sách hs mới ntn? @ Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ, tôi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay ko ? (Hs trả lời gv diễn giảng mở rộng ) + Phân tích đ5 - Hs đọc đoạn cuối cùng @ Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi bước vào. -Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi ở trong sân trường: Thấy ngôi trường to lớn khang trang, lòng "tôi" đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ ngập ngừng ; Thầm vụng ước ao Cánh tả và kể thật tinh tế. -Tâm trạng và cgiác của nhân vật tôi khi rời tay mẹ vào lớp học :Lo sợ lại càng lo sợ hơn “cảm thấy quả tim như ngừng đập” “nghe gọi tên tôi giật mình và lúng túng”; Lúng túng lại còn lúng túng hơn vì ko khí trang nghiêm và bị mọi người chú ý; Các cậu bé bật khóc vì lạ, tôi cũng bật khóc theo => đó là cảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi được tiếp xúc với đám đông. -Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chỗ ngồi có gì lạ lùng ? Thật ra tâm lí ấy có gì lạ ko? Vì sao ? (thấy cái gì cũng mới lạ và hay hay, lạm nhận chỗ ngồi là của riêng mình, quyến luyến với người bạn mới chưa quen…Đây là tâm lí tự nhiên vì tất cả những thứ ấy sẽ gắn liền với tôi trong suốt năm học) @ Hình ảnh một con chim non liệng đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ mang nghĩa thực hay ko ? Vì sao ? ( hình ảnh này gợi nhớ nhớ tiếc những ngày trẻ thơ hoàn @ Dòng chữ “ tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì ? (Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ tôi đi học vừa khép lại bài văn vừa mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một khoảng ko gian, một tâm trạng, một tình cảm mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chứ “ tôi đi học” xuất hiện trên trang giấy như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của “tôi” và của nỗi lòng ta khi hồi nhớ lại buổi thiếu thời. Dòng chữ thẻ hiện chủ đề của truyện ngắn này.) @ Trong truyện có những người lớn nào đã xuất hiện? Họ có thái độ như thế nào đối với các em bé lần đầu dến trường ? HĐ 4: Hướng dẫn tổng kết M Tiêu: Giúp HS khái quát được giá trị nội dung nghệ thuật của Vb - Hiểu được ý nghĩa VB- Ph pháp: Tổng hợp khái quát vấn đề. @ Nêu nội dung chủ yếu của truyện ? @ Khái quát những nét đặc sắc về NTcủa truyện ? (gợi ý: @ VB trên có sự kết hợp của các loại phương thức nào? Sự kết hợp diễn ra như thế nào và có tác dụng gì ?@ Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn này như thế nào ? Chất thơ của truyện thể hiện từ những yếu tố nào ? Có thể gọi truyện này là bài thơ bằng văn xuôi được ko ? Vì sao ?) @ Nêu ý nghĩa của văn bản? -Cho hs đọc ghi nhớ - Gv chốt lại một số ý cơ bản: Truyện ngắn đậm chất trữ tình. Truyện cho thấy : đối với mỗi con người, những kỉ niệm thời thơ ấu , đặc biệt là kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên có sức mạnh ám ảnh và lưu giữ sâu sắc trong kí ức mỗi người. ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên: Vừa bỡ ngỡ vừa thân quen (Thấy gì cũng mới lạ và hay hay,lạm nhận chỗ ngồi là của riêng mình, nhìn bạn mới quen mà thấy quyến luyến…)=> đây là tâm lí tự nhiên của nhân vật lần đầu đến trường . Hình ảnh “ con chim non…”như một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng. Dòng chứ “ tôi đi học” vừa khép lại bài văn vừa mở ra một thế giới mới , thể hiện chủ đề của truyện ngắn này. - Tâm trạng của "tôi" về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên: Ai cũng quan tâm và có tình cảm mến yêu đối với trẻ. C Tổng kết: 1. Nghệ thuật: -MT chân thực tinh tế diễn biến tâm trạng "tôi" ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng hồi tưởng của nhân vật tôi - Giọng điệu trữ tình trong sáng. 2.Ý nghĩa VB: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không thể nào quên trong kí ức cảu nhà văn Thanh Tịnh.. Luyện tập: Trao đổi trình bày suy nghĩ ý tưởng, cảm nhận của bản thân về ND và NT của VB 1.Trình bày cảm nhận của em về ND và NT truyện ngắn "Tôi đi học" ?(Truyện ngắn đậm chất trữ tình. “Tôi đi học” cho thấy: Đối với mỗi con người, những kỉ niệm thời ấu thơ đặc biệt là kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên có sức mạnh ám ảnh và lưu giữ sâu sắc trong kí ức như thế nào. Tr ngắn nhưng hầu như ko có cốt truyện. Tất cả chỉ là giãi bày lên mặt giấy dòng tâm tư của một tâm hồn trẻ dại qua buổi tựu trường đầu tiên. Chất thơ ngọt ngào mơn man, buồn buồn và lây lan rung động mỗi khi đọc truyện là ở chỗ nó tạo được sự đồng cảm ở mỗi con người. Bởi vì ai mà chẳng có buổi đến trường đầu tiên đầy bỡ ngỡ, háo hức mà rụt rè, lo lắng mà vui râm ran rạo rực. Chất thơ được tạo bởi chính tình huống truyện mà ko có truyện. Rồi những h ảnh thiên nhiên quen thuộc khi mùa thu lại về trên làng quê Việt, với những cơn gió heo may se se lạnh, lá rụng, bầu trời bàng bạc…Tất cả đã làm nên cái ko khí rất riêng của khoảng thời gian khai trường. Dòng cảm xúc, cgiác chuyên chở tâm trạng cứ xuôi mãi một chiều, êm đềm dìu dịu nhưng lại có sức rung động lòng người khiến ai đã đọc áng văn một lần là ko thể nào ko cảm nhận như chính là cảnh của mình, lòng của mình vậy. ) 2.Cho hs tìm và chép lại những câu văn có hình ảnh so sánh và phân tích một hình ảnh so sánh? 3.Trình bày cảm nhận của em về thái độ cử chỉ của những ngừơi lớn đv các em bé lần đầu đi học. 4.Một học sinh hát bản nhạc: Ngày đầu tiên đi học (Thơ Viễn Phương - Nhạc Nguyễn Ngọc Thiện) E.DẶN DÒ: Đọc lại truyện và làm bài tập sau vào vở: 1.Ghi lại những ấn tượng cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. 2.Tìm những chi tiết thể hiện thái độ tình cảm của người lớn trong bài này rồi so sánh ý đó trong bài “ Cổng trường mở ra” đã học năm lớp bảy - Chuẩn bị bài mới: Trong lòng me..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3 Tiếng Việt. Hướng dẫn tự học:. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁTCỦA NGHĨA TỪ NGỮ. Soạn: giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập VB 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ 2.Kĩ năng: Thực hành so sánh phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ 3.Thái đô: GD kĩ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo từng mục đích cụ thể. 4. Rèn năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bài tập mở rộng và nâng cao. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ôn lại các bài từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa lớp 7 D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp - Thuyết trình GV gợi dẫn: Ở lớp 7, các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Bây giờ em nào có thể nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Qua đó ta thấy các từ có thể có mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa, chúng có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể, có các từ trái nghĩa, trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. Hôm nay chúng ta sẽ học bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. HĐ 3. Bài mới M tiêu: Giúp hs hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hiểu và nhận biết được từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp. Từ đó biết cách sử dụng phù hợp. B1. Hình thành khái niệm từ ngữ có nghĩa rộng có nghĩa hẹp A/ Bài học: Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác Ghinhớ (SGK ) - Cho hs quan sát sơ đồ trên bảng phụ và trả lời câu hỏi @ Nghĩa của từ”động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Tại sao ? ( nghĩa của từ “đv” rộng hơn nghĩa của từ” thú, chim, cá” vì phạm vi nghĩa của từ “động vật”bao hàm phạm vi nghĩa của cả 3 từ: thú chim cá ) @ Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn của “sáo" " tu hú”? nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn của “ cá rô, cá thu” ? Vì sao ? (tương tự như câu 1) @ Nghĩa của các từ “thú, chim, cá”rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ? - HS trả lời, gv qui nạp cho hs khái niệm về nghĩa rộng, hẹp của từ. @ Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? -Cho HS thảo luận nhóm @ Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được ko ? Vì sao ? -HS trình bày kết quả thảo luận, gv chốt B/ Luyện tập: - HS đọc ghi nhớ (SGK tr10) B2. Luyện tập -Cho hs làm BT nhanh: Tìm các từ có nghĩa rộng hơn và các từ có nghĩa hẹp hơn của các từ: cây, cỏ, hoa . BT1 Lập sơ đồ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ sau (HS tự lập) BT2 Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của mỗi nhóm từ là: a) Chất đốt b) nghệ thuật c) thức ăn d) nhìn e) đánh BT3)Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây: a) Xe cộ ( xe đạp, xe lôi, xe máy, xe buýt, xe xích lô….) b) Kim loại (thiếc, đồng, chì, kẽm, sắt, vàng…) c) Hoa quả (xoài, mận, ổi, hồng, na, mãng cầu, sầu riêng…) d) họ hàng (cô, cậu, dì, chú, bác, ông, bà…) e) mang ( xách,khiêng, gánh, bưng, bê, rinh, vác…) BT4) Chỉ ra những từ ko thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi nhóm từ ngữ sau a) thuốc lào b) thủ quỹ c) bút điện d) hoa tai BT5) Đọc đoạn trích và tìm từ cùng phạm vi nghĩa (khóc - nức nở -sụt sùi ) E DẶN DÒ: Học bài và làm bài tập vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới: Trường từ vựng Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Soạn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA V.B Tập làm văn Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được tính thống nhất về chủ đề của VB và xác định được chủ đề của VB cụ thể Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề 1.Kiến thức: Chủ đề văn bản - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản 2. Kĩ năng: Đọc -hiểu và có khả năng bao quát toàn vb - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3.Thái đô: GD kĩ năng sống: Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 4. Rèn năng lực: Hợp tác, giao tiếp B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bài tập mở rộng và nâng cao. 2. Học sinh: SGK, vở ghi chép, vở soạn, ôn lại các bài từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra SGK và dụng cụ học tập HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình. HĐ 3: Bài mới B1. Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản A/ Bài học: M tiêu: Giúp hs hiểu thế nào là chủ đề - Ph pháp:Hỏi đáp- Qui nạp Rèn năng lực: Hợp tác, 1.Tính thống nhất giao tiếp-Yêu cầu hs đọc thầm VB “Tôi đi học” và trả lời câu hỏi : về chủ đề của văn @Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra trong hiện tại hay trong quá khứ? bản: Mọi chi tiết @ Hồi tưởng lại để viết văn bản, tác giả nhằm mục đích gì? (phát biểu ý kiến và bộc lộ cx về trongVBđềunhằm một kỉ niếm sâu sắc thuở thiếu thời – ngày khai trường đầu tiên trong đời) biểuhiệnđối tượng -Gv chốt: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác giả và vấn đề chính được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. được đề cập đến B2 Hình thành khái niệm về tính thống nhất về chủ đề của văn bản trong VB, các đơn M tiêu: Giúp hs hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của một VB Rèn năng lực: Hợp vị ngôn ngữ đều tác, giao tiếp- GV nêu vấn đề: @ Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tg đã bámsátvàochủ đề. đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào ? 2.Những điều kiện -GV gợi dẫn cho hs trả lời: để bảo đảm tính + Nhan đề “ Tôi đi học” có ý nghĩa tường minh, giúp we hiểu ngay nội dung của văn bản là thống nhất về chủ nói về chuyện đi học.+ Các từ ngữ “những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu đề của một VB: tiên đến trường đi học, hai quyển vở mới trên tay ….+ Các câu “Hôm nay tôi đi học. Hằng mối quaqn hệ năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi chặtchẽ giữa nhan quên thế nào được những cảm giáctrong sáng ấy. Hai quyển vở mới trên tay tôi đã bắt đầu đề và bố cục, giữa thấy nặng. Tôi bặm tay ghì chặt nhưng một quyển vở cũng bắt đầu thấy xệch ra và chênh đầu các phần cảu VB chúi xuống đất”.. . và những câu văn, @ Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tg đã sử dụng từ ngữ then chốt các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào ? Gv gợi dẫn, hs trả lời: 3.Cách viết một a/Trên đường đi học: Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác mới mẻ ; hành động lội VB bảo đảm tính qua sông thả diều đã chuyển đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. thống nhất về chủ b/Trên sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm đề: xác lập hệ ra lo sợ vẩn vơ ; Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên n thân thống ý cụ thể, c/Trong lớp học: Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày cũng ko sắp xếp và diễn thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết, giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà @ Dựa đạt những ý đó vào kết quả trên em hãy cho biết: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Tính cho hợp với chủ thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào ? đề đã được xác định. HĐ3. Luyện tập BT1 Phân tích tính thống nhát về chủ đề của VB “Rừng cọ quê tôi” a)Văn bản trên viết về cây cọ và tình cảm gắn bó của tác giả với cây cọ quê mình.Các đoạn được trình bày theo trình tự: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ - Các ý lớn của phần thân bài đã được sắp xếp hợp lí ko nên thay đổi Chủ đề của VB: Tình cảm của tác giả với rừng cọ quê mình. b)Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ: “ Dù ai…” BT2 Xác định ý không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong các ý đã cho: b) Văn chương lấy ngôn từ làm phương tiện để biểu hiện d) Văn chương giúp ta yêu cuộc sống yêu cái đẹp BT3 Để phân tích dòng cảm xúc trong trẻo thiết tha của nhân vật tôi trong VB "Tôi đi học" không nên chọn các ý: c) Mẹ nắm tay dẫn đến trường h) Ông đốc và thầy giáo trẻ trìu mến đón tiếp học trò Nếu chọn ý “Ngôi trường cao ráo và sach sẽ ...” thì cần thêm “khiến lòng tôi đâm lo sợ vẩn vơ” E. DẶN DÒ: Học bài- Làm các bài tập SGK đã giải vào vở đầy đủ -Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Bố cục của VB. Tiết 5,6 Soạn: TRONG LÒNG MẸ Văn bản Giảng: Trích “ Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút của Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Trong lòng mẹ"- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc -hiểu một văn bản hồi kí - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong VB tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3.Thái đô: Giáo dục KNS:, Xác định giá trị của bản thân: biết trân trọng tình cảm gđình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.. 4. Rèn năng lực:Năng lực cảm thụ thẩm mĩ, Suy nghĩ sáng tạo (phân tích những suy nghĩ tình cảm yêu thương mẹ của bé Hồng) giao tiếp: trình bày trao đổi những suy nghĩ ý tưởng của bản thân về giá trị nd nghệ thuật của VB B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, một tập truyện của Nguyên Hồng 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. @ Văn bản “ Tôi đi học” được viết theo thể loại nào và kiểu phương thức biểu đạt nào? @ Hãy nêu vắn tắt dòng cảm xúc trong trẻo của nhân vật "tôi" trong ngày đầu tiên đi học? Từ đó khái quát ý nghĩa củaVB”Tôi đi học” . HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp - Thuyết trình GV cho hs xem ảnh chân dung của nhà văn NH và cuốn hồi kí của tg và nói lời dẫn: NH là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiẻu thuyết tự thuật Những ngày thơ ấu . Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuỵện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất. Ta sẽ tìm hiểu chương truyện qua tiết học hôm nay. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản M Tiêu: Giúp HS tìm hiểu một số nét chính về tác giả và tác phẩm A Tìm hiểu chung: Ph pháp: Hỏi đáp 1/ Tác giả: - Tìm hiểu tác giả: HS đọc kĩ chú thích * và nói vắn tắt về nhà văn NH và -NH (1918-1982) tên thật là Ng tphẩm “NNT”rồi chốt lại một số điểm chính : Nguyên Hồng, quê ở Nam Định. NH là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại. Là tg của tiểu Là nhà văn của những người cùng thuyết “Bỉ vỏ” và bộ truyện dài “ Cửa biển”, các tập thơ “ Trời xanh” “ khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại Sông núi quê hương”. Ông được mệnh danh là nhà văn của những người tiểu thuyết, kí, thơ cùng khổ, nhà văn của phụ nữ và trẻ em 2/ Tác phẩm: - Tìm hiểu đôi nét về tác phẩm: - Hồi kí: Thể văn ghi chép, kể lại @ "Những ngày thơ ấu"thuộc kiểu thể loại gì? Em hiểu như thế nào về thể những biến cố đã xảy ra trong quá loại đó? ( hồi kí: thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong khứ mà tác giả đồng thời là người kể, quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng người tham gia hoặc chứng kiến kiến) - Đoạn trích thuộc chương IV của tập @ Đoạn trích được trích từ tác phẩm nào của NH? Vị trí của đoạn trích hồi kí trong tác phẩm? (Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho tp tự truyện của ông. TP gồm 9 chương, mỗi chương kể một kỉ niệm sâu sắc, đoạn trích thuộc chương 4) B. Đọc - hiểu VB: B2 Hướng dẫn đọc - hiểu VB 1. Đọc và tóm tắt M Tiêu:Giúp hs phân tích văn bản để nắm được nội dung chủ yếu và đặc 2. Từ khó: SGK sắc nghệ thuật, ý nghĩa của VB 3.Kiểu PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả -Đọc: gịong chậm, tình cảm, chú ý các từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc + biểu cảm. thay đổi của nhân vật “tôi”, nhất là doạn cuối cuộc trò chuyện với bà cô, 4.Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất, người đoạn tả chú bé Hồng nằm trong lòng mẹ. Các từ ngữ hình ảnh lời nói ngọt xưng tôi cũng chính là tgiả ngào giả dối rất kịch của bà cô cần đọc với giọng đay đả kéo dài lộ rõ sắc 5.Bố cục: 3 đoạn thái châm biếm cay nghiệt – GV đọc mẫu vài đoạn, sau đó gọi 3,4 hs đọc, yêu cầu một hs tóm tắt đtrích. - Cho hs đọc giải thích từ khó và gv giải thích các từ hs yêu cầu @ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? (ngôi thứ nhất - người xưng tôi cũng chính là tg kể chuyện đời mình một cách trung thực và chân thành) - Cho hs tìm hiểu bố cục (3 đoạn: Hoàn cảnh thời gian ko gian và sự việc của câu chuyện - Cuộc gặp gỡ với bà cô trươc ngày giỗ bố - Cuộc gặp gỡ với người mẹ khi sắp đến ngày giỗ bố) - Hướng dẫn tìm hiểu và phân tích VB * Tìm hiểu cảnh ngộ và nỗi buồn của bé Hồng 6. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mục tiêu: GiúpHS Tìm hiểu cảnh ngộ và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng - Hs đọc phần in chữ nhỏ @ Nêu vắn tắt cảnh ngộ của bé Hồng trong đoạn văn? Em có nhận xét gì về cảnh ngộ đó? @ Theo em nỗi buồn lớn nhất của bé Hồng là gì ? * Phân tích hình ảnh người cô Mt: qua việc phân tích hình ảnh người cô giúp hs thấy được nỗi cô đơn và niềm khát khao tình mẹ của bé Hông bất chấp sự tàn nhẫn vô tình của bà cô- Chỉ định một hs đọc đoạn kẻ về cuộc đối thoại của bé H với bà cô @ Nhân vật bà cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ấy ? ( Trong cuộc gặp gỡ đối thoại với đứa cháu là bé H- Cuộc gặp gỡ này do chính bà tạo ra để nhằm mục đích riêng của mình. Cũng qua cuộc gặp gỡ và trò chuyện, tính cách tâm địa của bà cô hiện ra thật rõ nét. Chúng ta sẽ làm sáng tỏ nghệ thuật kể tả tinh tế của tg ) @ Khi gọi bé H đến để trò chuyện bà cô có hành động và thái độ ntn? (cười hỏi) Hành động ấy phản ánh tâm trạng và tình cảm gì đối với bà chị dâu ?(cay độc ) Từ ngữ nào thể hiện thực chất thái độ của bà ? (cười rất kịch) Rất kịch nghĩa là gì ? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư xử như vậy ? ( rất kịch là giống người ta đóng kịch trên sân khấu nghĩa là giả vờ, giả dối. Thoạt đầu ta dễ lầm tưởng bà cô tốt bụng nhưng bằng sự nhạy cảm thông minh của mình, bé H đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên gương mặt khi cười rất kịch của bà cô. Rõ ràng bà ko có ý định gì tốt đẹp với đứa cháu mà như là đang bắt đầu một trò chơi tai ác với người thân nhỏ bé đáng thương của mình) @ Sau lời từ chối của bé Hồng bà cô lại hỏi gì ? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao ? Đièu đó thể hiện cái gì ? ( bà cô mắt long lanh nhìn chằm chặp=>sự giả dối độc ác của bà. Thấy bé H rưng rưng bà an ủi động viên khích lệ nhưng lại kéo dài hai chữ em bé ra thật ngọt=> sự săm soi độc địa, hành hạ nhục mạ đứa bé tự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm của nó.) @ Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn? Việc bà cô cứ tươi cười kể chuyện…càng lộ rõ bản chất gì của bà ? (tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa cháu. Bà kể về nỗi khổ của người chị dâu với sự thích thú ra mặt. Bà muốn làm cho bé H càng đau khổ hơn nữa. Khi thấy cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn phẫn uất bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót anh trai=> sự giả dối thâm hiểm đến trắng trợn trơ trẽn .) @ Em hãy khái quát tính cách của bà cô qua chương truyện ? Xây dựng nhân vật bà cô tg có dụng ý gì Hết tiết 5 sang tiết 6 *Phân tích tình cảm của bé H khi trò chuyện với bà cô: -Gv nêu vấn đề: Trong tiết trước ta tìm hiểu nhân vật bà cô với trò đùa tàn ác. Trong hoàn cảnh ấy bé tâm trạng của Hồng diễn biến ntn? Qua đó người đọc thấy tình cảm tâm hồn chú ra sao ? -HS tập phân chia và giải thích cách làm của mình ĐH: Tâm trạng của bé Hồng có thể tạm chia thành 3 bước B1 Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, H đã toan trả lời là có nhưng rồi lại cúi đầu ko đáp. Vì sao như vậy? Vì em đã sớm nhận ra sự lừa mị, giả dối trong giọng nói của bà cô. Im lặng cúi đầu ko đáp là để suy nghĩ tìm câu trả lời và cách đối phó. Và em đã tìm được cách ứng xử thích đáng. Em cũng cười và từ chối dứt khoát, khẳng định cuối năm mợ cháu thế nào cũng về. B2 Trước lời lẽ của bà cô em đau đớn như có ai xát muối vào lòng “khoé mắt cay cay nước mắt rớt xuống ròng ròng 2 bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm ở cổ” nhưng bé H vẫn cười dài trong tiếng khóc. @ Chi tiết bé Hồng “ cười dài trong tiếng khóc”có ý nghĩa gì ? Em thử phân tích? (Đây là cách viết rất NH. bởi nó thể hiện một cách mạnh mẽ nồng nhiệt cảm xúc tâm trạng của nhân vật. Trước bà cô bé H nhỏ bé yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dào dạt niềm tin yêu người mẹ khốn khổ của mình.). a) Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng: - Là kết quả của một cuộc hôn nhân không hạnh phúc -Lớn lên trong không khí gia đình giả dối và lạnh lẽo - Bố mất, mẹ đi tha phương cầu thực - Bé Hồng phải sống trong sự ghẻ lạnh của bà con họ nội, rất khao khát tình mẹ b) Nhân vật bà cô qua cái nhìn và tâm trạng củachú bé Hồng: a/ Nhân vật bà cô: -Hoàn cảnh xuất hiện: trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu (bé H) -Trong cuộc chuyện trò bà đã cố tình xúc xiểm mẹ bé Hồng, muốn bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ. - Bà còn cố tình hành hạ nhục mạ đứa cháu tự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm của nó.  Là người đàn bà cay nghiệt lạnh lùng độc ác, thâm hiểm => Tg muốn tố cáo hạng người tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt trong xã hội bấy giờ.. b)Tình cảm của bé H khi trò chuyện với bà cô: -Đau đớn tủi nhục như có ai xát muối vào lòng - Tuy đau xót mà tự hào và vẫn dào dạt dào tình yêu thương kính trọng mẹ.. -Tiếp theo là nỗi uất hận bật ra thành những so sánh táo bạo trong những.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B3 @ Sau hành động ấy, trước thái độ của bà cô, bé Hồng đã có tâm trạng ntn ? (bé H cổ nghẹn lại khóc ko ra tiếng rồi nỗi uất hận càng nặng càng sâu bật thành những so sánh liên tiểp trong câu văn dồn dập oán hờn tụ ngưng và đột khởi “ Giá những cổ tục….”. câu văn dồn dập oán hờn tụ ngưng và đột khởi “Giá những cổ tục ….mới thôi”. *Phân tích những cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng khi 3) Cảm nhận của bé Hồng về tình gặp mẹ mẫu tử thiêng liêng khi gặp mẹ MT: hiểu được cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu + Khi bất ngờ gặp mẹ: nặng khi gặp mẹ.Rèn năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Bé H sẽ hạnh phúc tột đỉnh khi đó - PT tâm trạng bé H khi được bất ngờ gặp mẹ chính là mẹ và sẽ tuyệt vọng tột đỉnh @ Cử chỉ hành động tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ nếu đó là sự nhầm lẫn (cách so sánh mình ntn ? ( Vội vàng đuổi theo, gọi bối rối, thở hồng hộc, trán dẫm mồ độc đáo đặc sắc ) hôi, ríu cả chân lại, oà khóc nức nở…) @ Em có nhận xét gì về nhịp văn ? ( nhanh gấp mừng vui hờn tủi và vẫn rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bé trứoc tình mẹ bao la) +Khi được nằm trong lòng mẹ: @ Tiếng gọi “Mợ ơi !” và giả thiết tg đặt ra người quay lại ấy ko phải là mẹ thì cảm giác của bé H ntn? Cảm giác âý được làm rõ bằng một so sánh - Khi nằm trong lòng mẹ chú bé sung kì lạ và độc đáo. Đó là ss nào ? Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện sướng vô bờ, hạnh phúc dào dạt miên pháp nghệ thuật ấy ? ( Đó là hình ảnh khác gì cái ảo ảnh…- SS này hết man ( Đoạn văn đậm chất trữ tình). sức mới lạ và độc đáo đã bộc lộ thành công tâm trạng tuyệt vọng của bé - Bao đau khổ phiền muộn tan biến H. HP tột đỉnh và tuyệt vọng cũng tột đỉnh đau khổ tột đỉnh cảm giác gần nhanh trong niềm hp vô biên ấy. với cái chết=>Đó là phong cách văn chương cái sâu sắc nồng nhiệt riêng của NH ) - Phân tích tình cảm của Hồng khi nằm trong lòng mẹ C/ Tổng kết- luyện tập: - HS đọc lại đoạn văn cuối 1/ Nghệ thuật: @ Khi được nằm trong lòng mẹ bé H có những cảm giác gì ? (sung sướng -Tạo dựng được mạch truyện mạch vô bờ, dào dạt miên man. Đó là những giây phút thần tiên hạnh phúc nhất cảm xúc tự nhiên sinh động hiếm hoi nhất đẹp nhất của con người. Người mẹ thật cao cả vĩ đại và -Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu cũng thật gần gũi thân thương máu mủ ruột rà. Bao đau khổ phiền muộn tả, biểu cảm tạo nên những rung động tan biến trong niềm hp vô biên ) trong lòng độc giả @ Qua đv em có nhận xét suy nghĩ gì về chú bé Hồg ?(Là chú bé giàu -Khắc họa nhân vật bé Hồng với với tình cảm, tự trọng lời nói hành động tâm trạng sinh HĐ4 Hướng dẫn tổng kết và luyện tập - Rèn năng lực hợp tác động chân thật @ Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? 2/ Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là @ Từ việc phân tích cảm hiểu văn bản em hãy khái quát ý nghĩa của văn mạch nguồn tình cảm không bản? - LT: Cho hs làm BT sau (HĐ nhóm) bao giờ vơi trong tâm hồn của mỗi @ Đây là chương truyện đậm đà chất trữ tình.Yếu tố trữ tình được tạo từ con người đâu ? Có thể so sánh chất trữ tình ấy trong vb này với “ Tôi đi học” của TTịnh ? E.DẶN DÒ: Học bài và tập phân tích các ý theo bài đã học- Đọc thuộc lòng ghi nhớ Chuẩn bị “Tức nước vỡ bờ” (Tìm đọc tiểu thuyết “Tắt đèn” của NTT và tóm tắt tp- Đọc văn bản và trả lời câu hỏi chuẩn bị bài vào vở) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tiết 7 Soạn: Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số TTV gần gũi - Biết cách sử dụng các từ cùng TTV để nâng cao hiệu quả diễn đạt 1.Kiến thức: Khái niệm TTV 2.Kĩ năng: Tập hợp các từ có chung một nét nghĩa vào cùng một TTV- Vận dụng các kiến thức về TTV để đọc hiểu văn bản. 3.Thái đô: Giáo dục MT (thông qua việc cho HS lập các TTV liên quan đến môi trường) 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, năng lực hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. TRƯỜNG TỪ VỰNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ1.Kiểm tra: @ Thế nào là từ có nghĩa rộng? Thế nào là từ có nghĩa hẹp ? cho ví dụ? @ chỉ định một hs làm BT/SGK HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp - Thuyết trình GV cho ví dụ có biện pháp tu từ - yêu cầu hs phát hiện đó là phép tu từ gì - GV nêu vấn đề: Xét về từ vựng học thì đó là hình thức chuyển TTV. Vậy TTV là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu HĐ3. Bài học HĐ của thầy và trò ND cần đạt B1 Hình thành khái niệm trường từ vựng A/ Bài Mục tiêu:Giúp HS hiểu thế nào là TTV và các điều cần lưu ý về TTV học: Phương pháp: Hỏi đáp - qui nạp- Rèn năng lực giao tiếp TV Ghi nhớ: -Cho hs đọc đv SGK SGK @ Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật ? Lưu ý: Vì sao em biết được điều đó ? ( Các từ chỉ người- Vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, SGK có ý nghĩa xác định ) @ Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì ? ( đều chỉ về bộ phận cơ thể người – GV qui nạp cho hs khái niệm- Chỉ định hs đọc chậm phần ghi nhớ ) Làm bài tập nhanh: (bảng phụ) B/ Luyện 1/ Cho nhóm từ: cao- thấp- lùn- lòng khòng- lêu nghêu- gầy- béo- xác ve tập BT1/ @Nếu dùng từ trên để miêu tả người thì TTV của nhóm từ là gì ? (hình dáng của người) Các từ 2/ Hãy lập một TTV có chung nét nghĩa về bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp ?(HĐ Nhóm - GD thuộc một môi trường) B2 Tìm hiểu các bậc của TTV và tác dụng của cách chuyển TTV TTV - HS đọc kĩ mục 2 và trả lời câu hỏi "người @ Trường từ vựng “mắt” có thể bao gồm những TTV nhỏ nào ? Cho ví dụ ? ruột thịt" @ Trong một TTV có thể tập hợp những từ khác nhau về từ loại ko ? Vì sao ? trong văn (Hs trả lời gv diễn giảng thêm để chốt ý cho hs ) bản @ Tác dụng của việc chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày? "Trong ĐH: - Các TTV “mắt” : bộ phận của mắt, hoạt động của mắt…- Có thể tập hợp các từ có những từ lòng mẹ": loại khác nhau vì trong đó có từ chỉ sự vật có từ chỉ hoạt động có từ chỉ tính chất…- Một từ nhiều Thầy, nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Tác dụng làm tăng sức gợi cảm mẹ, cô, bà B3 hướng dẫn hs phân biệt TTV và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ cô, em, @ TTV và CĐKQ của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào ? ( TTV là tập hợp nhiều từ có ít nhất 1 anh em, nét chung về nghĩa, trong đó có những từ thuộc các từ loại khác nhau cò cấp độ khái quát của nghĩa bà con họ từ ngữ là một tập hựp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rông jhay hẹp trong đó các từ phải nội, mợ... cùng từ loại ) HĐ2 Hướng dẫn hs làm BT (SGK) BT2. Đặt tên cho mỗi TTV như sau: a)dụng cụ đánh bắt thủy sản b) đồ dùng để đựng c)hành động của chân d/ tâm trạng của người e)Tính cách của người g) vật dụng để viết BT3. Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm.... thuộc TTV chỉ thái độ của người BT4.Xếp các từ vào các TTV theo bảng: BT5. Tìm TTV của các từ sau 1.Lưới: Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó ;Đò dùng cho các chiến sĩ: lưới, võng, tăng, bạt; HĐộng săn bắt của con người: lưới , bẫy, bắn, đâm…2/ Lạnh: ( thời tiết và nhiệt độ - tính chất của tphẩm…3/ phòng thủ: ( các chiến lược chiến thuật, các hđộng để đảm bảo an ninh quốc gia…) E DẶN DÒ: Học bài, làm tất cả các BT vào vở chú ý BT7 ko được sao chép Chuẩn bị bài mới: Từ tượng hình từ tượng thanh Tiết 8 Soạn : Tập làm văn Giảng A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục - Biết cách xd VB mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc 1. Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản 3.Thái đô: Giáo dục KNS Rèn KN chon lựa bố cục hợp lí khi giao tiếp, kĩ năng thảo luận để xác định vai trò tác dụng của bố cục VB 4. Rèn năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề ( thu thập và xử lí thông tin), hợp tác (hoạt động nhóm ) B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Thế nào là chủ đề của văn bản ? Nêu chủ đề của văn bản Trong lòng mẹ. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> @ Giải bài tập 2 và cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Hỏi đáp - GV đặt câu hỏi về tình huống không chú ý đến việc xd bố cục VB sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào để từ đó dẫn vào bài. B1: Tìm hiểu bài văn A.Tìm hiểu văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” Mục tiêu: ôn lại kiến thức bố cục 3 phần của VB 1/Mở bài :gt thầy Chu Văn An(đạo cao đức trọng ) Ph pháp: Hỏi đáp- qui nạp . Rèn năng lực giải 2/Thân bài : làm sảng rõ 2 điều vừa nêu ở mở bài quyết vấn đề ( thu thập và xử lí thông tin) -Đạo cao : thầy giáo giỏi GV cho HS đọc văn bản Người thầy đạo cao -Đức trọng :tính tình cứng cỏi không màng danh lợi đức trọng và trả lời các câu hỏi ở SGK để ôn lại 3/Kết bài :lòng kính mến thương tiếc của mọi người đối kiến thức ( văn bản thường có 3 phần : mở bài thân với thầy CVA bài ,kết bài .Mỗi phần đều có chức năng riêng Giữa 3 phần có mối quan hệ khắc khít (nêu->triển khainhưng phải phù hợp với nhau ). >kết thúc luận điểm ) Sau khi học sinh trả lời, GV nêu câu hỏi để quy B/ Luyện tập : nạp kiến thức 1/Phần thân bài vb Tôi đi học đuọc bố trí sắp xếp theo @ Em hiểu thế nào là bố cục văn bản?Văn bản trình tự diễn biến của sự việc (thời gian kết hợp với ko thường có bố cục mấy phần ? gian) @ Mỗi phần trong văn bản có bố cục ba phần có 2/Trong lòng mẹ trình bày diễn bién tâm trạng của cậu nhiệm vụ như thế nào ? bé Hồng : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét những cổ B2: Tìm hiểu cách sắp xếp ý trong phần thân bài tục, niềm vui sướng cực độ khi ở bên mẹ. MTiêu: Giúp HS hiểu được một số cách sắp xếp ý 3/Người thầy đạo cao đức trọng sắp xếp theo 2 khía trong phần thân bài, có ý thức vận dụng khi tạo lập cạnh của luận đề văn bản Rèn năng lực hợp tác 4/Miêu tả cảnh :trình tự không gian,tả người vật , con Ph Pháp: Thảo luận nhóm vật ,chỉnh thể -bộ phận hoặc tả người tình cảm cảm - HS: Khảo sát cách bố trí ,sắp xếp nội dung phần xúc .B/Bài học thân bài (GV lần lượt nêu các câu hỏi ,HS thảo luận 1/Thế nào là bố cục của vb? BC của Vb là sự sắp xếp tổ nhóm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm theo chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. từng bước : 2/ VB thường có BC ba phần: MB, TB, KB. Mỗi phần + phân tích cách sắp xếp nội dung phần thân bài có một nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào kiểu VB, chủ đề và văn bản Tôi đi học + phân tích diễn biến tâm trạng ý đồ giao tiếp của người viết, phù hợp với sự tiếp nhận của cậu bé Hồng trong Trong lòng mẹ + tìm hiểu của người đọc. cách sắp xếp phần thân bài VB “Người thấy đạo 3/Một số cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân bài: cao đức trọng”+ xác định trình tự khi miêu tả người - Tr bày theo thứ tự thời gian và không gian vật con vật ,phong cảnh+ HS thảo luận(việc sắp - Tr bày theo sự phát triển cảu sự việc xếp tn bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Các ý - TR bày theo mạch suy luận trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình D/ Luyện tập tự nào ) BT1 a/Trình bày theo trình tự không gian HĐ3: Củng cố luyện tập b/Trình bày theo trình tự thời gian BT1: HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bày c/Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của Sau khi HS giải xong gv củng cố chúng đối với luận điểm cần cm. HĐ5. DẶN DÒ: Học bài ,làm tiếp bài tập 2 và 3 Xây dựng bố cục cho bài văn: Nhớ và kể lại kỉ niệm lần đầu đi học của em. Chuẩn bị bài mới “Xây dựng đoạn văn trong văn bản” ( Trả lời câu hỏi SGK vào vở soạn ) Tiết 9 Soạn: Văn bản Giảng: Trích” Tắt đèn” Ngô Tất Tố A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại - Thấy được bút pháp hiện thực trong NT viết truyện của NTT - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nd, sức phản kháng mãnh liệt tiềm tàng trong những người nd hiền lành và qui luật của cuộc sống: có áp bức có đấu tranh. 1.Kiến thức: Cốt truyện nhân vật sự kiện trong đoạn trích "TNVB"- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong "Tắt đèn"-Thành công của tác giả trong việc tạo th truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: tóm tắt văn bản truyện, vận dụng kiến thức về sự kết hợp các PTBĐ trong VB tự sự để phân tích tác phẩm tự sự theo khuynh hướng hiện thực. 3. Giáo dục KNS: Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về s phận của người n dânVN trước CM/8. 4. Rèn năng lực giải quyết vấn đề ( thu thập và xử lí thông tin); năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận biết cảm xúc của người khác B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, tác phẩm NTT 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. TỨC NƯỚC VỠ BỜ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ1 Kiểm tra @ Trình bày cảm nhận của em về tình cảm của bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh của mình? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phpháp: Thuyết trình (HS giới thiệu) ( Giới thiệu vài nét về NTT và tp “ Tắt đèn” để đi vào đoạn trích- chương hay nhất của tp với nhan đề “ TNVB”Giới thiệu chân dung NTT và tác phẩm của ông) B1. Đọc và tìm hiểu chung về vb A Tìm hiểu chung : - Tìm hiểu về tg NTT và tiểu thuyết “TĐ” 1/ Tác giả: NTT(1893-1954) Yêu cầu hs dựa vào SGK nêu các nét chính về tg NTT, gv bổ sung và - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu giới thiệu tập truyện đã chuẩn bị. hiện thực trước CM: là người am Yêu cầu hs nêu những hiểu biết của mình về “TĐèn”, có thể tóm tắt tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu cốt truyện gv bổ sung học thuật sáng tác. B2. Đọc -hiểu văn bản 2/ Tác phẩm: - Đọc và tóm tắt (yêu cầu hs làm rõ ko khí truyện hồi hộp khẩn trương - "Tắt đèn" là tác phẩm tiêu biểu nhất căng thẳng ở đoạn đầu, bi hài sảng khoái ở đoạn cuối; chú ý thể hiện của nhà văn. sự tương phản đối lập giữa các nhân vật chị D anh D bà lão hàng xóm B Đọc- hiểu văn bản: 2 tên tay sai … qua ngôn ngữ đối thoại của từng người ) GV đọc mẫu I/ Đọc và kể tóm tắt VB: một đoạn, hs đọc tiếp và nhận xét cách đọc của nhau HS tóm tắt đoạn trích theo bố cuc 2 đoạn nhỏ ( Chị Dậu chăm sóc anh D, cuộc đối mặt với bọn tay sai chị D chiến thắng) II/Từ khó: - Giải thích từ khó (gv có thể gt thêm các từ hs chưa hiểu) III/ Phân tích: - Hướng dẫn phân tích: B1 Tìm hiểu bộ mặt tàn ác bất nhân của bọn tay sai 1) Nhân vật cai lệ: MT:Giúp HS thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội TDPKqua - Bản chất tàn bạo vô nhân tính hình ảnh tên cai lệ- đại diện cho giai cấp thống trị => Cai lệ được miêu tả nổi bật sống Ph pháp: đọc - hiểu phân tích- Rèn năng lựcgq vấn đề động, là hình ảnh đại diện cho gc - Hs đọc lại đoạn đầu thống trị, thuộc bộ máy ch quyền TD @ Khi bọn tay sai xông vào nhà tình thế chị Dậu ntn ? thái độ, lời nói, nửa PK lúc bấy giờ hành động của tên cai lệ được miêu tả ntn ? - HS phát hiện những chi tiết miêu tả ngôn ngữ (thét, quát, hầm hè..) hành động (gõ đầu roi, xấn đến để trói anh D, chưởi mắng chị D thậm tệ, bịch vào ngực chị D mấy bịch…)- gv bổ sung @ Qua đó em có nhận xét gì về bọn cai lệ và người nhà lí trưởng ? - HS trả lời gv bổ sung bình giảng và qui nạp ý1 2) Nhân vật chị Dậu B2 Tìm hiểu nhân vật chị Dậu a) Diễn biến tâm lí và h động: MT: Giúp HS thấy được tình cảm của tác giả đối với tình cảnh cơ cực - Trước tình thế nguy ngập chị Dậu của người nông dân-vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu hết sức nhẫn nhục chịu đựng hạ mình Ph Pháp: Đọc - hiểu VB – Rèn năng lực cảm thụ thẩm mĩ van xin để bảo vệ chồng @ Khi bọn cai lệ kéo vào nhà chị D đang làm gì ?( chuẩn bị cho - Nhưng bon tay sai vô nhân tính vẫn chồng ăn cháo, chăm sóc chồng đang ốm ) cứ xông vào đánh trói anh D lại còn @ Trước hành động bản chất bất nhân của bọn cai lệ chị D đã có bich cả chị nên chị đã liều mạng cự lại những lời nói hành động ntn ? - Lúc đầu chị cự lại bằng lời nói sau - HS thảo luận nhóm theo gợi ý (Ban đầu chị đối phó ra sao? Sau đó đó là hành động chống trả quyết liệt chị đối phó ntn? Qua đó em có nhận xét gì về người nông dân trong “túm cổ cai lệ ấn giúi ra cửa, túm tóc xã hội cũ?) người nhà lí trưởng lẳng ngã nhào ra ĐH: Đầu tiên chị hết sức hạ mình nhẫn nhục chịu đựng xưng hô lễ thềm” phép” ông- cháu” - Đến khi ko nhẫn nhục được chị liều mạng cự lại b) Vẻ đẹp tâm hồn của chị D bằng lí lẽ “chồng tôi đau ốm ông ko được phép hành hạ” – Sau đó chị Chị D là hình tượng đẹp đẽ về người chống trả quyết liệt “mày đánh chồng bà đi..” “túm cổ cai lệ” “ ấn phụ nữ nông dân VN trước CM: chịu giúi” “túm tóc…lẳng ngã nhào ra thềm..”=>Qua đó ta thâý người nhiều đau khổ nhưng vẫn giữ được vẻ nông dân vốn hiền lành nhẫn nhục yên phận làm ăn nhưng bị chèn ép đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông áp bức quá đáng sẽ vùng lên chống trả quyết liệt . Đó là qui luật “con dân vừa giàu ty thương vừa có sức giun xéo lắm cũng quằn” “tức nước vỡ bờ” “ở đâu c ó áp bức ở đõ sống tiềm tàng mạnh mẽ. có đấu tranh” @ Qua diễn biến tâm lí thái độ và hành động của nhân vật em có cảm nhận gì về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật chị Dậu ? C Tổng kết : - HS suy nghĩ và trả lời, gv diễn giảng mở rộng thêm và qui nạp cho 1/ Nội dung: hs hiểu vì sao nói chị Dậu là điển hình của người phụ nữ nông dân VN trước CM tháng Tám ? HĐ4: Tổng kết luyện tập 2/ Nghệ thuật: @ Qua bài này we nhận thức thêm được những điều gì về xã hội và -Tạo tình huống có kịch tính "tức nông thôn VN trước CM tháng Tám , về người nông dân đặc biệt là nước vỡ bờ".

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người phụ nữ nông dân VN từ hình ảnh chị Dậu ? - Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân =>- Bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội TD nửa PK đương thời qua thực, sinh động (ngoại hình, ngôn việc miêu tả lối hành xử của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền ngữ, hành động, tâm lí) TD nửa PK, đại diện cho giai cấp thống trị. - Sự thấu hiểu và cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực, 3/ Ý nghĩa VB: Với cảm quan nhạy bế tắc của người nông dân bén, nhà văn NTT đã phản ánh hiện - Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản thực về sức phản kháng mãnh liệt kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành chất phác chống lại áp bức của những người @ Về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả nhân vật đtrích có những điểm nông dân hiền lành chất phác. gì đặc sắc ? Vì sao nói truyện giàu tính kịch và đậm chất điện ảnh có thể chuyển thể thành phim kịch đẻ biểu diễn trên sân khấu ? @ Em hãy khái quát ý nghĩa của văn bản? - Hs trả lời gv tổng kết - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK - Cho HS làm BT: Tóm tắt VB theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu E DẶN DÒ: Đọc lại văn bản, tập tóm tắt VB khoảng 10 dòng vào vở theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu. Trả lời câu hỏi: Nêu biểu hiện của giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của đoạn trích "TNVB" Chuẩn bị bài mới: Láo Hạc ( Đọc vb, chú thích và trả lời câu hỏi vào vở soạn bài Nên tìm đọc tuyển tập truyện ngắn Nam Cao và tìm hiểu về tg Nam Cao ) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Tiết 10 Tập làm văn. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn - Vận dụng kiến thức đã học viết được đv theo yêu cầu. 1.Kiến thức: Kh niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đ văn 2.Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định - Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3.Thái đô: Giáo dục KNS Rèn KN giao tiếp, ra q định lựa chọn cách trình bày đoạn văn phù hợp với mđ giao tiếp. 4. Rèn năng lực: giao tiếp B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra : @ Thế nào là bố cục của văn bản ? Nhiệm vụ của từng phần trong bố cục vb ? @ Hãy phân tích bố cục của văn bản “ Rừng cọ quê tôi” ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: thuyết trình HĐ3.Bài mới B1 Tìm hiểu bài học A bài học: MT: Giúp HS nhận diện được đoạn văn (hình thức và nội dung)- hiểu được câu chủ 1.Thế nào là đv?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đề và từ ngữ chủ đề- các cách trình bày nội dung trong đoạn văn ĐV là đơn vị tạo nên vb Rèn NL giao tiếp (biết dùng hệ thống ngôn ngữ để diễn đạt ý tưởng cá nhân một gồm có nhiều câu, bắt đầu cách tự tin) từ chữ viết hoa lùi đầu + Tìm hiểu thế nào là đoạn văn? - HS đọc văn bản SGk - trả lời câu hỏi SGK dòng, kết thúc bằng dấu @ VB gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn ?(2 ý- mỗi ý viết thành 1 chấm xuống dòng và đoạn)@ Em dựa vào những dấu hiệu hình thức nào để nhận biết một đv ? ( Bắt đầu thường biểu đạt một ý từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng chỗ chấm xuống dòng ) => Qui nạp cho tương đối hoàn chỉnh. hs khái niệm về đv 2) Từ ngữ chủ đề và câu +Tìm hiểu từ ngữ chủ đè và câu chủ đề của đv chủ đề trong đv: - Yêu cầu hs treo bảng phụ đã chép các đv theo dặn dò của tiết trước - Từ ngữ chủ đề là từ ngữ @ Đọc đv thứ nhất và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đv ? (NTT, được dùng làm đề mục ông, nhà văn) – GV qui nạp về từ ngữ chủ đề cho hs hoặc lặp đi lặp lại nhiều @ Đọc đv thứ hai và tìm câu then chốt của đv ? Vì sao em biết đây là câu then chốt lần để duy trì đt được biểu của đv ? ( Câu thứ nhất – đây là câu then chốt vì nó mang ý khái quát của toàn đoạn ) đạt. – GV qui nạp cho hs về câu chủ đề - Câu chủ đề mang nội +Tìm hiểu cách trình bày nội dung đv :Hs đọc thầm lại các đv ở bảng phụ dung khái quát cả đoạn, @ Đoạn 1 có câu chủ đề ko ? ( ko có câu chủ đề ) Yếu tố nào duy trì đối tượng trong lời lẽ ngắn gọn thường có đv ? ( từ ngữ chủ đề ) cấu tạo hoàn chỉnh và @ Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đv ntn ? ( Bình đẳng về ngữ pháp, ko có câu đứng đầu hoặc cuối đoạn nào mang ý khái quát của toàn đoạn )- Qui nạp cho hs đây là đoạn SH văn. @ Đoạn 2 có câu chủ đề ko ? (có) Câu chủ đề ở vị trí nào ? ( đầu đv ) 3) Các cách trình bày Nội dung của đv được trình bày theo thứ tự nào ? ( Đi từ ý khái quát đến các ý cụ thể, nội dung trong đv: theo đó câu mang ý khái quát đứng ở đầu đv ) => GV qui nạp đoạn D D - Diễn dịch @ Đoạn 3 có câu chủ đề ko ? ( có ) Câu chủ đề đứng ở vị trí nào ? (cuối đoạn) Nội - Qui nạp dung đv được trình bày theo thứ tự nào ? ( Đi từ các ý cụ thể rồi rút ra nhận xét khái - Song hành quát theo đó câu chủ đề đứng cuối đoạn ) => cho hs kiếu qui nạp B2 Hướng dẫn luyện tập ( làm các BT SGK ) B. Luyện tập: BT1 Văn bản ấy có 2 ý, mỗi ý diễn đạt thành một đoạn BT2 Xác định cách trình bày nội dung trong đv a) Diễn dịch b) Song hành c) Song hành BT3 Từ câu chủ đề triển khai thành đv theo yêu cầu: Lịch sử ta đã có nhiều ….tỏ tinh thần yêu nước của ta . BT 4 Chon một trong 3 ý để viết thành đoạn văn và phân tích cách trình bày nội dung của đoạn văn E. DẶN DÒ: Học bài thuộc theo ghi nhớ SGk – Làm tất cả các bài tập vào vở- Chuẩn bị bài mớ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................ Tiết 11,12 Sọan: BÀI VIẾT SỐ MỘT Tập làm văn Giảng:. (Kiểu bài tự sự). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Về kiểu bài tự sự 2.Kĩ năng: Vận dụng tất cả các kĩ năng để viết bài hoàn chỉnh theo yêu cầu đề ra. 3.Thái đô: Giáo dục ý thức tự lực khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra Việc chuẩn bị giấy làm bài của học sinh, kiểm tra sĩ số lớp. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Hỏi đáp - GV đặt câu hỏi về tình huống không chú ý đến việc xd HĐ3.Tổ chức làm bài HĐ1: Ổn định- kiểm tra sĩ số và giấy làm bài HĐ2: Chép đề (đính kèm đề và đáp án) HĐ3: Hs làm bài HĐ4: Gv thu bài về nhà chấm chữa D.DẶN DÒ: Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 13,14 Ngữ văn. LÃO HẠC Nam Cao. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: giúp HS hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quí , tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn NC trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn NC theo khuynh hướng hiện thực, trong việc xây dựng tình huống truyện miêu tả kể chuyện khắc hoạ hình tương nhân vật. 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được cốt truyện- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các PTBĐ. trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương con người và thái độ yêu mến kính trọng đối với người nông dân có nhân cách cao quí. 4. Rèn năng lực; Giải quyết vấn đề, cảm thụ văn học B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGV, SGK, ảnh chân dung và tuyển tập truyện ngắn NC 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Nêu vắn tắt giá trị hiện thực và nhân đạo trong đoạn trích " TNVB" của NTT? @ Em hiểu ntn về nhan đề " TNVB" ?. HĐ2. Giới thiệu bài ( Gv giới thiệu chân dung và giới thiệu về nhà văn NC: nhà văn hiện thực xuất sắc, nhà văn chiến sĩ chuyên viết 2 đề tài nông dân và trí thức tiểu tư sản trước CM, tác giả của những truyện ngắn đặc sắc: Chí Phèo, Lão Hạc… GV giới thiệu tập truyện đã chuẩn bị . Giới thiệu truyện ngắn sẽ học).. HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B 1 Tìm hiểu chung Mục tiêu:Giúp HS nắm được những nét chính về tác giả tác phẩm để có cơ sở hiểu văn bản Phương pháp: Đọc SGK, hỏi đáp HS dựa vào SGK nêu vắn tắt những nét chính về tg Nam Cao và tác phẩm Lão Hạc. GV bổ sung mở rộng thêm B2 Đọc hiểu văn bản Phương pháp: Hỏi đáp- gợi mở- phân tích bình giảng. + Hướng dẫn đọc và tóm tắt VB (Khi đọc cần phân biệt giọng của từng nhân vật . Giọng ông giáo chậm buồn cảm thông có lúc xót xa đau đớn suy tư và ngẫm nghĩ - Giọng lão Hạc có những biến đổi, khi đau đớn ân hận dằn vặt, khi năn nỉ giãi bày, khi chua chát tự mỉa mai - Giọng BTư đầy nghi ngờ mai mỉa ) - HS đọc và nhận xét cách đọc của nhau + Yêu cầu một hs tóm tắt VB như đã chuẩn bị - cho hs nhận xét – gv bổ sung. +Tìm hiểu từ khó ( Yêu cầu hs giải thích lại một vài từ đã có ở SGK và gv giải thích thêm các từ hs yêu cầu ) +Tìm hiểu bố cục của đoạn trích (gv giới thiệu) B3 Hướng dẫn hs đọc- hiểu văn bản MT: Giúp HS phân tích tìm hiểu được tình cảnh khốn cùng của lão Hạc và cũng là của người nông dân trước CM.từ đó hiểu được giá trị hiện thực của tác phẩm.Rèn năng lực GQVĐ a) Phân tích tình cảnh khốn cùng của nhân vật lão Hạc @ Qua phần in chữ nhỏ em hãy tóm tắt hoàn cảnh của lão Hạc? * T trạng của lão Hạc khi bán cậu Vàng @ Trước khi bán cậu Vàng lão Hạc đã có tâm trạng như thế nào? @ Vì sao lão Hạc rất yêu thương cậu Vàng mà vẫn phải đành lòng bán cậu ? (Vì lão quá nghèo, thân ko nuôi nỗi làm sao có thể nuôi cậu V- Xét cho cùng bởi lão là một nông dân nghèo giàu tình cảm, giàu tự trọng và trọng danh dự ) @ Tâm trạng của lão sau khi bán được bộc lộ thế nào ? @ Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ tâm trạng của lão Hạc khi lão kể chuyện bán cậu V với ông giáo ? giải thích từ “ầng ậng”? Cái hay của cách miêu tả ấy là ở chỗ nào ? - Hs suy nghĩ, phát hiện và trả lời (ĐH:cố làm vui vẻ cười như mếu ,mắt ầng ậng nước ,mặt co rúm lại ,vết nhăn xô lại, đầu ngọeo, huhu khóc. Từ láy tượng hình “ ầng ậng” đã lột tả được sự đau đớn hối hận xót xa thương tiếc đang dâng trào oà vỡ trong lòng 1 ông già giàu tình thương, giàu lòng nhân hậu). @ Lão Hạc đã kể lể phân trần những gì với ông giáo trước đó? Qua những lời kể lể phân trần than vãn với ông giáo ấy còn cho ta thấy rõ hơn tâm trạng, tính cách gì của LH ? (Thái độ chuyển sang chua xót ngậm ngùi, những câu nói của lão mang đậm chất triết lí dân gian dung dị, thể hiện nỗi buồn, bất lực trước hiện tại và tương lai mịt mù vô vọng ) Hết tiết 14 sang tiết 15 - Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu và hiểu ý nghĩa cái chết của lão HạcRèn Nl cảm thụ văn học @ Sau khi bán cậu vàng lão Hạc đã sang nhờ ông giáo việc gì ? @ Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc này ? (lão Hạc trình bày vòng vo dài dòng vì khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì trình độ nói năng hạn chế. Nhưng đây là ý định đã nung nấu từ lâu) @ Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở. Lại có ý kiến cho rằng lão làm thế là đúng.Vậy ý kiến của em như thế nào? -Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm tr bày (ĐH: nhìn từ một phía, phía của rất nhiêu người nghèo sống xung quanh lão thì lão. I Tìm hiểu chung: - Tác giả: Nam Cao (1915-1951) - Là nhà văn hiện thực, đã đóng góp cho nên văn học dân tộc những tác phẩm xuất sắc viết về đề tài người nông dân và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. - Tác phẩm: LH là tác phẩm tiêu biểu của NC, đăng báo lần đầu vào 1943. II Đọc-hiểu văn bản: 1/ Đọc và kể tóm tắt: 2/ Tìm hiểu từ khó: 3/ Bố cục: 3 phần. 4/ Phân tích a) Tình cảnh của lão Hạc: * Tình cảnh: -Là nông dân ngèo, có một đứa con trai một mảnh vườn và một con chó Vàng. - Con trai lão ko có tiền cưới vợ phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. - Vì nghèo, muốn giữ mảnh vườn cho con lão phải dứt ruột bán cậu Vàng. *Tâm trạng của lão khi bán cậu Vàng : - do dự, đắn đo, ko muốn bán - sau khi bán: cố làm ra vui vẻ nhưng vô cùng đau đớn, dằn vặt, xót xa =>một người giàu tình thương giàu lòng nhân hậu . - Nhà văn chọn cách miêu tả ngoại hình để thể hiện chân thật, cụ thể chính xác, diễn biến tâm trạng đau đớn cứ dâng lên cho đến lúc oà vỡ thành tiếng khóc. - Những câu nói đuợm màu triết lí của lão đã thể hiện nỗi buồn, sự bất lực sâu sắc của người nông dân trước hiện tại và tương lai mịt mù vô vọng *Cái chết của lão H : -Đó là cái chết bất ngờ khó hiểu làm câu chuyện thêm căng thẳng xúc động -Cái chết dữ dội kinh hoàng trong đau đớn vật vã như là để tạ lỗi cùng cậu V - Cái chết ấy là tất yếu, có ý nghĩa sâu sắc: bộc lộ rõ tính cách số phận của nhân vật đồng thời cũng là của ng nông dân trước CM; tố cáo hiện thực xã hội tăm tối dồn người nông dân đến đuờng cùng, nếu muốn sống lương thiện để bảo toàn nhân phẩm thì họ phải chết ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hạc quả là gàn dở. Nhưng ngẫm kĩ thì cách xử sự như vậy chính lại thể hiện lòng thương con và lòng tự trọng rất cao của lão Hạc.Lão tìm mọi cách để giữ lại mảnh vườn cho con. Lão đang âm thầm chuẩn bị cho cái chết của mình theo cách có thể làm được của 1 nông dân nghèo). @ Nam Cao tả cái chết của lão Hạc ntn? Tại sao lão Hạc lại chọn cách chết như vậy? Nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc? (ĐH: cái chết bất ngờ của lão H làm cho câu chuyện thêm căng thẳng xúc động.Mâu thuẫn bế tắc được đẩy lên đỉnh điểm và kết thúc1cách bi đát và tất yếu. Cái chết ấy là tất yếu và có ý nghĩ s sắc) b) Tấm lòng của nhà văn. MT: hướng dẫn HS phân tích để thấy được tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của 1 con người - Đó cũng chính là giá trị nhân đạo của văn bản. @ So với cách kể chuyện trong “TNVB”, ngôi kể trong truyện ngắn này có gì khác? ( kể ở ngôi thứ nhất, ng kể xưng tôi là nhân vật ông Giáo-một hình bóng gần gũi của chính tác giả- đứng thứ 2 sau n vật lão H, vừa như người chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện đóng vai trò dẫn dắt vào câu chuyện vừa trực tiếp bày tỏ thái độ tình cảm của bản thân.) @ Thái độ của ông giáo đối với lão H => ông là 1 trí thức ntn?(trí thức nghèo sống ở nông thôn giàu tình thương và tự trọng.Đó chính là chỗ gần gũi làm cho 2 ng láng giềng này thân thiết với nhau.Ông giáo tỏ ra thông cảm và thương xót cho hoàn cảnh của lãoH.) -Hs đọc đoạn văn: “Chao ôi! …….nghĩa khác” @ Tại sao ông giáo lại suy nghĩ như vậy? Em có đồng ý với suy nghĩ ấy ko?Ví sao? Đáng buồn theo1 nghĩa khác là nghĩa gì? Những đoạn văn như thế có tác dụng gì đối với truyện ngắn này? (ĐH: những đv như thế tạo cho nh vật ông giáo có 1 chiều sâu tâm lí và thấm đượm triết lí nhân sinh thâm trầm sâu sắc.Nó tạo cho truỵên tính chất trữ tình,kết hợp với mạch tự sự vẫn tuôn chảy 1 cách tự nhiên…..) HĐ4: Tổng kết luyện tập @ Truyện ngắn Lão H chứa chan tình nhân đạo đồng thời sâu đậm tính hiện thực. Điều đó được thể hiện ntn qua 2 nhân vât chính - lão H và ông giáo ? ( HS trả lời, GV khái quát nội dung văn bản: @ Tác phẩm có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật ?( HS trả lời, GV khái quát một số nét: NT: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thồng với lão Hạc. - Kết hợp các phương thức TS, TrữTình, NL, thể hiện được chiều sâu tâm lí nv với diễn biến phức tạp sinh động - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượg nhân vật có tính cá thể hoá cao) @ Nêu khái quát ý nghĩa của văn bản? - HS trả lới GV khái quát: VB thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng - GV chỉ định một HS đọc ghi nhớ SGK. -Cái chết của lão H làm tăng sức ám ảnh hấp dẫn và khiến ng đọc cảm động hơn. TP phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CM/8 qua tình cảnh lão Hạc b) Nhân vật ông giáo -Tấm lòng của nhà văn -Là ng vừa chứng kiến vừa tham gia vaò câu chuyện của lão H, vừa đóng vai trò dẫn dắt, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ tình cảm bộc lộ tâm trạng của bản thân . Đây là bóng hình của tác giả. - Là ng giàu tình thương, có cái nhìn nhân ái về lão Hạc (thể hiện qua sự cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương con muốn con hạnh phúc; trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu tự trọng khí khái ). III/Tổng kết - Luyện tập: 1/ Nội dung: - TP phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CM/8 qua tình cảnh lão Hạc . Vì nghèo phải bán đi kỉ vật của con trai, người bạn thân thiết của mình. Ko có lối thoát phải chon cái chết đẻ bảo vệ tài sản và phẩm giá làm người.(Gía trị hiện thực) - LH còn thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người: cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương con muốn con hạnh phúc; trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nd trong cảnh khốn cùng vẫn giàu tự trọng khí khái (GT nhân đạo) 2/ Nghệ thuật : 3/ Ý nghiã văn bản:. HĐ5 Củng cố - Luyện tập: Cho 1 HS nhắc lại nội dung chủ yếu của văn bản "Lão Hạc"- Một HS khác nêu ý nghĩa VB HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà Bài cũ: Tập đọc diễn cảm đoạn trích và tóm tắt VB - Tập viết bài trình bày cảm nhận về số phận vẻ đẹp của nhân vật lão Hạc. - Trả lời câu hỏi: Qua nhân vật lão Hạc em có suy nghĩ gì về người nông dân trước CM . Khái quát giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chuẩn bị bài Cô bé bán diêm ( Đọc kể tóm tắt VB - Trả lời câu hỏi SGK- Tìm thêm bài hát, bài thơ viết về những em bé bất hạnh để hát hoặc đọc đầu giờ học- Chuẩn bị giới thiệu bài mới ) Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ............. Tiếng Việt Tiết 15. TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: giúp HS hiểu được kn và nắm đặc điểm của từ TT và TH, biết công dụng của từ TH và TT 2. Kĩ năng: Nhận biết từ TH, từ TT và giá trị của chúng trong đoạn văn miêu tả - Lựa chọn sử dụng từ TH TT phù hợp với hoàn cảnh nói viết. 3.Thái độ: Giáo dục KNS: sử dụng từ TH TT để giao tiếp có hiệu quả, sáng tạo trong cách dùng. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp, sáng tạo (biết trình bày suy nghĩ và khái quát hóa vấn đề ) B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra : @ Thế nào là trường từ vựng ? Xác lập các TTV nhỏ của từ " học sinh" ? @ Trong ví dụ sau tác giả đã chuyển từ TTV nào sang TTV nào ? Tác dụng của việc chuyển TTV ấy ? "Ruộng rẫy là .... tiền phương "( GV ghi sẵn ví dụ lên bảng phụ ) HĐ2 Giới thiệu bài - GV cho HS so sánh 2 ví dụ sau và cho biết ví dụ nào có cách diễn đạt hay hơn, vì sao? Gió thổi trên rặng tre - Gió xào xạc thổi trên rặng tre trước ngõ. HS phát biểu từ đó GV dẫn vào bài.. HĐ3: Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần B 1 Tìm hiểu chung MT: Giúp HS hiểu và nhận biết được đặc điểm của từ TH và từ TT, cách dùng từ TH và từ TT, rèn NLgiao tiếp TV. + Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của từ TH và từ TThanh. - HS đọc các ví dụ SGK (bảng phụ ) @ Các từ gạch chân từ nào gợi tả dáng vẻ trạng thái của sự vật ? Từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên con người ? - HS trả lời, gv tổng hợp ý kiến và qui nạp cho hs đặc điểm của 2 loại từ này - HS cho ví dụ minh hoạ + Hướng dẫn HS tìm hiểu công dụng của từ TH ,TT - HS quan sát và đọc lại các ví dụ sgk (Bphụ), gv dùng keo dính che hết các từ TH và TT có trong đoạn văn, yêu cầu hs so sánh với đoạn có dùng 2 loại tự này rồi rút ra. đạt I.Tìm hiểu chung: II.Bài học: 1/ Đặc điểm của từ TH và từ TT: SGK 2/ Công dụng của từ TH, TT: SGK.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhận xét (thảo luận nhóm ) ĐH: Đv có dùng 2 loại từ TH và TT đối tượng miêu tả cụ thể hơn và sinh động hơn đồng thời có sắc thái tình cảm hơn - GV qui nạp cho hs công dụng của từ TH và từ TT B 2 Bài học @ Qua việc tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết đặc điểm của từ TH và từ TT? @ Từ TH và từ TT có giá trị và công dụng gì trong văn miêu tả và tự sự ? - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm phát biểu - GV bổ sung và hoàn chỉnh - Chỉ định HS đọc SGK B3 Luyện tập MT: Giúp HS rèn kĩ năng thực hành vận dụng từ TH và từ TT đúng - III.Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm các BT ở SGK BT4/ Đặt câu với BT1/ Cho HS làm bằng cách trả lời tại chỗ các từ TH, TT: Tìm từ TH và TT: soàn soạt, rón rén, bịch, sấn, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham - Mồ hôi rịn ra lấm nhảm BT2/ Chia HS thành 4 nhóm thi tìm nhanh, tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng . tấm trên trán em tôi. tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ( Đi- lò dò, chập chững, khập khiễng, lệt - Cỏ non mọc lấm bệt…) BT3 Cho HS làm BT theo nhóm rồi trình bày kết quả trên bảng phụ tấm trên sườn đồi. Phân biệt ý nghĩa của các từ TT miêu tả tiếng cười - Đường quê ngoằn +Ha hả: tiếng cười to tỏ ra rất khoái chí +Hi hi: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền ngoèo, khúc khuỷu rất khó đi. lành - Tôi chỉ thấy bóng +Hô hố: cười to và thô lỗ gây cảm giác khó chịu cho người khác +Hơ hớ: tiếng cười thoải mái vui vẻ ko cần che đậy giữ gìn đom đóm lập lòe BT4/ GV hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa trước khi đặt câu (chon vài từ khó hướng dẫn trong đêm tối. HS viết: ngoằn ngoèo, lập lòe, khúc khuỷu, lấm tấm) HĐ4:Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm và công dụng của từ TH và TT HĐ 5: Dặn dò: Học bài và làm BT vào vở đầy đủ - Tập viết đoạn văn miêu tả có dùng từ TH và TT. Chuẩn bị bài mới: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội theo yêu cầu SGK. Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Tiết 16. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối) - Tác dụng của việc liên kết các dạon văn trong qáu trình tạo lập VB.. 2.Kĩ năng: Nhận biết sử dụng được các câu, từ có ch năng tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức liên kết đoạn trong VB 4. Rèn năng lực: giao tiếp (vận dụng h biết và khả năng sử dụng ngôn ngữ vào tình huống phù hợp) B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Nêu dấu hiệu để nhận biết một đoạn văn trong VB ? @ Làm BT3- SGK tr 37 @ BT nâng cao: Từ câu chủ đề sauviết thành đoạn kiểu diễn dịch: Lão Hạc là một nông dân có nhiều vẻ đẹp . HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình GV kể chuyện Cây tre trăm đốt để vào bài mới.. HĐ3: Bài mới HĐ của thầy và trò Mục tiêu: giúp HS hiểu được tác dụng của LK đoạn để vận dụng khi tạo lập VB- kĩ năng nhận diện và vận dụng liên kết. B1 Tìm hiểu t dụng của việc LKĐ trong văn bản -HS đọc đv mục 1.1 (Bphụ) @ Hai đv này có mối liên hệ gì ko ? Vì sao ? (Hai đv cùng viết về ngôi trường nhưng thời điểm tả ko hợp lí – đánh đồng hiện tại và quá khứ- nên sự liên kết lỏng lẻo người đọc cảm thấy hụt hẫg) - HS đọc 2 đv mục 1.2 (BPhụ) @ Cụm từ “trước đó mấy hôm” được viết thêm vào đầu đv có tdụng gì ? (bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghĩ cho ý trong đv ) @ Sau khi thêm cụm từ này hai đv có đã liên hệ với nhau ntn ?(tạo sự liên kết về nội dung và hình thức làm 2 đv gắn bó chặt chẽ với nhau ) @ Cụm từ “ trước đó mấy hôm” là phương tiện liên kết đoạn, hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ?(nhờ cụm từ này người đọc phân định rõ về thời gian hiện tại và quá khứ - đây là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kết 2 đv về hình thức, làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản ) B2 Tìm hiểu cách liên kết các đv trong vb. ND cần đạt I.Tìmhiểu chung: II.Bài học:: 1.Tác dụng của việc lk đoạn trong vbản: Việc liên kết doạn trong VB thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau. 2.Cách liên kết.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mục tiêu: giúp HS nhận biết 2 cách liên kết đoạn trong VB, bước đầu có kĩ năng sử dụng khi tạo lập VB. - cho hs đọc các ví dụ mục II.1 SGK @ Xác định phương tiện liên kết trong 3 ví dụ a,b,d (Ví dụ a: sau khâu tìm hiểu –Vdụ b:nhưng, vdụ d: nói tóm lại ) @ Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đv trong từng ví dụ ?( Vd a: qh liệt kê, ví dụ b: tương phản đối lập, ví dụ d : tổng kết khái quát ) @ Kể thêm các phương tiện lk đv cho mỗi ví dụ ? ( a: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, trở lên, mặt khác, một mặt, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra – b:nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, vậy mà, nhơng mà – d: tóm lại, nhìn chung, nói tóm lại, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói…) Yêu cầu hs đọc lại đoạn ở mục I.2 @ Từ” đó” thuộc từ loại nào? Kể thêm một số từ cùng từ loại với từ đó ?(chỉ từ- này, nọ, kia, ấy..)@ Trước đó là thời điểm nào ?(là trước ngày khai giảng- còn hiện tại trước sân trường dày đặc cả người )@ Tác dụng của từ “ đó” ? (liên kết 2 đv )- Yêu cầu hs đọc ví dụ mục II.2 SGk @Xác định câu nối dùng liên kết 2 đv ? Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (câu: Ái dà! lại còn chuỵen đi học nữa cơ đấy! – Lí do: nối tiếp và phát triển ý cụm từ “ bố đóng sách cho mà đi học” trong đv trên) - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK. cácđv trong vb: - Dùng từ ngữ để liên kết (QHT, Đại từ, chỉ từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát...) VD: SGK. B3 Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm các BT ở SGK BT2 a) Từ đó oán nặng thù sâu… b) nói tóm lại: phải có khen…c) Tuy nhiên, điều đáng kể là…. d) thật khó trả lời: lâu nay tôi vẫn là…. HĐ4. Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm và công dụng của từ TH và TT HĐ 5. Dặn dò: Học thuộc lí thuyết – làm tất cả các bài tập vào vở - Chú trọng BT3 Chuẩn bị bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự theo yêu cầu SGK. III/ Luyện tập: BT1 a) nói như vậy (tổng kết) b)thếmà (tương phản) - c) cũng (nối tiếp), tuy nhiên (tphản. Tiếng Việt Tiết 17. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. - Dùng câu nối để liên kết. VD: SGK. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm TNĐP và BNXH, biết tác dụng của việc sử dụng TNĐP và BNXH trong văn bản.. 2.Kĩ năng: Nhận biết và hiểu nghĩa của một số TNĐP và BNXH - Dùng TNĐP và BNXH phù hợp với t 3.Thái độ: GD KNS: Suy nghĩ sáng tạo về cách sử dụng hai loại từ này, giao tiếp có hiệu quả, ra quyết định sử dụng, tự nhận thức... 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, năng lực hợp tác B.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT,vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Xác định từ THình có trong ví dụ sau: Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, áo quần xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Nêu khái niệm từ TH ? @ Xác định từ TT có trong ví dụ sau: Gió đập sườn non khua lắccắc Nêu khái niệm từ TT? Sóng dồn mặt biện vỗ long bong HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - GV kể cho HS nghe mẩu chuyện vui " Chú giống con bọ hung" để vào bài mới.. HĐ3.Bài mới HĐ của thầy và trò B1. Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS quan sát ví dụ thực tế để tự rút ra lí thuyết cần nắm -GV yêu cầu HS quan sát ví dụ 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi ( GV chuẩn bị trên bảng phụ) @ Hai từ “bắp”, “bẹ” đều có nghĩa là bắp, ngô nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao? (từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ toàn dân,có tính chuẩn mực vhcao) @Trong 3 từ trên những từ nào được gọi là từ địa phương ? Vì sao? (bắp, bẹ là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp ko có tính chuẩn mực về văn hoá ) -GV diễn giảng đề quy nạp cho HS hiểu về từ địa phương ,gọi HS phát biểu -Hs làm bài tập nhanh: Các từ “mè đen”, “trái thơm”là từ địa phương vùng nào, tìm từ toàn dân tương ứng ? -HS đọc thầm ví dụ 2 trong SGK, trả lời câu hỏi ( GV chuẩn bị trên bảng phụ) @ Tại sao tg dùng 2 từ mẹ và mợ để chỉ cùng 1 đối tượng? Trước CM/8 tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ mợ, cậu đê gọi cha mẹ mình? (dùng từ mẹ để miêu tả những suy nghĩ của nhân vật, dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp - tầng lớp trung lưu. Nội dung 1.Bài học: SGK 1/Khái niệm về TNĐP và BNXH 2/Cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH Ghi SGK. nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thường dùng những từ này để gọi cha mẹ mình ) @Từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ này ?(điểm 2- đúng phần đã học thuộc lòng - học sinh s viên thường dùng những từ này ) -GV quy nạp khái niệm về BNXH -Cho HS làm BT3 @ Khi sử dụng lớp từ ngữ này giáo viên cần lưu ý điều gì? Tại sao? @ Trong các tác phẩm thơ văn, các tác giả sử dụng lớp từ này nhằm mục đích gì ? @ Có nên sử dụng chúng 1 cách tuỳ tiện ko? Vì sao? B 2 Bài học HS hiểu được khái niệm và nhận biết được một số từ địa phương và BNXH @ Thế nào là TNĐP và thế nào là BNXH ? @ Khi sử dụng hai loại từ này ta cần lưu ý điều gì ? - HS trả lời, GV cho các em đọc chậm ghi nhớ SGK . - Làm bài tập nhanh : Giải thích nghĩa của các từ : trẫm ,khanh,long sàng ,ngự thiện,? tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này ?(vua tự xưng ,vua gọi các quan, giường của vua, vua dùng bữa- tầng lớp vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ này ) B 3 Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm các BT ở SGK III/ Luyện BT1/ Chia HS làm 4 tổ thi tìm dưới hình thức TL nhóm, tổ nào tìm đượcn hiều thì thắng Mẫu: tập:. Từ ĐP Heo, thơm, mè Mô, tê, răng. Từ TDân lợn, dứa, vừng Đâu, kia, sao. BT2/ Chia HS thành 4 nhóm thi tìm nhanh, tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng . BT3/ Cho HS làm miệng tại chỗ. HĐ4:Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm và cách dùng từ ĐP và BNXH H Đ5: Dặn dò Học thuộc bài và làm BT vào vở đầy đủ Tiết 18 Soạn: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Tập làm văn Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hs nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắtvăn bản tự sự 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.. 3.Thái độ: Có ý thức tóm tắt VBTS khi cần thiết 4.Rèn năng lực: Giao tiếp tiếng Việt B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Hãy nêu tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản ? @ Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình We đang sống trong thời đại thông tin bùng nổ- có nhiều lượng thông tin được cập nhật trên mọi phương tiện (sách, báo, truyền hình, mạng…) Trong đó sách được coi là một trong những phương tiện trao đổi thông tin quan trọng đvới we. Chỉ riêng với sách văn học và giáo khoa ngữ văn we cần đọc cũng là con số khá lớn. Vì vậy để cập nhật thông tin kịp thời we có thể đọc các văn bản tóm tắt hoặc tự tóm tắt văn bản. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò ND cần đạt B1 Tìm hiểu Khái niệm thế nào là tóm tắt VB tự sự I/ Tìm hiểu chung: Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm thế nào là tóm tắt VB tự sự II/ Bài học: Ghi nhớ -Cho hs thả o luận nhóm: (SGK) @ Hãy cho biết yếu tố quan trọng nhất của văn bản tự sự (Sự việc và nhân vật chính hoặc cốt truyện và nhân vật chính) @ Ngoài yếu tố quan trọng trên, văn bản TS còn có yếu tố nào khác ? ( Miêu tả, bc) @ Theo em mục đích chính của việc tóm tắt văn bản tự sự là gì? (Là kể lại cốt truyện giúp người đọc hiểu nội dung cơ bản của tác phẩm ấy ) - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong mục I SGK => Hình thành khái niệm SGK B2 Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự Mục tiêu: Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự -. Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. HS đọc vb tóm tắt và trả lời câu hỏi: @ VB trên kể lại nội dung của văn bản nào ? ( Sơn tinh Thuỷ tinh ) @ Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều dó? ( Có nhân vật chính ST và TT và một số sự việc chính) @Theo em văn bản tóm tắt có đảm bảo được nội dung của vb được tóm tắt ko ? ( Có ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> @VB tóm tắt có gì khác so với vb được tóm tắt về độ dài, lời văn, về số lượng nhân vật sự việc…?@ Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đv một văn bản tóm tắt ? ( HS nêu được 2 yêu cầu phần ghi nhớ ) B3 Tìm hiểu các bước tóm tắt một văn bản MTiêu Giúp HS nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt VBTS Cho hs thảo luận nhóm: @ Muốn tóm tắt tốt một văn bản tự sự em phải làm những việc gì ? - Đại diện nhóm trình bày, gv cho lớp nhận xét và hoàn chỉnh các bứơc theo bảng phụ đã trình bày HĐ4. Củng cố - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ một lượt HĐ5. Dặn dò : Học thuộc lòng ghi nhớ ( SGK) Chuẩn bị bài mới: Luyện tập ( Làm tất cả các bài tập có trong bài vào vở soạn ) Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ............ Tiết 19 Tập làm văn. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hs nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắtvăn bản tự sự 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3.Thái độ: Có ý thức tóm tắt VBTS khi cần thiết 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, NL hợp tác B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? @ Muốn tóm tắt vBTS ta lần lươt thực hiện các bước nào ? HĐ2 Giới thiệu bàiTrong tiết vừa rồi chúng ta tìm hiểu chung về lí thuyết tóm tắt VBTS, tiết này chúng ta sẽ thực hành tóm tắt VBTS HĐ3 Bài mới Mục tiêu: HS nắm bắt được cốt truyện nhân vật sự việc, biết sắp xếp theo trình tự và viết thành VB hoàn chỉnh B1.Hướng dẫn HS tìm hiểu trả lời câu hỏi ở mục I SGK: (HĐ nhóm) +GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi ở BT1 SGK @ Bản liệt kê sự việc đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện Lão Hạc chưa? Em nêu nhận xét của mình về cách sắp xếp các sự việc trên ? (HS: sự việc nhân vật chính đã được nêu tương đối đầy đủ nhưng trình tự còn lộn xộn ) @ Hãy sắp xếp các sự việc trên theo 1 trình tự hợp lí ? (HS nêu cách sắp xếp –GV nhận xét –Treo bảng phụ đã ghi sẵn các sự việc được sắp xếp hợp lí để HS quan sát ) -Lão H có một con trai, một mảnh vườn, một con chó vàng - Con trai đi đồn điền chỉ còn lại cậu V , lão bị ốm nặng rồi rơi vào tình cảnh “ đói deo đói dắt” - Muốn giữ lại mảnh vườn cho con trai nên lão phải bán con chó trong đau đớn buồn bã -Tất cả số tiền ít ỏi dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn - Cuộc sống ngày một khó khăn ,lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo - Một hôm Lão Hạc xin Binh Tư ít bã chó nói là để đánh bả con chó hay đến vườn nhà lão và ngỏ ý rủ Binh Tư uống rượu -Ông giáo ngạc nhiên và rất buồn khi nghe chuyện -Lão H đột nhiên chết- một cái chết dữ dội -Cả làng ko ai hiểu ,chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu .@ Từ các sự việc trên em hãy viết thành một đoạn văn tóm tắt VB “Lão Hạc” -GV cho HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị, nêu ý kiến nhận xét.-Treo bảng phụ đã viết phần tóm tắt gợi ý Gợi ý : Lão H là một lão nông dân nghèo nhưng có lòng tự trọng và rất giàu tình cảm.Lão có một người con trai, một con chó vàng và một mảnh vườn.Con trai lão phẫn chí đi đồn điền ,lão luôn bị dằn vặt bởi cái mặc cảm là chưa làm tròn bổn phận của người cha. Giờ đây người bạn tâm tình duy nhất của lão là con Vàng khôn ngoan trung thành.Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con,lão đành phaỉ bán con chó dù rất đau xót,buồn bã .Lão mang tất cả tiền dành dụm được gởi cho ông giáo nhờ ông trông coi mảnh vườn.Cuộc sống ngày càng khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối cả những gì ông giáo giúp .Một hôm lão xin Binh Tư ít bả chó nói là để giết một con chó hay đến.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> vườn và rủ Binh Tư cùng uống rượu .Ông giáo rất buồn khi nghe chuyện này .Rồi Lão H bỗng nhiên chết –cái chết dữ dội .Cả làng ko ai hiểu vì sao chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu. B2. Hướng dẫn HS làm BT2 1.Nêu sự việc tiêu biểu và các nhận vật quan trọng trong đoạn trích “TNVB” Sự việc đã nêu: chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ ng nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu . 2.Viết 1 văn bản tóm tắt nội dung đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” -Yêu cầu HS trình bày VB tóm tắt -lớp nhận xét - GV treo bảng phụ đã được chuẩn bị đoạn văn tóm tắt để HS tham khảo và có thể chép vào vở : Bước3. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở mục 3 SGK -GV nêu vấn đề tại sao nói các văn bản “Tôi đi học” của ThanhTịnh và “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ?Nếu muốn tóm tắt thì ta phải làm gì ?- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời Hai VB trên rất khó tóm tắt vì dù là VB tự sự nhưng rất giàu chất thơ ,ít sự việc ,tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt . Muốn tóm tắt phải viết lại truyện .Đây là công việc khó phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được HĐ4.CỦNG CỐ : GV củng cố chung. HĐ5.DẶN DÒ : Tự ôn lại lý thuyết tự sự và tóm tắt tác phẩm tự. Chuẩn bị bài mới : Luyện tập viết đoạn văn TS kết hợp miêu tả và biểu cảm. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... .............. Tiết 20 Soạn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Tập làm văn Giảng A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Nắm vững lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự và các thao tác xây dựng VB ( thống nhất về chủ đề, bố cục rõ ràng mạch lạc, biết xây dựng đoạn văn trong VB ) 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng về sử dụng ngôn ngữ và xây dựng VB 3.Thái độ: Giáo dục cho hS thái độ học tập bạn, làm bài nghiêm túc 4. Rèn năng lực: Tự học B.CHUẨN BỊ :1.Học sinh: Ôn lại kiến thức VB tự sự kết hợp với tóm tắt tác phẩm tự sự 2.Giáo viên: Chấm bài HS ,rút ra những lỗi phổ biến để sửa chữa cho HS. C.TỔCHỨCCÁCHOẠTĐỘNG Hoạt động 1. Nhận xét đánh giá chung + Gv chép lại đề ra lên bảng: + GV nhắc lại mục đích yêu cầu của bài viết : - Bài viết phải kể được kỉ niệm sâu sắc khiến em nhớ mãi, xác định đúng ngôi kể, có kết hợp miêu tả và biểu cảm hợp lí . - Ko được sao chép văn của người khác hoặc có cảm xúc suy nghĩ giống của người khác (nhất là Thanh Tịnh) - Thể hiện được tính thống nhất về chủ đề, có kĩ năng xây dựng bố cục VB và có kĩ năng dựng đoạn và liên kết đoạn trong văn bản. Hoạt động 2. Trả bài và chữa bài: - GV trả bài cho HS đọc lại - Yêu cầu Hs trao đổi bài cho nhau để nhận xét - HS tự chữa lại lỗi sai ra ngoài lề rồi chép vào vở (về lỗi câu, lỗi chính tả, lỗi dùng từ…) - GV nhận xét bài làm hs: Ưu điểm: Đa số nắm yêu cầu đề ra, kể được những kỉ niệm của bản thân khiến em nhớ mãi, nhiều bài kể rất chân thành cảm xúc rất thật,diễn đạt khá Khuyết điểm: + Chọn đề tài hẹp (kể kỉ niệm lần đầu đi học hơi nhiều) + Vẫn còn nhiều hs sao chép văn tham khảo dù đã có thay đổi chút ít, hoặc có những bài cảm xúc ko chân thật còn giống với cx của người khác do sao chép văn tham khảo có sửa đổi. +Vẫn có nhiều bài xác định ko đúng yêu cầu của đề ra, kể lan man ko phải là kỉ niệm ngày đầu tiên vào học trường TCV. Đặc biệt còn một số em kể quá sơ sài hoặc chưa nắm phương pháp làm một bài tập làm văn, nhất là cách làm bài tự sự. + Nhiều em làm bài qua loa lấy lệ viết sơ sài chưa đảm bảo yêu cầu đề hoặc viết chữ xấu, sai chính tả nhiều, hoặc làm sơ sài, sai phương pháp . + Một số học sinh khá giỏi mà viết tắt và dùng kí hiệu tùy tiện trong bài làm . - Gv chữa một số lỗi điển hình cho HS : Chọn bài của các hs có mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt... Tiêu biểu là bài của các em: Công Huy, Bích Quyên, Anh Vĩ, Pin - Đọc bài khá giỏi Chọn bài của Yến Nhi, Thu Trang, Hương (bài làm đạt điểm giỏi) Chon các bài làm yếu đã đem ra sửa lỗi để đọc và rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Thống kê chất lượng: Lớp. Điểm 9. Điểm8. Điểm7. Điểm5-6. Điểm 3-4. TB. 8/2 HĐ4,5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV củng cố chung (nhắc hs các yêu cầu cơ bản cần tuân thủ khi làm bài TLV) Chuẩn bị bài mới : Miêu tả biểu cảm trong văn tự sự (trả lời câu hỏi vào vở soạn). Trước khi soạn bài "Cô bé bán diêm" phải tóm tắt văn bản vào vở soạn bài. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ........... Tiết 21,22 Văn bản. CÔ BÉ BÁN DIÊM An-dec-xen. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-dec-xen qua một tác phẩm tiêu biểu 1.Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về "người chuyện cổ tích" An-đec-xen - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm - lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.. 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được cốt truyện - Phân tích được một số hình ảnh tương phản đối lập đặt gần nhau làm nổi bật lẫn nhau- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương con người nhất là đối với những em bé bất hạnh. 4. Rèn năng lực: Năng lực sáng tạo, năng lực GQVĐ, năng lực hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGV, SGK, Tuyển tập truyện cổ tích An-dec-xen, bảng phụ . 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT - chuẩn bị tiết mục hát"Dấu chấm hỏi" C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Trình bày vắn tắt những cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc trong truyện LH ? Qua nhân vật lão Hạc em có suy nghĩ gì về người nông dân trước CM/8? @ Nêu giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện "Lão Hạc"? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình - Hs nghe bài hát " Dấu chấm hỏi”- GV dẫn dắt vào bài: Cho HS xem tập truyện và chân dung AĐX HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B 1. Tìm hiểu chung A.Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm đượcnét chính về tác giả tác phẩmt 1.Tác giả: An-dec-xen (1805Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hđ tri giác ngôn ngữ 1875) là nhà văn DMạch"người kể @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả An dec xen và tác phẩm CBBD ? chuyện cổ tích"nổi tiếng thế giới, HS dựa vào SGK nêu vắn tắt những nét chính về tg An-dec-xen và tác phẩm truyện của ông đem đến cho độc CBBD. giả cảm nhận về niềm tin và lòng GV bổ sung hoàn chỉnh thêm yêu htương con người. 2.Tác phẩm: CBBD là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn An-dec-x B2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu: HS năm được giá trị nội dung,NT và ý nghĩa của văn bản B. Đọc-hiểu văn bản: Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so I. Đọc và kể tóm tắt: sánh đối chiếu II. Tìm hiểu từ khó: + Hướng dẫn đọc và tóm tắt VB Đọc chậm,cảm thông, phân biệt cảnh thực, III. Bố cục: 3 phần cảnh ảo trong và sau các lần cô bé quet diêm. - HS đọc và nhận xét cách đọc của nhau - Một hs tóm tắt VB như đã chuẩn bị - hs nhận xét – gv bổ sung. +Tìm hiểu từ khó ( Yêu cầu hs giải thích lại một vài từ đã có ở SGK và gv.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> giải thích thêm các từ hs yêu cầu ) +Tìm hiểu bố cục của đoạn trích + Hướng dẫn phân tích ( hình ảnh cô bé trong đ đầu ) Giáo dục KNS: giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng về hoàn cảnh bất hạnh của em bé bán diêm.Rèn kĩ năng GQVĐ -HS đọc lại đoạn đầu @ Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa được tác giả giới thiệu như thế nào? (gia cảnh, công việc )Tác giả dùng thủ pháp nghệ thuật gì và đem lại hiệu quả NThuật ra sao? -HS phát hiện và phân tích -GV dùng bảng phụ đã ghi những chi tiết đối lập tương phản để phân tích và diễn giảng cho HS : + Trước kia ... hiện tại.... +Em bé mồ côi bán diêm cả trong đêm giao thừa lạnh giá khi mọi ng đều nghỉ ngơi chuẩn bị đón năm mới trong nhà ấm áp. +Trời gió rét tuyết rơi lạnh thấu xương vắng vẻ ko một bóng người +Một mình em bé phong phanh chân trần đi lang thang đói khát +Đến tận đêm vẫn ko bán được bao diêm nào và ko dám về nhà vì sợ bố đánh => Hoàn cảnh của cô bé thật đáng thương. Đây có thể là h/ảnh thật ở Đan Mạch thời An - dec -xen nhưng cũng có thể là tình huống do nhà văn sáng tạo ra để khắc hoạ câu chuyện .Sự đối lập gay gắt đã gợi thương tâm đồng cảm trong lòng người đọc. (Hết tiết 1 sang tiết 2) B2 Phân tích những cảnh thực và ảo ảnh @ Câu chuyện được tiếp tục nhờ một chi tiết nào cứ được lặp lại nhiều lần ? Những hình ảnh kỳ diệu nào xuất hiện sau mỗi lần em bé quet diêm ? Tác dụng của chi tiết này ? Gợi ý: Câu chuyện này dược tiếp tục nhờ tình tiết lặp lại và biến đổi rất tự nhiên hợp lý và thú vị, đó là 5 lần em bé quẹt diêm –Vì sao em bé quẹt diêm ? Là để sưởi ấm ,để được đắm chìm trong thế giới ảo ảnh do em bé tưởng tượng ra để câu chuyện tiếp tục đan xen giữa thực và ảo, hệt như trong truyện cổ tích .Tác dụng Làm cách dẫn chuyện hay hơn độc đáo hơn.Ánh lửa loé lên làm thế giới mơ ước cũng xuất hiện .Ánh lửa tắt em trở về thế giới thực.Cảnh thực chỉ có một nhưng cảnh ảo thì biến hoá 5 lần phù hợp với 5 ước mơ cháy bỏng của em bé . @ Lần lượt từng lần, tgiả đã để cho em bé mơ thấy những cảnh gì ? Cái mơ ước biến hoá luôn đối lập với cái hiện thực nghiệt ngã bất biến có tác dụng gì? @ Trong những h.ảnh chợt hiện lên rồi chợt biến mất trong nuối tiéc thèm thuồng của em bé hình ảnh nào là có cơ sở thực tại? Tạo ra những hình ảnh nào là thuần tưởng tượng ,hình ảnh nào là có cơ sở thực tại? Tạo ra những h/ảnh thiên đường chốc lát ấy nhà văn nhằm mục đích gì?(HS thảo luận, phân tích , sau đó GV treo bảng phụ ghi 5 lần quẹt diêm để dễ giảng giải cho HS)- Nhận xét 5 lần quẹt diêm 5 lần lặp lại và biến đổi, thực tại và ảo ảnh xen kẽ nối tiếp trở đi trở lại, vụt hiện vụt biến ,tất cả được sắp xếp và tưởng tượng tuyệt khéo gợi lên trước ng đọc vẻ đẹp hồn nhiên tươi tắn của em bé đáng thương .Đồng thời nhà văn đã tỏ ra thấu hiểu và đồng cảm với những khao khát hạnh phúc của em bé.Ngòi bút nhân ái và lãng mạn của nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm động đau thương nhưng vẫn nhẹ nhàng đầy chất thơ. B3 Cho HS đọc đoạn cuối -Hỏi .Đọc 2 câu văn : “Trong buổi sáng lạnh lẽo …giao thừa” gợi cho em cảm xúc gì? @Hình ảnh 2 bà cháu đón niềm vui đầu năm có thật hay cũng chỉ là ảo ảnh? @Cái chết của em bé được miêu tả ntn ? @ Tình cảm và thái độ của mọi người như thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng ấy ? Qua đó ta hiểu thêm được điều gì? ( HS thảo luận nhóm cả 2 câu rồi đại diện nhóm phát biểu).. HĐ4. Củng cố- Luyện tập: @.Tại sao nói “Cô bé bán diêm” là 1 bài ca vê lòng nhân ái với con ng nói chung, với trẻ em nói riêng ? @ Truyện có những thành công gì trong nghệ thuật kể chuyện ?@ Khái quát ý nghĩa của văn bản ?@.Từ truyện “Cô bé bán diêm” we thấy trách nhiệm. VI. Phân tích: 1. Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa: - Cô bé bán diêm "bụng đói cật rét" dò dẫm trong đêm tối rét mướt - cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh đèn, phó sực nức mùi ngỗng quay - Cố bé nhớ về trước kia...còn bây giờ nơi em ở là một xó tối tăm... * Hình ảnh cô bé bán diêm được khắc hoạ bằng biện pháp đối lập tương phản khiến cảnh rất thương tâm và gợi sự đồng cảm trong lòng người đọc .. 2.Cảnh thực và những ảo ảnh : * ND chính của truyện được xây dựng trên 1 tình tiết lặp lại và biến đổi rất tự nhiên hợp lí và thú vị : đó là chi tiết em bé 5 lần quẹt diêm * 5 lần quẹt diêm, 5 lần lặp lại và biến đổi, thực tại và ảo ảnh xen kẽ gợi lên trước người đọc vẻ đẹp hồn nhiên của em bé đáng thương, đồng thời người đọc còn thấy được nhà văn đã tỏ ra thấu hiểu đồng cảm với những khao khát của em bé và để em được toại nguyện trong mộng tưởng. * Ngòi bút nhân ái và lãng mạn của nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm động đau thương nhưng vẫn nhẹ nhàng đầy chất thơ 4)Cái chết của em bé bán diêm: *Được miêu tả = thủ pháp đối lập: Chết với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười (cái chết trở thành sự về trời của một tiểu thiên thần) *Qua cái chết của cô bé nhà văn đã cho ta thấy cả một XHội lạnh lùng trước người nghèo đồng thời thấy cái nhìn cảm thông và đầy nhân hậu của tác giả . =>Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh III.Tổng kết: - ND: Số phận của em bé bán diêm và lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh . - NT: Miêu tả bằng hình ảnh đối.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> của ng lớn đối với trẻ em ntn?Ngược lại trách nhiệm của trẻ em đối với ng lớn và xã hội ngày nay ntn? - Ý nghĩa VB: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh.. lập, sắp xếp sự việc để thể hiện tâm lí nhân vật em bé trong cảnh ngộ bất hạnh, sáng tạo trong cách KChuyện.. HĐ5. Dặn dò: Đọc và tóm tắt truyện - Học bài - đọc thuộc tổng kết * Nâng cao:Tập viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ về đoạn cuối truyện. Chuẩn bị : Đánh nhau với cối xay gió (tóm tắt văn bản và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................. Tiết 23 Tiếng Việt. Soạn: Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu thế nào là trợ từ và thán từ, các loại thán từ - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản - Biết dùng trợ từ thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. 1.Kiến thức: khái niệm trợ từ, thán từ - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ thán từ. TRỢ TỪ - THÁN TỪ. 2.Kĩ năng: sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp khi nói và viết 3.Thái độ: GD KNS: Ra quyết định sử dụng phù hợp các loại từ trên, trình bày suy nghĩ ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng 4.Rèn năng lực: NL giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Tiến hành kiểm tra 15 phút. HĐ2.Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp HĐ3.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. tìm hiểu bài học Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu phân tích các ngữ liệu để tự rút ra nhận xét qui nạp thanh lí thuyết B1. Hình thành khái niệm trợ từ: -GV treo bảng phụ ghi sẵn các ví dụ ở SGK @ Em hãy cho bíêt điểm khác biệt về ý nghĩa giữa 3 câu ? (Câu 1 thông báo sự kiện khách quan,câu 2 và câu 3 có kèm theo đánh giá chủ quan của ngươì phát ngôn) @ Tác dụng của 2 từ “ những” và “ có ”đối với sự việc được nói tới trong câu? ( Ý nhấn mạnh hơn, tỏ rõ thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến trong câu ) @ Gọi những từ đó là trợ từ, em hãy nêu khái niệm về trợ từ ? - HS phát biểu, gv chốt lại và chỉ định một hs đọc ghi nhớ - Cho hs làm bài tập nhanh: Đặt 3 câu có dùng 3 trợ từ: chính, thật, đích. - Cho hs đọc các ví dụ SGK B2.Hình thành khái niệm thán từ và các loại ThT Cho HS quan sát ví dụ ở bảng phụ @ Từ “ này” có tác dụng gì ?(Để gọi - tạo sự chú ý) @ Từ "a” có tác dụng gì ? (biểu thị thái độ tức giận, cũng có khi vui mừng - tuỳ theo văn cảnh) @ Từ “ vâng” có tác dụng gì? (lời đáp, biểu thị sự lễ phép)@ Các từ này có thể làm thành câu biệt lập ko ?Nếu ko tách ra thành câu biệt lập nó thường ở vị trí nào ? ( Đầu câu) - GV qui nạp cho hs khái niệm về trợ từ .- Tiếp tục dùng các vd ở bảng phụ để qui nạp cho hs về các loại thán từ - gọi hs đọc ghi nhớ. B 3 Luyện tập Mục tiêu: Luyện tập Củng cố lí thuyết và rèn kĩ năng nhận biét và sử dụng trợ từ và thán từ. Năng lực: Giao tiếp TV - GV hướng dẫn HS làm các BT ở SGK BT1/ HS thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời - Lưu ý HS giải thích vì. I.Tìm hiểu chung: II.Bài học: SGK 1.Trợ từ là gì ? VD: Nó ăn những ba chén cơm. Nó chính là thủ phạm.. 2. Thán từ là gì ? Phân loạiTT: VD:Ôi, chiếc lá mới đẹp làm sao! ( TT bộc lộ tình cảm cảm xúc) Vâng, ông giáo dạy phải ! ( TT gọi đáp). III.Luyện tập: BT1 Các câu có trợ từ là: a,c, g, i BT2 Giải thích nghĩa của trợ từ in đậm Lấy: ko hề có một lá thư nào một lời nhắn hay một đồng quà Nguyên: chỉ kể.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> sao đó là trợ từ. BT2/ Chia HS thành 4 nhóm mỗi nhóm giải thích 1 từ trình bày trước lớp để hoàn thành BT. BT3 và 4/ Cho HS lên bảng ghi lời giải gv cùng cả lớp sửa chữa. BT4 Ý của trợ từ in đậm Kìa: Tỏ ý đắc chí, Ha ha: khoái chí Ái ái: tỏ ý van xin Than ôi : tỏ ý nuối tiếc. riêng tiền thách cưới Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường Cứ: nhấn mạnh một việc lặp lại quá nhàm chán BT3 Các thán từ: này, à, ấy, vâng,chao ôi, hỡi ôi. HĐ4.Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm thán từ trợ từ. Chovd về các loại TT. HĐ5. Dặn dò Học thuộc bài và làm BT vào vở đầy đủ . Chuẩn bị bài mới: Tình thái từ Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... Tiết 24 Tập làm văn. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả biểu cảm vào trong văn bản tự sự 1.Kiến thức: Vai trò của yếu tố kể trong VB tự sự - Vai trò của yếu tố miêu tả , biểu cảm trong văn tự sự - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lọ tình cảm trong VB tự sự 2. Kĩ năng: Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn tự sự 3.Thái độ: Giáo dục KNS: KN giao tiếp trình bày ý tưởng, trao đổi để xác định yếu tố MT BC....KN ra quyết định sử dụng kết hợp các yếu tố này để nâng cao hiệu quả bài văn tự sự. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Giới thiệu bài Biện pháp hỏi đáp để dẫn dắt vào bài @ Em hãy cho biết văn bản " Tôi đi học" của TT kể lại sự viêc gì ? Có thể tóm tắt văn bản được không? Vì sao? (VB thuộc kiểu TS nhưng khó tóm tắt được vì cốt truyện rất đơn gỉan chủ yếu thiên về cảm xúc) @ Vì sao vb này lại được đánh giá là rất hay? Vì văn bản rất giàu chất thơ, nhà văn sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm khá nhiều trong quá trình kể chuyện. Ta sẽ tìm hiểu yếu tố MT Và BC trong văn tự sự. HĐ2. Kiểm tra: @ Thế nào là tóm tắt vb tự sự ? Tóm tắt đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” ? HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò ND cần đạt B1 Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự A. Tìm hiểu chung: Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được các yếu tố MT, BC trong VB tự sự và thấy được (SGK ) vai trò của các yếu tố ấy khi kể chuyện. -GV gợi dẫn vào bài: Trong thực tế các yếu tố miêu tả biểu cảm tự sự ko có ranh giới rõ ràng mà chúng luôn đan xen vào nhau hỗ trợ nhau để làm rõchủ đề của vb . Tuy nhiên khi tìm hiểu vb tự sự ta phải tập trung vào các yếu tố tự sự mà lướt qua các yt miêu tả biểu cảm, còn tìm hiểu vb miêu tả hay biểu cảm thì we làm ngược lại . Đây là mối quan hệ biện chứng mang tính nguyên lí của sự sáng tạo @ Em hày xác định yếu tố tự sự trong đoạn văn sau ( trích " Trong lòng mẹ"? (BP) -GV gợi: Yếu tố tự sự thường nêu sự việc, hành động của nhân vật . Từ đó hs có thể trả lời: Sự việc bao trùm lên đoạn trích là kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật tôi đv người mẹ lâu ngày xa cách. Sự việc ấy được kể bằng các chi tiết nhỏ sau: Xe chạy chậm- mẹ tôi vẫy tôi –tôi chạy theo chiếc xe chử mẹ- mẹ kéo tôi lên xe - tôi oà khóc- mẹ tôi cũng khóc theo- tôi ngồi bên mẹ đầu ngả vào ánh tay mẹ quan sát gương mặt mẹ ( BP ) @ Em hãy tìm yếu tố miêu tả trong vb trên ? - GV gợi: tả thường tập trung chỉ ra tính chất màu sắc mức độ của sự việc, nhân vật, hành động -HS tìm ( tôi thở ...chân lại. Mẹ tôi ....gò má ) @ Em hãy tìm yếu tố biểu cảm trong vb trên ?- Yếu tố biểu cảm thường thể hiện ở chi tiết bày tỏ cảm xúc thái độ của người viết trước sự việc nhân vật hành động hoặc có thể thông qua việc miêu tả ngoại hình, nét mặt cử chỉ v.v...( hay tại…sung túc; tôi thấy những cảm giác… lạ thường, phải bé lại …êm dịu vô cùng ) B2. Rút ra nội dung bài học B. Bài học: Ghi nhớ (SGK ) @ Giả sử bỏ hết các câu miêu tả biểu cảm chỉ chép lại các câu văn kể việc kể người thì việc kể chuyện sẽ ảnh hưởng ntn? Từ đó em hãy rút ra kết luận về vai trò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? @ Nếu ngược lại, ta bỏ các yếu tố kể chỉ để miêu tả và biểu cảm thì vbản sẽ bị ảnh hưởng ntn ? ( không còn là văn tự sự nữa) C. Luyện tập: HĐ4. Củng cố - Luyện tập BT1.Tìm đvăn có dùng miêu tả, biểu cảm ( cho HS tìm thi giữa các tổ - tổ nào tìm nhanh hơn sẽ thắng) BT2. Viết lại đv kể giây phút đầu tiên sau khi em gặp lại một người thân lâu ngày xa cách , chú ý dùng MTBC -Kể lại theo trình tự sự việc ( miêu tả hành động, lời nói, cử chỉ - có thể miêu tả hoàn cảnh ko gian ; bày tỏ cảm xúc của bản thân) BT này có thể gọi HS khá giỏi lên viết trên bảng, sau đó gv sửa lỗi cho cả lớp . HĐ4. DẶN DÒ: Học bài, nắm vững và hiểu các ý phần ghi nhớ SGK Bài mới: Luyện viết văn bản tự sự có dùng miêu tả biểu cảm ( chuẩn bị các bài tập theo yêu cầu SGK ) Tiết 25,26 Soạn: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ Môn : Ngữ văn Giảng:. Xec-van-tex. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm " Đôn ki hô tê ". Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xec-van-tet đã góp vào vă học nhân loại: Đôn Kihôtê và Xan-chô Pan-xa .. 2.Kĩ năng: Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích. 3.Thái độ: Giáo dục HS không nên sống h huyền mà cũng không nên sống quá thực dụng 4. Rèn năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGV, SGK, sách Chuẩn kiến thức và kĩ năng, bảng phụ . 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra (Tiến hành kiểm tra 15 phút) HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Bước 1 Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ, bố cục và phương thức biểu đạt PP: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ . Rèn năng lực GQVĐ HS dựa vào SGK nêu vắn tắt những nét chính về tg và tác phẩm . GV bổ sung hoàn chỉnh thêm về tác phẩm: Truyện Nhà kị sĩ Đon Kihote ra đời đã làm tác giả trở nên hết sức nổi tiếng . Tập truyện bán chạy như bánh thánh. Trong 1 năm in lại 6 lần mà vẫn bán hết sạch. Người ta kể lại giai thoại lí thú trên. Bước 2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu: Giúp hs tóm tắt cốt truyện và phân bố cục VB Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy: Hỏi đáp- gợi mở- pt bình giảng. + Hướng dẫn đọc và tóm tắt VB Khi đọc chú ý các câu đối thoại nhưng ko in xuống dòng của 2 nhân vật chính, những câu nói với cối xay gió, bon khổng lồ của Đôn .Cần đọc giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin xen lẫn hài hước -HS đọc và nhận xét cách đọc của nhau - Yêu cầu một hs tóm tắt VB như đã chuẩn bị - gv bổ sung, Liệt kê 5 sự việc chủ yếu, qua đó tínhcách của 2 nhân vật chính bộc lộ và tóm tắt lại một lượt +Tìm hiểu từ khó ( Yêu cầu hs giải thích lại một vài từ đã có ở SGK và gv giải thích thêm các từ hs yêu cầu ) +Tìm hiểu bố cục: @ Xác định 3 phần của đoạn truyện theo trật tự diễn biến trước, trong và sau khi đánh nhau với cối xay gió? HS trả lời GV hoàn chỉnh + Hướng dẫn phân tích -Mục tiêu: HS nắm được tính cách mỗi nhân vật được miêu tả. trong đoạn trích.Thấy được nghệ thuật kể chuyện đặc sắc của tg và ý nghĩa của văn bản.. Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: - Tác giả: Mi-ghen Xec-van-tet ( 15471616) là nhà văn TBNha - Tác phẩm: Đôn Kihôtê là tác phẩm tiêu biểu của ông. (Xem tóm tắt SGK). B.Đọc-hiểu văn bản: I. Đọc và kể tóm tắt: Diễn biến các sự việc -ĐKHT nhìn thấy cối xay gió và cho đó là bọn khổng lồ quái ác nên quyết định giao chiến -XChô hết lời can ngăn -ĐKHT bị cối xay gió hất ngã, bị thương nhưng ko kêu la rồi tiếp tục đi về phía cảng La pi xê - Trên đường đi, Xan- chô muốn ăn nhưng ĐKHT thì không -Suốt đên XC ngủ còn ĐKHT thao thức nhớ tình nương II.Từ khó: SGK III.Bố cục: 3 phần - Hai thầy trò nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió. - Thái độ và hành động của mỗi người khi gặp cối xay gió -Quan niệm và cách ứng xử của mỗi người khi bị đau và xung quanh chuyện sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu @ Đọc những câu nói và câu trả lời của ĐKHT khi ông ta nhìn thấy cối xay gió, em thấy nhân vật này có bình thường ko? (đúng như lời Pan xa "đầu óc quay cuồng như cối xay", không bình thường, suy nghĩ thiếu thực tế luôn nghĩ minh là hiệp sĩ thực thụ đi tiêu diệt ác quỷ )@ Trong đó có điểm nào buồn cười, điểm nào tốt đẹp cao quý? (lí tưởng chiến đấu của ĐKHT thật cao quý tốt đẹp, đáng trân trọng .Tinh thần chiến đấu ko tiếc mạng sống của mình đã thể hiện điều đó rất rõ, đau đớn khi bị thương nhưng ko rên la cố chịu đựng, xem thất bại chẳng vào đâu.Nhưng năng lực và lòng dũng cảm ấy lại nhờ bắt chước hiệp sĩ trong truyện.DKHT lại ko tỉnh ngộ mà còn giải thích 1 cách điên rồ thật đáng buồn cười ) @ Trên đường đi tiếp, trong cuộc chuyện trò với Xan chô và trong đêm 2 ng ở dưới vòm cây, ta còn thấy ĐKHT còn bộc lộ những điểm gì đáng khen và đáng cười?(Ko quan tâm đến nhu cầu ăn, ngủ, bắt chước hoàn toàn các hiệp sĩ, thức suốt đêm để nghĩ đến tình nương.Thật điên rồ! Nhưng trong lúc điên rồ nhất chàng vẫn thể hiện sự cao thượng trong sạch, hết mình - quan niệm sống vì lý tưởng hiệp sĩ thời cổ ko còn phù hợp với thực tại=> trò cười cho thiên hạ trên mỗi bước đường chu du (Hết tiết 25 sang tiết 26) @Nhân vật Xan chô được xây dựng đối lập với ĐKHT về các mặt dáng vẻ bề ngoài , nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ hành động ...Em hãy chỉ ra các chi tiết đối lập đó? -Hình dạng béo, lùn, xuất thân nông dân nhận làm giám mã với hy vọng sau này chủ cho làm thống đốc cai trị 1 hòn đảo -Ăn khoẻ, thích ăn, uống khoẻ và thích uống , ngủ ngaý ngon lành, đau thì kêu rên. -Khi ĐKHT bị quật ngã, XT vội thúc lừa chạy đến cứu chủ, an ủi chủ chân thành và hài hước, thật thà trình bày với chủ những thói quen và nết của mình -Nhưng XT cũng là một bác nông dân thực dụng mơ tưởng hão huyền, quan tâm đến nhu cầu hằng ngaỳ một cách tầm thường @ Qua đó em có nhận xét gì về điểm tốt, điểm chưa tốt của nhân vật Xan chô Pan xa ? @ Xây dựng 2 nhân vật trong sự tương tác có tác dụng gì?(Làm nổi bật cả hai nhân vật .Bên cạnh ĐKHT thì XC càng khoẻ mạnh, thực tế và cũng có phần điên điên rồ rồ theo kiểu của mình. Hai nhân vật góp phần bổ sung cho nhau lại có những điểm chung thống nhất gắn bó cùng nhau đã tạo sự hấp dẫn độc đáo có một ko hai trong văn học trung đại TBN HĐ4. Củng cố- Luyện tập: Mục tiêu: HS nắm được nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của vb @ Truyện có nét đặc sắc nào về nghệ thuật ? ( NT kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật, giọng điệu phê phán hài hước ) @ Theo em qua cặp nhân vật...tg muốn phê phán điều gì ? @ Phát biểu ý nghĩa của văn bản?. IV.Phân tích: 1. Nhân vật hiệp sĩ ĐKHT +Có những điểm tốt đẹp -Chiến đấu dũng cảm quên mình vì lý tưởng cao đẹp: tiễu trừ cái giống xấu xa ra khỏi trái đất + Những điểm đáng cười: -Học theo hiệp sĩ trong sách 1 cách mê muội đến nỗi ko quan tâm đến những nhu cầu bình thường của cá nhân *Don Ki hôtê có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang tưởng, ngỡ những chiếc cối xay gió là khổng lồ dị dạng và đánh nhau với chúng rồi thảm bại. 2. Nhân vật giám mã XTPX: +Những điểm tốt Suy nghĩ thực tế, hồn nhiên, chân thành khôn ngoan Tỉnh táo +Những điểm đáng chê  thực dụng *Nhân vật XT được xây dựng trong sự đối sánh tương phản toàn diện với ĐKHT. 3. Cặp nhân vật tương phản : Đã góp phần bổ sung cho nhau lại có những điểm chung thống nhất gắn bó cùng nhau đã tạo sự hấp dẫn độc đáo riêng cho truyện. III.Tổng két- ND - Nghệ thuật: - Ý nghĩa của VB: Kể câu chuyện về sự thất bại của DKHT đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. HĐ 4. Luyện tập (HS hoạt động nhóm) Cho HS điền vào bảng so sánh dưới đây Các đặc điểm so sánh Đôn Ki hô tê Xan chô Pan xa Chân dung ngoại hình Gầy, cao lênh khênh trên con ngựa Béo, lùn ngồi trên con lừa thấp tịt nên càng gầy còm béo lùn hơn Mục đích chuyến đi Tiễu trừ cái giống xấu xa Làm chủ vài hòn đảo sau khi chủ chiến thắng Đặc điểm tính cách Dũng cảm Nhút nhát Những nhược điểm đáng Hoang tưởng, điên rồ Tỉnh táo khôn ngoan trách đáng chê - Trả lời câu hỏi: @ Biện pháp nghệ thuật song song tương phản đã có tác dụng to lớn ntn trong việc khắc họa hình ảnh hai nhân vật chính trong đoạn trích ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ5 Dặn dò: - Đọc lại đoạn trích, học bài - Làm BT vào vở: Phát biểu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Đôn Kihô-tê và Xan- chô Pan-xa. - Chuẩn bị bài mới : “Chiếc lá cuối cùng” (Tìm đọc nguyên truyện ngắn này - tìm hiểu về tác giả O Henri , Tập tóm tắt cả truyện, trả lời câu hỏi chuẩn bị bài vào vở ) Rút kinh nghiệm: Tiết 25 Tiếng việt. Soạn : Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu thế nào là TTT - Nhận biết và hiểu tác dụng của TTT trong văn bản Biết sử dụng TTT phù hợp với THGT. TÌNH THÁI TỪ. 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm ( chức năng) của TTT, các loại TTT. 2.Kĩ năng: Nhận biết các loại TTT và sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3.Thái đô: Giáo dục KNS: Giáo dục HS thái độ tôn trọng lễ phép với người trên thể hiện qua cách dùng từ ngữ trong giao tiếp (dùng TTT) 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, NL hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, Bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Thế nào là trợ từ ? Thế nào là thán từ ? Làm BT1 SGK @Viết hai ví dụ có dùng trợ từ và thán từ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS ( Từ bài cũ gv giới thiệu bài mới cho HS ). HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò ND cần đạt Bước 1 Tìm hiểu chức năng của TTT I Tìm hiểu bài : Mục tiêu: HS nắm được4 CN chính của TTT Phương pháp: tìm hiểu ngữ liệu, vấn 1/ Chức năng của TTT đáp và qui nạp kiến thức lí thuyệt. TTT là những từ được -Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn các ví dụ ở SGK thêm vào câu để cấu tạo -Cho hs đọc qua 1 lần câu nghi vấn câu CK câu @ Vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học cho biết các câu a,b,c thuộc kiểu câu gì ? CT. VD: SGK @Trong các vdụ đó nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?(câu 2/Các loại TTT thường d không còn là câu nghi vấn, câu c không còn là câu cảm thán ,câu b không còn là gặp: cầu khiến ) +TTT nghi vấn: à, ư, hử, @Ở vdụ d từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? (thái độ lễ phép kính chứ, chăng... trọng) - Gv diễn giảng sau đó hỏi : Em hãy cho biết chức năng của TTT là gì? (Hs +TTT cầu khiến: đi, nào, trả lời, gv hoàn chỉnh và cho HS đọc phần ghi nhớ ) Gọi hs cho vd ngoài SGK với... + TTT cảm thán: Làm BT nhanh: Xác định TTT trong ví dụ sau: Sao mà lắm nhỉ nhé thể hả? thay, sao.... @ Căn cứ vào CN của TTT ta có thể phân loại TTT như thế nào ? +TTT biểu thị sắc thái HS kể các loại TTT đáng chú ý (treo bảng phụ đã ghi sẵn các loại TTT như ghi tình cảm: ạ, nhỉ, nhé, cơ, nhớ ở SGK) mà.... Bước 2 Tìm hiểu cách sử dụng TTT 3/ Cách sử dụng TTT: Mục tiêu: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng TTT giáo dục cho HS cách ứng xử có văn Sử dụng TTT phải phù hóa trong giao tiếp Phương pháp:Tìm hiểu ngữ liệu rồi rút ra kết luận hợp với hoàn cảnh giao GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các vdụ ở SGK tiếp như quan hệ tuổi tác, @ Các TTT in đậm trong mỗi vdụ thể hiện những sắc thái tình cảm gì ? Mỗi từ thứ bậc xã hội, tình thường được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn ? (Gv gợi ý - hs cảm…. trả lời –Gv quy nạp : sử dụng TTT phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp như quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội,….) Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa theo từng tình huống giao tiếp cụ thể . - Cho HS đọc ghi nhớ Bước 3: Hướng dẫn luyện tập: *BT1:Các trường hợp ko phải là TTT : a, đ, g, h *BT2: Giải thích ý nghĩa của các TTT A/Chứ :nghi vấn, dùng trong trường hợp điều nghi vấn ít nhiều đã được khẳng định B/Chứ: nhấn mạnh điều khẳng định ,cho là ko thể khác được C/ Ư: hỏi, thái độ phân vân D/ Nhỉ: thái độ thân mật E/ Nhé :dặn dò thái độ thân mật G/ Vậy :thái độ miễn cưỡng H/Cơ mà: thái độ thuyết phục *BT3: Đặt câu với các TTT (gv lưu ý với trường hợp đồng âm # nghĩa và khác loại) (Mẫu :Thôi đừng hỏi nữa mà!(TTT) Đã ko hiểu bài mà nó lại đi học trễ thường xuyên (QHT).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *BT4,5:Hướng dẫn hs về nhà làm HĐ5.DẶN DÒ: Học thuộc ghi nhớ -cho vdụ theo từng ý - Làm các bài tập vào vở (BT1 =>BT5) Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương - VB "Nghỉ hè" của Xuân Tâm (theo tài liệu ) Rút kinh nghiệm: LUYỆN TẬP VIẾT Đ.VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP Soạn Giảng Tiết 26 VỚI MIÊU TẢ và BIỂU CẢM Tập làm văn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Vận dụng các kiến thức về các yếu tố miêu tả , biểu cảm trong VB tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả biểu cảm. 1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và BC trong văn TS 2. Kĩ năng: Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố MT và BC trong làm văn KC - Viết đoạn văn TS có dùng các yếu tố MT và BC có độ dài khoảng 90 chữ. 3. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, NL tự quản bản thân (xd kế hoạch cá nhân để đạt mục đích học tập) B. CHUẨN BỊ: HS: chuẩn bị ôn lại lí thuyết về viết đoạn văn (SGK tr83) Mỗi tổ chuẩn bị một đoạn văn theo phân công (viết lên bảng phụ) Đọc lại truyện “Lão Hạc” xem xét kĩ đv kể lại việc lão Hạc sau khi bán chó và sang báo cho ông giáo biết GV: BP viết đoạn văn kể việc chẳng may em đánh vỡ lọ hoa đẹp và giúp bà lão qua ... C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Kiểm tra: @ Vì sao trong bài văn tự sự người ta ko thuần kể việc mà thường xen yếu tố miêu tả và biểu cảm? Cho ví dụ ? Chỉ ra yếu tố MT và BC trong đoạn trích "TLM" ở mục THB. 2. Bài mới: B1 Tìm hiểu qui trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm - HS đọc các đề bài SGK - Yêu cầu hs trình bày các đoạn văn đã chuẩn bị (bảng phụ) - Gv yêu cầu hs nhắc lại lí thuyết (theo gợi ý SGK ) @ Qui trình xây dựng đoạn văn gồm mấy bước ? Nhiệm vụ của mỗi bước ? (5 bước: lựa chọn sviệc chính, lựa chọn ngôi kể, xđ thứ tự kể, xác định mức độ miêu tả và biểu cảm, viết thành đoạn ) - Yêu cầu hs đọc từng đoạn văn đã chuẩn bị , hướng dẫn hs tìm yếu tô miêu tả và biểu cảm, gv gạch chân dưới các yếu tố đó, sửa những lỗi sai cho hs. - Cho hs tham khảo đoạn văn đã chuẩn bị của gv (bảng phụ)- Yêu cầu hs tìm các yếu tố miêu tả và biểu cảm. VD1/ Đang ngồi đùa với chú mèo con, nghe mẹ nhắc cất lọ hoa tôi thấy lười chẳng muốn làm tí nào. Nhưng sợ mẹ mắng nên sau một lúc chần chừ tôi cũng miễn cưỡng đứng lên đến bên đầu tủ cầm chiếc lọ hoa lên. Cái lọ đẹp thật ! Nó được làm bằng gốm màu ngọc bích sáng óng ánh, thân bình lại được trang trí những hoa văn đẹp và khá sắc nét. Tôi biết mẹ quí chiếc bình này lắm vì đó là quà bố tặng mẹ nhân dịp sinh nhật. Tôi nặng nề cầm chiếc lọ xềnh xệch đi về phía bể nước. “ Hụych!..”, chân tôi trượt dài trên sân ko sao gượng lại được. Chiếc lọ trên tay tôi văng ra xa vỡ tan tành… Nhìn những mảnh vỡ tung toé trên sân tôi vừa hối hận vừa nuối tiếc vô cùng. Giá như tôi tập trung vào công việc thì đâu bị ngã! Tôi biết nói với mẹ như thế nào bây giờ ?... VD2/ Trống vừa tan, tôi vội vã ôm cặp về thật nhânh vì đã đói bụng lắm rồi . Đến ngã tư, sắp rẽ vào nhà, tôi chợt thấy một bà cụ tóc đã bạc, lưng hơi còng , bà mặc một bộ bà ba màu nâu đã bạc màu, tay xách chiếc túi khá lớn . Bà chần chừ bên vệ đường, chân muốn bước mà ko dám bước, mắt cứ nhìn bên này rồi lại nhìn bên kia một cách bất lực . Trên đường xe cộ qua lại như bươm bướm, tiếng còi bim bim vang lên inh ỏi . Đoán biết bà cụ muốn sang bên kia đường nên tôi đến bên lễ phép hỏi: - Bà ơi! Có phải bà muốn sang bên kia ko ạ ? Để cháu giúp bà nhé ! Nói đoạn tôi cúi xuống xách hộ bà chiếc túi còn tay kia nắm lấy tay bà . Bà cụ mừng rỡ chậm chạp theo chân tôi . Len lỏi một lúc tôi cũng đưa được bà lão sang bên kia an toàn. Đến nơi bà cảm ơn tôi ríu rít và khen tôi ngoan quá. Tuy đã trưa lắm rồi và bụng đói cồn cào nhưng tôi ko thấy mệt chút nào mà lòng ngập tràn một niềm vui khó tả vì vừa làm được một việc tốt. B2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs đọc lại đv trong truyện “Lão Hạc” (Hôm sau…lão hu hu khóc) - Yêu cầu hs chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn, xác định sự việc chính (Lão Hạc báo tin bán con Vàng) - Ngôi kể (thứ nhất - số ít) - Cho hs kể miệng đoạn văn này - Yêu cầu hs viết thành đvăn . HĐ5 DẶN DÒ: GV củng cố chung - Nhắc hs về nhà viết đoạn văn vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới: Lập dàn ý cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm (chuẩn bị theo Câu hỏi SGK ) Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ......................................................................................................................................................................................... ....... Tiết 29,30 Soạn: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG Ngữ văn Giảng:. O. Hen-ri. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện - Thấy được NT kể chuyện độc đáo hấp dẫn của tác giả O Hen-ri 1.Kiến thức: Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống con người. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc hiểu tác phẩm. Phát hiện phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn. Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3.Thái đô: Giáo dục KNS: trình bày suy nghĩ ý tưởng về TH truyện và cách ứng xử của các nhân vật trong truyện - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích ND và NT ý nghĩa hình tượng CLCC - Xác định giá trị bản thân: biết yêu thương và trách nhiệm với mọi người xung quanh. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, NL giaỉ quyết vấn đề, hợp tác. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, toàn bộ truyện ngắn " CLCC", ảnh chân dung tác giả 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC THỰC HIỆN: HĐ1. Kiểm tra:@ Phát biểu cảm nghĩ của em về cặp nhân vật chính trong "Đánh nhau ..." (Xec van tex) HĐ2. Bài mới: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS- Phương pháp: Thuyết trình HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò B1 Tìm hiểu chung Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ,thể loại và phương thức biểu đạt Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ - HS đọc SGK, nêu những nét cần biết về tác giả và đoạn trích. - Cho hs xem ảnh chân dung của tác giả và giới thiệu một số ý cần ghi nhớ về tác giả . Giới thiệu về tác phẩm và đoạn trích Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại và phương thức biểu đạt của văn bản B2.Đọc hiểu văn bản Mục tiêu: Rèn kĩ năngđọc và tóm tắt, xác, định được bố cục văn bản, tìm hiểu từ khó. - Đọc: Phân biệt lời kể tả của tác giả với những câu đoạn đặt trong dấu ngoặc kép, lời nói trực tiếp của nhân vật . Đoạn cuối kể về cái chết của cụ Beman cần đọc với giọng cảm động nghẹn ngào (HS đọc- gv nhận xét sửa lỗi) - Yêu cầu hs tóm tắt đoạn trích: - Giải thích từ khó - Hướng dẫn HS tìm bố cục đoạn trích - "Đầu….tảng đá” cụ BM và X lên gác thăm GX. Hai người lo sợ nhìn chiếc lá cuối cùng trên dây thường xuân ngoài cửa sổ. - "Tiếp…thế thôi ”Hai ngày trôi qua chiếc lá vẫn ko rụng, GX đã qua cơn nguy hiểm. - "Còn lại” Xiu kể về cái chết của cụ BM) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản theo từng nhân vật. Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu * Nhân vật Giôn-xi @Đọc đoạn trích em thấy GX đang ở trong tình trạng ntn ? Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng và suy nghĩ ntn ? ( Gx đang bệnh nặng- Bệnh tật nghèo túng khiến cô chán nản nhìn mãi vào tấm mành nơi có dây thường xuân và những chiếc lá đang dần rụng với ý nghĩ kì quặc khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cô cũng ra đi ) @ Tại sao tg viết “ khi trời vừa hửng sáng thì…mành lên”? Hành động này thể hiên tâm trạng gì của GX ? Có phải cô là người tàn nhẫn ko ? Thái độ lời nói tâm trạng của cô sau đó ntn ? ( GX ko phải là người tàn nhẫn với Xiu mà là với bản thân cô. Đấy là do cô bệnh nặng do cô ko có nghị lực, cô ssàng đợi cái chết đến nhưng chiếc lá vẫn còn nên cô đã thay đổi tâm trạng ) @ Tại sao khi nghe Xiu kể chuyện về bác BM tác giả ko để GX có thái độ gì ? (Làm chuyện gợi mở thêm dư ba để người đọc cùng bâng khuâng tiếc nhớ và cảm phục-. Nội dung cần đạt A. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả:O Hen-ri (18621910) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn. tinh thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động là diểm nổi bật trong các tác phẩm của ông. 2.Tác phẩm: + Đ trích là phần cuối tr. + Thể loại: Truyện ngắn + PTBĐ: TS+ MT-BC B Đọc-hiểu văn bản; I/Đọc và kể tóm tắt: II/Từ khó: SGK III. Bố cục: 3đoạn. IV. Phân tích: 1. Cảnh ngộ và tâm trạng Giôn xi - GX bị viêm phổi nặng - Cô có ý nghĩ kì quặc: khi chiếc lá cuối cùng rụng cũng là lúc cô ra đi => Bệnh tật và nghèo túng đã khiến cô tuyệt vọng không thiết sống nữa - Nhưng chiếc lá vẫn không rụng. Cô đã muốn sống, muốn vẽ vịnh Naplo -Nguyên nhân: Cô đã hết bệnh và sống bằng chiếc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Để GX im lặng cho sự cảm động thật sâu xa thấm thía, thấm vào tam hồn cô và tâm hồn người đọc ) * Hướng dẫn HS phân tích hình ảnh những người nghệ sĩ giàu tình yêu thương - PT nhân vật Xiu để thấy tấm lòng của người bạn, người chị @ Tại sao Xiu cùng cụ BM sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân rồi nhìn nhau chẳng nói năng gì ? (vì lo cho bệnh tật và tính mệnh của GX và nhớ đến ý sắp chết cùng với chiếc lá rụng của bạn) @ Trong những ngày bạn đau ốm Xiu đã chăm sóc lo lắng cho Giôn-xi như thế nào? @ Sáng hôm sau Xiu có biết chiếc lá trên cành là lá vẽ hay ko ?vì sao ? Nếu biết thì sao ? ko biết thì sao? ( Xiu cũng như GX ko hề biết nên khi nghe những ý nghĩ của bạn X rất lo lắng an ủi bạn. Chính sự bí mật của cụ BM làm câu chuyện tự nhiên mà bất ngờ hấp dẫn hơn. Nếu để Xiu biết thì có thể mất tự nhiên GX sẽ nghi ngờ vì sự thiếu tự nhiên của bạn ) @ Vậy Xiu biết sự thật vào lúc nào ? Căn cứ vào chi tiết nào em biết ? @ Tại sao tác giả không để cho Xiu kể chuyện về cái chết và nguyên nhân cái chết của cụ BM ? Qua đó người đọc có thể thấy rõ hơn phẩm chất gì của cô hoạ sĩ trẻ này ?(cách bố trí đó làm cho câu chuyện diễn ra một cách tự nhiên và còn làm rõ phẩm chất của Xiu: kính phục nhớ tiếc hoạ sĩ và hết lòng với bạn ) * Hình ảnh nhân vật cụ BM -GV gợi vài nét khắc hoạ cụ BM ở đoạn ko dẫn: @ Mở đầu đoạn trích là cảnh cụ BM và X sợ sệt nhìn ra cửa sổ nơi có chiếc lá cuối cùng sắp rụng . Em hãy hình dung tâm trạng của cụ BM lúc này ? (lo lắng sợ sệt vì ý nghĩ kì quặc của GX, cụ biết rõ yếu tố tâm lí sẽ có tác động rất lớn đến mạng sống của bệnh nhân – thương yêu cô hoạ sĩ trẻ sẽ kiệt sức vì ý nghĩ ấy ) @ Theo em ngoài tâm trạng lo lắng thương yêu cụ có ý gì khác ko ? ( có thể cụ đã có ý định vẽ chiếc lá để thay vào chỗ chiếc lá sẽ rụng ) @ Em thử hình dung tâm trạng căng thẳng của GX của Xiu và của bạn đọc khi 2 lần GX ra lệnh kéo mành lên. Nguyên nhân nào quyết định tâm trạng hồi sinh của GX? Tại sao nhà văn kết thúc truyện bằng lời kể của Xiu mà không để GX phản ứng gì thêm? ( HS trả lời theo tưởng tượng sáng tạo của mình - GV bổ sung và bình NT kể chuyện của tác giả) @ Tại sao tác giả ko trực tiếp tả cảnh cụ BM vẽ chiếc lá trong đêm gió rét, ko tả cảnh cụ bị bệnh vào bệnh viện và qua đời ? (Tác giả ko trực tiếp tả những cảnh ấy mà đợi đến kết thúc mới để người đọc biết những điều đó nhằm tạo bất ngờ cho GX và sự hấp dẫn hứng thú cho người đọc) @ Em có nhận xét gì về tính cách của cụ BM ? * Hướng dẫn phân tích hình tượng CLCC @ CLCC còn sót lại trên tường được miêu tả như thế nào? ( Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa...) @ Khi biết đó là bức vẽ của cụ BM em có nhận xét gì về bức vẽ ấy ? Còn chi tiết nào khiến em có nhận xét ấy? ( đẹp, sống động - đến nỗi 2 họa sĩ trẻ cũng không nhận ra đó là vẽ) @ Có thể gọi bức tranh của cụ BM là một kiệt tác được ko? Vì sao ? ( HS thảo luận ) @ Ngoài ý nghĩa ngợi ca tấm lòng yêu thương, sự hi sinh cao thượng của con người với nhau, qua hình tượng chiếc lá cuối cùng tác giả còn muốn gởi đến người đọc bức thông điệp gì về ý nghĩa của nghệ thuật ?. lá. 2. Những người nghệ sĩ giàu tình yêu thương: a) Nhân vật Xiu- tấm lòng người bạn, người chị: Tận tình chu đáo chăm sóc Giôn-xi - Lo lắng cho bệnh tật và tính mệnh của Giôn xi - Dỗ dành săn sóc chìu chuộng bạn như với người thân ruột thịt của mình, hết lòng với bạn. b) Cụ Be- man và bức tranh kiệt tác: - Lo lắng trước những ý nghĩ kì quặc của GX - Cụ lẳng lặng vẽ chiếc lá trong đêm mưa tuyết để nhen lên niềm tin, niềm hi vọng và nghị lực sống cho GX - cứu GX. => Bằng NT kể chuyện đặc sắc tác giả giúp ta cảm nhận được cụ Be- man thật cao thượng, giàu tình yêu thương, quên mình vì người khác, 3. Hình tượng CLCC - Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân chính: - Bức vẽ CLCC của cụ BM là một kiệt tác vì vẽ rất giống, rất đẹp, bức vẽ ấy đã đem lại sự sống cho GX , vẽ bằng tất cả tấm lòng yêu thương và sự hi sinh cao thượng của một nghệ sĩ chân chính - NT chân chính phải vì sự sống của con người. C.Tổng kết 1.Nghệ thuật: HS thảo luận nhóm @ Khaí quát nghệ thuật kể chuyện đặc sắc và hấp dẫn của truyện ? - Dàn dựng cốt truyện chu đáo, sắp xếp tình tiết khéo léo tạo hứng thú cho độc giả - Đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện 2.Ý nghĩa văn bản: @ Em hãy khái quát chủ đề tư tưởng và ý nghĩa của văn bản này ? CLCC là câu chuyện cảm động về tình yêu thương giữa những người nghệ sĩ nghèo. Qua đó tác giả thể hiện quan niệm của mình về mục đích của sáng tạo nghệ thuật . HĐ4 Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK và nhắc lại ý nghĩa của VB HĐ5.Dặn dò:Trình bày cảm nhận của em về ý nghĩa nhân văn của câu chuyện - Trình bày cảm hiểu của em về nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của tác giả. Chuẩn bị VB " Hai cây phong" ( Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ). Tiết 31 Văn bản. Chương trình địa phương. NGHỈ HÈ - Xuân Tâm. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS cảm nhận cái hay về ND và NT của một bài thơ hiếm hoi thể hiện thành công niềm vui náo nức của tuổi học trò khi mùa hè đến, trước mặt là khoảng thời gian ba tháng hè đầy vui thú ở quê nhà đang chờ đợi.Giaó dục môi trường: Không gian thoáng đãng của miền quê trong những ngày hè khác hẳn với sự chật chội của phố phường đông đúc B. CHUẨN BỊ: HS: Soạn bài GV: Bảng phụ (ghi bài thơ) C. KIỂM TRA: @ Vì sao nói bức vẽ chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ -men là một kiệt tác? Qua bức vẽ CLCC tác giả muốn gởi đến ta bức thông điệp gì ? @ Hãy phát biểu ngắn gọn cảm nhận của em về ý nghĩa nhân văn trong câu chuyện của O Hen ri? D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình (HS giới thiệu) HĐ2 : Hướng dần đọc và tìm hiểu chung về văn bản Mục tiêu: Cảm nhận cái hay về nghệ thuật và nội dung của một bài thơ - Giaó dục môi trường: Nên giữ gìn môi trường sinh thái - Đọc: Giọng rõ ràng thể hiện được niềm vui sướng của A Đọc và tìm hiểu chung: đoàn trai non khi được nghỉ hè về quê - chú ý đọc đúng I Đọc: ngữ pháp ở các câu ngát giữa dòng thơ II Chú thích: - HS đọc, Gv sửa lỗi cho hs về cách đọc 1/ Tác giả Xuân Tâm: (Tài liệu) - Hướng dẫn tìm hiểu chung về bài thơ 2/ Từ khó: @ Nêu những nét chính về tác giả XTâm ? ( Dựa vào tài III/ Đại ý:Bài thơ viết về tâm trạng rộn rã náo nức của liệu đã tìm hiểu, HS nêu những nét chính ) tuổi học trò khi tiết học cuối cùng đã hết sắp được nghỉ - Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó ngơi và vui thú 3 tháng hè. Những chàng trai của XT có @ Nêu hoàn cảnh ra đời và đại ý của bài thơ ? ( Bài thơ lẽ là những trẻ xa quê lên trọ học ở huyện, tỉnh nên niềm ghi lại tâm trạng của những chàng trai non trọ học xa vui càng tăng thêm vì có dịp được về với quê nhà với nhà bây giờ được nghỉ hè về thăm quê ) gia đình vườn rộng trái sai. HĐ3 Hướng dẫn phân tích tìm hiểu một số nội dung B Đọc - hiểu văn bản: chính 1/ Nhận xét về cách dùng từ ngữ trong bài thơ: @ Để diễn tả niềm vui sướng tột bật của các chàng trai Cách dùng từ ngữ đầy chọn lọc và tinh tế non tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào ? Chủ yếu là các từ thuần Việt trong sáng gần gũi và dễ @ Hãy nêu nhận xét của em về cách sử dụng từ ngữ hiểu - thích hợp với không khí học trò trong bài thơ trong bài thơ ? Những từ láy được dùng có giá trị cao về mặt nghệ thuật - HS phát hiện, GV dẫn dắt gợi mở để các em cảm thụ 2/ Những câu thơ diễn tả niềm vui của đoàn trai non và phát biểu trong bài thơ khi tiết học cuôi cùng đã hết: @ Nhưng câu thơ nào đã diễn tả đươc niềm vui của - Đoàn trai non hớn hở rủ nhau về... đoàn trai non trong bài thơ khi tiết học cuối cùng đã - Một nét mặt trăm tiếng cười rộn rã ... hết ? - Ăn chẳng được lòng nôn nao khó ngủ ... @ Em hãy chọn và trình bày cảm hiểu của em về câu - Tay bắt tay hồn không chút bùi ngùi ... thơ đó ? C Tổng kết: (Ghi nhở - Tài liệu) - HS trình bày theo cảm hiểu cúa cá nhân Bài thơ viết về tâm trạng rộn rã náo nức của tuổi học - GV phân tích một câu để HS tham khảo : Các cậu học trò ( có lẽ là những trẻ quê lưu học xa nhà ở trường trò nhỏ lòng tràn ngập niềm vui vì những lo âu của bài huyện trường tỉnh ) khi tiết học cuối cùng đã hết, sắp tâp thi cử đã tạm gác qua , vui hơn khi các cậu sắp được được về với quê nhà với gia đình, nhất là được vui thú đoàn tụ cùng gia đình thầy mẹ chị em...Tâm hồn của các trong suốt 3 tháng hè. cậu đang tràn ngập ánh sãng hương sắc của mùa xuân " Ôi tất cả mùa xuân trong mùa hạ " D LUYỆN TẬP: HS viết một đoạn văn phân tích một câu thơ mà em thích nhất - Chỉ định một HS đọc ghi nhớ (tài liệu) E DẶN DÒ: Học thuộc bài thơ - Đoc thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị bài mới: Hai cây phong. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 32 Tập làm văn. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ BIỂU CẢM. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn TS có yếu tố MT và BC..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Kiến thức: Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có dùng miêu tả và biểu cảm 2. Kĩ năng: Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự jkeets hợp với miêu tả biểu- Viết bài văn tự sự có dùng miêu tả và biểu cảm với độ dài khoảng 450 chữ 3. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác. B. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Nêu các bước cần thực hiện khi viết một đoạn văn tự sự ? @ Viết đoạn văn kể việc em giúp bà cụ qua đường, chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm.. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình. HĐ3 Bài mới B1 Nhận diện dàn ý của văn bản “ Món quà SN ” @ Hãy chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài và kết bài, nêu nhiệm vụ của từng phần ? - MB: “ Từ đầu….trên bàn” Giới thiệu tình huống xảy ra câu chuyện ( buổi sáng, tại nhà Trang, ngày sinh nhật của Trang) - TB: “ Tiếp theo….không nói” Diễn biến câu chuyện ( kể về món quà SN độc đáo: Buổi SN vui vẻ sắp kết thúc,Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến Cuối cùng Trinh cũng đến và giải toả những băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo:m ột chùm ổi được Trinh chăm sóc khi còn là nụ) - KB: “Còn lại” Cảm nghĩ của Trang về món quà SN độc đáo @ Những yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng kết hợp chỗ nào ? Nêu tác dụng của những yếu tố này ? ( Hs chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm và nêu tác dụng: Việc miêu tả khiến người đọc hình dung câu chuyện một cách cụ thể, cảm nhận được tình cảm thắm thiết giữa Trang và Trinh . Những yếu tố biểu cảm bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành sâu sắc giúp người đọc hiểu được chủ đề câu chuyện là "Cách cho hơn của cho” ) B2 Hướng dẫn hs rút ra dàn ý chung cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm @ Dàn ý chung của bài văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần ? HS trả lời, gv nhận xét và dùng bảng phụ đã ghi dàn ý chung (SGK tr 95), qui nạp cho hs nội dung phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ B3 Hướng dẫn luyện tập - Yêu cầu hs đọc văn bản “ Cô bé bán diêm” - Thực hành rút ra dàn ý theo yêu cầu SGK I. Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa Giới thiệu nhân vật cô bé và gia cảnh II. Thân bài: 1/ Lúc đầu: Không bán được diêm nên sợ không dám về - Em tìm chỗ để tránh rét nhưng vẫn bị gió rét hành hạ, bàn tay cứng đờ ra . 2/ Sau đó : Em đánh liều quẹt từng que diêm để sưởi ấm ( Kể lại 5 lần quẹt diêm với những thực tế và mộng tưởng đan xen nhau ) III. Kết bài: cô bé chết vì giá rét – Ngày mồng một đầu năm mọi người nhìn thấy thi thể em và đoán em chết vì rét nhưng ko ai biết điều kì diệu em đã trông thấy . - GV có thể yêu cầu hs chỉ ra những yếu tố biểu cảm và miêu tả có trong truyện( đánh dấu bằng bút chì trong văn bản) - Chỉ định một học sinh đọc ghi nhớ (SGK tr95) H Đ5. DẶN DÒ: Về nhà làm tiếp BT2 vào vở BTập: ( lập dàn ý trước khi làm bài) Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em ghi nhớ mãi. Chuẩn bị bài mới: Viết bài số 2 ( chuẩn bị các đề bài ở SGK ) Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Tiết 33,34 Soạn: HAI CÂY PHONG Ngữ văn Giảng:. T. Ai -ma - tôp. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trông ước mơ và hi vọng cho những tâm hồn trẻ thơ- Hiểu rõ về nghệ thuật TS,MTvà BC trong VB truyện..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Kiến thức:Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích - Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy Đuy-sen - Cách xây dựng mạch kể , cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một VB có giá trị văn chương, phát hiện phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự. Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đ/trích. 3.Thái đô: Giáo dục KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng về tình yêu q. hương và lòng biết ơn của "tôi" trong VB - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích ND, NT văn bản và ý nghĩa hình tượng hai cây phong - Xác định giá trị bản thân: biết ơn người đã dưỡng dục có trách nhiệm với quê hương. 4. Năng lực: Giao tiếp TV, giải quyết vấn đề. B. CHUẨN BỊ :1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cũ. @ Đọc bài thơ "Nghỉ hè" của Xuân Tâm- Nêu nội dung chính của văn bản?. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình Người thầy đầu tiên là một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà văn nước cộng hoà Cư –gơ-rư-xtan Aima- tôp -tác phẩm nổi tiếng viết về tình thầy trò cao đẹp, từ đó ca ngợi sức sống dẻo dai sự vươn lên mạnh mẽ của một lớp người tuổi trẻ trên đất nước Cư-rơ-gư-xtan những năm hai mươi của thế kỉ trước.Tiêu biểu cho lớp người ấy là thầy giáo Đuy-sen và cô học trò An –tư-nai . Trong truyện có chi tiết đặc sắc: một hôm thầy ĐS mang về trường 2 cây phong và nói với ATN: “ Hai cây phong này thầy mang về cho em đây.Chúng ta sẽ cùng trồng.Và trong khi chúng lớn lên, ngày một thêm sức sống, em sẽ tưởng thành, em sẽ là một người tốt…”. Qua thời gian học tập và rèn luyện cô bé ATN nghèo khổ đã trở thành viện sĩ viện khoa học . Cũng qua thời gian 2cây phong cũng dần lớn lên thành 2 cây cổ thụ sừng sững ở đầu làng đem lại cho dân làng, nhất là các em nhỏ, thế hệ sau của thầy ĐS bao niềm vui trong sáng. Đoạn trích Hai cây phong thuộc phần đầu tiên của thiên truyện “ Người thầy đầu tiên”đưa người đọc vào thời gian hiện tại sau rất nhiều năm thầy ĐS trồng cây. Tuy ko được biết hết những nội dung ý nghĩa của tác phẩm nhưng đọc đtrích “ Hai cây phong” chúng ta sẽ cảm nhận được tài năng sáng tạo của nhà văn, vẻ đẹp đặc sắc của hai cây phong, nhất là vẻ đẹp tâm hồn của lớp trẻ, sự gắn bó giữa cây và người thuộc thế hệ tiếp bước đi của người thầy đầu tiên. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu chung A. Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm được tác giả xuất xứ, bố cục và phương thức - Tác giả: Ai-ma-tốp ( 1928-2008)là nhà biểu đạt, nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của vb văn nước Cư-rơ-gư-xtan( Xô viết cũ) @ Nêu những nét chính về tác giả? - Tác phẩm: Đoạn trích thuộc phần đầu @ Nêu xuất xứ của đoạn trích ? truyện "Người thầy đầu tiên" B2 Đọc và tìm hiểu chung về văn bản B. Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc, tìm hiểu từ khó để mở rộng vốn từ, I.Đọc: nắm bố cục,ngôi kể và phthức bbiểu đạt của đoạn trích II.Từ khó: -Đọc: Giọng chậm rãi, hơi buồn gợi nhớ nhung và suy nghĩ của III. Bố cục: người kể chuyện. Thay đổi giom\ngj đọc giữa những đoạn người kể 1/ Từ đầu ….phía tây : Giới thiệu chung vị chuyện xưng tôi và xưng chúng tôi để phân biệt ngôi kể và điểm trí của làng quê nhân vật tôi nhìn nghệ thuật. 2/ Tiếp ….chiếc gương thần xanh: Nhớ về -Tìm hiểu từ khó và tìm hiểu bố cục đoạn trích -Tìm hiểu ngôi kể hình ảnh hai cây phong đầu làng và cảm @ Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Ngôi kể ấy có sự thay đổi xúc, tâm trạng của nhân vật tôi mỗi lần về ntn ? Theo em việc thay đổi ngôi kể ấy có tác dụng gì? (Kể theo thăm làng thăm cây. ngôi 1- Tôi và chúng tôi ở các đoạn a,b,d đều chỉ người kể chuyện- 3/ Tiếp…..biêng biếc kia: Nhớ về cxúc và một hoạ sĩ và chủ yếu ở thời điểm hiện tại nhớ về quá khứ - Chúng tâm trạng của nhân vật tôi hồi trẻ thơ với lũ tôi ở đoạn c chỉ người kể chuyện và bạn bè của anh ở thời điểm quá bạn bè, khi chơi đùa, trèo lên hai cây phong khứ thời thơ ấu – Cách đan xen lồng ghép2 thời điểm hiện tại và nhìn ngắm làng quê quá khứ, trưởng thành và niên thiếu, một người và nhiều người như 4/ Còn lại: Nhân vật tôi nhớ đến người vậylàm câu chuyện trở nên sống động, thân mật gần gũi ấm áp đáng trồng hai cây phong ấy gắn liền với trường tin cậy và chân thật hơn đối với ngườ đọc - Cố nhiên đó ko phải là ĐS tác giả nhưng tg đã sử dụng kỉ niệm về bản thân và làng quê mình IV.PTBĐ: Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm để sáng tạo nên nvật “tôi” và hai cây phong ) V. Ngôi kể: Hai mạch kể lồng ghép @ Em có nhận xét gì về cách kết hợp các thể văn trong đoạn trích ? - Kể theo ngôi thứ nhất, người kể là nhân ( Tự sự-miêu tả và biểu cảm đã được kết hơp khéo léo trong đoạn vật họa sĩ khi thì xưng tôi để kể, khi thay trích ) đổi linh hoạt thành chúng tôi làm câu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hết tiết 1 sang tiết 2 B3 Phân tích vẻ đẹp của hai cây phong Mục tiêu: HS phân tích được vẻ đẹp của hai cây phong qua điểm nhìn của một họa sĩ - đó là biểu tượng của quê hương. - GV đọc từ đầu đến làn gió nhẹ thoảng qua @ Trong đoạn mở đầu hình ảnh hai cây phong được miêu tả ntn? (luôn hiện ra trước mắt mọi người trong làng Ku- ku- rêu hệt như ngọn hải đăng đặt trên ngọn núi ) @ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Em hãy phân tích cái hay trong cách so sánh ấy ?( Câu văn đầy chất tạo hình và đầy chất nhạc. Nhưng đặc sắc hơn cả vẫn là hình ảnh so sánh đầy ý nghĩa trên. Ngọn hải đăng đứng trên bờ biển toả ánh sáng soi đường dẫn dắt cho tàu cập bến. Còn 2 cây phong kia cũng đã từng làm nhiệm vụ dẫn lối chỉ đường cho bao nhiêu người con của làng Kuku-rêu hướng về, tìm về quê hương.Vì thế mỗi lần về quê tôi xác định bổn phận đầu tiên của mình là đưa ánh mắt từ xa nhìn lại hai cây phong và mong chóng đến với cây phong thân thuộc) @ Khi đến với cây nhân vật tôi đã cảm nhận được những vẻ đẹp nào của cây phong ?(tiếng nói riêng và những lời ca êm dịu của nó như hai con người ) @ Tác giả dã miêu tả hai cây phong bằng những biện pháp nghệ thuật nào ? (Tác giả đã hoá thân vào nhân vật để kể chuyện để miêu tả với hàng loạt những liên tưởng, so sánh, nhân hóa… Dù ban ngày hay ban đêm chúng vẫn “lay động nghiêng ngả lá cành, ko ngớt tiếng rì rào” có lúc “như một làn sóng thuỷ triều dâng lên vỗ vào bãi cát” có lúc “thì thầm nồng thắm như một đốm lửa vô hình” có lúc “khắp lá cành lại cất tiếng thở dài một lượt như thương tiếc người nào”… Và khi mây đen kéo đến thì 2 cây phong “nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực” ) @ Qua hình ảnh 2 cây phong, em có nhận xét gì về tình cảm, tâm hồn của người miêu tả ?(Người miêu tả mang tố chất nghệ sĩ của 2 tâm hồn: hoạ sĩ và âm nhạc mới có thể vẽ lại những đường nét sắc màu, nghe được những âm thanh trầm bổng đắm say mà 2 cây phong đã phô ra chuyển tới -) @ Với cách miêu tả và biểu hiện tình cảm của tác giả, hình ảnh 2 cây phong mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì ?( Hai cây phong hiện lên với hình hài cao lớn hiên ngang, với đường nét lá cành uyển chuyển, nhất là với tiếng reo đa thanh…đẹp kì diệu. Đó cũng là hình ảnh biểu tượng cho quê hương cho sức sống mạnh mẽ dẻo dai kiêu hùng bất khuất mà dịu dàng thân thương của những con người nơi đây. Khi người hoạ sĩ đứng dưới gốc cây "nghe mãi tiếng lá reo cho đến khi say sưa ngây ngất”ta thấy được ty q hương trong tâm hồn anh ng/ngất hoà quyện cùng trời đất con người quê hương ) - GV đọc đoạn còn lai @ Đoạn văn này có gì thay đổi trong cách kể, thứ tự kể chuyện có gì thay đổi? (Ngôn ngữ kể chuyển đổi, từ hiện tại tới cách cảm nhận của một người đã trưởng thành trở lại với những kỉ niệm tuôi thơ đầy mơ mộng.) @ Kỉ niệm nào đã hiện về thật tuyệt vời trong nhân vật “tôi”? Ngôi kể có sự chuyển đổi tự nhiên ntn? Tác dụng của sự chuyển đổi ấy ? ( Kỉ niệmvào một ngày nào đó của năm học cuối cùng trước khi nghỉ học- tôi lên cao cao mãi có lẽ cao ngang gần với ngọn cây- và “chúng tôi”lũ nhóc con đi chân đất trèo lên cao làm chấn động vương quốc các loài chim- Nhân vật tôi như mờ đi để chúng tôi choán lấy tất cả-Nhà văn đã thay đổi điểm nhìn, hoá thân vào tuổi thơ để cảm nhận vẻ đẹp của quê hương mình) @ Làng Ku-ku-rêu trên đất nước Cơ-rư-gơ-xtan hiện lên dưới những đôi mắt trẻ thơ ntn? (Này đây :Đất rộng bao la làm we sửngsốt.... sợi chỉ bạc mỏng manh…”- Thú vị biết bao! Nhờ vị trí cao của 2 cây phong các chú. chuyện hấp dẫn VI.Phân tích: Đtrích là bài ca về tình yêu quê hương xứ sở, bài ca về người thầy chân chính 1.Vẻ đẹp của hai cây phong trong cảm nhận của người họa sĩ - biểu tượng của quê hương: - Được so sánh như ngọn hải đăng- làm nhiệm vụ dẫn lối chỉ đường cho bao nhiêu người con của làng Ku-ku-rêu. => Cách so sánh đầy ý nghĩa. Ngọn hải đăng đứng trên bờ biển toả ánh sáng soi đường dẫn dắt cho tàu cập bến. Còn 2 cây phong kia cũng đã từng làm nhiệm vụ dẫn lối chỉ đường cho bao nhiêu người con của làng Ku-ku-rêu hướng về, tìm về quê hương. - Tác giả đã hoá thân vào nhân vật để kể chuyện miêu tả với hàng loạt so sánh liên tưởng nhân hoá khiến 2 cây phong hiện lên như có tiếng nói riêng có những lời ca êm dịu riêng như 2 con người. Dù ban ngày hay ban đêm chúng vẫn “lay động nghiêng ngả lá cành, ko ngớt tiếng rì rào” có lúc “như một làn sóng thuỷ triều dâng lên vỗ vào bãi cát” có lúc “thì thầm nồng thắm như một đốm lửa vô hình” có lúc “khắp lá cành lại cất tiếng thở dài một lượt như thương tiếc người nào”… Và khi mây đen kéo đến thì 2 cây phong “nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực” ). * Hai cây phong trở thành biểu tượng cho quê hương, cho sức sống mạnh mẽ, dẻo dai kiêu hùng mà dịu dàng thân thương của những người dân quê nơi đây. 2. Những kỉ niệm tuổi thơ không thể nào quên - Vẻ đẹp tâm hồn tuổi trẻ: - Ngôn ngữ kể chuyện thay đổi, từ hiện tại nhớ về quá khứ với những kỉ niệm tuổi thơ đầy mơ mộng -Thú vị biết bao khi từ vị trí cao của 2 cây phong mà các chú bé làng Ku-ku-rêu đã biết nhiều thứ, đã được sống những phút giây hạnh phúc + Đất rộng bao la làm we sửng sốt ; chuồng ngựa của nông trang we vẫn coi là toà nhà rộng lớn nhất thế gian giờ đây chỉ như những căn nhà xép bình thường . + Phía xa là dải thảo nguyên hoang vu mất hút trong làn sương mờ đục . Và xa hơn nữa là những con sông “lấp lánh tận chân trời.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> bé đã biết được nhiều thứ tầm nhìn được rộng mở ) @ Cũng từ trên ngọn cây các cậu bé đã được sống những giây phút hạnh phúc ntn ? ( We ngồi nép mình trên các cành cây suy nghĩ… lắng nghe . Trong những giây phút ấy tầm nhìn của tuổi thơ được mở rộng, chiều suy nghĩ được khơi sâu, cả tâm hồn cùng trí tuệ như đang cất cánh đê cảm nhận biết bao vẻ đẹp rộng dài, lắng nghe biết bao âm th huyền ảo, suy nghĩ và mộng mơ, khát vọng biết bao điều thiêng liêng và kì thú . Nói khác đi nhờ chúng những chú bé làng Ku-ku-rêu mới được mở rộng tầm nhìn vươn tới bao điều bổ ích. Trong đó bổ ích nhẫt vẫn là giàu có thêm tâm hồn và trí tuệ) Mục tiêu: Hiểu được tấm lòng biết ơn đối với người đã nâng đỡ và mở rộng tầm nhìn cho tuổi trẻ làng Ku-ku-rêu- thầy Đuy sen- GD HS lòng biết ơn. - HS đọc đoạn cuối @ Đến phần cuối nhân vật tôi một lần nữa chuyển giọng kể ntn ? (Từ we chuyển sang tôi ) Vì sao lại chuyenr đôtr ngôi kể như thế ? (để tôi dễ dàng bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ) @ Ở đoạn này “tôi” đã nghĩ đến điều gì ? Ý nghĩa của những suy nghĩ ấy ? ( Tôi lắng nghe tiếng 2 cây phong rì rào, tim đập rộn ràng thảng thốt…hình dung ra những miền đất xa lạ kia…chỉ có 1 điều mà “tôi” chưa nghĩ đến là ai đã trồng hai cây phong này . Quả đồi có 2 cây phong ấy ko biết vì sao người ta gọi là trường ĐS ? Đây là những dòng văn dẫn vào câu chuyện, kể về những con người kì diệu của quê hương. Đặt ở vị trí kết thúc vb này, đây là những dòng tâm niệm của t/giả khi được gặp lại cây phong, được sống lại những kỉ niệm mộng mơ lãng mạn để rồi luôn nhớ tới và biết ơn lớp người đi trước mở đường và gieo những hạt giống vun xới cho cây cối thức tính con người lớn lên. Cây càng vươn cao bao nhiêu càng đón được nhiều gió bấy nhiêu. Con người càng vươn cao trưởng thành bao nhiêu tầm mắt càng mở rộng bấy nhiêu, nhưng đừng bao giờ quên cội nguồn gốc rễ, đừng bao giờ quên người thầy đầu tiên ! B5 Hướng dẫnTK: @ VB này có gì đặc sắc trong cách chọn ngôi kể và sắp xếp mạch kể ? Yếu tố MT có tác dụng gi ? @ Liên hệ kiến thức tập làm văn đã học để giải thích vì sao câu chuyện kể này rất sinh động và có ý nghĩa sâu sắc ? @ Từ việc đọc - hiểu VB em hãy khái quát ý nghĩa của văn bản ?. như những sợi chỉ bạc mỏng manh…” + We ngồi nép mình trên các cành cây suy nghĩ…lắng nghe, cảm nhận biết bao vẻ đẹp rộng dài, lắng nghe biết bao âm thanh huyền ảo, suy nghĩ và mộng mơ, khát vọng biết bao điều thiêng liêng và kì thú . => Từ hai cây phong tầm nhìn của tuổi thơ được mở rộng, chiều suy nghĩ được khơi sâu, giàu có thêm về tâm hồn và trí tuệ. 3. Lòng biết ơn thầy Đuy sen- người đã gieo vào tâm hồn trẻ thơ những niềm tin, niềm khát khao hi vọng về một cuộc sống tốt đẹp - Đến đoạn cuối ngôi kể lại chuyển từ “we” thành “tôi” để bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ . “ Tôi”được gặp lại 2 cây phong là được sống lại tuổi thơ lãng mạn mộng mơ để rồi luôn nhớ tới và biết ơn người đã trồng hai cây phong ấy- thầy giáo Đuy-sen. Nhờ thầy mà tầm nhìn của những đứa trẻ làng Ku-kurêu rộng mở ( cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) - Đó là tâm niệm của một tấm lòng nhân hậu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đáng yêu quí trân trọng. C.Tổng kết 1.Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo nên hai mạch kể lồng ghép độc đáo . - Miêu tả bằng ngòi bút đậm chất hội họa, truyền sự rung cảm đến người đọc. - Có nhiều liên tưởng tưởng tượng hết sức phong phú. 2. Ý nghĩa văn bản: Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gắn liện với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku-ku-rêu. HĐ4. Củng cố- Dặn dò: Cho HS đọc ghi nhớ -SGK. Nhắc HS nắm vững ND, NT và ý nghĩa của VB HĐ5. Hướng dẫn tự học ở nhà Bài cũ: Học bài theo vở ghi - Học thuộc lòng đoạn tả vẻ đẹp của hai cây phong - Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh hai cây phong vào phần BT Bài mới: Chuẩn bị bài mới tiếp theo Ôn tập truyện kí VN ( Lập bảng thống kê theo mẫu SGK- đọc kĩ chú ý trước khi lập bảng , lập xong nhớ học thuộc các nội dung đã lập trong bảng - trả lời câu hỏi 2 và 3 vào vở soạn Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tiết 35-36 Soạn: Tập làm văn Giảng:. BÀI VIẾT SỐ 2. Kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả và b.cảm. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu học sinh Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với mt và biểu cảm Rèn kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề, kĩ năng diễn đạt và trình bày … B. CHUẨN BỊ : HS: Chuẩn bị các đề bài ở SGK GV: Ra đề phù hợp với thực tế C. KIỂM TRA: Sĩ số học sinh Việc chuẩn bị giấy làm bài của HS D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hđ1: Chép đề bài cho hs ( đính kèm đề ra, đáp án và biểu điểm) Hđ2: Học sinh làm bài Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm chữa E. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu chung về văn thuyết minh. Tiết 37 Tiếng Việt. NÓI QUÁ. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu và tạo lập văn bản. 1.Kiến thức: Khái niệm nói quá - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao...)Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá 2.Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc - hiểu văn bản 3.Thái đô: GD kĩ năng sống: Ra qđ sử dụng tu từ nói quá, chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử d nói quá. B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra: 1/ TTT là gì ? Xác định tình thái từ có trong ví dụ sau: Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? 2/ Cho biết chức năng của tình thái từ ? 3/ Làm bài tập 1,2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: cho ví dụ tạo tình huống để vào bài GV đọc: “ Lỗ mũi ..... trời cho” Có người cho rằng câu ca dao đó nói sai sự thật . Ý kiến của em như thế nào ? HS trả lời GV dẫn vào bài HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1. Tìm hiểu bài học: I/ Tìm hiểu bài: Mục tiêu: giúp HS hiểu được khái niệm nói quá và tác dụng của nói quá trong ngôn ngữ II/ Bài học: -Yêu cầu hs đọc các ví dụ SGK (Bảng phụ) NQ là biện pháp tu từ phóng đại @ Hãy tìm các cụm từ diễn đạt một ý quá sự thật , phóng đại mức độ qui mô mức độ qui mô tính chất của sự tính chất của sự vật trong từng ví dụ? (chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối, mồ vật, hiện tượng được miêu tả để hôi thánh thót như mưa ruộng cày) nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng @ Người ta nói quá sự thật, phóng đại qi mô tính chất của sự vật như vậy nhằm sức biểu cảm. mục đích gì ? ( Để nhấn mạnh ý, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm ) -GV diễn giảng thêm và qui nạp cho hs kn nói quá – yêu cầu hs phát biểu lại và cho vídụ thêm B2. Luyện tập BT1 Tìm biện pháp nói quá và Mục tiêu: Giúp HS luyện tập để HS nắm vững khái niệm nói qua và biết phạm giải thích vi sử dụng của biện pháp nói quá BT2 Điền từ ngữ vào chỗ trống BT1/ Yêu cầu HS giải thích miệng để tạo ra biện pháp nói quá Sỏi đá cũng thành cơm: Nhấn mạnh ý kiên trì thì sẽ đạt kết quả mong muốn a. Chó ăn đá… Đi lên tận trời: đi đâu cũng được, ý nói vêt thương nhẹ ko có gì đáng lo b. Bầm gan tím ruột Thét ra lửa: Nhấn mạnh sự độc ác hung hãn chuyên quyền của cụ Bá c. ruột để ngoài da BT2/ Cho hs điền tại chỗ bằng miệng d. nở từng khúc ruột e. e. vắt chân lên cổ ... BT3/ Cho hs lên bảng đặt câu có dùng thành ngữ nói quá. a. Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. BT3 Đặt câu với các thành ngữ b. Công việc lấp bể vá trời ấy mà chúng ta cũng đã làm xong. dùng nói quá c. Những chiến sĩ mình đồng da sắt ấy đã chiến thắng. d. Tôi suy nghĩ nát óc mà vẫn ko thể nào hiểu nỗi bài toán ấy . BT4 Tìm thành ngữ có dùng nói quá: BT4/ Cho HS chia thành 2 đội thi tìm thành ngữ, đội nào tìm nhiều hơn chiến Thấp như vịt chặt chân, ăn như thắng voi, khỏe như trâu... HĐ5. DẶN DÒ: Học bài, làm bài tập đầy đủ vào vở - Tìm thêm ví dụ về nói quá trong ca dao, tục ngữ, thơ văn …. Tập đặt câu có nói quá (lời nói hàng ngày ) Chuẩn bị bài mới tiếp theo : Nói giảm nói tránh Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ........... Tiết 38 Soạn: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM Văn bản Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí VN hiện đại được học ở HKI 1. Kiến thức: Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung nghệ thuật. Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện 2. Kĩ năng: Khái quát hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể - Cảm thụ được nét riêng độc đáo của tác phẩm văn học.. 3.Thái đô: Giáo dục lòng yêu thương con người căm ghét thế lực xấu xa tàn bạo 4. Năng lực: Giao tiếp TV, NL hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @Phân tích hình ảnh hai cây phong trong cảm nhận của người họa sĩ ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: HS giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐ3. Bài mới: B1 Hướng dẫn hs lập bảng hệ thống hoá kiến thức Mục tiêu: HS nắm được một số kiến thức trọng tâm của từng văn bản đã học bằng phương pháp hỏi đáp. VB- T g Năm T. L PTBĐ ND chủ yếu – Ý nghĩa Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi 1941 Truyện Tự sự ND: Kể lại những kỉ niệm trong -Miêu tả tinh tế chân thực diễn biến học ngắn xen trữ sáng của tg về ngày đầu tiên được tâm trạng của " tôi" trong ngày đầu Thanh tình đến trường đi học( khơi nguồn kỉ đi học KC xen miêu tả biểu cảm. tịnh niệm, những hồi tưởng của " tôi") -Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu (1911YN: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi 1988) mãi không bao giờ quên trong kí ức lại dòng liên tưởng hồi tưởng của cua TTin nhân vật "tôi" -Giọng điệu trữ tình trong sáng Trong 1943 Hồi kí Tự sự ND: Kể lại những cay đắng tủi cực - Tạo dưng được mạch truyện, mạch lòng mẹ (trích) xen trữ của nhân vật bé Hồng.Niềm khao cảm xúctrong đoạn trích tự nhiên Nguyên tình khát tình mẹ của bé Hồng chân thực. Hồng Cảm nhận của bé Hồng về tình mẫu - Kết hợp kể với miêu tả biểu cảm (1918tử thiêng liêng sâu nặng khi gặp mẹ. tạo nên những rung động trong lòng 1982) YN: Tình mẫu tử là mạch nguồn độc giả tình cảm không bao giờ vơi trong - Khắc họa hình tượng nhân vật bé tâm hồn con người Hồng với lời nói hành động tâm trạng sinh động chân thật. Tức 1939 Tiểu Tự sự ND: Vạch trần bộ mặt tàn ác bất - Tạo tình huống truyện có tính kịch nước vỡ thuyết xen nhân của xã hội TD PK đương thời . "tức nước vỡ bờ" bờ(Trích (trích) miêu Sự thấu hiểu cảm thông sâu sắc của - KC, MT nhân vật chân thực sinh Tắt đèn) tả tác giả với tình cảnh cơ cực bế tắc động ( ngoại hình, ngôn ngữ, Ngô Tất của người nông dân. Sự phát hiện hành động, tâm lí...) Tố của tác giả về tâm hồn yêu thương, YN: Với cảm quan nhạy bén, nhà (1893tinh thần phản kháng mãnh liệt của văn NTT đã phản ánh hiện thực về 1954) ngừơi nông dân vốn hiền lành chất sức phản kháng mãnh liệt chống lại phác. áp bức của những người nông dân hiền lành chất phác. Lão Hạc 1943 Truyện Tự sự ND:- Phản ánh hiện thực số phận - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người Nam ngắn xen người nông dân trước CM/8 qua kể là nhân vật hiểu chứng kiến toàn Cao (trích) MT, tình cảnh lão Hạc. bộ câu chuyện và cảm thông với lão 1915TT, - Tấm lõng của nhà văn trước số H- Kết hợp các PTBĐ tự sự trữ tình 1951 NL phận đáng thương của một con nghị luận thể hiện được chiều sâu (trích người( cảm thông, trân trọng, ngợi tâm lí nhân vaatjv[í diễn biến tâm ca...) trạng trạng phức tạp sinh động YN: VB thể hiên ph giá của người - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo nông dân không thể bị hoen ố cho được lối kể khách quan, xây dựng dù phải sống trong cảnh khốn cùng. hình tương nv có tính cá thể hóa cao B2 Hướng dẫn hs khái quát một số điểm giống nhau và khác nhau của các VB 2,3,4 M tiêu: Rèn cho HS kĩ năng tổng hợp khái quát và so sánh kiến thức- Phương pháp hỏi đáp, thảo luận HS thảo luận nhóm: @ Tìm điểm giống nhau giữa các VB truyện kí VN đã học? (tổ 1) @ Tìm điểm khác nhau giữa các VB "TLM", "TNVB", "LH" về các mặt: - Thể loại và PTBĐ (Tổ 2) - Nội dung chính ( Tổ 3 ) - Đặc sắc nghệ thuật? (Tổ 4) HS thảo luận sau đó mời các đại diện nhóm trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và hoàn chỉnh vào bảng hệ thống. 1. Giống nhau: - Về PTBĐ: Đều là kiểu VB tự sự thuộc truyện kí hiện đại VN, ra đời giai đoạn 1930-1945 - Về đề tài: Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu vào miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Về nội dung tư tưởng : Đều phản ánh hiện thực xã hội VN trước CM/8 ( bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người dân ...) Đều chan chứa tinh thần nhân đạo( thể hiện sự đồng cảm thương yêu, sự trân trong ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của các tác giả đối với những người nghèo khổ bất hạnh ) - Về nghệ thuật: Đều có những sáng tạo độc đáo trong cách tự sự ( kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật ...) 2. Những điểm khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Văn bản Trong lòng mẹ. Thể loại Hồi kí (trích). PTBĐ Tự sự xen trữ tình. Nội dung chính Nỗi đau khổ của chú bé mồ côi và tình thương yêu mẹ của chú bé. Đặc sắc nghệ thuật Văn hồi kí chân thực trữ tình tha thiết. Tức nước vỡ bờ. Tiểu thuyết (trích). Tự sự xen miêu tả. Khắc hoạ nhân vật và mô tả hiện thực một cách chính thức sinh động. Lão Hạc. Truyện ngắn (trich). Phê phán chế độ tàn ác bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao dẹp của họ. Tự sự xen Nhân vật được đào sâu tâm lí miêu tả , KC tự nhiên chân thực đậm chất trữ tình, N triết lí và trữ tình luận B3: Hướng dẫn HS khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện đã học M tiêu: Giúp HS khái quát được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện đã học- Hỏi đáp. - Phản ánh hiện thực xã hội VN trước 1945( bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống khổ cực của người dân) . - Thể hiện sự đồng cảm thương yêu, sự trân trọng ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người nghèo khổ bất hạnh. - Những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự ( kết hợp giứa tự sự và miêu tả biểu cảm, lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật ....) HĐ 4. Củng cố: GV củng cố chung: H Đ 5. Dặn dò: Học bài, làm BT luyện tập sau vào vở BT Nêu cảm nghĩ của em về các nhân vật: bé Hồng, chị Dậu, lão Hạc Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ( đọc văn bản và trả lời câu hỏi vào vở soạn- Tìm tư liệu và hình ảnh liên quan đến việc sử dụng bao bì ni lon _ Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................. Tiết 39 Văn bản. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 ( Văn bản nhật dụng). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt. Thấy được tính thuyết phục trong cách TM và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong VB. 1.Kiến thức: Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lon - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày-Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ hợp lí đã tạo nên sự thuyết phục cho văn bản. 2. Kĩ năng: Tích hợp với bài tập làm văn để làm bài TM Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3.Thái đô: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng túi ni lon. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, NL hợp tác. B. CHUẨN BỊ :1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Hãy kể tên các Vbản truyện kí VN đã học từ đầu năm đến nay? Nêu tên tgỉả, thể loại, PTBĐ của từng văn bản ? @ Hãy nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bao bì nilon tiện lợi biết bao : nhẹ , dai, rẻ, giữ được nước lại trong suốt dễ quan sát. Túi nilon đáp ưng nhiều nhu cầu khác nhau của người sử dụng. Sản xuất bao bì nilon so với bao bì giấy tiết kiệm được 40% nguyên liệu. Thế mà lại có thông điệp kêu gọi tất cả mọi người trên trái đất ko dùng bao nilon trong một ngày. Vì sao như thế ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lí do trong tiết học hôm nay ! HĐông của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp HS nắm được hoàn cảnh ra đời, kiểu VB và bố cục của bài văn- Hỏi đáp, giới thiệu @ Dựa vào giới thiêu SGK, nêu hoàn cảnh ra đời của VB ? - Yêu cầu HS tìm hiểu từ khó (gv giải đáp thêm ) @ VB thuộc kiểu văn bản gì ? Vì sao gọi đây là VBND ? @ Hãy phân bố cục 3 phần cho văn bản ? 1/ Từ đầu ….khu vực: Sơ lược nguồn gốc nguyên nhân ra đời của ngày trái đất 2/ Năm 2000…trẻ sơ sinh: Tác hại của việc sử dụng bao bì nilon Vì vậy…môi trường: Đề ra giải pháp cần là 3/ Còn lại : Lời kêu gọi mọi người bảo vệ trái đất B2. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản Mục tiêu: Giúp HS thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải trong sinh hoạt - Hỏi đáp, phân tích * lồng ghép việc giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường theo từng mục của bài học -Đọc: Rõ ràng mạch lạc, chú ý đến từ ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác B3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - HS đọc đoạn đầu @ Dùng bao nilon có nhiều cái lợi nhưng vì sao lại ko dùng ? Nguyên nhân cơ bản nhất là gì ? ( Gây ô nhiễm môi trường do đặc tính ko phân huỷ của chất plastis ) @ Từ đặc tính này bao bì nilon đã gây ra những cái hại gì ? HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trả lời GV bổ sung bằng bảng phụ: + Bẩn , cản trở sự phân huỷ của đất đai, giảm vẻ đẹp đường sá + Lẫn vào đất, cản trở sự sinh trưởng của cây đưa đến xói mòn đất + Tắc cống dẫn nước thải, làm ngập úng, muỗi phát sinh + SV nuốt phải sẽ chết + Bao nilon màu làm ô nhiễm thực phẩm + Đốt bao nilon => khí độc làm ảnh hưởng sức khoẻ con người + Bao nilon lẫn với rác làm rác khó phân huỷ -> khí đọc - HS đọc đoạn tiếp theo @ Việc Ở VN và trên tgiới hiện nay có những biện pháp xử lí bao bì nilon nào? Em hãy nhận xét về các biện pháp ấy ? ( Vất bừa bãi, chôn đốt, tái chế…) -Gv: Xử lí bao bì nilon hiện là vấn đề nam giải, so sánh những cái lợi và cái hại ta thấy “ lợi bất cập hại”, do đó cần có giải pháp nào ? ( chuyển sang phần 2) - HS đọc đ2 @ Những biện pháp nêu trên có thực hiện được ko ? muốn thực hiện cần có thêm những giải pháp gì ? ( đó là những bp hợp lí có tính khả thi tuy nhiên đòi hỏi mỗi người cần tự giác, ý thức cao nếu ko chỉ là lí thuyết suông) @ Các biện pháp này đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa ? Vì sao ? (Chưa tốt nhất là trên toàn thế giới ko nên sxuất bao bì ào ạt ) @ Hãy liên hệ việc sdụng bao bì nilon của em và gia đình ? ( HS liên hệ trung thực- kiểm điểm bản thân về thói quen này) - HS đọc đoạn cuối @ Đây là vấn đề tưởng rất nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn. Đó là là ý. A Tìm hiểu chung I/ Hoàn cảnh ra đời: Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên VN tham gia ngày trái đất. II/ Từ khó: SGK ( chú ý thuật ngữ) III/ Kiểu văn bản: Nhật dụng (đề cập đến những vấn đề thời sự nóng bỏng của cuộc sống) VI/ Bố cục: 3 phần (nguyên nhân ra đời bức thông điệp; phân tích tác hại của việc dùng túi ni lon; nêu giải pháp cuối cùng và lời kêu gọi ). B. Tìm hiểu văn bản: I. Đọc: II.Tìm hiểu: 1. Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến viêc ko dùng bao nilon: + Do đặc tính ko phân huỷ của plastis nên dùng bao nilon sẽ gây ô nhiễm môi trường và hàng loạt tác hại khác ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.. 2/ Về những biện pháp hạn chế dùng bao bì nilon - Là giải pháp hợp lí có tính khả thi nhưng cần ý thức tự giác cao - Những biện pháp trên vẫn chưa triệt để chưa tận gốc vấn đề. 3/ Ý nghĩa to lớn trọng đại của vấn đề: Đây là vấn đề môi trường rông lớn mang tầm thế giới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nghĩa gì ? Tác giả kết thúc vb bằng lời lẽ ntn ? ( Xét ý nghĩa lợi hại trước Thông điệp này là cần thiết xuất mắt và lâu dài thì việc sử dụng bao bì nilon trở thành vấn đề thuộc văn phát từ trách nhiệm đối với nhân hoá xã hội vấn đề môi trường rộng lớn mang tầm thế giới chứ ko phảo chỉ loại và con người trong 1 nước - Bởi vậy sự xhiện thông điệp này là cần thiết, khẩn thiếtLời kêu gọi bằng 3 từ láy rất thuyết phục mỗi người we ) B4 Tổng kết - Luyên tập @ Nhắc lại nội dung chủ yếu của văn bản ? Về hình thức diễn đạt, VB có gì cần lưu ý ? @ Khái quát ý nghĩa của VB ? 1. Nội dung: Tính không phân hủy của Plastic là nguyên nhân cơ bản gây ra nguy hại đến môi trường và sức khỏe của con người - Hạn chế dùng bao bì nilon là giải pháp hợp lí nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe của con người. 2.Hình thức: VB giải thích rất đơn giản ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của bao bì nilon, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải bao bì nilon - Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác thuyết phục . 3.Ý nghĩa: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi về bảo vệ môi trường Trái Đất HĐ4. Củng cố:GV củng cố chung HĐ5. Dặn dò: Học bài - thực hiện lời kêu gọi trong thông điệp này:Thử thu gom bao bì nilon và giải thích tuyên truyền những hiểu biết của em cho những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về tác hai của bao bì nilon và những vấn đề của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập bài kĩ đê chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ( học theo dặn dò tiết trước ) Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................. Tiết 40 Tiếng Việt. Soạn: Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được khái niệm tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh 1. Kiến thức: Khái niệm nói giảm nói tránh - Tác dụng của BPTT nói giảm nói tránh. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. 2. Kĩ năng:Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật 3. Thái đô: Rèn KNS: Đưa ra quyết định dùng NGNT đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã lịch sự Chia sẻ với bạn cách sử dụng hợp lí. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra Gv cho HS đọc các ví dụ (bảng phụ) @ Xác định câu có dùng BPTT nói quá ? Nêu khái niệm và tác dụng của nói quá ? 1/ Đêm qua tớ ngủ như chết ấy ! 2/ Trên đầu chí rụng như sung Rốn lồi quả quýt, má hồng trôn niêu ( Đùa cô gái Sơn Tây - Ca dao) 3/ Hôm qua tớ ăn một quả bí đỏ to bằng ngôi nhà này ! HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: HS giới thiệu( HS hỏi vì sao trong một số trường hợp giao tiếp em thấy người ta không nói vào đề tài trực tiếp mà thường nói vòng vo hoặc nói tránh đi sự thật, nhờ cô giải đáp- Từ đó GV vào bài HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu khái niệm nói giảm nói tránh và tác dụng A Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm tác dungcủa NG NT - biết cho ví dụ B Bài học: minh hoa theo từng trường hợp- Ph ph: qui nạp 1/ Khái niệm- Ghi nhớ: SGK HS đọc các ví dụ sgk (Bảng phụ) Yêu cầu hs chú ý các từ gạch chân @ Các từ và cụm từ gạch chân đó có nghĩa là gì ? ( đều có nghĩa là chết) @ Tại sao tgiả ko dùng từ chết mà lại dùng những cụm từ trên ? (dùng như thế tế nhị và uyển chuyển hơn - Trường hợp 1 nhằm tránh gây đau buồn bởi giọng điệu hóm hỉnh, trường hợp 2 tránh gây đau buồn, tr hợp 3 tránh gây nặng nề đâu 2/ Tác dụng: đớn cho người nghe) HS làm BT2 và 3 ở SGK - Tránh gây cảm giác đau buồn @ Tại sao tác giả dùng từ “bầu sữa” mà ko dùng từ khác? (Tránh thô tục) VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! @ So sánh 2 cách nói em thấy cách nào tế nhị nhẹ nhàng hơn ? (cách2) - Tránh cảm giác ghê sợ nặng - Gọi đó là BPTT nói giảm nói tránh, em hãy nêu cách hiểu của em về phép tu nề. VD: Bác sĩ đang khám từ này ? (HS phát biểu cách hiểu của mình về biện pháp nói giảm nỏi tránh ) nghiệm tử thi. - GV tổng hợp ý kiến và chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK - Tránh thô tục thiếu lịch sự: - Yêu cầu hs tìm trong phần cuối của văn bản “ Lão Hạc”một ví dụ về biện pháp VD: Mời ông dùng cơm ạ! nói giảm nói tránh - Tìm hiểu tác dụng của NGNT trong trường hợp ấy ? - Rút ra ghi nhớ thứ hai trong SGK - Yêu cầu hs cho vídụ minh hoạ cho từng tác dụng - Lưu ý HS phân biệt nói giảm nói tránh với nói sai sự thật nói dối. - GV giảng nâng cao mở rộng thêm cho HS cách tạo nói giảm nói tránh (4 cách) B2 Hướng dẫn giải bài tập C Luyện tập: BT1/ Điền từ ngữ nói giảm nói tránh hợp lí a/ đi nghỉ b/ mất c/khiếm thị c/có tuổi d/ đi bước nữa BT2/ Câc câu có sử dụng nói giảm nói tránh A2 B2 C1 D1 E2 BT3/ Đặt câu đánh giá có dùng nói giảm nói tránh VD: Chị ấy hát ko hay lắm. Cô tôi không còn xinh gái như ngày còn trẻ nữa . Làn da của cô ta không được mịn màng lắm . BT4/ Việc sử dụng nói giảm nói tránh là tùy thuộc vào tình huống giao tiếp. Trong trường hợp nào thì không nên dùng nói giảm nói tránh ? Cho ví dụ ? HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu ĐH: Khi cần góp ý thẳng thắn hay phê bình lỗi của người khác thì không nên nói giảm nói tránhCần phân biệt nói giảm nói tránh với nói sai sự thật . HĐ5. DẶN DÒ: Học bài – Làm tất cả các bài tập vào vở.Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Câu ghép ( Tự ôn. lại kiến thức về câu đơn đã học năm lớp 6 rồi soạn bài theo yêu cầu SGK ) Tiết 41 Tập làm văn. KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu học sinh Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành trả lời câu hỏi thuộc kiến thức trọng tâm của chương trình VHVN và VHNN - KTra kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề, kĩ năng dựng đoạn, viết bài, kĩ năng diễn đạt và trình bày nội dung trong bài kiểm tra… B. CHUẨN BỊ: : HS: Ôn tập theo hướng dẫn của GV GV: Ra đề phù hợp với thực tế C. KIỂM TRA: Sĩ số học sinh Việc chuẩn bị giấy làm bài của HS D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hđ1: Giao đề bài cho hs theo vị trí đề A và B sao cho không trùng lặp ( đính kèm đề ra, đáp án và biểu điểm) Hđ2: Học sinh làm bài Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm chữa E. DẶN DÒ: Chuẩn bị bài mới : Ôn dịch thuốc lá Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 42 Tập làm văn. LUYỆN NÓI Kể chuyện theo ngôi kể - kết hợp MT, BC. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Nắm chắc kiến thức về ngôi kể - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1.Kiến thức: Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự - Sự kết hợp các yếu tó miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện . 2.Kĩ năng: Kể một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể - Lập dàn ý một văn bản TS có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm sinh động câu chuyện, kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ.. 3.Thái đô: giáo dục một số vấn đề đạo đức liện quan đến câu chuyện được kể.. 4. Rèn kĩ năng: Giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên: GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh: SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra Việc chuẩn bị bài của học sinh HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3. Bài mới B1 Ôn lại ngôi kể Mục tiêu: Giúp HS nắm lại lí thuyết về ngôi kể để vận dụng thực hành tốt Ph pháp hỏi đáp @ Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất? Tác A Ôn lại ngôi kể: dụng của việc kể theo ngôi thứ nhất ? I Kể theo ngôi thứ nhất: Người kể xưng tôi, có tư cách là người trong Trong các văn bản đã học vb nào kể theo cuộc kể những gì mình nghe mình thấy mình trải qua . Tác dụng: Độ ngôi thứ nhất ? tin cậy cao, dễ dàng đào sâu nội tâm của n vật tôi @ Thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Tác II Kể theo ngôi thứ ba: Người kể giấu mình, gọi tên nhân vật và sự dụng của việc kể theo ngôi thứ ba ? cho ví việc khách quan, có tư cách là người chứng kiến. Tác dụng: Kể linh dụ vb đã học được kể theo ngooi thứ ba ? hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của nhân vật @ Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể ? III Thay đổi ngôi kể : Là để thay đổi điểm nhìn đối với nhân vậtThay đổi thái độ miêu tả biểu cảm (người trong cuộc bộc lộ cảm xúc theo chủ quan, người ngoài cuộc miêu tả để khắc hoạ nhân vật).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HĐ2. Luyện nói Mục tiêu : Rèn kĩ năng lập dàn ý, nói trôi chảy gãy gọn theo dàn ý đã lập. - Gv gợi dẫn hs tìm hiểu đoạn văn ở SGK bằng cách trả lời câu hỏi : @ Nêu sự viêc, nhân vật chính và ngôi kể của đoạn văn ? ( Nhân vật chính: chị Dậu, cai lệ - ngôi kể thứ ba - Sự việc chính: Chị Dậu liều mạng cự lại cai lệ ) @ Nêu yếu tố miêu tả và yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn văn ? Tác dụng của các yếu tố đó ? ( Tình cảm bộc lộ qua cách xưng hô - phẫn nộ vì bị ức hiếp – căm thù vùng lên ; Yếu tố miêu tả lẻo khoẻo, ngã chỏng quèo, ngã nhào… làm câu chuyện sinh động có cảm xúc ) @ Khi chuyển sang kể theo ngôi thứ nhất (đóng vai chị Dậu) em sẽ thay đổi những gì ? ( HS thảo luận nhóm theo gợi ý SGK ) @ Yêu cầu của việc kể chuyện bằng văn nói ? ( rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, hấp dẫn) - Chia lớp làm 2 nhóm, hs trình bày bài nói của mình trước nhóm - Các học sinh khác chú ý nghe và nhận xét - Cho HS trình bày bài nói trước lớp - HS và GV nhận xét rút kinh nghiệm HĐ3. Luyện tập: GV hướng dẫn HS về nhà kể lại đoạn lão Hạc sang nhà ông giáo báo tin bán chó với ngôi thứ nhất ( lời kể của lão Hạc) HĐ5. DẶN DÒ: Về nhà viết lại câu chuyện kể trên vào vở theo ngôi thứ nhất Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiếng Việt Soạn: CÂU GHÉP Tiết 43 Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được đặc điểm cảu câu ghép, cách nối các về câu ghép- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế của câu ghép 2. Kĩ năng: Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.. 3. Thái đô: Ý thức sử dụng câu ghép phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. GD KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng, trao đổi về đặc điểm cách sử dụng CG Ra q định: Nhận biết và sử dụng câu ghép theo đúng mục đích giao tiếp 4. Rèn năng lưc: Hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp - Qui nạp, thảo luận nhóm, sTỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Thế nào là nói giảm nói tránh ? Câu văn sau có dùng nói giảm nói tránh ko, phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh ấy ?. Em học bài chưa được tốt lắm !. HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: GV thuyết trình HĐ3 Bài mới Mục tiêu: Giúp HS nắm được đặc điểm của câu ghép, biết nhận diện câu ghép và cho ví. dụ Ph pháp hỏi đáp qui nạp B1 : Tìm hiểu bài ( Đặc điểm của câu ghép ) Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để nhận diện câu ghép - Cho HS đọc các ví dụ mục I ( bảng phụ), hướng dẫn ptích @ Hãy tìm các cụm chủ vị có trong mỗi câu ?( HS pt dưới sự h dẫn của GV ) +Tôi// quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng . +Buổi mai hôm ấy , một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh ,mẹ tôi// âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con đường làng dai và hẹp . +Cảnh vật chung quanh tôi //đều thay đổi vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi// di học. @ Căn cứ vào kiến thức đã học ở lớp dướí, hãy cho biết câu nào là câu đơn (câu1,2 )Câu nào ko phải là câu đơn? Lí giải vì sao em xác định như vậy ?(HS. A Tìm hiểu bài : B Bài học: 1/ Khái niệm: (SGK ) 2/ Cách nối các vế trong câu ghép: - Dùng từ nối ( QHT, cặp QHT, cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau ) - Không dùng từ nối: giữa các câu có dấu phẩy, chấm phẩy hoặc dấu hai chấm..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trả lời điền vào bảng theo yêu cầu SGK- Gv giảng và qui nạp cho hs về đặc điểm của câu ghép) -Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ (SGK ) Yêu cầu HS cho ví dụ câu ghép, GV ghi tất cả lên bảng ( * Lồng ghép giáo dục môi trường và tấm gương đạo đức HCM thông qua các ví dụ : Ta không chặt phá cây xanh vì mỗi người cần góp phần bảo vệ ngôi nhà chung là trái đất . - Không những Bác Hồ có chỗ ở giản dị mà Bác cũng rất giản dị trong việc ăn uống hàng ngày.) – Gv chuyển sang mục II -Cho hs phân tích tìm CN, VN trong các câu vừa đặt làm vd ở mục trên) @ Trong các câu ghép trên các vế câu được nối với nhau bằng các phương tiện nào ? (HS trả lời, gv hướng cho hs về 2 cách nối ) - GV dùng các vd ở bp để qui nạp vấn đề - HS đọc ghi nhớ 2 - HS tự ghi và cho ví dụ B2 Hướng dẫn luyện tập (Cho hs làm các BT 1, 2,3,4). B Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhận dạng câu ghép và cách nối các vế câu, biết đặt câu ghép với các từ nối cho sẵn, chuyển đổi câu ghép theo yêu cầu * Kết hợp giáo dục môi trường qua giải BT. BT1 Tìm câu ghép có trong đoạn trích a/ - U// van Dần, u// lạy Dần BT2 : Đặt câu với các cặp QHT ( lưu ý HS đặt câu có nội dung về bảo vệ môi trường) - Vì con người phá rừng bừa bãi nên con người phải gánh chịu thiên tai thường xuyên hơn.. BT3 Chuyển các câu ghép trên thành câu mới… - Con người ....hơn vì họ đã phá rừng bừa bãi. BT4 Đặt câu ghép với mõi cặp từ hô ứng dưới đây - Tôi thấy nó vừa ở trong nhà bây giờ nó đã ở ngoài sân rồi. HĐ5 DẶN DÒ: Học bài, làm tất cả bài tập vào vở , lưu ý BT5 (viết đv) Chuẩn bị bài mới tiếp theo Câu ghép (tt) Rút kinh nghiệm: Tiết 44 Soạn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN Tập làm văn Giảng:. Thuyết minh. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của VB thuyết minh 1.Kiến thức: Đặc điểm của văn bản thuyết minh - Ý nghĩa phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh - Yêu cầu của bài văn thuyết minh về nội dung ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản thuyết minh; Phân biệt văn bản TM với các kiểu văn bản đã học trước đó - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác .. 3.Thái đô: GD KNS:- Giao tiếp: TB ý tưởng, trao đổi về đặc điểm bài văn TM. 4. Rèn năng lực:- Suy nghĩ sáng tạo: Thu thập xử lí thtin phục vụ cho việc tạo lập bài văn TM sau này. B CHUẨN BỊ:1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, sưu tầm một số văn bản TM... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp- qui nạp D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: KT 15 phút - GV kiểm tra vở soạn bài của HS HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: HS giới thiệu HĐ3 Bài mới Mục tiêu: Giúp Hs tìm hiểu các ngữ liệu để tìm ra đặc điểm vai trò, ý nghĩa phạm vi sử dụng của văn bản TM. - Giáo dục môi trường thông qua các ví dụ có liên quan B1 Tìm hiểu bài: A Tìm hiểu bài:Tìm hiểu vai trò - Tìm hiểu vai trò đặc điểm chung của văn bản thuyết minh đặc điểm chung của vb thuyết - Gọi hs lần lượt đọc từng vb minh @ Các vb trên trình bày giải thích điều gì ? ( VB1 về lợi ích của cây dừa đv B Bài học: đối với người BĐ mà cây khác ko có – VB2 giải thích vì sao lá cây có màu 1/ Vai trò: Là kiểu vb thông dụng xanh lục – VB3 giới thiệu Huế như là trung tâm văn hoá lớn của nước ta trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm với những đặc điểm rất riêng của Huế) cung cấp kiến thức về đặc điểm @ Em thường gặp các vb đó ở đâu ?(sách.báo, truyền hình .. trong nhiều tính chất nguyên nhân của các lĩnh vực đời sống) hiện tượng và sự vật trong tự @ Khi nào người ta dùng vb thuyết minh ? ( Khi cần có những tri thức nhiên và xã hội bằng phương thức khách quan về đối tượng ) trình bày giới thiệu giải thích @ Hãy kể thêm vài vb có yếu tố thuyết minh mà em biết ? ( Động Phong 2/ Đặc điểm: tri thức trong vb Nha-Thông tin về ngày trái đất năm 2000- Ôn dịch thuốc lá ) thuyết minh đòi hỏi phải khách GV giới thiệu thêm và kết hợp diễn giảng để hs nắm được vai trò của vb quan xác thực hữu ích cho con thuyết minh trong đời sống người -Trả lời 4 câu hỏi SGK (thảo luận nhóm) @ Các văn bản trên có thể xem là vb tự sự hay miêu tả , nghị luận, biểu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> cảm ko ? Tại sao ? Chú ý khác với vb ấy ở chỗ nào ? (Các vb trên ko thể Vb thuyết minh cần được trình xem là TS, MT, BC, NL vì : Tự sự phải có nhân vật, sự việc- Miêu tả phải bày chính xác rõ ràng chặt chẽ và có cảnh sắc con người và cảm xúc – NL phải có luận điểm lcứ lchứng) hấp dẫn @ Đặc điểm chung để kết luận đây là vb thuyết minh? (trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng, trình bày một cách khách quan, ko có yếu tố hư cấu tưởng tượng. ko có cxúc chủ quan) @Văn thuyết minh chủ yếu sử dụng phương thức trình bày chủ yếu nào ? (giới thiệu, giải thích ) @ Ngôn ngữ phải chính xác rõ ràng chặt chẽ và hấp dẫn. - HS đọc ghi nhớ HĐ3 Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Hướng dẫn HS làm bài để bước đầu nhận biết VB TM B. Luyện tập: BT1 HS đọc từng vb và trả lời câu hỏi ( Đây là vb thuyết minh vì ) -VB a cung cấp kiến thức về lịch sử ( con người xã hội ) VB b Cung cấp tri thức về môn sinh vật (GD môi trường) BT2 “ TT về ngày trái đất năm 2000 “Thuộc kiểu vb thuyết minh (kết hợp nghị luận ) Phần thuyết minh trong vb này có tác dụng TM về tác hại của bao bì ni lon và giới thiệu cách hạn chế sử dụng bao bì nilon ( GD môi trường) HĐ5 DẶN DÒ: Học bài, làm bài tập Chuẩn bị bài mới : Phương pháp thuyết minh (đọc và trả lời câu hỏi vào vở theo hướng dẫn SGK ) Rút kinh nghiệm Họ tên: KIỂM TRA 15 PHÚT Điểm: ………………………… Môn Tập làm văn- Lớp 8 - Kì I Lớp:8/4 (2012-2013) (Đề B) A Trắc nghiệm (3đ) . 1/ Trong các văn bản sau văn bản nào có sự khác biệt trong ngôi kể ? A Hai cây phong B Chiếc lá cuối cùng C Tôi đi học D Trong lòng mẹ 2/ Văn bản “Tức nước vỡ bờ” có dùng miêu tả, biểu cảm và nghị luận . Đúng hay sai ? A Đúng B Sai 3/ Trong văn tự sự người ta thường dùng mấy ngôi kể ? A Một B Hai C Ba D Bốn 4/ Đoạn trích " Hai cây phong" được kể bằng lời kể của ai ? A Thầy Đuy - sen B Ai- ma- tốp C Nhân vật người họa sĩ D Nhân vật An-tư- nai 5/ Trong các câu sau câu nào có kết hợp yếu tố biểu cảm ? A Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận. B Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. C Khi người ta khổ quá rồi thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được nữa . D Lão hu hu khóc. 6/ Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có vai trò gì ? A Giúp người kể thể hiện được thái độ của mình đối với sự việc được kể. B Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn . C Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn. D Làm cho sự việc được kể sinh động và hiện lên như thật. C Tự luận: ( 7đ ) 1/ Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Tác dụng của việc chọn ngôi kể thứ ba? (3đ) 2/ Đọc đoạn văn sau và kể lại bằng lời kể của nhân vật Giôn-xi(chú ý kết hợp miêu tả và biểu cảm): Sáng hôm sau, Xiu tỉnh dậy sau khi chợp mắt được một tiếng đồng hồ thì thấy Giôn xi đang mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống. "Kéo nó lên, em muốn nhìn", cô thều thào ra lệnh. Xiu làm theo một cách chán nản. Nhưng ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt , vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ. ( Chiếc lá cuối cùng - O Hen-ri) Đáp án - Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 1A, 2A, 3B, 4C, 5A, 6D B Tự luận.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu1/ Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi, có thể kể trực tiếp những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể nói lên suy nghĩ cảm xúc tâm tư của người kể một cách dễ dàng. (2điểm) Tác dụng của ngôi kể thứ nhất: Dễ dàng đào sâu tâm lí đào sâu nội tâm của người kể xưng tôi.(1điểm) Câu2/ HS biết chuyển đoạn truyện sang ngôi thứ nhất theo lời kể của nhân vật Giôn -xi Những thay đổi cần có: thay đổi lời xưng hô, thay đổi lời thoại thành lời kể HS có thể miêu tả và biểu cảm theo cách riêng của mình trên cơ sở đoạn văn hoặc cốt truyện "Chiếc lá cuối cùng" đã học - Biểu điểm: Chỉ ghi điểm tối đa đối với các đoạn kể sáng tạo, miêu tả và biểu cảm sâu sắc. Tùy mức độ bài làm học sinh GV linh hoạt ghi điểm hợp lí. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 45 Văn bản. ÔN DỊCH THUỐC LÁ (Văn bản nhật dụng). Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Biết cách đọc-hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một VBND- có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá - Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ PT lập luận và TM trong VB. 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội - Tacsdungj của việc kết hợp các PTBĐ lập luận và thuyết minh trong VB 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu một VBND đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết - Tích hợp với phần TLV để viết bài văn TM một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái đô: GD ý thức cộng đồng, ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá, hạn chế hút thuốc lá và bỏ hút đối với người nghiện hút.GDKNS: Giao tiếp: TB duy nghĩ và lắng nghe tích cực về tác hại của thuốc lá đối với con người Suy nghĩ s tạo: Phân tích, bình luận về tính thuyết phục tính hợp lí trong lập luận của VB Ra QĐ: Quyết tâm phòng chống tệ nạn trhuoocs lá, động viên mọi người cùng thực hiện 4. Rèn năng lực: giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, chuẩn KTKN, một vỏ bao thuốc lá 555, con ngựa và bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. PHƯƠNG PHÁP:Hoạt động nhóm và các phương pháp khác D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra@ Ngày trái đất được khởi xướng nhằm mục đích gì ?Vì sao ngày càng có nhiều nước tham gia? @ Việc dùng bao bì nilon ở VN có gì đáng chú ý? Hãy liên hệ với tình hình dùng bao bì nilon ở địa phương em ? @ Chúng ta phải làm gì để hạn chế việc sử dụng bao bì nilon ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình hoặc hỏi đáp @ Thế giới đã chọn ngày nào trong năm để nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ môi trừờng? @ Vậy có em nào biết ngày 31/5 là ngày gì không ?( HS trả lời GV vào bài) Chúng ta đã biết thế giới chọn ngày 22/4 hàng năm là ngày Trái Đất để nhắc nhở ý thức bảo vệ môi trường của tất cả mọi người. Và thế giới cũng có một ngày trong năm là ngày quốc tế chống hút thuốc lá ( ngày 31/5 hằng năm). Vì sao thuốc lá trở thành đối tương để cả thế giới chống lại như vậy ? Tìm hiểu bài Ôn dịch thuốc lá chúng ta sẽ rõ. HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về vb A Tìm hiểu chung: Mục tiêu: Giúp hs luyện đọc tìm hiểu một số thuật ngữ liên quan để mở I/ Đọc: rộng vốn từ và phân bố cục cho văn bản II/ Từ khó: SGK - Đọc: giọng rõ ràng mạch lạc, những từ in nghiêng cần chậm rõ ( gọi 2- III/ Bố cục: 3 phần 3 hs đọc gv chú ý chữa lỗi ) 4/ Kiểu bài: Kiểu vb nhật dụng – PT -Giải thích từ khó (SGK và theo yêu cầu- lưu ý các thuật ngữ ) biểu đạt nghị luận kết hợp thuyết minh - Hướng dẫn tìm bố cục văn bản @ Ta có thể phân bố cục cho bài văn thành mấy đoạn? ý chính của mỗi đoạn là gì ? 1/ từ đầu…AIDS : Dẫn vào đề - thuốc lá trở thành ôn dịch.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2/ tiếp….phạm pháp: Bình luận và CMinh những tác hại của thuốc lá 3/ còn lại: Lời kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá Tìm hiểu kiểu vb: @ Bài văn đã sử dụng kiểu PT biếu đạt nào ? ( Gv: Đấy là VB nhật dụng được viết theo 2 ph thức biểu đạt chính là nghị luận và thuyết minh ) B2 phân tích đ1 (HS đọc đoạn đầu) M tiêu : Giúp hs tìm hiểu cách dẫn vào đề của tác giả bằng phương pháp hỏi đáp @ Mở đầu bài viết tg đã so sánh thuốc lá với những đại dịch nào ? Cách so sánh ấy đã có tác dụng ntn ? ( Ssánh nhằm gây sự chú ý trong cách vào đề của tác giả- có thể người đọc ngạc nhiên chưa tin nên buộc phải theo dõi phần tiếp theo ) @ Tại sao tg lại đặt dấu phẩy giữa nhan đề ? (Đó là cách nhấn mạnh, mở rộng ý nghĩa – tg ko chỉ khẳng dịnh đó là nạn dịch mà còn lên án nguyền rủa) B3 phân tích đ2 M tiêu : Giúp hs tìm hiểu cách chứng minh các tác hại của thuốc lá bằng phương pháp hỏi đáp phân tích - Đoạn này gồm 2 ý : tác hại của thuốc lá đối với người nghiện hút và tác hại của thuốc lá đối với cộng đồng . Vậy đối với người nghiện hút có những tác hại gì ? @ Tg bắt đầu CM tác hại của thuốc lá đối với người nghiện hút bằng cách dẫn lại lời của ai ? Cách dẫn ấy có tác dụng ntn ? ( SSánh việc hút thuốc lá như một loại giặc gặm nhấm từ từ, chắc chắn khó gỡ thậm chí ko gỡ được- Cách so sánh trên rất bất ngờ lí thú dễ dàng thuyết phục người đọc ) @ Tiếp theo tg đã C/m cụ thể những tác hại gì của khói thuốc lá đv người không hút ? Em có nhận xét gì về cách trình bày của tác giả về vấn đề này ?* GV kết hợp giáo dục môi trường : Môi trường đang bị ô nhiễm, bầu không khí đầy chất độc của khí thải công nghiệp, thêm khói thuốc lá là thêm nguồn độc hại cho bầu không khí dẫn đến ảnh hưởng sức khỏe cho con người rất lớn.( Cách trình bày đi từ nhỏ đến lớn từ trong ra ngoài rất tỉ mỉ chi li cụ thể - những dẫn chứng là minh chứng hùng hồn hiển nhiên về tác hại nghiêm trọng đáng ghê tởm của thuốc lá ) @ Câu “ tôi….mặc tôi” được đưa ra như một dẫn chứng có ý nghĩa gì ? (nó như một lời đùa nhưng lại thể hiện sự vô trách nhiệm trước gia đình và cộng đồng. Họ ko hề biết tác haị của khói thuốc đối với những người xung quanh ) @ Tgiả đã phản bác ý kiến đó bằng cách l luận và nêu dẫn chứng ntn ? ( HS phát hiện và nêu các tác hại – gv minh hoạ thêm bằng bảng phụ ) @ Không chỉ ảnh hưởng đến sk thuốc lá còn ảnh hưởng đến đạo đức con người ntn ? B3 Phân tích đoạn cuối M tiêu : Giúp hs rút ra được bài học hành động và có thái độ đúng với thuốc lá bằng phương pháp hỏi đáp phân tích - HS đọc đoạn cuối @ Ơ đoạn cuối người viết đưa những dẫn chứng về chiến dịch chống hút thuốc lá ở các nước phát triển với nhiều hình thức phong phú để làm gì ? ( Để giúp người đọc thấy cần kiên trì chống nạn thuốc lá dưới mọi hình thức – có thế mới đẩy lùi được đại dịch này ra khỏi cộng đồng ) @ Câu cảm thán cuối bài gợi cho ta những suy nghĩ gì ? ( Câu CT thể hiện một tlòng tha thiết khẩn cầu của người viết đối với vấn đề được đặt ra )* Kết hợp giáo dục HS về đạo đức HCM: Bác đã tự phê bình khuyết điểm lớn nhất của Bác là hút thuốc, Bác khuyên we không nên như Bác HĐ4 Hướng dẫn tổng kết và luyện tập @ Em hãy nêu nội dung chính của vb “ Ôn dịch thuốc lá “ ? ( HS phát biểu , gv chốt lại vđ - chỉ định một hs đọc ghi nhớ ) @ Sau khi học xong vb này em sẽ làm gì để đẩy lùi nạn ôn dịch thuốc lá ?( HS phát biểu tự do – gv chỉnh sửa các ý kiến chưa chuẩn ) @ Khái quát ý nghĩa của văn bản ? @ Tóm tắt đặc sắc về nghệ thuật của vb ?. B Đọc - hiểu văn bản: 1/ Dẫn vào đề: - So sánh với đại dịch AIDS=> cách vào dề gây sự chú ý - Dấu phẩy đặt giữa nhan đề là một cách nhấn mạnh ý và mở rộng nghĩa. 2. Cm tác hại của thuốc lá : a)Với người nghiện hút: – Như một loại giặc gặm nhấm từ từ khó gỡ, thậm chí ko gỡ được - Cách trình bày mạch lạc lập luận chặt chẽ dẫn chứng tiêu biểu cụ thể b)Đối với cộng đồng: - Khói thuốc lá làm ô nhiễm môi trường, làm mọi người bị vạ lây. - Thuốc lá còn gây những tác hại về đạo đức, là con đường dẫn đến phạm pháp => Đây là lời cảnh báo xphát từ thực tiễn. 3/ Đoạn cuối: Làm gì để chống thuốc lá? - Kiên trì chống thuốc lá - Lời kêu gọi khẩn thiết mong mỏi hãy giữ gìn sk cộng đồng. C Tổng kết: 1/ Nội dung: Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng con người - Thuốc lá còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. 2/ Nghệ thuật: Kết hợp lập luận chặt chẽ dẫn chứng sinh động với TM cụ thể , phân tích trên.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3/ Ý nghĩa: với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của cơ sở khoa học - Sử dụng thủ pháp so việc hút thuốc lá đối với đs con người tự do phê phán và kêu gọi mọi sánh để TM một cách thuyết phục một người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. vấn đề y học liên quan đến tệ nạn xã hội. E DẶN DÒ: Đọc lại vb – phân tích vấn đề theo vở ghi - học tập cách thuyết minh và nghị luận của tác giả - Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về tác hại của tệ nghiện thuốc las đối với sức khỏe con người và cộng đồng Chuẩn bị bài mới : Bài toán dân số.. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 46 Soạn : Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép 1. Kiến thức: Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép - Cách thể hiện mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2. Kĩ năng: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp - Tạo lập câu ghép tương đối phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái đô: Giáo dục môi trường, kĩ năng sống qua một số ví dụ .GD KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng, trao đổi về đặc điểm,cách sử dụng CG - Ra q định: Nhận biết và sử dụng câu ghép theo đúng mục đích giao tiếp B. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm và các ph ph khác D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Yêu cầu HS làm BT 1 - Sau đó nêu đặc điểm của câu ghép . @ Làm bài tập số 5: Viết một đoạn văn liên quan đến bảo vệ môi trường có dùng một câu ghép. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HS giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của câu ghép, tiết học này cô giáo sẽ hướng dẫn chúng ta tìm hiểu mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép. Tôi tin rằng sau khi học xong tiết này, chúng ta có kĩ năng sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ của thầy và trò Nội dung B1: Tìm hiểu bài họcM Tiêu: giúp HS xác định được các mối quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các A Tìm hiểu vế trong câu ghép bằng phương pháp hỏi đáp - Kết hợp giáo dục môi trường và tấm gương đạo bài đức HCM qua các ví dụ - HS đọc các ví dụ SGK ( gv ghi ra bảng phụ) B Bài học: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người VN ta rất đẹp, bởi vì đời sống, Quan hệ ý cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước đến nay// là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rát đẹp (kết qủanghĩa giữa Nguyên nhân- ) các vế câu @ Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép ? Cho biết giữa các vế câu có mối quan hệ ý nghĩa gì ? Ghi nhớ : ( HS phân tích từng vế câu và tìm mối quan hệ ý nghĩa của các vế trong mỗi câu – Đó là quan hệ (SGK ) kết quả nguyên nhân) @ Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy nêu thêm những quan hệ có thể có giữa các vế câu và cho ví dụ? ( HS nêu và cho ví dụ - gv chỉnh sửa mỗi câu cho chính xác .) Những mối quan hệ có thể có:- Tuy nhà trường// đã nhắc nhở nhưng học sinh //vẫn không giữ vệ sinh sân trường, thường xả rác bừa bãi.(T P- đối lập)- Ta// càng yêu kính Bác,ta// càng biết ơn sự hi sinh cao cả của Bác. TT- Không những nó// học giỏi mà nó// còn hát rất hay nữa.( tăng tiến) -Trong khi lớp tôi// học ngữ pháp thì lớp bên cạnh// học toán.( đồng thời)-Tôi// nên đi học hay tôi// nên đi chơi ?( lựa chọn)- Lớp tôi// đang có sự thay đổi lớn:từ hôm nay lớp tôi// sẽ không ăn quà vặt có bao bì nilon .( gt )- Giả sử tôi// không thuộc bài thì tôi// sẽ rất xấu hổ. - Đúng là thầy// nào trò// nấy. (Bổ sung) @ Háy phân tích các kết cấu C-V trong mỗi câu rồi rút ra kết luận mỗi quan hệ ý nghĩa nhất định sẽ đi với các cặp QHT, các cặp từ hô ứng nào ?- HS trả lời gv qui nạp cho hs các ý cần ghi nhớ - Hình thành nội dung bài học - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ ( SGK) B2: Hướng dẫn luyện tập C Luyện tập: BT1/ a/ Quan hệ nguyên nhân và giải thích b/ Đông thời và điều kiện giả thiết c/ Quan hệ tăng tiến d/ Quan hệ đối lập e/ Câu1: QH tiếp nối Câu2: QH nguyên nhân kết quả. CÂU GHÉP ( tt).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> BT2/ HS xác đinh quan hệ ý nghĩa của các vế câu đặt trong văn cảnh a/ Nếu tách ra khỏi văn cảnh thì các vế câu trong các câu đó có mối quan hệ đồng thời - Đặt vào trong văn cảnh thì quan hệ của chúng sẽ là quan hệ điều kiện giả thiết b/ Nếu đăt ngoài văn cảnh thì chúng có mối quan hệ tiếp nối nhưng đặt trong văn cảnh này nó co quan hệ nguyên nhân kết quả BT3/ - Trong đoạn trích có 2 câu ghép rất dài + Xét về mặt lập luận ko thể tách mỗi vế thành các CĐ vì như thế sẽ mất đi mạch lạc của sự lập luận+ Xét về giá trị biểu hiện câu ghép có tác dụng miêu tả lời lẽ dài dòng của lão Hạc BT4/ a) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép thứ hai là QH điều kiện giả thiết . Ta ko thể tách các vế ra vì giữa chúng có mối quan hệ khá chặt chẽ b) Nếu tách các vế trong các câu 1-3 thành CĐ thì lời nói của chị Dậu có vẻ nhát gừng hoặc nghẹn ngào Nếu ko tách mà dùng câu ghép thì mới thể hiện được giọng nói van vỉ thiết tha của chị Dậu HĐ5. DẶN DÒ: Học bài và làm bài tập vào vở thật đầy đủ - Tập đặt câu ghép có nội dung về bảo vệ môi trường . Chuẩn bị bài mới: Dấu ngặc đơn và dấu hai chấm Rút kinh nghiệm: Tiết 47 Soạn: Phương pháp THUYẾT MINH Tập làm văn Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nâng cao hiểu biết và vdụng các ph pháp TM trong việc tạo lập VB 1. Kiến thức: Kiến thức về văn bản TM ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học) 2. Kĩ năng: Nhận biết và vận dụng các phương pháp TM thông dụng - Rèn luyện kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống - Phối hợp sử dụng các phương pháp TM để tạo lập văn bản TM theo yêu cầu - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh phân tích, liệt kê để TM về nguồn gốc đặc điểm công dụng của đối tượng 3. Rèn năng lực: Giải quyết vấn đề B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. PHƯƠNG PHÁP: D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @Nêu đặc điểm và tính chất của vb thuyết minh ? Kể tên một vài vbTM em sưu tầm được ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu bàiM/tiêu: Giúp HS nắm được một số yêu cầu cần thiết khi làm bài A Tìm hiểu bài: văn TM và tìm hiểu ví dụ cụ thể để nắm các ph pháp TM- Ph pháp: Hỏi đáp, qui B Bài học: nạp 1/ Yêu cầu để làm bài văn *Tìm hiểu yêu cầu để làm bài văn thuyết minh : Cho hs đọc lại các vb “ Cây dừa TM: BĐ, Tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, Con giun đất…” -Tích lũytri thức bằng cách @ Để viết được các vb thuyết minh trên yêu cầu người viết phải có kiến thức thuộc quan sát tìm hiểu đ tượng các lĩnh vực nào ? (Đời sống, khoa học và văn hóa) -Nắm bắt bản chất đặc @ Để có các kiến thức ấy người viết phải làm thế nào ? (gv gợi ý: Để làm các bài trưng của chúng để tránh sa văn ấy người viết có thể tưởng tượng hay suy luận ko ? ) vào trình bày các biểu hiện ĐH: Yêu cầu tri thức phải ch xác kh quan ko thể tưởng tượng hoặc suy luận. ko quan trọng @ Em hiểu thế nào là tích luỹ tri thức ? Khi tích luỹ tri thức cần chú ý điều gì ? (Tri thức rất rộng cần tích luỹ tờ tờ và phải biết chọn lựa những tri thức thích hợp ) * Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh 2/ Các phương pháp TM: MT: Giúp HS nhận diện được các ph pháp TM và biết vận dụng khi làm bài- Ph - Ph pháp nêu ĐN: Chỉ ra pháp: Tìm hiểu ngữ liệu - hỏi đáp - kết luận. bản chất của đối tượng bằng * Giáo dục môi trường cho HS thông qua các ví dụ - GV cho hs đọc các ví dụ lời văn rõ ràng ngắn gọn (bảng phụ) , hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hiên rồi rút ra từng PP chính xác 1/PP nêu định nghĩa A là B ( A đối tượng tm, B tri thức về dối tượng) – Tác dụng: - Liệt kê: Lần lượt chỉ ra các Giúp người đọc hiểu về đt đặc điểm tính chất của đối 2/PP liệt kê : Cách làm: Kể ra lần lượt các đặc điểm tính chất của đt theo một trật tự tượng theo một trình tự nhất nào đó – Vai trò: Giúp người đọc hiểu ss toàn diện nội dung được tminh định, giúp người đọc hình 3/PPdùng số liệu: Cách làm: Dùng số liệu chính xác để khẳng định độ tin cậy cao dung ra đối tượng TM. của thực tế - TDụng: Gây độ tin tưởng cao hơn - Dùng số liệu: Dẫn ra các 4/ Ppso sánh Cách làm: So sánh 2 đt cùng loại hoặc khác loại làm nổi bật đ điểm con số cụ thể để tM, làm tính chất của đối tượng cần tm – TD : Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho đt TM cho văn bản thêm tin cậy. 5/PP phân loại phân tích: Cách làm: Chia đt ra từng mặt từng khía cạnh từng vấn đề - So sánh: đối chiếu hai để lần lượt TM . TD: Giúp người đọc hiểu dần từng mặt của đt một cách có hệ hoặc hơn 2 sự vật để làm thống cơ sở để hiểu đt một cách đầy đủ toàn diện nổi bật tính chất của đối B2 Hướng dẫn hình thành nội dung bài học tượng TM M/tiêu: Củng cố lí thuyết sau tìm hiểu bài, nắm vững phần lí thuyết. - Phân loại phân tích: Chia @ Nêu những yêu cầu cần thiết để làm một bài TM ? đt ra từng loại từng mặt để.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> @ Nhắc lại các phương pháp TM em đã tìm hiểu? TM làm cho đtượng cụ thể - Đọc ghi nhớ SGK rõ ràng hơn. B3 Hướng dẫn luyện tập M/tiêu: giúp HS vận dụng lí thuyết vừa học để làm BT thực B Luyện tập: hành .-GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK đã yêu cầu BT1/ Phạm vi tìm hiểu vấn đề trong "Ôn dịch thuốc lá": Y tế, Tâm lí học, pháp luật, đời sống hàng ngày BT2/ Các phương pháp TM dược sử dụng để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá - Phương pháp so sánh: hút thuốc lá so với việc gặm nhấm như tằm ăn dâu ... - Phương pháp dùng số liệu: Ở Bỉ phạt 20 $ lần đầu, tái phạm phát 500$ - Liệt kê: các loại bệnh do hút thuốc lá gây ra.... - Phân loại thành : tác hại đối với người hút, tác hại đối với cộng đồng. HĐ5. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ - Làm các bài tập vào v - Sưu tầm và chép các câu văn có dùng Thuyết minh . - Chuẩn bị bài mới: ĐỀ văn TM Cách làm bv thuyết minh Tiết 48 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN Soạn: Văn và TLV Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: GiúpHS thấy được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu nhược điểm của bài viết từ đó rút kinh nghiệm . Hệ thống hoá lại những kiến thức cơ bản cần nắm về kiểu bài tự sự cũng như các kiến thức cơ bản về môn văn học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và trình bày bài làm rõ ràng sạch đẹp. 3. Thái đô: Ý thức học tập bạn bè những điều hay 4. Rèn năng lực: Tự quản lí bản thân B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên Chấm chữa bài kĩ thống kê các lỗi phổ biến của HS 2. Học sinh : Tự ôn lại các kiến thức có liên quan C.PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hướng dẫn tự học D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra Kiểm tra vở ghi bài của vài HS HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Thuyết trình B1: Nhận xét về bài làm của hs 1.Bài kiểm tra văn: Đa số nắm yêu cầu của đề bài làm phần trắc nghiệm tương đối đảm bảo . Tuy nhiên vẫn còn một số em ko chịu học bài cũ hoặc nắm bài không kĩ nên vẫn còn HS chưa làm được câu số 1 và 2 phần tự luận. Một số bài khả năng tìm hiểu đề và diễn đạt còn rất yếu nhất là câu viết đoạn cảm nhận vẻ đẹp của nngười ND còn nhiều hs chưa bám sat đề ra, còn viết lan man ra ngoài chủ đề hoặc chưa vận dụng tốt phương pháp viết đoạn, lập luận không chặt chẽ, làmbài chưa sâu, ý sơ sài hoặc diễn đạt yếu. Nhiều em viết tắt tùy tiện trong bài làm. Đặc biết hiện tượng trả lời chắp đuôi, thiếu chủ ngữ còn rất phổ biến. 2. Bài tập làm văn: Đa số nắm yêu cầu đề, nắm phương pháp làm bài văn tự sự, biết cách dựng truyện và sắp xếp bố cục hợp lí - Nhiều hs kể chuyện rất thực nên nội dung khá phong phú Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa nắm phương pháp ko biết cách xây dựng cốt truyện, diễn đạt yếu, chữ viết ko rõ ràng.Có HS liệt kê sự việc, có HS chưa miêu tả và biểu cảm trong bài làm.VD: Bài của em Công Huy, Văn Vỹ, Thị Vy. Một số em dựa theo văn mẫu tùy tiện , thiếu sáng tạo nên nội dung mắc lỗi giống nhau: Trần Yến Nhi, Thùy Trang B2 Phát bài và chữa lỗi: 1.Sửa bài văn: GVhướng dẫn học sinh trả lời lại câu hỏi 1 và 2 vào vở, hướng dẫn lại cách viết đoạn văn cho câu 4 1.Mở đoạn : Nêu chủ đề của đoạn ( giới thiệu và nhận định chung về cs vẻ đẹp của nhân vật) 2. Thân đoạn: Trình bày luận cứ để phân tích cụ thể để làm rõ vân đề 3. Kết đoạn: Nhận định khái quát về người ND trước CM 2.Sửa bài TLVăn: + Gv phát bài cho hs – Yêu cầu hs đọc lại bàivà tự chữa lại các lỗi đã bị sai trong bài + Gv hướng dẫn hs chữa một số lỗi điển hình ( GV chọn một số bài mắc lỗi nhiều và lỗi phổ biến để chữa) ( sửa các lỗi phổ biện về chính tả, cách đặt câu, cách dùng từ ...) B3 : Đọc bài văn hay ( Bài của các em khá đã nêu trên ). Thống kê chất lượng: Lớp/SS 8/2 (42) TLV Văn. Giỏi (8- 10). Khá (6,5 - 7.9 ). Trung bình ( 5 - 6.4 ). Yếu ( 3.5 - 4.9 ). Trên TB.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐ5. DẶN DÒ: Học lại lí thuyết về kiểu bài tự sự - Tập làm bài văn tự sự nhièu hơn Ôn lại các kiến thức về môn văn học thuộc các phần văn học nước ngoài và văn học VN Chuẩn bị bài mới : Đề văn TM và cách làm bài văn TM Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tiết 49 Soạn: BÀI TOÁN DÂN SỐ Văn bản Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Biết đọc-hiểu một văn bản nhật dung. - hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người - Thấy được sự kết hợp của PTTS với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong VB. 1.Kiến thức: Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường" tồn tại hay không tồn tại" của loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kĩ năng:Tích hợp với phần TLV, vận dụng k thức đã học ở bài ph pháp TM để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản - Vận dụng vào việc viết bài văn TM. 3. Thái đô: Ý thức tuyên truyền về dân số kế hoạch hóa gia đình GDKNS: Giao tiếp: TB suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về vấn đề dân số - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lí trong lập luận của VB - Ra quyết định động viên mọi người cùng hạn chế gia tăng dsố và nâng cao chlượng dân số. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ :1.Giáo viên GK, SGV, Chuẩn KTKN, bảng TK và dự báo sự phát triển d số TG và trong nước. 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT: BP ghi số liệu dân số TG và trong nước. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Qua " Ôn dich, thuốc lá" hút thuốc lá có hại ntn? Giải pháp tối ưu của em để chống lại … ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1.Tìm hiểu chung Mục tiêu: giúp HS hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của A.Tìm hiểu chung: vấn đề dân số, biết được bố cục chặt chẽ của văn bản. - Sự phát triển dân số có quan - Đọc văn bản: Đọc rõ ràng, chú ý các câu cảm, những con số, những từ phiên hệ chặt chẽ đến chất lượng cs âm ... cần chính xác. - Tìm hiểu nội dung vấn đề được đặt ra con người và toàn xã hội. @ Hãy cho biết văn bản đặt ra vấn đề gì ? @ Tìm bố cục bài văn và nêu nhận xét - Hạn chế gia tăng dân số là của em về bố cục ấy - MB: Từ đầu …sáng mắt ra (Bài toán dân số và kế hoạch đòi hỏi tất yếu của sự phát hoá được đặt ra từ thời cổ đại) - TB:Tiếp ….ô thứ 31 của bàn cờ (CM và GT vì triển xã hội loài người sao lại sáng mắt ra +câu chuyện nhà thông thía kén rể bằng cách ra đề toán hạt - Bài văn có BC khá chặt chẽ. thóc + Giả thiết của tác giả về tốc độ phát triển của dân số loài người + Đối chiếu - Từ khó: SGK tỉ lệ sinh con của phụ nữ thế giới và vn - KB: Còn lại ( Lời kh nghị khẩn thiết) - PTBĐ: Nghị luận (CM+GT) B2/ Hướng dẫn đọc hiểu văn bản M/tiêu: Giúp HS nắm và hiểu được ND và đặc B. Đọc- hiểu vb: sắc HT của bài văn- kết hợp giáo dục MT hợp lí. Phphap: Hỏi đáp- thảo luận 1.Tg sáng mắt ra về vấn đề - Hướng dẫn phân tích đoạn1 - HS đọc đoạn m/bài dân số @ Bài toán dân số thực chất là vđ gì ? (sinh đẻ và kế hoạch hoá gia đình ) - Khi đọc bài toán cổ tg @ Theo tác giả bài toán dân số được đặt ra từ cổ đại hay mới gần đây ? Ai sáng "sáng mắt ra"=>Có nghĩa là mắt ra ? Sáng mắt là thế nào ? (Có 2 ý kiến : từ cổ đại hay mới gần đây- TG nghi hiểu ra và nhận được vấn đề ngờ phân vân cuối cùng bỗng sáng mắt ra- Nghĩa là hiểu ra nhận ra vấn đề ) * Cách đặt vấn đề tạo được sự @ Cách nêu vđề như vậy có tác dụng gì đối với người đọc? (Tạo sự bất ngờ hấp bất ngờ hấp dẫn lôi cuốn dẫn lôi cuốn sự chú ý theo dõi của ngườiđọc ) người đọc. _ HS đọc đoạn 2,3 2.CM và GT vấn đề xung @ Để CMinh GThích về sự gia tăng dân số tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào ? quanh bài toán cổ : (Câu chuyện kén rể của nhà thông thái) - TG đưa ra câu chuyện kén rể @ Em hãy tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà thông thái ? Em hiểu bản chất của của nhà thông thái như một .bài toán hạt thóc ntn ? Vì sao ko có chàng trai nào cưới đươc con gái nhà thông câu chuyện ngụ ngôn đầy thái ? @ Nhà th thái đưa btoán ra để làm gì ?( kén rể ) Còn tác giả đưa btoán ra thông minh trí tuệ để dẫn đến để làm gì ? (Tg đưa ra nhằm dẫn đến việc ss với sự gia tăng ds của loài người ) việc gia tăng dân số . @ Ở đoạn tiếp cách CM của người viết có gì thay đổi ? (đưa ra con số cụ thể để Cm chứ không lập luận dài dòng ) - CM bằng những con số @ Việc đưa ra nhiều con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ một số nước nhằm mục chính xác đáng tin cậy làm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> đích gì ?Hãy liên hệ thực tế DS ở nước ta ? ( sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo đói và lạc hậu và tlệ nghịch với sự phát triển về kinh tế và văn hoá) HS thảo luận nhóm – GV tổng hợp ý kiến * GD mtrường : Dân số tăng, khoa học phát triển, chất thải CN tăng dẫn đến hiệu ứng nhà kính gây mất cân bằng sinh thái, con người ko tồn tại được lâu bền ) @ Việc tg nêu lên những con số dự báo về tình hình dân số năm 2015 nhằm đưa ra thông điệp gì cho người đọc ? (Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số có thể xảy ra với lịch sử nhân loại). người đọc giật mình trước thực trạng DS đang tăng theo cấp số nhân…==>Vấn đề dân số cần được giải quyết một cách khoa học có hiệu quả 3.Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại là hạn chế gia tăng dân số. -Hs đọc phần cuối @ Em hãy nêu nhận xét về cách kết bài của tác giả ? Tại sao tg lại dẫn câu nói nổi tiếng của nhân vật Hămlét trong vở kịch của Sếch-xpia ?( Để người đọc hiểu rằng việc kìm chế gia tăng ds là vấn đề sống còn của loài người ). - Dẫn câu nói nổi tiếng của Hăm-lét (Sêch- xpia) - Cách kết bài hướng vào chủ đề làm người đọc thấy rõ tầm quan trọng của việc KHH dân số. HĐ4 .Tổng kết - Luyện tập 1.Hình thức: Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích - Lập luận chặt chẽ - Ngôn ngữ khoa học giàu sức thuyết phục. 2.Ý nghĩa :VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc và nhân loại. HĐ5. DẶN DÒ: Đọc lại văn bản - hiểu và nắm nội dung hình thức ý nghĩa của văn bản. Chuẩn bị bài đọc thêm: “ Vào nhà ngục QĐ cảm tác” (Tìm hiểu vế tác giả PBChâu và thể thơ thất ngôn bát cú đường luật) Tiết 50 Soạn: Tiếng Việt Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 1. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm 2. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm, sửa lỗi về dấu ngoặc đơn dấu hai chấm. 3.Thái đô: Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết, nhất là khi làm bài kiểm tra. 4. rèn năng lực: giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT: Bảng phụ, bút lông C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Các vế trong câu ghép thường có mối quan hệ như thế nào ? Cho vd minh hoạ @ Làm BT 3 và 4 SGK @ Qua BT3,4 em củng cố được kiến thức nào trong bài học ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3 Bài mới B1.Tìm hiểu cách dùng dấu ngoặc đơn M Tiêu: Giúp HS nắm được cách sử dụng dấu ngoặc đơn- biết cho ví dụ cụ thể trong A Tìm hiểu chung: từng trường hợp.Ph pháp: tìm hiểu ví dụ- hỏi đáp- qui nạp B Bài học: -HS đọc các ví dụ SGK ( Bảng phụ) 1. Dấu ngoặc đơn: @ Trong ví dụ a dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (Đánh dấu phần gt, phần giới thiệu Dùng để đánh dấu thuyết minh, đánh dấu phần bổ sung thêm) phần chú thích ( GT, -HS trả lời gv tổng kết và qui nạp cho hs cách dùng dấu ngoặc đơn TM, BS ) -Cho hs luyện tập nhanh( đã ghi sẵn trong bảng phụ - Kết hợp GD môi trường và VD: tấm gương ĐĐ HCM ) Phần nào trong câu sau có thể cho vào ngoặc đơn? + Rác thải bao bì nilon đã gây ảnh hưởng xấu đến môi trường của chúng ta. + Nơi nào có nhiều cây xanh, nơi đó kh khí dễ chịu, vì c xanh hút các thán khí 2. Dấu hai chấm: + HCM, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, có tấm lòng nhân ái bao la sâu thẳm. - dùng để đánh dấu B2.Tìm hiểu cách dùng dấu hai chấm (báo trước) phần M Tiêu: Giúp HS nắm được cách sử dụng dấu hai chấm- Biết cho ví dụ cụ thể minh GT,TM cho một phần họa theo từng trường hợp.Ph pháp: tìm hiểu ví dụ- hỏi đáp- qui nạp trước nó. Cho hs đọc ví dụ SGK (bảng phụ) @ Em hãy giải thích tác dụng của dấu hai chấm - Dùng đánh dấu( báo trong từng trường hợp ? ( Trường hợp a dùng báo trước sự xuất hiện của lời thoại, b: trước) LDTT( dùng với lời dẫn , c: phần giải thích cho 1 nội dung trước đó ) dấu ngoặc kép) hay lời @ Trong trường hợp a dùng kèm với dấu gì ? trường hợp b dùng kèm dấu gì ? Trong đối thoại ( dùng với trường hợp c dùng dấu hai chấm có viết hoa chữ đầu ko ? ( khi báo trước lời dẫn phải dấu gạch ngang) viết hoa, khi báo trước nội dung giải thích không cần viết hoa) VD: - Cho hs làm bài tập nhanh : Đặt câu có dùng dấu hai chấm thích hợp, giải thích cách dùng đó.( Cho HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình bày lên bảng phụ ). DẤU NGOẶC ĐƠN - DẤU HAI CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> B3. Hướng dẫn luyện tập B. Luyện tập : (cho M tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để sử dụng đúng hai loại dấu câu- Ph HS hoạt động nhóm pháp: giải BT dưới nhiều hình thức như hỏi đáp, trình bày câu trả lời trên bảng BT 1,2) BT1. Công dụng của dấu ngoặc đơn - BT2. Công dụng dấu hai chấm BT3. Có thể được . Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm ko được nhấn mạnh bằng HĐ5 DẶN DÒ : Học bài thuộc- Làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài mới: Dấu ngoặc kép Tiêt 51 Tập làm văn. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. Soạn: giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Nhận dạng, hiểu được đề văn và cách làm bài văn thuyết minh 1.Kiến thức:Đề văn TM, yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh- Cách quan sát tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn TM 2. Kĩ năng:Xác định yêu cầu của một bài văn TM-Quan sát, nắm được đặc điểm cấu tạo nguyên lí vận hành công dụng của đối tượng TM - Tìm ý, lập dàn ý tạo lập một văn bản TM. 3. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN. Bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Hãy nêu tên các phương pháp thuyết minh đã học ? Viết một câu văn TM ( đề tài tự chọn) và chỉ ra phương pháp TM em đã sử dụng? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: HS thuyết trình. HĐ3 Bài mới B1 Tìm hiểu đề văn TM A Tìm hiểu chung: M tiêu: Giúp HS nắm được đặc điểm của đề văn TM ( phân biệt với đề miêu tả I. Đề văn TM: và tự sự )- Ph pháp: tìm hiểu ngữ liệu rutsra kết luận. - Nêu đối tượng TM (người, đồ - Cho hs đọc 12 đề văn SGK (Bphụ) vật, loài vật, di tích...) để người @ Mỗi đề bài đã nêu lên những đối tượng nào để thuyết minh ? (Hs xác định gv viết trình bày tri thức về đtượng. gạch chân dưới các đối tượng) - Cách trình bày giới thiệu sát @ Hãy phân thành nhóm đối tượng TM trong các đề văn trên (Gồm các nhóm: đúng với thực tế. con vật, đồ vật, con người, đồ chơi, lễ tết…) II. Cách làm bài: -GV qui nạp cho hs ý cần ghi nhớ * Tìm hiểu bằi văn TM: Xe đạp B2 Tìm hiểu cách làm bài văn TM - Đtượng TM: Xe đạp M tiêu: Giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để từ đó rút ra cách làm bài văn TM ( tìm - Bố cục: a) MB: GT chung về x hiểu yêu cầu đề, xác định tri thức, dùng các phương pháp TM thich hợp) b)TB: TM cụ thể về xe đạp Cấu Tìm hiểu bài văn về Chiếc xe đạp tạo: gồm 2 bộ phận: - HS đọc và trả lời câu hỏi + BPchính: HT truyền động, @ Đối tượng của bài văn TM này là gì ? hệ thống điều khiển, hệ thống @ Chỉ ra 3 phần mở bài, thân bài và kết bài và cho biết nội dung của mỗi phần ? chuyên chở @ Để trình bày về cấu tạo, bài viết đã phân thành những ý nào để TM ? + BP phụ @ Phương pháp TM được sử dụng trong bài là gì ? Công dụng: - Sau mỗi câu hỏi gv bổ sung và hoàn chỉnh , qui nạp thành các ý phần ghi nhớ c) KB: Bày tỏ thái độ về xe đạp HĐ3 Hướng dẫn luyện tập B.Bài học: Ghi nhớ (SGK ) - Gv hướng dẫn cho hs lập dàn bài cho đề bài “ Giới thiệu về chiếc nón lá VN” C. Luyện tập: I. Mở bài: GT chung về chiếc nón lá VN (là vật dụng che mưa che nắng quen thuộc của người VN ta một thời) II.Thân bài: TM cụ thể các đặc điểm của nón lá 1.Nguồn gốc - Kiểu dáng: - Với khí hậu nhiệt đới gió mùa nắng lắm mưa nhiều, nón lá có mặt rất sớm trong đời sống người VN, theo truyền thuyết nón do một vị thần lấy lá chằm để che mưa che nắng cho dân. Khi thần về trời để tưởng nhớ đến công lao của bà con người bắt chước lấy lá chằm nón đội che nắng che mưa. - Ban đầu nón có hình tròn phẳng như chiếc mâm có đường thành nhô cao ( người miến Bắc quen gọi là nón thúng). Trải qua quá trình sử dụng và sự sàng lọc của thời gian nón dần thay đổi . Cho đến nay nón có hình chóp cố định như một qui tắc bất di bất dịch . 2.Cách làm: - Gồm các nguyên liệu chính: tre, lá và sợi chằm - Đòi hỏi nhiều công phu và sự khéo tay, tỉ mỉ của người thợ - Hiện nay nước ta có nhiều làng nón nổi tiếng : Nón Hà Tây, Quảng bình, nón Huế - Chiếc nón Huế được ưa chuộng nhất bới kiểu dáng thanh mảnh và những câu thơ hoặc phong cảnh được ép giữa nón “Trở lại Huế thương, bài thơ khắc trên chiếc nón…”.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3.Giá trị - công dụng: - nón lá dùng che mưa che nắng và làm người phụ nữ VN càng thêm duyên dáng - Là món quà dùng để tặng nhau - Nón lá trong tay vũ công trên sân khấu thành những điêụ múa nhẹ nhàng uyển chuyển III.Kết bài: Khẳng định vai trò vị trí của chiếc nón lá trong đời sống của người dân VN * Kết hợp giáo dục môi trường: Công nghiệp plas-tic ra đời , nón nhựa, mũ bảo hiểm, bao ni lon có thể thay thế nón lá rất tiện nhưng ngược lại làm ảnh hưởng đến môi trường khá lớn. HĐ 5. DẶN DÒ: Học bài - Đọc thuộc lòng ghi nhớ - Làm bài tập vào vở đầy đủ - Bài mới : Luyện nói TM về chiếc phích nước (theo SGK ) – ( Học thuộc các ghi nhớ phần văn TM - Cho ví dụ về các phương pháp TM đã học) Tiết 52 Soạn: CT địa phương T Việt Giảng:. Vai trò của từ láy trong bài thơ " Nghỉ hè" ( XuânTâm). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận ra được những từ láy được dùng trong bài thơ. Hiểu được tác dụng nghệ thuật của những từ láy đó ( không chỉ giúp cho văn bản giàu hình ảnh và cảm xúc, hay và đẹp hơn mà còn giúp cho việc khắc hoạ tâm trạng nhân vật được cụ htể hơn sinh động hơn 2.Kĩ năng:Rèn KN nhận dạng từ láy và phân tích tác dụng của chúng trong ngữ cảnh. 3Thái đô: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, gần gũi với môi trường thiên nhiên 4. Rèn năng lực: Cảm thụ văn học, giao tiếp TV B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : TLiệu VHĐP, vở ghi chép, ôn lại bài từ láy ở các lớp dưới C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Đọc bài thơ " Nghỉ hè" của Xuân Tâm ? Nêu nội dung chủ yếu và đặc sắc NT của bài thơ ? Kiểm tra vở soạn bài của HS HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Phương pháp: HS thuyết trình. HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò B1.Ôn lí thuyết về từ láy Mục tiêu: Giúp HS ôn lại lí thuyết cơ bản về từ láy - ph pháp: hỏi đáp- nêu vấn đề. @ Nhắc lại đặc điểm của từ láy? Cho ví dụ về từ láy. @ Từ láy được phân loại như thế nào ? Cho ví dụ theo từng loại? B2. Tìm TL và phân tích tác dụng MT: Vận dụng lí thuyết vừa ôn để xácđịnh từ láy và phân tíchtác dụng của việc sử dung từ láy. Ph pháp: phát hiện và thảo luận kết luận. @ Xác định từ láy có trong bài thơ " Nghỉ hè" và phân loại . TL có trong bài: Sung sướng, nhảy nhót, hớn hở, rộn rã, chen chúc, bùi ngùi ( theo từ điển " Từ láy TV" Hoàng văn Hoành chủ biên - Theo tài liệu hướng dẫn của Sở) @ Hãy tìm hiểu tác dụng của các từ láy có trong bài thơ ? - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời GV tổng kết bình giảng mở rộng cho HS Trong bài thơ có tất cả 6 từ láy. Tác dụng nghệ thuật của chúng ko chỉ giúp cho văn bản thơ giàu hình ảnh và cảm xúc mà còn giúp thể hiện tâm trạng nhân vật được cụ thể hơn, sinh động hơn Mỗi từ láy một sắc thái, riêng từ "bùi ngùi" phải đặt vào ngữ cảnh " không chút bùi ngùi " ...tất cả đều khắc hoạ tâm trạng đầy náo nức của " đoàn trai non" khi giờ học cuối cũng đã hết, mùa hè đã đến, trước mặt là khoảng thời gian 3 tháng hè đầy vui thú ở quê nhà đang mở ra * Giáo dục môi trường: Cần bảo vệ không khí trong lành thoáng đãng của miền quê. Nội dung cần đạt 1. Đặc điểm và phân loại từ láy -Từ láy là một loại từ phức mà quan hệ giữa các tiếng là quan hệ láy âm. - Từ láy gồm:Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận 2. Xác định từ láy và phân loại: - Láy bộ phận âm đầu: Sung sướng, nhảy nhót, hớn hở, rộn rã, chen chúc - Láy bộ phận vần: bùi ngùi. 3. Tác dụng: - Giúp cho văn bản thơ giàu hình ảnh và cảm xúc và còn giúp thể hiện tâm trạng nhân vật được cụ thể hơn, sinh động hơn . - Mỗi từ láy một sắc thái, riêng từ " bùi ngùi" phải đặt vào ngữ cảnh " không chút bùi ngùi " ...tất cả đều khắc hoạ tâm trạng đầy náo nức của " đoàn trai non" khi giờ học cuối cũng đã hết, mùa hè đã đến, trước mặt là khoảng thời gian 3 tháng hè đầy vui thú ở quê nhà đang mở ra. HĐ5 DẶN DÒ: Chuẩn bị cho tiết VHĐP tiếp theo : Tìm hiểu một số tri thức về Mĩ Sơn, lập dàn bài theo gợi ý sau và chuẩn bị cho tiết " Thuyết minh về một di tích thắng cảnh của quê hương" 1/ Giới thiệu khái quát về di tích, thắng cảnh 2/ Giới thiệu cụ thể những nét đặc sắc 3/ Lịch sử xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4/ Đánh giá nhận xét chung về giá trị của di tích, bày tỏ lòng tự hào và yêu mến đối với di tích ... Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 53 Soạn: Tiếng Việt Giảng:. DẤU NGOẶC KÉP. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngặc kép trong khi viết. 1.Kiến thức:Công dụng của dấu ngoặc kép 2.Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc kép - Sử dụng phối hợp với các dấu khác - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3.Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, học tập tấm gương đạo đức HCM qua các vd 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, Hợp tác. B. CHUẨN BỊ :1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn ? Cho ví dụ minh hoạ ? @ Nêu công dụng của dấu hai chấm ? Cho ví dụ minh hoạ ? Kiểm tra việc làm bài tập của hs HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu: Trong tiết trước chúng ta đã được cô giáo ôn cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, tiết này cô sẽ ôn cho chúng ta cách dùng dấu ngoặc kép. Mời các bạn lấy vở ra chúng ta cùng tìm hiểu .. HĐ3 Bài mới B1. Tìm hiểu bài (Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép) A Bài học: Dấu ngoặc kép dùng để - HS đọc ví dụ ( đã ghi sẵn ở bảng phụ ) - Đánh dấu từ, câu,lời, đoạn DTT @ Cho biết dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì ? VD (Tr hợp a : Dùng đánh dấu LDTT, Tr hợp b: Dùng đánh dấu từ - Đánh dấu từ ngữ mang ý nghĩa đặc biệt hoặc ngữ mang ý nghĩa đặc biệt, tr hợp c: Đánh dấu từ ngữ có hàm ý hàm ý mỉa mai châm biếm. mỉa mai, tr hợp d : đánh dấu tên của 1 tp ) VD - GV qui nạp cho hs về công dụng của dấu ngoặc kép trong từng - Đánh dấu tên của một tác phẩm, tạp san ... trường hợp. VD - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa Ghi nhớ ( SGK ) từng trường hợp . - Cho hs làm bài tập nhanh: Tìm công dụng của dấu ngoặc kép B Luyện tập: trong đoạn đầu của “ BTDS” B2. Giải bài tập BT1. Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép a/ Đánh dấu LDTT b/ Đánh dấu từ có ý mỉa mai c/ Đánh dấu từ dẫn trực tiếp d/ đánh dấu từ ngữ dùng với hàm ý mỉa mai e/ Đánh dấu từ dẫn trực tiếp BT2. Hướng dẫn hs đặt dấu hợp lí BT3. Câu a : Dẫn trực tiếp ( nguyên vẹn ko thay đổi thêm bớt ) Câu b : Dẫn gián tiếp, chỉ dẫn lại nội dung chính HĐ5. DẶN DÒ: Học bài kĩ – Làm bài tập đầy đủ Chuẩn bị bài mới: Ôn luyện về dấu câu ( Kẻ bảng hệ thồng về các loại dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8 theo mẫu SGK- Cho ví dụ minh hoạ ) Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 54 Tập làm văn. LUYỆN NÓI THUYẾT MINH về một thứ đồ dùng. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Củng cố nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói 1. Kiến thức:Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng của những vật gần gũi với bản thân - Cách xây dựng trình tự các nội dung trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản TM- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói, trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3.Thái đô: Tôn trọng tập thể lớp, trình bày nghiêm túc bài nói . 4.Rèn năng lực : Giao tiếpTV. B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hS HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới: Gv chép đề bài lên bảng B1. GV hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề bài nêu yêu cầu của tiết tập nói HS lập dàn bài khái quát cho đề bài để chuẩn bị tập nói GV cho hs nhận xét về dàn ý của bạn đã lập Gv cho hs quan sát dàn bài gv đã chuẩn bị ở bảng phụ Dàn bài tham khảo I. Mở bài: Giới thiệu chung về phích nước II.Thân bài: Thuyết minh cụ thể về các đặc điểm của phích nước 1.Hình dáng – Cơ sở sản xuất : - Hình dáng rất phong phú , nhiều kích cỡ khác nhau , phích lớn có thể đựng từ 3-4l nước, nhỏ có thể đựng 0,5l. trung bình có thể dựng từ 1,5-2l . đây là loại phổ biến nhất có hình trụ đứng cao khoảng 30-40cm -Ở nước ta có nhiều cơ sở sản xuất nhưng có uy tín nhất trên thị trường tiêu dùng là PN Rạng Đông. PN T. Quốc giá rẻ nhưng chất lượng ko đồng đều có chiếc dùng rất bền nhưng cũng có chiếc dùng rất dở. 2. Cấu tạo: Khá đơn giản gồm 2 bộ phận -Vỏ phích, tay cầm , quai xách, đế đều làm bằng sắt nhôm hoặc nhựa . Gần đây phổ biến nhất là làm bằng nhựa vì giá thành rẻ lại bền và có thể giữ được ruột phich. Vỏ phích được làm nhiều màu sắc khác nhau trên đó lại được trang trí nhiều hình vẽ đẹp mắt . -Ruột phich được cấu tạo gồm 2 lớp thuỷ tinh, ở giữa là chân không không cho thoát nhiệt ra ngoài . Phía trong lớp ttinh người ta tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại nhằm làm giảm khả năng truyền nhiệt ra ngoài. Miệng bình nhỏ cũng góp phần giữ nhiệt 3.Nguyên lí giữ nhiệt- công dụng: -PN dùng giữ nước luôn nóng để sử dụng trong ngày. Một pnước tốt có thể giữ nhiệt từ 100độ xuống còn 70 độ trong vòng từ 6 tiếng đến 10 tiếng . - Nước trong phích dùng pha trà pha, cà phê, pha sữa, rửa ấm, chế mì ăn liền rất tiện lợi -Nhưng tiện lợi nhất là pn có thể mang đến những nơi ko có điều kiện đun nấu 4. Bảo quản: - để ko gây bỏng cần để PNước chỗ an toàn xa tầm tay trẻ em nếu có giá đỡ thì rất tốt - Muốn giứ nước nóng được lâu cần tráng bình bằng nước ấm trước khi chế nước sôi vào, đậy nút thật chặt, nước đổ ko quá đầy sẽ tràn ra ngoài, cũng ko nên đổ quá ít sẽ mau nguội. - Cần lau chùi vỏ phích để pn được mới và sach sẽ. Có htể dùng dấm ăn để rửa ruột phích rất sạch III. Kêt luận: Bày tỏ thái độ đv vật ( PN sẽ luôn giữ vai trò cần thiết trong mỗi gia đình ) B2. Tập nói - GV cho hs trình bày bài nói của mình theo từng phần trước nhóm- Yêu cầu tổ trưởng báo cáo bài nói của bạn - Cho HS trình bày bài nói trước lớp - Hướng dẫn hs nhận xét ưu khuyết điểm của bài nói do bạn trình bày ( học tập ưu điểm, tránh các khuyết điểm)’ ( Gv cần lưu ý cho hs phân biệt giọng đọc và giọng nói ) B3. Gv nhận xét về buổi tập nói của học sinh theo hướng sau-Tập nói có nghiêm túc hay không ? Khi trình bày phải nói thành câu trọn vẹn chưa ? Cách phát âm có rõ ràng rành mạch ko ?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HĐ5.DẶN DÒ: Về nhà tập lập dàn ý cho các đề bài sau để chuẩn bị làm bài viết : TM về chiếc nón lá, áo dài, phích nước, xe đạp, con vật nuôi, hoa ngày tết , đồ chơi dân gian để chuẩn bị cho tiết bài viết tiếp theo : Bài viết số 3 thuyết minh ( tham khảo tài liệu để tích luỹ tri thức cần thiét khi làm bài. Hướng dẫn đọc thêm: Tiết 55 Văn bản. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC. Phan Bội Châu. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước , nghệ thuật truyền cảm lôi cuốn trong tác phẩm. 1.Kiến thức: Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước PBC trong hoàn cảnh ngục tù - Cảm hứng hào hùng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3.Thái đô: Giáo dục cho HS lòng tự hào về những anh hùng hào kiệt của đất nước, bồi dưỡng tinh thần yêu nước 4.Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN..., Một số hình ảnh về nhà tù Côn đảo 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, sưu tầm về thể thơ thất ngôn bát cú ĐL C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Em hãy tóm tắt nội dung bài toán cổ nhà thông thái đưa ra để kén rể ? Tác giả đưa bài toán này vào văn bản để làm gì ? @ Theo em để thực hiện có hiệu quả chính sách dân số ta cần làm những việc gì ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu trước sau đó GV giới thiệu về bối cảnh lịch sử những năm đàu thế kỉ XX, vai trò vị trí của 2 cụ PBC và PCT trong lịch sử CM Việt Nam, từ đó dẫn dắt để giới thiệu hai bài thơ Cho hs xem chân dung của hai cụ PBC và PCT và tranh ảnh về Côn đảo HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B 1 Tìm hiểu chung I Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả tác phẩm, thấy - Tác giả: PBC ( 1867-1940) Là nhà được nét mới trong thơ văn đầu thế kỉ XX. yêu nước nhà CM lớn của dân tộc trong Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ vòng 20 năm đầu của TKXX - Là nhà @ Nêu những hiểu biết của em vế tác giả PBC ? văn nhà thơ lớn với những tác phẩm thể HS trả lời, GV giảng thêm hiện lòng yêu nước thương dân khát @ Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? (Bài thơ ra đời vào 1914 sau khi vọng độc lập tự do. tg bị bắt giam ở TQ - Nhiều tp ra đời đầu thế kỉ tuy chưa có sự đổi mới - Tác phẩm về ngôn ngữ thể loại nhưng đã thể hiện được tinh thần thời đại mới mẻ). - HS trả lời, Gv diễn giảng thêm ( chú trọng đến sự đổi mới về nội dung - tinh thần thời đại mới mẻ ) B 2 Đọc hiểu văn bản II Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: Hs đọc diễn cảm được bài thơ, biết bố cục của bài thất ngôn 1/Đọc: bát cú ĐLuật - hiểu một số từ khó có trong bài. Phương pháp:Đọc, Vấn 2/Từ khó: đáp 3/ Thể thơ: Thất ngôn bát cú ĐL - H dẫn đọc: Đọc diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng, giọng 3/ Bố cục: điệu hào hùng của bài thơ. Cặp câu 3,4 chuyển sang giọng thống thiết - Chú thích: Đọc kĩ các chú thích 1,2,6 - Gv giới thiệu sơ lược về thể thơ thất ngôn bát cú ĐL (là thể thơ cũ, nhưng nội dung bài thơ mang tinh thần thời đại) - Hướng dẫn HS tìm bố cục bài thơ (Gv giới thiêu thêm về bố cục bắt buộc của một bài bát cú ĐL để chuyển sang phần phân tích) Mục tiêu: HS năm được giá trị ND, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản 4/ Phân tích Phương pháp:Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn a) Hai câu đề: đề, so sánh đối chiếu - Tư thế hiên ngang ung dung thanh thản Phân tích 2 câu đề và ý chí của người tù @ Giải thích nghĩa của 2 từ “ hào kiệt” và “ phong lưu” ? - Giọng điệu đùa vui cười cợt cho thấy tg @ Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào ? Qua đó em hiểu gì về cuộc rất ý thức về hoàn cảnh gian truân của đời của người tù này ? (gian truân khổ ải) .Tại sao đã bị bắt giam trong mình, ssàng vượt lên trên hoàn cảnh ấy..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tù mà nhà thơ vẫn tự thấy mình rất hào kiệt và phong lưu ? ( Đây là lời tự khẳng định tư thế tinh thần ý chí của người tù- dù vào tù nhưng vẫn luôn giữ dáng vẻ lịch sự chí khí , ung dung đàng hoàng ) - @ Nhà thơ đã quan niệm ntn về việc vào tù của mình ? ( Đây chỉ là chốn tạm dừng chân tạm nghỉ ngơi vì đã mỏi chân) @ Quan niệm đó đã cho thấy tinh thấn và ý chí gì của người tù ? (tự tin bình thản vượt lên hoàn cảnh ) @ Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu thơ ? ( Giọng đùa vui cười cợt=>càng làm rõ ý chí và tinh thần của nhà thơ) (Liên hệ với cuộc đời CM của Bác Hồ sau này trong "Tức cảnh Pac-bó")*GD Đ Đ HCM Phân tích 2 câu thực -HS đọc 2 câu thơ @ Giọng điệu câu thơ có gì thay đổi so với 2 câu đầu ?( ko đùa cợt mà có vẻ suy ngẫm trầm ngâm) @ Vì sao có sự thay đổi giọng điệu như thế ? ( chuyển sang ý tâm sự ) @ Lời tâm sự của tác giả có ý nghĩa ntn ? Đây có phải là lời tâm sự của một người bất đắc chí ko? (Nước mất nhà tan phải bôn ba cứu nước thì ko thể là người có tội – Đây là tâm sự của một người có lòng yêu nước thương dân nồng nàn, hoàn toàn ko phải là tâm sự của một người bất đắc chí )@ Em hãy chỉ ra nét đặc sắc trong NT đối của 2 câu thơ ? Phân tích 2 câu luận -HS đọc @ Em hãy giải nghia 2 từ “ bủa tay” và “ kinh tế” ? @ Nội dung 2 câu thơ là gì ?(khẳng định vẫn theo đuổi sự nghiệp cứu nước, vẫn có thể cười ngạo nghễ trước mọi thủ đoạn tàn bạo của kẻ thù) @ Em có nhận xét gì về nghệ thuật của 2 câu thơ ? ( NT đối, cách nói khoa trương và giọng điệu hào hùng gây ấn tượng mạnh Phân tích 2 câu kết - HS đọc 2 câu thơ @ Hai câu cuối là kết tinh tư tửởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ 2 câu thơ ? ( thể hiện tư thế hngang của con người đứng cao hơn cái chết. KĐ ý chí gang thép ko kẻ thù nào bẻ gãy. Con người ấy còn snghiệp chiến đấu còn- Con người ấy luôn tin vào vào sự nghiệp chính nghĩa của mình ) @ Em có nhận xét gì về nghệ thuật của 2 câu thơ ?. b) Hai câu thực: - Tâm sự của người tù: Nước mất nhà tan phải tìm đường cứu nước thì ko thể là người có tội - Giọng thơ suy ngẫm trầm ngâm mà thống thiết biểu hiện tâm trạng đau đớn của một anh hùng đầy khí phách ( hoàn toàn ko phải là tiếng than vắn thở dài) - Nghệ thuật đối góp phần bộc lộ tình thế tâm sự của tác giả. c) Hai câu luận: - Là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt - Nghệ thuật đối, giọng điệu hào hùng và cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh về người anh hùng d) Hai câu kết: -Thể hiện tư tưởng chủ đề toàn bài, làm rõ hơn tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết KĐ ý chí gang thép ko kẻ thù nào bẻ gãy . Người cònsự nghiệp còn - Cách lặp từ làm giọng điệu câu thơ càng thêm mạnh mẽ . Lời khẳng định càng thêm mạnh mẽ .. HĐ4. Củng cố:. Hướng dẫn tổng kết @ Hãy tóm tắt giá trị nội dung ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ ? - HS trả lời gv tổng kết lại , cho HS ghi - chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK 1/ ND: Bài thơ cho ta biết hiện thực về cuộc đời gian truân và phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất chấp mọi gian nguy thử thách, ý chí niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của nhà yêu nước PBC. 2/ NT: Sử dụng thể thơ truyền thống, xây dựng hình tượng người chí sĩ CM với khí phách kiên ngff, tư thế hiên ngang bất khuất, lựa chọn sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ 3/YN: Vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ CM PBC trong hoàn cảnh ngục tù. HĐ5. Dặn dò:Học thuộc bài thơ – Đọc thêm một số tài liệu về cuộc đời hoạt động CM của PBC - Phân tích bài thơ theo vở ghi - Đọc thuộc lòng ghi nhớ Chuẩn bị bài tiếp theo: Đập đá Côn lôn Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiết 56,57. BÀI VIẾT SỐ 3. Sọan:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tập làm văn Giảng: Kiểu bài thuyết minh A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn thuyết minh 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề, kĩ năng diễn đạt và trình bày … 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài nghiêm túc . B.CHUẨN BỊ : HS: Chuẩn bị các đề bài ở SGK( theo dặn dò tiết trước) GV: Ra đề phù hợp với thực tế D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Kiểm tra : - Sĩ số học sinh - Việc chuẩn bị giấy làm bài của HS HĐ2: Chép đề bài cho hs ( đính kèm đề ra, đáp án và biểu điểm) HĐ3: Học sinh làm bài HĐ4: Gv thu bài về nhà chấm chữa E.DẶN DÒ: Chuẩn bị bài mới : TM về một thể loại văn học Tìm hiểu thể thơ thất ngôn bát cú đường luật Đề ra: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam. Yêu cầu chung: Học sinh xác định được yêu cầu đề ra, vận dụng các phương pháp TM dã học để thuyết minh về chiếc nón lá (nguồn gốc, cách làm, công dụng , cách bảo quản....). Bài làm có đủ bố cục 3 phần, sử dụng phối hợp các phương pháp TM một cách hợp lí, đặc biệt là phương pháp phân loại phân tích, các đoạn phải có sự liên kết chặt chẽ , đặt câu dùng từ chính xác, ngôn ngữ rõ ràng chính xác dễ hiểu Yêu cầu chi tiết: 1)Mở bài Giới thiệu chung vềchiếc nón lá. 2)Thân bài: TM về các mặt: (có thể tham khảo dàn bài trong tiết 51) a/ Nguồn gốc, kiểu dáng: b/ cách làm(cấu tạo), c/ công dụng d/ cách bảo quản…. 3)Kết bài : Khẳng định vai trò vị trí của chiếc nón lá trong cuộc sống hiện đại của người VN hiện nay.. -. Biểu điểm: Điểm 9-10: Bài làm tốt diễn đạt mạch lạc , thuyết minh được nguồn gốc,cách làm, công dụng, cách sử dụng và bảo quản nón lá . Biết sử dụng phối hợp các phương pháp TM đã học một cách nhuần nhuyễn. Có thể mắc vài lỗi nhẹ về chính tả và câu. điểm 7-8: Bài làm khá, dưới mức điểm 9-10 chút ít. Mắc không quả 5 lỗi về diễn đạt chính tả…. Điểm 5-6: Bài làm mức trung bình, TM còn sơ sài, bố cục chưa rõ ràng …nhưng vẫn theo dõi được. Mắc trên 8 lỗi nặng về các loại. Điểm 3-4: Bài làm dưới mức trung bình, văn khó theo dõi, TM quá sơ sài chưa cung cấp được các tri thức khách quan cần thiết . điểm 1-2: Bài làm lạc đề không hiểu yêu cầu đề ra Điểm 0: bỏ giấy trắng. Tiết 58 Văn bản. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan châu Trinh. Soạn: Giảng:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng PCT cho nền VHVN đầu thế kỉ XX Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của PCT. 1.Kiến thức: Sự mở rộng kiến thức về VH cách mạng đầu thế kỉ XX - chí khí lẫm liệt phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước PCT - Cảm hứng hào hùng lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú ĐL - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ - Cảm nhận được giọng điệu hình ảnh trong bài thơ. 3.Thái đô: Giáo dục cho HS lòng tự hào về những anh hùng hào kiệt của đất nước, bd tinh thần yêu nước cho HS. 4. Rèn kĩ năng: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, ảnh chân dung PCT... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Đọc bài thơ “ Cảm tác vào nhà ngục …” ? Nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? @ Tóm tắt nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - HS giới thiệu, GV khái quát lại HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của -Tác giả: PCT (1872-1926) quê ở QN bài thơ @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả PCT ? Tham gia hoạt động cứu nước sôi nổi @ Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? những năm đầu thế kỉ XX. Văn chương HS trả lời, GV diễn giảng và bổ sung mở rộng thêm một số ý. của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước - Tác phẩm: Ra đời 1908 khi ông bị bắt và bị đày ra Côn Đảo và tinh thần dân chủ. B2 Đọc hiểu văn bản II. Đọc-hiểu văn bản; Mục tiêu: HS năm được bố cục, hiểu từ khó, giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản, cảm nhận được vẻ đẹp của chí sĩ yêu nước PCTrinh. Phương pháp: Đọc, Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu - Hướng dẫn HS đọc: Giọng phấn chấn tự tin, ngắt nhịp ¾. Câu 1,2,3,4 ngắt nhịp 2/2/3 ( Gọi hs đọc gv 1.Đọc: hướng dẫn hs nhận xét rút kinh nghiệm 2.Từ khó: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó, bố cục bài thơ 3.Bố cục: 1/ Phân tích 2 câu đề 4.Phân tích: @ Hai câu đề giới thiệu về ai ? (Người đập đá ) 1) Hình ảnh người tù với công việc @ Theo em công việc đập đá trong bài thơ ngoài ý nghĩa tả thực còn có khổ sai cực nhọc: nghĩa nào nữa ko ? Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng đó ? ( Nghĩa tả a) Hai câu đề:Tả thực người đập đá thực: … – Các từ “ làm trai” “ đưng giữa” “ lừng lẫy” thẻ hiện ý nghĩa - Biểu tượng cho người trai đang làm biểu tượng cho các công việc có tính chất lớn lao kì vĩ như công việc những công việc phi phàm, kì vĩ chinh đánh giặc cứu nước … Làm trai cho đáng nên trai …) phục thiên nhiên 2/ Hai câu thực - giọng điệu câu thơ ngang tàng @ Hai câu thực tả thực công việc đập đá ntn ? Những hình ảnh và công b) Hai câu thực: Tả thực c việc đập đá việc đập đá của người tù có gây cho người đọc cảm giác vất vả nặng -Biểu tượng cho khí thế tinh thần của nhọc ko ? Vì sao ? ( Hai câu thơ tả thực cảnh đập đá, người tù làm cho người đập đá. Đó là khí thế vượt lên lở núi non bằng cách xách búa…ra tay… khiến ta phần nào hình dung trên h.cảnh, làm chủ hoàn cảnh được công việc khổ sai này. Thế nhưng đây vẫn là cách tả ước lệ tượng 2.Hình tượng người anh hùng trong trưng nhằm tả khí thế tinh thần của người đập đá , đó là khí thề vươn cảnh nguy nan: lên trên hoàn cảnh, làm chủ hcảnh của người tù) GV tk 4 câu đầu a) Hai câu luận: 3/ Hai câu luận KĐịnh ko khó khăn gian khổ nào làm @ Hai câu thơ trực tiếp bộc lộ cảm xúc gì của tg ? Phép đối có tác dụng lung lay Qtâm và ý chí ngươì tù – Càng gì trong cách bộc lộ nội dung ? ( Nhà thơ khẳng định chí lớn quyết tâm khó khăn càng bền chí, càng gian khổ cao của mình- nghệ thuật đối được sử dùng đặc sắc đối lập giữa thời càng son sắt 1 lòng gian công việc giữa vật chất và tinh thần nhằm khẳng định ko có khó - Nthuật đối được sdụng đặc sắc khiến khăn nào làm thay đổi ý chí ) quyết tâm càng nổi rõ 4/ Hai câu kết d) Hai câu kết: KĐịnh những người @ Em hiểu ý hai câu cuối ntn ?Nhà thơ đã sử dụng bút pháp khoa mưu đồ việc lớn khi lỡ bước thì gian trương trong câu cuối ntn ? ( nói việc mình làm như Nứ Oa vá trời, lỡ nan chỉ là việc con con - Cách nói khoa bước thì sẵn sàng chấp nhận gian nan nó được xem như viêc con con – trương, câucảm thán đã làm rõ thái độ Cách nói khoa trương kết hợp câu cảm thán làm rõ thái độ thách thức thách thức ngạo nghễ , khí phách hiên ngạo nghi\ễ của tác giả ) ngang lẫm liệt, niềm tin vào lí tưởng và Tổng kết: @ Nêu khái quát giá trị nội dung , ý nghĩa văn bản và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> NT: Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính đa nghĩa - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng - Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng CM. YN: Nhà tù ĐQ TD không thể khuất phục ý chí nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ CM. HĐ4.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ SGK HĐ5. Hướng dẫn tự học ở nhà- Ôn lại thể thơ, Học thuộc bài thơ, phân tích theo vở ghi - Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp CM của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi HKI (Ôn lại tất cả các văn bản đã học từ đầu năm đến nay) Tiết 59 Tiếng Việt. Soạn: Giảng: A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống kt về dấu câu đã học, nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. 1.Kiến thức: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp - việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản, ngược lại sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2.Kĩ năng: Vận dụng kt về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập vb-Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU. 3. Rèn kĩ năng: Giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên SGK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ.Kiểm tra @ Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ ?- HS làm bài tập SGK yêu cầu sau bài học HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS -Phương pháp: Thuyết trình - HS gi thiệu HĐ3.Bài mới B1 Hướng dẫn hs tổng kết về dấu câu Mục tiêu : Giúp HS ôn lại tất cả các loại dấu câu đã học, nắm công dụng của từng loại dấu để vận dụng khi viết văn . Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu chính xác.. - Gv yêu cầu hs trình bày bảng tổng kết đã chuẩn bị, cho hs góp ý và bổ sung (nếu thiếu) – cho hs tham khảo bảng tổng kết gv đã chuẩn bị . Lớp Tên dấu câu 6 Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than Dấu phẩy 7 Dấu chấm lửng. Công dụng Kết thúc câu trần thuật Kết thúc câu nghi vấn Kết thúc câu cầu khiến và câu cảm thán Phân cách các thành phần câu và các bộ phận của câu Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết, lời nói ngập ngừng ngắt quãng, làm giãn nhịp điệu câu văn tạo sự hài hước dí dỏm Dấu chấm phẩy Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu của một câu ghép – đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận liệt kê của 1 chuỗi lk phức tạp Dấu gạch ngang Đánh dấu bộ phận giải thích chú thích trong câu- Đánh dấu LDTT của nhân vật- Biểu thị sự liệt kê- Nối các từ nằm trong một liên danh Dấu gạch nối Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm ( đây ko phải là dấu câu mà là QTct) 8 Dấu hai chấm SGk Ngữ văn8 tập I Dấu ngoặc đơn SGK nt Dấu ngoặc kép SGK nt B2. Hướng dẫn hs tìm hiểu để tránh các lỗi thường gặp về dấu câu Mục tiêu: Qua việc thực hành BT giúp HS phát hiện các lỗi thường gặp từ đó có ý thức tránh các lõi thường gặp HS đọc ví dụ SGK ( Bảng phụ) – Cho hs nhận xét về cách dùng dấu trong từng ví dụ để rút ra các lỗi cần tránh khi dùng dấu câu - Hướng dẫn sửa: (GV tự nhớ) Cho hs đọc ghi nhớ ( SGK) trước khihướng dẫn luyện tập HĐ4. Củng cố: Gv củng cố chung HĐ5.Dặn dò: Học kĩ lí thuyết về dấu câu để vận dụng chính xác khi viết văn – Làm BT vào vở Chuẩn bị kĩ bài ôn tập Tiếng Việt cuối học kì I đê làm bài kiểm tra 1 tiết tốt Tiết 60 Soạn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI Tập làm văn Giảng:. VĂN HỌC. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn TM về một thể loại văn học 1. Kiến thức: Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn TM về một thể loại văn học.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Kĩ năng: Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học - tìm ý lập dàn ý cho bài văn TM về một thể loại văn học - hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó - Tạo lập được một văn bảnTM về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3.Thái đô: Giáo dục hs ý thức giữ gìn và tự hào về vốn văn chương của dân tộc 4. Rèn năng lực: Hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra Việc chuẩn bị bài của hs ở nhà HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3. Bài mới B1 Hướng dẫn hs tìm hiểu đề và quan sát để TM - GV chép đề lên bảng “ Giới thiệu về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường Luật” - Cho hs đọc và quan sát 2 bài thơ ” Cảm tác vào NNQĐ” và “ Đập đá ở CL” - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở SGK để lần lượt tìm hiểu một số đặc điẻm của thể thơ Thất ngôn bát cú. B 2 Hướng dẫn hs lập dàn ý I. Mở bài: Nêu một định nghĩa về thể thơ TNBC ( Thơ thất ngông bát cú Đường luật là một thể thơ quen thuộc và được dùng phổ biến trong văn thơ trung đại VN) II. Thân bài: 1) Nguồn gốc: Ra đời từ đời Đường ở TQ rồi du nhập vào VN, người VN dùng thể thơ này theo đặc điểm của TV như một thể thơ của dân tộc 2) Thuyết minh từng đặc điẻm của thể thơ a) Số câu số chữ: Bài thơ có 8 câu mỗi câu 7 chữ ( ko được tự thêm hay bớt ) b) Bố cục: Bài thơ gồm 4 phần (2 đề, 2 thực, 2 luận, 2 kết ) c) Nghệ thuật đối: Các cặp câu thực và luận bắt buộc phải đối ý và đối lời d) Luật bằng trắc: Các cặp câu thực và luận phải đối nhau về luật bằng trắc e) Niêm: Các cặp câu 2-3, 4-5, 6-7, 1-8 phải niêm với nhau về luật BT ( Giống nhau về luật BT ) g) Cách gieo vần: Cả bài thơ chỉ được gieo một vần ở cuối các câu 1,2,4,6,8 h)Cách ngắt nhịp: Phổ biến là 2/2/3, 3/4 hoặc 4/3 III. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của thể thơ - Nhứng ưu nhược điểm của thể thơ này (Tuy nhắt khe về luật thơ nên gò ép khuôn khổ nhưng đây vẫn là thể thơ giàu nhạc tính được nhiều người yêu chuộng) *Hình thành ghi nhớ - Từ việc quan sát và lập dàn ý, gv qui nạp cho hs phần ghi nhớ - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ B3: Luỵện tập ( Chi hs đọc BT1,2 và thực hiện theo yêu cầu đề ) I.Mở bài: Định nghĩa về truyện ngắn (SGK ) II.Thân bài: TM về các đặc điểm của truyện ngắn 1.Yếu tố tự sự là yếu tố chính, quyết định cho sự tốn tại của một truyện ngắn gồm sự việc chính và nhân vật chính VD: Trong truyện ngắn “ Lão Hạc” Sự việc chính là lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá NHân vật chính là lão Hạc . Ngoài ra còn có một số sự việc phụ ( con trai lão bỏ đi, lão trò chuyện cùng cậu Vàng, bán con Vàng, nói chuyện cùng ông giáo, tự tử) và nhân vật phụ(ông giáo, B Tư) 2.Ngoài yếu tố TS còn có yếu tố MT, BC, đánh giá để giúp cho truyện sinh động hấp dẫn. Các yếu tố này thường đan xen với yếu tố tự sự 3.Bố cục truyện rất chặt chẽ hợp lí, lời văn trong sáng giàu hình ảnh, tình huống bất ngờ độc đáo HĐ5 DẶN DÒ: Đọc thuộc lòng ghi nhớ Tập viết thành bài văn thuyết minh hoàn chỉnh từ dàn bài gợi ý Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh và tự sự để chuẩn bị thi HKI Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….. Tiết 61 Văn bản. Hướng dẫn đọc thêm. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà - Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Kiến thức: Tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thoát li rất ngông và tấm lòng yêu nước của TĐ - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu ý tứ, cảm xúc trong bài thơ " MLTC". 2.Kĩ năng: Phân tích được tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3.Thái đô: Giáo dục học sinh thái độ ghét thực tại tầm thường khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên (GD môi trường) 4. Rèn năng lực cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ :1.Giáo viên GK, SGV, Chuẩn KTKN, tư liệu về tg Tản Đà. 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Đọc bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn”, nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? @ Trình bày ngắn gọn cảm nhận của em về vẻ đẹp cảu hình tượng người tù PCT qua bài thơ ? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS B1.Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm Mục tiêu: HS nắm một số nét về tg và hoàn cảnh ra đời của bài thơ Cho hs tham khảo SGK, gv giới thiệu thêm và khắc sâu các kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm. 2.Tác phẩm: Bài thơ trích trong quyển " Khối tình con" (1917) viết theo thể thơ thất ngôn bát cú ĐL. B2.Hướng dẫn đọc hiểu bài thơ Mục tiêu: Phân tích được tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà - Phát hiện, so sánh thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống Hs đọc hai câu đầu @ Hai câu đầu là tiếng than là lời tâm sự của TĐ. Cho biết TĐ có tâm sự gì ? ( buồn chán trần thế )@ Vì sao TĐ lại có tâm sự ấy ? Thời điểm đêm thu có ý nghĩa gì đối với việc bộc lộ tình cảm ấy ? ĐH: Tâm sự buồn chán bàng bạc trong hầu hết các bài thơ của TĐ, cái buồn sầu trong bài thơ này là cộng hưởng nỗi buồn đêm thu với nỗi chán đời của nhà thơ. Nỗi buồn đêm thu là cái thường tình của thi sĩ còn nỗi chán vì sao lại đậm đặc trong thơ TĐ như thế ? cái sầu tưởng là vô cớ đó kì thực lại bao quát rất nhiều điều: có nỗi ưu thời mẫn thế trước sự tồn vong của một đất nước, một dân tộc, có nỗi đau nhân sinh trước những cảnh đời, có nỗi cô đơn thất vọng bế tắc của cá nhân. Bởi thế TĐ thấy bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn thoát li khỏi cuộc đời đáng chán ) @ Em có nhận xét gì về cách xưng hô của nhà thơ với trăng ? ( chị em: tình tứ mạnh bạo mới mẻ so với đương thời) -HS đọc 4 câu thơ tiếp @ Nhiều nhà nghiên cứu đã nhận xét một cách xác đáng rằng TĐ có hồn thơ ngông . Em hiểu ngông nghĩa là gì ? (ĐH: Làm những việc trái lẽ thường khác với mọi người bthường. Ngông trong văn chương là biểu hiện của con người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hoà sâu sắc với xã hội ko chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp của lễ nghi… Ngông là sản phẩm của xã hội PK chuyên chế không tôn trọng cá tính con người) @ Vậy cái ngông cụ thể của TĐ đã biểu hiện ntn trong 4 câu thơ ? ( ĐH: biểu hiện ở cách xưng hô thân mật cùng chị Hằng, tự nhận mình là tri âm tri kỉ cùng chị Hằng để giãi bày tâm sự. TĐ cũng rất ngông khi có ước nguyện muốn làm thằng cuội bởi vì đó là điểm thoát li lí tưởng và tuyệt đối, ở đấy có thể xa lánh cái cõi trần nhem nhuốc mà ông chán ghét) - HS đọc 2 câu kết @ Trong 2 câu cuối nhà thơ đã tưởng tượng ra cảnh gì ? Cảm nhận của em về cảnh đó ? ( 2 câu cuối là hình ảnh thuần tưởng tượng nhưng rất kì thú thể hiện cao độ hồn thơ ngông của TĐ. Đêm thu được làm Cuội tựa vai chị Hằng nhìn xuống trần gian mà cười ) @ Theo em nhà thơ cười cái gì và vì sao mà cười ? ( ĐH: Nhà thơ cười vì đã mãn nguyện đã thoát được cái cõi trần. A.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Tên thật là NKH (1889-1939) Quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, Sơn Tây - Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, có tìm tòi sáng tạo mới mẻ, có thể xem là một gạch nối giữa thơ cổ điển và hiện đại B.Đọc-Hiểu văn bản: 1) 2 câu đầu: Tâm sự của TĐ - Đêm thu: Thời điểm thường dễ gợi buồn gợi nhớ với thi sĩ - Trong đêm thu ấy TĐ càng buồn càng chán vì tg bất hoà sâu sắc với thực tại, muốn thoát li khỏi cuộc đời đáng chán ấy để làm thằng cuội. - Cách xưng hô “chị em …”vừa thân mật vừa tình tứ vừa mới mẻ so với đương thời, trăng trở thành người chị hiền, tri kỉ. 2. 4 câu tiếp: Hồn thơ ngông nghênh lãng mạn đáng yêu của TĐ - Xưng hô thân mật tình tứ cùng chị Hằng - Tự nhận mình là tri âm tri kỉ cùng chị H, giãi bày tâm sự cũng chị - Muốn làm thằng Cuội để xa lánh cõi trần đáng chán, để thoả chí cùng gió mây -> khát vọng một cuộc sống đích thực - Cảm hứng lãng mạn của TĐ mang đậm dấu ấn của thời đại. 3. 2 câu cuối: Đỉnh cao của hồn thơ ngông và lãng mạn - Hình ảnh nhà thơ- thằng cuội tựa vai chị Hằng nhìn xuống thế gian và cười - Nụ cười đầy ý nghĩa vừa thoả mãn vừa mỉa mai khinh thế ngạo đời HĐ4 Hướng dẫn tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> đáng buồn đáng chán được tự do tự tại cùng thiên nhiên. nụ cười hài lòng sung sướng vừa hóm hỉnh vừa siêu thoát lãng mạn vừa thẫm đẫm tâm hồn nghệ sĩ rất ngạo mạn. đồng thời TĐ còn cười cả những con người tầm thường lố lăng đang lăng xăng dưới cõi trần chật hẹp kia. Bởi vậy đó còn là nụ cười mỉa mai khinh thế ngạo vật quen thuộc của những nhà nho ưu thời mẫn thế đầu thế kỉ XX- Nụ cười ở 2 câu kết là đỉnh cao của hồn thơ ngông và lãng mạn của TĐ) 2.Ý nghĩa VB: VB thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp tòàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. @ Nêu nội dung chủ yếu của bài thơ? Theo em những yếu tố nghệ thuật nào làm nên sức hấp dẫn của bài thơ ? C. TÔNG KẾT: 1.Nghệ thuật: Bài thơ cho thấy những tìm tòi đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú ĐL : sử dụng ngôn ngữ giản dị tự nhiên, giàu tính khẩu ngữ, kết hợp tự sự và trữ tình, có giọng thơ hóm hỉnh duyên dáng.. HĐ5. DẶN DÒ: Đọc thuộc bài thơ và ghi nhớ SGK Chuẩn bị bài mới: Ông Đồ ( SGK tập 2 ) Tìm hiểu về phong trào Thơ mới , các tác giả tiêu biểu của phong trào Thơ mới và các bài thơ hay. Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... . Tiết 62 Tiếng Việt. KIỂM TRA 1 TIẾT. Soạn: Giảng:. TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu hs Trả lời dược một số kiến thức trọng tâm về tiêng Việt đã học trong học kì I Vận dụng các kiến thức đã học để thực hành một số kĩ năng viết câu theo yêu cầu Rèn kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề chính xác, trình bày bài rõ ràng khoa học B. CHUẨN BỊ: GV: Ra đề kiểm tra sát trọng tâm chương trình HS Ôn tập kĩ để làm bài C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Ổn định lớp ( Kiểm tra sĩ số, chỗ ngồi …) HĐ2: Giao đề đến cho hs làm bài ( Đính kèm đề ra và đáp án ) HĐ3: Hs làm bài HĐ4 : Thu bài vào cuối tiết E. DẶN DÒ: Học bài tiếp , ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì I. Tiết 63 Tiếng Việt. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiếng Việt). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I 1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI 2.Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở HKI để làm bài tập kiểm tra tổng hợp 3.Thái đô: Gdục ý thức tự giác ôn tập , ý thức v dụng LT đã học vào thực tế rèn KN sống trong giao tiếp. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN....

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Tiến hành trong quá trình ôn tập HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3. Bài mới B1.Hướng dẫn hs ôn phần từ vựng Mục tiêu: Giúp HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm phần từ vựng đã học trong HKI- biết vận dụng lí thuyết để thực hành một số BT cụ thể theo yêu cầu SGK. I.Lí thuyết: Cho hs trả lời lí thuyết theo từng bài học theo nội dung SGK đã yêu cầu Gồm các bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Trường từ vựng - Từ tượng hình từ tượng thanh - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Các biện pháp tu từ: Nói quá, nói giảm, nói tránh . II. Bài tập: Hướng dẫn hs làm các bài tập SGK đã yêu cầu BT1: Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ Truyện dân gian gồm: Truyện thần thoaị , truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn GV hướng dẫn hs giải thích nghĩa của mỗi từ ( dựa vào kiến thức đã học năm lớp 6) BT2 tìm ví dụ về biện pháp nói quá VD1 Đất Quảng nam chưa mưa đã thắm Rượu Hồng Đào chưa nhắm đà say … VD2 Lỗ mũi mười tám gánh lông - Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho * Ví dụ về nói giảm nói tránh VD1 Chàng ơi phụ thiếp làm chi - Thiếp là cơm nguội đỡ khi đói lòng VD2 Bác đã lên đường theo tổ tiên - Mac Lênin thế giới người hiền BT3 : HS viết câu theo yêu cầu B2. Hướng dẫn hs ôn tập phần ngữ pháp Mục tiêu: Giúp HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm phần ngữ pháp đã học trong HKI- biết vận dụng lí thuyết để thực hành một số BT cụ thể theo yêu cầu SGK. I.Lí thuyết: Cho hs trả lời câu hỏi về các bài : Trợ từ, Thán từ, Tình thái từ, câu ghép II.Bài tập: BT1 Viét câu có trợ từ và tình thái từ: Chính nó đã lấy cắp tiền ư ? Một câu có trợ từ và thán từ: Trời ơi, nó lừa đến cả cô giáo ! BT2: Xác định câu ghép trong đoạn trích: Câu1 là câu ghép - Nếu tách câu ghép ra thành các câu đơn vẫn đúng ngữ pháp nhưng sẽ không diễn đạt được ý : các sự việc xảy ra liên tục dồn dập đồng thời BT3: Xác định câu ghép và cách nối các vế câu Câu1 : Nối bằng QHT so sánh : cũng như Câu 2 : nối bằng dấu phẩy Câu 3: Nối bằng QHT “ có lẽ… bởi vì” và dấu phẩy B.3 Hướng dẫn hs thực hành theo hướng tích hợp Mục tiêu: Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở HKI để tìm hiểu nội dung ý nghĩa văn bản Cho hs đọc đv: “Tôi cảm thấy…mái tóc tôi” ( Tôi đi học – Thanh Tịnh ) - Hướng dẫn hs tìm từ tượng hình, tượng thanh, các từ cùng trường từ vựng, tìm từ có nghĩa khái quát hơn hoặc hẹp hơn các từ bất kì có trong đoạn văn, tìm câu ghép và phân tích - Tương tự cho hs thực hành trên các đoạn văn sau: “ Tưởng đến vẻ mặt …..đồng quà” ( Nguyên Hồng ) - “Mẹ tôi lấy vạt áo ….. lạ thường” ( Ng Hồng ) “ Hôm sau lão Hạc … hu hu khóc”( Nam Cao ) “ Ngày hôm đó ….vãn còn đó” _ O Henri . HĐ5. DẶN DÒ: Học thuộc lí thuyết - Chú trọng kĩ năng thực hành BT về nhà : 1/ Xác định biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau - Phân tích tác dụng của các BPTT đó: a/ Lỗ mũi mười tám gánh lông - Chồng thương chồng bảo tơ hồng trời cho b/ Gánh cực mà đổ lên non - Còng lưng mà chạy cực còn chạy theo c/ Râu tôm nấu với ruột bầu - Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon d/ Bác đã lên đường theo tổ tiên - Mác Lê-nin thế giới người hiền e/ Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Soạn: HDĐT HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Giảng:. ( Á Nam Trần Tuấn Khải). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Bổ sung kiến thức về văn học VN đầu thế kỉ 20 - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải . 1/ Kiến thức: Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù, cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ - sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.. 2/ Kĩ năng: Đọc - hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bặng thể thơ song thất lục bát. 3/ Thái đô: Giáo dục cho HS tinh thần yêu nước, căm thù giặc.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếpTV B CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Đọc và phân tích hai khổ thơ đầu bài thơ “ Ông đồ” ? @ Đọc và phân tích ba khổ thơ cuối của bài thơ “Ông đồ” ?. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3.Bài mới Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1. Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung: Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ, bố cục và phương thức biểu đạt 1.Tác giả: ÁNamTTK (1895-1983) Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ 2.Tác phẩm: Hai chữ nước nhà trích @ Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm ? trong Bút quan hoài I (1924). Thể @ Cách dùng thể thơ có gì đắc sắc ? thơ song thất lục bát rất thích hợp để B2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản bộc lộ cảm xúc thống thiết *Đọc và tìm hiểu chung về bài thơ ( Gv hướng dẫn hs đọc bài thơ, chỉ định II. Đọc - hiểu văn bản: một hs đọc bài thơ – gv giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ và bối cảnh 1.Đọc: lịch sử được tác giả chọn để làm nguồn thi hứng – cho hs tìm hiểu từ khó 2.Từ khó: cần giải thích – Tìm hiểu bố cục và thể thơ – tìm hiểu cảm xúc bao trùm 3.Nội dung * Hướng dẫn đọc hiểu văn bản - Tìm hiểu 8 câu thơ đầu - Bài thơ khai thác đề tài lịch sử: @ Em có nhận xét gì về bối cảnh ko gian, nơi diễn ra cuộc chia li Cuộc chia li không có ngày gặp lại @ Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả? ( Từ cũ có tính ước của cha con NPK- Lời nhắn gửi cuối lệ sáomòn nhưng sức gợi cảm vẫn rất lớn) cùng của NPK với con đượm nỗi @ Trong bối cảnh đau thương ấy tâm trạng của người cha ra sao? (tột cùng buồn mất nước, có tác dụng nung đau đớnxót xa). Những hình ảnh “ giọt máu nóng…thân tàn…giọt châu lã nấu ý chí phục thù cứu nước, cứu chã” gợi cho em suy nghĩ liên tưởng gì ?( đây là hình ảnh cũ nhưng người nhà đối với NT. đọc vẫn cuốn theo tâm trạng cảm xúc của hai cha con, nhất là người cha - Liên hệ với thực tế đất nước những đang cố dặn con, trăng trối với con- cách nói này phù hợp với văn cảnh kể năm đầu thế kỉ 20, ta thấy vấn đề có lại chuyện xưa )- HS đọc 20 câu tiếp tính thời sự trong câu chuyện NPK, @ Mạch thơ của đoạn này phát triển ntn ? ( 4 câu đầu là lòng tự hào về t NT và tâm sự kín đáo của TTK đối thống dân tộc và tiếp theo là bộc lộ sự đau xót trước cảnh đất nước tơi bời với đất nước. dưới ách đô hộ của giặc Minh )@ Tâm sự yêu nứơc của tác giả thê hiện 4. Nghệ thuật: trong đoạn thơ ntn qua tâm trạng của người cha ?@ Tâm trạng của người - Kết hợp tự sự với biểu cảm cha trước lúc qua biên giới nghĩ về hiện tình đất nước được miêu tả ntn? Đó - Thể thơ truyền thống tương đối còn là tâm trạng của ai trong hoàn cảnh nào? ( Đây vừa là tâmtrạng của phong phú về nhịp điệu người cha vừa là của tác giả vừa là của người VN yêu nước đầu thế kỉ XX ) - Giọng điệu trữ tình thống thiết. - HS đọc 8 câu cuối @ Người cha nói những gì về hoàn cảnh của mình ? 5. Ý nghĩa văn bản: ( tuổi già, sức yếu,thân tàn,sa cơ,bó tay) Mượn lời của NPK nói với con là @ Người cha nói đến mình dể làm gì ?( biết thực tài của con tin con sẽ NT, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt phục thù cứu nước được) huyết yêu nước của người VN trong @ Người cha dặn con lời cuối ntn ? qiua đó ta thấy ông là người ntn ? cảnh nước mất nhà tan HĐ4.Tổng kết - Luyện tập : Hướng dẫn tổng kết và luyện tập -Yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.Chỉ định một em đọc ghi nhớ HĐ5. DẶN DÒ: Đọc bài thơ - Đọc thuộc lòng ghi nhớ - Chuẩn bị bài mới hoạt động ngữ văn: làm thơ 7 chữ ( Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK) Tiết 65 Soạn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Tập làm văn Giảng:. ( Bài thuyết minh ). A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu cần đạt của đề ra, nhận thấy các ưu khuyết điểm của bài làm để rút kinh nghiệm và phát huy trong các bài làm sau 2.Kĩ năng: Rèn cho hs năng lực tự đánh giá bài làm của mình và biết sửa chữa lỗi đã mắc phải trong bài làm 3.Thái đô:Giáo dục cho hs ý thức học hỏi bạn bè những điều hay 4. Rèn năng lực: Tạo lập văn bản. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mớí - B1 Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu lại yêu cầu đề ra. Phương pháp: Thuyết trình. Đề : Thuyết minh một đồ dùng quen thuộc : Chiếc nón lá. Yêu cầu đề: Kiểu bài: Thuyết minh Đối tượng TM: đồ dùng ( nón lá) Nội dung cần TM : Nguồn gốc, cách làm , công dụng (vai trò), cách bảo quản … - Hướng dẫn hs lập dàn ý cho đề bài B2. Nhận xét chung về bài làm của hs Ưu điểm: Đa số hs nắm được yêu cầu của đề ra. TM được nguồn gốc, cách làm, công dụng . Bố cục trình bày rõ ràng mạch lạc . Chữ viết sạch sẽ rõ ràng. Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa nắm phương pháp làm bài, cung cấp tri thức không chính xác, bố cục không rõ ràng Khuyết điểm: Phần lớn hs làm bài còn sơ sài, tri thức cung cấp chưa đảm bảo. Một só em còn viết sai chính tả quá nhiều . Một số em chưa biết ngắt câu Có vài bài bố cục không rõ ràng sắp xếp ý lộn xộn Các bài làm đáng khen: Minh Ý, Duyên, Thu Uyên, Duy An Các bài làm chưa đạt yêu cầu: Hải, Hồng Phúc, Mạnh Tiến B3.GV trả bài, yêu cầu hs đọc và tự sửa các loại lỗi cho bài làm của mình vào vở Gv hướng dẫn và kiểm tra việc sửa bài của hs ( Lưu ý các hs yếu) Đối với các hs yếu gv hướng dẫn các em lập lại dàn bài vào vở - Cho hs trao đổi bài cho nhau cùng đọc và cùng sửa để các em học tập lẫn nhau HĐ4. Thống kê chất lượng Lớp ( Sĩ Số) Giỏi Khá TB Yếu Trên TB Đọc bài khá : HĐ5. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn tập về kiểu bài TM để chuẩn bị thi học kì I TM về Đồ dùng, về một loài cây, loài hoa, đồ dùng học tập….. Tiết 66 Tập làm văn. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VB THUYẾT MINH. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Luyện cách viết một đoạn văn trong một bài văn TM 2.Kĩ năng: Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh, yêu cầu viết đoạn văn TM 3.Thái đô: Giúp HS biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý 4. Rèn năng lực: Tạo lậpVB B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN, bảng phụ ... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3 Bài mới Mục tiêu: HS nắm một số nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1: Tìm hiểu cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh. I. Tìm hiểu chung:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> M tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu và nhận diện được cách sắp 1. Bài văn TM gồm có các ý lớn mỗi ý được xếp ý trong đoạn văn thuyết minh phát triển thành một đoạn văn, đoạn văn tM là PP: HS quan sát đoạn văn trả lời câu hỏi và rút ra kết luận. bộ phận của bài văn TM + HS đọc đoạn a và lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời. 2. Khi viết đoạn văn TM cần trình bày rõ, ngắn + GV kết luận: Như vậy câu 1 là câu chủ đề, cac câu còn lại gọn ý chủ đề , các ý trong đoạn sắp xếp theo một bổ sung thông tin, làm rõ ý chủ đề, câu nào cũng nói về nước. trình tự hợp lí ( theo cấu tạo của sự vật, theo thứ + GV cho HS đọc đoạn b và lần lượt nêu câu hỏi cho HS tlời. tự nhận thức, theo thứ tự diễn biến sự việc hoặc (HS nhận biết từ ngữ chủ đề là Phạm Văn Đồng, các câu tiếp theo thứ tự chính phụ...) theo cung cấp thông tin về ông Phạm Văn Đồng theo lối liệt 3. ĐV thuyết minh phải góp phần thể hiện đặc kê các hoạt động ). điểm của bài văn TM : G thiệu được về đối B2: Nhận xét và THành sửa lại đoạn văn TM bút bi tượng một cách chính xác,khách quan. + GV gợi ý để HS nhận biết nhược điểm của đoạn văn: II. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh: @ Đoạn văn thuyết minh tri thức gì về cây bút bi? (cấu tạo và * Thực hành: cách sử dụng). * Kết luận: @ Lẽ ra một đoạn văn thì trình bày mấy ý ? Đ văn này có + Khi viết đoạn văn thuyết minh cần trình bày rõ mấy ý ? Vậy đoạn văn có nhược điểm gì ? Hướng sửa chữa ý chủ đề, tranh nhầm lẫn ý của các đoạn khác. đoạn văn này ntn ? + Các ý trong đoạn văn cần sắp xếp theo một @ Các em có thể tách đoạn văn trên ntn cho hợp lí? thứ tự + HS tự viết thành hai đoạn văn, gọi 1 vài em lên bảng trình bày, lớp nhận xét, GV tổng hợp để HS hình thành kỹ năng II/ Ghi nhớ: SGK viết đoạn. Đối với đoạn văn thuyết minh cái đèn bàn cũng tiến hành các bước tương tự. Sau khi tiến hành hoạt động này , GV cho HS rút ra lí thuyết cần nắm- đọc phần ghi nhớ SGK. B3: Luyện tập củng cố III/ Luyện tập: M tiêu: Giúp HS thực hành luyện tập để nắm vững kiến BT 1/ Viết đoạn mở bài thuyết minh ngôi trường ht]cs về đoạn vă của em. PP: HS thực hành viết đoạn theo yêu cầu SGK BT2/ Bài tập 1: HS đọc đề và nêu yêu cầu đê ra Viết đoạn văn giới thiệu về Chủ tịch Hồ Chí Cho 2 tổ thảo luận nhóm rồi viết đoạn mở bài, 2 tổ TL nhóm Minh từ câu chủ đề cho sẵn. rồi viết đoạn kết bài ( viết trên giấy lịch) Cho từng tổ trình BT3/ bày, lớp nhận xét. Viết đoạn văn giới thiệu sách ngữ văn 8 - Tập 1. Bài tập 2 và 3: HS làm ở nhà HĐ4 Củng cố: @ Nhắc lại cách trình bày nội dung trong đoạn văn TM? Đọc ghi nhớ SGK HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà Học bài và làm BT vào vở (SGK) Chuẩn bị bài mới: TM về một phương pháp cách làm. Tiết 67,68. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (Làm thơ bảy chữ). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ 7 chữ 1.Kiến thức: Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ 7 chữ 2.Kĩ năng: Nhận biết thơ 7 chữ, đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối nhịp vần 3.Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, kĩ năng sống qua việc làm thơ theo chủ đề tự chọn (khuyến khích làm thơ đề tài môi trường) 4. Rèn năng lực: Sáng tạo. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên GK, SGV, Tài liệu chuẩn KTKN... 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Việc chuẩn bị bài của HS HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Thuyết trình HĐ3.Bài mới HĐ1.Hướng dẫn hs nhận diện luật thơ -. Cho hs tham khảo bài thơ "Chiều ” của Hồ Dzếnh ( bảng phụ) Yêu cầu hs chỉ ra luật gieo vần, cách ngắt nhịp.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - GV giới thiệu thêm 2 mô hình về luật B-T Có thể cho hs ghi : - Mỗi bài gồm 4 câu hoặc gồm nhiều khổ 4 câu - Vần gieo ở cuối câu 2,4 có khi c1 – có thể gieo vần B hoặc T- phổ biến là vần B - Luật B-T ( BPhụ) - Nhịp 4-3, 3-4 *Cho hs đọc bài “Tối ” của Đoàn Văn Cừ Yêu cầu hs căn cứ và luật thơ để phát hiện chỗ sai trong bài và sửa lại Gợi ý: Sai nhịp do dấu phẩy sau "ngọn đèn mờ ” Gieo vần sai "ánh xanh xanh ” = “ Ánh xanh lè ” HĐ2 Tập làm thơ 7 chữ ( Làm tiếp bài thơ dang dở cho trọn vẹn theo ý mình) BT1. GV gợi ý: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng cuội ở cung trăng, như thế là đề tài xoay quanh chuyện này. 2 câu tiếp phát triển đề tài đó. Muốn thế phải biết câu chuyện về chú cuội. Có thể làm nghiêm túc, cũng có thể đùa vui hóm hỉnh. Lưu ý phải đúng luật sau: B B T T B B T - T T B B T T B Nếu muốn nhấn mạnh đến việc nói dối bị lên cung trăng có thể viết: Đáng cho cái tội tên lừa dối Về môi trường: Thế gian ô nhiễm nên đành thế Già khú nhân gian vẫn gọi thằng Tuy ở cung trăng vẫn nhớ nhà HS đọc các câu thơ của mình, gv và lớp cho nhận xét BT2. Làm tiếp 2 câu sau của bài b, luật BT phải là: T T B B BT T B BTTTBB N D phải nói tới mùa hè: Lũ trẻ tung tăng cười rộn rã Chim đùa trong ánh nắng vàng hoe HĐ 3 Làm một bài thơ 4 câu theo đúng luật thơ Đường Chủ đề thiên nhiên, môi trường VD: Trời trong gió nhẹ vườn đầy nắng Hoa thơm bướm lạ lượn từng đàn Từng đàn con trẻ cười nô nức Rủ nhau dạo bước cùng nàng xuân. *HS có thể đọc các bài thơ tự làm và tập bình thơ - S có thể ghi các bài hay của bạn GV đọc cho hs nghe một số bài thơ hay ( Trên hồ ba bể - Áo đỏ- Mùa xuân chín) Trên hồ ba bể ( Hoàng Trung Thông) Thuyền ta lướt nhẹ trên ba bể Trên cả mây trời trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh HĐ5 DẶN DÒ: - GV nhắc lại luật thơ 7 chữ một lần nữa - Cho hs đọc các bài đọc thêm SGK ( Yêu cầu hs nằm luật và đọc thuộc các bài thơ này). Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Nhớ rừng ( Tìm hiểu về phong trào Thơ mới, thơ lãng mạn, đọc bài thơ và chú thích, tìm hiểu tác giả TL, trả lời câu hỏi vào vở soạn bài ). Tiết 69 Tiếng Việt. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Soạn: giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp hs nắm lại kiến thức trọng tâm phần bài đã kiểm tra ,thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để rút kinh nghiệm cho các tiết tiếp theo 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề và cách trình bày bài 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức học hỏi bạn bè 4.Rèn năng lực: B.CHUẨN BỊ: HS Xem lại các bài đã học GV Chấm chữa bài D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ 1 Giới thiệu bài: H Đ2 Kiểm tra: Tiến hành trong quá trình trả bài HĐ 3 Bài mới B1.Gv trả bài cho hs – Yêu cầu hs xem lại các lỗi đã sửa – Ghi nhớ các lỗi đã mắc phải HS trao đổi bài với các bạn bên cạnh để rút kinh nghiệm B2. GV nhận xét về bài làm của hs Đa số làm đúng phần trắc nghiệm, tuy nhiên có ít hs đạt điểm tối đa.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Phần tự luận nhiều hs làm bài rất yếu do không học bài ít làm bài tập nên không có kĩ năng thực hành, nhất là dùng từ đặt câu để viết đoạn . Tuy nhiên phần lớn HS biết sử dụng câu ghép, trợ từ, quan hệ từ, tình thái từ trong đoạn văn Một số em trình bày bài rất cẩu thả (Mạnh Tiến, Hải, Hồng Phúc, Danh) B3. Gv hướng dẫn chữa bài cho hs (Có thể hướng dẫn các em làm lại từng câu vào vở - Rèn cho hs kĩ năng trình bày bài làm rõ ràng thẩm mĩ) A Trắc nghiệm: Tham khảo đáp án B Tự luận: Câu 1/ nói giảm nói tránh (SGK) Vd dùng NGNT để giữ lịch sự: Cô hát không được hay lắm. Câu 2/ tình thái từ (SGK) VD câu ghép có dùng TTT: Bạn ấy// được đi chơi còn tôi //phải ở nhà làm việc nhà ư (TTT) ? Câu 3/ Câu 4/ Tham khảo SGK để viết lại đoạn văn đúng vào vở. HĐ4 Thống kê chất lượng Lớp/ss Giỏi KHá TB Yếu Trên TB 8/2 E DẶN DÒ: Ôn lại toàn bộ chương trình kì I theo bài ôn tập tiết trước - Tự hệ thống kiến thức để thi HKI tốt Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tiết 70, 71 Tập làm văn. THI HỌC KÌ I. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: HS vận dụng tích hợp kiến thức đã học để làm bài theo yêu cầu đề ra 2.Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề và làm bài đúng yêu cầu đề ra 3.Thái đô: Giáo dục cho hs ý thức tự giác làm bài . B CHUẨN BỊ :1.Giáo viên thực hiện theo phân công buổi thi 2.Học sinh : Ôn bài kĩ C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG (theo kế hoạch chung của trường) HĐ1. Ổn định kiểm tra sĩ số HĐ2. Phát đề đến từng hs ( đính kèm đề và đáp án) HĐ3. HS làm bài HĐ4.Thu bài . HĐ5 DẶN DÒ: Chuẩn bị học chương trình HKII (SGK tập 2) Tiết 72 TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I Tập làm văn. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Ôn lại các kiến thức trong tâm theo đề ra 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và trình bày bài 3.Thái đô: Giáo dục thái độ học hỏi các bạn B.CHUẨN BỊ BÀI DẠY: 1.Giáo viên Bài sửa cho HS 2.Học sinh : vở ghi chép, ôn lại kiến thức cả chương trình HKI C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: B1. Trả bài đến cho HS B2.Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu lại yêu cầu đề ra, hướng dẫn sửa từng phần vào vở ghi bài ( dựa vào đáp án đính kèm) Sửa bài : A/ TRắc nghiệm: (Dựa vào đáp án để sửa phần trắc nghiệm) GV hướng dẫn học sinh làm lại từng câu B/ Tự luận: Câu 1/ Nêu ý nghĩa của văn bản “Chiếc lá cuối cùng” (đáp án) Câu 2/ Thế nào là nói quá ? Cho ví dụ (Dáp án) Cho ví dụ: Thuận vợ thuận chống tát biển đông cũng cạn. B3/ Nhận xét chung về bài làm của hs.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ưu điểm: Đa số hs nắm được yêu cầu của đề ra, làm tốt phần trắc nghiệm Trả lời được kiến thức về văn học và tiếng Việt TM được nguồn gốc, đặc điểm của một loài hoa quen thuộc trong ngày Tết. Bố cục trình bày rõ ràng mạch lạc . Chữ viết sạch sẽ rõ ràng. Khuyết điểm: Tuy nhiên vẫn còn nhiều hs làm bài chưa đảm bảo yêu cầu, chưa nắm kiến ht]cs về văn học, kĩ năng đặt câu tiếng việt chưa đảm bảo yêu cầu đề ra, Bài TLV sơ sài, tri thức cung cấp chưa đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu tối thiểu.. Một só em còn viết sai chính tả quá nhiều, chưa biết ngắt câu Có vài bài bố cục không rõ ràng sắp xếp ý lộn xộn Các bài làm đáng khen: Minh ý, Như Phương, Duy An Các bài làm chưa đạt yêu cầu: Hồng Phúc, Mạnh Tiến B3 GV yêu cầu hs đọc và tự rút kình nghiệm các loại lỗi trong bài làm của mình Gv hướng dẫn và kiểm tra việc sửa bài của hs ( Lưu ý các hs yếu) Đối với các hs yếu gv hướng dẫn các em lập lại dàn bài vào vở - Cho hs trao đổi bài cho nhau cùng đọc và cùng sửa để các em học tập lẫn nhau - Thống kê chất lượng Lớp ( Sĩ Số). Giỏi. Khá. TB. Yếu. Trên TB. HĐ5. Dặn dò: Tiếp tục tự ôn lại kiến thức, nắm khái quát và hệ thống toàn bộ kiến thức đã học ở kì I Chuẩn bị bài mới: Muốn làm thằng Cuội Rút kinh nghiệm:. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×