Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------

BỘ NỘI VỤ
----/----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------/------------

BỘ NỘI VỤ
----/----

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN


HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG MINH VIỆT

HÀ NỘI - NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học
của riêng tơi. Các tài liệu, số liệu trong luận văn này được trích dẫn theo
đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Học viên

Nguyễn Thị Phương Thảo


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học cao học chuyên ngành quản lý cơng tại Học viện
Hành chính Quốc gia, tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám
đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo sau đại học, Khoa

QLNN về Kinh tế và Tài chính cơng, các khoa chun mơn, thư viện của Học
viện, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lương Minh
Việt, Giảng viên hướng dẫn khoa học đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều
kiện để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Đông Anh, các phòng,
bộ phận liên quan và Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
Dù có nhiều cố gắng nhưng cơng trình khó tránh khỏi những hạn chế nhất
định do kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn khiêm tốn, tơi rất mong nhận được
góp ý của q thầy cơ và các bạn đọc để tơi hồn thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Học viên

Nguyễn Thị Phương Thảo


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CNH-HĐH


Công nghiệp hố - Hiện đại hố

CBCC

Cán bộ, cơng chức

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTBD

Đào tạo, bồi dưỡng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

TTHC

Thủ tục hành chính

QLNN

Quản lý nhà nước


UBND

Uỷ ban nhân dân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

N L

NH

N

C

Ề DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................................ 13
1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 13
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 13
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 17
1.1.3. Sự cần thiết khách quan nhà nước phải quản lý doanh nghiệp nhỏ và
vừa ................................................................................................................... 19
1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và
vừa ................................................................................................................... 24
1.2. Nội dung quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa........................ 26
1.2.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển các

doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................ 26
1.2.2. Xây dựng, ban hành, phổ biến, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 26
1.2.3. Xây dựng và thực thi các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 30
1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 32
1.2.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 36
1.2.6. Đảm bảo nguồn lực tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 36
1.2.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 37
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa.................. 37
1.3.1. Tại huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .................................................. 37
1.3.2. Tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................... 39
1.3.3. Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 41
Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................... 42


Chương 2. THỰC TRẠNG QU N L

NH

N

C VỀ DOANH NGHIỆP

NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI .................................................................................................................. 43
2.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội ................................................................................................................... 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Đơng Anh ................ 43

2.1.2. Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020....................................................... 47
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ........................................................ 56
2.2.1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án liên quan đến việc
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................... 56
2.2.2. Tổ chức triển khai thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ........... 59
2.2.3. Phối hợp tổ chức thực thi chính sách liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................... 63
2.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Đông Anh ....................................................................................... 68
2.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện ........................................................................ 71
2.3. Nhận xét thực trạng quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội .................................................. 72
2.3.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................ 72
2.3.2. Một số bất cập ....................................................................................... 74
2.3.3. Nguyên nhân bất cập............................................................................. 76
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 78


Chương 3. PH ƠNG H

NG VÀ GI I PHÁP QU N LÝ NHÀ NỨ C VỀ

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 79
3.1. Phương hướng và mục tiêu quản lý nhà nước về doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội ..................................................................................... 79

3.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 79
3.1.2. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025 ........................................................................ 80
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.................................... 82
3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tầm quan trọng
của quản lý nhà nước về các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện .. 82
3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 82
3.2.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về doanh
nghiệp nhỏ và vừa huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ................................ 84
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Đông Anh,
Hà Nội ............................................................................................................. 85
3.2.5. Uỷ ban nhân dân huyện cần minh bạch hố mơi trường đầu tư kinh
doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị, xã hội để thúc đẩy
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn phát triển ........................................... 87
3.2.6. Uỷ ban nhân dân huyện cần tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo phân cấp ...................................................................................... 88
3.2.7. Cập nhập kịp thời, chính xác tình hình sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện ................................................. 89
3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ............................................................... 91
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 93


3.3.1. Đối với trung ương ................................................................................ 93
3.3.2. Đối với Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ........................................ 94
Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................... 96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O ........................................................ 98

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê tổng doanh nghiệp, số vốn và lao động của doanh nghiệp
đăng ký tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 -2020 .................... 49
Bảng 2.2. Số lượng và số vốn đăng ký của doanh nghiệp theo tháng trên địa
bàn huyện Đông Anh năm 2017 ................................................... 51
Bảng 2.3. Số lượng và số vốn đăng ký của doanh nghiệp theo tháng trên địa
bàn huyện Đông Anh năm 2018 ................................................... 52
Bảng 2.4. Số lượng và số vốn đăng ký của doanh nghiệp theo tháng trên địa
bàn huyện Đông Anh năm 2019 ................................................... 53
Bảng 2.5. Số lượng và số vốn đăng ký của doanh nghiệp theo tháng trên địa
bàn huyện Đông Anh năm 2020 ................................................... 55


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng, sự phát triển của
cộng đồng các doanh nghiệp ln được chính phủ các nước đặc biệt quan tâm
vì các doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc thúc đẩy nền
KT-XH của các quốc gia và giải quyết việc làm cho người dân, đảm bảo an
sinh xã hội. Tại Việt Nam trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta hết sức
coi trọng việc phát triển cộng đồng các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
DNNVV nói riêng.
Thủ đơ Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ
thuật của cả nước, có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng đối với việc thúc
đẩy phát triển KT-XH của cả nước nói chung và khu vực Bắc Bộ nói riêng.
Trong tiến trình phát triển đi lên của Thủ đơ có sự đóng góp khơng nhỏ của
các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng.

Đơng Anh là huyện ngoại thành phía bắc Thành phố Hà Nội, trong
những năm qua tình hình KT-XH, an ninh quốc phịng trên địa bàn Huyện có
nhiều điểm sáng tích cực, địa phương có tốc độ đơ thị hóa nhanh của thủ đơ
Hà Nội, có vị trí quan trọng đối với sự phát triển chung của Thủ đô.
Theo uy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của Huyện đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt thì “phấn đấu đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030, xây dựng Đông Anh thành trung tâm công nghiệp
công nghệ cao, dịch vụ, tài chính, thương mại và giao dịch quốc tế khu vực
Bắc sơng Hồng, đóng vai trị động lực phát triển ở phía Bắc của Thủ đơ” [5].
Để đạt được những mục tiêu nêu trên cần có sự chung sức của người dân, của
chính quyền và cộng đồng DNNVV trên địa bàn Huyện.
Trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố gắng để tăng cường
QLNN về DNNVV trên địa bàn Huyện nhưng hiệu quả hoạt động QLNN về
1


DNNVV địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội thời gian qua còn một
số bất cập về tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
DNNVV; tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức bộ máy
QLNN; kiện toàn đội ngũ CBCC; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi
phạm pháp luật của các DNNVV… trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội.
Để đáp ứng những yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới, từ một số lý
do trên đây tác giả đã chọn đề tài “
vừa trê địa bàn huyệ Đô g A

ề doanh nghiệp nhỏ và
p ố Hà Nội” để làm luận văn thạc sỹ

,t


chuyên ngành quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
2.1. Những cơng trình khoa học liên quan đến đề tài luận văn
ũ Xuân Nam (2018), luận án tiến sĩ kinh tế Nghiên cứu hệ thống quản
lý tri thức doanh nghiệp trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, Hà Nội.
Từ nghiên cứu lý thuyết, kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng,
luận án thành công trong việc nghiên cứu hệ thống quản lý tri thức trong
DNN

tại iệt Nam:
- Luận án đã xác định và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây

dựng, quản lý và ứng dụng thành công thành công hệ thống quản lý tri thức.
Các yếu tố này được dùng làm tiền đề bảo đảm phát triển thành công hệ
thống quản lý tri thức cho các DNN

.

- Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng cho các nhà quản lý để
hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh.
- Kết quả nghiên cứu của Luận án cũng mở ra một cách nhìn mới, một
hướng mới trong nghiên cứu về hệ thống quản lý tri thức tại môi trường
doanh nghiệp. Đồng thời, Luận án cũng gợi mở một số hướng nghiên cứu tiếp
theo đối với chủ đề quản lý tri thức trong doanh nghiệp [35].
2


TS. Ninh Thị Minh Tâm, ThS. Lê Ngự Bình (2017), Hiệu quả kinh doanh

của các DNNVV ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Các tác giả đã đề cập đến các vấn đề lý luận về DNN
doanh của DNN

; nghiên cứu thực trạng cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà

nước đối với các DNN
DNN



, hiệu quả kinh

; đặc điểm và đánh giá thực trạng hoạt động của các

iệt Nam trong điều kiện gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới

(kết hợp với một số nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh doanh của DNN
trước thời điểm gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới) theo số lượng gắn với
các tiêu chí cơ bản như loại hình doanh nghiệp, đặc điểm ngành, nghề kinh
doanh và quy mơ doanh nghiệp; phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các DNN

, từ đó chỉ

ra những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của các DNN

ở iệt Nam trong điều kiện hội nhập [55].


TS. Ninh Thị Minh Tâm (2020), cuốn sách tham khảo QLNN đối với
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay. Nội dung
cuốn sách gồm 05 chương, trình bày khái quát về tình hình kinh tế tư nhân và
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân; lý luận cơ bản và thực tiễn,
thực trạng

LNN đối với doanh nghiệp thuộc kinh tế tư nhân; cuối cùng đưa

ra mục tiêu, phương hướng và giải pháp tiếp tục tăng cường

LNN đối với

doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân [56].
Lê Duy Bình (2017), luận án tiến sỹ chuyên ngành

uản lý kinh tế,

Tích tụ vốn tại các DNNVV trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt
Nam,

iện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hà Nội. Tác giả luận án

đã phân tích tổng quan các nghiên cứu liên quan tới tích tụ vốn tại DNN
trong ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo. Trình bày cơ sở lý luận về tích tụ
vốn và vai trị của nhà nước đối với tích tụ vốn tại các DNN

trong ngành

cơng nghiệp chế biến, chế tạo. Phân tích thực trạng tích tụ vốn và vai trị của
nhà nước đối với tích tụ vốn tại các DNN

3

trong ngành công nghiệp chế


biến, chế tạo tại

iệt Nam. Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy tích

tụ vốn tại các DNN

trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

iệt Nam

trong thời kỳ tới với 03 giải pháp cụ thể như sau:
- Tạo lập mơi trường chính sách, luật pháp, mơi trường kinh doanh thuận
lợi cho việc nâng cao năng lực, động cơ tích tụ vốn của của doanh nghiệp;
- Sử dụng hiệu quả các cơng cụ chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng,
thuế làm địn bẩy kích thích năng lực, động cơ tích tụ vốn chủ sở hữu của của
DNNVV trong ngành;
- Hỗ trợ về nhận thức, tầm nhìn và thực hiện các chương trình hỗ trợ
DNN

nhằm hỗ trợ cho quá trình tích tụ vốn của các DNN

[3].

Nguyễn Thị Lan Anh (2012), luận án tiến sỹ kinh tế Phát triển nguồn
nhân lực quản trị của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thái

Nguyên, Học viện Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội. Tác giả luận án đã đạt
được một số kết quả nghiên cứu quan trọng như sau: Làm rõ cơ sở lý luận về
phát triển nguồn nhân lực quản trị doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vừa
và nhỏ; Phân tích những bài học kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực
quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước trong khu vực; Phân tích
đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực quản trị trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ tỉnh Thái Nguyên. Những mặt tích cực, hạn chế và thách thức về phát
triển nguồn nhân lực quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ của Thái Nguyên
trong giai đoạn tới; Đưa ra những quan điểm và giải pháp nhằm tăng cường
năng lực cho nguồn nhân lực quản trị trong doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên [1].
Nguyễn Thị Thuỳ Trang (2017), luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài
chính ngân hàng tại Học viện Hành chính quốc gia, Phát triển cho vay
DNNVV tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Quảng Ninh, Hà Nội. Tác giả luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay của Ngân hàng thương mại với DNNVV. Phân tích thực trạng
4


cho vay DNNVV tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương iệt Nam
– chi nhánh Quảng Ninh. Từ kết quả nghiên cứu tại chương 1 và chương 2
của luận văn tác giả đã đề xuất một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
DNNVV tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương

iệt Nam – chi

nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới [54].
Nguyễn Thị Ngân (2017), luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý công,
QLNN đối với DNNVV ở Việt Nam, Hà Nội. Tác giả đã đạt được một số kết
quả nghiên cứu quan trọng sau đây:

- Tác giả luận án đã tổng quan tình hình nghiên cứu về

LNN đối với

DNNVV. Từ việc tổng quan các cơng trình nghiên cứu trên thế giới và tại
Việt Nam, tác giả đã xác định những vấn đề còn khoảng trống mà đề tài luận
án cần tiếp tục nghiên cứu.
- Tác giả phân tích, làm rõ cơ sở khoa học về LNN đối với DNNVV với
03 nôị dung lớn là tổng quan DNN

;

LNN đối với DNNVV; Kinh nghiệm

về LNN đối với DNNVV và bài học rút ra có giá trị tham khảo cho Việt Nam.
- Phân tích thực trạng QLNN đối với DNNVV ở Việt Nam với nội
dung như thực trạng và đánh giá thực trạng DNNVV ở Việt Nam; trình bày
thực trạng

LNN đối với DNNVV ở Việt Nam thời gian qua về hoạch định

sự phát triển, xây dựng, ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn
bản pháp luật, tổ chức bộ máy QLNN và kiểm soát hoạt động của các
DNNVV ở Việt Nam hiện nay.
Ngoài ra, tác giả luận án cũng đã đánh giá thực trạng

LNN đối với

DNNVV ở cả những tiêu chí, kết quả đạt được, những bất cập và chỉ ra
nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động


LNN đối với DNNVV ở

Việt Nam thời gian qua.
- Từ các kết quả nghiên cứu tại chương 1,2 và 3, tác giả luận án đã
phân tích phương hướng và giải pháp đổi mới LNN đối với DNNVV ở Việt
Nam với 04 giải pháp như: Tiếp tục đổi mới hoạch định phát triển các
5


DNNVV; Tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng, ban hành, phổ biến và hướng
dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về DNN
với DNN

; Đổi mới bộ máy LNN đối

và đổi mới kiểm soát hoạt động của các DNNVV. Bên cạnh đó

tại chương 4 tác giả luận án cũng đã trình bày các điều kiện để thực hiện các
giải pháp nêu trên [36].
TS. Phạm Thái Hà (2018), Chính sách tài chính hỗ trợ DNNVV ở một
số quốc gia và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Tài chính, Hà Nội. Trong bài
viết đăng trên Tạp chí Tài chính, tác giả đã phân tích một số chính sách hỗ trợ
DNN

của một số quốc gia trên thế giới như:
- Tại Nhật Bản chính sách hỗ trợ chủ yếu hiện nay bao gồm trợ giúp về

vốn, hỗ trợ về công nghệ, pháp lý và các kênh đầu tư trực tiếp.
- Tại Singapore chính sách hỗ trợ tài chính cho DNN


gồm các nội

dung nổi bật như: Chủ động thành lập các khoản mục dành riêng cho
DNN

trong ngân sách; Thành lập các quỹ để huấn luyện DNN

lập các cơ chế khuyến khích, hỗ trợ DNN
đến việc phát triển các
DNN

; Thành

; Chính phủ Singapore chú trọng

uỹ Đầu tư mạo hiểm, đặc biệt đầu tư vào các

trong khu vực cơng nghệ cao; Thành lập và hồn thiện chính sách

ưu đãi về thuế để khuyến khích xây dựng và phát triển các ngành, lĩnh vực
mũi nhọn của nền kinh tế; Hình thành nhóm kinh tế trong DNN
- Tại Hàn

uốc, hệ thống hỗ trợ tài chính cho DNN

.
bao gồm hệ

thống bảo lãnh tín dụng trực thuộc Ngân hàng Trung ương, các cơ cấu tài

chính khác thuộc Chính phủ và chính sách thuế.
Trên cơ sở phân tích những chính sách hỗ trợ tại một số quốc gia nêu trên,
tác giả đã rút ra những bài học kinh nghiệm cho iệt Nam với 05 bài học, bao
gồm: cần nhận thức đúng đắn vai trị và vị trí quan trọng của DNN

trong phát

triển kinh tế quốc dân; sử dụng linh hoạt các hình thức hỗ trợ tài chính của Chính
phủ đối với các DNN

; thuế là cơng cụ tài chính hết sức hữu hiệu trong việc

6


hỗ trợ tài chính với DNN

; nâng cao hiệu quả của uỹ bảo lãnh tín dụng; coi

trọng đầu tư hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNN

[31].

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2020), Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam
năm 2020, Hà Nội.
Phần thứ nhất của sách trắng đã trình bày bối cảnh phát triển doanh
nghiệp năm 2019 gồm 02 nội dung chính là bối cảnh trên thế giới và trong
nước. Ngoài ra, Sách trắng cũng đề cập đến một số kết quả chủ yếu về phát
triển KT-XH năm 2019 với những chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng tổng sản
phẩm trong nước, Xuất, nhập khẩu hàng hóa, Thu hút đầu tư nước ngoài,

Khách quốc tế đến iệt Nam và tình hình kiểm sốt lạm phát đạt kết quả thấp
nhất trong 3 năm trở lại đây.
Phần thứ hai của cơng trình đã phân tích tổng quan phát triển doanh
nghiệp iệt Nam năm 2019 và giai đoạn 2016-2019 với các nội dung lớn như:
- Tình hình doanh nghiệp đang hoạt động và mật độ doanh nghiệp đang
hoạt động bình quân trên 1000 dân;
- Tình hình doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp quay trở lại hoạt
động, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và doanh nghiệp giải thể doanh
nghiệp chờ giải thể, doanh nghiệp hoàn thành thủ tục giải thể, doanh nghiệp
không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Phần thứ ba của Sách trắng đã phân tích một số nét chủ yếu về doanh
nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh năm 2018 và giai đoạn
2016-2018 với các nội dung chính như: số lượng, lao động, nguồn vốn, doanh
thu, lợi nhuận và một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp đang
hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh.
Phần thứ tư của cơng trình đã đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp
trong tương lai.
Cuối cơng trình nhóm tác giả đã trình bày bộ chỉ tiêu đánh giá phát
triển doanh nghiệp năm 2019 và giai đoạn 2016 - 2019 (toàn quốc) và bộ
7


chỉ tiêu đánh giá phát triển doanh nghiệp năm 2019 và giai đoạn 2016 2019 (địa phương) [19].
Chu Thanh Hải (2020), Phát triển DNNVV ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí
Khoa học xã hội iệt Nam, iện Hàn lâm Khoa học xã hội iệt Nam. Tác giả bài
viết đã phân tích những thành tựu và hạn chế phát triển DNN

ở các khía cạnh

như số lượng doanh nghiệp thành lập mới và tạm ngừng hoạt động quay trở lại

hoạt động tăng lên. Tỷ trọng vốn đăng ký bình quân trên một doanh nghiệp tăng.
Số lao động đăng ký của các doanh nghiệp thành lập mới, tổng số vốn đăng ký bổ
sung vào nền kinh tế, xu hướng phát triển các mô hình kinh doanh khởi nghiệp
sáng tạo (startup) diễn ra sơi động, tập trung vào một số lĩnh vực như: xây dựng,
chế biến, chế tạo, công nghiệp ô tô, vận tải hàng khơng, tài chính, ngân hàng.
Cùng với sự bùng nổ về số lượng, DNN

đã góp phần quan trọng trong chuyển

dịch về cơ cấu ngành nghề thông qua tạo việc làm, thu hút lao động từ lĩnh vực
nông nghiệp, tham gia đầu tư vào các thị trường ngách, thúc đẩy phát triển sản
xuất kinh doanh. Khu vực DNN

đã thể hiện vai trị và những đóng góp quan

trọng thúc đẩy sự chuyển mình và cất cánh của nền kinh tế. Chỉ ra những hạn chế,
yếu kém của các DNN

như có một bộ phận khơng nhỏ doanh nghiệp khơng có

khả năng tồn tại, đứng vững trong cạnh tranh hoặc hoạt động kém hiệu quả. Hiện
nay, các DNN

vẫn rất khó tiếp cận các nguồn lực của xã hội để phục vụ cho

sản xuất, kinh doanh. Điểm nổi bật hiện nay là, sự liên kết của các DNN

iệt

Nam yếu kém, có rất ít mối liên kết giữa các doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp

có quy mơ lớn hơn. Từ những phân tích trên đây tác giả bài viết đã đề xuất một số
giải pháp phát triển DNN

trong bối cảnh mới, bao gồm:

Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, chính sách, hệ thống pháp luật về kinh
doanh minh bạch, công bằng, lành mạnh
Thứ hai, tiếp tục thực hiện các cơ chế chính sách của Chính phủ trong
việc cải cách các mức thuế quan, cắt giảm các thủ tục đăng ký doanh nghiệp
cùng với các “chi phí khơng chính thức”.
8


Thứ ba, phát huy vai trò của xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp thúc đẩy sự phát triển của DNN
cộng đồng xã hội đối với sự phát triển của DNN
Thứ tư, bản thân mỗi DNN

, nâng cao ý thức của

tại iệt Nam.

phải nêu cao ý thức vươn lên, phát huy

lợi thế, nâng cao sức cạnh tranh của mình.
Thứ năm, trong bối cảnh mở cửa và hội nhập quốc tế sâu rộng,

iệt

Nam đã ký kết hàng loạt các FTA thế hệ mới, để nâng cao năng lực cạnh

tranh, DNN

cần biết tận dụng tối đa những tiềm lực về vốn, nhân lực, thị

trường, văn hóa, kinh nghiệm kinh doanh của các doanh nghiệp [32].
2.2. Những vấn đề mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu
Các cơng trình khoa học nêu trên liên quan đến đề tài luận văn nghiên
cứu đã đề cập đến một số nội dung như sau:
- Khẳng định vai trò, tầm quan trọng của các doanh nghiệp nói chung
và các DNN

nói riêng đối với việc phát triển KT-XH ở cả khía cạnh tăng

trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết việc làm tăng thu nhập,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân;
- Làm rõ nội hàm khái niệm, tiêu chí phân loại, đặc điểm của doanh
nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng;
- Phân tích thực trạng phát triển DNNVV trong quá khứ, đánh giá
những kết quả đạt được, một số bất cập, chỉ ra ngun nhân thành cơng và
hạn chế, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các DNNVV thời
gian qua;
- Đề xuất một số giải pháp liên quan thể chế, quản lý, vận hành DNNVV
để phát huy lợi thế so sánh và khắc phục một số hạn chế của DNN

để nâng

cao năng lực và sự phát triển của DNNVV trong thời gian tới.
Tuy nhiên, cho đến nay có thể khẳng định chưa có cơng trình nào
nghiên cứu liên quan đến QLNN về DNN


9

trên địa bàn huyện Đông Anh,


thành phố Hà Nội – địa bàn đang có sự phát triển mạnh mẽ để định hướng lên
quận trong giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội.
Các vấn đề đặt ra luận văn cần tiếp tục nghiên cứu:
Thứ nhất, hệ thống hoá cơ sở lý luận QLNN về DNNVV;
Thứ hai, phân tích thực trạng QLNN về DNN

trên địa bàn huyện

Đơng Anh, thành phố Hà Nội
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về DNNVV
trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nhận thức lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn
hoạt động QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội,
luận văn đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về
DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận QLNN về DNNVV;
- Đánh giá thực trạng QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội; chỉ ra những thành tựu đạt được và hạn chế trong hoạt động
QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong gian
đoạn từ năm 2016-2020;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị tăng cường QLNN về DNNVV trên

địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QLNN về DNNVV
trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội trong giai đoạn từ năm
2016 - 2020.
10


4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Từ 2016-2020.
- Về nội dung: QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành
phố Hà Nội. Các DNNVV trong luận văn này được xác định theo Khoản 1,
Điều 4, Luật Hỗ trợ DNNVV năm 2017.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Đề tài luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, lịch sử; Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển doanh nghiệp
nói chung, DNNVV nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp được tác giả luận văn
sử dụng để nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các cơng trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài luận văn. Phương pháp này giúp tác giả nghiên cứu một cách hệ
thống lý luận DNNVV nói chung và LNN về DNN

nói riêng.

Trong quá trình sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tác giả đã

thực hiện những hoạt động sau:
- Sưu tầm, nghiên cứu các giáo trình, sách, bài viết khoa học QLNN về
DNNVV;
- Phân tích, đánh giá, hệ thống các tài liệu đã sưu tầm, nghiên cứu.
- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu lí thuyết DNNVV và
QLNN về DNNVV.
Ngồi ra, để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
nêu trên tác giả còn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh
trong quá trình thực hiện luận văn.

11


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận QLNN về DNNVV, khẳng định
vai trò to lớn của cơ quan nhà nước, của cộng đồng các doanh nghiệp nói chung
và DNNVV nói riêng.
6.2. Về mặt thực tiễn
Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn góp phần nhỏ bé tăng
cường hiệu quả QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội. Nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội và làm tài
liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề mà luận văn nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn bao gồm 03 chương chính như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận QLNN về DNNVV;
Chương 2. Thực trạng QLNN về DNNVV trên địa bàn huyện Đông
Anh, thành phố Hà Nội;

Chương 3. Phương hướng và giải pháp tăng cường QLNN về DNNVV
trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

12


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Một số khái niệm ơ b n
1.1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Khoản 10, Điều 4, Chương 1, Luật Doanh nghiệp số
59/2020/ H14 ngày 17/6/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 thì
doanh nghiệp được định nghĩa “là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh”[49].
Ở Việt Nam, khái niệm về DNN
xác định DNNVV theo Luật Hỗ trợ DNN

được quy định tại Điều 4. Tiêu chí
năm 2017 thì:

- “DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
+ Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
+ Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được
xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây

dựng; thương mại và dịch vụ” [46; tr1].
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này [46].
Tại Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNN V thì tiêu chí xác
định DNN
DNN

là:
được phân theo quy mơ bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ,

doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa:
13


- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không
quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng; Doanh nghiệp siêu
nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã
hội bình qn năm khơng q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá
10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá
50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là
doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này; Doanh nghiệp nhỏ
trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình qn năm khơng quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá
100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là
doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình qn năm khơng q 200 người và tổng doanh thu của năm không quá
200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải
là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này; Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng
doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá
100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này [27].
Như vậy, khái niệm và tiêu chí phân loại DNN

đã được pháp luật

quy định cụ thể, đây là khung pháp lý hết sức quan trọng để Nhà nước quản lý
14


các DNN

để định hướng các doanh nghiệp phát triển theo phương hướng,

mục tiêu đề ra nhằm thúc đẩy KT-XH phát triển, hạn chế rủi ro trong quá
trình phát triển của các DNN

.

1.1.1.2. Quản lý nhà nước
Theo cuốn Thuật ngữ hành chính: QLNN là thuật ngữ để chỉ:“Hoạt
động nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước trên

cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất
nước”. Mặt khác trong cuốn sách đó, tác giả cũng đã nêu lên các cách hiểu
khác nhau về quản lý nhà nước (cả theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp) [34]
“QLNN là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà
nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của con
người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ
máy nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người,
duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội” [34]
Từ những quan niệm về QLNN nêu trên, trong luận văn này tác giả
hiểu theo nghĩa rộng: QLNN là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước của
các cơ quan trong bộ máy nhà nước, mang tính quyền lực nhà nước và sử
dụng pháp luật để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên các lĩnh
vực của đời sống xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của cá nhân, tổ
chức, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
Như vậy, QLNN là một hoạt động phức tạp và bao gồm nhiều chức
năng. Hoạt động QLNN phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các yếu tố đó tác động
đến nội dung phương thức và công cụ để tiến hành quản lý. Một số yếu tố cơ
bản cần chú ý là:
- Yếu tố con người;
- Yếu tố chính trị;
- Yếu tố tổ chức;
- Yếu tố quyền lực;
15


×