Tải bản đầy đủ (.docx) (441 trang)

LVLVan7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 441 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/8/2017. Ngày dạy: 21/8/2017-Dạy lớp 7B 22/8/2017- Dạy lớp 7A. Tiết: 1- Văn bản. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. 1. Mục Tiêu: a. Về kiến thức: - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái. - Hiểu được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người, nhất là tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. b. Về kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích 1 số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng người mẻtong đêm chuẩn bị cho buổi khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết 1 bài văn biểu cảm. c. Về thái độ: - Giáo dục lòng biết ơn, yêu kính cha mẹ thầy cô. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ bài, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Đặt vấn đề: :(1’) Các em hãy nhớ lại xem buổi tối và đêm trước ngày khai trường năm em vào lớp 1, tâm trạng của em và của bố mẹ em như thế nào? (HS đưa ra nhiều ý kiến) Qua văn bản Cổng trường mở ra các em sẽ nhớ lại tâm trạng cảm xúc của mình của cha mẹ mình trước ngày trọng đại đó. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? Nêu xuất xứ của văn bản? I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (7’) 1. Tác giả - tác phẩm: GV Hướng dẫn đọc: giọng dịu dàng - Bài văn được trích từ báo Yêu trẻ chậm rãi đôi khi thầm thì(khi nhìn số 116. Thành phố Hồ Chí Minh 1- 9 con ngủ) giọng tình cảm khi hồi – 2000 của tác giả Lí Lan. tưởng lại những kỉ niệm xưa. 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: → 2 Hs đọc nối tiếp hết văn bản – GV GV nhận xét và sửa cách đọc cho HS. GV Gv hướng dẫn HS tìm hiểu một số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chú thích. ? đại ý của bài văn? HS - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp1 của con. ? Theo em đây có phải là văn bản - Kiểu văn bản nhật dụng nhật dụng không?Vì sao? HS - Là văn bản nhật dụng - Nội dung của văn bản là viết về người mẹ và nhà trường. ? ? văn bản được viết theo thể loại - Thể loại: bút kí gì? HS Trar lời…. ?. ? ? ? ?. ?. 3. Bố cục văn bản: 2 phần. + Từ đầu … mẹ vừa bước vào: Tâm Em hãy xác định bố cục của văn trạng của người mẹ và con trong đêm bản? trước ngày khai trường. + Còn lại: Vai trò của giáo dục đối với cuộc đời mỗi con người. II. PHÂN TÍCH: 1. Tâm trạng của mẹ và con trong buổi tối và đêm trước ngày khai trường.(17’) Trong buổi tối và đêm trước ngày a. Tâm trạng của con. khai trường vào lớp 1 cậu bé có - Háo hức tâm trạng như thế nào? Háo hức là như thế nào? Cậu còn cảm nhận được điều gì? - cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường Khác với mọi hôm ngày từ chiều - Hành động như người lớn: tự thu cậu bé đã có hành động như thế dọn đồ chơi nào? - Ngủ ngon lành Mặc dù háo hức nhưng đến tối giấc ngủ đến với cậu bé thế nào?. Tìm những chi tiết miêu tả giấc ngủ của cậu bé? - “ gương mặt … mút kẹo” ? Em thấy đây là một cậu bé có điểm gì đáng chú ý? HS Rất nhạy cảm(cảm nhận rất nhanh, tinh bằng các giác quan bằng cảm tính).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV NV người con trong bài văn là một chú bé rất nhạy cảm chú cảm nhận được sự quan trọng trong ngày khai trường, thấy mình như đã lớn thêm lên… ? Qua phân tích em hãy hình dung tâm tạng của cậu bé trong buổi tối trước ngày khai trường đầu tiên của mình? HS ? HS ? HS. ? HS ? HS ?. ?. ?. → Háo hức và rất vui sướng nhưng vẫn vô tư đi vào giấc ngủ say thanh thản nhẹ nhàng. b. Tâm trạng của người mẹ. - Mẹ không ngủ được:. - đắp mền, buông mùng ém góc cẩn thận Khi người con thanh thản vô từ - Xem lại những thứ đã chuẩn bị cho chìm vào giấc ngủ say thì người mẹ con lại như thế nào? - nhớ lại những kỉ niệm tuổi thơ của mình. Mẹ không ngủ được thể hiện ở những chi tiết nào? - Trái với tâm trạng của con người mẹ không ngủ được . mẹ đắp mền cho con rồi định làm những việc riêng của mình như mọi hôm nhưng lại không tập trung vào việc gì được. Người mẹ cũng tự nhủ mình cần phải đi ngủ sớm nhưng khi lên giường ngủ lại trằn trọc không thể nào ngủ được. Em cảm nhận được gì qua tâm trạng qua việc làm của người mẹ? - Tình mẫu tử. Lí do nào khiến người mẹ lại không ngủ được? Nhiều lí do: lo cho con; nhớ lại kỉ niệm ngày xưa của mình… Câu văn nào trong văn bản nói lên dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn kí ức của người mẹ? “ Mẹ còn nhớ … vừa bước vào” Nhận xét về cách dùng từ của tác giả? - Dùng một loạt từ láy → Gợi tả cảm xúc hồi hộp lo sợ của người mẹ trong quá khứ → Hồi hộp, bồn chồn trước ngày Theo em trong đêm không ngủ khai giảng của con; xao xuyến bâng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trước ngày khai trường người mẹ khuâng nhớ lại kỉ niệm xưa của đối thoại với ai ? mình; tin tưởng vào tương lai tốt đẹp HS - đối thoại với chính mình của con. ? Cách viết đó của tác giả có tác dụng gì? HS khắc hoạ nội tâm nhân vật sâu sắc 2. Vai trò của nhà trường đối với ? Em hãy khái quát lại tâm trạng của mỗi cuộc đời con người:(7’) người mẹ trong buổi tối và đêm trước ngày khai trường của con? GV Từ tâm trạng như vậy người mẹ nhận tháy được vai trò của nhà trường đối với cuộc đời môic con người. HS Đoạn cuối. Tìm trong văn bản một câu văn nói lên tầm quan trong của nhà trường “ Ai cũng biết … sau này” ?. Câu văn có sử dụng thành ngữ nào? - “ Sai một li đi một dặm” ? Thành ngữ này được gắn với sự nghiệp giáo dục có ý nghĩa gì? HS Một sai lầm nhỏ trong giáo dục sẽ dẫn đến một hậu quả rất lớn. Vì vậy không được phép sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyết định tương lại của đất nước. GV Liên hệ tới GD trên toàn thế giới và ở Việt Nam ? Trong phần cuối văn bản người mẹ nói “ Đi đi con … sẽ mở ra” ? Thế giới kì diệu mà người mẹ nói đến là gì? HS là sự hiểu biết phong phú của những tình cảm mới, con người mới quan hệ mới … ? Như vậy nhà trường có vai trò như thế nào đối với mỗi con người? ?. Nhận xét đặc sắc nghệ thuật trong văn bản? - nhẹ nhàng sâu lắng; Giọng độc thoại là giọng chủ yếu của bài văn. →Nhà trường có vai trò to lớn và quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người. III. TỔNG KẾT:(4’) 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung IV. LUYỆN TẬP:(2’).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?. Em cảm nhận được gì về tình cảm của người mẹ dành cho con qua bài văn này? ? ? Văn bản còn đề cập đến vấn đề gì nữa? GV G. KQ – HS đọc ghi nhớ. ? Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường để vào lớp 1 là ngày có dấu ấn sâu đậm nhất đối với mỗi con người. Em có tán thành ý kiến đó không? HS H. thảo luận trao đổi và phát biểy ý kiến. c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Viết 1 đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường - Đọc văn bản đọc thêm: Trường học. - Soạn văn bản: Mẹ tôi 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 20/8/2017. Ngày dạy:23/8/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết: 2- Văn bản MẸ TÔI (E. A - mi ) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Học sinh hiểu: - Sơ giản về tác giả Ét- môn- đô đơ- A- mi – xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. b. Về kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết có liên quan dến hình ảnh người cha ( Tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong thư. c. Về thái độ: - Giáo dục lòng kính trọng biết ơn cha mẹ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Tâm trạng của người mẹ và người con trong đêm trước ngày khai trường giống và khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau ấy. * Đáp án: - Tâm trạng của người con: háo hức hồi hộp,nhưng hồn nhiên vô tư đi vào giấc ngủ. - Tâm trạng người mẹ; hồi hộp xao xuyến bâng khuâng vì người mẹ lo cho con và nhớ lại những kỉ niệm ngày xưa trong buôỉ khai trường đầu tiên của mình. * Đặt vấn đề: (1’) Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng liêng cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂUCHUNG: (8’) ? Trình bày những nét chính về tác giả 1. Vài nét về tác giả tác phẩm. - E. A-mi- xi là nhà văn I-ta - li-a Ông là tác giả của nhiều tập truyện GV Hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng đọc - Văn bản được trích trong cuốn thể hiện nỗi buồn của người cha “Những tấm lòng cao cả” của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trước lỗi lầm của người con và sự trân trọng của ông đối với vợ mình (mẹ của En ri cô) GV Đọc mẫu - gọi HS đọc. * GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích: - Khổ hình - Vong ân bội nghĩa - Bội bạc ? Văn bản là một bức thư của người bố gởi cho con , nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”? GV - Nhan đề Mẹ tôi là do chính tác giả đặt cho đoạn trích. - Đọc văn bản ta thấy bà mẹ tuy không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các NV và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. Viết thư cho con trai nhưng lại nói rất ? nhiều về người mẹ của con trai vậy nguyên nhân nào khiến người bố víêt thư cho con trai và viết nhằm mục đích gì? - Vì chú bé đã hỗn với mẹ Trước sai lầm đó của con người cha đã ? có thái độ như thế nào với con? Tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng thái ? độ của người cha trước lỗi lầm của con?. ông. 2. Đọc và tìm hiểu các chú thích.. Tác giả đã dùng biện pháp tu từ gì khi ? miêu tả tâm trạng của người cha? - Phép so sánh, → tâm trạng đau xót tức giận của người cha … Trong sự tức giận đó người cha đã chỉ ? ra cho đứa con hư dại của mình biết những điều gì? Vì sao tình thương yêu cha mẹ lại là ? tình cảm thiêng liêng hơn cả? - Cha mẹ là người hi sinh tất cả chịu GV đựng tất cả để nuôi dưỡng che chở cho con. Khi con khôn lớn trưởng thành cha mẹ vẫn là chỗ dựa tinh thần của con. Dẫu khôn lớn vẫn là con của mẹ. - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy - bố không nén được cơn tức giận đối với con - Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ. II. PHÂN TÍCH:. 1. Thái độ và tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con.(11’). - Chỉ cho con thấy nỗi buồn thảm nhất của mỗi con người ấy là khi mất mẹ; tình thương yêu kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? ? HS ?. ? HS. ?. ? ? ? HS. ?. Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con Người bố đã yêu cầu con trai mình những điều gì? Em hiểu chi tiết “ chiếc hôn của mẹ sẽ xoá đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con” như thế nào? - Là chi tiết mang ý nghĩa tượng trưng bởi đó là chiếc hôn tha thứ của lòng mẹ bao dung … Tại sao người cha lại bảo con đừng hôn mình trong một thời gian dài? - Bởi người cha muốn nhận thấy rõ sự hối hận của con, sự sửa chữa khuyết điểm của con. Theo em tại sao người bố lại không nói chuyện trực tiếp với con mà lại viết thư cho con? - Vì như vậy người cha có thể vừa dạy bảo vừa tâm tình với con một cách tỉ mỉ căn kẽ và người con có thời gian để suy ngẫm từng câu từng chữ. Mặt khác người cha sẽ khiến con không bị xấu hổ khi chỉ nói riêng với con… đây chính là một cách ứng xử có văn hoá và là bài học về cách ứng xử trong giáo dục. Qua sự phân tích em nhận thấy tâm trạng của bố En ri cô như thế nào khi thấy đứa con phạm lỗi với mẹ? - Rất yêu con nhưng nghiêm khắc trong giáo dục con Em hãy tìm trong văn bản những chi tiết nói về người mẹ của En ri cô? Quằn quại nghĩa là gì? Cách dùng từ ngữ ở đây có gì đặc biệt? - Từ ngữ có tính biểu cảm cao.. Qua đó em có suy nghĩ thế nào về hình ảnh người mẹ trong bức thư của người cha?. - Yêu cầu con: từ nay không được nói nặng lời với mẹ; phải xin lỗi và cầu xin mẹ hôn con - Trong một thời gian dài con đừng hôn bố..  Đau xót tức giận và buồn bã. khi con phạm lỗi với mẹ. Nghiêm khắc độ lượng và tế nhị khi giáo dục con 2. Hình ảnh người mẹ trong lá thư gửi con trai.(7’) - Mẹ thức suốt đêm … trông chừng hơi thở hổn hển của con. - Mẹ quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con - Mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn - Mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu sống con → là người rất mực thương con hi sinh tất cả vì con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? ? HS. ? ? ? HS ?. Trước những lời tâm tình giảng giải của cha En- ri cô có thái độ thế nào? Điều gì đã khiến chú bé xúc động vô cùng khi đọc thư bố - vì bố đã gợi lại kỉ niệm giữa mẹ và En ri cô; vì thái độ nghiêm khắc và kiên quyết của bố; vì lời nói chân tình sâu sắc của bố. 3. Người con – chú bé phạm khuyết điểm với mẹ.(3’) - Xúc động khi thư bố, rút ra được bài học thấm thía và quyết tâm sửa lỗi.. III. TỔNG KẾT: ghi nhớ(4’) 1. Nghệ thuật. Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài văn? - Văn bản viết dưới dạng một bức thư. Dùng nhiều từ ngữ biểu Văn bản đề cập đến vấn đề gì? cảm, giọng điệu vừa chân thành thiết tha,vừa nghiêm khắc đầy đây có phải là văn bản nhật dụng sức thuyết phục. không? 2. Nội dung Đọc ghi nhớ. - Cha mẹ là người hết lòng vì Kể lại một sự việc em đã gây ra khiến con, sẵn sàng hy sinh cho con. bố mẹ buồn? Suy nghĩ của em qua sự Yêu thương kính trọng cha mẹ là việc ấy? tình cảm thiêng liêng hơn cả. * ghi nhớ - SGk. Tr12. IV. LUYỆN TẬP:(3’). c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Đọc lại văn bản. Nắm được nội dung nghệ thuật của văn bản. - Làm bài tập phần luyện tập - Sưu tầm 1 số bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. - Chuẩn bị bài: Từ ghép.(ôn lại kién thức về từ ghép đã học ở lớp 5) 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 21/8/2017. Ngày dạy:23/8/2017 - Dạy lớp 7B 24/8/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết: 3 - Tiếng việt TỪ GHÉP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nhận diện được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập b. Về kỹ năng - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng tù: Dùng từ ghép chính phụ khi cần thiết cần diễn đạt cái cụ thể dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. c. Về thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS * Đặt vấn đề: (1’)G. yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm về từ đơn từ phức đã học ở lớp 6. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP:(10’) HS Đọc ví dụ 1. Ví dụ 1: SGK- Tr 13. a. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại (Lí Lan) b. Cốm không phải là …cái mùi thơm phức của lúa mới của hoa cỏ dại ven bờ a + Bà ngoại. (Thạch Lam) TC TP ? Trong các từ ghép được gạch chân trên + Thơm phức. tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là TC TP tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính? ? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong 2 từ ghép trên? → Từ ghép chính phụ. HS - Tiếng chính trước , tiếng phụ sau. HS ?. Đọc ví dụ 2 – SGK. Tr 14. b. Quần áo, trầm bổng. Trong từ ghép: quần áo, trầm bổng các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? ? HS. tiếng có phân ra tiếng chính tiếng phụ không? - Không. Vậy có mấy loại từ ghép? - 2 loại: ghép CP và ghép ĐL. Em hiểu thế nào là ghép chính phụ và ghép đẳng lập? H. Đọc ghi nhớ.. → Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ; Từ ghép đẳng lập. 2. Ghi nhớ 1.SGK. Tr 14.. II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP: (10’) 1. Ví dụ ? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa a. So sánh nghĩa của hai cặp từ: của từ bà? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của từ thơm? + Bà - bà ngoại HS - Bà ngoại - bà → Nghĩa của từ bà ngoại hẹp * Giống: cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi hơn nghĩa của từ bà. * Khác: + Bà ngoại là người phụ nữ sinh ra mẹ + Bà : người phụ nữ lớn tuổi nói chung + Thơm – thơm phức. - Thơm- thơm phức → thơm phức có nghĩa hẹp hơn + Thơm: mùi hương dễ chịu thơm + Thơm phức: Mùi thơm bốc lên mạnh hấp dẫn ? Qua ví dụ trên em có kết luận gì về nghĩa của từ ghép chính phụ? → Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa ? Quần áo là từ ghép chính phụ hay đẳng của tiếng chính. lập? + Quần áo - quần , áo. ? So sánh nghĩa của từ ghép:quần áo với nghĩa của từng tiếng của nó? ? Nhận xét về nghĩa của từ quần áo với → Quần áo có nghĩa khái quát nghĩa của các tiếng tạo nên nó? hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. ? Em có nhận xét thế nào về nghĩa của từ → Từ ghép đẳng lập có tính ghép đẳng lập? chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 2. Ghi nhớ 2. SGK. Tr 14 HS Đọc ghi nhớ. III. LUYỆN TẬP:(18’) Bài tập 1 – Tr 14. - Ghép chính phụ: lâu đời, xanh HS Đọc bài tập 1- làm bài tập và trình bày ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ - Ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài GV Chữa. lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS GV. HS GV. HS GV GV. Bài tập 4 – Tr 15. - Sách, vở: là DT chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm Làm bài tập 4 – trình bày được Chữa bài. - Sách vở: là từ ghép đẳng lậpcó nghĩa khái quát chỉ chung nên không thể đếm được. Bài tập 5. Tr 15. a. Không phải vì: hoa hồng là tên gọi của một loài hoa Thảo luận theo nhóm bài tập 5(5 nhóm) b. Nói như em Nam là đúng vì: – trình bày áo dài là tên một loại áo của Chữa. phụ nữ ViệtNam. Bài tập 6 – Tr 16. - Mát tay: chỉ những người có kinh nghiệm hoặc chuyên môn Đọc bài tập 6- làm bài tập và trình bày giỏi. + Mát: Cảm giác về nhiệt độ Chữa. + Tay: bộ phận của cơ thể người Bài tập 7 – Tr 16. Hướng dẫn HS làm bài tập 7. - Câu tạo của từ ghép có ba tiếng. + Máy hơi nước → có cấu tạo tầng bậc.(Gv vẽ sơ đồ cấu tạo và phân tích). c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Học bài . Nắm được các loại từ ghép, nghĩa của từ ghép. - Hoàn thiện các bài tập đã làm trên lớp. - Làm bài tập 2,3. - Chuẩn bị bài : Liên kết trong văn bản. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 21/8/2017. Ngày dạy:24/8/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết: 4 - Tập làm văn LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu rõ khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. b. Về kỹ năng - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. c. Về thái độ - HS có ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS * Đặt vấn đề:(1’) Li n kết là 1 trong n ững phương tiện quan trọng nhất của 1 văn bản vậy liên kết là gì? Chúng ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG HS Đọc tình huống a – sgk. Tr17. VĂN BẢN: ? Theo em nếu bố En ri cô chỉ viết mấy 1. Tính liên kết của văn câu văn đó thì câu bé có thể hiểu những bản(12’) điều bố muốn nói không? * Ví dụ: SGK- Tr 17. HS Không. ? Vì sao lại như vậy? ? có câu văn nào sai về ngữ pháp hoặc mơ hồ về nghĩa không? HS - Không có câu văn nào sai … nếu tách từng câu ra khỏi đoạn văn thì vẫn hiêủ được. ? Nhưng khi ghép các câu văn lại với nhau thành đoạn thì thế nào? Vì sao? - Giữa các câu văn trong đoạn - Đoạn văn trở nên khó hiểu. Vì các câu văn còn chưa có sự liên kết→ văn không có sự liên quan móc xích lẫn nội dung đoạn văn trở nên khó nhau. Hay ta còn gọi là thiếu tính liên kết hiểu. (liên: liền; kết: kết nối, buộc) ? Như vậy muốn đoạn văn liền mạch.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?. ? HS. ?. ? HS ? HS ? HS ? HS. ?. người đọc có thể hiểu được thì bắt buộc phải có tính chất gì: - Phải có tính liên kết Vậy liên kết có vai trò gì trong văn bản? → Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của Đọc đoạn văn trong phần đọc thêm văn bản. Làm cho văn bản trở (sgk.Tr 19) em có nhận xét gì về đoạn nên có nghĩa dễ hiểu văn đó? 2. Phương tiện liên kết(12’) Đoạn văn rất khó hiểu.Vì nội dung các * Ví dụ:(Đoạn văn sgk – Tr 19) câu văn trong đoạn văn không gắn bó thống nhất với nhau (không có sự liên kết về nội dung) + ĐV không có sự liên kết Vậy để văn bản có tính liên kết thì nội vì:nội dung các câu văn trong dung của văn bản đó phải thế nào? đoạn văn không thống nhất và * HS đọc đoạn văn (ví dụ 2b – sgk. Tr gắn bó với nhau 18) Đoạn văn có sự liên kết chưa? Vì sao? → Để văn bản có tính liên kết ĐV chưa có sự liên kết vì các câu trong thì nội dung của các câu các đoạn văn không gắn bó với nhau mà rời đoạn trong văn bản phải thống rạc. nhất và gắn bó chặt chẽ với So sánh đoạn văn trên với đoạn văn nhau. trong nguyên bản xem chúng có gì khác nhau? - ĐV trên ghi thiếu các cụm từ: còn bây giờ (câu 2). Ghi sai từ con thành từ đứa trẻ(câu 3). Nếu tách từng câu trong đoạn văn trên ra thì câu văn có đúng về ngữ pháp và đủ về nội dung không? có Vậy tại sao khi ghép chúng lại thành đoạn thì lại gây khó hiểu? Do thiếu từ ngữ để kết nối các câu đó. Như vậy cụm từ còn bây giờ và từ con được dùng làm phương tiện liên kết các câu trong đoạn văn trên, để tạo thành mạch văn. Vậy bên cạnh sự thống nhất về nội dung thì văn bản cần phải có sự liên kết bằng phương tiên gì? - Dùng từ ngữ, câu văn thích hợp để kết nối các câu các đoạn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trong văn bản. 3. Ghi nhớ: sgk. Tr 18. HS ?. Đọc bài tập 1. Sắp xếp các câu văn trong đoạn văn theo II. LUỆN TẬP:(14’) một thứ tự hợp lí để tạo thành đạon văn Bài tập 1 – Tr 18. có tính liên kết? - Thứ tự các câu là: 1- 4 -2- 5 3. HS Đọc bài tập 2. ? Các câu văn trong đoạn văn đó đã có tính liên kết chưa? Vì sao/ Bài tập 2 – Tr19. Các câu văn trong đoạn văn chưa có tính liên kết vì: chúng không nói cùng một nội dung. HS Đọc bài tập 3 và làm bài tập – trình bày. (Giữa các câu văn không có một cái dây tư tưởng nàonois GV Chữa. liền các ý cảu các câu văn đó) Bài tập 3 – Tr 19 - Điền từ theo thứ tự sau: … của bà và nhớ lại ngày nào bà trồng cây, cháu ... Bà bảo … bà …cho cháu, …Thế là … c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Tìm hiểu, phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. - Làm bài tập 4,5. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 25/8/2017. Ngày dạy: 28/8/2017-Dạy lớp 7B 29/8/2017- Dạy lớp 7A. Tiết: 5- Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (khánh Hoài) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức : - Hiểu được tình cảm anh em ruội thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc về nghệ thuật của văn bản b. Về kỹ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của nhân vật c. Về thái độ : - Biết cảm thông và chia sẽ với những người không may gặp bất hạnh trong cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi:?Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được qua văn bản Mẹ tôi của A- Mixi là gì? * Đáp án: đó là tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm yêu thương hơn cả . Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó. * Đặt vấn đề:(1’) Trẻ em có quyền được hưởng hạnh phúc gia đình không ? Tất nhiên rồi. Nhưng trong thực tế cuộc sống có những em bé chẳng may rơi vào những hoàn cảnh bất hạnh: có bố thì không có mẹ hoặc có mẹ thì không có bố bởi vì một lí do nào đó mà bố mẹ của các em phải li hôn … Qua văn bản cuộc chia tay của những con búp bê ta sẽ cảm nhận được nỗi đau đơn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh ấy, ta cảm thông và chia sẻ cùng các bạn. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU GV Gọi 1 HS đọc chú thích 1 – sgk.Tr 26. CHUNG:(15’) GV Hướng dẫn Hs đọc: cần phân biệt rõ giữa lời 1. Đọc và tóm tắt tác phẩm: kể và lời thoại của nhân vật. Thể hiện rõ diễn biến tâm lí của hai anh em trong câu chuyện. GV Đọc mẫu - gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc. ? Truyện viết về ai ? về việc gì? Ai là nhân vật chính? HS Kể về hai anh em Thành và thuỷ … ? Câu chuyện được kể theo ngôi kể thứ mấy? HS Ngôi kể thứ nhất. ? Lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS. Giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc những suy nghĩ của nhân vật tâm trạng của nhân vật. Làm tăng tính chân thực của truyện. ? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay ? Tên truyên có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không? HS Búp bê vốn là đồ chơi của tuổi nhỏ. Thường gợi lên thế giới trẻ em ngây thơ ngộ nghĩnh. Những con búp bê trong truyện cũng như hai anh em Thành Thuỷ trong sáng vô tư không có tội lỗi gì mà lại phải chia tay nhau. Tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc người đọc pải theo dõi và góp phần thể hiện ý đồ tư tưởng của tác giả trong câu truyện này. ? Xác định bố cục truyện? 2. Bố cục: 3 phần. HS - Từ đầu … hiếu thảo như vậy: Tâm trạng của hai anh ? Dựa vào bố cục truyện hãy tóm tắt nội dung em trong đêm trước và sáng truyện? hôm sau khi mẹ giục chia GV * Truyện ngắn Cuộc chia tay .. là một câu đồ chơi. chuyện cảm động về tình anh em của hai đứa - Tiếp đến trùm lên cảnh trẻ gặp phải hoàn cảnh gia đình tan vỡ. vật: tâm trạng của hai anh em kho đến trường chào cô ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tình anh giáo và các bạn. em của Thành và Thuỷ. - Phần còn lại: Cuộc chia ? Thành đã kể về em gái mình như thế nào? tay đột ngột Thành đối với em ra sao? II. PHÂN TÍCH: 1.Tình anh em của Thành HS và Thuỷ(21/) ? Cha mẹ phải li hôn tâm trạng Thành Thuỷ như thế nào? HS Đau đớn và buồn bã. - Thuỷ mang kim chỉ ra tận ? Khi buộc phải chia đôi đồ chơi hai anh em có sân vận động vá áo cho anh hành động gì? - Thành giúp em mình học; HS -Đón em đi học về; hai anh em dắt tay nhau vừa đi vừa ? Trước đây khi thấy anh mình hay ngủ mơ trò chuyện. thấy ma Thuỷ đã làm gì? HS - Võ trang con vệ sĩ để nó bảo vệ anh. Canh gác cho anh ngủ. ? Buộc phải chia đôi đồ chơi, hành động và lời - Thành nhường hết đồ chơi nói của Thuỷ có gì mâu thuẫn? cho em nhưng Thuỷ lại sợ HS - Thuỷ giận dữ vì không muốn chia rẽ hai con lấy ai gác đêm cho anh nên búp bê nhưng em lại thương anh trai mình lại nhường cho anh con vệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đêm sẽ không còn con vệ sĩ canh gác cho. sĩ. ? Theo em có cách nào giải quyết được mẫu - Thành mếu máo nhìn theo thuẫn ấy không? bóng em. HS Có, đó là gia đình Thuỷ phải đoàn tụ … ? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn theo cách nào? HS Thuỷ để con em nhỏ ở lại cùng con vệ sĩ để chúng không bao giờ xa nhau. ? Chi tiết này gợi lên trong em những suy ngĩ gì về Thuỷ? HS Lòng thương cảm đối với Thuỷ - một cô bé giầu lòng vị tha. Thuỷ thương anh thương cả những con búp bê cô bé thà mình bị thiệt thòi chứ không muốn búp bê bị chia lìa , không muốn anh mình lại nằm mơ thấy ma vì không có con vệ sĩ gác đêm cho ngủ … ? đến phút chia tay cuối cùng thái độ của Thành như thế nào? ? Qua sự phân tích trên em nhận thấy tình cảm của anh em Thành và thuỷ như thế nào? HS Đọc lại phần 1 của văn bản. → Rất mực thương yêu nhau luôn gần gũi chia sẻ quan tâm đến nhau. c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Đọc lại văn bản, tập tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị tiếp bài cho tiết 2. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 27/8/2017. Ngày dạy:30/8/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết: 6 – Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp) Khánh Hoài 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được những tình cảm sâu nặng của hai anh em Thành và Thuỷ trong câu chuyện. Cảm nhận được sự đau đơn xót xa của những bạn nhỏchẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đìh bất hạnh b. Về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc phân tích tác phẩm. c. Về thái độ - Lòng cảm thông chia sẻ với bất hạnh của người khác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ được biểu hiện như thế nào? * Đáp án: - Hai anh em rất thương nhau luôn chia sẻ quan tâm đến nhau: Khi áo anh rách Thuỷ đã vá áo cho anh, Thành thường đón em đi học về, hai anh em nhường đồ chơi cho nhau khi phai xa nhau … * Đặt vấn đề: ( 1’) GV khái quát lại nội dung của tiết 1. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung II. PHÂN TÍCH: (tiếp theo) HS Đọc từ “ Tôi đứng dạy … trùm lên cảnh vật” ? Trước tai hoạ giáng xuống đầu hai em Thành và Thuỷ tâm trạng của cô giáo và các bạn học của Thuỷ như thế nào → 2. Tâm trạng của thầy cô bè ? Đang giảng bài nhìn thấy Thuỷ đến lớp bạn trước nỗi bất hạnh của cô giáo có thái độ và hành động gì? Thành và thuỷ:(20/) ? Khi biết em không được đi học nữa cô - Cô giáo sửng sốt ôm chặt lấy giáo tâm đã có biểu hiện gì? Thuỷ. HS - Cô tặng Thuỷ quyển sổ và chiếc bút máy ? Các bạn học của Thuỷ có thái độ như - Biết Thuỷ sẽ phải bỏ học cô thế nào khi biết chuyện của gia đình tái mặt nước mắt giàn dụa. HS Thuỷ? - Các bạn trong lớp kinh ngạc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?. ? HS ?. ? HS ?. sững sờ, khóc chạy lên nắm tay Theo em chi tiết nào trong truyện khiến Thuỷ. cô giáo Tâm sửng sốt? - đó là khi Thuỷ nói “ em không được đi học nữa vì nhà bà ngoại em ở quá xa trường” Chi tiết nào trong cuộc chia tay này khiến em cảm động nhất? - (HS lựa chọn) Vì sao những chi tiết đó lại khiến em cảm động? - Cô giáo tặng Thuỷ quyển sổ … - Cô tái mặt nước mắt giàn dụa khi biết Thuỷ không được đi học nữa … - Cả lớp sững sờ kinh ngạc, có bạn khóc thút thít … - Gợi lên tình thầy trò Như vậy đoạn truyện này đã đưa chúng ta đến với những tình cảm cao đẹp đó là tình cảm gì? - tình thầy trò bè bạn Cụ thể trong truyện ngắn này cô giáo và bạn học đã dành cho Thuỷ tình cảm gì? → Thương cảm,và chia sẻ sâu sắc với nỗi bất hạnh của Thuỷ.. ?. HS. ? HS ?. Tại sao khi ra khỏi trường Thành lạị “ Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? - Thành kinh ngạc vì trong khi mọi việc vẫn diễn ra bình thường cảnh thiên nhiên vẫn rất đẹp cuộc đời vẫn bình yên thì anh em Thành lại phải chịu đựng sự mất mát đổ vỡ quá lớn. Nói cách khác em ngạc nhiên vì trong tâm hồn mình đang nổi dông bão khi sắp phải xa đứa em gái nhỏ thân thiết. Cả trời đất như đang sụp đổ trong tâm hồn em, thế mà bên ngoài mọi người, cảnh vật vẫn ở trạng thái bình thường . Tác giả sử dùng nghệ thuật gì ở đây?. 3. Tâm trạng của hai anh em Thành sau khi chia tay cô giáo và các bạn:(7’) - Ngạc nhiên khi thấy mọi việc vẫn diễn ra bình thường cảnh thiên nhiên vẫn rất đẹp.. → Hình ảnh đối lập tương phản Theo em dụng ý nghệ thuật của tác giả → Khắc sâu thêm hoàn cảnh ở đây là gì? trớ trêu đáng thương của hai.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Đặc sắc nghệ thuật trong văn bản này? HS ? Khái quát nội dung của truyện? HS Đọc phần đọc thêm – SGK. Tr 27.. đứa trẻ. Phê phán các bậc làm cha mẹ vì sự ích kỉ của mình đã đẩy các con mình vào hoàn cảnh đó III. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật. - Kể chuyện xen miêu tả và biểu cảm - - Ngôi kể thứ nhất - Nhan đề chuyện giàu ý nghĩa. 2. Nội dung. * Ghi nhớ - SGK- tr 27. IV. LUYỆN TẬP:(4’). c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Đặt nhân vật thuỷ vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt câu truyện - Nắm vững nội dung và nghệ thuật của truyện. - Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em thành và thuỷ - Chuẩn bị bài ; Bố cục trong văn bản. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 27/8/2017. Ngày dạy:30/8/2017 - Dạy lớp 7B 31/8/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết:7 - Tập làm văn BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, từ đó có ý thức xây dựng bố cục trong văn bản - Tác dụng của việc xây dựng bố cục. b. Về kỹ năng - Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói( Viết) cụ thể. c. Về thái độ - Lòng cảm thông chia sẻ với bất hạnh của người khác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Tính liên kết là gì? Phương tiện để liên kết trong văn bản? * Đáp án: Liên kết là một trong những tính chất quan trọng của văn bảnlàm cho bài văn trở nên có nghĩa dễ hiểu. Để văn bản có tính liên kể ttước hết phải làm cho nội dung của các câu các đoạn thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau về nội dùng và dùng các phương tiện ngôn ngữ thích hợp (câu từ) để kết nối các câu các đoạn trong văn bản. * Đặt vấn đề:(1’) - Trong bóng đá hoặc bóng chuyền … các huấn luyện viên phải sắp xếp các cầu thủ thành một đội hình . Còn trong chiến đấu những vị tướng phải sắp xếp bố trí các đạo quân, các cánh quân thành thế trận. - Vậy theo em trong một văn bản có cần phải sắp xếp các nội dung như việc sắp xếp các cầu thủ hay không? Rất cần vì: có như vậy bài văn mới có mạch lạc hợp lí. Trong tiết học này … b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. BỐ CỤC VÀ NHỮNG YÊU CẦU VỀ BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN:(20’) ? Khi viết một lá đơn để xin gia nhập 1. Bố cục của văn bản: Đội TNTP Hồ Chí Minh thì nội dung * Ví dụ: trong đơn có cần phải sắp xếp không.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> theo một trật tự không? HS Rất cần.Vì nêu không sắp sếp nội dung trong đơn theo một trật tự hợp lí thì lá đơn đó sẽ có nội dung lộn xộn không rõ ràng mạch lạc. ? Vì sao khi xây dựng văn bảnphải quan tâm bố cục? HS Một văn bản mà các ý trong đó không được sắp xếp theo trật tự hệ thống thì nội dung của văn bản đó sẽ lộn xộn không rành mạch rõ ràng. → khi xây dựng văn bản cần phải quan tâm tới bố → Sự sắp đặt nội dung các phần cục. trong văn bản theo một trình tự hợp lí được gọi là bố cục. HS Đọc ví dụ . 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản: ? Bản kể trên gồm mấy đoạn văn? * Ví dụ 1( SGK. Tr 29) ? Các câu văn trong mỗi đoạn có tập + Gồm 2 đoạn văn trung vào một ý chung không? + Các câu trong mỗi đoạn văn ? Ý của đoạn này có phân biệt rõ với ý chưa tập trung vào 1 ý thống nhất của đoạn kia không? + Ý của 2 đoạn văn không rành ? So với văn bản Ếch ngồi đáy giếng mạch rõ ràng. trong SGK ngữ văn 6 tập I thì văn bản → người đọc khó nắm bắt nội này có gì giống và khác nhau. dung. - Giống: đầy đủ các ý. - Khác: + Bố cục nguyên bản là 3 phần + còn bố cục của VB ở đây chỉ có 2 phần. + Các ý trong nguyên bản mạch lạc còn trong văn bản này thì lộn xộn. ? Vậy muốn tiếp nhận văn bản dễ dàng thì các đoạn các phần trong văn bản phải như thế nào? → Trong văn bản, bố cục cần phải sắp xếp rành mạch rõ ràng. Nội GV Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất dung giữa các phần các đoạn phải đối với 1 văn bản không? thống nhất chặt chẽ. HS HS đọc ví dụ. * Ví dụ 2: (SGK- 29) ? Văn bản gồm mấy đoạn văn? Nội + Gồm 2 đoạn văn dung của mỗi đoạn có tương đối thống + Nội dung của 2 đoạn văn rõ ràng nhất không? rành mạch. - ND của 2 đoạn thống nhất( đoạn 1 kẻ về một anh hay khoe đang muốn khoe mà chưa được khoa; đoạn 2 kể về sự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ?. ? ?. việc anh ta đã khoe được) Tuy nội dung tương đối rành mạch nhưng cách kể trên bất hợp lí ở chỗ nào? + Nhưng trình tự sắp xếp các câu - … không nêu bật được ý nghĩa phê trong đoạn 2 chưa hợp lí → mục phán vì thế câu chuyện không còn đích giao tiếp của văn bản không buồn cười nữa. đạt được. Theo em nên sắp xếp lại bố cục như thế nào?. Để VB đạt được mục đích giao tiếp thì phải đảm bảo yêu cầu nào? →Trình tự sắp xếp các phần các đoạn các câu phải hợp lí thì văn bản mới đạt được mục đích giao ? VB miêu tả và VB tự sự có bố cục mấy tiếp phần? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần trong từng kiểu văn bản? 3. Các phần của bố cục: * Văn tự sự: - Mở bài: - Mở bài: GT chung về nhân vật sự - Thân bài: việc. - Kết bài: - Thân bài: kể diễn biến sự việc - Kết bài: kể kết thúc sự việc * Văm miêu tả: - Mở bài: GT cảnh định tả - Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. - Kết bài: cảm tưởng về cảnh vật đó. ? Có bạn nói phần MB chỉ là sự tóm tắt rút gọn của phần thân bài. Còn phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại 1 lần nữa của mở bài. Nói như vậy có đúng không? HS (HS thảo luận.) GV Nói như vậy là sai vì mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài của văn bản mà còn phải làm cho người đọc người nghe đi vào đề tài đó một cách rõ ràng. Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng mà phải làm cho VB để lại được ấn tượng tốt đẹp đối với người đọc có như vậy 4. Ghi nhớ - SGK. Tr 30. thì bố cục mới đạt yêu cầu về sự hợp lí. II. LUYỆN TẬP:(16’).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS Đọc bài tập- Gv chia nhóm HS thảo Bài tập 2. Tr 30 luận. Bố cục truyện: Cuộc chia tay … - Các nhóm trình bày kết quả - Gv con búp bê. nhận xét chữa. - Mở truyên: Mẹ tôi … ra đi - Thân truyện: Vừa nghe … anh xin hứa. - Kết truyên; Phần còn lại Bài tập 3. Tr 30. Bố cục của bản báo cáo chưa hợp lí. HS Làm bài tập theo nhóm – trình bày + Các điểm 1,2,3 ở thân bài GV Chữa. mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tốt. + Điểm 4 không nói về học tập c. Củng cố - luyện tập :(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Xác định bố cục của một văn bản tự chọn, nêu nhận xét về bố cục của văn bản đó - Hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài: Mạch lạc trong văn bản. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 28/8/2017. Ngày dạy:31/8/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết:8- Tập làm văn MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của sự mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. b. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc. c. Về thái độ - Lòng cảm thông chia sẻ với bất hạnh của người khác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, SGK, vở ghi. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Bố cục trong văn bản là gì? Các điều kiện để bố cục trong văn bản được rành mạch hợp lí? * Đáp án: Bố cục là sự bố trí sắp xếp các phần các đoạn theo một trình tự một hệ thống rành mạch hợp lí. để có một bố cục rành mạch hợp lí thì: nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ, giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi; các đoạn các phần phải sắp xếp theo một trình tự hợp lí đảm bảo bố cục ba phần. * Đặt vấn đề:(1’) nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt sự phân chia nhưng văn bản không thể không liên kết. Vậy làm thế nào để các phần các đoạn của một văn bản được phân cách rành mạch mà vẫn không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Tiết học hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. MẠCH LẠC VÀ NH ỮNG YÊU CẦU VỀ MẠCH LẠC GV Trong đông y “mạch lạc ” nghĩa là TRONG VĂN BẢN:(15’) mạch máu trong cơ thể. 1. Mạch lạc trong văn bản: Trong 1 văn bản cũng cần phải có cái gì giống như mạch máu làm cho các phần của văn bản thống nhất lại gọi là mạh lạc. ? Vậy dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì trong số các tính chất kể dưới đây?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS + trôi chảy thành dòng. + Tuần tự đi qua khắp các phần trong văn bản + Thông suốt liên tục không đứt đoạn → Mạch lạc trong văn bản gồm tất cảc những tính chất nêu trên. ? Có ý kiến cho rằng trong văn bản mạch lạc là sự tiếp nối của của các câu các ý theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó không? - Ý kiến trên là hoàn toàn đúng …vì trong văn bản sự tiếp nối của ác câu các ý theo một trình tự hợp lí khiến văn bản trôi chảy thành dòng thành mạch thông suốt liên tục không bị đứt đoạn. ? Văn bản Cuộc chia tay của … kể về nhiều sự việc khác nhau, đó là những sự việc nào? HS + Mẹ bắt 2 con chia đồ chơi + Hai anh em Thành rất thương nhau + Thành đưa em đến lớp chào cô giáo + hai anh em phải chia tay + Thuỷ để cả hai con búp bê lại cho Thành ? Toàn bộ các sự việc trên xoay quanh sự việc chính nào? HS + Sự chia tay của hai anh em Thành và Thuỷ.→ đây là sự việc chính trong truyện. (nội dung của truyện luôn xoay quanh nhân vật chính và sự việc chính) ? Tìm xem trong văn bản Cuộc chia tay ...các từ ngữ nào luôn được lặp đi lặp lại? HS + Các từ biểu thi sự chia tay(chia tay, chia đồ chơi, chia ra …) và những từ biểu thị ý không muốn phân chia cũng lặp đi lặp lại(anh cho em tất, chẳng muún chia bôi, không bao giờ đề chúng nó ngồi xa cách nhau) ? Theo em đó có phải chủ đề(vấn đề chủ yếu) liên kết các sự việc nêu trên thành một thể thống nhất không? HS Trong văn bản Cuộc chia tay … thì mạch văn của văn bản là sự chia tay. Hai anh em Thành thì buộc phải chia. →Trong văn bản mạch lạc là sự tiếp nối của các câu các ý theo một trình tự hợp lí 2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ?. tay nhưng hai con búp bê của hai em, tình anh em của hai em thì không thể chia tay. → mọi chi tiết trong truyện đều liên quan đến vấn đề này. Đây chính là chủ đề của truyện nó liên kết các sự việc trong truyện thành một thể thống nhất. Vậy điều kiện đâù tiên để VB có tính mạch lạc là gì?. HS ? Trong văn bản Cuộc chia tay … có đoạn kể về hiện tại, có đoạn kể việc quá khứ, có đoạn kể việc ở nhà, có đoạn kể việc ở trường, có đoạn hôm qua, có đoạn kể chuyện sáng nay … Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây: + liên hệ TG: liên hệ KG; liên hệ tâm lí, liên hệ ý nghĩa? HS → Các đoạn trong văn bản Cuộc chia tay … được nối với nhau theo các mối liên hệ trên một cách hợp lí tự nhiên khiến cho chủ đề liền mạch.→ đây chính là điều kiện 2 để văn bản có tính mạch lạc. HS Đọc bài tập – Gv hướng dẫn HS làm bài.(Đoạn văn 2) HS Làm bài tập theo nhóm – các nhóm trình bày bài tập.. → Các phần các đoạn các câu trong văn bản đều nói về một đề tài biểu hiện một chủ đề xuyên suốt.. → Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự hợp lí rõ rànglàm cho chủ đề liền mạch * Ghi nhớ - SGK. Tr 32. II. LUYỆN TẬP:(20’) Bài tập 1- Tr 33. Đoạn văn 2: - Chủ đề chung của ĐV: sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. - Trình tự tiếp nối của các phần các đoạn các câu: + C1: giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian. + C2→C13: miêu tả những biểu hiện cụ thể của sắc vàng trong TG và KG đó. HS Làm bài tập 2- Gv chữa bài. + C14, 15: cảm xúc về màu vàng đó. - Trình tự 3 phần thống nhất rõ ràng → mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc. Bài tập 2 – Tr 34. c. Củng cố- luyện tập:(2’)- Nhắc lại nội dung bài học d., Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (2’) - Nắm rõ mạch lạc trong văn bản là gì?Tìm hiểu tính mạch lạc của các văn bản đã học. - Làm bài tập 1a, 1b. - Chuẩn bị bài tiết sau: Ca dao, dân ca; những câu hát về tình cảm gia đình 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ………......................................................................................................................... Ngày soạn: 01/9/2017 Ngày dạy:04/9/2017 - Dạy lớp 7B …/9/2017 - Dạy lớp 7A-bù kg Tiết: 9- văn bản CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm về ca dao dân ca. - Nắn được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao dân ca về tình cảm gia đình. b. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. c. Về thái độ - Biết ơn cha mẹ về công sinh thành dưỡng dục; sự yêu kính ông bà, cha mẹ, tình anh em gắn bó hoà thuận. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ bài, học bài cũ, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà. * Đặt vấn đề: (1’) Đối vớii tuổi thơ mỗi người Việt Nam, CDDC là dòng sữa ngọt ngào, vỗ về an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà, của mẹ của chị những buổi trưa hè hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta ngủ say mơ màng, chúng ta dần dần cùng tháng năm lớn lên và trưởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó.Tiết học hôm nay … b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU HS Đọc chú thích * CHUNG:(7’) GV Nhấn mạnh một số ý. 1. Khái niệm về ca dao – dân ca: - CDDC là tên gọi chung các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. Trong đó: dân ca là những sáng tác kết hợp lời và GV Hướng dẫn Hs đọc: nhịp 2/2/2/2 hoặc nhạc; ca dao là lời thơ của dân ca. 4/ 4. Giọng dịu nhẹ, chậm êm, tình 2. Đọc: cảm vừa thành kính nghiêm trang vừa tha thiết ân cần. GV Đọc mẫu- gọi Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV Văn bản gồm 4 bài CD và cùng một chủ đề tình cảm gia đình. ?. II. PHÂN TÍCH:(20’) 1.Bài ca dao 1. Vậy nội dung NT của mỗi bài như thế - Là lời của người mẹ hát ru con nào → nói với con. ?. Bài ca dao 1 là lời của ai nói với ai?. ?. Nói về vấn đề gì? - Công lao của cha mẹ với con cái Công lao của cha mẹ được diễn tả qua hình ảnh nào? - Công cha / núi Thái Sơn - Nghĩa mẹ/ nước ngoài biển Đông - Núi cao, biển rộng Biện pháp nghệ thuật được dùng ở đây là biện pháp gì?Âm điệu bài ca như thế nào? - Dân gian đã lấy những hình ảnh to lớn vĩnh hằng của thiên nhiên làm hình ảnh so sánh. Những hình ảnh ấy lại được miêu tả bổ sung bằng những định ngữ chỉ mức độ: núi ngất trời, núi nao, biển rộng mênh mông - Điệp từ núi, biển được nhắc lại 2 lần có ý nghĩa biểu tượng. Văn hoá phương Đông so sánh người cha với trời, núi(dương): cứng rắn vững vàng. Còn mẹ với đất, biển(âm): mền mại dịu dàng. Nói công cha sánh đôi với nghĩa mẹ cũng là cách nói truyền trống của nhân dân ta. Tại sao DG lại dùng những hình ảnh to lớn vĩnh hằng ấy để so sánh với công cha nghĩa mẹ? - Chỉ có những hình ảnh ấy mới diễn tả nổi công sinh thành nuôi dưỡng của cha mẹ. Cuối bài ca công cha nghĩa mẹ còn được thể hiện ở cụm từ Cù lao chín chữ em hiểu cụm từ này như thế nào? - … chín chữ ấy một mặt cụ thể hoá. HS ? HS. ?. ? HS ? HS. → So sánh ví von, điệp từ, âm điệu tâm tình sâu lắng.. → Diễn tả, nhắc nhở công lao trời biển của cha mẹ đối với con và.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> về công cha nghĩa mẹ và tình cảm biết ơn của con cái. Mặt khác tăng thêm âm điệu tôn kính nhắn nhủ tâm tình của câu hát. ? Qua phân tích em thấy tình cảm mà bài ca dao 1 diễn tả là tình cảm gì? Em hãy đọc một bài ca dao khác nói về công cha nghiã mẹ? GV - Gợi nỗi nhớ da diết khôn nguôi. ? Em hãy khái quát lại nội dung bài ca dao? HS ? ?. ?. ?. ?. ? ? ?. ? ?. bổn phận trách nhiệm của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy. 2. Bài ca dao 4. - Là lời của ông bà hoặc cô bác nói với con cháu. Cũng có thể là lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau.. Đọc bài ca dao 4. Bài ca là lời của ai nói với ai? Tại sao DG lại viết “ anh em nào phải người xa/ cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân” ? - Bác mẹ: cha mẹ. - Anh em ruột thịt là do cùng một cha mẹ sinh ra, cùng lớn lên từ một bầu sữa và dưới một mái nhà. Tình cảm anh em còn được diễn tả qua hình ảnh nào? - Anh em như thể tay chân/ anh em hoà thuận hai thân vui vầy. Biện pháp nghệ thuật được dùng ở đây là gì? - So sánh: đưa những bộ phận tay chân của con người để so sánh với tình cảm anh em. Thể hiện sự gắn bó của tình anh em. Câu ca cuối còn có ý nhắc nhở gì? - Anh em biết thương yêu nhau, hoà thuận gắn bó với nhau sẽ là niềm vui lớn đối với cha mẹ. Khái quát lại nội dung bài ca? Nhận xét về thể thơ? Âm điệu chung trong các bài ca dao? Nhận xét về các hình ảnh được dùng trong các bài ca dao? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì? Đọc diễn cảm 4 bài ca dao vừa học? Em có thể đọc thêm các bài ca dao. → Hình ảnh so sánh cụ thể gần gũi, giọng điệu tâm tình tha thiết.. → Bài ca dao nhắc nhở khuyên nhủ: anh em ruột thịt phải biết yêu thương gắn bó và luôn hoà thuận với nhau. III. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát - Âm điệu tâm tình nhắn nhủ. -Dùng các hình ảnh truyền thống quen thuộc. - Cả 4 bài ca đều là lời độc thoại có kết cấu 1 vế. 2. Nội dung. Diễn tả tình cảm gia đình. IV. LUYỆN TẬP:(3’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> về tình cảm gia đình mà em biết? c. Củng cố - luyện tập :(2’) ?. nh¾c l¹i néi dung vµ nghÖ thuËt cña 4 bµi ca dao trªn ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học thuộc lòng bài ca dao được học. - Sưu tầm và chép vào vở những bài ca dao về tình cảm gia đình. - Chuẩn bị bài: Những câu hát về tình yêu quê đất nước. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 03/9/2017. Ngày dạy:06/9/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết:10- văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắn được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao dân ca về tình yêu quê hương, đất nước con người. b. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước con người. c. Về thái độ - Tự hào trước vẻ đẹp phong phú của đất nước Việt Nam. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước con người 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm chùm ca dao về tình cảm gia đình? Phân tích bài ca dao 1. * Đáp án: HS đọc diễn cảm và thuộc lòng 4 bài ca dao. - PT bài ca 1: Cần chỉ ra được nghệ thuật sử dụng trong bài ca: so sánh Nội dung: công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy. * Đặt vấn đề :(1’) Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước con người cũng là chủ đề lớn của ca dao dân ca xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học … b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VĂN BẢN:(9’) GV Hướng dẫn HS đọc. HS Gọi HS đọc bài - nhận xét. II. PHÂN TÍCH: ?. Bốn bài ca dao cùng biểu đạt chung một chủ đề gì? HS - Ca ngợi vẻ đẹp của các danh lam thắng cảnh đất nước. 1. Bài ca 1(10’) HS Đọc bài ca 1. ?. Có ý kiến cho rằng “ Bài ca dao là lời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ?. ?. hát đối đáp.” Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?và những hình về danh lam thắng cảnh Việt Nam có cần được bảo vệ cho môi trường trong sạch ko? - … có 2 phần rõ rệt: phần1 là lời hỏi của chàng trai; Phần 2 là lời đáp của cô gái. Em hiểu thế nào về hát đối đáp? - Đây là hình thức trai gái thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử, văn hoá. Là hình thức đọ trí đua tài giữa nam và nữ để thể hiện trí tuệ và tình cảm. Biểu hiện cách ứng xử mẫn tiệp sắc sảo của trai gái làng quê xưa. Câu hỏi và đáp của chàng trai cô gái cùng hướng tới những đia danh nào và những đặc điểm nào của địa danh đó?. Những địa đanh này thuộc Vùng miền nào? ? Những địa danh đó còn gợi cho em nét lịch sử văn hoá nào của dân tộc ta? GV Sông Lục đầu: gợi nhớ chiến thắng lẫy lừng của Trần Hưng Đạo chống quân Nguyên Mông xưa. + Núi Đức Thánh Tản: gợi nhớ đến câu truyện truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Thần núi Tản Viên sau được tôn là đức Thánh Tản hoá phép khiến núi thắt cổ bồng để ngăn không cho Thuỷ Tinh dâng nước lên… + Đền Sòng đền thờ bà chúa Liễu Hạnh ở Huỵện Hà Trung Thanh Hoálễ hội đền sòng hàng năm mở vào tháng 3 âm lịch … ? Em có nhận xét gì về cách hỏi đáp của hai bên trai gái? - Người hỏi biết chọn những nét tiêu biểu của từng địa danh để hỏi. Người đáp hiểu rất rõ và trả lơì đúng ý người hỏi. ? Cách hỏi đáp đố nhau như vậy nhằm mục đích gì?. → Là lời hát đối đáp của một đôi trai gái: hỏi đáp về những địa danh và đặc điểm của từng địa danh đó.. + Thành Hà Nội: 5 cửa + Sông Lục Đầu: 6 khúc + Sông Thương: bên đục bên trong + Núi Tản Viên: thắt cổ bồng + Đền Sòng: thiêng. → là những địa danh ở Bắc Bộ.. ?. → Ca ngợi những địa danh mang những nét nổi bật về đặc điểm địa lí tự nhiên, những dấu vết lịch sử văn hóa rất đáng tự hào của dân tộc ta ở vùng Bắc Bộ. 4. Bài ca dao 4.(10’) * Hai câu đầu. → Câu thơ kéo dài 12 tiếng, phép điệp ngữ, đối, đảo ngữ, từ láy.→ gợi vẻ đẹp rộng lớn trù phú đầy.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thể hiện và chia sẻ sự hiểu biết cũng sức sống của cánh đồng. như niềm tự hào tình yêu đối với quê hương đất nước. * Hai câu cuối: ? Em hãy khái quát lại nội dung của bài ca dao 1? → Phép so sánh HS Đọc bài ca dao 4. → Nét trẻ trung phơi phới đầy sức xuân của cô gái. ? Hai dòng thơ đầu của bài ca dao 4 có gì đặc biệt về từ ngữ? Biện pháp nghệ thuật được dùng trong hai câu thơ này? ? Hai câu thơ cuối nói tới hình ảnh của ai? - Hình ảnh của người con gái. ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 2 câu thơ này? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? - Phép so sánh diễn tả vẻ đẹp trẻ trung của người con gái… ? Tại sao đang miêu tả cánh đồng tác giả dân gian lại tả hình ảnh một người con gái? Cách miêu tả ấy có ý nghĩa gì? - So với cánh đồng bao la bát ngát cô gái quả là bé nhỏ mảnh mai. Nhưng chính bàn tay con người nhỏ bé mảnh mai đó đã làm ra cánh đồng mênh mông bát ngát kia. Trước sự rộng lớn mênh mông của cánh đồng nhưng tác giả dân gian vẫn nhận ra cô gái đáng yêu đó. - Như vậy, ở hai dòng thơ đầu ta mới chỉ thấy cánh đồng bao la mênh mông chưa thấy cái hồn của cảnh. Nhưng đến hai dòng thơ cuối hồn của cảnh đã hiện lên. Đó chính là con người là cô III. TỔNG KẾT:(5’) thôn nữ mảnh mai nhưng tràn đầy sức 1. Nghệ thuật. sống. - Thể thơ lục bát, có bài là lục bát ? Có ý kiến cho rằng lời của bài ca dao biến thể phá cách. 4 là lời của một chàng trai. Chàng - Sử dụng phép so sánh, điệp ngữ, thấy cánh đồng lúa mênh mông bát đối đảo ngữ ngát và nhận ra vẻ đẹp của cô thôn nữ 2. Nội dung: tên cánh đồng lúa đó. Chàng ngợi ca - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương vẻ đẹp của cánh đồng ngợi ca vẻ đẹp đất nước.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> của cô gái. - Lòng tự hào yêu quí quê hương Nhưng có người lại cho rằng: đây là đất nước con người. lời của 1 cô gái trước cánh đồng lúa VI. LUYỆN TẬP: mênh mông cô nghĩ về thân phận mình cô lo cho thân phận mình: cô chỉ như một chẽn lúa nhỏ nhoi vô định trong biển lúa biết sẽ ra sao? Ý kiến của em như thế nào? - Có thể hiểu theo cách nào cũng được đấy là do sự cảm nhận của tiếp nhận văn bản. Nhưng hiểu theo cách 1 phổ biến hơn vì nó mang ý nghĩa tích cực tươi sáng hơn. Nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca?. ? HS ? Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca là gì? HS c. Củng cố - luyện tập:(3’) - Đọc diễn cảm 4 bài ca dao. ? nh¾c l¹i néi dung vµ nghÖ thuËt cña 4 bµi ca dao trªn ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) - Học thuộc lòng 4 bài ca dao - Sưu tầm các bài ca dao dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc lòng - Chuẩn bị cho tiết 11.. 4.Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 03/9/2017. Ngày dạy:06/9/2017 - Dạy lớp 7B 07/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết : 11 - Tiếng Việt TỪ LÁY 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắn được khái niệm từ Láy - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ Láy, các loại từ láy b. Về kỹ năng - Phân tích cấu tạo từ láy giá trị tư từ của từ láy trong van bản. - Hiểu nghĩa và cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, gợi cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. c. Về thái độ - Có ý thức trong việc trau dồi vốn từ ngữ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Từ ghép có mấy loại? Nêu đặc điểm về cấu tạo của mỗi loại từ ghép? * Đáp án: Từ ghép có hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ … * Giới thiệu bài:(1’) ? Xác định từ phức trong khổ thơ sau: ? Trong các từ phức đó từ nào là từ ghép từ nào là từ láy. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng * Đặt vấn đề: (1’) → Từ đội viên, giấc mộng là từ ghép. Từ mơ màng, lồng lộng là từ láy ? Vậy các từ láy trên có cấu tạo như thế nào? Tiết học này … b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. CÁC LOẠI TỪ LÁY:(11’) G Đưa ví dụ (máy chiếu) 1. Ví dụ: V - Giới thiệu ĐV trên được trích trong văn * Ví dụ 1. bản Cuộc chia tay … - Lưu ý HS các từ được gạch chân: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu. Các từ đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu ? thuộc loại từ nào? - từ láy..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ?. ? G V. ? ?. ? ? ? ? ?. ?. Giữa các từ láy trên có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? - Giống: Láy lại âm giữa các tiếng. - Khác: Có từ láy lại hoàn hoàn; có từ láy lại phần phụ âm đầu hoặc phần vần. ? Qua ví dụ trên ta có thể xếp từ láy vào mấy loại lớn? Đưa ví dụ 2: “Vừa nghe thấy thế … run lên bần bật …” “Cặp mắt đen … buồn thăm thẳm …” (Cuộc chia tay của những con búp bê) Tìm từ láy trong hai câu trên? Trong các từ láy trên đâu là tiếng gốc đâu là tiếng láy lại tiếng gốc đó? - Bần bật: bật (tiếng gốc)bần (tiếng láy lại) -Thăm thẳm:Thẳm(tiếng gốc); thăm (tiếng láy lại) Em hãy giải thích nghĩa của các từ láy trên? + Bần bật: run rất mạnh, chuyển cả người. + Thăm thẳm: xa lắm ,sâu lắm So sánh nghĩa của các từ bần bật / bật bật; Thăm thẳm / thẳm thẳm? - có nghĩa giống nhau Nhưng cách nói nào hay hơn? - Cách nói 1 hay hơn, dễ nói hơn. Vậy có nên thay từ bật bật, thẳm thẳm vào trong câu văn không? - Không vì sẽ làm cho câu văn trở nên khó đọc, không xuôi tai. Như vậy thực chất các từ láy bần bật, thăm thẳm là từ láy toàn bộ hay láy bộ phận? - Láy toàn bộ. Nhưng vì sao các tiếng láy trong các từ láy trên lại không giống nhau toàn bộ?. ? ?. Qua hai ví dụ trên em thấy từ láy được chia làm mấy loại? Đặc điểm cấu tạo của mỗi loại?. + Đăm đăm: Láy toàn bộ + Mếu máo: Láy bộ phận phụ âm đầu + Liêu xiêu: láy phần vần → 2 loại lớn: láy toàn bộ và láy bộ phận * Ví dụ 2: + Bần bật + Thăm thẳm. → từ láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu ở tiếng đứng trước.có khi biến đổi phụ âm cuối (ví dụ: cầm cập) 2. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 42..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ?. ?. G V ? ? ? ? ? ? ? ? ?. ? ?. Trong bài ca dao: “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đông mênh mông bát ngát. … Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” có những từ nào là từ láy? Phân loại các từ láy đó? + đòng đòng: láy toàn bộ + mênh mông, phất phơ: láy phụ âm đầu + bát ngát: láy phần vần. II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY:(10’) 1. Ví dụ: * Ví dụ 1: + Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu → Đưa ví dụ nghĩa được tạo thành từ sự mô phỏng âm thanh Các từ láy trên có nghĩa như thế nào? * Ví dụ 2: Nghĩa của các từ láy trên được tạo thành + Lí nhí, li ti, ti hí(cùng sử dụng do đâu? vần i) Xét về cấu tạo từ láy trên có gì giống nhau? Đặc điểm của nguyên âm i? - Là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng phát ra nhỏ nhất. Các từ láy trên cùng biểu đạt nét nghĩa chung nào? Việc sử dụng vần i với ý nghĩa của các từ biểu hiện có liên quan đến nhau không? - Có. → biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ Như vậy các từ láy trên được tạo nghĩa nhẹ về âm thanh hình dáng(tạo dựa vào đâu? nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần) Chỉ ra tiếng gốc của các từ láy trên? Xét về mặt cấu tạo các từ láy trên có + nhấp nhô, phập phồng, bập điểm gì giống nhau? bềnh - Tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp Về âm thanh giữa các tiếng chúng phối hợp với nhau như thế nào? - Phối hợp nhịp nhàng hài hoà. Giải thích nghia của các từ láy trên? + Nhấp nhô: trạng thái vận động khi đâng lên khi thụt xuốngnhiều lần. + Phập phồng: Trạng thái vận động khi phồng lên khi xẹp xuống nhiều lần. + Bập bềnh: Trạng thái vận động khi nổi lên khi chìm xuống nhiều lần..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ?. ?. G V ? ?. Các từ láy trên đều có chung nét nghĩa nào? - Trạng thái vận động lúc lên cao lúc xuống thấp. → tạo nghĩa bằng cách dựa vào Như vậy các từ láy trên được tạo nghĩa nghĩa tiếng gốc và sự hoà phối bằng cách nào? âm thanh giữa các tiếng. * Ví dụ 3. + Mềm mại / mềm. Đưa ví dụ. → mềm mại: sắc thái biểu cảm So sánh nghĩa của các từ láy trên với rõ ràng hơn nghĩa của các tiếng gốc của nó? + Đo đỏ / đỏ. → Đo đỏ: sắc thái nghĩa giảm Như vậy trong trường hợp từ láy có tiếng nhẹ hơn. gốc thì nghĩa của từ láy đó có những sắc + Thăm thẳm / thẳm. thái như thế nào? → Thăm thẳm: sắc thái nghĩa - Có thể có những sắc thái riêng so với nhấn mạnh hơn. tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.. Đọc yêu cầu nội dung bài tập – làm bài và trình bày 2. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 42. Chữa bài. III. LUYỆN TẬP:(14’) HS Bài tập 1. Tr 43. Ghi bài tập 2 lên bảng – 1 HS lên bảng + Từ láy toàn bộ: bần bật, chiêm G làm. chiếp. V + Từ láy bộ phận: nức nở, tức Đọc yêu cầu bài tập- làm bài tập theo tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, nhóm (2 hs 1 nhóm) – Trình bày ríu ran, nặng nề. G Chữa. Bài tập 2. Tr 43. V + lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, thâm thấp, chênh chéch, anh ách. Gọi HS lên bảng đặt câu với các từ láy đã Bài tập 3. Tr 43. HS cho. * a. nhẹ nhàng b. Nhẹ nhõm * a. xấu xa b. xấu xí G Thảo luận bài tập theo nhóm – Trình bày * a. Tan tành b. Tan tác V Chữa bài. Bài tập 4.Tr 43 Ví dụ : Hướng dẫn HS làm bài tập 6. + Lan có dáng người nhỏ nhắn. G + Bạn ấy nói năng nhỏ nhẻ. V Bài tập 5. Tr 43. + các từ đã cho đều là từ ghép. Bài tập 6. Tr 43. HS + Chiền: chùa.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> G V G V. + nê: no + rớt: rơi + hành: làm → Các từ: chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép.(các từ chiền, nê bị mờ nghĩa). c. Củng cố - luyện tập : ( 2’) ? từ láy được chia làm mấy loại? Đặc điểm cấu tạo của mỗi loại?Nghĩa của từ láy? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2’) - Nắm được đặc điểm các loại từ láy, nghĩa của từ láy. - Hoàn thiện các bài tập - Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học - Chuẩn bị tiết Tập làm văn: Quá trình tạo lập văn bản. 4.Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 04/9/2017. Ngày dạy: 07/9/2017 - Dạy lớp 7B, A. Tiết: 12- Tập làm văn QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắm được các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. b. Về kỹ năng - Cách tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. c. Về thái độ - Có ý thức tèt trong viÖc t¹o lËp v¨n b¶n. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Một văn bản có tính mạch lạc thì phải đảm bảo những yêu cầu nào? * Đáp án: + Các phần các đoạn các câu trong văn bản đều nói về một đề tài biểu hiện một chủ đề xuyên xuốt. + Các phần các đoạn các câu trong văn bản phải được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng hợp lí trước sau hô ứng với nhau, làm cho chủ đề liền mạch và gợi nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe. * Đặt vấn đề :(1’) Khi các em viết một bài văn tự sự hoặc, một bài văn miêu tả hoặc trình bày một bài nói là các em đã tạo lập nên một văn bản viết hoặc văn bản nói. Vậy làm thế nào để văn bản mình tạo lập ra hay hấp dẫn người đọc người nghe. Thì qua bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ nắm được. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? Theo em khi nào thì người ta có nhu I.CÁC BƯỚC TẠO LẬP MỘT cầu tạo lập văn bản? VĂN BẢN:(18’) - Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến,viết một bài tập làm văn, viết thư cho người thân ….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ?. ?. G V. ?. ? ?. ? ?. Vậy nếu lấy việc viết thư cho bạn làm ví dụ, thì điều gì thôi thúc người ta phải viết thư? - do nhu cầu tình cảm, nhu cầu công việc … Còn khi các em viết một bài tập làm văn để nộp là do các em thích viết hay do yêu cầu bắt buộc của cô giáo? - Do yêu cầu bắt buộc Như vậy việc tạo lập một văn bản có thể bắt nguồn từ bản thân, nhưng cũng có thể do yêu cầu của hoàn cảnh. Nhưng dù là nguyên nhân chủ quan hay khách quan đi chăng nữa thì khi tạo lập văn bản người viết hoặc nói đều muốn bộc lộ hết năng lực của mình để văn bản mình tạo lập hay, hấp dẫn. Vậy để viết bức thư đó thì người viết trước tiên phải xác định được những 1. Định hướng chính xác. vấn đề gì? - Viết thư cho ai? Viết để làm gì? Viết về vấn đề gì? Viết như thế nào ? → Nếu bỏ qua 1 trong 4 vấn đề này thì không thể tạo ra được văn bản. đây chính là bước 1. Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những việc gì để viết được văn bản? Tại sao trước khi bắt tay vào tạo lập văn bản lại phải tìm ý và sắp xếp các 2. Tìm ý và sắp xếp các ý. ý? - Có như vậy văn bản mới rành mạch , hợp lí và thể hiện đúng định hướng trên.→ bước 2. Nếu chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được một văn bản chưa? Việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu cầu gì? 3. Viết thành văn. - Đúng chính tả, đúng ngữ pháp,dùng từ chính xác, sát với bố cục, có tính liên kết, có mạch lạc, lời văn trong sáng.→ bước 3. Trong sản xuất bao giờ cũng có bước.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ?. ?. kiểm tra sản phẩm. Có thể coi văn bản cũng là một loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? - Cần kiểm tra (đọc lại) văn bản sau khi đã viết xong. Cần dựa vào những tiêu chuẩn cụ thể nào để kiểm tra? - Dựa vào những yêu cầu đã đề ra trước khi tạo lập văn bản đó, để kiểm tra lại xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu cầu đó chưa, có cần sửa chữa gì không.→ bước 4.. 4. Kiểm tra lại văn bản. * Ghi nhớ - SGK. Tr 46.. II. LUYỆN TẬP:(17’) Bài tập 2.Tr 46. * Bản báo cáo của bạn đó chưa phù hợp vì: a. Bạn ấy đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập Thảo luận bài tập 2 theo nhóm. Các và báo cáo thành tích học tập. Điều HS nhóm trình bày bài tập. GV chữa. quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tập tốt hơn. b. Bạn ấy đã không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với học sinh chứ không phải với thầy cô giáo. Bài tập 3.Tr 47. a. Dàn bài là một cái sườn, hay còn gọi là đề cương, để người làm bài dựa vào đó mà tạo lập nên văn bản. Dàn bàn cần được viết rõ ý nhưng càng ngắn gọn càng tốt. Lời lẽ trong Đọc bài tập 3 - thảo luận và trình bày dàn bài không nhất thiết phải là HS bài tập. GV chữa. những câu văn hoàn chỉnh. b. Các phần các mục lớn nhỏ trong dàn bài cần được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu được quy định chặt chẽ. Việc trình bày các phần các mục phải rõ ràng. Sau mỗi phần, * Ví dụ: mục, mỗi ý lớn ý nhỏ đều phải I. Mở bài: … xuống dòng; các phần mục cá ý II. Thân bài: ngang bậc nhau phải viết thẳng hàng 1. Ý lớn 1 với nhau. Ý nhỏ thì nên viết lùi vào a. Ý nhỏ 1 sau ý lớn. Bài tập 4. Tr47. … - Để viết bức thư đó em phải thực b. Ý nhỏ 2 hiện các bứơc sau: + Định hướng cho bài viết.(bức thư.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> … 2. Ý lớn 2 a. (…) b. (…) III. Kết bài: …. phải thể hiện được bản thân đã nhận ra lỗi làm và quyết tâm sửa chữa lỗi lầm đó) + Tìm ý và sắp xếp các ý. + Viết thành văn cho bức thư. + Đọc lại và sửa chữa.. Làm bài tập 4 và trình bày – GV HS chữa. c. Cñng cè- luyện tập:( 2’) ? nh¾c l¹i c¸c bíc t¹o lËp mét v¨n b¶n d. Hướng dẫn học bài ë nhµ (2’) - Ghi nhớ các bước để tạo lập một văn bản. - Hoàn thiện các bài tập trong bài. - Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Văn tự sự và miêu tả (Bài viết ở nhà) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS nắm rõ hơn cách làm bài văn tự sự và văn miêu tả(dùng từ diễn đạt, liên kết các câu các đoạn trong văn bản) b. Về kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài viết. c. Về thái độ - Có ý thức tự giác làm bài. 2. Nội dung đề bài - T¶ cánh đồng lúa quê em. 3. Đáp án biểu điểm *. Đáp án a. Yêu cầu chung: - Về nội dung: HS viết được một bài văn tả cảnh theo một trình tự hợp lí. - Về hình thức: sử dụng phương thức miêu tả . Bài viết trình bày sạch đẹp. b. Yêu cầu cụ thể. - Mở bài: giới thiệu chung về cánh đồng lúa quê em. - Thân bài: Tả chi tiết cánh đồng theo một trình tự hợp lí.(trình tự thời gian, không gian).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Kết bài: ấn tượng suy nghĩ của em về quê hương. *. Biểu điểm: - Điểm giỏi: 9+10 + Nội dung bài đầy đủ, có mạch lạc, có bố cục rõ ràng. Biết vận dụng các hình ảnh so sánh vào trong bài viết. Không mắc lỗi về dùng từ diễn đạt. - Điểm 7+8: + Viết dúng kiểu bài đầy đủ nội dung, đảm bảo bố cục. + Còn mắc n\một số lỗi về diễn đạt dùng từ. - Điểm 5+ 6: + Viết đúng kiểu bài, đủ nội dung nhưng diễn đạt còn rời rạc, chưa biết liên kết câu, đoạn trong bài. - Điểm 3+ 4: + Bài viết chưa đảm bảo bố cục, diễn đạt lủng củng, sai nnhiều lỗi. - Điểm 1+2: +Bài làm quá yếu. Viết sai kiểu bài. c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn tập lại lí thuyết của hai kiểu bài tự sự và miêu tả. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... Ngày soạn: 08/9/2017 Ngày dạy:11/9/2017 - Dạy lớp 7B 12/9/2017 - Dạy lớp 7A Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày dạy:13/9/2017 - Dạy lớp 7A,B Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày dạy:13/9/2017 - Dạy lớp 7B 14/9/2017 - Dạy lớp 7A Ngày soạn: 11/9/2017 Ngày dạy: 14/9/2017 - Dạy lớp 7B, A.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 08/9/2017. Ngày dạy:11/9/2017 - Dạy lớp 7B 12/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết: 13- văn bản NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các câu hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân b. Về kỹ năng - Biết cách đọc- hiểu những câu hát than thân - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học c. Về thái độ - HS biết đồng cảm chia sẻ với nỗi khổ, sự bất hạnh của đồng loại. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của học sinh Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm chùm ca dao về tình yêu quê hương đất nước? ? Phân tích bài ca dao 1. * Đáp án: + HS đọc thuộc, giọng rõ ràng thể hiện được sự vui tươi thiết tha, ngắt nhịp đúng … + PT rõ nghệ thuật : là lời hát đối đáp có hai phần rõ rệt … Hướng vào các địa danh và đặc điểm tiêu biểu của các địa danh đó … + Nội dung: ca ngợi những địa danh mang những nét nổi bật về đặc điểm địa lí tự nhiên và những dấu vết lịch sử văn hoá rất đáng tự hào của dân tộc ta ở vùng đồng bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Đặt vấn đề :(1’) Cuộc sống của người nông dân Việt Nam ta thời xưa vô cùng khổ cực. Họ bị áp bức bóc lột nặng nề. Quanh năm “bán mặt cho đất bán lưng cho trời” nhưng vẫn đói rét quanh năm.Có biết bao số phận, bao cuộc đời đầy bi kịch thương tâm. Những số phận những cuộc đời đó đã được phản ánh rất rõ trong ca dao. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chùm ca dao về chủ đề này. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: G Hướng dẫn HS đọc; đúng nhịp điệu (9’) V thể hiện sự xót xa buồn tủi. 1. Đọcvăn bản. Gọi 2 HS đọc bài. G Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích V trong SGK. 2. Tìm hiểu các chú thích. G V Đọc bài ca dao 2. II. PHÂN TÍCH: Bài ca 2 là lời của ai? 1. Bài ca dao 2.(10’) - Lời của người lao động thương cho G thân phận của những người khốn khổ V và cũng là của chính mình trong XH ? cũ. Mở đầu mỗi câu ca trong bài là cụm từ nào? - Thương thay → lặp lại 4 lần. Mỗi Sự lặp lại cụm từ đó có ý nghĩa gì? lần diễn tả một nỗi thương khác Cụ thể đó là những số phận, những nhau ? thân phận như thế nào? + Con tằm kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ. ? + Lũ kiến tí ti kiếm ăn được mấy ? Dân gian đã dùng nghệ thuật gì phải đi tìm mồi. trong bài ca này? Phân tích biện + Hạc bay mỏi cánh biết ngày nào pháp nghệ thuật đó? thôi - Thương con tằm … nằm nhả tơ là + Con cuốc kêu ra máu có người ? thương cho thân phận của những kẻ nào nghe. suốt đời bị bòn rút sức lực. - Thương lũ kiến li ti … là thương → Hình ảnh ẩn dụ cho nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khổ. - Thương con hạc lánh đường mây … là thương cho cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ - Thương con cuốc kêu ra máu có người nào nghe là thương cho thân phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ của người lao động. Như vậy bằng nghệ thuật ẩn dụ bài ca dao hai có nội dung gì? ?. → Bài ca dao diễn tả nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận người trong xã hội cũ.. Đọc bài ca dao 3. Bài ca được mở đầu bằng cụm từ 2. Bài ca dao 3.(10’) “Thân em” hãy sưu tầm một số bài ca được mở đầu bằng cụm từ này? HS - Thân em nhơ hạt mưa sa / Hạt vào ? đài các hạt ra ruộng cày. - Thân em như giếng giữa đàng/ Người thanh rửa mặt người phàm rửa chân. - Thân em như tấm lụa đào/ Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. Những bài ca ấy thường nói về ai? về điều gì? - Nói về thân phận nỗi khổ đau của người phụ nữ trong xã hội PK. Nỗi ? khổ lớn nhất là số phận bị phụ thuộc, không được quyền quyết định bất cứ cái gì. Những bài ca ấy thường giống nhau - Mở đầu bằng cụm từ “Thân em”→ như thế nào về nghệ thuật? thân phận tội nghiệp đắng cay của người phụ nữ (trong XHPK) Em hãy chỉ ra hình ảnh so sánh trong - Hình ảnh so sánh cụ thể ? bài ca dao 3. - Thân em / trái bần trôi Trái bần là loại trái gì? ? Tên gọi của hình ảnh (trái bần) gợi liên tưởng đến điều gì? - Thân phận nghèo khó. Trong ca dao ? dân ca Nam Bộ, các hình ảnh cây ? trái: bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến cuộc đời thân phận đau khổ đắng cay. Ngoài ra hình ảnh này cũng phản ánh tính địa phương trong ca dao. Câu 8 miêu tả bổ sung chi tiết cho hình ảnh trái bần ở câu 6 gợi liên tưởng đến điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ?. ?. ?. ?. ?. - trái bần bị quăng quật xô đẩy trên sông nước mênh mông. Nó gợi số phận chìm nổi lênh đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội xưa. Chỉ bằng một câu thơ lục bát bài ca dao 3 diễn tả điều gì? - …trong xã hội phong kiến người phụ nữ như trái bần nhỏ bé bị gió dập sóng dồi chịu nhiều đau khổ. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh. Người phụ nữ không có quyền tự mình quyết định cuộc đời. Xã hội phong kiến luôn muốn nhấn chìm họ. Bài ca này có thể ví như tiếng nói than thân, phản kháng của những Hồ Xuân Hương bình dân. Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản?. →Bài ca dao diễn tả xúc động chân thực cuộc đời thân phận nhỏ bé đắng cay của người phụ nữ trong xã hội xưa.. II. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát, có âm điệu than thân thương cảm. - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ mang tính truyền thống của ca dao dân ca để diễn tả cuộc đời thân phận con người. 2. Nội dung: - Diễn tả cuộc đời thân phận của Suy nghĩ của em về cuộc đời của con người trong xã hội cũ. người lao động nói chung và của - Ngoài nội dung than thân thì 3 bài người phụ nữ nói riêng trong xã hội ca dao còn có nội dung phản kháng. phong kiến? IV. LUYỆN TẬP: Cuộc đời của người phụ nữ và người lao động trong xã hội ngày này đã có sự thay đổi như thế nào?. c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc các bài ca dao. - sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. - Nắm chắc nội dung nghệ thuật của mỗi bài. - Chuẩn bị bài Những câu hát than thân 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 10/9/2017. Ngày dạy:13/9/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết: 14- Văn bản NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. b. Về kỹ năng - Biết cách đọc- hiểu những câu hát châm biếm - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học c. Về thái độ - Biết tránh xa những thói hư tật xấu trong đời sống sinh hoạt. Lên án và phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm chùm ca dao về chủ đề than thân. Phân tích bài ca dao 2. * Đáp án: cần làm rõ: + Nghệ thật ẩn dụ:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Nội dung: diễn tả nỗi khổ nhiều bè của nhiều phận người trong xã hội… * Đặt vấn đề:(1’) Nội dung cảm xúc và chủ đề của ca dao dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương tình nghĩa, những câu hát than thân CĐC còn rất nhiều câu hát châm biếm. Những câu hát châm biếmđã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các hiện tượng ngược đời , phê phán các thói hư tật xấu những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội … b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VĂN BẢN:(7’) G Hướng dẫn H đọc: giọng hóm hỉnh hài V hước … Đọc mẫu - gọi H đọc G II. PHÂN TÍCH: V 1. Bài ca dao 1:(10’) Bài ca dao 1 phác hoạ chân dung của - Phác hoạ chân dung “ông chú” ai? ? Hai dòng đầu có ý nghĩa gì? - Lời hỏi vừa để bắt vần vừa để chuẩn ? bị cho việc giới thiệu nhân vật ông chú “Cô yếm đào” là tựơng trưng cho người con gái như thế nào? ? - Người con gái đẹp khéo léo giỏi giang. người con trai lấy được cô yếm đào cũng phải là người con trai tương xứng. + Hay tửu hay tăm→ nghiện rượu Vậy “ông chú” ở đây có xứng đáng + Hay nước chè đặc → nghiện chè lấy cô yếm đào không ? Chân dung + Hay nằm ngủ trưa. Ngày ước ? “ông chú” được phác hoạ như thể mưa. Đêm ước dài→ lười biếng nào? Thông thường để giới thiệu việc nhân G duyên cho ai thì người ta phải nói tốt V cho người đó. Nhưng ở đây bài ca dao lại dùng cách nói nào để giới thiệu ông → Cách nói ngược, điệp từ “hay” chú cho cô yếm đào? Từ hay trong bài được nhắc lặp lại → Bài ca chế giễu những hạng mấy lần? có ý nghiã gì? người nghiện ngập, lười biếng. ? - Lặp lại 4 lần dụng ý mỉa mai … Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội? ? Ở thời nay những người như vậy có còn không? 2. Bài ca dao 2:(10’) ? Cần có thái độ thế nào đối với hạng - Nhại lại lời của ông thầy bói. người như vậy? - Thầy phán toàn những chuyện hệ ? trọng về số phận.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? ? ? ? ? ? ? ?. Bài ca 2 là nhại lại lời của ai nói với ai? Ông thầy bói đã phán những gì? Em có nhạn xét gì về cách phán của thầy bói? Dân gian đã dùng nghệ thuật gì khi nhại lại lời của ông thầy bói? Bài ca dao đến nay có còn tính thời sự không? Trong xã hội thời nay có còn những kẻ hành nghề mê tín dị đoan không? Còn những người mê tín dị đoan không? Cần phải có thái độ như thế nào đối với những người như vậy? Tìm 1 số câu ca dao nói về chủ đề này? + Tiền buộc dải yếm bo bo/ Trao cho thầy bói rước lo vào mình. + Nhà này có quái trong nhà / có con chó đực cắn ra đằng mồn.. - Phán theo kiểu nước đôi và là những điều hiển nhiên trên thực tế. →Dân gian phóng đại cách nói nước đôi đó nhằm phê phán đả kích những kẻ hành nghề mê tín dị đoan.. III. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật:. 2. Nội dung: Khái quát những đặc sắc nghệ thuật * Ghi nhớ - SGK. 53. trong chùm ca dao châm biếm? IV. LUYỆN TẬP:(3’) ? - Nghệ thuật trào lộngdân gian Việt Nam. - ẩn dụ, so sánh, cách nói ngược, phóng đại. Nội dung khái quát của chùm ca dao châm biếm là gì? ? - Đọc phần đọc thêm – SGK. Tr 53. c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ë nhµ:(2’) - Học thuộc lòng 4 bài ca dao trên. - Làm bài tập phần luyện tập, soạn bài: Đại từ Luyện tập tạo lập văn bản 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 10/9/2017. Ngày dạy:13/9/2017 - Dạy lớp 7B 14/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết: 15 - Tiếng Việt ĐẠI TỪ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắm được khái niệm đại từ - Các loại đại từ b. Về kỹ năng - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp c. Về thái độ - Cã ý thøc g×n gi÷ sù trong s¸ng cña tiÕng viÖt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi:?. Có mấy loại từ láy? Nêu đặc điểm của mỗi loại từ láy? Đặt câu có dùng từ láy? * Đáp án: 2 loại từ láy. Láy toàn bộ và láy bộ phận … * Đặt vấn đ:(1’) Thế nào là đại từ? Đại từ có tác dụng gì trong nói và viết? Chúng ta cùng vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh G V. Đưa ví dụ a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh.Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) c. Mẹ tôi, giọng khản đặc từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d. Nước non lận đận một mình … Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con HS (ca dao) Đọc lại 4 ví dụ trên – Gv giới thiệu HS xuất xứ của 4 ví dụ. Từ nó trong đoạn văn đầu trỏ ai? ? Từ nó trong đoạn văn 2 trỏ con vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của 2 ? từ nó trong 2 đoạn văn này? - Nhờ vào nội dung các câu văn trước đó và trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Từ thế trong đoạn văn c trỏ gì? ? Nhờ đâu mà em hiểu nghĩa của từ ? thế trong đoạn văn này? - Nhờ nội dung cáccâu văn trước trong ngữ cảnh của lời nói. Từ ai trong ví dụ d trỏ gì? ? - Trỏ người. Trong bài ca dao này thì từ ai được ? dùng để làm gì?. Nội dung I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ:(10’) 1. Ví dụ: (SGK- Tr 54 +55). a. Nó → em tôi b. Nó → con gà của anh Bốn Linh. c. Thế → sự việc chia đồ chơi.. d. Ai → người nói chung; để hỏi → Nó , thế dùng để trỏ người, vật, việc được nói đến trong câu. → Ai dùng để trỏ người, hoặc để hỏi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? ? ?. ?. - Để hỏi. Vậy các từ nó thế ai trong các ví dụ trên được dùng để làm gì? Các từ đó là đại từ vậy em hiểu thế nào là đại từ. Các từ nó thế ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? - a. nó làm CN. b. nó làm phụ ngữ của DT. c. thế làm phụ ngữ của ĐT d. ai làm CN (GV yêu cầu HS phân tích rõ trên mỗi ví dụ) Đại từ có thể đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? - HS đọc ghi nhớ 1.. 2. Bài học: ghi nhớ 1 – SGK. Tr 55. II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ:(10’). 1. Đại từ để trỏ. a. Ví dụ + Tôi, tao, chúng ta, chúng nó, nó, họ, mày hắn …→ trỏ người hoặc vật Qua cácví dụ ở phần I em thấy đại (đại từ xưng hô) ? từ chia làm mấy loại. - Hai loại. Các đại từ tôi, tao, tớ ,chúng tôi G chúng tao, chúng tớ …trỏ gì? + Bấy nhiêu, bấy → trỏ số lượng V Trong giao tiếp các từ này được dùng để làm gì? ? - xưng hô. Đưa ví dụ: + Vậy, thế → trỏ sự việc, tính chất, +Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên / hoạt động ? Làm nên động địa kinh thiên đùng ? đùng. b. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 56. Các đại từ gạch chân trên trỏ gì? GV đưa ví dụ: 2. Đại từ để hỏi. ? Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta … a.Ví dụ: Đại từ vậy, thế trỏ gì? + Ai→ hỏi về người Hãy khái quát lại đại từ để trỏ dùng + Gì→ hỏi sự vật ? để trỏ gì? + Bao nhiêu, mấy→ hỏi về số lượng ? Đọc ghi nhớ. + Sao, thế nào→ hỏi về hoạt động HS tính chất, sự vật Đại từ ai, gì được dùng để hỏi về gì? b. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 56. III. LUYỆN TẬP:(15’) ? Đại từ mấy, bao nhiêu được dùng để 1. Bài tập 1: (56) hỏi gì? a. Xếp các đại từ để trỏ vào bảng:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? ? ? G V. G V. Đại từ sao, thế nào hỏi về gì? Hãy khái quát lại đại từ để hỏi dùng để hỏi gì? Giới thiệu về ngôi số trong bảng đại từ nhân xưng. * - Ngôi thứ nhất: người nói tự xưng. - Ngôi thứ 2: người đối thoại với mình. - Ngôi thứ 3: Trỏ vào một đối tượng, sự vật …khác. * Số ít: 1 người 1 sự vật. Số nhiều: 2 người 2 sự vật. H. Úắp xếp các đại từ vào bảng – trình bày Chữa. Thảo luận phần b – trình bày Nhận xét.. Tìm các danh từ chỉ người được sử HS dụng như đại từ xưng hô. G V Đặt câu với các đại từ ai, sao, bao HS nhiêu để trỏ chung? Thảo luận bài tập 4 và trình bày Chữa. Số. Số ít. Số nhiều. Tôi, tao, tớ. Chúng tôi, chúng tớ … Chúng mày Chúng nó, họ. Ngôi 1 2 3. Mày, mi… Nó, hắn, gã, thị. b. - Cậu giúp đỡ mình với nhé → mình : đại từ số ít ngôi số 1. - Mình về mình có nhớ ta Ta về ta nhớ hàm răng mình cười. → mình : đại từ số ít ngôi số 2 2. Bài tập 2. - anh, em, chị, thím, cô, chú, bác: là danh từ chỉ người được dùng như đại từ khi xưng hô. 3.Bài tập 3 (57) a. Cả lớp ai cũng ngồi im. b. Biết làm sao bây giờ. c. Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau. 4. Bài tập 4 (57) - Nên xưng hô là: tôi, tớ - Gọi bạn là: cậu, bạn, đằng ấy.. ? HS G V c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ë nhµ:(2’) - Nắm vững đại từ là gì? Các loại đại từ. - Tập đặt câu với mỗi lạo đại từ. - Hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài cho tuần 5. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 11/9/2017. Ngày dạy: 14/9/2017 - Dạy lớp 7B, A. Tiết:16- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Biết tạo lập văn bản và qui trình tạo lập văn bản b. Về kỹ năng - Tiếp tục rèm luyênj kĩ năng tạo lập văn bản c. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh Học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> * Đặt vấn đề: () (1’) Để giúp các em có kĩ năng tốt hơn trong tạo lập văn bản hôm nay chúng ta đi củng ccó lại kiến thức… b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * ĐỀ BÀI:(2’) HS Đọc đề bài. Em cần viết một bức thư để tham gia cuộc thi viết thư do liên minh bưu chính quốc tế(UPU)tổ chức với đề tài: Thư cho người bạn để bạn ? Nhắc lại các bước cần làm khi tạo lập hiểu về đất nước mình. một văn bản? Hãy chuẩn bị bài theo các bước: - 4 bước : Định hướng; tìm ý và lập Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết 1 dàn ý; viết thành văn; kiểm tra lại. số đoạn văn. ? Xác định yêu cầu của đề trên? - Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. ? Vậy em hãy xác định nội dung mình sẽ viết trong bức thư này? 1. Định hướng -Tìm hiểu đề. (5’) ? Đối tượng để viết thư là ai? Một - Nội dung viết: người bất kì hay phải có tên cụ thể? + Truyền thống lịch sử của đất Người lớn hay trẻ em? Bạn Việt Nam nước. hay bạn ở nước ngoài? + Hoặc cảnh đẹp của đất nước. ? Mục đích của em khi viết bức thư đó - Viết cho một bạn ở nước ngoài. là để làm gì?. ?. ? ?. - Mục đích viết: để bạn hiểu về đất Nếu chọn viết về cảnh đẹp thiên nhiên nước mình có cảm tình với đất nước của đất nước em hãy tìm ý theo định và dân tộc Việt Nam. hướng và sắp xếp các ý đó thành một dàn bài hợp lí? Tìm ý cho phần mở bài và sắp xếp các 2. Tìm ý và lập dàn ý.(8’) ý đó? A. Mở bài: Ở phần thân bài em sẽ trình bày - Lời xưng hô những ý gì? - Lí do viết thư + Giới thiệu về đất nước việt nam B. Thân bài. + Miêu tả cảnh thiên nhiên tiêu biểu ở mỗi miền trên đất nước việt nam 1. Giới thiệu về đất nước Việt Nam - Vị trí địa lí: nằm ở khu vực Đông Năm Châu á. Là một dải đất cong cong hình chữ s có đường bờ biển rất dài ….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ?. G V. 2. Cảnh thiên nhiên : + Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới + 4 mùa cây trái xanh tươi. + Mỗi miền quê có một vẻ đẹp đặc trưng riêng biệt làm say lòng người… + Miền núi phía Bắc: Núi non trùng điệp, thảo nguyên bao la … + Miền đồng bằng: Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ cánh đồng thẳng cánh cò bay là vựa lúa lớn của đất nước … + Thủ đô Hà Nội : Hồ gươm lung Phần kết thúc thư em sẽ viết gì? linh huyền ảo + Quảng Ninh: Vịnh Hạ Long nổi tiếng thế giới + Miền trung : sông hương níu ngự Yêu cầu học sinh viết phần mở bài, + Thành phố Hồ chí Minh nơi được một đoạn phần thân bài và phần kết mệnh danh là Hòn ngọc của viễn bài. đông - Gọi HS đọc phần nội dung vừa viết. C. Thân bài: - GV và HS chữa phần vừa viết đó. - Lời chào, lời chúc sức khoẻ, lời hứa sẽ trao đổi thư từ với bạn 3. Viết thành văn:(16’) 4. Kiểm tra lại:(5’). c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ë nhµ:(2’) - Nắm chắc các bước tạo lập văn bản. - Viét hoàn chỉnh bức thư theo dàn bài trên. - Chuẩn bị bài cho tuần 5 (Bài 5) 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 15/9/2017. Ngày dạy:18/9/2017 - Dạy lớp 7B 19/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết:17 – Văn bản SÔNG NÚI NƯỚC NAM VÀ PHÒ GIÁ VỀ KINH 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kể thù xâm lược - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời đại nhà Trần b. Về kỹ năng - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Đọc- hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật chữ hán qua bản dịch tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> c. Về thái độ - Cảm nhận được khí phách anh hùng của dân tộc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ?. Đọc thuộc lòng và diễn cảm chùm ca dao châm biếm. Khái quát nội dung bài ca dao 1. * Đáp án: HS đọc to rõ ràng đúng nhịp điệu, giọng hài hước giễu cợt Bài ca dao châm biếm giễu cợt những kẻ nghiện ngập lười biếng. * Đặt vấn đề (1’) Ở nước ta, thời Trung đại(TK X- TK XIX) đã có một nền thơ rất phong phú và hấp dẫn.Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ nôm và có nhiều thể như: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát … trong chương trình ngữ văn 7 các em sẽ được học 8 tác phẩm thơ trung đại. Mở đầu là hai bài thơ SNNN và Phò giá về kinh. Hai bài thơ này ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc ta đã thoát ách đô hộ ngàn năm của phong kiến phương Bắc và đang trên đường vừa bảo vệ vừa xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng đặc biệt là trong trường hợp có giặc ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề mang tinh thần chung đó của thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Là người Việt Nam có ít nhiều học vấn không thể không biết đến hai bài thơ này. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. BÀI SÔNG NÚI NƯỚC ? Em đã có những hiểu biết gì về bài thơ qua NAM: việc tự đọc tự học ở nhà? ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU nào? CHUNG:(4’) - Năm 1077, quân Tống do Quách Quỳ chỉ 1. Hoàn cảnh ra đời. huy sang xâm lược nước ta. Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến Như Nguyệt.(một khúc của sông Cầu nay thuộc huyện Yên Phong - Bắc Ninh) Bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ hai anh em Trương Hống, Trương Hát – hai vị tướng tài giỏi của Triệu Quang Phục, được tôn là thần sông Như Nguyệt – có tiếng ngâm thơ này. ? Căn cứ vào phần chú thích * trong SGK em thấy bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn 2. Thể thơ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> độc lập đầu tiên của dân tộc. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì? - Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm. G Hướng dẫn HS bản đọc phiên âm, dịch V nghĩa, dịch thơ: giọng đọc phải to rõ ràng trang nghiêm. - 2 HS đọc bài. So sánh giữa phần dịch thơ với phần dịch ? nghĩa em thấy bản dịch thơ có sát nghĩa không? - Bản dịch thơ tương đối sát nghĩa. HS Bài thơ được coi như bản tuyên ngôn đầu G tiên của dân tộc. V Vậy nội dung tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục như thế nào? ? → Dựa vào phần dịch nghĩa em thấy hai câu đầu bài thơ khẳng định điều gì? ? Điều đó được khẳng định qua những từ ngữ hình ảnh nào? ? - Có địa phận: Sông núi nước Nam - Có chủ quyền: Vua Nam ở - Được thừa nhận, không thể thay đổi: Rành rành định phận tại sách trời. Chú ý vào chú thích 1. Chữ đế trong tiếng Hán có nghĩa là gì? ? - Vua . Ngoài chữ đế ra trong tiếng Hán òn chữ nào nữa cũng có nghĩa là vua? ? - Chữ vương. Tại sao trong bài thơ tác giả không dùng chữ vương mà lại dùng chữ đế? ? - Hai từ cùng có nghĩa là vua nhưng đế còn cao hơn vương. Ở đây dùng chữ đế để tỏ G thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa vì V ở Trung Hoa gọi vua là Đế thì ở nước Nam ta cũng vậy. (Trong quan niệm bấy giờ Đế là đại diện cho toàn dân)Nam Đế cũng như Bắc Đế. Như vậy ngoài việc khẳng định chủ quyền lãnh thổ của dân tộc ra thì hai câu đầu còn thể hiện điều gì nữa?. - Thất ngôn tứ tuyệt (4 câu mỗi câu 7 chữ. Hiệp vần ở câu 1- 24.). 3. Đọc và tìm hiểu từ khó:. II. PHÂN TÍCH BÀI THƠ: (13’) 1. Hai câu thơ đầu Nam quốc sơn hà Nam Đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư. → Khẳng định chủ quyền độc lập nước Nam là của người Nam. Đó là một chân lí không gì có thể bác bỏ được. → Đồng thời khẳng định tư thế tự hào hiên ngang làm chủ đất.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ?. ?. ? ?. G V ?. nước của dân tộc ta. GV: Nước Nam là của người Nam - chân lí đơn sơ hiển nhiên ấy nhưng DT ta phải gian khổ đấu tranh bao đời chống giặc ngoại xâm mới giành được. Từ khi nhà nước có chủ quyền cho đến năm 1076, DT ta đã nhiều lần khẳng định chân lí ấy bằng sức mạnh quân sự của. Lũ giặc phương Bắc quen thói trịnh thượng không bao giờ từ bỏ tham vọng chiếm cướp nước người nên chúng chẳng chịu công nhận cái sự thật hiển nhiên ấy. - Sự thật ấy đã được ghi trong sách trời. Điều ấy do trời định nên thiêng liêng và bất khả xâm phạm→ câu thơ nhuốm màu sắc thần linhkhiến cho sức khẳng định của chân lí tăng thêm một bậc - Đọc phần dịch nghĩa của hai câu thơ cuối. sau khi thể hiện chủ quyền của đất nước ở hai câu thơ đầu thì hai câu thơ tiếp theo thể hiện thái độ đối với bọn giặc cướp nước như thế nào? - Thái độ ngạc nhiên: Tại sao quân lính của một nước luôn tự xưng là nước lớn lại dám trái lệnh trời(cớ sao lũ giặc sang xâm phạm) - Thái độ khinh bỉ: qua chữ “lỗ” -Thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước(Chúng bay sẽbị đánh tơi bời ) Khái quát lại nội dung của hai câu cuối Bài thơ thiên về biểu ý hay biểu cảm? - Bài thơ thiên về biểu ý nhưng vẫn có cách biểu cảm riêng: + Biểu ý: Trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập kiên quyết chống giặc ngoại xâm. + Biểu cảm: Cảm xúc mãnh liệt sắt đá tồn tại bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng. * Tích hợp tư tưởng HCM: Thông qua nội dung của văn bản em có liên tưởng và cảm nhận như thế nào về tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh thông qua bản tuyên ngôn độc lập khi Người đọc trong ngày 2/9/1945?. Em có nhận xét thế nào về giọng điệu của bài thơ?. 2. Hai câu thơ cuối. Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.. → Khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trước mọi kẻ thù xâm lược.. III. TỔNG KẾT:(3’) 1. Nghệ thuật.. 2. Nội dung * Ghi nhớ - SGK- Tr 65.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ?. ?. G V. - Bài thơ viết bằng chữ Hán ngôn ngữ cô đọng hàm súc ít lời nhiều ý, giọng thơ đanh B. BÀI PHÒ GIÁ VỀ KINH: thép dõng dạc … ? Khái quát lại nội dung của bài thơ? I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(3’) Giải thích nghĩa của các từ tố Hán Việt trong tiêu đề của văn bản. - Phò giá về kinh(đi theo sau xe vua trở về kinh đô) - Bài thơ này do ai sáng tác ? Trong hoàn cảnh nào?. 1. Tác giả, tác phẩm: - Trần Quang Khải – danh tướng đời Trần. - Bài thơ ra đời khi ông đi đón vua trở về kinh đô sau chiến tháng Chương Dương Hàm Tử. 2. Thể thơ: Ngữ ngôn tứ tuyệt.. HS 3. Đọc ?. ?. ?. ? ?. ?. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Cấu trúc của thể thơ đó thế nào ? Cách hiệp vần? G. Hướng dẫn HS đọc phần phiên âm, dịnh nghĩa, dịch thơ. H. Đọc phần dịch nghĩa của hai câu thơ đầu. Chương Dương, Hàm Tử là các địa danh ở đâu? -Chương Dương:bến sông nằm ở hữu ngạn sông Hồng thuộc huyện Thường Tín - Hà Tây. - Hàm tử: một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng thuộc huyện Khoái Châu – Hưng Yên. ? Hai câu thơ đầu nhắc tới những chiến thắng nào của quân ta? - Chiến thắng Chương Dương: 6/ 1285. - Chiến thắng Hàm Tử: 4/ 1285. Chiến thắng CD diễn ra sau nhưng tại sao tác giả lại nhắc đến trước? - đây là cách đưa tin đặc biệt nhưng hợp lí. Chiến thắng CD sau nhưng lại nói tới trứơc vì khi đó ND ta đang sống trong không khí chiến thắng vừa diễn ra. Kế đó mới sống lại không khí chiến thắng Hàm tử - trước đó khoảng 2 tháng. Biện pháp nghệ thuật được dùng trong hai câu đầu là gì? - đảo trật tự trước sau của 2 chiến thắng. - Phép đối: đoạt(cuớp) / cầm(giữ). II. PHÂN TÍCH:(7’) 1. Hai câu đầu Đoạt sáo Chương Dương độ Cầm Hồ Hàm Tử quan. → Đảo trật tự trước sau của chiến thắng; phép đối → Ca ngợi chiến thắng vang dội của ND ta trong cuộc chống quân Nguyên Mông xâm lược. 2. Hai câu cuối..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? ? ?. Với biện pháp nghệ thuật trên tác giả bộc Thái bình tu trí lực lộ cảm xúc gì ở hai câu đầu? Vạn cổ thử giang san. H. Đọc hai câu thơ tiếp theo. “Tu trí lực” có nghĩa là gì? - Dốc hết sức lực. ? Vạn cổ” ? - Vạn: mười ngàn, cổ: xưa→ muôn ngàn Khái quát nội dung của hai câu cuối?. ? ?. Nhận xét giọng điệu của bài thơ? - Giọng thơ mạnh mẽ. Cách diễn đạt ý tưởng trong bài thơ? - Diễn đạt giản dị cô đúc. Tính biểu cảm của bài thơ bộc lộ rõ hay ẩn vào bên trong? - Dồn nén vào bên trong không biểu lộ trực tiếp ra ngoài. ? Khái quát nội dung chính của bài thơ?. → Lời động viên ND xây dựng đất nước và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. III.TỔNG KẾT:(3’) 1. Nghệ thuật.. 2. Nội dung. ? * Ghi nhớ - SGK. Tr 68. C. TỔNG KẾT CHUNG VỀ HAI BÀI THƠ:(2’) 1. Nghệ thuật: ? - Thể thơ khác nhau ? Thể thơ và cách biểu cảm hai bài thơ này - Cách biểu cảm giống nhau: có gì giống và khác nhau? diễn đạt chắc nịch cô đúc. Ý tưởng và cảm xúc hoà làm một ? cảm xúc nằm trong ý tưởng. 2. Nội dung: ? ? Em cảm nhận nét nội dung chung nào ở - Hai bài thơ thể hiện tinh thần 2 bài thơ này? độc lập khí phách hào hùng và khát vọng thái bình lớn lao của DT ta. c. Củng cố - luyện tập :(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm bài tập phần luyện tập. - Đọc phần đọc thêm. - Chuẩn bị bài cho tiết 18 - Tiếng Việt bài : Từ Hán Việt. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 17/9/2017. Ngày dạy:20/9/2017 - Dạy lớp 7A,B. Tiết:18- Tiếng Việt TỪ HÁN VIỆT 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu khái niệm từ hán Việt - Các loại từ hán Việt b. Về kỹ năng - Nhận biết từ hán việt, các loại từ ghép hán Việt - Mở rộng vốn từ hán việt - Biết lựa chọn cachsử dụng đại từ c. Về thái độ - Có ý thức trau dồi vốn từ và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Thế nào là đại từ? Chức vụ ngữ pháp của đại từ? ? Xác định đại từ trong đoạn văn sau: Gần trưa, chúng tôi mới đến trường học. Tôi dẫn em đến lớp 4b. * Đáp án: + Đại từ là từ dùng để trỏ người vật, việc tính chất trong một ngữ cảnh nhất định. + Đại từ làm CN, VN, phụ ngữ trong cụm từ. + Các đại từ: chúng tôi, tôi, em * Giới thiệu bài:(1’) Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 em hiểu thế nào là từ Hán Việt? Nhận xét về số lượng từ Hán Việt trong Tiếng Việt? - Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái La Tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong Tiếng Việt. Tiết học hôm nay … b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? ? ?. ?. G. Nội dung I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT:(10’) 1. Ví dụ: * Ví dụ 1. - Nam quốc (nam: phương nam; quốc: nước) - Sơn hà (sơn: núi; hà: sông) → Tiếng để cấu tạo nên từ Hán việt gọi là yếu tố Hán việt.. Tiêu đề bài thơ Nam quốc sơn hà gồm mấy từ? các từ đó được tạo thành từ những tiếng nào? Giải thích nghĩa của mỗi tiếng đó? Trong 4 tiếng Hán việt trên tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Tiếng nào không thể dùng độc lập để đặt câu? - Nam: có thể dùng độc lập để dặt câu * Tích hợp môi trường: Ví dụ: Cô ấy người Miền Nam. Đất rừng phương Nam. - Quốc, sơn, hà: không thể dùng độc lập. Ví dụ: Có thể nói + nhà yêu nước Không thể nói: + nhà yêu quốc Vậy em có nhận xét gì số lượng yếu tố hán việt được dùng độc lập so với → Yếu tố Hán việt được dùng độc số lượng yếu tố hán việt không thể lập như từ đơn rất ít, mà chỉ để tạo dùng độc lập? từ ghép. Đưa ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> V ?. ?. - học, tập, hoa, quả… Các yếu tố HV trên có dùng độc lập để đặt câu được không? - Có : Lan đi chợ mua hoa. Bạn ấy đi học. Em hãy tạo ra từ ghép HV từ những yếu tố HV trên? - Học hành, học tập; hoa quả, hoa mĩ hoa lệ … Em rút ra kết luận gì qua ví dụ trên?. ?. ?. ?. ?. ? G V ?. ?. ?. → Một số yếu tố HV có lúc dùng để - GV đưa ví dụ. tạo từ ghép có lúc dùng như một từ Giải thích nghĩa của yếu tố thiên đơn. trong từng trường hợp ? * Ví dụ 2. a. Giải thích nghĩa của yếu tố tử trong - Thiên niên kỉ (thiên: trời) Hoàng tử và tử trận? - Thiên lí mã (thiên: ngìn) - Lí Công Uẩn thiên đô ra Thăng Long (thiên: dời) ? Giải thích nghĩa của yếu tố hữu b. trong mỗi trường hợp? - Hoàng tử (tử: con) - Tử trận(tử: chết) c. - Tình bằng hữu(hữu: bạn) - Hữu ngạn sông Hồng(hữu: bên Em có nhận xét thế nào qua các ví trái) dụ trên? - Hữu danh vô thực(hữu: có) Khi viết các tiếng trên bằng chữ hán → Có nhiều yếu tố HV đồng âm thì cách viết cũng khác nhau. nhưng khác nghĩa. 2. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 69. Giải thích nghĩa của các từ ghép HV trên? II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT:(10’) 1, Ví dụ. * Ví dụ 1. Các tiếng trong 2 từ ghép HV trên - Giang san: đất nước(giang:sông có tiếng chính tiếng phụ không? dài; san: núi) - xâm phạm: lấn vào chỗ thuôc quyền hạn của người khác.(xâm: lấn sang bên cạnh; phạm: chạm tới) Giải thích nghĩa của các từ ghép HV - ái quốc trên? → Từ ghép dẳng lập. Xác định tiếng chính tiếng phụ trong * Ví dụ 2: các từ ghép trên? - Thủ môn: giữ cửa (thủ: giữ; môn:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ?. cửa) - Ái quốc: yêu nước(ái: yêu; quốc: nước.) → Từ ghép chính phụ (tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau) - Thiên thư: sách trời Làm bài tập 1, (thảo luận 2 em một - Thạch mã: ngựa trắng nhóm) – Trình bày - nhận xét. → Từ ghép chính phụ (tiếng phụ HS Chữa. đứng trước tiếng chính đứng sau) G V. 2. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 70.. III. LUYỆN TẬP: (15’) 1. Bài tập 1. Tr 70 - Hoa(hoa quả, hương hoa): cơ quan sinh sản của cây thường có hương thơm có màu sắc. Ghi bài tập lên bảng - gọi 2 Hs lên - Hoa (hoa mĩ, hoa lệ): đẹp. bảng làm. - Phi (phi công, phi đội): bay - Gọi HS ở dưới nhận xét và bổ sung - Phi(vương phi, cung phi): vợ lẽ G Chữa. của vua. V -Phi (Phi pháp, phi nghia): Điều sai trái Thảo luận bài tập theo nhóm(2 HS -Tham(tham vọng, tham lam): ham G một nhóm) – Trình bày - nhận xét thích quá đáng. V Chữa. - Tham(tham gia, tham chiến): dự Cho HS tìm một số từ Hán Việt nói vào nhận một phần công việc. vè môi trường 2. Bài 2. Tr 71. HS - Quốc: quốc gia, ái quốc, cường quốc, tổ quốc, quốc dân… G - Sơn: sơn hà, sơn lâm, sơn trang, V … G - Cư: an cư, cư dân, cư trú, cư xử … V - Bại: đại bại, bại hoại, bại vong … 3. Bài 3.Tr 71. a. Từ ghép chính phụ (chính trước phụ sau) - hữu ích, phát thanh, bảo mật. b. Từ ghép chính phụ(phụ trước chính sau) - Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học bài ë nhµ:(2’).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nắm được đơn vị cấu tạo từ Hán Việt; từ ghép Hán Việt. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài cho tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 17/9/2017. Ngày dạy:20/9/2017 - Dạy lớp 7B 21/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết: 19 - Tập làm văn TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự hoặc miêu tả về tạo lập văn bản. - Tự đánh giá chất lượng bài làm của mình với yêu cầu của đề bài. b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn ản viết. c. Về thái độ: Có ý thức tốt cho những bài viết sau. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Chấm chữa bài. Trả bài trước cho HS một hôm. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc lại bài viết của mình, lưu ý các lỗi thầy đã phê. 3. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Đặt vấn đề: () Tiết này cô cùng các em trả bài viết số 1 b. Dạy nội dung bài mới * Trả bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Chép lại đề bài:(5’) ? Nhắc lại đề bài tập làm văn số 1. Cánh đồng lúa quê em. 2. Tìm hiểu đề:(5’) ? Xác định thể loại nội dung của đề? - Thể loại: miêu tả - tả cảnh. - Nội dung: Tả cánh đồng lúa. ? Xây dựng dàn bài cho đề văn trên? 3. Lập dàn bài:(10’) A. Mở bài: Giới thiệu chung về ? Phần mở bài cần nêu được gì? cánh đồng lúa quê em: -Nằm hai bên đường quốc lộ 43; trải dài tít tắp vào tận trong chân núi , một màu xanh mượt mà… B. Thân bài ? Trong phân thân bài em sẽ tả theo - Từ xa nhìn lại cánh đồng như trình tự nào? một tấm thảm màu xanh … - từ xa tới gần. - Nhìn gần: ? Từ xa nhìn lại cánh đồng lúa thế nào? + các thửa ruộng nối tiếp nhau Đến gần em quan sát thấy những gì? + Mặt ruông lấp loá nước.Các khóm ? Các thửa ruộng như thế nào? lúa tốt bời bời Mặt ruộng? + Sóng lúa dạt dào mỗi khi có cơn ? Các khóm lúa ? gió thổi qua… ? Khi gió thổi qua lúa như thế nào? + Đứng trên bờ ruộng giữa cánh ? đồng cảm thấy khoan khoái dễ ? Cảm giác khi đứng trên bờ ruộng giữa chịu cánh đồng? + Xa xa ở vài thửa ruộng những ? Cảnh lao động của con người trên chiếc nón trắng nhấp nhô, các mẹ cánh đồng ? các chị đang nhổ cỏ cho lúa ? C. Kết bài: - Cảm nghĩ ấn tượng trước cảnh Phần kết bài cần nêu được gì? đẹp của cánh đồng lúa: Thấy quê hương mình đẹp quá, thêm yêu ? quê hương 4. Nhận xét về bài làm của học sinh:(5’) * Ưu điểm: G Nhận xét ưu nhược điểm trong bài làm - Đã định hướng đúng cho bài làm V của HS. của mình - Nhiều bài có bố cục tương đối chặt chẽ, hành văn trôi chảy. - Biết liên kết câu văn đoạn văn. Thống kê các lỗi HS mắc phải. - Nhiều bài trình bày sạch sẽ. G.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> V - Hướng dẫn HS sửa các lỗi khó.. Tổng hợp điểm của bài viết số 1. - Đọc bài văn tiêu biểu + Bài của bạn: Đinh Thị Hương. * Nhược điểm: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng hoặc chưa đảm bảo bố cục 3 phần. - Còn viết sai nhiều lỗi chính tả - Bài viết còn sơ sài , chưa biết liên kết câu đoạn trong bài. 5. Thống kê lỗi và sửa lỗi:(5’) * Lỗi viết sai chính tả: - Sai các phụ âm đầu: n/l; s/x; d/ r - Sai dấu thanh: + Làm cỏ→ làm cọ. * Dùng từ chưa phù hợp: - Cánh đồng lúa rộng ngút ngàn * Lỗi diễn đạt chưa lô gíc hợp lí - đứng trên ruộng thật dễ chịu … * Lỗi chưa có bố cục. 6. Tổng hợp điểm:(5’) Tổng số: 30 Điểm : 7+ 8 = Điểm: 5+ 6 = Điểm 3+4 = 7. Đọc bài tiêu biểu:(5’). c. Củng cố - luyện tập :(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Đọc lại bài viết của mình. Tập viết lại theo dàn bài đã xây dựng. - Chuẩn bị bài cho tuần 6 – bài 6. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……............................................................................................................................. Ngày soạn: 18/9/2017 Ngày dạy: 21/9/2017 - Dạy lớp 7B, A Tiết: 20 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu khái niệm văn biểu cảm - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm - Biết phân biệt hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm b. Về kỹ năng - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm c. Về thái độ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Có ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Đặt vấn đề :(1’) Các em đã được học và thực hành viết về văn tự sự và văn miêu tả. Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về một phương thức biểu đạt nữa đó là văn biểu cảm. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. NHU CẦU BIỂU CẢM VÀ VĂN G Đưa ví dụ: BIỂU CẢM:(22’) - Thương thay con cuốc giữa trời 1. Nhu cầu biểu cảm của con người. Dầu kêu ra máu có người nào nghe. * Ví dụ. - Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng - Câu ca dao 1: mênh mông bát ngát … + Nội dung: lời than sự thương cảm Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban cho thân phận thấp cổ bé họng nỗi ? mai. khổ đau oan trái không dược lẽ Mỗi câu ca dao trên biểu lộ tình cảm cỗng bằng nào soi tỏ của người ND cảm xúc gì? Và nhằm mục đích gì? trong xã hội cũ. + Mục đích: khơi gợi sự đồng cảm của người đọc. - Câu ca dao 2: + Nội dung: bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. ? + Mục đích: khơi gợi tình yêu quê Vậy khi nào thì con người có nhu cầu hương đất nước con người . ? biểu cảm? → Khi có những tình cảm dồn nén, Khi viết thư cho người thân hoặc bạn chất chứa muốn biểu hiện cho ? em có bộc lộ tình cảm không? người khác cảm nhận thì người ta Vậy biểu cảm bằng những cách nào? có nhu cầu biểu cảm. G - viết thư, làm thơ, làm văn … V Văn biểu cảm chỉ là một trong vô vàn cách biểu cảm của con người. Người ta có thể biểu cảm qua các hình thức ca hát, vẽ tranh, nhảy múa đàn, … các sáng tác văn nghệ nói chung đều có mục đích biểu cảm. HS ?. Đọc ví dụ 1. Đoạn văn 1 viết cho ai?. 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm. * Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ?. Viết nhằm mục đích gì?. ?. Những từ ngữ thể hiện tình cảm của người viết? - Đọc ĐV 2. Đoạn văn 2 miêu tả những gì?. ?. ? ? ?. ? ? ? ?. ?. Miêu tả như thế nhằm bộc lộ điều gì? Từ tình cảm của bản thân tác giả có gợi cho người đọc cảm xúc nào không? ND của hai đoạn văn trên có gì khác với so với văn bản tự sự và miêu tả? - cả 2 đoạn đều không kể về 1 vấn đề gì hoàn chỉnh, mặc dù ĐV 1 có gợi lại kỉ niệm. ĐV 2 sử dụng miêu tả nhưng nhằm gợi sự liên tưởng cảm xúc sâu sắc.Mục đích của người viết là để bộc lộ cảm xúc(ĐV 1) thể hiện sự đánh giá đối với thế giới xung quanh(ĐV 2) khêu gợi sự đồng cảm của người đọc. - Hai đoạn văn trên là văn biểu cảm. Em hiểu thế nào là văn biểu cảm? Kể tên một số văn bản biểu cảm mà em đã học?. - Đoạn văn 1: ND: thư viết cho một người bạn ở xa. MĐ: Nhắc lại những kỉ niệm với bạn, bộc lộ nỗi nhớ bạn Từ ngữ thể hiện tình cảm: Thảo thương nhớ ơi; xiết bao mong nhớ. - Đoạn văn 2: Miêu tả: + tiếng hát đêm khuya trên đài + sự im lặng trong đêm. + Âm vang tiếng hát trong tâm hồn người nghe. + Tiếng hát trong tưởng tượng + Tiếng hát của cô gái trở thành tiếng hát của quê hương đát nước. Mục đích: bộc lộ tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. Gợi tình yêu quê hương đất nước mỗi con người.. → Văn biểu cảm là văn bản viết ra Văn biểu cảm thường biẻu hiện qua nhằm biểu đạt tình cảm cảm xúc sự những thể loại nào? Và còn được gọi đánh giá của con người đối với thế là gì? giới xung quanh. Khơi gợi sự đồng Có ý kiến cho rằng tình cảm cảm xúc cảm với người đọc. trong văn biểu cảm phải là tình cảm cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân → Văn biểu cảm còn được gọi là văn (yêu con người, yêu thiên nhiên, văn trữ tình (thơ trữ tình, ca dao trữ yêu tổ quốc ghét những thói tầm tình tuỳ bút …) thường độc ác) Em có tán thành ý kiên đó không? Vì sao? - Đồng ý vì: Không phải tình cảm nào cũng có thể viết thành văn biểu cảm. Những tình cảm tầm thường như đố.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?. G V. G V HS G V. kị, thâm lam ích kỉ … dù có viết ra cũng chỉ làm cho người ta chê cười sẽ không có ai đồng cảm. - những tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm đẹp trong sáng góp phần nâng cao phẩm giá của con người và làm phong phú tâm hồn con người.→ muốn viết văn biểu cảm cần phải tu dương tình cảm đạo đức cho tốt cho đẹp cho trong sáng. Hai đoạn văn trên có cách biểu cảm gì khác nhau? - ĐV 1: người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình(thường gặp trong viết thư, nhật kí, chính luận )→ biểu cảm trực tiếp. - ĐV 2: Từ việc miêu tả … tác giả bộc lộ gián tiếp tình cảm yêu quê hương đất nước→ Biểu cảm gián tiếp(thường gặp trong văn học) - HS đọc ghi nhớ.. → Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.. → Hai cách biểu cảm: biểu cảm trực tiếp(tiếng kêu, lời than) hoặc biểu cảm gián tiếp( sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả để khêu gợi tình cảm). Nêu yêu cầu bài tập- HS thảo luận bài tập- trình bày Chữa. 3. Bài học – ghi nhớ - SGK. Tr 73.. Nêu yêu cầu bài tập 2 Làm bài tập theo nhóm – trình bày Chữa .. II. LUYỆN TẬP:(13’) Bài tập 1.Tr 73 - đoạn văn a: chỉ kể tả thuần tuý hoa Hải đường dưới góc độ khoa học như một định nghĩa nên không có sắc thái biểu cảm. - Đoạn văn b: kể tả về hoa Hải đương nhưng bộc lộ và khơi gợi tình yêu hoa; khơi gợi sự đồng cảm: yêu hoa Hải Đường 1 loài hoa dễ trồng dễ mọc cũng là yêu những cái gì dân dã đằm thắm trong cuộc sống con người) Trong đoạn văn còn có những yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức để khêu gợi và bày tỏ cảm xúc → là đoạn văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài tập 2. Tr 74 - Nam quốc sơn hà: khẳng định chủ quyền lãnh thổ đất nước, ý chí Tìm các văn bản biểu cảm mà em đã quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó học? trước mọi kẻ thù xâm lược - Phò giá về kinh: thể hiện hào khí chiến thắng khát vọng thái bình ? thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. - Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì cả hai bài đều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm không thông qua một phương tiện trung gian nào. Bài 3. Tr 74. - Một số văn bản biểu cảm: Mẹ tôi, cổng trường mở ra, Cuộc chia tay của những con búp bê, … c. Cñng cè - Luyện tập: ( 2’) ?Thế nào là văn biểu cảm? ? Đặc điểm chung của văn biểu cảm ? d. Hướng dẫn học sinh học bài ë nhµ: (2’) - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ. - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Sưu tầm một số đoạn văn xuôi biểu cảm. - Chuẩn bị bài cho tuần 6 – Bài 6. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 22/9/2017. Ngày dạy:25/9/2017 - Dạy lớp 7B 26/9/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết: 21 – Văn bản: CÔN SƠN CA BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi - Sơ lược về đặc điểm thể thơ lục bát - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện tronh văn bản.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Bức tranh đồng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông- người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên tử - Tâm hồn cao đẹp của vị vua hiền đức - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. b. Về kỹ năng - Nhận biết thể thơ lục bát - Phân tích đoạn thơ chữ hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát - Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật đã học và đọchiểu một văn bản cụ thể - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đầ tình quê hương. c. Về thái độ - Có ý thức trau dồi vốn từ và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (3’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm hai bài thơ : Nam quốc sơn hà và bài Tụng giá hoàn kinh sư.(Phần phiên âm và phần dịch thơ) ? Hai bài thơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt nội dung và nghệ thuật? * Đáp án: - thể thơ khác nhau … - Cách biểu cảm giống nhau: cảm xúc và ý tưởng hoà làm một cảm xúc ẩn trong ý tưởng. - Hai bài thơ đều thể hiện tinh thần độc lập khí phách hào hùng và khát vọng hoà bình độc lập của dân tộc ta. * đặt vấn đề :(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học hai tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống giặc ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Còn một bài là của danh nhân lịch sử dân tộc đã được UNECO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. Hai tác phẩm này là sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta những điều bổ ích và lí thú. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. BÀI: BÀI CA CÔN SƠN: (25’) ?. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: Dựa vào phần chú thích * trong sách 1. Tác giả - tác phẩm. giáo khoa trình bày những hiểu biết - Nguyễn Trãi: 1380 – 1442, là của em về Nguyễn Trãi? nhân vật lịch sử lỗi lạc. Năm 1980.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> G V. ?. G V. Giới thiệu thêm 1 số nét về cuộc đời Nguyễn Trãi. - Lưu ý HS: Bài Côn Sơn ca có thể được ông sáng tác trong thời gian ông cáo quan lên ở ẩn ở núi Côn Sơn. Dựa vào lời giới thiệu về thể thơ ở chú thích em hãy nhận dạng thể thơ của đoạn thơ được trích dịch trong bài Côn Sơn ca về số câu, số chữ trong câu, cách gieo vần? - Thể thơ lục bát. + 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ không hạn định số câu. + Chữ cuối của câu 6 vần chứ 6 của câu 8. Chữ cuối cảu câu 8 ở cặp câu trên vần với chữ cuối của câu 6 ở cặp câu dưới.. ông được UNCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới. - Nguyên tác bài thơ Côn Sơn ca là chữ Hán.. - Bản dịch: thơ lục bát.. Hướng dẫn HS đọc bài : rõ ràng, ngắt 2. Đọc và tìm hiểu các từ khó. nhịp đúng(2/2/2; 4/4) - 2 HS đọc bài – GV sửa cách đọc cho. Côn Sơn ca có phải là văn bản biểu HS cảm không? ? Chỉ ra nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc và đối tượng để bộc lộ cảm xúc ? trong bài thơ? - NV ta (tác giả - con người ở Côn Sơn) - Đối tượng để con người bộc lộ cảm xúc: cảnh Côn Sơn. Cảnh vật Côn Sơn được miêu tả qua những hình ảnh nào? ? Cách miêu tả có gì đặc biệt? - Tả suối = âm thanh; đá = màu rêu. ? Âm thanh của suối và màu rêu của đá gợi lên điều gì về không khí nơi đây? ? - trong lành . * Tích hợp môi trường: Hình ảnh “ thông mọc như nêm và bóng trúc râm” cho em hiểu điều gì về ? rừng ở Côn Sơn? - Thanh tĩnh mát mẻ.Một môi trường trong lành cần được gìn giữ và bảo vệ Em có nhận xét gì về cảnh trí ở Côn. II. PHÂN TÍCH: 1. Cảnh thiên nhiên Côn Sơn. - Suối chảy rì rầm. - Đá rêu phơi. - Thông mọc như nêm. - Trúc bóng râm. → Trong lành, thanh tĩnh nên thơ. 2. Con người giữa cảnh Côn Sơn. - Suối chảy - ta nghe như tiếng đàn cầm - Đá rêu phơi – ta ngồi trên đá như.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Sơn? ? ? ? ? ? ? ?. ?. ?. ?. ?. ngồi chiếu êm. - Thông mọc như nêm – tìm nơi Giữa cảnh thiên nhiên ấy nhân vật bóng mát ta lên ta nằm. nào xuất hiện? và tự xưng là gì? - Trúc bóng râm – trong màu xanh Từ ta trong bài thơ được nhắc đi mát ta ngâm thơ nhàn. nhắc lại mấy lần? - 4 lần. Mỗi lần Ta xuất hiện thì lại có cảnh vật gì được miêu tả sóng đôi? → Điệp từ ta, phép so sánh ví von, - suối, đá, thông, trúc. miêu tả lồng ghép sóng đôi. Trước mỗi cảnh đó con người lại có hành động có cảm xúc gì? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ? Điệp từ Ta được nhắc đi nhắc lại nhằm mục đích gì? - Nhấn mạnh sự có mặt của con người ở mọi cảnh đẹp của Côn Sơn. Tư thế làm chủ thiên nhiên của con người. Tiếng suối chảy được ví với đàn cầm. Đá rêu được ví với chiếu êm. Cách ví von đó khiến ta cảm nhận được được điều gì ở Ta - Tác giả? - Là người giàu cảm xúc thi nhân. Cách miêu tả cảnh vật lồng ghép sóng đôi với con người cùng với 1 loạt các hành động của con người trong cảnh vật ấy khiến ta thấy mối quan hệ của con người với thiên nhiên như thế nào? - Con người hoà nhập gắn bó với thiên nhiên. Hình ảnh Ta ngâm thơ nhàn trong màu xanh bóng mát của trúc của thông cho ta thấy tác giả đang sống một cuộc sống như thế nào tại Côn Sơn? - cuộc sống thanh nhàn thảnh thơi. Việc Nguyễn Trãi say sưa miêu tả → Con người (Tác giả) gắn bó giao cảnh đẹp Côn Sơn chứng tỏ ông là hoà cùng thiên nhiên. Đồng thời thể con người như thế nào với thiên hiện sự thanh cao, tâm hồn thi sĩ nhiên? của Nguyễn Trãi. - Yêu thiên nhiên, quý trọng những giá trị của thiên nhiên. III. TỔNG KẾT: Ta đã biết Nguyễn Trãi là một nhà 1. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ?. ? ?. G V. ? ? G V. ? ? ? ? ? ?. ?. quân sự tài ba nhưng qua đoạn thơ 2. Nội dung: này ta hiểu thêm điều gì về ông? * Ghi nhớ - SGK. - Tính cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ. IV. LUYỆN TẬP:(ở nhà). B. BÀI: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG Khái quát đặc sắc nghệ thuật của RA:(12’) đoạn trích? (Thiên Trường vãn vọng) Nội dung chính của đoạn trích? Tự học có hướng dẫn. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:. Hướng dẫn HS tự học văn bản Thiên Trường vãn vọng theo các nội dung sau. - Đọc kĩ phần chú thích dấu * Trình bày những nét chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Nhận dạng thể thơ? - Thất ngôn tứ tuyệt. Hướng dẫn HS đọc bài thơ(phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ): nhip. 2/2/3; 4/ 3. 2 câu thơ đầu tả cảnh gì? Vào thời gian nào? Cảnh đó có gì đặc biệt? - Hiện ra mờ ảo trong mây khói nửa như thực nửa như không. Em cảm nhận được khung cảnh buổi chiều ở thôn xóm qua 2 câu thơ dầu như thế nào? 2 câu cuối tả cảnh gì và vào thời điểm nào? Dựa vào phần dịch nghĩa 2 câu cuối em thấy cảnh chiều ngoài cánh đồng được đặc tả qua những nét nào? - Tiếng sáo đưa trâu về của trẻ chăn trâu - Cò trắng từng đôi xà xuống cánh đồng. Vì sao tác giả lại chọn 2 chi tiết đó để miêu tả? - Đó là dấu hiệu rõ nhất đặc trưng nhất của đồng quê vào buổi chiều muộn.. II. PHÂN TÍCH: 1. Hai câu đầu. - Cảnh chiều trong thôn xóm: đẹp mơ màng yên tĩnh.. 2. Hai câu cuối: - cảnh chiều ngoài cánh đồng: có âm thanh(tiếng sáo) có màu sắc(cò trắng)→ cuộc sống yên ả thanh bình hoà hợp với thiên nhiên của con người.. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: * Ghi nhớ - SGK..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ?. Theo em cảnh ở đây có đìu hiu buồn tẻ không? -không vì có con người âm thanh có màu sắc. Khái quát nội dung nghệ thuật của bài thơ. ?. ?. G V. ?. Khi hiểu được giá trị nội dung của bài thơ em có suy nghĩ gì khi biết rằng tác giả là một ông vua chứ không phải IV. LUYỆN TẬP:(ở nhà) là một người dân quê? - Là 1 người có địa vị tối cao trong xã hội thường sống ở lầu son gác tía nhưng tâm hồn tác giả vẫn luôn gắn bó máu thịt với làng quê thôn dã.. Từ sự gắn bó sâu nặng với làng quê của vua TRân Nhân Tông em có suy nghĩ gì nữa về thời đại nhà Trần? - Vua gắn bó với dân với nước → Đất nước sẽ thái bình thịnh trị. Đúng như sử sách đã ca ngợi. Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập ở nhà.. G V c. Cñng cè - Luyện tập: ( 2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Học thuộc hai bài thơ. Nắm được nội dung nghệ thuật của hai bài thơ và những nét cơ bản về 2 tác giả. - Làm bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: từ Hán Việt. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày dạy:27/9/2017 - Dạy lớp 7A,B Tiết: 22 - Tiếng Việt TỪ HÁN VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu được tác dụng của từ hán việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng từ hán việt b. Về kỹ năng - Sử dụng từ hán việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh - Mở rộng vốn từ hán việt. c. Về thái độ - Yêu quý trân trọng tiếng mẹ đẻ- tiếng của dân tộc. - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yếu tố Hán Việt có đặc điểm như thế nào? * Đáp án: Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như một từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV có lúc được dùng độc lập như 1 từ có lúc được dùng để tạo từ ghép. * Đặt vấn đề :(1’) G. đưa ví dụ: + Trong kháng chiến, thiếu niên Việt Nam rất anh dũng. + Trong kháng chiến trẻ con Việt Nam rất anh dũng. ?. Hai cách nói trên cách nói nào hay hơn? (Cách 1.) ?. Vì sao: dùng từ thiếu niên gơi sự trân trọng ?.Từ thiếu niên là từ thuần việt hay Hán Việt: Hán Việt. ? Vậy khi nào thì dùng từ Hán Việt ? Tiết học hôm nay … b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh G V. ?. Đưa ví dụ a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng bất khuất trung hậu đảm đang. b. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. c. Bác sĩ đang khám tử thi. Xét về nguồn gốc các từ được gạch chân là từ thuần việt hay Hán Việt? - Từ Hán Việt.. Nội dung I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:(16’) 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. a. Ví dụ: * Ví dụ 1. Từ Hán Việt Từ thuần Việt - Phụ nữ - Đàn bà - Từ trần - Chết - Mai táng - Chôn - Tử thi - Xác chết..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tìm các từ thuần việt đồng nghĩa vpí ? các từ trên? Thử thay cá từ thuần Việt có nghĩa ? tương đương vào vị trí của các từ Hán Việt trong các câu trên? Nhận xét sắc thái biểu cảm của câu ? văn trước và sau khi thay? - Câu a,b dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng. - Câu c: dùng từ Hán Việt tạo sắc thái tao nhã tránh cảm giác thô tục ghê sự. Qua các ví rụ trên em thấy nếu dùng ? từ HV đúng lúc đúng chỗ sẽ có tác dụng gì? → Dùng từ Hán Việt đúng lúc đúng chỗ sẽ tạo sắc thái trang trọng hoặc sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác Đưa ví dụ 2. thô tục ghê sơ G Giải nghĩa các từ kinh đô, yết kiến, V trẫm, bệ hạ, thần? * Ví dụ 2: đoạn văn – SGK. Tr 82. ? Các từ trên thường được dùng ở thời - Các từ: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ đại nào? hạ, thần → là từ Hán Việt cổ dùng ? Sử dụng các từ Hán Việt cổ đó đoạn trong XH PK.→ đoạn văn mang sắc văn mang sắc thái gì? thái cổ xưa. ? Nếu thay Trẫm = tôi; bệ hạ = chủ tịch nước thì có được không? ? - Không vì không gợi được không khí cổ xưa. HS Vậy trong nhiều trường hợp dùng từ Hán Việt còn có tác dụng gì nữa? ? → Dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái cổ xưa phù hợp với bầu không khí Đưa ví dụ: xã hội xưa. a. Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề b. Bài học- Ghi nhớ - SGK. Tr 82. G nghị mẹ thưởng cho con một phần V thưởng xứng đáng. 2. Không nên lạm dụng từ Hán - Kì thi này con đạt loại giỏi mẹ Việt: thưởng cho con một phần thưởng a. Ví dụ: xứng đáng mẹ nhé. b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. So sánh các cặp câu trên. Câu nào trong mỗi cặp có cách diễn đạt hay hơn? ? - Cách diễn đạt 2 ở mỗi cặp câu hay.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> hơn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp hơn.Vì: + Câu a2 thể hiện được sự gần gũi trong tình cảm mẹ con.(từ đề nghị chỉ nên dùng trong các cuộc họp và khi cấp dưới đề nghị lên cấp trên một việc gì đó) + Câu b2: diễn đạt hay hơn vì đây là hoàn cảnh giao tiếp bình thường. ? Vậy khi nói viết ta nên chú ý điều gì? - không lạm dụng từ Hán Việt. HS Đọc ghi nhớ. ? HS HS Nêu yêu cầu bài tập – HS làm bài tập và trình bày. Chữa bài. G V. ? ?. G V G V. b. Bài học - Ghi nhớ - SGK. Tr 83.. III. LUYỆN TẬP:(20’) Bài tập 1 T.83. -Thân mẫu, mẹ: a. Mẹ b. Thân mẫu. - Phu nhân, vợ: a. Phu nhân b. Vợ - Lâm chung, sắp chết: a. con chim sắp chết … con người lâm chung …. Tìm một số tên người tên địa lí Việt b. Lúc ông cụ lâm chung …. Nam là từ Hán Việt Bài tập 2. Tr 84 Vì sao người Việt thích dùng từ HV - Vân(mây). Giang(sông), hải(biển) để đặt tên người tên địa lí? … - Trường Sơn (núi dài), Cửu long( chín rồng)Thăng Long(rồng bay) - Vì từ Hán việt tạo sắc thái trang trong. Nêu yêu cầu bài tập – HS làm bài. 3. Bài tập.Tr 84 Chữa. - Giảng hoà: ngừng việc tranh giành, điều đình ngừng chiến - Cầu thân: tìm cách làm thân - Hoà hiếu: cùng tỏ lòng kính trọng. - Nhan sắc, tuyệt trần: sắc đẹp không gì bì kịp. Bài tập 4. Tr 84. Nên thay: bảo vệ = giữ gìn. Mĩ lệ = đẹp..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> c. Cñng cè - Luyện tập: ( 2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của yếu tố hán việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học - Nắm được tác dụng của từ Hán Việt. - Hoàn thiện các bài tập trong bài. - Tập đặt các câu văn có dùng từ Hán Việt phù hợp. - Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn biểu cảm. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 24/9/2017 Tiết: 23 Tập làm văn. Ngày dạy:27/9/2017 - Dạy lớp 7B 28/9/2017 - Dạy lớp 7A.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức : - Nắm được bố cục của bài văn biểu cảm - Yêu cầu của việc biểu cảm - Cách biểu cảm trực tiếp và cách biểu cảm gián tiếp. b. Về kỹ năng - Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm c. Về thái độ : - Ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Văn biểu cảm là gì? Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào? kể một văn bản biểu cảm em đã học? * Đáp án: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm cảm xúc sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm đối với người đọc … * Đặt vấn đề :(1’) Văn biểu cảm có đặc điểm cụ thể như thế nào tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIÊU CẢM:(20’) HS Đọc văn bản Tấm gương. 1. Ví dụ: ? Bài văn tấm gương biểu đạt tình cảm gì? * Văn bản: Tấm gương. - Bài văn ngợi ca đức tính trung ? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn thực của con người. Ghét thói đã mượn hình ảnh nào? xu nịnh dối trá. ? Tấm gương đã được ví như 1 người bạn - Mượn hình ảnh tấm gương để có những phẩm chất gì? biểu cảm. ? Ca ngợi sự ngay thẳng trung thực của + Gương được ví như một gương chính là tác giả muốn ca ngợi ai? người bạn chân thật ngay thẳng ? Đây là cách biểu cảm trực tiếp hay gián trong sạch. → gián tiếp ca ngợi tiếp? những con người trung thực. HS - Biểu cảm gián tiếp. ? Tại sao tác giả lại chọn tấm gương làm biểu tượng để ca ngợi đức tính trung thực của con người? - Vì gương luôn phản ánh trung thực mọi vật xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? ? ?. ?. ? ? G V G V G V ? ? ?. Phép tu từ nào được sử dụng xuyên suốt trong bài văn nào? Xác định bố Cục của bài văn ? Phần mở bài và phần kết bài có mối quan hệ như thế nào? - MB nêu chủ đề của văn bản - Kết bài Khẳng định lại chủ đề. Các ý trong thân bài có liên quan đến chủ đề của bài văn như thế nào? - Thân bài triển khai cụ thể về phẩm chất của gương. Như vậy 1 bài văn biểu cảm thường có bố cục mấy phần? Tình cảm và sự đánh giá của người viết trong văn bản tấm gương được bộc lộ như thế nào? - rõ ràng chân thực không mập mờ nước đôi. Chính vì vậy bài văn có sức khơi gợi và có giá trị về ND. Đưa ví dụ 2. Đoạn văn biểu hiện tình cảm nào?. - Tấm gương là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. * Bố cục bài văn: 3 phần - Mở bài: đoạn 1. Giới thiệu phẩm chất của tấm gương - Thân bài: Từ “ nếu ai … không hổ thẹn”: đức tính của tấm gương - Kết bài: đoạn cuối. Khẳng định lại phẩm chất của gương → Bài văn biểu cảm có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác.. * Đoạn văn 2 – SGK. Tr 86. - Đoạn văn biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ che chở của người mẹ. - Biểu cảm trực tiếp.. Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? 2. Bài học: Ghi nhớ - SGK. Tr Qua các ví dụ trên em thấy văn biểu cảm 86. có những đặc điểm cụ thể nào? II. LUYỆN TẬP:(16’) Bài văn: Hoa học trò.. Đọc bài văn. Chia nhóm HS thảo luận bài theo nhóm - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luậnHS nhận xét bổ sung. a. G Chữa bài. - Bài văn thể hiện tình cảm buồn V Bài văn thể hiện tình cảm gì? nhớ khi xa trường xa lớp xa bạn khi nghỉ hè. - Tác giả không tả hoa phượng G Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì như một loài hoa nở vào mùa hè V trong bài văn biểu cảm này? Vì sao TG mà chỉ mượn hoa phượng để nói ? lại gọi hoa phượng là hoa - học – trò? đến những cuộc chia li - Hoa phượng thể hiện khát vọng sống hoà nhập với bạn bè,.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ?. Mạch ý của bài văn?. ? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?. ?. thoát khỏi sự cô đơn trống vắng. b. Mạch ý của đoạn văn: Phượng nở … phượng rơi … → Phượng nhớ: + người sắp xa … + một trưa hè … + một thành xưa… →Phượng: + khóc + mơ + nhớ Hoa phương đẹp với ai, khi HS đã đi cả rồi. c. Biểu cảm gián tiếp.. c. Cñng cè - Luyện tập: ( 2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Nắm vững đặc điẻm của văn biểu cảm. - Đọc lại các văn bản ví dụ. - Hoàn thiện lại bài tập phần luyện tập. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 25/9/2017. Ngày dạy: 28/9/2017 - Dạy lớp 7B, A.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết: 24 - Tập làm văn ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức : - Hiểu đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm - Cách làm bài văn biểu cảm b. Về kỹ năng - Nhận biết đề văn biểu cảm - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm c. Về thái độ - Ý thức học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của học sinh : Học bài, SGK, vở ghi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Đặt vấn đề :(1’) Đề văn biểu cảm có đặc điểm cụ thể như thế nào cách làm bài văn biểu cảm ntn tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh I. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁC BƯỚC LÀM VĂN BIỂU CẢM: 1. Đề văn biểu cảm: (5’) GV Đưa 5 đề văn biểu cảm. * Ví dụ: - Đọc 5 đề văn biểu cảm trên. a. Cảm nghĩ về cánh đồng lúa quê ? Xác định đối tượng biểu cảm và tình hương. cảm cần biểu hiện trong mỗi đề văn? b. Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu. c. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. d. Vui buồn tuổi thơ. Đ. Loài cây em yêu. Đ đối tượng Tình cảm cần ề b/c biểu hiện a - Cánh - Tình cảm đồng lúa chân thật : yêu quê em mến, nhớ b nhung - Đêm c trăng -yêu thích vui trung thu. sướng….

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ?. Qua PT 5 đề văn trên em có nhận xét như thế nào về đề văn biểu cảm?. d. - Nụ cười của mẹ.. đ. - tuổi thơ - loài cây em yêu. ? ?. ? GV ? ? ?. ?. HS ? ?. ?. Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản? Xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu cảm trong đề văn trên? Hãy tìm ý cho đề văn? Gợi ý: ? Từ thủa ấu thơ có ai là không nhìn thấy nụ cười của mẹ không? Em thường thấy mẹ cười vào lúc nào? Em cảm nhận được gì trong nụ cười của mẹ? Mẹ không cười vào lúc nào? Phải làm thế nào để luôn thấy nụ cười của mẹ? Như vậy để tìm ý cho bài văn biểu cảm có cần phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm và cảm xúc tình cảm của mình không? - Cần phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm. Từ các ý trên em hãy lập dàn ý cho đề văn? Phần mở bài em sẽ nêu ý gì?. - Cảm xúc về nụ cười của mẹ, lòng yêu thương kính trọng mẹ - Niềm vui nỗi buồn. - yêu thích nâng niu … → Đề văn biểu cảm: có đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm: (20’) Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. a. Tìm hiểu đề - Thể loại: biểu cảm - Nội dung: phát biểu cảm xúc suy nghĩ về nụ cười của mẹ. b. Tìm ý - lập dàn ý * Tìm ý. - Từ thủa ấu thơ đã nhìn thấy nụ cười của mẹ - Nụ cười của mẹ xuất hiện theo từng từng tiến bộ của em. - Nụ cười thể hiện niềm vui, sự khuyến khích của mẹ - Khi em không ngoan mẹ buồn và nụ cười cũng không xuất hiện - Em thấy tróng vắng khi thiếu nụ cười của mẹ …. Sắp xếp các ý trong phần thân bài như thế nào? * Lập dàn ý (I) Mở bài: nêu cảm xúc chung về.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Phần kết bài cần nêu gì? GV. HS. Yêu cầu HS viết phần Mở bài và phần kết bài. - Gọi 1 số HS trình bày. Khâu cuối cùng của tạo lập văn bản là gì? Vậy để tạo lập 1 bài văn biểu cảm cần phải lưu ý điều gì? Đọc ghi nhớ.. GV. - Đọc bài văn. GV. Chia lớp thành 3 nhóm – Các nhóm thảo luận bài tập và cử đại diện trình bày. - Ý kiến nhận xét bổ sung. Chữa bài.. ? ?. GV. nụ cười của mẹ - Mỗi khi thấy mẹ cười lòng ta cảm thấy ấm áp (II) Thân bài: - Nụ cười của mẹ theo ta suốt từ thủa ấu thơ đến giờ. + lúc biết đi … + biết nói … +Lần đầu tiên cắp sách tới trường + Khi được điểm 10 - Nụ cười thể hiện niềm vui sự khuyến khích của mẹ đối với em - Thấy trống trải khi vắng nụ cười của mẹ - Phải chăm ngoan để mẹ không buồn và sẽ luôn thấy nụ cười của mẹ (III) Kết bài: - Bộc lộ lòng yêu thương kính trọng mẹ - Lời tự nhủ gắng chăm ngoan để luôn làm mẹ vui … c. Viết thành văn. d. Kiểm tra lại 3. Bài học – Ghi nhớ SGk. Tr 89 II. LUYỆN TẬP:(13’) Bài văn – SGK. Tr 89. a. Bài văn bộc lộ tình yêu tha thiết đối với quê hương An giang b. Có thể đặt nhan đề là: + An Giang quê tôi + Quê hương. - Dàn ý của bài văn: * Mở bài: - Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. * Thân bài: - Biểu hiện của tình yêu qêu hương.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Tình yêu quê từ thủa nhỏ + Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. * Kết bài - Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải trưởng thành c. Bài văn biểu cảm trực tiếp. c. Cñng cè - Luyện tập: ( 2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Tiếp tục rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm từ một bài văn biểu cảm cụ thể - Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. - Tập viết hoàn chỉnh dề : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. - Chuẩn bị bài cho tuần 7. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn: 01/10/2017. Ngày dạy:04/10/2017; Lớp 7A.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 05/10/2017; Lớp 7B Tiết 25. Văn bản BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) 1. Mục tiêu a. về kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước - Tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ b. về kỹ năng - Nhận biết thể loại của văn bản - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ nôm Đường luật c. về thái độ - HS có thái độ quí trọng vẻ đẹp của người phụ nữ, ủng hộ tư tưởng nam nữ bình đẳng. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Qua VB Bài ca Côn Sơn em có nhận xét gì về cảnh Thiên nhiên ở Côn Sơn? * Đáp án: Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ, hấp dẫn * đặt vấn đề :(1’) Bánh trôi nước là một bài thơ tứ tuyệt thể hiện rất đầy đủ những nét phong cách nghệ thuật riêng biệt và độc đáo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương bà chúa thơ Nôm. Tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (8’) ? Dựa vào phần chú thích (t95), hãy nêu 1. Tác giả, tác phẩm: vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? - Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ lai lịch), được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. - Tác phẩm: là bài thơ nổi tiếng của HXH. G G. Đọc. 2. Đọc: H H. Đọc G G. Lưu ý chú thích giải nghĩa từ SGK t95 ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm của thể thơ đó?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ?. ?. ? ?. ?. ?. - Thể thơ TNTT (khai, thừa, chuyển, hợp) Theo em bài thơ có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào? - 2 nghĩa: + Nói về bánh trôi nước. + Nói về hình ảnh người phụ nữ ... II. PHÂN TÍCH:(20’) 1. Hình ảnh bánh trôi nước: Với nghĩa thứ nhất, cái bánh trôi nước - Màu sắc: trắng. được tác giả miêu tả như thế nào? - Hình dáng: tròn. - Khi luộc: nổi, chìm. - Khi nặn: rắn, nát. - Nhân: màu son. ?. Rắn? Nát? Em có nhận xét gì về hình ảnh bánh trôi được miêu tả ở đây? => Chiếc bánh thật xinh xắn, - Chiếc bánh được miêu tả rất khéo, rất hấp dẫn, được miêu tả rất sát đúng với chiếc bánh trôi ngoài đời. Bánh thực. làm bằng bột nếp, có sắc trắng trong, hình tròn xinh xắn. Nhân bánh làm bằng đường phên màu đỏ nâu. Khi được thả vào nồi nước sôi để luộc, lúc chưa chín, bánh chìm xuống đáy nồi, còn lúc chín bánh nổi lên mặt nước.Việc nhào bột làm bánh phải dựa vào bàn tay giàu kinh nghiệm của người làm bánh. Bột khô thì bánh cứng, bột nhão thì bánh nát. Chiếc bánh đã hoàn thiện nhìn rất hấp dẫn. Từ hình ảnh chiếc bánh, em cảm nhận được tình cảm của người miêu tả bánh như thế nào? - Hình ảnh chiếc bánh gợi vẻ bình dị, thân thuộc trong đời sống vật chất, tinh thần của dân tộc. Nhà thơ nói về chiếc bánh với tất cả tấm lòng trân trọng, yêu mến tự hào bản sắc văn hoá dân tộc. Thế nhưng HXH sáng tác bài thơ này có phải là để nhằm mục đích hướng dẫn mọi người cách làm bánh không? ẩn sau chiếc bánh ấy, nhà thơ muốn nói tới điều gì? - Viết về cái bánh trôi nướp chỉ là cái cớ để HXH gửi gắm vào đó những tầng nghĩa hàm ẩn hết.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> H Đọc lại bài thơ. ? ?. ?. ?. ? ?. 2. Hình ảnh người phụ nữ trong XH cũ: Hình ảnh người phụ nữ được miêu tả - Thân em vừa trắng lại vừa tròn qua những chi tiết nào? Từ thân em khiến ta liên tưởng tới hình ảnh nào trong ca dao? - Hình ảnh người phụ nữ. Đây là mô típ quen thuộc trong ca dao (Thân em như hạt mưa sa... Thân em như tấm lụa đào...).Chính mô típ này đã làm chuyển hướng ý nghĩ cảm nhận của người đọc một cách tự nhiên. Đây không chỉ là kể, tả chiếc bánh trôi thông thường mà chính là kể tả về em, người chị, người mẹ, người vợ hay chính số phận của nàng Xuân Hương. Lời thơ đó giúp ta liên tưởng tới một => Hình thức: xinh đẹp, duyên người phụ nữ có hình thức như thế nào? dáng. - Xưa nay, người phụ nữ luôn được coi là phái đẹp, là tinh hoa của tạo hoá. Bởi vậy khi nhìn chiếc bánh trắng trong, tròn trịa, hấp dẫn kia, người ta dễ liên tưởng tới vẻ đẹp đang độ xuân thì, với vẻ xinh xắn, duyên dáng mà kín đáo, khiêm nhường của người con gái nơi làng quê. ?. Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ có thể sẽ được hưởng một cuộc sống như thế nào trong xã hội công bằng? - Họ có quyền được hưởng hạnh phúc, được nâng niu trân trọng, được góp phần làm đẹp cho đời. Các cuộc thi hoa hậu được tổ chức cũng chính là để nhằm mục đích tôn vinh vẻ đẹp ấy của người phụ nữ. Thế nhưng trong xã hội PK, người phụ - Bảy nổi ba chìm với nước non nữ có được hưởng cuộc sống như thế không? Câu thơ nào cho ta biết điều đó? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ -> Vận dụng thành ngữ. trong câu thơ trên? Tác dụng? - HXH đã vận dụng một cáh tài tình thành ngữ Ba chìm bảy nổi đảo thành Bảy nổi ba chìm. Thành ngữ không kết thúc ở chữ nổi mà lại kết thúc ở chữ chìm khiến người đọc liên tưởng một cuộc đời thật bấp bênh đầy nỗi truân.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> chuyên, bất hạnh. ? Câu thơ giúp em hình dung ra cuộc sống của người phụ nữ trong XH PK như thế nào? ? Như vậy hai chữ nước non ở đây có thể hiểu như thế nào? - Không chỉ là nước luộc bánh mà còn là hoàn cảnh xã hội, là môi trường cuộc sống đưa đẩy số phận của người phụ nữ lúc bấy giờ. H Đọc hai câu thơ cuối. ? ?. ?. =>Cuộc đời chìm nổi, bấp bênh đầy lận đận, vất vả, truân chuyên.. - Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son.. Em hiểu Tay kẻ nặn là gì? - Nghĩa đen: người làm bánh. - Nghĩa bóng: chồng, cha, lễ giáo PK... Nội dung câu thơ thứ 3 cho ta hiểu thêm => Số phận hoàn toàn lệ thuộc điều gì về thân phận của người phụ nữ vào sự định đoạt của kẻ khác. trong xã hội PK? - Chiếc bánh ngon hay dở là phụ thuộc vào người làm bánh. Cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội PK cũng vậy. Họ không có quyền định đoạt cuộc đời mình mà hoàn toàn chịu sự định đoạt của người khác. Nhập gia tuỳ tục, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Sướng hay khổ, hạnh phúc hay bất hạnh là hoàn toàn phụ thuộc vào sự định đoạt của những người đàn ông trong gia đình, lệ thuộc vào lễ giáo PK.Thực tế trong cuộc sống họ đã bị tước đoạt hết tất cả mọi quyền lợi, không được làm chủ số phận của chính mình. Luật tam tòng, quan niệm trong nam khinh nữ và cả những thế lực đen tối trong XH luôn kìm nén, dồn đẩy họ tới cuộc sống đầy bế tắc, khổ đau. Em hiểu tấm lòng son ở đây có nghĩa là gì? - Nhân bánh màu son chính là biểu tượng cho phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung, chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh, sống có tình có nghĩa của người vợ, người mẹ, người chị trong gia đình. Đây cũng là một nét đẹp truyền thống đáng quí ở người phụ nữ Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ?. ?. ? ?. ?. ?. ?. Nhận xét cách SD từ trong hai câu thơ cuối? - ở câu 3, từ mặc dầu thể hiện một chút gì đó ngậm ngùi, nín nhịn. Nhưng sang đến câu cuối, từ mà vẫn như thể hiện sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mình. Như vậy, ở 2 câu thơ cuối, tác giả muốn khẳng định phẩm chất nào của người phụ nữ trong XHPK?. -> SD cặp quan hệ từ.. => Phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung trong mọi hoàn cảnh. III. T ỔNG K ẾT: (5’) 1. Nghệ thuật: Bài thơ có những nét đặc sắc nào về mặt - Lời thơ bình dị sử dụng hình nghệ thuật? ảnh ẩn dụ, ...tạo nên tính đa nghĩa của bài thơ. Theo em, trong 2 nghĩa mà bài thơ thể hiện thì nghĩa nào là nghiã chính? - Nghĩa sau là nghĩa chính, nghĩa trước chỉ la phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Tính đa nghĩa (nhiều nghĩa) là thuộc tính của ngôn ngữ văn chương, thi ca đã được HXH vận dụng hết sức tài tình. Viết về cái bánh trôi nước chỉ là cái cớ để bà gửi gắm vào đó những nghĩa hàm ẩn hết sức sâu sắc và thâm thuý. Qua bài thơ, em nhận thấy thái độ nào 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK t95) của HXH đối với người phụ nữ trong XH PK? - Kiêu hãnh tự hào khi ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ; cảm thông và bất bình trước số phận của họ. Viết về vẻ đẹp của người phụ nữ VN IV.LUY ỆN T ẬP:(3’) dưới chế độ PK, trước HXH đã từng có Nguyễn Dữ Với Truyền kì mạn lục, Đặng Trần Côn với chinh phụ ngâm khúc, Nguyễn Du với Truyện Kiều... Nhưng theo em nét độc đáo trong bài thơ Bánh trôi nước của HXH là gì? - ... chính là ở chỗ người phụ nữ đã tự lên tiếng để nói về chính mình. Tiếng nói ấy không chỉ là lời than thân mà còn là sự tự khẳng định một cách quyết liêt: khẳnng định một vẻ đẹp hoàn mĩ, một bản lĩnh kiên cường mạnh mẽ, một phẩm chất cao quí trong trắng, thuỷ chung, son.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> sắt. Nói một cách khác, lời than thân trong bài thơ đã làm ngời sáng một nhân cách cao đẹp, một bản lĩnh kiên cường, dám nhìn thẳng vào số phận và thách thức với hoàn cảnh sống. Đẹp mà đầy bất hạnh, dịu dàng mà đầy bản lĩnh. Đó là chân dung của người phụ nữ thời PK được HXH khắc hoạ trong bài thơ. c. Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t96) - Chuẩn bị: Sau phút chia li. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Tiết - Văn bản: SAU PHÚT CHIA LI 1. Mục tiêu. (Hướng dẫn đọc thêm) (Đoàn Thị Điểm dịch).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> a. về kiến thức - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát Sơ giản về chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của ng ười phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác giả Chinh phụ ngâm khúc b. về kỹ năng - Đọc - hiểu, phân tích văn bản viết theo thể thơ ngâm khúc - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm khúc. c. về thái độ - HS có thái độ phê phán chiến tranh phi nghĩa và đồng cảm với nỗi bất hạnh của người phụ nữ trong XH xưa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ?Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôn nước và nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ * Đáp án: Với ngôn ngữ bình dị, bài thơ Bánh ytrôi nước cho thấy Hồ XuânHương vừa rất chân trọng vể đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ . * đặt vấn đề :(1’) Chinh phụ ngâm khúc là tác phẩm chứa chan tinh thần nhân đạo phản ánh một thời kì loạn lạc đau thương, để lại bao xúc động trong lòng người đã hơn 250 năm nay. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu một đoạn thơ trích của tác phẩm nổi tiếng này... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung H.. Đọc chú thích (SGK t91). I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (10’) Chinh phụ ngâm khúc có nghĩa là gì? 1. Tác giả, tác phẩm: Qua chú thích, em hiểu gì về xuất sứ - Tác phẩm: của tác phẩm? + Bản nguyên văn chữ Hán là của Đặng Trần Côn. ?. + Tương truyền bản diễn nôm là của - Chinh phụ ngâm khúc: khúc ngâm Đoàn Thị Điểm. của người vợ có chông ra trận. + Là kiệt tác trong kịch sử VHVN. - Có ý kiến cho rằng bản diễn nôm là của Phan Huy Ích. - Đoạn trích học là bản diễn nôm..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Nhan đề đoạn trích do người biên soạn đặt. G Đọc. H. Đọc. 2. Đọc: - Lưu ý chú thích giải nghĩa từ khó (SGK t92) ? Tóm tắt nội dung chính của đoạn - Đoạn trích: trích? + Nói về tâm trạng người vợ ngay sau phút chia li, khi chồng ra trận. ? Hãy chỉ ra thể thơ của đoạn trích? + Thể thơ: Song thất lục bát. Đặc điểm của thể thơ này? - Lưu ý: Bản chữ Hán được sáng tác theo thể thơ khác. ? Đoạn thơ có bố cục như thế nào? 3. Bố cục đoạn trích: - 4 câu đầu: Nỗi trống trải của lòng người trước sự chia li. - 4 câu tiếp theo: Nỗi sót xa trong cách trở núi sông. - 4 câu cuối: Nỗi sầu thương trước bao la cảnh vật. II. PHÂN TÍCH:(20’) H Đọc đoạn thơ1. 1. Bốn câu thơ đầu: ? Lời trong đoạn thơ là lời của ai? ? Trong đoạn thơ thứ nhất, người chinh - Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn phụ nói đến sự việc nào? Câu thơ nào thể hiện rõ nhất điều đó? ? Người chinh phụ có cách xưng hô như thế nào với chồng? Cách xưng hô đó có ý nghĩa gì? - Chàng – thiếp -> cách xưng hô vợ chồng thân thiết thời PK, thể hiện tình cảm vợ chồng đang độ nồng nàn, hạnh phúc. ? Trong hai câu thơ đầu tác giả còn SD -> NT: đối lập. thủ pháp nghệ thuật nào? ? Phép đối lập đã góp phần diễn tả hiện thực nào đã xảy ra? Em hiểu gì về tình cảm của người vợ ở đây? - Đối lập về hành động của con người: đi và về; đối lập về không gian: rộng (cõi xa) và hẹp (buồng cũ), lạnh lẽo (mưa gió) và ấm áp (chiếu chăn) -> Thực trạng chia li đã diễn ra thật phũ phàng, người vợ trẻ thương chồng phải dấn thân vào nơi chiến địa.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> xa xôi, nếm trải bao vất vả đầy hiểm nguy; nàng lại tự thương mình phải trở về với cảnh vò võ cô đơn, một mình một bóng suốt năm canh nơi buồng cũ chiếu chăn. ? ấn tượng đầu tiên về sự chia cách mà người chinh phụ cảm nhận được qua những hình ảnh nào? ? Em có nhận xét gì về không gian được miêu tả ở đây? - Màu biếc của mây cứ tuôn mãi ra càng làm cho bầu trời cao hơn, mênh mông hơn; màu xanh của ngàn núi cứ trải dài càng làm cho chân trời thêm xa xăm cách trở. Một không gian thật xa lạ và vô tận. ? Việc miêu tả không gian ấy đã gợi tả nỗi lòng của người chinh phụ lúc này ra sao? - Sự cách ngăn khắc nghiệt và nỗi sầu chia li nặng nề như đã phủ lên màu biếc của trời, trải vào màu xanh của núi. Trước không gian xa lạ và vô tận ấy, thân phận con người thật bé nhỏ, lòng người thật trống trải, cô đơn. Nỗi buồn cứ dâng lên mãi dàn trải cùng cảnh vật. Tác giả đã lấy ngoại cảnh để thể hiện nỗi lòng trống trải, cô đơn của người chinh phụ trước sự chia li thật đặc sắc. H Đọc 4 câu tiếp theo. ?. ? ?. - Đoái trông theo đã cách ngăn Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.. =>Nỗi lòng trống trải cô đơn của người chinh phụ trước sự chia li.. 2. Bốn câu tiếp theo:. Trong khúc ngâm thứ 2, tác giả diễn - Chốn Hàm Dương chàng còn tả hành động nào của con người? ngoảnh lại Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang Phép tu từ nào được sử dụng trong hai -> NT: đối lập. câu thơ trên? Diễn tả cảnh hai vợ chồng với 2 hai hành động đối lập nhau như thế, tác giả nhằm nhấn mạnh điều gì? - Tình cảm vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa ->làm nổi bật bi kịch chia li của đôi lứa..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ?. Khoảng cách về không gian giữa họ được khắc hoạ trong những lời thơ nào? ? Có những địa danh nào được nhắc lại nhiều lần trong khổ thơ này? Em hiểu gì về khoảng cách giữa hai địa danh đó? - Hàm dương thuộc tỉnh Thiểm Tây, Tiêu tương thuộc tỉnh Hồ Nam – TQ, hai địa danh trên đất nước Trung Hoa bao la, cách xa nhau hàng nghìn dặm được nhắc đi nhắc lại đến 3 lần đầy ám ảnh. ? Thông thường khi nói đến bến và cây là người ta thường liên tưởng đến những hình ảnh nào? - Bến gơị sông nước, cây gợi núi rừng. ? ở đây, bến và cây lại gợi sự liên tưởng đến không gian như thế nào? - Không gian chia li xa xôi, cách trở không dễ gì gặp lại. ? Ngoài NT đối, trong khổ thơ này tác giả còn sử dụng các thủ pháp nghệ thuật nữa? ? Qua các thủ pháp nghệ thuật đó, tác giả giúp ta hiểu nỗi lòng của người chinh phụ lúc này như thế nào? H Đọc đoạn cuối. ? Đến khúc ngâm thứ 3, một không gian li biệt khác được mở ra như thế nào? ?. ?. - Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.. - NT lặp, đảo, điệp từ.. => Nỗi nhớ nhung chất chứa kéo dài, nỗi ngậm ngùi xót xa của người chinh phụ trong sự xa xôi cách trở. 3. Bốn câu thơ cuối: - Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh biếc một màu... Cách sử dụng từ trong lời thơ ở đây - NT: Từ láy, điệp ngữ. có gì đặc biệt? Cách sử dụng từ đó có sức gợi tả một không gian như thế nào? - Một không gian rộng lớn trải dài đơn điệu tràn ngập một sắc xanh. Theo em, không gian được miêu tả ở khổ thơ này có gì khác so với không gian được miêu tả ở khổ thơ thứ hai? - Khổ thơ thứ hai ít nhất còn có địa danh gợi ý niệm về sự xa cách, nhưng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ở khổ thơ cuối cùng này thì sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu, mất hút vào không gian vô tận chỉ toàn một sắc xanh. ? Sắc xanh của ngàn dâu được miêu tả ở cấp độ nào? - cấp độ tăng tiến: từ xanh xanh (xanh nhạt đơn điệu) đến xanh ngắt (xanh đậm). ? Thông thường khi nói đến màu xanh sẽ gợi niềm vui, niềm hi vọng và hành phúc. Nhưng cái không gian xanh của ngàn dâu trong mắt người chinh phụ ở đây lại gợi cảm giác gì? - Gợi nỗi sầu tuyệt vọng, gợi sự bất hạnh, khổ đau. ? Nỗi lòng của người chinh phụ trước - Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn không gian bao la, thăm thẳm, mênh ai?... mông ấy được thể hiện rõ nhất ở câu thơ nào? ? Câu thơ cuối mang hình thức của -> Câu hỏi tu từ. kiểu câu nào xét theo mục đích nói? ? Cách sử dụng kiểu câu ấy có tác dụng => Nỗi sầu đau, buồn thương cho hạnh phúc dang dở. như thế nào? - Nhấn mạnh nỗi sầu thương tr] ước bao la cảnh vật. Chữ sầu trở thành khối sầu, núi sầu mà dư vị của nó lan toả mãi không thôi. ? Đằng sau nỗi sầu li biệt ấy nỗi ẩn =>Nỗi oán hận chiến tranh phi chứa nỗi lòng nào của người chinh nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc phụ?. lứa đôi của người chinh phụ. ? Hãy khái quát những nét nghệ thuật III. TỔNG KẾT:(5’) (Ghi nhớ SGK và nội dung đặc sắc của đoạn trích ? t93) G. yêu cầu HS làm bài tập phần luyện IV. LUYỆN TẬP: tập ở nhà. c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc lòng đoạn trích. - Phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu - Nhận xét về các mức độ tình cảm của người chinh phụ 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ……............................................................................................................................. Ngày soạn: 29/9/2017 Ngày dạy: 03/10/2017 - Dạy lớp 7B 04/10/2017 - Dạy lớp 7A Tiết 26. Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nắm được khái niệm quan hệ từ - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản b. Về kỹ năng - Nhận biết quan hệ từ trong câu - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ trong câu c. Về thái độ Học sinh có ý thức sử dụng quan hệ từ khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? * Đáp án: Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để: - Tạo sắ thái tôn trọng, thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa. * đặt vấn đề :(1’) ở bậc Tiểu học, các em đã được tìm hiểu về quan hệ từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về quan hệ từ và cách sử dụng từ loại này... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ: (10’) 1. Ví dụ: H Đọc VD1 VD1 (SGK t81) ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định quan hệ từ trong các câu trên? ? Trong VDa, từ của dùng để liên kết a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có những từ nào với nhau? Ý nghĩa của từ nhiều. (Khánh Hoài) của là gì? - của: Nối phần phụ với từ trung tâm -> Quan hệ sở hữu. ? Quan hệ từ và, như trong VDb dùng b, Hùng Vương thứ 18 có một để liên kết những từ nào trong câu? người con gái tên là Mị Nương, Chúng biểu thị ý nghĩa gì? người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) - là, như: nối giữa phần phụ với từ.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ?. ? ?. H ?. ?. ?. ?. trung tâm -> quan hệ so sánh. VDc có mấy vế câu? Quan hệ từ và có c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm tác dụng gì trong VD đó? việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. - và: Nối hai vế trong câu ghép ->Quan hệ bình đẳng. Từ bởi, nên góp phần thể hiện quan hệ - bởi, nên -> quan hệ nhân quả. nào giữa các vế câu trong VDc? Qua các VD trên, em thấy quan hệ từ 2. Ghi nhớ: (SGK t97) là những từ được dùng để làm gì? II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ: (10’) H. Đọc VD1 1.Ví dụ: VD1 Trong các trường hợp sau, trường hợp Các trường hợp K. BB nào bắt buộc phải có quan hệ từ? a. Khuôn mặt của cô gái Trường hợp nào không? b. Lòng tin của nhân dân c.Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua d. Nó đến trường bằng xe đạp e. Giỏi về Toán g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h. Làm việc ở nhà i. Quyển sách đặt ở trên bàn Hãy giải thích vì sao lại có hiện tượng đó xảy ra? - Các trường hợp a,c,e,i ->Dùng hay không dùng quan hệ từ không ảnh hưởng đến nội dung, ý nghĩa của câu. => không bắt buộc phải dùng. -Các trường hợp b,d,g,h -> Nếu không dùng sẽ làm cho câu văn bị đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. => bắt buộc phải dùng. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp VD2 với các quan hệ từ sau? - Nếu.... thì... - Vì .... nên.... - Tuy.... nhưng... - Hễ .... thì.... - Sở dĩ.... là vì..... Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ a, Nếu cậu ấy đến thì bạn bảo tôi vừa tìm được? đi rồi. b, Vì trời mưa nên tôi không đi chơi. c, Tuy nhà nghèo nhưng Hoa luôn.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> cố gắng học tập. d, Hễ bạn đi đâu thì tôi đi theo đấy. e, Sở dĩ An học giỏi là vì An rất chăm học. Qua các VD trên, em thấy ta cần lưu ý 2. Ghi nhớ: (SGK t98) những điều gì khi sử dụng quan hệ từ?. ?. H ?. Đọc đoạn từ đầu đến cho kịp giờ ( VB: Cổng trường mở ra) Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên?. ?. Điền quan hệ từ vào chỗ trống trong đoạn văn?. G. Nêu yêu cầu bài tập. - Cho 1 HS làm trên bảng theo hình thức trắc nghiệm.. G. Hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn có chứa quan hệ từ.. ?. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng ?. II. LUYỆN TẬP: (14’) Bài 1 VD: Của, là, với, như, và, mà, nhưng... Bài 2 - Lần lượt điền như sau: C1: với; C2: và; C4: với; C7: bằng; C8: nếu...thì; C9: và. Bài3 - Câu đúng: b, d, g, i, k, l. - Câu sai: a, c, e, h. Bài 4 -VD: Năm học vừa qua, do có nhiều thành tích trong học tập nên em được nhà trường cho đi nghỉ mát ở Cửa Lò. Bãi biển Cửa Lò là nơi nghỉ mát rất lí tưởng. Em và các bạn được thoả thích vui đùa cùng sóng biển. Chúng em còn được thưởng thức rất nhiều món ăn đặc sản của biển. Chuyến đi nghỉ này thật là bổ ích với chúng em. Bài 5 - Hai câu có sắc thái biểu cảm khác nhau: + Nó gầy nhưng khoẻ -> tỏ ý khen. + Nó khoẻ nhưng gầy -> tỏ ý chê.. c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... Ngày soạn: 29/9/2017 Ngày dạy: 03/10/2017 - Dạy lớp 7B 04/10/2017 - Dạy lớp 7A Tiết 27- Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a. về kiến thức - Hiểu đặc điểm thể loại biểu cảm - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách vthể hiện tình cảm, cảm xúc b. về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm c. về thái độ - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. * đặt vấn đề :(1’) Để g úp ác em ắm chắc ược các bước làm 1 bài văn biểu cảm chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung G G. Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của I. CHUẨN BỊ: (5’) học sinh. II. THỰC HÀNH: (30’) H H. Chép đề Đề bài: Loài cây em yêu. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: ? Xác định thể loại và yêu cầu của đề * Tìm hiểu đề: bài? - Thể loại: Văn biểu cảm. - Đối tượng biểu cảm: một loài cây. - Tình cảm cần thể hiện: Yêu thích. * Tìm ý: ? Em yêu cây gì? Vì sao em? Có thể chọn: ? yêu thích cây đó hơn các loại cây - Em yêu cây bàng vì cây bàng gắn khác? với những kỉ niệm về bạn bè... - Em yêu cây đa vì cây đa gắn với kỉ niệm về quê hương... - Em yêu cây ngọc lan vì nó gắn với.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> kỉ niệm về bà nội và gia đình... 2. Lập dàn ý: G Hướng dẫn HS lập dàn ý bài văn với dự kiến chọn cây ngọc lan. ? Phần mở bài cần nêu được những nội a. Mở bài: dung gì? - Giới thiệu vị trí, hình dáng, hoa lá... của cây ngọc lan. - Lí do yêu thích cây ngọc lan (Gắn bó với kỉ niệm về bà và gia đình, bè bạn...) ? Phần thân bài phải nêu được những ý b. Thân bài: chính nào? ? Cây Ngọc lan có từ khi nào? - Cây ngọc lan do bà nội trồng từ khi gia đình mới chuyển về đây. ? Cây ngọc lan gắn bó với cả gia đình - Đã 2 lần nhà được xây lại, cây như thế nào? ngọc lan vẫn lên xanh tốt, vươn cành, toả bóng mát, trổhoa, dâng hương... Bà thường hái hoa ngọc lan để thắp hương mỗi khi đến ngày lễ tết... ? Có những kỉ niệm nào với bạn bè gắn - Bạn bè đến chơi, cả bọn kéo nhau bó với cây ngọc lan? ra gốc cây ngọc lan để chơi những trò: + Bán hàng. + Chế biến món ăn. + Dùng lá lan uốn hình những con vật... + Hái hoa lan ép vào vở cho thơm... ? Có những kỉ niệm nào thuở nhỏ, khi - Cửa sổ phòng học quay ra phía cây cắp sách đến trường gắn với ngọc ngọc lan. Bóng lan, hương lan làm lan? dịu cơn nóng bức, oi ả, ngột ngạt của mùa ôn thi... ? Có kỉ niệm buồn nào không? - Con đường trước nhà được mở rộng, cây lan bị đốn mất nửa số cành chĩa ra đường để tránh che lấp tầm nhìn... -> thương cây lan ứa nhựa, chảy máu. ? Phần kết bài cần nêu được nội dung c, Kết bài: gì? - Khẳng định tình cảm mãi mãi gắn bó với cây ngọc lan. 3. Viết thành văn: G Hướng dẫn HS viết phần MB và KB VD: tại lớp. MB: Trước cửa nhà em có một cây ngọc lan, mùa nào cũng ra hoa thơm ngào ngạt. Cây ngọc lan cành lá.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> xum xuê toả bóng mát cả khoảng sân nhà em. Cây ngọc lan lâu nay đã là người bạn thân thiết, gắn bó với gia đình và tuổi thơ của em. KB: Sáng nay, lúc quét sân, em thấy những bông ngọc lan lấp ló trên cành. Em hít một hơi dài, cảm nhận hương hoa thấm sâu trong lồng ngực. G yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. G G. Hướng dẫn HS sửa lỗi các phần đã 4. Kiểm tra, sửa lỗi. viết. c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn hs học bài ở nhà:(2’) - Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm. - Viết tiếp phần thân bài để có một bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 2. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ………......................................................................................................................... ………......................................................................................................................... ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 29/9/2017. Ngày dạy: 04/10/2017 - Dạy lớp 7B 10/10/2017 - Dạy lớp 7A. Tiết 28 - Văn bản QUA ĐÈO NGANG (Bà Huyện Thanh Quan) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Bà huyện Thanh Quan - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo ngang - Cảnh đèo ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản. b. Về kỹ năng - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ c. Về thái độ - Khơi gợi t/y thiên nhiên đất nước, thái độ quí trọng, cảm phục người phụ nữ tài ba. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của VB Sau phút chia li ? * Đáp án: Bằng một nghệ thuật ngôn từ vô cùng điêu luyện, đặc biệt là nghệ thuật dùng điệp ngữ rất mực tài tình, đoạn ngâm khúc cho thấy nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. * Đặt vấn đề:(1’) Ai đã từng một lần đi trên con đường xuyên Việt hẳn đều biết đến Đèo Ngang.Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, nơi phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có rất nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang nhưng nổi tiếng nhất và được nhiều người yêu thích nhất vẫn là bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.... b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: ? Dựa vào phần chú thích (t102), hãy (7’).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GV. nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? Bà là một nữ sĩ tài danh hiếm có thời bấy giờ. Là người học rộng, có tài làm thơ và còn rất giỏi nữ công gia chánh. Vì thế bà được vua Minh Mệnh vời vào Phú Xuân giữ chức Cung trung giáo tập (dạy các công chúa, cung phi).. 1. Tác giả, tác phẩm: - Tác giả: Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX, quê ở làng Nghi Tàm, nay thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội, chồng làm tri huyện Thanh Quan. - Tác phẩm: là bài thơ nổi tiếng được bà được viết trên đường vào Huế nhậm chức.. GV HD đọc: giọng buồn da diết. GV Đọc. HS Đọc. - Lưu ý chú thích giải nghĩa từ SGK t102. ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ -> Thể thơ Thất ngôn bát cú. nào? Nêu đặc điểm của thể thơ đó? - Mỗi bài có 8 câu. Mỗi câu 7 chữ. Vần gieo ở các tiếng cuối câu 1,2,4,6, 8. Có phép đối giữa các câu 3-4, 5-6. Thanh của các tiếng được gieo theo luật bằng, trắc. Không đúng với các qui định đó gọi là thất luật. ? Bố cục bài thơ được chia làm mấy 2. Bố cục: 4phần (đề, thực, luận, phần? kết) ? Đọc bài thơ em thấy bài thơ diến tả mấy ý chính? - Cảnh sắc Đèo Ngang và tâm trạng nhà thơ. II. PH ÂN T ÍCH: 1. Cảnh sắc Đèo Ngang: (12’) ? Tác giả miêu tả cảnh Đèo Ngang vào - Bước tới Đèo Ngang bóng xế thời điểm nào? tà ? Bóng xế tà? - Bóng đã ngả, mặt trời nằm ngang sườn núi, thời gian đi dần vài hoàng hôn, chỉ còn vài tia nắng yếu ớt. ? Thời điểm đó thường gợi cho ta cảm giác như thế nào? - Buồn, vắng vẻ, bâng khuâng... - Đọc lời thơ của bà ta nhớ đến buổi chiều buồn trong ca dao: Chiều ra đứng ngõ sau... Chiều chiều là thời điểm dễ gợi trong lòng người nỗi khắc khoải cô đơn nhớ nhà.tuy cảnh chiều đã.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ?. ? ?. ? ? ? ? ? ?. muộn nhưng trời vẫn dư sáng để nhà thơ nhận ra cảnh vật. Cảnh Đèo Ngang hiện ra trước mắt thi nhân qua những chi tiết nào? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ của tác giả ở câu thơ này? - Câu thơ có 7 tiếng thì 5 tiếng nói về sự vật. Mỗi tiếng là một sự vật khác nhau, chỉ còn hai tiếng là từ chen. Em hiểu chen có nghĩa là gì? - Lẫn vào nhau, xâm lấn nhau không ra hàng lối gì cả. Theo em có thể thay từ chen bằng từ xen có được không? Sự lặp lại từ chen trong câu thơ gây cho ta ấn tượng như thế nào về cảnh ở đây? - Không! Vì từ xen gợi cảm giáccó sự sắp xếp cảnh vật theo một trật tự. Còn từ chen được nêm vào giữa hai vế câu đã diễn tả cảnh vật ở Đèo Ngang rất um tùm, rậm rạp, có nhiều thứ, nhiều cây cỏ chen lẫn vào nhau để cùng tồn tại, gây ấn tượng về một cảnh sắc thật hoang sơ của thiên nhiên, cây cỏ. Cảnh Đèo ngang ở hai câu thơ trên là cận cảnh. Vậy phóng tầm mắt ra xa, tác giả thấy những gì? Hãy chỉ ra các phép tu từ trong 2 câu thơ trên? Chú tiều? - Người làm nghề đốn củi. Lom khom? - Tư thế cúi, dáng người không thẳng, có một chút gò bó. Lác đác? - Ít ỏi, thưa thớt. Qua các phép tu từ trong 2 câu thơ trên, em có nhận xét gì về thế giới con người hiện lên ở đây? - Lẽ ra có thêm thế giới con người thì cảnh phải sống động hơn. Nhưng con người xuất hiện ở nơi này sao mà quá nhỏ bé, ít ỏi và khốn khổ tội nghiệp. Chỉ có vài chú tiều đang lom khom,. - Cỏ cây chen đá, lá chen hoa -> Điệp từ .. - Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. -> NT: Từ láy tượng hình, đảo trật tự cú pháp, đối..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> nhặt nhạnh dưới núi, mấy nóc nhà ít ỏi của những quán chợ nghèo càng khiến cho cảnh vật thêm hắt hiu, cô quạnh. ? Cảnh Đèo Ngang còn được gợi tả qua những âm thanh nào? - Tiếng chim cuốc và đa đa. Tiếng chim cuốc và đa đa gợi cho ta cảm giác gì? - Buồn, vắng vẻ cô quạnh của tiếng chim gọi bầy lúc hoàng hôn. GV * Tích hợp môi trường: Qua phân tích các chi tiết miêu tả trên, em có cảm nhận gì về cảnh sắc Đèo ngang? với cảnh sắc như vậy thị môi trường lúc bây giờ và bây giờ có khác nhau ko?. - Tuy hoang sơ nhưng môi trường trong lành mát mẻ và nó khác xa bây giờ GV Cảnh thì như thế còn lòng người thì sao?... ? Việc miêu tả cảnh hoang sơ, xa lạ như thế đã giúp ta cảm nhận được điều gì trong tâm trạng của tác giả? - Buồn, một nỗi buồn man mác. ? Vậy tác giả buồn vì lẽ gì?. ?. - con quốc quốc - cái gia gia.. => Cảnh Đèo Ngang lúc xế tà thật hoang sơ, heo hút cô tịnh và buồn.. 2. Tâm trạng của nhà thơ: (11’). - Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Ở hai câu luận, tác giả dùng những -> NT: đối ý, đối thanh, chơi biện pháp NT nào? chữ, lối nói ẩn dụ. - Đối ý: Câu trên đối ý với câu dưới. - Đối thanh: TT BBB TT / BB TTT BB - Chơi chữ: Tác giả mượn cách phát âm giống nhau của chữ quốc quốc và gia gia với tên gọi của loài chim cuốc (còn gọi là chim đỗ quyên) và chim đa đa (cũng viết là da da). Như vậy, quốc vừa được hiểu là chim cuốc vừa được hiểu là nước; gia vừa được hiểu là chim đa đa vừa được hiểu là nhà. - Lối nói ẩn dụ: Mượn tiếng chim rừng để bộc lộ nỗi buồn thấm thía trong cõi lòng toả rộng trong không gian Đèo Ngang tới miền quê thân yêu..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ?. HS ?. ?. ?. ?. ?. ?. Qua đó em hiểu như thế nào về nỗi nhớ nước thương nhà của tác giả? Tiếng chim cuốc và đa đa nhớ nước thương nhà cũng chính là nỗi nhớ nhà da diết của đứa con tha hương lữ thứ (lúc này bà đang vào Phú Xuân để làm bà giáo dạy cung nữ), là nỗi hoài niệm về một thời dĩ vãng tươi đẹp của đất nước. Nhớ miền quê thân thương nơi đang có những người yêu dấu mong đợi. Nhớ thành Thăng Long hoài cổ. Tiếng chim kêu càng khiến lòng tác giả nặng trĩu nỗi u buồn, hoài vọng, nhìn cảnh vật càng thêm quạnh quẽ, cô liêu. Đọc hai câu cuối. - Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng ta với ta. Câu thơ thứ 7 cho ta thấy tác giả xuất hiện với hành động nào? - Dừng chân, đứng lại để nhìn trời, nhìn non, nhìn nước. Toàn cảnh Đèo Ngang hiện lên như thế nào trong ấn tượng thị giác của tác giả? Đó là không gian ra sao? - Rộng lớn, mênh mang, xa lạ và tĩnh vắng. Hãy tìm trong câu thơ thứ 8 hình ảnh -> Hình ảnh đối lập. đối lập với không gian mênh mang, rộng mở ấy? - Mảnh tình riêng của tác giả. Nhận xét cách dùng từ ở câu 8? Em -> Lặp đại từ ta. hiểu thế nào là mảnh tình riêng ta với ta ? - Tâm sự sâu kín, một mình mình biết, một mình mình hay, một phạm vi chật hẹp. Tương quan giữa cảnh “trời, non, nước” và “mảnh tình riêng” là tương quan như thế nào? - Đối lập, ngược chiều. “Trời, non, nước” bát ngát rộng mở bao nhiêu thì “mảnh tình riêng” càng chật hẹp, nặng nề, khép kín bấy nhiêu. Theo em “tình riêng” của tác giả ở đây.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> là gì? - Nỗi nhớ nước thương nhà da diết, âm thầm, lặng lẽ. ? Thông qua cụm từ ta với ta tác giả bộc lộ cảm xúc nào? - Nỗi buồn cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả giữa cảnh Đèo Ngang với trời cao thăm thẳm, non nước bao la. ? Qua phân tích, em hiểu gì về tâm trạng =>Tình thương nhà, nỗi nhớ của nhà thơ trước cảnh Đèo Ngang? nước da diết, âm thầm, lặng lẽ; nỗi buồn cô đơn, lẻ loi của tác giả. ? Tác giả đã sử dụng những phương III. T ỔNG K ẾT: (5’) pháp biểu cảm nào trong bài thơ này? 1.Nghệ thuật: - Tả cảnh để bộc lộ cảm xúc (biểu cảm - Tả cảnh ngụ tình. gián tiếp). - Trực tiếp bộc lộ cảm xúc (biểu cảm trực tiếp). -> Hai phần đầu nặng tả cảnh nhẹ tình, hai phần sau nặng tình nhẹ cảnh. => Tả cảnh ngụ tình. ? Bài thơ có những nét đặc sắc nào về - Phong cách thơ trang nhã. mặt nghệ thuật? - Sử dụng tài tình, điêu luyện các biện pháp nghệ thuật: đối, điệp từ, chơi chữ... ? Hãy khái quát giá trị nội dung của tác 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK phẩm? t104) ? Đọc thuộc lòng bài thơ? IV. LUY ỆN T ẬP: c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét về các cách biểu lộ cản xúc của Bà Thanh Quan trong b ài thơ - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t104) - Chuẩn bị: Bạn đến chơi nhà. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn:06/10/2017. Ngày dạy:09/10/2017; Lớp 7B 11/10/2017; Lớp 7A. Tiết 29 - Văn bản BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ (Nguyễn Khuyến) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ b. Về kỹ năng - Nhận biết được thể loại của văn bản - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú. - Phân tích một một bài thơ Đường luật c. Về thái độ - Tình cảm bạn bè trong sáng, hồn nhiên vô tư. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ Qua Đèo Ngang ? * Đáp án: Với phong cách trang nhã, bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sứ sống của con người nhưng còn hoang sơ; đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơng của tác giả. * Đặt vấn đề: (1’) Nguyễn Khuyến là một trong những nhà thơ có nhiều bài thơ thật hay về cảnh làng quê, về nỗi buồn và niềm vui trong cuộc ssóng ẩn dật nơi thôn dã. Viết về tình bạn, ông đã để lại cho đời hai bài thơ đặc sắc: Bạn đến chơi nhà và Khóc Dương Khuê. Mỗi bài một vẻ. Nếu Khóc Dương Khuê thể hiện nỗi sót xa, đau đớn khi bạn qua đời thì Bạn đến chơi nhà lại là nụ hóm hỉnh, mừng vui khi bạn đến thăm... b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? Dựa vào phần chú thích (t104), hãy I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: nêu vài nét sơ lược về tác giả Nguyễn (5’) Khuyến? 1. Tác giả, tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ?. Bài thơ được sáng tác khi nào?. G V. HD đọc: giọng hóm hỉnh, vui, thân mật. Đọc. - Học sinh đọc. - Lưu ý chú thích SGK t105. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm của thể thơ đó? Nội dung biểu cảm chủ yếu trong bài thơ làgì? - Cảm xúc vui mừng khi có bạn tới chơi. Thông thường một bài thơ thất ngôn bát cú ĐL có bố cục gồm 4 phần. Mỗi phần một cặp 2 câu. Nhưng nếu xét về nội dung ở bài thơ này, em thấy nên phân tích bài thơ theo bố cục như thế nào? Vì sao? - Phân tích như vậy sẽ đảm bảo sự liền mạch về cảm xúc của tgiả trong bài thơ hơn.. ? ?. ?. ?. ?. ?. ?. ở câu thơ thứ nhất, tgiả thông báo điều gì? - Bạn đến chơi, sau một thời gian đã lâu. Trong lời thông báo có mấy chi tiết đáng chú ý? - 2 chi tiết: thời gian và cách xưng hô. Đã bấy lâu nay được chủ nhà nhắc tới có ý nghĩa nhắc nhở về thời gian hay bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu? - Bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từlâu Em có suy nghĩ gì về cách xưng hô của tác giả đối với bạn trong câu thơ này?. - Nguyễn Khuyến (1835-1909), quê ở thôn Vị Hạ, xã Yên Đổ, nay thuộc huyện Bình Lục, Hà Nam; là nhà thơ lớn của dân tộc; còn được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. - Tác phẩm: Sáng tác vào giai đoạn sau ngày ông cáo quan về ở ẩn.. -> Thể thơ Thất ngôn bát cú.. 2. Bố cục: 3phần - P1: Câu thơ đầu. - P2: Câu tiếp theo. - P3: Câu thơ cuối.. II. PHÂN TÍCH: 1. Câu thơ đầu:(7’) - Đã bấy lâu nay bác tới nhà.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Cách gọi dân dã, thể hiện sự thân tình, gần gũi, gắn bó giữa chủ và khách. ? Em có nhận xét như thế nào về giọng điệu câu thơ? - Giọng hồ hởi, vui vẻ. Câu thơ như một tiếng chào, một lời reo vui khi có khách đến chơi. Lời chào quen thuộc, gần gũi ấy sẽ là tiền đề cho sự giãi bày: Đã lâu lắm rồi, nay bác mới có dịp tới chơi, thật là quí hoá. ? Như vậy, câu thơ 1 cho ta biết nhà thơ có cảm xúc như thế nào khi bạn đến chơi nhà? G Những cảm xúc ấy chỉ có khi quan hệ V tình bạn bền chặt, thân thiết, thuỷ chung. Đặc biệt, đối với Nguyễn Khuyến khi rũ áo từ quan về chốn quê nghèo có bạn tới thăm, điều đó thật quí hoá, thật xúc động. - Theo phép xã giao khi khách đến chơi, chủ nhà phải tiếp đón, thết đãi bạn một cách tử tế. Vậy để biết NK tiếp đãi bạn như thế nào.... HS Đọc 6 câu tiếp theo. ? Theo nội dung của câu1, em dự đoán NK sẽ phải thết đãi bạn như thế nào? - Bạn thân ở xa đến chơi, nhất thiết phải mời cơm mời rượu, không sơn hào hải vị thì cũng phải cơm gà cá gỡ để tỏ lòng thân thiện. ? Thế nhưng lúc này NK đón bạn trong hoàn cảnh như thế nào? ? Kể ra hoàn cảnh đó, NK muốn giãi bày với bạn điều gì? - Nhà thơ muốn giãi bày rằng: Lâu ngày bạn đến chơi, muốn tiếp đãi bạn một cách tử tế nhưng chợ thì xa, nhà thì vắng người, chẳng có ai để nhờ cậy, tôi thì già yếu, không thể đi chợ được. Muốn tiếp bạn tử tế e là khó thực hiện được. ? Không đi chợ được, nhà thơ định chuyển hướng thết đãi bạn bằng cách nào?. =>Cảm xúc phấn khởi, hồ hởi, vui sướng thoả lòng khi bạn đến chơi nhà.. 2. Sáu câu tiếp theo:(11’). - Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ?. ?. ?. ?. - Theo cách cây nhà lá vườn, ở nhà có gì thì thết đãi bằng thứ đó. Tác giả kể ra những thứ nào định tiếp đãi bạn - Rất nhiều thứ, thức ăn sang trọng có, dân dã có. Thế nhưng tất cả những thứ đó, tác giả có thể dùng để thết đãi bạn được không? Vì sao? - Sản vật của gia đình rất phong phú: Ao nhiều cá, vườn nhiều gà. Nhưng vì ao sâu, nước cả (lớn), không thể quăng chài bắt cá được. Vườn rộng rào lại thưa không thể đuổi gà được. Các loại rau quả cũng rất nhiều nhưng cải chưa thành cây, cà thì vừa mới thành nụ, bầu còn non, mướp chưa thành quả. Tóm lại là cái gì cũng có nhưng lại là không có vì không thể dùng chúng để tiếp bạn được. Quan sát các cặp câu 3-4, 5-6, hãy chỉ ra các thủ pháp nghệ thuật và nhận xét cách dùng từ ở các cặp câu trên? Tác dụng? - Phép đối rất chặt chẽ: Cảnh đối cảnh, vật đối vật, trên dưới, trắc bằng phân minh tạo nên một giọng thơ nhẹ nhàng, vui tươi, lời thơ cân xứng, hoà hợp gợi nên cảnh vườn tược xinh xắn, hữu tình. - Các tính từ sâu, cả, rộng, thưa, ... cùng với các phó từ chỉ sự tiếp diễn của hành động: chửa, mới, vừa, đương,... hô ứng hỗ trợ cho nhau thật khéo léo, tự nhiên, dung dị. Thêm vào đó là các chi tiết miêu tả chấm phá làm hiện lên khung cảnh vườn tược, cây cối đang đơm hoa kết trái, ẩn chứa một sức sống mơn mởn tiềm tàng. Ta như hình dung ra hình ảnh NK đang dắt tay bạn thăm vườn cây ao cá, tận hưởng thú vui dân dã của một ông quan về ở ẩn. Tất cả các thủ pháp nghệ thuật đó. - Cá: Ao sâu, nước cả -> khôn chài. - Gà: Vườn rộng, rào thưa -> khó đuổi. - Cải: chửa ra cây. - Cà: mới nụ. - Bầu: vừa rụng rốn. - Mướp: đương hoa.. - NT: đối, liệt kê, dùng nhiều tính từ, phó từ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> được sử dụng trong phần thực và luận đều nhằm mục đích gì? - Tất cả đều nhằm diễn giải tính chất có đấy mà chẳng có gì của các sản vật được tác giả kể và tả ở đây: Trong nhà, ngoài vườn tôi có bao nhiêu thứ nhưng thực ra lại chẳng có gì để thết đãi bác cả vì tất cả mọi thứ, mọi thức đều chưa đến lúc, đến thời. ? Tiếp khách quí, nhà thơ còn thiếu cả thứ gì nữa? - Người xưa thường nói: Miếng trầu là đầu câu chuyện. Miếng trầu không thể thiếu vắng trong bất kì cuộc hội ngộ nào, dù vui hay buồn, đám hiếu hay đám hỉ. Thế mà lúc này, ngay cả đến miếng trầu là thứ thông dụng nhất để tiếp bạn cũng không. ? Em có thể hình dung NK đang gặp tình huống như thế nào không? Trong thực tế đời thường, liệu có tình huống như thế không? - Có lẽ không vì lúc về ở ẩn, cáo quan lui về cuộc sống bình dị ở chốn vườn Bùi quê cũ, NK có Năm gian nhà cỏ thấp le te và Chín sào tư thổ là nơi ở thì chuyện không có cả miếng trầu để tiếp khách là điều khó có thể xảy ra. ? Vậy NK cố tình dựng lên tình huống như thế là để nhằm mục đích gì? - Để đùa vui với bạn. Để bộc lộ tình cảm chân thực không khách sáo của mình với bạn. ? Em có thể hình dung nét mặt của cụ Tam Nguyên Yên Đổ lúc đó không? - Nét mặt vui tươi, nụ cười homd hỉnh, ánh mắt thân tình... Đây là nụ cười rất riêng của NK. Không thể lẫn với ai trong làng cười VHVN. HS Đọc câu thơ kết. ? Trong câu thơ cuối có chi tiết ngôn từ nào đáng chú ý? ? Em hiểu ta ở đây là ai? - Ta là chủ nhân (Tác giả- Tôi). => Nụ cười vui, hóm hỉnh, hài hước bộc lộ tình cảm chân thực của tác giả với bạn.. 3. Câu thơ kết: (7’) - Bác đến chơi đây ta với ta. -> Lặp đại từ ..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ?. ?. ?. ?. - Ta là khách (Bạn – Bác) Theo em ý nghĩa của cụm từ ta với ta ở bài thơ này có gì khác so với cụm từ ta với ta ở bài thơ Qua Đèo Ngang? - ở bài Qua Đèo Ngang: chỉ sự hoà hợp nội tâm của một con người với tâm trạng buồn, cô đơn của BHTQ lúc qua Đèo Ngang. - Còn ở bài Bạn đến chơi nhà: Chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong một tình bạn. Ta với ta tuy 2 mà 1. ở đây có sự chuyển đổi ngôi thứ: bác (ngôi 2) chuyển thành ta(ngôi 1). Câu thơ nhấn mạnh: Bác đến chơi đây tôi với bác tuy 2 nhưng mà là 1. Có ý kiến cho rằng ý nghĩa bài thơ dồn cả vào ba từ ta với ta. Theo em có đúng không? Vì sao? - Đúng. Ta với ta, tôi với bác, tuy 2 nhưng là 1. Bằng cụm từ này, nhà thơ khẳng định: Đã là tri kỉ tri âm thì tôi với bác gắn bó với nhau bằng sự đồng cảm chân thành, đâu cần đến mâm cao cỗ đầy, rượu sớm trà trưa. Ta đến với nhau là đến với một tình bạn trong sáng, thanh khiết, tự nó đã là một bữa tiệc linh đình, bữa tiệc tinh thần sang trọng đủ sự ngon lành rồi. Đó là một tình bạn thật chân thành cao đẹp. Ngoài ra cụ Tam Nguyên Yên Đổ còn muốn nói: Đôi bạn già đã không nhập cuộc với những kẻ bon chen xu nịnh đầy rẫy trong cuộc đời này. Đó chẳng phải là điều đáng tự hào lắm sao? Như vậy, từ sự đùa vui ở 6 câu thơ trên tác giả nhằm khẳng định điều gì ở câu thơ kết? - Từ cái không tuyệt đối của vật chất tôn lên cái có của một tình bạn tuyệt vời. Một tình bạn tri kỉ đẹp đẽ, thân thiết... Bài thơ được lập ý bằng cách nào?. => Khẳng định một tình bạn tri kỉ đẹp đẽ, thân thiết vượt lên mọi lề thói, lễ nghi, mọi cám dỗ vật chất tầm thường.. III. T ỔNG K ẾT: (5’) 1. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Lập ý bằng cách dựng lên một tình huống khó sử. ? Bài thơ có những nét đặc sắc nào về - Bút pháp trào lộng nhẹ nhàng, lựa mặt nghệ thuật? chọn những hình ảnh tiêu biểu, ngôn ngữ điêu luyện. - Giọng thơ hài hước, hóm hỉnh. ? Bài thơ thể hiện tình cảm nào của 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK t105) tác giả? ? So sánh ngôn ngữ bài Bạn đến chơi IV. LUYỆN TẬP: nhà với bài Sau phút chia li? - BĐCN: ngôn ngữ bình dị, dân dã, chất phác... - SPCL: Ngôn ngữ bác học, chau HS Đọc phần đọc thêm (t106). chuốt... c. Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ, tìm 1 số bài thơ của Nguyễn Khuyến viết về tình bạn - Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t106) - Chuẩn bị: Xa ngắm thác núi Lư. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngày soạn:09/10/2017. Ngày dạy:11/10/2017; Dạy lớp 7B 12/10/2017; Dạy lớp 7A. Tiết 30 + 31. Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả, về cách dùng từ, đặt câu và về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản. b. Về kỹ năng - Vận dụng những kiến thức đó vào việc làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh. c. Về thái độ - HS có ý thức độc lập làm bài tự giác, nghiêm túc. 2. Đề bài Phát biểu cảm nghĩ về khu vườn nhà em. 3. Đáp án biểu điểm 3.1. Đáp án: a. Yêu cầu chung: - Về nội dung: HS viết được một bài văn bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình về khu vườn. Thể hiện tình yêu thương, quí trọng cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. - Về hình thức: + Thể loại: Văn biểu cảm. Có thể kết hợp với các phương thức biểu đạt khác như tự sự, miêu tả. + Bài viết phải có bố cục đủ 3 phần: MB, TB, KB. + Văn phong sáng sủa, mạch lạc. Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. Trình bày sạch sẽ. b. Yêu cầu cụ thể: Bài viết phải đảm bảo được những nội dung cơ bản sau: * Mở bài: - Giới thiệu chung về khu vườn của gia đình mình (Vị trí, diện tích,...). - Cảm xúc chung của bản thân về khu vườn (yêu thích, gần gũi...). * Thân bài: - Miêu tả khu vườn theo trình tự không gian hoặc thời gian: + Từ xa nhìn lại, khu vườn trông như thế nào? Có gì gây ấn tượng nhất? + Đến gần, khu vườn có những gì nổi bật? Có loài cây nào em thích? + Buổi sáng, khu vườn có gì đáng chú ý? (Tiếng chim hót, hương thơm của các loại hoa quả...). + Chiều về, khu vườn trông ra sao?... - Bộc lộ cảm xúc của bản thân về khu vườn: + Khu vườn đáng yêu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> + Khu vườn có những kỉ niệm nào gắn bó với em? Nếu phải xa nó em cảm thấy như thế nào? + Khu vườn có gắn với kỉ niệm về người thân nào trong gia đình em không? Đó là kỉ niệm gì? + Em có suy nghĩ gì mỗi lần ra thăm vườn?... - ở mỗi chi tiết miêu tả có thể kết hợp bộc lộ đan xen thái độ, cảm xúc riêng của mình về khu vườn .... * Kết bài: - Khẳng định tình cảm của mình về khu vườn... 3.2. Biểu điểm: - Điểm 9,10: Nội dung cơ bản như đáp án. Đúng thể loại. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Vận dụng tốt các phương pháp biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả. Bài viết sinh động, có cảm xúc sâu sắc. Trình bày sạch đẹp. - Điểm 7,8: Nội dung cơ bản như đáp án. Đúng thể loại. Bố cục rõ ràng. Vận dụng tương đối tốt phương pháp biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả. Cảm xúc khá chân thật song đôi chỗ chuyển ý chưa thật nhuần nhuyễn. Còn mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 5,6: Nội dung tương đối đầy đủ. Đúng thể loại. Bố cục đủ 3 phần song trình bày chưa khoa học.Còn mắc lỗi diễn đạt dùng từ. Cảm xúc còn gượng ép, chưa tự nhiên. - Điểm 3,4: Nội dung còn thiếu hoặc bố cục chưa đầy đủ. Mắc nhiều lỗi diễn đạt dùng từ. - Điểm 1,2: Bài viết mắc quá nhiều lỗi hoặc lạc đề. - Điểm 0: Không nộp bài.K * Sau 90’ HS viết bài, GV thu bài về nhà chấm. - Nhận xét giờ viết bài của HS . d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Ôn tập về các bước làm bài văn biểu cảm. - Chuẩn bị: Cách lập ý của bài văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn:08/10/2017. Ngày dạy:12/10/2017; Lớp 7B 17/10/2017; Lớp 7A. Tiết 32 Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Biết một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi b. Về kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh - Phát hện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ c. Về thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng quan hệ từ khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là quan hệ từ? * Đáp án: Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong một đoạn văn. * Đặt vấn đề :(1’) Khi nói hoặc viết, ta thường phạm lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về sử dụng quan hệ từ khá đa dạng. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết một số kiểu lỗi vè SD quan hệ từ ... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ QUAN HỆ TỪ: (20’) 1. Ví dụ: HS Đọc VD1 VD1 (SGK t106) ? Em có nhận xét như thế nào về nội a. Đừng nên nhìn hình thức đánh giá dung các câu trên? kẻ khác. - Khó hiểu vì nội dung các phần b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội trong câu chưa liên kết với nhau chặt xưa, còn ngày nay thì không đúng. chẽ. -> Nội dung các phần trong câu chưa.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> liên kết với nhau chặt chẽ. ? Làm thế nào để ý câu văn được liên -> Chữa: Điền thêm từ vào câu: kết chặt chẽ hơn? a. Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. b. Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. ? Các từ dùng để điền thêm vào các câu văn trên thuộc từ loại nào? - Quan hệ từ. ? Như vậy, hai câu văn trên đã phạm => Lỗi thiếu quan hệ từ. lỗi nào? HS Đọc VD2. VD2 ? Hãy xác định các vế câu ở câu a? a. Nhà em ở trường xa trường / và Nhận xét mối quan hệ giữa các vế bao giờ em cũng đến trường đúng câu đó? giờ. -> Quan hệ tương phản. ? Sử dụng quan hệ từ và ở trường hợp -> SD từ và là không hợp lí. này có hợp lí không? Vì sao? - Không. Vì quan hệ từ và quan hệ bình đẳng. ? Vậy nên dùng quan hệ từ nào thay ->Chữa: Thay bằng từ nhưng. cho từ và? ? Xác định mối quan hệ giữa các vế ở b. Chim sâu rất có ích cho nông câu b? dân / để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Quan hệ nhân quả. (V1: kết quả; V2: nguyên nhân) ? Dùng từ để để liên kết 2 vế câu trên -> Dùng từ để không hợp lí. có hợp lí không? Vì sao? - Để: chỉ quan hệ phụ thuộc. (nội dung của vế phụ là mục đích của vế chính) ? Nên thay từ bằng từ nào? -> Chữa: Thay bằng từ vì. ? Như vậy các câu ở VD2 mắc lỗi gì? => Lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. HS Đọc VD3. VD3 ? Các câu trên đã đủ các thành phần a.Qua câu ca dao “Công cha như núi câu chưa? Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ với con cái. b. Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -> Chỉ có TN và VN. ? Muốn biến TN của các câu trên -> Chữa: Bỏ từ qua, và ở mỗi câu để thành CN của câu ta phải làm thế biến TN thành chủ ngữ. nào? ? Như vậy, các câu ở VD 3 phạm lỗi =>Lỗi thừa quan hệ từ. gì? HS Đọc VD4. VD4 a.Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn. Thầy giáo rất khen Nam. b. Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị. ? Chú ý phần in đậm ở câu các VD -> Bộ phận kèm theo quan hệ từ trên, bộ phận kèm theo quan hệ từ không liên kết với bộ phận nào khác. có liên kết với bộ phận với bộ phận nào khác không? ? Xét về nội dung, các câu trên đã biểu đạt một nội dung trọn vẹn chưa? Vì sao? - Chưa. Vì: a. Đã là HS giỏi toàn diện thì phải giỏi tất cả các môn chứ không chỉ Văn và Toán. b. Còn thiếu bộ phận liên kết với từ chị. Chưa nêu rõ nội dung không thích cái gì với chị. ? Nên sửa như thế nào để ND các câu -> Chữa: trên được trọn vẹn? a. Không những giỏi về.... mà nó còn giỏi nhiều môn khác nữa. b. Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. ? Các câu ở VD4 măc lỗi gì? => Lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. ? Qua 4 VD vừa tìm hiểu, em thấy 2. Ghi nhớ: (SGKt107) trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? HS II. LUYỆN TẬP: (15’) ? Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn Bài 1 chỉnh các câu sau đây? - Câu 1: thêm từ từ (từ đầu HS đến cuối). - Câu 2: Thêm từ để hoặc cho (để/cho cha mẹ mừng). ? Thay quan hệ từ dùng sai trong các Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ?. ?. câu bằng những quan hệ từ thích - C1: thay với bằng như. hợp? Giải thích vì sao lại thay quan - C2: thay tuy bằng dù. hệ từ đó? - C3: thay bằng bằng về. - C1: với (quan hệ từ nối kết); như -> Lỗi dùng quan hệ từ không thích (quan hệ từ so sánh). hợp về nghĩa. - C2: tuy thường cặp với nhưng - C3: bằng (quan hệ phương tiện, chất liệu); về (quan hệ phương diện). Chữa các câu cho hoàn chỉnh? Bài 3 - C1: bỏ từ đối với. - C2: bỏ từ với. - C3: bỏ từ qua. -> Lỗi dùng thừa quan hệ từ. Các quan hệ từ in đậm dưới đây Bài 4 được dùng đúng hay sai? - Dùng đúng: a, b, d, h. - Dùng sai: + c -> nên bỏ từ cho. + e -> nên nói: quyền lợi của bản thân mình. + g-> bỏ từ của. + i-> giá chỉ dùng nêu điều kiện thuận lợi làm giả thiết. Nêu yêu cầu bài tập. Bài 5 Làm bài tập theo nhóm.. G V HS c) Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Nhận xét dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. - Làm các bài tập phần luyện tập (SGK t108) - Chuẩn bị: Từ đồng nghĩa.. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn:13/10/2017. Ngày dạy:16/10/2017; Lớp 7B 18/10/2017; Lớp 7A. Tiết 33. Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa - Nắm được từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn b) Về kỹ năng - Nhận biềt từ đồng nghĩa trong văn bản - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh - Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ đồng nghĩa c) Về thái độ - Học sinh có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa hợp lí khi nói và viết. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh mắc những lỗi nào? * Đáp án: - Cần tránh các lỗi sau: + Thiếu quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. + Thừa quan hệ từ. + Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. * Đặt vấn đề :(1’) ở Tiểu học, các em đã được học về từ đồng nghĩa. Để giúp các em khắc sâu hơn kiến thức về từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay... b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA: (8’).

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS Đọc bản dịch Xa ngắm thác núi Lư. ? Hãy giải nghĩa từ rọi, trông trong VD1 bản dịch thơ? Ngoài ra còn những - Rọi: Chiếu sáng, soi sáng (vào một từ nào có nghĩa với chúng? vật nào đó). -> Từ có nghĩa giống: chiếu, soi. - Trông: nhìn (để nhận biết). -> Từ có nghĩa giống hoặc gần giống: nhìn, ngó, nhòm, liếc... ? Gọi các từ trên là từ đồng nghĩa. => Từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? ? Ngoài nghĩa trông là nhìn để nhận VD2 biết ra thì từ trông còn có thể có Từ Các nghĩa Những từ những nghĩa nào? Hãy tìm những từ của từ đồng nghĩa đồng nghĩa với từ trông trong các 1. Nhìn để Nhìn, dòm, nghĩa tìm được? nhận biết. ngó, liếc Trông 2. Coi sóc, Trông coi, giữ gìn cho coi sóc, yên ổn. chăm sóc 3. Mong. Hi vọng, trông mong, trông đợi, trông ngóng. ? Em có nhận xét gì về từ trông? => Trông: từ nhiều nghĩa, có thể tham gia vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. ? Qua 2 VD trên, em hiể thế nào là từ 2. Ghi nhớ: (SGK t114) đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có đặc điểm gì? II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA:(8’) 1. Ví dụ: HS Đọc VD1 VD1 ? Trái? Quả? So sánh nghĩa của hai - Rủ nhau xuống bể mò cua, từ trên? Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) -> Trái, quả: Là một bộ phận của cây do bầu nhuỵ phát triển mà thành, bên trong chứa hạt..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> -> Nghĩa giống nhau hoàn toàn, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. HS H. Đọc VD2. VD2 ? Từ hi sinh, bỏ mạng có ý nghĩa như - .... hàng vạn quân Thanh đã bỏ thế nào? Giữa hai từ đó có nét mạng. nghĩa nào khác nhau? - Công chúa Ha - ba- na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. -> - Giống: Đều có nghĩa là chết. - Khác: + Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (Sắc thái kính trọng). + Bỏ mạng: chết vô ích (Sắc thái khinh bỉ, giễu cợt) ? Như vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? 2. Ghi nhớ: (SGK t114) Đó là những loại nào? III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA: (5’) 1. Ví dụ: VD1 ? Các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ - Trái, quả: Có thể thay thế cho mạng và hi sinh trong các VD ở mục nhau. Vì khi thay, ý nghĩa của câu ca II có thể thay thế cho nhau được dao không thay đổi. không? Vì sao? - Hi sinh, bỏ mạng: Không thể thay thế cho nhau vì chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa. ? ở bài 7, đoạn trích trong chinh phụ VD2: ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút - Chia li: Chia tay lâu dài, thậm chí chia li. Theo em có thể thay từ chia là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận. li bằng chia tay có được không? Vì - Chia tay: Chỉ mang tính chất tạm sao? thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một tương lai gần. -> Không thể thay thế cho nhau. ? Như vậy khi sử dụng từ đồng nghĩa, 2. Ghi nhớ: (SGK t115) chúng ta cần lưu ý điều gì? IV. LUYỆN TẬP:(15’) ? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các Bài 1 từ sau? - Gan dạ: dũng cảm, can trường, can HS Làm bài tập theo nhóm. đảm... GV Nhận xét, đánh giá. - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân... - Mổ xẻ: Phẫu thuật, giải phẫu... - Của cải: tài sản... - Nước ngoài: ngoại quốc. - Chó biển: hải cẩu. - Đòi hỏi: yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ?. ?. ?. ?. - Năm học: niên khoá. - Loài người: nhân loại. - Thay mặt: đại diện. Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng Bài 2 nghĩavới các từ sau? - Máy thu thanh: Ra- đi - ô. - Sinh tố: vi ta min. - Xe hơi: ô tô. - Dương cầm: Pi a nô. Tìm một số từ địa phương đồng Bài 3 nghĩa với từ toàn dân? - Hòm: rương; Thìa: muỗng; bao diêm: hộp quẹt; cha: tía, ba, bố, thầy; mẹ: má, bầm, u, đẻ; quả dứa: trái thơm. Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho Bài 4 nhừng từ in đậm? - Đưa: trao. - Nói: cười - Đưa: tiễn. (cho). - Kêu: phàn - Đi: từ trần. nàn. Phân biệt nghĩa của nhóm từ? Bài 5 *Ăn: Sắc thái bình thường Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao. Chén: Sắc thái thân mật, thông tục. *Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc bằng với người nhận. Tặng: Người trao vật có ngôi thứ không phân biệt với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. *Yếu đuối: Sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. Yếu ớt: Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể. *Xinh: Chỉ người còn trẻ, dáng người nhỏ nhắn ưu nhìn. Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn mức độ cao hơn xinh. *Tu: Uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng cốc hoặc vòi ấm. Nhấp: Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để biết vị..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ?. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. ?. Câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa?. ?. Đặt câu với các từ sau?. ?. Chữa các từ dùng sai trong các câu sau?. Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Bài 6 a. C1: thành quả; C2: thành tích. b. C1: ngoan cố; C2: ngoan cường. c. C1: nghĩa vụ; C2: nhiệm vụ. d. C1: giữ gìn; C2: bảo vệ. Bài 7 - Câu có thể dùng hai từ thay thế: a1, b1. - Câu chỉ có thể dùng một trong hai từ: a2: đối xử. b2: to lớn. Bài 8 - Hoa là người bình thường. - Hắn là một kẻ tầm thường. - Cuối năm, lan đạt kết quả học tập rất tốt. - Hậu quả của sự dối trá là sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. Bài 9 Thay các từ sau vào chỗ từ in đậm trong các câu theo thứ tự sauT: a. hưởng thụ b. che chở c. dạy d. trưng bày. c) Củng cố- luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung bài học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. - Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... Ngày soạn:15/10/2017. Ngày dạy:18/10/2017; Dạy lớp 7B 19/10/2017; Dạy lớp 7 A. Tiết 34. Tập làm văn: CÁNH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hiểu được ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm - Biết được những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm b) Về kỹ năng - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. c) Về thái độ - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. * Đặt vấn đề :(1’) Khi tạo lập một văn bản biểu cảm, người tạo lập VB bao giờ cũng phải thực hiện các bước lập ý cho văn bản của mình. Vậy có những cách lập ý nào khi tạo lập VB biểu cảm? b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. NHỮNG CÁCH LẬP Ý THƯƠNG GẶP TRONG BÀI VĂN BIỂU CẢM: (27’) H Đọc đoạn văn. 1. Ví dụ: S ? Đoạn văn được trích từ VB nào? Của VD1 Đoạn văn (SGK t117) ai? ? Trong bài Cây tre Việt Nam , ở những đoạn văn trước đoạn văn này, tác giả đã giới thiệu những đặc điểm nào của cây tre? Trong tời kì nào? - Tre gắn bó với người VN trong cuộc sống lao động và chiến đấu từ lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ nước cho đến hiện tại. ? Trong đoạn văn vừa đọc, tác giả giới - Hình ảnh cây tre trong tương lai, thiệu cây tre ở thời nào? trong sự nghiệp công nghiệp hoá. ? Tác giả tưởng tượng trong tương lai cây tre vẫn giữ vai trò như thế nào với con người? - Cây tre dù ở thời hiện đại đã có nhiều xi măng, sắt thép vẫn luôn có công dụng rất lớn trong đời sống con người VN, tre còn mãi với người dân VN, là tượng trưng cao quí của dân tộc VN..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? ? H S ? ? ? ? ? ? H S ? ? ? H S ? ? ? H S. Dự đoán, khẳng định vai trò của cây tre trong tương lai như thế là tác giả thể hiện tình cảm gì của mình đối với tre? Như vậy ở đoạn văn vừa tìm hiểu, tác giả đã lập ý bằng cách nào? Đọc ĐV. TG kể đến sự vật nào trong đoạn văn? - Con gà đất, một thứ đồ chơi của trẻ con. Theo dõi từ đầu đến kèn đồng, em thấy tác giả đã bày tỏ cảm xúc gì của mình đối với con gà đất? ở thời điểm nào? Niềm say mê đó có ở thời điểm nào? Do đâu mà tác giả vẫn bộc lộ được trong đoạn văn này? Đoạn tiếp theo là những suy nghĩ nào của tác giả?. - Cảm xúc yêu mến, quí trọng cây tre. => Lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương lai. VD2 Đoạn văn (SGK t118). - Niềm say mê con gà đất từ thời ấu thơ. -> Hồi tưởng lại quá khứ.. - Hiểu ra sự hấp dẫn của đồ chơi trẻ con là do chính sự mong manh của nó. Những suy nghĩ này có được ở thời -> Suy nghĩ ở thời hiện tại. nào? Cách lập ý ở đoạn văn này có gì khác so => Lập ý bằng cách hồi tưởng với cách lập ý ở đoạn văn ở VD1? quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. VD3 Đọc đoạn văn. + Đoạn văn1 (SGK t119): Sau lời dặn: Đừng quên cô nhé! Của nhân vật cô giáo, là những suy nghĩ của ai? Về cái gì? Trong suy nghĩ của mình, người học trò bộc lộ những cảm xúc nào của mình đối với cô? Suy nghĩ đó có được nói ra trực tiếp không? Đọc đoạn văn 2.. - Suy nghĩ của người học trò về những kỉ niệm đối với cô giáo. - Cảm xúc: Yêu quí, kính trọng cô, hứa hẹn sẽ không bao giờ quên cô. -> Không nói ra trực tiếp mà chỉ nằm trong suy nghĩ, tưởng tượng. + Đoạn văn2 (SGK t119):. Đoạn văn thể hiện tình cảm nào của - Tình yêu đất nước, khát vọng mình đối với quê hương, đất nước? thống nhất đất nước. Tình cảm đó được bộc lộ nhờ đâu? -> Liên tưởng và tưởng tượng tình huống. Như vậy ở hai đoạn văn trong VD2, =>Lập ý bằng cách tưởng tượng người ta đã lập ý bằng cách nào? tình huống, hứa hẹn, mong ước. Đọc đoạn văn. VD4 Đoạn văn (SGK t120).

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? ?. ? ? ? ? ?. ? ?. ?. ?. ? ?. Đoạn văn nhắc đến ai? - U tôi: Tác giả nhắc đến những hình ảnh nào ở + Cái bóng: đen đủi. u mình? + Khuôn mặt trăng trắng. + Đôi mắt nhỏ... + Tóc: lốm đốm, rụng... + Nếp nhăn đuôi mắt... + Hàm răng hểnh khuyết... Nhờ đâu mà hình bóng, nét mặt u được -> Quan sát. miêu tả rõ nét như vậy? Khi quan sát và miêu tả mẹ, tác giả có -> Suy ngẫm: Nhớ những ngày đói bộc lộ suy ngẫm nào không? khổ, nhận ra mẹ đã già. Tác giả còn bộc lộ những cảm xúc gì -> Cảm xúc: Thương mẹ, hối hận nữa? vì đã có lúc mình thờ ơ, vô tình với mẹ. Trong đoạn vă ở VD4, người ta còn có =>Lập ý bằng cách vừa quan sát cách lập ý nào khác với những cách lập vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm ý trên? xúc. Qua 4 VD vừa tìm hiểu, em thấy đối tượng biểu cảm ở các đoạn văn là gì? - Sự vật (cây tre, đồ chơi...); con người (cô giáo); cảnh vật thiên nhiên, đất nước (Cà Mau, Lũng Cú.., ) Em có nhận xét gì về tình cảm của các => Tình cảm bộc lộ rất chân thực. tác giả bộc lộ trong các đoạn văn đó? Tình cảm chân thực phải xuất phát từ đâu mới có được? - Từ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu. -> Người đọc tin và đồng cảm. Nếu không có tình cảm chân thực thì sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào? - Sự gượng ép, khô khan -> khó tìm được sự đồng cảm của người đọc. Tóm lại, để tạo ý và khơi mạch trong 2. Ghi nhớ:(SGK t121) bài văn biểu cảm, người viết cần phải làm gì? Tình cảm của người viết cần phải thể hiện ra sao? II. LUYỆN TẬP: (10’) Tập lập ý bài văn biểu cảm đề a? Đề: Cảm xúc về vườn nhà. Thể loại? Đối tượng biểu cảm? 1.Tìm hiểu đề: - Thể loại: biểu cảm. - Đối tượng biểu cảm: Vườn nhà - Tình cảm cần thể hiện: yêu thích, gắn bó....

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ?. Có thể lập ý bằng những cách nào? - Quan sát, suy ngẫm. - Tưởng tượng tình huống.... 2. Tìm ý và lập dàn ý:. - MB: Giới thiệu vườn nhà và tình ? Cần quan sát, miêu tả, kể những gì về cảm với vườn. vườn? - TB: + Miêu tả vườn. + Những kỉ niệm buồn vui của gia đình gắn bó với vườn. + Cuộc sống lao động của cha mẹ gắn với vườn. + Vườn qua 4 mùa. ? Cần bộc lộ những tình cảm nào với -> Cảm xúc, suy ngẫm về vườn vườn? (yêu thích, gắn bó...). ? Có thể tưởng tượng tình huống nào? +Tình huống: Chẳng may phải bán vườn cho người khác hoặc rơi vào diện giải toả mặt bằng, hoặc nhà chuyển đi nơi khác... ? Có thể kể ra những ước mơ gì? - KB: Khẳng định cảm xúc về vườn nhà. c) Củng cố- luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Nắm chắc nội dungbài học. - Lập ý cho một trong các đề còn lại. - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Chuẩn bị: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn:15/10/2017. Ngày dạy:18/10/2017; Lớp 7B 19/10/2017; Lớp 7A. Tiết: 35 - Văn bản CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch) 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hính ảnh trăng - vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ. b) Về kỹ năng - Đọc - hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt - Nhận ra nghệ thuật dối của bài thơ - Bước đầu tập so sách bản dịch thơ và bản phiên âm tiếng Hán, phân tích tác phẩm. c) Về thái độ - Giáo dục lòng kính trọng biết ơn cha mẹ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của học sinh Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ? * Đáp án: Với những hình ảnh tráng lệ, huyền ảo, bài thơ đã miêu tả một cach sinh động vẻ đẹp từ xa của thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô thuộc dãy núi Lư,.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> qua đó thể hiện tình yêu thiên nhien đằm thắm và phần nào bộc lộ tính cách mạnh mẽ, hào phóng của tác giả. * Đặt vấn đề :(1’) Vọng nguyệt hoài hương (trông trăng nhớ quê) là một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương Đông. Trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình đối với quê hươngl, có thể nói bài có khuôn khổ nhỏ nhất, ngôn từ đơn giản, tinh khiết nhất mà lại có ma lực lớn nhất được truyền tụng rộng rãi nhất phải là bài Tĩnh dạ tứ của Lí Bạch, người được mệnh danh là Tiên thơ ... b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(6’) GV Tác giả bài thơ là Lí Bạch - Một nhà thơ 1.Tác giả. nổi tiếng đời Đường mà chúng ta đã được tìm hiểu qua một bài thơ rất nổi tiếng của ông: đó là bài Vọng Lư sơn bộc bố. ? Em hãy nhắc lại những nét chính về nhà thơ Lí Bạch? - Lí Bạch (701 - 762) …ông được mệnh danh là tiên thơ. Từ trẻ ông đã xa gia đình để đi du lịch, đi tìm đường lập công danh sự nghiệp … 2. Đọc bài thơ GV Hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng đọc chậm buồn, nhịp 2 /3. GV Đọc mẫu - gọi 2 HS đọc bài. 3.Thể thơ: ? Bài thơ gồm có mấy câu? Mỗi câu mấy ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể). chữ? Vần được gieo như thế nào? ? Thể thơ này ta đã tìm hiểu qua bài thơ nào? - Bài Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải. GV Tĩnh dạ tứ là bài thơ thuộc thể ngũ ngôn tứ tuyệt nhưng lại được viết theo hình thức cổ thể (còn gọi là ngũ ngôn cổ phong) Một thể thơ trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ. Cả bài có 4 câu nhưng không bị những qui tắc chặt chẽ về niêm luật, đối ràng buộc. - Trong 4 bài tuyệt cú ở thơ đường thì đây là bài đơn giản dễ hiểu nhất. Cả bài thơ, kể cả tiêu đề chỉ dùng có 23 chữ. Và cả 23 chữ này đều rất quen thuộc. Khi dịch sang Tiếng Việt đều trở thành yếu tố Hán Việt. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> + Tĩnh khi sang tiếng việt trở thành yếu tố HV trong các từ: bình tĩnh, tĩnh dưỡng, tĩnh tại … + dạ: dạ hội, dạ quang, dạ hương + tứ: ý tứ, lao tâm khổ tứ. Song đơn giản dễ hiểu không có nghĩa là thô kệch nông cạn. Học giả Trương Minh Phi đã đánh giá về bài thơ như sau; Trong loại thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ quê, bài có khuôn khổ nhỏ nhất ngôn từ đơn giản nhất là Tĩnh dạ tứ của Lí Bạch. Song bài có ma lực lớn nhất II. PHÂN TÍCH: được truyền tụng rộng rãi nhất cũng là bài Tĩnh dạ tứ ấy. GV - Vậy nội dung nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ như thế nào chúng ta chuyển sang phần phân tích bài thơ. 1. Hai câu thơ đầu: (9’) HS Đọc lại phần phiên âm. GV Có người cho rằng trong bài Tĩnh dạ tứ 2 câu đầu là thuần tuý tả cảnh. Còn hai câu cuối là thuần tuý tả tình. Em có tán ? thành ý kiến đó không? HS Thảo luận – đưa ra ý kiến. GV Vậy tình và cảnh trong bài thơ được thể hiện như thế nào chúng ta phân tích 2 câu đầu. - Đọc 2 câu thơ đầu. ? Dựa vào phần dịch nghĩa cho biết hai câu đầu miêu tả cảnh gì? - cảnh trăng sáng. GV Sàng tiền minh nguyệt quang ? ? Sàng có nghĩa là giường. Nếu thay từ sàng bằng một số từ khác như: án (bàn); đình( sân) thì ý tứ câu thơ có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Chữ sàng trong câu thơ khiến người đọc hình dung ngay một cách có căn cứ rằng nhà thơ đang nằm trên gường, nằm trên giường mà không ngủ được mới nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa . Nếu thay chữ sàng bằng chữ án (bàn) thì ý tứ câu thơ sẽ thay đổi vì: người đọc sẽ nghĩ là tác giả đang ngồi đọc sách và nhìn thấy ánh trăng.. Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Việc ngồi đọc sách và nhìn thấy trăng sáng với việc nằm trên giường mà không ngủ được mới nhìn thấy ánh trăng sáng xuyên qua cửa thể hiện 2 tâm trạng hoàn toàn khác nhau. GV - Có người nói thơ Lí Bạch tràn ngập ánh trăng. Hình ảnh trăng trong thơ Lí Bạch hết sức đa dạng, ý nghĩa cũng vô cùng phong phú. Thủa nhỏ Lí Bạch thường lên đỉnh núi Nga Mi ở sau nhà để ngắm trăng. Từ 25 tuổi ông đã xa quê và xa mãi. Bởi vậy trong một đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương, Lí Bạch đã trằn trọc không ngủ được (cũng có thể nhà thơ đã chợp ngủ rồi lại tỉnh và không sao ngủ tiếp được nữa) ? Trong trạng thái mơ màng như vậy GV nhà thơ có cảm nhận gì? - Nhìn trăng sáng ngỡ là sương. Trong tâm trạng đó chữ nghi và chữ sương đã xuất hiện một cách tự nhiên hợp lí. Vì trăng sáng quá chuyển thành màu trắng giống như sương trên mặt đất là một điều có thật. Trước Lí Bạch mấy trăm năm nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận: “Dạ nguyệt tự thu sương – Trăng đêm giống như sương thu”. Tuy nhiên ở Tiêu Cương đó là so sánh đối chiếu liên tưởng. Còn với Lí Bạch thì đó lại là khoảnh khắc suy nghĩ của con người. - Như vậy ngay trong 2 câu thơ đầu ta đã thấy hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình (tác giả mà cũng có thể là một đối tượng khác cũng trong hoàn cảnh xa quê ? hương trằn trọc không ngủ được) Ánh trăng dù đẹp tràn trề vẫn chỉ là đối tượng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể trữ tình. So sánh phần dịch thơ với phần phiên ? âmchữ Hán của hai câu thơ đầu, nhận xét phần dịch thơ có sát nghĩa không? ? - Trong 2 câu đầu ở nguyên tác chỉ dùng 1 động từ nghi nhưng sang bản dịch đã thêm 2 động từ là rọi và phủ.. → Cảnh một đêm trăng đẹp tràn trề và sự thao thức trằn trọc của tác giả trong đêm trăng đó. 2. Hai câu thơ cuối: (12’) Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ?. Việc thêm 2 động từ rọi và phủ vào bản dịch thơ khiến cho 2 câu thơ có sự thay đổi như thế nào về ý nghĩa? - Thiên về tả cảnh. Đây chính là mặt hạn chế trong việc dịch thơ cổ. Như vậy qua phân tích em hãy khái quát lại nội dung của 2 câu thơ đầu?. ?. ?. ?. ?. ? ?. - Đọc 2 câu thơ cuối. 2 Câu thơ cuối miêu tả hành động gì của tác giả? - Cử đầu vọng (trông xa) -đề đầu tư (nhớ, lo nghĩ) Vì sao nhà thơ lại có hành động như vậy? - Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều đã đặt ra trong câu thơ 2: vùng sáng trước giường là sương hay trăng? - Ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài từ mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy được ánh sáng trắng rọi vào giường nằm của mình đến chỗ thấy và khẳng định đó là ánh sáng của vầng trăng tuyệt đẹp. - Nhưng khi biết đó là ánh trăng sáng và nó cũng đơn côi lạnh lẽo như mình thì ngay sau hành động ngẩng đầu là hành động cúi đầu. Cúi đầu không phải là nhìn sương hay nhìn ánh trăng mà cúi đầu nhớ quê hương (tư cố hương). Hành động ngẩng đầu – cúi đầu của nhà thơ chỉ diễn ra trong khoảnh khắc đã động mối tình quê. Ta đủ thấy tình cảm đó luôn thường trực và sâu nặng biết bao. Trong 2 câu thơ này từ ngữ nào biểu hiện trực tiếp nỗi lòng của tác giả? - Đó là 3 từ tư cố hương là trực tiếp tả tình. Các từ ngữ còn lại tả hànhđộng của chủ thể trữ tình. Nhưng mỗi hành động cũng đều thấm đẫm tâm trạng. Tuy không phải là một bài đường luật. → Phép đối. → Dùng nhiều động từ: cử, đê, vọng (diễn tả hành động); tư (diễn tả tâm trạng).

<span class='text_page_counter'>(144)</span> song Tĩnh dạ tứ cũng sử dụng phép đối. Chỉ ra phép đối trong bài thơ? Tác dụng ? của nó? - Phép đối được sử dụng khá triệt để trong bài thơ: cử đầu / đê đầu vọng minh nguyệt / tư cố hương Nhận xét số lượng chữ của các bộ phận tham gia đối. Cấu trúc ngữ pháp từ loại của các bộ phận tham gia đối? - Số lượngchữ của các bộ phận tham gia đối bằng nhau. cấu trúc ngữ pháp giống nhau. - Từ loại của các chữ tương ứng ở 2 vế đối giống nhau. → Chỉ trong thơ cổ thể mới có thể đối trùng thanh trùng chữ. Thơ đường luật không thể làm như thế. - Vọng minh nguyệt – tư cố hương thật ra chỉ là sự diễn đạt cụ thể hơn thành ? ngữ “vọng nguyệt hoài hương” dùng đã sáo mòn. Sáng tạo của nhà thơ là đưa thêm vào 2 cụm từ đối nhau “cử đầu – đê đầu” để hình dung ra cái cách “ vọng ? minh nguyệt – tư cố hương” ấy. - Ngẩng đầu là để hướng ra ngoại cảnh là HS để nhìn trăng; cúi đầu là hoạt động hướng nội trĩu nặng tâm tư. GV Như vậy 2 câu sau có phải chỉ thuần tuý tả tình không? HS Không. Chỉ có 3 từ tư cố hương là trực tiếp tả tình còn lại là tả cảnh tả hành động của chủ thể trữ tình.Nhưng tình ? người lại được thể hiện rất rõ qua việc tả cảnh, tả người. Nói cách khác tình và ? cảnh trong bài thơ này giao hoà với nhau. Vậy em hãy khái quát nội dung của hai câu thơ cuối? ? Bài thơ chỉ có 20 chữ nhưng dùng đến 5 động từ. Chỉ ra các động từ đó? - nghi, tư(chỉ sự cảm nghĩ) - vọng, đê, cử( chỉ hoạt động của cơ thể) Tìm chủ ngữ của 3 câu cuối? - Chủ ngữ đều bị lược bỏ. Dẫu bị lược bỏ nhưng vẫn có thể khẳng định chỉ có một. →Tâm trạng nhớ quê hương da diết sâu nặng của nhà thơ.. III. TỔNG KẾT:(4’) 1. Nghệ thuật.. 2. Nội dung * Ghi nhớ - SGK. Tr 124. IV. LUYỆN TẬP:(4’).

<span class='text_page_counter'>(145)</span> chủ ngữ duy nhất là chủ thể trữ tình. Điều đó tạo nên tính thống nhất liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. - Sự thống nhất liền mạch có thể sơ đồ hoá như sau: Nghi (thị sương) →cử (đầu) → vọng (minh nguyệt) Đê (đầu) → tư (cố hương). - Rút gọn chủ ngữ (CN ẩn) đã trở thành 1 biện pháp quen thuộc trong thơ cổ phương đông. Biện pháp nghệ thuật này làm cho tính khái quát của ý thơ của cảm xúc tăng lên gấp bội. Đó không chỉ là cảm xúc của Lí Bạch mà cũng là tâm ? trạng của nhiều người ở cùng thời thậm chí ở nhiều thời đại khác nhau cũng vẫn tìm thấy sự cộng hưởng đồng cảm với ? nhà thơ. Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - Phép đối, dùng nhiều động từ. HS - Từ ngữ giản dị mà tinh luyện Bài thơ thơ thể hiện tâm trạng gì của nhà GV thơ? HS - nỗi nhớ quê hương da diết sâu nặng. GV Đọc ghi nhớ - SGK. Tr 124. - Đọc diễn cảm lại bài thơ. Hướng dẫn HS làm bài tập luỵện tập – SGK. Tr 125. Thảo luận – trình bày. * GV có thể đưa ra những nhận xét sau: - hai câu thơ dịch đã nêu ra được tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ. - Một số điểm khác : + Lí Bạch không dùng phép so sánh. Sương chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ củ nhà thơ. + Bài thơ ẩn chủ ngữ không nói rõ là Lí Bạch. + Năm động từ chỉ còn 3. Bài thơ còn cho ta biết Lí Bạch ngắm cảnh như thế nào. c. Củng cố - luyện tập:( 2’).

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ? Đọc diễn cảm lại bài thơ ? ? Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật nào ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc bài thơ. - Nắm nội dung nghệ thuật của bài. - Chuẩn bị bài: Hồi hương ngẫu thư 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn:16/10/2017. Ngày dạy:19/10/2017; Dạy lớp 7B 24/10/2017; Dạy lớp 7A. Tiết:36 - Văn bản NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Hồi hương ngẫu thư (Hạ Tri Chương) 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hiểu được sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nắm được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. b) Về kỹ năng - Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán. c) Về thái độ - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tĩnh dạ tứ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ? * Đáp án: + HS đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. + Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt. + Ngôn từ trong bài thơ giản dị mà tinh luyện. Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh. * Đặt vấn đề :(1’) Hạ Tri Chương không phải là nhà thơ Đường hàng đầu như Lí Bạch nhưng ông cũng rất nổi tiếng với bài thơ Hồi hương ngẫu thư. Tiết học hôm nay … b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: HS Đọc chú thích * SGK. Tr 127. 6’ GV Nhấn mạnh một số ý : 1. Vài nét về TG, TP. - Hạ Tri Chương (659 - 744) - Quê: Vĩnh Hưng - Việt Châu (nay thuộc Triết Giang TQ). - Ông đỗ tiến sĩ từng làm quan trên ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh 50 năm nào? - Bài thơ được sánh tác khi ông về thăm quê sau bao năn xa cách. ? Xác định thể thơ trong bản phiên âm và - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. 2 bản dịch thơ? - Hai bản dịch: dịch theo thể lục GV Tuy khác nhau về câu, nhịp, vần luật bát. nhưng các dịch giả đều cố chuyển được tâm trạng cảm xúc của nhà thơ khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại tưởng ông là người khách lạ. GV Hướng dẫn HS đọc: giọng chậm, Câu 1, 2: giọng hơi ngạc nhiên; câu 3: giọng 2. Đọc. hơi cao hơn câu 4. GV Đọc mẫu - gọi 2 HS đọc. ?. Dựa vào chú thích * em hiểu thế nào về II. PHÂN TÍCH:(25’) lần thăm quê của ông quan Hạ Tri Chương này? - Sau hơn 50 năm làm quan ông từ quan cáo lão về quê . Lần về quê ấy là lần về quê đầu tiên sau bao năm xa cách và đây cũng là lần về cuối cùng ở hẳn quê của ông.(ngay trong năm đó 744 ông.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> lâm bệnh và qua đời.) - Từ giã kinh đô từ giã triều đình để trở về quê hương đó là hành động đáng trân trọng của nhiều bậc chính nhân quân tử thời xưa. Như Khuất Nguyên thời xuân thu chiến quốc có 2 câu thơ nổi tiếng: Hổ tử bất thủ khâu Quyện điểu qui cựu lâm (cáo chết quay đầu về núi cũ Chim mỏi bay về rừng xưa) Khuất Nguyên đã dùng lối nói ẩn dụ để 1. Tìm hiểu về nhan đề bài thơ: làm nổi bật một tình cảm phổ biến mà mọi người đều có và phải có. ? Nhan đề bài thơ là Hồi hương ngẫu thư nghĩa là ngẫu nhiên viết chứ không phải tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên, nhưng tại sao lại là ngẫu nhiên viết? - Vì tác giả không chủ định làm thơ ngay khi mới đặt chân đến quê nhà. ? Duyên cớ nào khiến nhà thơ làm bài thơ này? - Đó chính là tình huống xảy ra đột ngột với nhà thơ một tình huống khiến nhà thơ không thể không viết. Tình huống đầy kịch tính đó được bộc lộ ở câu cuối: tác giả bị gọi là khách – đây là một cú sốc thật sự với tác giả nhưng đó chính là duyên cớ - mà duyên cớ thì bao giờ cũng có tính chất ngẫu nhiên. GV - Như vậy xét về mặt chủ quan cũng như khách quan việc viết bài thơ với nội dung cụ thể như Hồi hương ngẫu thư là có tính chất ngẫu nhiên. Tuy nhiên nếu chỉ vì ngẫu nhiên thì bài thơ không thể haykhông thể rung động lòng người được. Mà đằng sau duyên cớ ngẫu nhiên ấy là một nhân tố nói đúng hơn là một điều kiện có tính tất yếu đó là tình cảm quê hương sâu nặng, thường trực và bất cứ lúc nào nhà thơ cũng có thể bộc lộ. Tình cảm ấy như một dây đàn căng hết mức chỉ cần chạm khẽ là ngân lên , ngân mãi 2. Hai câu thơ đầu:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV Tóm lại chữ ngẫu ở nhan đề chẳng những không làm giảm ý nghĩa của tác phẩm mà còn nâng ý nghĩa lên gấp bội. Nó giúp người đọc hiểu: dù chỉ là ngẫu nhiên nhưng vì có tình quê hương nên tác giả đã viết được bài thơ hay xúc động như thế. - Đọc 2 câu thơ đầu. ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 câu thơ đầu? - Đây là 1 biện pháp nghệ thuật rất phổ biến trong thơ đường luật. Trong đối có đại đối(đối câu trên – câu dưới); tiểu đối (đối giữa các phần các vế trong 1 câu thơ) ? 2 câu này dùng tiểu đối hay đại đối? - Dùng tiểu đối, ý và lời đều đối rất chỉnh: thiếu tiểu / lão đại hồi; li / hồi. ? Với 2 câu thơ trên em hiểu gì về cuộc đời tác giả? - Câu 1 kể khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan. Rời quê từ lúc còn trẻ, trở về quê lúc đã già. Từ lúc đi đến lúc trở về con người đã đổi thay về vóc dáng tuổi tác. Song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ. ? - Câu 2 dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (tiếng nói quê hương). Dù ông đã ? xa cách quê hương 50 năm nhưng giọng nói đặc trưng của quê hương ông vẫn không đổi bản sắc quê hồn quê hương vẫn không hề thay đổi trong ông. ? → Tác giả đã khéo dùng một chi tiết vừa có tính chân thực vừa có ý nghĩa tượng trưng để làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương. ? hai câu thơ đầu khẳng định tình cảm gì ở nhà thơ? HS ? Chỉ ra phương thức biểu đạt trong hai câu thơ đầu? - Câu 1: biểu cảm qua tự sự. HS - Câu 2: Biểu cảm qua miêu tả.. Thiếu tiểu li gia /lão đại hồi Hương âm vô cải / mấn mao tồi. → Phép đối (tiểu đối). → Khẳng định tình yêu quê hương đậm đà không bao giờ thay đổi.. 3. Hai câu cuối: Nhi đồng tương kiến bất tương thức.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> ?. ?. ?. → Biểu cảm gián tiếp. So sánh và nhận xét bản dịch thơ ở với 2 câu đầu? - Mỗi bản dịch đều có cái hay riêng nhưng cũng có những hạn chế: + bản dịch 1: C1 đã làm rõ phép đối; C2 dịch còn thô (tóc đà khác bao) + Bản dịch 2: C1 phép đối chưa chỉnh; C2 dịch tương đối sát nghĩa. H. Đọc 2 câu cuối. ? Có một tình huống khá bất ngờ xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về đến làng. Em hãy hình dung và kể lại tình huống đó? H. Kể . Tại sao lại xảy ra một chuyện như vậy điều gì có lí và điều gì vô lí trong tình huống này? - Lời chào hỏi của lũ trẻ là hoàn toàn có lí bởi chúng là những đứa trẻ sinh sau đẻ muộn. Khi nhà thơ rời quê ra đi thì bố mẹ chúng có lẽ chưa ra đời. Vậy thì làm sao mà chúng có thể biết ông được. Chúng lại vốn là những đứa trẻ ngoan tốt bụng hiếu khách thấy người lạ đến làng thì vui mừng hỏi han. - Nhưng điều hết sức vô lí với nhà thơ là bỗng nhiên ông trở thành người khách lạ ngay giữa quê hương mình. Ông vốn là người ở đây mà khi trở về chẳng ai nhận ra ông. Trở về nơi chôn rau cắt rốn mà lại bị coi như là khách. Tâm trạng của nhà thơ như thế nào trước lời hỏi han của lũ trẻ? - Trở thành khách lạ ngay giữa quê hương dù biết đó là quy luật của tự nhiên theo dòng chảy của cuộc đời. Những người bạn cùng trang lứa với ông chắc cũng không còn (năm đó tác giả đã 86 tuổi). Biết vậy nhưng đáy lòng ông vẫn nhói lên nỗi tủi buồn vì tình yêu nỗi nhớ quê hương tích tụ dồn nén trong trái tim nhà thơ đã hơn nửa thế kỉ mà ngờ đâu khi trở về lại bị xem như là khách nơi khác đến. Cho nên trẻ. Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai?. → Dùng hình ảnh âm thanh vui tươi để thể hiện cảm xúc xót xa ngậm ngùi.. → sự buồn tủi xót xa của tác giả vì ông xa quê lâu quá nên bị xem là khách lạ khi trở về quê hương ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ?. càng vui mừmg hớn hở bao nhiêu thì ông lại càng cảm thấy xót xa bấy nhiêu. Cách bộc lộ tình cảm của tác giả trong 2 câu cuối có gì đặc biệt?. III. TỔNG KẾT:(4’) ? Sự biểu hiện tình quê trong 2 câu trên 1. Nghệ thuật: và 2 câu dưới có gì khác nhau về giọng điệu? ? - 2 câu đầu: bề ngoài tỏ ra bình thản khách quan nhưng vẫn phảng phất nỗi buồn. ? - 2 câu cuối: Bề ngoài có vẻ khách quan 2. Nội dung: trầm tinh nhưng thấp thoáng sau đó là * Ghi nhớ - SGK. Tr128. nụ cười đau khổ trước hoàn cảnh trớ ? trêu của mình. Một giọng điệu bi hài IV. LUYỆN TẬP: thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan hóm hỉnh. ? Xót xa ngậm ngùi trước tình cảnh trớ trêu của mình như vậy càng bộc lộ rõ tình cảnh gì đối với quê hương? - Tình yêu quê hương thắm thiết sâu nặng của nhà thơ. ? Bài thơ là một văn bản biểu cảm. Hãy chỉ ra PTBC của bài thơ? - Biểu cảm thông qua miêu tả và tự sự. ? Bài thơ còn dùng những thủ pháp nghệ thuật tiêu biểu nào? - Đối, giọng điệu bi hài. Nội dung chính của bài thơ? HS Đọc ghi nhớ . ?. Quan sát bức tranh trong bài thơ. Bức tranh minh hoạ cảnh nào trong bài? - Cảnh tác giả vừa bước chân xuống kiệu … ? Nội dung tình cảm biểu hiện trong bài thơ này có gì giống với bài Tĩnh dạ tứ của Lí Bạch? - Hai bài thơ đều bộc lộ tình yêu quê hương. ? Em có biết bài hát nào thể hiện tình yêu quê hương không? c. Củng cố - luyện tập:( 2’) ? Đọc diễn cảm lại bài thơ ? ? Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật nào ?.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ? Bài thơ thể hiện t©m trạng g× của nhà thơ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ - Sưu tầm những bài thơ viết về quê hương. - Chuẩn bị bài : Từ trái nghĩa. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ………......................................................................................................................... …….............................................................................................................................. Ngày soạn:20/10/2017. Ngày dạy:23/10/2017; Dạy lớp 7B 25/10/2017; Dạy lớp 7A. Tiết:37 - Tiếng việt TỪ TRÁI NGHĨA 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Nắm được khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. b) Về kỹ năng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - KNS: Lựa chọn cách sử từ trái nghĩa phù hợp với tình huốnggiao tiếp của bản thân c) Về thái độ - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’).

<span class='text_page_counter'>(153)</span> * Câu hỏi: ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? lấy ví dụ? * Đáp án: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào các nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Ví dụ: Trái / quả : ĐN hoàn toàn; Chết / hi sinh: ĐN không hoàn toàn. * Đặt vấn đề :(1’) Chúng ta đã được học từ đồng nghĩa vậy từ trái nghĩa có gì khác so với từ đồng nghĩa bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI HS - Đọc lại bài bản dịch thơ của 2 bài NGHĨA:(10’) thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và 1. Ví dụ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. * Ví dụ 1. ? Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc Tiểu học tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ đó? - ngẩng / cúi (TN về hành động) ? Các từ trên có nghĩa trái ngược nhau - trẻ / già (TN về tính chất) dựa trên cơ sở chung nào? - đi / về (TN về hành động) ? Em có nhận xét gì về các cặp từ trên? GV Đưa ví dụ. → Là các cặp từ có nghĩa trái + đen / trắng; sáng / tối; sang / hèn; ngược nhau dựa trên một cơ sở chạy / nhảy. chung nào đó. ? Cặp từ nào trong các cặp từ trên không phải từ trái nghĩa? - chạy /nhảy. GV Đưa ví dụ 2. - Luống rau này già quá rồi. Từ già trong ví dụ trên có nghĩa là gì? * Ví dụ 2: ? - Quá lứa, cỗi quá mức thu hoạch. Già trái nghĩa với từ nào? ? Già trong câu khi đi trẻ lúc về già trái ? nghĩa với từ nào? - Già (rau già) / non (rau non) Từ xấu có thể thuộc các cặp từ trái ? nghĩa nào? - Già / trẻ Theo em từ già và từ xấu có phải là từ ? nhiều nghĩa không? - Xấu / đẹp (chữ xấu) Qua các ví dụ trên em hiểu gì về từ trái - xấu / tốt (tính nết) ? nghĩa - xấu / đẹp (người xấu) Đọc ghi nhớ . → Già, xấu : là từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa GV khác nhau. Trong hai bài thơ: Tĩnh dạ tứ và hồi 2. Bài học: ? hương ngẫu thư từ trái nghĩa được (ghi nhớ - SGK. Tr 128.) dùng trong biện pháp nghệ thuật gì?.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Có tác dụng gì? Nhà văn L. tôn x tôi có tác phẩm Chiến ? tranh và hoà bình; Xi mô nôp có tác phẩm Ngày và đêm. Các cặp từ trên có ? phải là từ trái nghĩa không? Cách đặt tiêu đề như vậy có tác dụng ? gì? Tìm thành ngữ có sử dụng từ trái HS nghĩa.. II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA: (10’) 1. Ví dụ. * Ví dụ 1: - Từ trái nghĩa dùng trong phép đối tạo sự cân đối trong câu thơ và gợi hình ảnh đối lập tương phản. * Ví dụ 2: - Chiến tranh và hoà bình. - ngày và đêm.. ? Từ trái nghĩa trong thành ngữ trên ? có tác dụng gì? → Gây ấn tượng mạnh tạo sự hấp dẫn. ? Qua các ví dụ trên em hãy rút ra kết - chết vinh còn hơn sống nhục luận về việc sử dụng từ trái nghĩa? - Lá lành đùm lá rách GV: Khi dùng từ trái nghĩa cũng phải → Tạo sự đối lập khiến lời nói ? lựa chon cho phù hợp thêm sinh động - Ví dụ: trình độ cao/ trình độ hạ. Trình độ cao / trình độ thấp. 2. Bài học: ? * ghi nhớ - SGK. Tr 128. H. Đọc yêu cầu bài tập 1. Làm bài tập HS và trình bày – Gv chữa.. III. LUYỆN TẬP:(16’) GV Ghi bài tập lên bảng - gọi 3 hs lên bảng làm. Bài tập 1. Tr 129. - Nhận xét - chữa bài. a. lành / rách b. giàu / nghèo HS Đọc bài tập – làm bài tập và trình bày. c. ngắn / dài GV Chữa bài d. sáng / tối Bài tập 2. Tươi (cá tươi) / ươn(cá ươn) Tươi (hoa tươi) / khô (hoa khô) yếu (ăn yếu) / khoẻ (ăn khoẻ) Bài tập 3. Tr 129. Chân cứng đá mềm Có di có lại gần nhà xa ngõ mắt nhắm mắt mở chạy sấp chạy ngửa.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> c) Củng cố- luyện tập:( 2’ ) ? ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa ? ? sử dụng từ trái nghĩa ntn ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học bài. Nắm vững thế nào là từ trái nghĩa. Cách sử dụng từ trái nghĩa. - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. - Hoàn thiện các bài tập 1, 2, 3. Làm bài tập 4. - ChuÈn bÞ tiÕt 40 :LuyÖn nãi vÒ v¨n biÓu c¶m. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn:22/10/2017. Ngày dạy:25/10/2017; Dạy lớp 7B 26/10/2017; Dạy lớp 7A. Tiết 38 - Tập làm văn. LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI 1. Mục tiêu a) Về kiến thức Rèn các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn bản nói biểu cảm Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. b) Về kỹ năng - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. c) Về thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. Chuẩn bị của trò: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS ở nhà. * Đặt vấn đề :(1’) Để các em tự tin khi nói trước đám đông và cũng là có kiến thức sâu hơn về văn bản nói. Hôm nay chúng ta cùng đi vào tiết luyện nói về….

<span class='text_page_counter'>(156)</span> b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh GV Nêu yêu cầu của giờ luyện nói: Luyện nói trước lớp là luyện văn nói. Văn nói khác với văn viết ở chỗ câu văn không dài. Nội dung không quá nhiều chi tiết. Nên chọn những ý và chi tiết quan trong gợi cảm nhất. - Khi bắt đầu bài nói phải có lời mở đầu (lời thư gửi); kết thúc bài nói phải có lời cảm ơn thầy cô bạn bè đã lắng nghe. GV Cùng HS bổ sung các dàn bài đã lập ? Với đề 1 em có thể dùng cách nào để lập ý? - Hồi tưởng lại quá khứ để thể hiện cảm xúc. - Hoặc quan sát chi tiết và từ chi tiết nảy sinh cảm xúc. (GV hướng dẫn HS lập dàn bài theo GV cách 1). ?. Với đề 2 em chọn cách nào để lập ý? - Có thể lập ý bằng cả 4 cách . Hướng dẫn HS lập ý bằng cách quan sát chi tiết và từ chi tiết nảy sinh cảm GV xúc. Chia lớp thành 3 nhóm - luyện nói trước nhóm.. Nội dung I. ĐỀ BÀI: (12’) 1. Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. A. Mở bài: - Giới thiệu chung về đối tượng biểu cảm: + Hoàn cảnh gặp cô giáo cũ. Cảm xúc khi gặp cô Ví dụ: - trên đường về thăm quê em gặp lại cô giáo chủ nhiệm em hồi lớp 5. - Cảm thấy bồi hồi vui sướng B. Thân bài: - Hồi tưởng lại những kỉ niệm gắn với cô giáo: + Bao kỉ niệm chợt ùa đến + Hồi đó em thường đi học với Lâm vì nhà hai đứa khá gần nhau. + Hôm đó chờ mãi không thấy Lâm gọi đi học như mọi hôm em đành đi trước và định chiều về sẽ sang nhà lâm + trời mưa, đường trơn em không sang nhà bạn được + Buổi tối trời tạnh em sang nhà Lâm cô giáo đã ở đó từ bao giờ, thì ra Lâm bị ốm. + Cô ngồi cạnh giường Lâm nằm, nét mặt hiền dịu, cử chỉ ân cần + cô động viên Lâm gắng điều trị cho mau khoẻ + Giọng nói của cô, cử chỉ của cô như một người mẹ hiền + Đứng ngoài ngắm nhìn cô lòng em rưng rưng xúc động C. Kết bài + Việc làm đó của cô khiến em nhớ mãi + Giờ đây khi đã trưởng thành nhưng hình ảnh cô giáo vẫn in đậm trong em. 2. Đề 2: Cảm nghĩ về một người.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> GV Theo dõi chung. - Lưu ý HS: trình bày bài nói theo GV Dàn ý đã lập. Tránh không viết thành bài văn và không cầm bài để đọc. Gọi một số HS trình bày bài nói trước lớp – HS nhận xét cách nói của bạn – GV Uốn năn sửa chữa.. thân. A. Mở bài: - Giới thiệu chung về người thân, tình cảm của bản thân đối với người thân. B. Thân bài: - Quan sát và miêu tả ngoại hìmh nổi bật của người thân: dáng vóc, khuôn mặt nước da, đôi mắt, nụ cười, … - Nhận xét, suy ngẫm của bản thân C. Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm của mình dành cho người thân. II.THỰC HÀNH LUYỆN NÓI:(25’). c) Cñng cè- luyện tập:( 2’ ) - Cú thể lập ý bằng mấy cỏch ? đó là những cách nào ? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1’) - Tập trình bày miệng 2 đề văn trên. - Tự luyện nói biểu cảm ở nhà với nhóm bạn hoặc trước gương - Viết thành văn 2 đề trên vào vở. Chuẩn bị bài cho tuần 11. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. Ngày soạn:22/10/2017 Ngày dạy:25/10/2017; Dạy lớp 7B 26/10/2017; Dạy lớp 7A Tiết: 39 - Văn bản KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Đánh giá việc tiếp thu nắm bắt kiến thức về văn bản của HS từ bài 1 đến bài 10. b) Về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. c) Về thái độ - GD ý thức tự giác độc lập tự chủ khi làm bài kiểm tra. 2. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: MA TRẬN: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội TN TL TN TL TN TL dung Tác Chỉ ra giả được tên tác giả bài thơ xa. Tổng số 1.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ngắm thác núi lư Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. 1 0,25 2,5%. Thể thơ Bài thơ. Xác định được thể thơ cho từng bài thơ cụ thể. Chép lại theo trí nhớ được bài thơ. 1 1,5 15%. 1 0,5 5%. Số câu: Số điểm Tỉ lệ: %. 1 0,25 2,5%. 2 2 20%. Chỉ ra Phươn được g thức phương biểu thức biểu đạt đạt của hai câu thơ Số câu: 1 Số 0,25 điểm 2,5% Tỉ lệ: %. Nội dung. Số câu:. 1. 1 0,25 2,5% Nhớ được 2 câu thơ có cụm từ “ ta với ta” trong 2 bài thơ. 2,5. Chép lại được 2 câu thơ có chứa cụm từ “ ta với ta”. 2. Phân tích cụm từ “Ta với ta” trong bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và bài thơ Bạn đến chơi nhà củaNguyễn Khuyến. 2,5. 1 7.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Số điểm Tỉ lệ: % Từ loại Số câu: Số điểm Tỉ lệ: % Nghệ thuật Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Tscâu TSđiể m Tỉ lệ %. 25%. 20%. 25%. 70%. Xác định được từ loại của các từ 0,5 0,25 2,5%. 0,5 0,25 2,5%. Nhận diện được biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ 0,5 0,25 2,5%. 0,5 0,25 2,5% 4,25 5 50%. 1,25 2,5 25%. 0,5 3 30%. Phần trắc nghiệm Câu 1: Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là của tác giả nào? A. Đỗ Phủ. B. Hạ Tri Chương C. Lí Bạch D. Tràn Quang Khải. Câu 2: Xác định thể thơ cho từng bài thơ bằng cách nối tên bài thơ với đáp án đúng. Tên bài thơ Thể thơ A. Nam quốc sơn hà 1. Ngũ ngôn tứ tuyệt(cổ thể) B. Vọng Lư sơn bộc bố 2. Thất ngôn tứ tuyệt C. Tĩnh dạ tứ 3. Thất ngôn bát cú D. Hồi hương ngẫu thư 4. Lục bát. 6 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> E. Qua Đèo Ngang 5. Song thất lục bát F. Bạn đến chơi nhà 6. Thất ngôn Đường luật Câu 3: Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương Khổ thơ trên dùng phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả kết hợp biểu cảm D. Miêu tả kết hợp tự sự C. Biểu cảm trực tiếp. Câu 4:. Lom Khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. a. Từ lom khom , lác đác trong hai câu thơ trên là loại từ gì? A. Từ láy B. Từ ghép C. Từ láy (phần vần) b. Hai câu thơ trên sử dụng bịên pháp nghệ thuật gì? A. Phép đối B. đảo cấu trúc câu C. Cả hai đáp án A và B. Câu 5: Chép theo trí nhớ bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. Phần tự luận: Câu 6: Phân tích cụm từ “ Ta với ta “ trong bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: Phần trắc nghiệm Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D C B Chép đúng đẹp Câu 2 A. Nam quốc sơn hà : thất ngôn tứ tuỵêt B. Vọng Lư sơn bộc bố: thất ngôn tứ tuyệt C. Tĩnh dạ tứ : ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể) D. Hồi hương ngẫu thư : thất ngôn tứ tuyệt E. Qua Đèo Ngang : thất ngôn bát cú. F. Bạn đến chơi nhà : thất ngôn bát cú Phần luận:(7 điểm) Câu 6: Cần làm rõ được các ý sau: - Cụm từ “ta với ta” trong mỗi bài thơ có nội dung thể hiện hoàn toàn khác nhau. + Trong bài Qua đèo Ngang cả hai từ ta đều chỉ chính tác giả và bộc lộ nỗi buồn cô đơn lẻ loi trước thiên nhiên rợp ngợp. + Trong bài bạn đến chơi nhà hai từ ta chỉ hai đối tượng khác nhau đó là tác giả và người bạn già của ông.Cụm từ ta với ta chỉ sự hoà hợp của hai con người hai tâm hồn. Bằng cụm từ này tác giả khẳng định tình bạn chân thành tri kỉ sẽ vượt qua mọi lễ nghi vật chất tâm thường ….

<span class='text_page_counter'>(161)</span> HS phải viết thành một đoạn văn ngắn. Trình bày mạch lạc súc tích. * Sau 45’ làm bài GV thu bài về nhà chấm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị bài: Từ đồng âm và Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Ngày soạn:23/10/2017. Ngày dạy:26/10/2017; Dạy lớp 7B 31/10/2017; Dạy lớp 7A. Tiết: 40 - Văn bản TỪ ĐỒNG ÂM 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Nắm được khái niệm từ đồng âm. - Nắm được việc sử dụng từ đồng âm b) Về kỹ năng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản,;Phân biệt từ đồng âm với từ nhiểu nghĩa. - Đặt câu với từ đồng âm - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. c) Về thái độ - Có thái độ cẩn trọng tránh gây nhâm lẫn hoặc khó hiểu khi dùng từ đồng âm trong giao tiếp. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là từ trái nghĩa? Xác định những từ trái nghĩa trong câu ca dao sau: Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời * Đáp án: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao: lành / rách. * Đặt vấn đề :(1’) - GV đưa ví dụ: + Đường vào Mường Men khúc khuỷ, gồ ghề. + Mẹ mua một túi đường. ? Từ đường trong câu 1 và từ đường trong câu 2 có nghĩa giống nhau không? - Nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau: Đường1 (đường đi); đường 2 (đường ăn). GV: Hai từ này phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau. Vậy những từ như vậy được gọi là loại từ gì. Tiết học này … b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung G V. Đưa ví dụ + Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên + Mua được con chim bạn tôi nhốt nay vào lồng. - 1 HS đọc lại ví dụ trên. - GV lưu ý HS 2 từ lồng. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ? lồng trong hai câu trên? Nghĩa của chúng có liên quan gì đến ? nhau không? - Nghĩa không liên quan gì đến nhau. Xét về từ loại thì mỗi từ lồng trên ? thuộc từ loại gì? Vậy em thấy 2 từ trên có điểm gì ? giống nhau và điểm gì khác nhau? Em hiểu thế nào là từ đồng âm? ? Vậy hai từ đường trong câu : Đường vào Mường Men quanh co, khúc khỷu Và: Mẹ mua một túi đường. Cũng là từ gì? - Từ đồng âm. Đọc ghi nhớ. HS Quay trở lại ví dụ trên em hãy suy ? nghĩ xem nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng?. I.THÉ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM: (9’) 1. Ví dụ: + Lồng (1): (trâu, ngựa, bò) nhảy dựng lên hoặc chạy xông xáo.(động từ) + Lồng(2): đồ đan bằng tre nứa mây … để nhốt chim, gà …(danh từ). → Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau → từ đồng âm. 2. Bài học. * Ghi nhớ - SGK. Tr135.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> G ? ?. ?. G ?. ? ?. Đưa ví dụ: Nếu tách khỏi ngữ cảnh thì câu trên có thể hiểu theo mấy nghĩa? - Hiểu theo 2 nghĩa.(câu đa nghĩa) Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa? - Kho 1: hoạt đọng chế biến thức ăn. - Kho 2: nơi chứa đựng cá. Như vậy để tránh hiểu lầm do hiện tượng dồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? - ta cần phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp. Và tránh không nói nước đôi. Đưa ví dụ - chân người, chân bàn, chân tường Giải nghĩa các từ chân trong mỗi trường hợp trên? - Chân (chân người): Bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng … - Chân (chân bàn): bộ phận dưới cùng của một đồ vật có tác dụng đỡ mặt phẳng ở phía trên … - chân(chân tường): Phần dưới cùng, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền của bức tường Các từ chân trong 3 trường hợp trên đều có một nét nghĩa chung là gì? Vậy đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?. II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM:(10’) 1. Ví dụ: * Ví dụ 1(phần I) - Dựa vào ngữ cảnh để phân biệt nghĩa của các từ “lồng” * Ví dụ 2: a1: Đem cá về kho.(câu đa nghĩa) + Kho: cách chế biến thức ăn. + Kho: chỗ chứa đựng vật nào đó a2: Đem cá về mà kho nghĩa ĐT Đem cá về nhập kho nghĩa DT. } câu đ. } câu đ.. 2. Bài học. * Ghi nhớ . SGK. Tr 136.. * Lưu ý : cần phân biệt từ đồng Đọc2 khổ thơ đầu của bài thơ Bài ca âm với từ nhiều nghĩa. HS nhà tranh … Hướng dẫn Hs làm bài tập (cho HS III. LUYỆN TẬP:(16’) G thảo luận theo nhóm – 2 HS một Bài tập 1. Tr 136. V nhóm) * Thu H. Trình bày - nhận xét + Thu 1: mùa thu Chữa. + Thu 2: thu tiền HS * cao G + cao1: núi cao (cao trái nghĩa với V thấp) + cao 2: cao khỉ (1 loại thuốc bổ nấu từ xương khỉ) * Tranh.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Tranh lợp nhà (loại cỏ đan thành phên lợp nhà) + Tranh công (giành lấy) * sang + đi sang lớp 7b (đi đến một nơi khác) + quần áo sang.(đắt tiền, quí giá, để lộ sự giàu có) Đọc bài tập 2 – làm bài tập và trình *nhè bày + nhè trước mặt(chỉ nhằm vào một Chữa bài. chỗ) HS + khóc nhè (khóc dài giọng) G V. Làm bài tập – trình bày - nhận xét Chữa bài. HS Thảo luận(3 nhóm)–các nhóm trình G bày. V Chữa. Trong cuộc sống, nhất là trong văn chương người ta thường lợi dụng hiện HS tượng đồng âm với mục đích tu từ (chơi chữ). G Ví dụ: V Trùng trục như con bò thui G Chín đầu, chín mắt, chín tai, chín V mồm (là con gì) - DG lợi dụng sự đồng âm khác nghĩa giữa chín (TT) chín (ST). Bài tập 2. Tr 136. a. Các nghĩa khác nhau của từ cổ - bộ phận nối liền giữa thân và đầucủa người hoặc động vật (cổ người , cổ mèo) - bộ phận nối liền giữa thân và miệng của một đồ vật (cổ chai) - bộ phận nối liền giữa cánh tay và bàn tay(cổ tay) → Mối liên quan giữa các nét nghĩa trên: bộ phận nối liền → Là từ nhiều nghĩa b.Từ đồng âm với từ cổ - cổ đại, cổ tích, cổ thụ( cổ: xưa cũ lâu đời) Bài tập 3. Tr 136 Đặt câu - Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về việc đi cắm trại. - Bác ấy nghiên cứu rất sâu về việc phòng chống sâu bọ. - Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi. Bài tập 4. Tr 136. - anh chàng nọ ở đây đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ rằng: “vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà?” thì anh chàng nọ sẽ phải chịu thua..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> c. Củng cố- Luyện tập:( 3’) ? Thế nào là từ đồng âm? ? Cách dùng từ đồng âm? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Nắm rõ thế nào là từ đồng âm. Cách dùng từ đồng âm. - Hoàn thiện các bài tập. - Tìm 1 bài ca dao, thơ… có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ à nêu giá trị của nó - Chuẩn bị bài cho tiết 44: Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ……............................................................................................................................. ……….......................................................................................................................... Ngày soạn:27/10/2017. Ngày dạy: 30/10/2017; Dạy lớp 7B 01/11/2017; Dạy lớp 7A. Tiết: 41 - Tập làm văn CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. b) Về kỹ năng - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bản biểu cảm - Sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. c) Về thái độ - giáo dục các em ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ : - GV kết hợp kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Đặt vấn đề :(1’) Trong văn bản biểu cảm các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò gì? Tiết học hôm nay … b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> HS Đọc lại văn bản Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.. ? ?. ?. Bố cục bài gồm 4 phần. Xác định phương thức biểu đạt của từng phần? Ý nghĩa của các yếu tố tự sự và miêu tả trong mỗi phần đó?. Các yếu tố miêu tả và tự sự đựơc sử dụng rất nhiều trong bài thơ vậy chúng có vai trò gì?. Cảm xúc khát vọng của tác giả được bộc lộ trực tiếp qua những từ ngữ nào? HS H. Đọc đoạn văn. ? Chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn?. VĂN BIỂU CẢM: (20’) 1. Ví dụ * Ví dụ 1: Văn bản Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. → Là văn bản biểu cảm. - Bố cục 4 phần - Phương thức biểu đạt ở mỗi phần: + Phần 1: miêu tả + tự sự (câu đầu: miêu tả; 4 câu sau: tự sự) → dựng lại bức tranh toàn cảnh về cảnh vật và sự việc để làm nền cho tâm trạng + Phần 2: Tự sự + biểu cảm (4 câu đầu tự sự; câu cuối biểu cảm) → 4 câu đầu có ý nghĩa kể chuyện và giải thích cho tâm trạng “lòng ấm ức” + Phần 3: Miêu tả + biểu cảm (6 câu đầu miêu: 2 câu cuối biểu cảm) → 6 câu đầu có ý nghĩa đặc tả cho một trạng điển hình: ít ngủ. + Phần 4: Biểu cảm → Biểu cảm trực tiếp: mơ ước ngôi nhà muôn nghìn gian cho tất cả người nghèo dù bản thân phải chụi chết cíng.. ?. ?. ?. → Các yếu tố miêu tả tự sự có vai trò là phương tiện để tác giả bộc lộ cảm xúc khát vọng lớn lao cao quí. - Từ ngữ biểu cảm: than ôi; ước được; riêng lều ta nát; chụi chết rét cũng được. Những câu văn chứa yếu tố miêu tả * Ví dụ 2: đoạn văn SGK. Tr 137 trong đoạn văn? a. Các yếu tố tự sự: - Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng ... rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. - Bố tất bật đi từ … khi bố về cũng ướt đẫm sương đêm. b. Các yếu tố miêu tả Từ việc miêu tả chân bố và kể - Những ngón chân của bố khum.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> chuyện bố ngâm chân vào nước khum muối người viết đã bộc lộ cảm nghĩ - Gan bàn chân … như gan bàn chân gì? người khác - Mu bàn chân … có nốt lấm tấm ? Nếu không có yếu tố miêu tả và tự sự thì yếu tố biểu cảm có thể được bộc lộ không? c. Cảm nghĩ của tác giả ? Đoạn văn trên kể chuyện và miêu tả → thương bố: Bố ơi … thành bệnh. trong niềm hồi tưởng. Vậy tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế → Các yếu tố miêu tả và biểu cảm là nào? nền tảng cho việc bộc lộ cảm xúc. HS Đọc ghi nhớ. → đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm hồi tưởng. Tình cảm là chất keo gắn kết các yếu tố tự sự và miêu ? Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tả thành một mạch văn nhất quán có tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ. tính liên kết. G Hướng dẫn HS kể 2. Bài học (Ghi nhớ: SGK. Tr 138.) V - Gọi 4 HS kể - HS khác nhận xét Nhận xét đánh giá sửa lại cách kể II. LUYỆN TẬP:(20’) G cho HS. Bài tập 1 V Kể theo trình tự sau: - Tả cảnh gió thu và gió thu đã gây ra tai hoạ gì. - Kể diễn biến của sự việc ngôi nhà tranh của Đỗ Phủ bị gió thu tốc mái - Hành động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của những đứa trẻ. - Cảnh mưa dột của ngôi nhà và Dùng lời văn của mình để diễn đạt cảnh sống cực khổ lạnh lẽo của nhà lại mẩu chuyện Kẹo Mầm. thơ. HS - 4 HS kể - HS khác nhận xét. - Kể lại mơ ước của nhà thơ trong Nhận xét sửa lại cách kể cho HS. đêm mưa rét đó. Bài tập 2. Tr 137 G * Kể lại chuyện đổi tóc lấy kẹo V mầm. - Loại kẹo làm bằng mầm cây mạ mầm tóc. - Loại kẹo chỉ đổi tóc rối không bán. * Tả cảnh chải tóc của người mẹ - Tư thế chải tóc - Cái lược - Kết quả: vo tóc rối giắt lên mái gianh * Kí ức cảm xúc: - Quà kẹo mầm tuổi thơ.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Mẹ ơi c) Củng cố-luyện tập :( 2’) - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Ghi nhớ nội dung bài. - Trên cơ sở 1 bài văn có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành bài văn biểu cảm - Thấy rõ vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm rất quan trọng. - Tập kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá và chuyện Kẹo mầm. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………..................................................................................................................... ……......................................................................................................................... ………..................................................................................................................... Ngày soạn:29/10/2017 Ngày dạy:01/11/2017; Dạy lớp 7B 02/11/2017; Dạy lớp 7A Tiết: 42 - Văn bản CẢNH KHUYA VÀ RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dungg, bình tĩnh lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh tả tình;ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. b) Về kỹ năng - Đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ tứ tuyệt đường luật - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng riêng c) Về thái độ - Yêu kính Bác - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b) Chuẩn bị của học sinh : Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. * Đáp án: Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt, Đỗ Phủ đã thể hiện một cách sinh động nõi khổ của bản thân vì căn nhà tranh bị gió thu phá nát. Điều đáng quý hơn là vượt lên trên bất hạnh cá nhân nhà thơ đã bộc lộ khát vọng cao cả: ước sao.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> có được ngôi nhà vững chắc ngàn vạn gian để che chở cho khắp người nghèo trong thiên hạ. * Đặt vấn đề :(1’) Chủ tịch Hồ Chí Minh vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Dù bận trăm công nghìn việc nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ ngơi trong đêm khuya thanh vắng tình cờ bắt gặp 1 cảnh đẹp vẳng nghe một tiếng hát dõi theo một mảnh trăng xa Người lại làm thơ. Hai bài thơ tìm hiểu trong tiết hôm nay được Bác làm trong hoàn cảnh như vậy b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (10’) HS Đọc chú thích SGK. 1. Tác giả và tác phẩm G Lưu ý HS một số nét chính. - Hồ Chí Minh(1890 - 1969) V - Là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam. - Bác còn là danh nhân văn hoá thế giới - Hai bài thơ trên được Bác sáng tác ở chiến khu Việt Bắc trong những Hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng năm đầu của cuộc kháng chiến G chậm rãi. Sâu lắng chống thực dân Pháp. V Nhịp thơ:+Cảnh khuya: 3/ 4 - 4/3 2. Đọc bài thơ 4/3;2/5. Bài Rằm tháng giêng: 4/3 – 2/2/3 (bản phiên âm). Nhịp 2/2/2 - 2/4/2 (bản dịch) Xác định thể thơ của hai bài thơ này? ?. ? ?. ?. Câu thơ đầu miêu tả cảnh gì? - Âm thanh của tiếng suối. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ này? - Tiếng suối cháy róc rách đâu đây vẳng đến. Nghe tiếng suối chảy Bác liên tưởng đến tiếng hát từ xa vọng lại. Tiếng hát xa là tiếng hát như thế nào? - Tiếng hát xa là tiếng hát vọng lại từ xa và đó là tiếng hát trong trẻo ngọt ngào .. Tại sao Bác lại so sánh tiếng suối với. 3. Thể thơ: - Cả 2 bài được làm theo thể TNTT - Bản dịch bài Rằm tháng giêng: thể lục bát. II. PHÂN TÍCH: 1. Bài thơ: Cảnh khuya(10’) * Hai câu đầu Tiếg suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa → phép so sánh, điệp từ “lồng”.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ?. G V. ?. ?. tiếng hát xa? - So sánh như vậy là lấy con người làm chủ thiên nhiên làm cho âm thanh của thiên nhiên cũng trở nên gần gũi với con người. Từng có nhiều câu thơ hay miêu tả tiếng suối tiếng hát bằng biện pháp so sánh trực tiếp: Côn sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (Nguyễn Trãi) Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền ( Thế Lữ) Nhưng tất cả đều tả tiếng suối chưa cụ thể chưa gần gũi sống động bằng cách miêu tả của Bác. Trong câu thơ 2 Bác lại vẽ ra một vẻ đẹp khác đó là vẻ đẹp gì? - Nếu câu thơ đầu là vẻ đẹp của âm thanh thì câu thơ 2 là vẻ đẹp của cảnh vật. Nếu cầu đầu được đánh giá là trong thơ có nhạc thì câu 2 lại được đánh giá là trong thơ có vẽ. Bác dùng biện pháp nghệ thuật gì trong câu 2? - Điệp từ Lồng được dùng rất đắt, rất hay bởi nó khiến cho bức tranh đêm trăng trong rừng khuya hiện lên thật sinh động. Bức tranh có tầng lớpđường nét hình khối đa dạng có dáng hình vươn cao toả rộng của vòm cây cổ thụ. Trên vòm cây lấp lánh ánh trăng. Bóng lá bóng cây bóng hoa lồng dệt đan xen vào nhau dưới bóng trăng và in hình xuống mặt đất tạo thành những bóng hình lung linh kì ảo. Bức tranh chỉ có hai mầu đen và trăng nhưng lại cực kì rực rỡ lung linh. Hai câu thơ đầu vẽ nên một cảnh thiên nhiên như thế nào và vào thời điểm nào? Câu thơ 3 đóng vai trò gì trong bài thơ?. → Miêu tả vẻ đẹp của rừng Việt Bắc trong một đêm trăng: một vẻ đẹp lung linh huyền ảo. * Hai câu cuối Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> ?. ?. ? ?. G V. ?. ? ?. - là câu bản lề trong bài. Nửa trước của câu khái quát lại vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên đã miêu tả trong hai câu đầu qua cái nhìn thưởng lãm của nhà thơ. Nửa sau câu thơ khép lại bằng ngữ “chưa ngủ” thật tự nhiên vì cảnh đẹp như thế làm sao có thể ngủ được. Nhưng ngữ chưa ngủ lại được nhắc lại ở ngay đầu câu thơ thứ 4. Theo em ở 2 câu thơ cuối này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Lí do gì khiến người chưa ngủ? Người chưa ngủ ở đây là ai? - Người chưa ngủ chính là Bác Hồ. Bác chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà lo cho cuộc kháng chiến của toàn dân tộc. Bài thơ được Bác sáng tác 1947 lúc cuộc kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn gay go ác liệt. - Bài thơ không phải là bài vịnh cảnh thông thương mà còn là nỗi lòng của một vị lãnh tụ vĩ đại. Tích hợp : Tư tưởng HCM : Qua phân tích em cảm nhận được nét đẹp nào trong tâm hồn Bác? - Đó là sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. → điệp ngữ (theo lối bắc cầu). → Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nước trong tâm hồn Bác. 2. Bài Rằm tháng giêng.(10’) Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên.. - Đọc bài Rằm tháng giêng. → điệp từ Bài thơ miêu tả cảnh gì? ở đâu? - Miêu tả cảnh đêm trăng rằm tháng giêng trên một dòng sông. Ở câu thơ 2 tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? ? Sự lặp lại từ xuân 3 lần khiến người đọc cảm nhận được điều gì trong cảnh sắc ở đây? - Gợi ra một không gian cao rộng mênh mông bát ngát tràn ngập ánh trăng trong đêm nguyên tiêu: Bầu trời, vầng trăng và dòng sông như không có giới hạn mà hoà vào nhau tất cả đều.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ? G V. ? ?. ?. ngập tràn vẻ đẹp đầy sức sống của mùa xuân. Nhận xét cách miêu tả của Bác trong 2 câu thơ này? - Bác chỉ miêu tả toàn cảnh chứ không miêu tả tỉ mỉ chi tiết các đường nét. Đây chính là cách miêu tả thường gặp trong thơ cổ Phương Đông. Hai câu đầu gợi ra một khung cảnh thiên nhiên như thế nào? So sánh 2 câu đầu của nguyên tác với bản dịch của Xuân Thuỷ? - Xuân Thuỷ đã thêm vào 2 từ lồng lộng rất gợi nhưng phần nào làm mờ đi cái hay của nguyên tác. Vì: theo nguyên tác đây không phải là rằm chung mà là đêm rằm tháng giêng Rằm đầu tiên của một năm hết sức thiêng liêng trong tâm thức của người Việt. Cho nên cum từ “ trăng soi” làm sao cụ thể bằng cụm từ “ nguyệt chính viên” … - Còn câu 2 Xuân Thuỷ buộc phải bỏ đi một từ xuân khiến sức xuân tràn trề trong câu thơ bị giảm đi. Câu thơ 3 có vai trò gì trong bài thơ? - Là câu chuyển trong bài. Không chỉ vẽ lên cái không khí mờ ảo của đêm trăng (yên ba thâm xứ) mà còn hé cho người đọc nhận ra cái không khí của thời đại: luận bàn việc quân việc nước rất bí mật rất khẩn trương của trung ương Đảng, chính phủ và Bác Hồ trong những năm tháng gay go ấy. - Thì ra đây không phải là một cuộc du ngoạn ngắm trăng thông thường của một thi sĩ. Mà cũng như bài thơ trên đây là những giây phút nghỉ ngơi vô cùng ít ỏi của vị lãnh tụ trên đường trở về sau một cuộc họp bàn quan trọng. Câu thơ cuối gợi cho em hình dung ra cảnh tượng như thế nào? - Nửa đêm con thuyền chở các cán bộ cao cấp của kháng chiến trở về lướt nhanh trên dòng sông và trăng ngập. → Vẻ đẹp tươi sáng đầy sức sống của đêm rằm tháng giêng trên một dòng sông.. Yên ba thâm xứ đàm quân sự Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.. → tình yêu thiên nhiên nồng nàn thắm thiết và phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> đầy thuyền. Ta cảm nhận ở đây một vẻ G đẹp khoẻ khoắn trẻ trung tràn đầy lạc V quan. So với nguyên bản thì bản dịch đã bỏ đi mất những từ nào và thêm vào những từ nào? III. TỔNG KẾT: (5’) - Câu 3 bỏ mất từ yên ba → không nói 1. Nghệ thuật. được cảnh mờ ảo do sương ở giữa dòng sông nơi tổ chức cuộc họp bí 2. Nội dung ? mật. - Câu 4: bản dịch thêm vào từ bát ngát G trăng ngân → gợi được sự gần gũi hoà V hợp của Tn với con người và không gian trở nên rộng lớn hơn. ? Khái quát nghệ thuật bài thơ? * Ghi nhớ - SGK. Tr 143. Tích hợp tư tưởng HCM: IV. LUYỆN TẬP: ? Hai bài thơ này có điểm nào giống và khác nhau về nội dung biểu đạt? ? - Giống: tả cảnh đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc; thể hiện tình yêu TN tình yêu nước đằm thắm thiết tha phong thái lạc quan yêu đời của Bác. - Đó là sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh - Khác: Bài 1: cảnh trăng trong rừng; Bài 2 tả cảnh trăng trên một dòng sông. - Đọc diễn cảm 2 bài thơ. c) Củng cố-luyện tập :( 3’) - Đọc diễn cảm lại hai bài thơ. ? nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Nắm được nội dung nghệ thuật của bài. - Chuẩn bị bài cho tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt một tiết theo nội dung ôn tập đã hướng dẫn. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………..................................................................................................................... ……......................................................................................................................... ………......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn:29/10/2017. Ngày KT: 02/11/2017; Dạy lớp 7AB-Bù chiều Tiết:43 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. Mục tiêu bài kiểm tra a) Về kiến thức - Đánh giá sự tiếp thu kiến thức về Tiếng Việt của HS từ bài 1 đến bài 11. b) Về kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. c) Về thái độ - GD ý thức tự giác độc lập tự chủ khi làm bài kiểm tra. 2. Nội dung đề kiểm tra * Ma trận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội số TN TL TN TL TN TL dung Quan Nhận ra hệ từ được ý nghĩa của quan hệ từ Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 Tỉ lệ:% 2,5% 2,5% Từ trái Nắm nghĩa - Đặt nghĩa của 2 cặp từ câu ôn ào & im được lặng với các - Nắm được từ trái nghĩa trái nghĩa nghĩa đó Số câu: 1 1 2 Số 3,25 điểm: 1,25 2 32,5 Tỉ lệ:% 12,5% 20% Từ láy Xác định được đâu là từ láy Số câu: 1 1.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Số 0,25 điểm: Tỉ lệ:% 2,5% Từ Nhận biết đồng được đâu là nghĩa từ đồng nghĩa Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ:% 2,5% Từ Hán Nhận diện Việt được từ Hán Việt Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ:% 2,5% Từ - Xác định Điền vào đồng được từ chỗ trống âm đồng âm - Nắm được nghĩa của từ Số câu: 1,5 0,5 Số điểm: 0,5 0,25 Tỉ lệ:% 5% 2,5 % Nghĩa Chọn của từ được từ thích hợp và điền vào chỗ trống Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% T.s câu T.s điểm. 0,25 2,5%. 1 0,25 2,5%. 1 0,25 2,5%. 2 7,5 7,5%. 1. Viết được một đoạn văn trong đó có sử dụng được 3 loại từ đã cho 1. 2. 2 20%. 3 30 %. 5 50%. 7,5. 1,5. 1. 10. 4,75. 2,25. 3. 10.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tỉ lệ %. 47,5%. 22,5%. 30%. 100%. *Đề kiểm tra Đọc kĩ và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Câu1 : Thế nào là quan hệ từ? A. Là từ chỉ người chỉ vật. B. Là từ chỉ hoạt động trạng thái của người của vật. C. Là từ chỉ đặc điểm tính chất của người của vật. D. Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận trong câu hoặc giữa câu. Câu2: Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ “ im lặng/ ồn ào”? A. Tĩnh mịch / huyên náo B. đông đúc / thưa thớt. C. Vắng lặng/ ồn ào D. Lặng lẽ/ ầm ĩ. Câu3: Từ nào trong các từ sau đây không phải là từ láy? A. Dịu dàng B.Xinh xắn C. Thúng mủng D. Nhanh nhẹn. Câu4: Nhóm từ nào trong các nhóm từ sau là các từ đồng nghĩa với nhau? A. ăn, xơi, chén. B. ăn, uống, xơi C. tu, nhấp, nốc D. Nhấp, ăn, uống. Câu5: Cho các từ: ngoan cố, ngoan cường chọn và điền vào chỗ trống trong hai câu sau? + Bọn địch ………….. chống cự nên đã bị quân ta tiêu diệt. + Ông đã ……………… giữ vững khí tiết cách mạng. Câu6: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, xấu xí, xấu xa. + Bà mẹ ……………….khuyên bào con. + Làm xong công việc, nó thở phào ………….. như trút được gánh nặng. + Mọi người đều căm phẫn hành động ...............của tên phản bội. + Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc ………………. Câu7: Dãy từ nào toàn là từ Hán Việt? A. Học sinh, thủ môn, giang sơn, thiên nhiên. B. Công nhân, giáo viên, cây cối, nhà cửa. C. Thiên thư, sơn hà, đất nước, xinh đẹp, mĩ lệ. D. Quốc gia, nước nhà, anh em, bảo mật. Câu 8:Cặp câu nào dùng từ đồng âm với nhau? A. Con sâu to quá/ Khúc suối này sâu quá. B. Cái chân bàn sắp bị gãy/ Chân bạn Lan bị đau. C. Mũi dao nhọn hoắt/ Mũi chú chó này tinh thật. Câu 9: Đặt câu với mỗi từ : bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. Câu 10: Viết một đoạn văn ngắn có dùng từ láy, từ trái nghĩa, từ Hán việt. 3. Đáp án và biểu điểm Mỗi câu đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Đáp án D. C. C. A. A. A. Câu 5. Ngoan cố, ngoan cường - 0,5đ Câu 6. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí- 2đ Câu 9. Đặt câu đúng ngữ pháp đúng yêu cầu hay về nội dung: 3đ Câu 10. Viết đoạn văn có mạch lạc, đúng theo yêu cầu: 3 đ * Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị bài: Thành ngữ 4. Nhận xét sau khi chấm trả bài kiểm tra ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn:30/10/2017. Ngày dạy:02/11/2017; Dạy lớp 7B 07/11/2017; Dạy lớp 7A. Tiết:44 - Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 1. Mục tiêu a) Về kiến thức - HS biết tự đánh giá được năng lực viết văn bản biểu cảm của bản thân biết sửa những lỗi đã mắc phải. b) Về kỹ năng - Củng cố lại kiến thức về cách làm một bài văn biểu cảm, c) Về thái độ - Có ý thức hơn trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : chấm chữa bài . b) Chuẩn bị của học sinh : Nhớ lại đề viết văn số 2 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra * Đặt vấn đề : (1’) b. Trả bài: 1. Chép lại đề.(2’) ? Em hãy nhắc lại đề bài viết số 2? Loài cây em yêu. 2. Tìm hiểu đề(3’) ? Xác định thể loại và nội dung yêu - Thể loại: Văn biểu cảm cầu của đề? - Đối tượng biểu cảm: loài cây em yêu 3. Xây dựng dàn bài(10’) ? Xây dựng dàn bài cho đề văn? * Mở bài: ? Phần mở bài cần nêu được điều - Giới thiệu chung về loài cây mình yêu gì? thích ? Cần biểu cảm thế nào ở phần * Thân bài: thân bài? - Xuất xứ của cây: do ai trồng? từ bao giờ? - Tả các đặc điểm nổi bật của cây - Những kỉ niệm đối với cây. - Cảm xúc của bản thân qua ở mỗi kie niệm đó. ? Xây dựng phần kết bài? * kết bài - Khẳng định tình cảm cảm xúc của mình đối với cây … 4. Nhận xét ưu nhược điểm trong bài.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> G V. G V. G V. viết số 2.(5’) * Ưu điểm Nhận xét ưu nhược điểm trong bài - Nhìn chung các em hiểu đề, xá định viết của HS. đúng yêu cầu của đề. - Nhiều bài trình bày sạch sẽ, chữ viết Chỉ ra các lỗi HS đã mắc phải cẩn thận rõ ràng. Đảm bảo bố cục 3 Đưa các lỗi tiêu biểu lên bảng và phần, hành văn tương đối mạch lạc. yêu cầu HS sửa chữa. * Nhược điểm: - Nhiều bài viết trình bày cảu thả, nội dung sơ sài. Còn lẫn lộn giữa văn tự sự, miêu tả với văn biểu cảm, chưa bộc lộ dược cảm xúc trong bài viết. - Một số bài chưa đảm bảo bố cục, hành văn chưa mạch lạc, ý văn còn nghèo, sai nhiều lỗi chính tả 5. Thống kê lỗi và sửa lỗi.(15’) a. Lỗi viết sai chính tả - Viết sai các phụ âm đầu - Viết sai các dấu thanh b. Lỗi diễn đạt Ví dụ: - Cây luôn gắn bó em → thiếu quan hệ từ. c. Bố cục bài sắp xếp còn lộn xộn. Tổng hợp kết quả bài làm của HS. d. Mở bài còn gượng ép. 6. Tổng hợp kết quả.(2) Tổng số: 29 Điểm khá : Đọc một số bài viết khá. Điểm trung bình : Điểm yếu: 7. Gv đọc bài tiêu biểu cho HS nghe. (3’). G V c) Củng cố-luyện tập :(2’) - Nhắc lại nội dung bài d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) - Tiếp tục sửa các lỗi đã mắc phải trong bài. - Chuẩn bị bài cho tuần 12. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng ………..................................................................................................................... ……......................................................................................................................... ………......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn:16. 11.2014 dạy:19.11.2014; Lớp 7 Tiết:48 - Tiếng việt. Ngày ( THÀNH NGỮ. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Hiểu thế nào là thành ngữ - Khái niệm của thành ngữ - Chức năng của thành ngữ trong câu - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ b. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ - Giải nghĩa ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng c. Thái độ: - Yêu quí Tiếng Việt. Có ý thức trau dồi vốn từ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ b. Chuẩn bị của trò: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là từ đồng âm? Tác dụng? * Đáp án: - Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau → từ đồng âm VD: + Đường vào Mường Men khúc khuỷ, gồ ghề. + Mẹ mua một túi đường..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> * Giới thiệu bài:(1’) Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn thành ngữ. Hãy đọc một vài thành ngữ mà em biết? … Để giúp các em hiểu thêm về thành ngữ tiết học hôm nay b. Dạy bài mới I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ: (10’) G - GV đưa ví dụ. 1. Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ: Nước non lận đận một mình * Ví dụ: Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy ? nay + Lên thác xuống ghềnh: ? Giải nghĩa các từ thác , ghềnh? - Thác chỗ dòng nước (suối, sông) chảy từ trên cao trút xuống thấp. - Ghềnh: Vũng sâu có nước xoáy trên ? một dòng sông. ?.Em hiểu như thế nào về việc lên thác xuống ghềnh? - Lên và xuống ở hai địa thế hết sức ? khó khăn. ? Tại sao dân gian lại nói “ lên thác xuống ghềnh” ? Nói như thế nhằm diễn tả cuộc đời con cò như thế nào? - Diễn tả cuộc đời con cò long đong ? vất vả phải trải qua nhiều hiểm nguy. ? Như vậy ý nghĩa mà cụm từ này ? biểu đạt đã hoàn chỉnh chưa? → biểu đạt một ý hoàn chỉnh ? Có thể thay thế một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác có được không? (VD: thay thác bằng đường, thay ghềnh bằng ruộng) Vì sao? ? - Không. Vì nếu thay như vậy nghĩa của cả cụm từ sẽ bị thay đổi ?.Có thể thêm một vài từ khác vào cụm từ trên có được không? Vì sao? ? - Không. Vì nếu thêm, nghĩa sẽ bị rườm rà. ? Có thể hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ không? - Không Vì như vậy sẽ làm cho ý nghĩa của cụm từ bị giảm nhẹ hoặc ? thiếu chính xác, âm điệu lời nói thiếu nhịp nhàng, cân đối. ? Vậy em rút ra nhận xét gì về đặc -> Có cấu tạo cố định. ? điểm cấu tạo của cụm từ lên thác.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> xuống ghềnh? => Là thành ngữ ? ?. ?. Cụm từ Lên thác xuống ghềnh là một thành ngữ. Vậy em hiểu thế nào 2. Nghĩa của thành ngữ. là một thành ngữ? * Ví dụ 1: “lên thác xuống ngềnh”: - Nghĩa 1: lên và xuống ở hai địa thế ? Nghĩa nào là nghĩa đen? Nghĩa nào hết sức khó khăn đầy vất vả cực được suy ra từ nghĩa đen đó? nhọc.(nghĩa đen) ? Nghĩa 2 được hiểu thông qua biện - Nghĩa 2: sự long đong vất vả đầy pháp tu từ nào? hiểm nguy.(nghĩa bóng - được hiểu thông qua phép ẩn dụ). ?. * Ví dụ 2: nhanh như chớp.. ? Em hiểu chớp có nghĩa là gì? ? - Vết sáng phát ra trên không trung do điện tích trong mây gặp nhau mà phóng ra rất nhanh(hiện tượng vật lí) ? ? Tại sao lại nói nhanh như chớp? - Là để diễn tả 1 hoạt động diễn ra ? nhanh hơn mức bình thường. ? Vậy thành ngữ nhanh như chớp có ? nghĩa là gì? ? Nghĩa này được hiểu thông qua phép tu từ nào? G ? Qua 2 ví dụ trên em thấy nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ đâu và ? thông qua phép tu từ nào? G. Đưa ví dụ: Khẩu phật tâm xà. ? ? Nguồn gốc của các từ trong thành ngữ này? - Là từ Hán Việt. ? Muốn hiểu được nghĩa của thành ngữ này ta phải làm như thế nào? - Phải giải nghĩa các từ hán việt thì mới hiểu được nghĩa của thành ngữ đó. G ? G. Đưa ví dụ. Nghĩa: Rất nhanh chỉ trong khoảnh khắc ví như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay. (được hiểu thông qua phép so sánh) 3. Bài học: * (Ghi nhớ - SGK.Tr 144). * Lưu ý: muốn hiểu được nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu nghĩa của các từ tố Hán Việt trong thành ngữ đó. II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ:(10’) 1. Ví dụ: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> ? G ?. H G G ?. G. G. ?Các thành ngữ trong mỗi câu trên → thành ngữ làm vị ngữ trong câu. giữ chức vụ gì trong câu b. Anh đã nghĩ …. Phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang. ? Phân tích cái hay của việc dùng các → thành ngữ làm phụ ngữ cho danh thành ngữ trong hai câu trên? từ “khi”. G. Cho HS thay thế thử cụm từ long đong phiêu dạt vào ba chim bày nổi ; khó khăn hoạn nạn vào tắt lửa tối đèn. 2. Bài học: ?. So sánh và nhận xét 2 cách diễn * Ghi nhớ - SGK. Tr 1454. đạt đó? III. LUYỆN TẬP:(15’) - Câu văn dùng thành ngữ hay hơn. Bài tập 1. Tr 145 - Sơn hào hải vị: các món ăn ngon - Nem công chả phượng: các món ăn quí sang trọng. H. Đọc yêu cầu bài tập 1- làm bài tập - Khoẻ như voi: rất khoẻ. và trình bày. - tứ cố vô thân: đơn độc trơ trọi một G. Sửa chữa bài. mình không có anh em thân thích. Bài 2. Tr 145. G. Gọi HS kể tóm tắt các câu chuyện: - Con rồng cháu tiên Con Rồng cháu Tiên; Ếch ngồi đáy - ếch ngồi đáy giếng giếng; Thầy bói xem voi. - Thầy bói xem voi. ?. Các thành ngữ đó được xuất phát Bài 3. Tr 145. từ đâu? Muốn hiểu các thành ngữ đó - Lời ăn tiếng nói. cần phải như thế nào? - một nắng hai sương. - Phải hiểu nội dung các câu truyện - Ngày lành tháng tốt. trên. - no cơm ấm cật - bách chiến bách thắng. Bài 4. Tr 145. G. Ghi bài tập lên bảng - gọi HS lên - To gan lớn mật: liều lĩnh can đảm bảng làm – GV chữa. không sợ hãi gì. - Ba trợn ba trạo: hỗn xược ngang ngạnh. - Chân cứng đá mền: chí bền lức khoẻ vượt qua mọi gian khổ. - Đếm củ dưa hành đo lọ nước mắm: tính toán chi li dè sẻn quá. - Hứa hươu hứa vượn: hứa rất nhiêu G. Cho HS thảo luận nhóm: 3 nhóm mà không thực hiện được. mỗi nhóm 2 thành ngữ. - nảy tài sai lộc: làm ăn phát lộc.. c. Củng cố - luyện tập:(3’) - Nhắc lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Học bài, nắm được thế nào là thành ngữ; nghĩa của thành ngữ; Sử dụng thành ngữ. - Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu các trong bài và giải nghĩa các từ đó - Hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài cho tuần 13. 4. Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng: ………......................................................................................................................... ............ ……............................................................................................................................. ........... ………......................................................................................................................... ........... Ngày soạn:7.11. 2013 Ngày dạy:11 . 11.2013: Lớp 7 Ngữ văn - Tiết: 49 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN - BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS thấy được ưu nhược điểm trong bài kiểm tra văn và tiếng việt của mình. b. Kĩ năng: - Qua việc chữa bài kiểm tra HS củng cố lại kiến thức về văn bản và tiếng việt từ bài 1 c. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và trong làm bài kiểm tra. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Chấm chữa bài. b. Chuẩn bị của trò: Nhớ lại các kiến thức đã học về văn bản và tiếng việt. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: Ko b. Trả bài: A. BÀI KIẺM TRA VĂN BẢN:(20’) I. Đề 1: 1. GV trả bài cho HS. Yêu cầu HS đọc lại H H. Đọc lại đề bài. đề. G G. Hướng dẫn HS chữa bài. 2. Chữa bài. * Phần trắc nghiệm.{theo đáp án tiết 42. * Phần luận. {theo đáp án tiết 42. 3. GV nhận xét bài làm của HS. G G. Nhận xét ưu nhược điểm a. Ưu điểm. trong bài làm của HS. - Phần trắc nghiệm: đa số làm đúng. - Phần luận: hiểu câu hỏi, xác định được nội dung cần trả lời..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> G G. Hướng dẫn HS cách làm câu hỏi phần luận. - Tổng hợp kết quả bài kiểm tra.. G H G. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt cho HS yêu cầu HS đọc lại đề bài. - Hướng dẫn HS chữa bài hướng dẫn HS cách làm bài G G. Nhận xét ưu nhược điểm trong bài làm của HS. - Tổng hợp kết quả bài làm.. b. Hạn chế. - Trình bày còn bẩn. Làm bài trắc nghiệm còn tẩy xoá. - Phần luận: nội dung phân tích chưa mạch lạc còn rời rạc. Một số bài mới nêu ra được ý chưa trình bày thành đoạn văn. 4. Kết quả bài kiểm tra: - Tổng số 29 bài. + Điểm giỏi: 0 + Điểm khá: + Điểm trung bình: . + điểm yếu: . B.BÀI KIỂM TRATIẾNG VIỆT:(21’) I. đề : 1. GV trả bài cho HS – Yêu cầu HS đọc lại đề bài. 2. Chữa bài. (Theo đáp án tiết 46) 3. Nhận xét bài kiểm tra của HS. a. Ưu điểm: - Nhiều em nắm tương đối tốt kiến thức về Tiếng việt từ bài 1 đến bài 11. - Trình bày bài kiểm tra sạch sẽ, cẩn thận. - Nhiều em viết đoạn văn tương đối hay và đúng theo yêu cầu của câu hỏi. b. Nhược điểm: - Một số bài trình bày không cẩn thận, làm bài trắc nghiệm còn tẩy xoá. - Đoạn văn viết lủng củng không đúng yêu cầu. 4, Tổng hợp điểm - Tổng số: 29 + Điểm giỏi;0 + Điểm khá: + điểm trung bình: + Điểm yếu:. c. Củng cố - luyện tập:( 2’) - Nhắc lại nội dung tiết trả bài d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Ôn tập lại kiến thức về văn bản và tiếng việt đã học từ đầu năm. - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Chuẩn bị bài cho tiết 50: cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Nhận xét giờ dạy Kiến thức:............................................................................................................................. ....

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Kĩ năng:............................................................................................................................ ..... Thời gian:............................................................................................................................. .... Ngày soạn: 10. 11.2013 Ngày dạy: 14.11.2013: Lớp 7 Tiết: 50 - Tập làm văn ( Đảo tiết đểviết 2 tiết viết văn) CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Biết yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Cách làm dạng bài biểu cảm vềtác phẩm văn học b. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học - Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học c. Thái độ: - Có ý thứcc trong học tập bộ môn 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. Chuẩn bị của trò: Đọc kĩ bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS ở nhà. * Giới thiệu bài:(1’) Để làm tốt bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu cách làm b. Dạy bài mới I. TÌM HIỂU CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC: (20’) H H. Đọc bài văn. 1.Ví dụ ? ? Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc * Bài văn – SGK. Tr 146: Cảm liền mạch bài ca dao đó? nghĩ về một bài ca dao ? ? Theo em nội dung chính của bài ca dao - Bài ca dao: này là gì? Đêm qua ra đứng bờ ao - Diễn tả nỗi buồn nhớ thương trông ....

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ? ? ? ? ?. ? ?. ? ? ?. ngóngngười yêu và khẳng định tấm lòng Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn chung thuỷ với người yêu của một người. ? Lời trong bài ca dao là lời của ai? - Có thể là lời một chàng trai nhưng cũng có khi là lời một cô gái. ? Đây là bài văn hồi tưởng Người viết hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao gợi lên. - Gồm 4 đoạn. (mỗi đoạn nói về ? Bài văn này gồm mấy đoạn? 2 câu lục bát trong bài – có thể gọi mỗi đoạn là 1 bước) Đoạn 1: Cảm nhận về 2 câu đầu. ? Tác giả đã tưởng tượng hình dung như + Tưởng tượng một người đàn thế nào về 2 câu đầu? ông, một người quen đang nhớ quê. ? Hai câu thơ tiếp theo tác giả đã có cảm nhận như thế nào? Đoạn 2: Hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi nghe thầy giảng bài ca dao + Tưởng tượng ra cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng. ? Ở đoạn 3 tác giả bộc lộ cảm nghĩ gì? Đoạn 3: cảm nghĩ về sông ngân hà + Con sông chia cắt con sông ? Từ hình ảnh sông Ngân hà tác giả lại nhớ thương đối với ngưu lang hình dung tưởng tượng như thế nào về NV chức nữ trữ tình trong bài ca dao? Từ đó tác giả + tưởng tượng một người đang bộc lộ cảm xúc gì? ngước mặt lên trông ngắm và nhớ thương mong đợi → Cảm xúc: Thấy quen quen và thân thương; mong đợi … da ? Cảm nghĩ trong đoạn 4? diết vô cùng. Đoạn 4: Cảm nghĩ về 2 câu cuối + Nước tào khê làm đá mòn ? Như vậy tác giả đã phát biểu cảm nghĩ nhưng dòng nước không bao giờ của mình về bài ca dao bằng cách nào? cạn chính là lòng chung thuỷ của con người. ? Qua ví dụ trên em hiểu phát biểu cảm → Tác giả phát biểu cảm nghĩ nghĩ về một tác phẩm văn học cũng phải của mình về bài ca dao bằng đảm bảo những phần nào? cách tưởng tượng hồi tưởng suy ngẫm về các hình ảnh chi tiết trong bài ca dao.. ? ? Chỉ ra bố cục trong bài văn trên?. 2. Bài học – ghi nhớ.SGK. Tr.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Mở bài: tiêu đề bài văn 147. - Thân bài: Từ “đêm qua … của ta” G - Kết bài: “Vì nhớ … như thế” G. Gợi ý hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài II. LUYỆN TẬP:( 15’) sơ lược. Bài tập 1. - Phần mở bài phải nêu được những gì? Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ cảnh khuya. ? ? Câu thơ 1 có nội dung nào đáng chú ý? Cảm xúc của em thế nào trước cảnh đó? ? ?. ? ?. ?. A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. ? Câu thơ 2 miêu tả cảnh gì? B. Thân bài: ? Cảnh đó khiến em có cảm nghĩ gì? - Âm thanh tiếng suối ở rừng Việt Bắc vào đêm khuya nghe như tiếng hát xa vọng lại - một cách so sánh rất độc đáo mới ? Bác bộc lộ cảm xúc gì trước cảnh đẹp mẻ. đó? - Vẻ đẹp lung linh huyền ảo của ? Câu thơ 4 diễn tả điều gì? Điều đó khiến cảnh trăng rừng Việt Bắc. Trăng em có cảm xúc như thế nào? cây và hoa quấn quýt hoà quyện vào nhau gợi lên một cảm giác ấm áp hoà hợp. - Trước cảnh đêm đẹp như vậy Bác đã thốt lên “ cảnh khuya như vẽ” và bộc lộ tâm sự không ngủ được của Người ?Kết bài cần nêu được điều gì? - Lí do người không ngủ được là vì trăng đẹp nhưng nguyên nhân sâu sa đó là Người lo cho vận mệnh của đất nước.→ thấy bất ngờ cảm động trước tâm hồn cao đẹp đó. C. kết bài - Ấn tượng chung về bài thơ và về Bác.. c. Củng cố - Luyện tập:( 2’) ? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học ? phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học cũng phải đảm bảo những phần nào? d. Hướng dẫn học bài ë nhµ:(3’) - Nắm được thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. - Đọc lại bài văn ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn pháp biểu cảm nghĩ về một bài văn, bài thơ đã học Nhận xét giờ dạy Kiến thức:............................................................................................................................. ... Kĩ năng:............................................................................................................................ ..... Thời gian:............................................................................................................................. ... Ngày soạn 10.11.2013 Ngày dạy:27.11.2013; Lớp7 Tiết: 51 + 52 - tập làm văn ( Đảo tiết xuống dạy trước tiết 53,54,55) VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN BIỂU CẢM 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS viết được bài văn biểu cảm về một người thân; một con vật nuôi. - Biết vận dụng các yếu tố miêu tả và tự sự để bộc lộ cảm xúc. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo lập một văn bản viết. c. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. 2. NỘI DUNG ĐỀ: Biểu cảm về một loài vật nuôi. * Đáp án: a. Yêu cầu chung: * Về nội dung: HS viết được một bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm yêu quý gắn bó với một con vật nuôi trong nhà. b. Yêu cầu cụ thể: - Mở bài: + Giới thiệu chung về con vật được nuôi trong gia đình + Tình cảm của bản thân dành cho con vật nuôi đó. - Thân bài: + Tả, kể những nét nổi bật về con vật nuôi. + Bộc lộ cảm xúc suy nghĩ về con vật nuôi - Kết bài: + Khẳng định tình cảm của bản thân đối với con vật nuôi 3. BIỂU ĐIỂM:.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Điểm giỏi: 9+ 10: Viếy đúng kiểu bài, nội dung bài sâu sắc, hành văn mạch lạc logíc.Cảm xúc bộc lộ chân thành hồn nhiên không gượng ép có sức thuyết phục. - Điểm khá: 7+ 8: Viết đúng kiểu bài, nội dung đảm bảo bố cục rõ ràng hành văn tương đối mạch lạc,đôi chỗ còn mắc vài lỗi nhỏ. - Điểm trung bình: 5+ 6: Viết đúng kiểu bài nhưng nội dung còn sơ sài chứaau sắc.Có bố cục rõ ràng. Còn mắc một số lỗi về diễn đạt dùng từ. - Điểm yếu: 3 + 4: Bài viết chưa đảm bảo bố cục nội dung còn thiếu, mắc nhiều lỗi. - Điểm kém: 1+2: Bài viết quá yếu. Viết sai kiểu bài. c. §¸nh gi¸ nhËn xÐt: ( sÏ thùc hiÖn ë tiÕt tr¶ bµi) d. Hướng dẫn học bµi ë nhµ: - Tự ôn tập lại các bước làm văn biểu cảm - Chuẩn bị bài cho tuần 14. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................. Ngày soạn:19.11. 2013 11.2013;Lớp 7 Tiết: 53 - Văn bản. Ngày dạy:21 . TIẾNG GÀ TRƯA (Xuân Quỳnh).

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuồi thơ trong sáng, sâu lặng tình nghĩa. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ b. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản c. Thái độ: - Giáo dục tình yêu gia đình, trân trọng tình cảm gia đình, yêu quê hương đất nước. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: Đọc bài thơ và chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng hai bài thơ: Cảnh khuya và Rằm tháng giêng. ? Theo em hai bài thơ này có điểm nào giống và khác nhau về nội dung? * Đáp án: Hai bài thơ đều tả cảnh đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên yêu đất nước và phong thái lạc quan ung dung của Bác Hồ. - Điểm khác nhau giữa hai bài thơ: bài cảnh khuya tả cảnh trăng rừng Việt bắc. Bài Rằm tháng giêng tả cảnh trăng trên một dòng sông ở Việt Bắc. * Giới thiệu bài(1’): Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam. Các bài thơ của bà thường viết về những điều bình dị, gần gũi trong đời sống thường nhật, về tình cảm gia đình và bộc lộ một hồn thơ nồng nàn, đằm thắm, dào dạt yêu thương. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. b. Dạy nội dung bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(10’) H H. Đọc phần chú thích về tác giả và tác phẩm. 1. Vài nét về tác giả và tác ? ?. Nêu những nét khái quát về tác giả? phẩm: - Xuất hiện từ đầu những năm 60 của thế kỉ - Xuân quỳnh 1942 – 1988. 20 với tập thơ đầu tay Thời biếc (1963), Xuân Bà là nhà thơ nữ xuất sắc Quỳnh được chú ý bởi một hồn thơ sôi nổi trẻ trong nền thơ hiện đại Việt trung, thiết tha mà mạnh bạo, giàu nữ tính thể Nam. hiện một trái tim yêu thương yêu thương và ? khát khao hạnh phúc. ?. Bài thơ Tiếng gà trưa được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ chắc được gợi ra từ những kỉ niệm thời thơ ấu sóng bên bà của chính tác giả. XQ - Bài Tiếng gà trưa được viết mất mẹ từ lúc còn chưa biết đội khăn tang, trong thời kì đầu của cuộc cha thường vắng nhà đi làm xa, hai chị em kháng chiến chống đế quốc.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> sống với bà suốt những năm tháng tuổi thơ. Mĩ. Qua những chi tiết sinh hoạt đời thường, bài thơ đã gợi lại một cách cảm động những kỉ G niệm tuổi thơ và tình bà cháu.. ?. ? ?. ?. ?. G. Hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng đọc thể hiện niềm vui sự bồi hồi. Cần phân biệt lời 2. Đọc. mắng của bà với lời kể, lời tả của của nhà thơ trong vai anh bộ đội nhớ nhà nhớ bà nhớ quê. + Gv đọc một đoạn - gọi 2 HS đọc tiếp. ?. Em có nhận xét gì về số tiếng của các câu trong bài thơ? Cách gieo vần của bài thơ có gì đáng chú ý? - Cả bài có 43 câu chỉ có 4 câu là 3 tiếng, 39 câu còn lại 5 tiếng. - Vần gieo ở cuối câu nhưng không cố định và ít vần. ?. Theo em lời bài thơ là lời của ai? - Thể thơ: 5 chữ. - Tác giả, lời của người cháu trong vai người chiến sĩ. ?. Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được gợi lên từ sự việc gì? - Tiếng gà trưa. - Tiếng gà trưa được lặp lại 4 lần ở đầu các khổ thơ. Mỗi lần câu thơ này được nhắc lại là một hình ảnh trong kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả được gợi lại. ?. Dựa vào việc lặp lại câu thơ Tiếng gà trưa, em hãy xác định diễn biến mạch cảm xúc trong bài thơ? - Từ hiện tại -> quá khứ -> hiện tại. - trên đường hành quân, người chiến sĩ chợt nghe tiếng gà nhảy ổ, kỉ niệm tuổi thơ chợt ùa về: hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng. hình ảnh người bà cùng tình thương yêu, sự chắt chiu chăm lo cho cháu... Tiếng gà trưa đi vào cuộc chiến đấu cùng với người chiến sĩ. 3. Bố cục: 3 phần. ?. Từ đó ta có thể xác định bố cục bài thơ - khổ thơ 1 → Tiếng gà trưa như thế nào? gọi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân. - Khổ 2 → Kỉ niệm về những con gà mái mơ mái vàng. - Khổ 3, 4, 5, 6 → kỉ niệm về.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> ?. ? ? ?. ? ?. ?. ?. bà. - Khổ 7, 8 → Mơ ước tuổi thơ và mơ ước hiện tại của cháungười chiến sĩ trẻ. ? Theo em lời trong bài thơ là lời của nhân II. PHÂN TÍCH: vật nào trong bài thơ? 1. Khổ thơ 1: Tiếng gà trưa - Là lời của người chiến sĩ, người cháu - của gọi về kí ức tuổi thơ.(12’) chính tác giả. ? Cảm hứng của tác giả được khơi nguồn từ sự việc gì? - Từ tiếng gà nhảy ổ. ? Tiếng gà nhảy ở vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào? ? Tại sao trong vô vàn âm thanh của làng Trên đường hành quân … quê tâm trí của người lính lại chỉ bị ám ảnh Dừng …bên xóm nhỏ bởi tiếng gà nhảy ổ? Tiếng gà nhảy ổ. - Tiếng gà nhảy ổ là âm thanh quen thuộc của làng quê âm thanh dự báo điều tốt lành. Vì vậy tiếng gà nhảy ổ dễ tạo thành kỉ niệm khó quên của con người đối với quê hương. ? Em hiểu đường hành quân xa là gì? - là con đường ra mặt trận. ? Trên con đường ra mặt trận tiếng gà nhảy ổ bên xóm nhỏ khiến người chiến sĩ có những cảm xúc như thế nào? Nghe : xao động nắng ? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Tác trưa dụng của biện pháp nghệ thuật đó như thế Bàn chân đỡ nào? mỏi - Nghe ở đây không phải là chỉ nghe bằng gọi về tuổi thơ thính giác mà nghe bằng cả cảm giác bằng → điệp từ “ nghe” tâm tưởng bằng sự nhớ lại, bằng hồi ức tràn về mà tiếng gà trưa như là nét khởi động được bất ngờ chạm vào.. ? Tại sao âm thanh tiếng gà nhảy ổ lại có thể ? gợi lên trong lòng người chiến sĩ cảm xúc như vậy - Buổi trưa ở làng quê thường yên tĩnh tiếng gà có thể khua động cả không gian. Tiếng gà gợi lên những kỉ niệm tốt lành thủa ấu thơ: những quả trứng hông, bộ quần áo mới, tình bà cháu … ? Qua cảm xúc của người lính khi nghe tiếng.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> H gà trưa em cảm nhận như thế nào về tình → Âm thanh tiếng gà nhảy ổ ? cảm của người lính với quê hương? buổi trưa gọi về kí ức tuổi thơ - Tình quê hương rất sâu nặng. đẹp đẽ trong lòng người lính trẻ trên đường hành quân. Cảm xúc đó thể hiện tình quê ? hương rất sâu nặng ở người chiến sĩ. H. Đọc khổ thơ 2. 2. Khổ thơ 2: Kỉ niệm về ? Tiếng gà trưa đã khơi dậy trong lòng người những con gà mái mơ mái ? lính trẻ hình ảnh gì? vàng.(12’) - Hình ảnh những con gà mái mơ mái vàng và những quả trứng hồng. ? Kỉ niệm về những con gà mái mơ mái vàng được kể lại qua những câu thơ nào? Ổ rơm hồng những trứng Này con gà mái mơ ? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ Khắp mình hoa đốm trắng trong khổ thơ này? Này con gà mái vàng Nghệ thuật phối sắc của XQ rất tài tình. Một Lông óng như màu nắng ? gam màu sáng, ấm áp của bức tranh về gà và trứng: có màu hồng của trứng trong ổ rơm, có sắc đốm trắng của con gà mái hoa mơ, có ? màu lông óng như nắng của con gà mái vàng. Tất cả gợi sắc màu tươi sáng, tạo cảm giác ấm áp, dễ chịu. H ? Ngoài ra tác giả còn dùng biện pháp nghệ thuật gì? -> NT: Điệp từ, so sánh, cấu trúc sóng đôi. → Dùng nhiều tính từ chỉ màu ? Tác giả dùng phương thức biểu đạt gì trong sắc tươi sáng ấm áp; điệp từ khổ thơ này? “này” so sánh - Tự sự và miêu tả. ?. Thông qua việc miêu tả những hình ảnh đó, tác giả giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp nào trong cuộc sống nơi làng quê? H. Đọc lại 2 khổ thơ đầu. → Gợi ra hình ảnh những con gà mái với ổ trứng hồng đẹp như tranh vẽ và là vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị. c. Củng cố - luyện tập:( 3’) ? Đọc diễn cảm bài thơ Tiếng gà trưa. ? Em h·y nªu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh và thời điểm sáng tác bài thơ Tiếng gà trưa của bà?.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại một kỉ niệm về bà ( Bà nội hoặc bà ngoại) - Chuẩn bị bài cho tiết sau tiếng gà trưa ( tiếp) Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn 22.11.2013 26.11.2013: Lớp 7 Tiết: 54 - Văn bản:. Ngày dạy: TIẾNG GÀ TRƯA ( Tiếp). (Xuân Quỳnh). 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức:HS - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuồi thơ trong sáng, sâu lặng tình nghĩa. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ b. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản c. Thái độ: - Giáo dục tình yêu gia đình, trân trọng tình cảm gia đình, yêu quê hương đất nước..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: Đọc bài thơ và chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(4’) * Câu hỏi: ? Trình bày những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh và thời điểm sáng tác bài thơ Tiếng gà trưa của bà? ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tiếng gà trưa. * Đáp án: Xuân Quỳnh 1942 – 1988 là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam … Bài thơ Tiếng gà trưa được bà sáng tác trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ , được in lần đầu trong tập Hoa dọc chiến hào 1968 của bà. * giới thiệu bài(1’): Kí ức đầu tiên được gợi lên trong tâm trí người chiến sĩ trẻ là kỉ niệm về những con gà mái mơ mái vàngvới ổ trứng hồng tuyệt đẹp, Những kỉ niệm nào tiếp tục dội về trong kí ức người cháu … b. Dạy nội dung bài mới: II. PHÂN TÍCH: (tiếp theo) 3. Các khổ thơ 3, 4, 5, 6: Kỉ niệm H H. Đọc lại bài thơ. về bà.(20’) G G. Đọc 4 khổ thơ tiếp theo. ? ? Từ đây đến cuối bài cách xưng hô của chủ thể và nhân vật trữ tình có sự thay đổi như thế nào? - Từ khổ thơ thứ 3 trở đi giọng kể tả và hồi nhớ của chủ thể trữ tình đã hoà nhập sâu hơn với nhân vật trữ tình. - Nhân vật trữ tình - anh bộ đội - đã dần chuyển sang trực tiếp trò chuyện với một nhân vật trữ tình khác vừa xuất hiện : người bà. Anh gọi bà xưng cháu điều này đã làm thay đổi giọng điệu của bài thơ , càng chuyển sang khăng khít giữa tự sự và biểu cảm. ? ? Hình ảnh người bà hiện lên qua những kỉ niệm gì? - lời trách mắng suồng sã thân yêu ? ? Trong nỗi nhớ bà ta thấy tình cảm của người của bà: cháu như thế nào? Gà đẻ mà mày nhìn/ rồi sau này - … trẻ thơ dù trai hay gái đều rất sợ xấu trai hay lang mặt. xấu gái. Mà lang mặt là bệnh đáng sợ hơn cả. Vậy mà vẫn không thắng tính tò mò trẻ thơ vẫn cứ muốn nhìn gà đẻ để rồi lại lo lắng khi nghe bà mắng bà dạy bảo. Và giờ đây khi đã trưởng thành khi chợt nghe thấy tiếng gà nhảy ổ trên đường hành quân người cháu - ng]ời chiến sĩ lại nhớ lời mắng của bà da diết. ? ? Lần theo kí ức, sau lời doạ mắng rất yêu thương của bà người chiến sĩ lại nhớ tới kỉ niệm gì nữa về.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> bà? - Hình ảnh bàn tay già nua nhăn nheo của bà đang khum soi trứng, đang dành từng quả trứng tốt nhất đầy đặn nhất cho gà ấp. - Nhớ tới tâm trạng của bà mỗi khi mùa đông tới bà lo đàn gà không chịu được rét sẽ chết và cháu của bà sẽ không có quần áo mới để mặc. Năm nào cũng thế bà còn làm gì hơn là cố công chăm gà nuôi gà mong gà sinh sôi nảy nở nhiều hơn để cháu bà luôn có niềm vui … ? ? Trong khổ thơ này tác giả dùng phép tu từ gì? Tác dụng của phép tu từ đó? ? ? Hình ảnh một cậu bé con sung sướng khi được mặc bộ quần áo mới nhờ tiền bán gà gợi cho em cảm xúc gì? - Anh bộ đội hôm nay nhớ lại hình ảnh cậu bé ngày xưa xênh xang trong cái trúc bâu sột soạt tung tăng theo bà đi chúc tết thuở nào hay cũng chính là cô bé Xuân Quỳnh diện bộ quần áo mới hớn hở chạy chơi cùng chúng bạn mỗi độ xuân về. - Niềm vui tuổi thơ nghèo cơ cực ở nông thôn Việt Nam thật đơn sơ giản dị và cảm động biết bao nhiêu! Giờ đây nhớ lại, người cháu thấy sống mũi còn cay vì những hình ảnh ấy kỉ niệm ấy luôn gắn với tình yêu thương chăm sóc đùm bọc của bà. Bà nội – bà ngoại – bà tiên hiền như trong cổ tích của cháu bây giờ ở đâu? ? ? Âm thanh tiếng gà trưa gọi về bao nhiêu kỉ niệm trong lòng người chiến sĩ. Đó là những kỉ niệm thế nào?. - Hình ảnh người bà chắt chiu chịu khó: Tay bà khum soi trứng Dành từng quả …cho gà ấp. - Sự lo lắng của bà khi mùa đông tới: Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối. → Phép điệp ngữ “cứ hàng năm, hàng năm” Gợi ra cả một thời gian khó của bà và cháu. - Cảm giác sung sướng hân hoan khi được mặc bộ quần áo mới bà mua: Ôi cái quần chéo go/ ống rộng dài quét đất Cái áo cánh trúc bâu/ đi qua nghe sột soạt.. H H. Đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.. * Những kỉ niệm không thể phai mờ về bà kính yêu trong lòng người chiến sĩ - người cháu.. ? ? Em hiểu câu “ Giấc ngủ hồng sắc trứng” là như thế nào? - Giấc ngủ hồng sắc trứng – ổ trứng hồng tuổi thơ là hai hình ảnh kết thúc bài thơ. Hai hình ảnh đẹp mang nhiều ý nghĩa khái quát rất sâu sắc. - Đó là mơ ước tuổi thơ đi vào trong giấc ngủ đẹp những giấc mơ hồng. Đó là là hạnh phúc nhỏ bé giản dị mà trong lành tinh khiết của trẻ em nông thôn Việt Nam trong một thời gian khổ chiến. 4. Khổ thơ 7+ 8: Mơ ước tuổi thơ và mơ ước hiện tại của người cháu.(10’) Tiếng gà trưa/ mang bao nhiêu hạnh phúc Đêm cháu về nằm mơ/ Giấc ngủ hồng sắc trứng. → mơ ước tuổi thơ đi vào giấc ngủ đẹp những giấc mơ hồng..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> tranh. ? ? Từ mơ ước tuổi thơ người chiến sĩ đã suy nghĩ gì về cuộc chiến đấu hôm nay? ? ? Những suy nghĩ đó khẳng định điều gì? + Cháu chiến đấu vì yêu tổ quốc; Vì xóm làng; vì bà; vì tiếng gà cục tác → điệp ngữ “vì” ? ? Khái quát lại đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ? ? Nội dung của bài? ? ? Đọc diễn cảm lại bài?. → Khẳng định mục đích chiến đấu cao cả và tình yêu quê hương đất nước yêu gia đình cua người chiến sĩ. III. TỔNG KẾT:(4’) 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. * Ghi nhớ - SGk. Tr 151. IV. LUYỆN TẬP:(2’). c. Củng cố- luyện tập: (2’) ? HS nh¾c l¹i néi dung vµ nghÖ thuËt cña bµi th¬. d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại một kỉ niệm về bà ( Bà nội hoặc bà ngoại) - Chuẩn bị tiết sau: Điệp ngữ Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Ngày soạn 22. 11. 2013 dạy:27.11.2013: Lớp 7 Tiết: 55 - Tiếng Việt. Ngày ĐIỆP NGỮ. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức:HS hiểu - Khái niệm điệp ngữ - Các loại điệp ngữ - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản b. Kĩ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ - Phân tích tác dụng của điệp ngữ - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng phép điệp ngữ khi tạo lập văn bản để nâng cao hiệu qua sử dụng của câu văn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * giới thiệu bài(1’) Để giao tiếp có hiệu quả, tạo nên những ấn tượng mới mẻ và nhằm nhấn mạnh nội dung biểu đạt. Người ta thường dùng điệp ngữ. Điệp ngữ là gì và có giá trị ra sao? Tiết học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới: I. ĐIỆP NGỮ VÀ TÁC DỤNG CỦA ĐIỆP NGỮ:(10’) G G. Đưa ví dụ: khổ thơ đầu và khổ thơ 1. Ví dụ: cuối của bài thơTiếng gà trưa. - Khổ thơ 1: ? ? Chỉ ra những từ được lặp lại trong + Lặp lại từ: “ cục”, “nghe”→ Nhấn khổ thơ 1 và khổ thơ cuối của bài thơ mạnh tiếng gà nhảy ổ; nhấn mạnh Tiếng gà trưa? hiệu quả của thính giác..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Khổ thơ cuối: + Lặp lại từ “ vì”→ Khẳng định mục đích chiến đấu cao cả của người chiến sĩ.. ? ? Việc lặp lại đó có tác dụng gì? G G. Đưa ví dụ: Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai? (ca dao) Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò. ? ? Cảm xúc của em khi đọc câu ca dao và câu văn trên? - Đọc câu ca dao thấy hay thú vị do cụm từ nhớ ai được lặp lại.→ phép điệp ngữ. - Đọc câu văn xuôi thấy nặng nề trùng lặp rườm rà vì sự lặp ngữ con bò đến ? 3 lần.→ lỗi lặp từ. 2. Ghi nhớ: SGK – tr 152. ? Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ? II. CÁC DẠNG ĐIỆP NGỮ:(11’) 1. Điệp ngữ cách quãng: ? * Ví dụ: ? Nhận xét vị trí các từ lặp lại trong - Nghe xao động nắng trưa nghe/ trong khổ thơ trên ? nghe bàn chân đỡ mỏi/ nghe gọi về tuổi thơ.→ Các từ lặp lại không được sắp xếp liền kề nhau. ? 2. Điệp ngữ nối tiếp: ? Vị trí các từ lặp lại trong ví dụ này * Ví dụ: có gì khác so với ví dụ trên? Anh đã tìm em rất lâu rất lâu Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm … Thương em, thương em, thương em biết mấy → các từ lặp lại được xếp nối liền kề ? nhau. ? Xác định điệp ngữ trong ví dụ 3. 3. Điệp ngữ vòng tròn: Tại sao điệp ngữ ví dụ này lại gọi là * Ví dụ: điệp ngữ vòng tròn? Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu … ? → Các từ lặp lại được đặt ở cuối câu ? Qua các ví dụ trên em thấy có mấy trước và đầu câu sau kiểu điệp ngữ? * Ghi nhớ- SGK. Tr 152. H. III. LUYỆN TẬP: (15’).

<span class='text_page_counter'>(201)</span> H. Đọc yêu cầu bài tập – làm bài tập Bài tập 1. Tr 153. G – trình bày. a. Điệp ngữ: một dân tộc, dân tộc. - Gv chữa. → Khẳng định ý chí bản lĩnh dân tộc. Nhấn mạnh đanh thép về quyền độc lập tự do bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam. b. điệp từ: trông → có giá trị biểu đạt mạnh mẽ về hoàn cảnh lao động tâm lí bấp bênh của người nông dân trong xã hội cũ. H. Bài tập 2. Tr 153. H. Đọc yêu cầu bài tập 2. Làm bài tập Điệp ngữ: xa nhau → điệo ngữ cách và trình bày – Gv chữa. quãng. Điệp ngữ: một giấc mơ → điệp ngữ nối tiếp.. Bài tập 3. Tr 153. H a. Việc lặp lại một số từ ngữ trong H. Thảo luận bài tập 3 (Theo bàn) – đoạn văn không có tác dụng biểu cảm G trình bày mà chỉ làm cho câu văn rườm rà nặng G. Nhận xét và chữa bài tập. nề.→ lỗi lặp từ. b. Chữa lại đoạn văn: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Ở đó em trồng rất nhiều hoa: cúc, thược dược, đồng tiền, lay ơn … Ngày phụ nữ quốc tế em thường hái hoa ở vườn nhà đi tặng mẹ và chị. c. Củng cố - Luyện tập:(3’) ? ThÕ nµo lµ ®iÖp ng÷ ? ? Cã mÊy lo¹i ®iÖp ng÷ ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Nắm được thế nào là điệp ngữ. các dạng điệp ngữ. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ - Nhận xét về cách sử dụng điệp ngữ trong một đoạn văn đã học - Biết vận dụng phép điệp ngữ khi tạo lập văn bản. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Ngày soạn 25.11.2013 27.11.2013: Lớp 7 Tiết: 56 - Tập làm văn. Ngày dạy:. LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đánh giá nội dung và nghệ thuật của một sốtác phẩm văn học. - Nhứng yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. b. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Biết cách bộc lộ tình cảm về tác phẩm văn học trước tập thể lớp - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói c. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước lòng tôn kính Bác Hồ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu trong SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. * giới thiệu bài(1’) : Các em vừa được học cách làm bài văn biểu cảm, để giúp các em vừa củng cố kiến thức vừa luyện kĩ năng nói trước tập thể lớp, tiết học hôm nay các em cùng luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. b. Dạy bài dung bài mới: I. ĐỀ BÀI:(2’) Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh G * Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh. thơ Cảnh khuya của chủ tịch Hồ Chí Minh. H 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: (5’) ? * Gọi 1 HS hđọc lại bài thơ Cảnh khuya. ? Đọc bài thơ em hình dung tưởng tượng khung cảnh thiên nhiên và tình cảm của tác giả Hồ Chí Minh như thế nào? ? - Khung cảnh thiên nhiên hoà hợp, quấn quýt, lung linh. - Bác Hồ yêu thiên nhiên tha thiết. ? Chi tiết nào làm em chú ý và hứng thú, vì sao? - Chi tiết chú ý: Tiếng suối trong như tiếng hát xa, trăng lồng cổ thụ, bóng.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> lồng hoa, cảnh khuya như vẽ, người ? chưa ngủ, chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. - Các biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp ngữ, câu thơ giầu hình ảnh. ? Qua bài thơ em hiểu tác giả Hồ Chí Minh là người như thế nào? - Bác là người lạc quan, ung dung, yêu 2. Dàn bài: (7’) G thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên và Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Rằm yêu nước sâu sắc. tháng giêng. a. Mở bài: G. Hướng dẫn HS bổ sung cho dàn bài -Giới thiệu tác phẩm của bài luyện nói. + Rằm tháng giêng là một bài thơ … + Bài thơ được chủ tịch Hò Chí Minh viết vào thời kì … - Giới thiệu ấn tượng cảm xúc của mình: + đọc bài thơ em thấy … + Bài Rằm tháng giêng sâu sắc và thú vị vì … b. Thân bài. - Cảm nhận chung phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ và tâm hồn thi si của Bác. - Cảm nghĩ cho từng câu thơ c. Kết bài: - đọc bài thơ ta thấy Bác Hồ là một nghệ sĩ yêu cái đẹp và sáng tạo cái đẹp cho đời … II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI: (20’) 1. Luyện nói theo nhóm tổ. - Lưu ý HS một số yêu cầu của giờ luyện nói: + Trước khi nói phải có phải có lời thưa gởi … kết thúc bài nói phải có lời cảm ơn. + Nói theo dàn bài đã chuẩn bị. không nhất thiết phải dùng câu dài nhiều H thành phần như văn viết. G + Có thể kết hợp ánh mắt cử chỉ giọng nói để biểu hiện cảm xúc tình cảm và lôi cuốn người nghe. G H Luyện nói theo nhóm. G. Gọi HS trình bày bài nói trước lớp.. 2. Luyện nói trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Gọi HS nhận xétcách trình bày và nội dung bài nói. G. Nhận xét đánh giá. c. Củng cố - luyện tập:( 3’) ? HS nh¾c l¹i thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học? ? phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học cũng phải đảm bảo những phần nào? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - Tập trình bày miệng lại theo dàn bài đã lập. - Chuẩn bị cho tuần học thứ 15 - bài 14. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn: 25.11.2013 Ngày dạy: Lớp 7:28.11.2013 Tiết: 57 - Văn bản MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM. (Thạch Lam) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Thạch Lam - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biẻu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản b. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả & biểu cảm - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản phẩm của quê hương c. Thái độ:: - Giáo dục lòng yêu quê hương, yêu đặc sản của quê hương. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: đọc văn bản, chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(4’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. * giới thiệu bài(1’) Đất nước Việt Nam chúng ta có nền văn hiến lâu đời. Văn hoá truyền thống của Việt Nam thể hiện ngay cả ở những thứ quà bánh giản dị mà đặc sắc độc đáo của từng vùng miền. Nếu Nam bộ có bánh Tét, hủ tiếu; Huế có bún bò cơm hến ; Nghệ tình có kẹo cu đơ thì Hà Nội nổi tiếng với bún ốc và đặc biệt thanh nhã là cốm vòn. Để có thể cảm nhận phần nào nét đặc sắc của đặc sản cốm vòng Trong tiết học hôm nay … b. Dạy bài dung bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(10’) 1. Tác giả- tác phẩm. H. Đọc chú thích * - Gv nhấn mạnh một - Thạch Lam 1910 – 1942. Ông là nhà số nét chính về tác giả và bài văn. văn nổi tiếng. - Bài văn được rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố phường” 2. Thể loại tuỳ bút: là thể văn gần với G. Giới thiệu về thể loại tuỳ bút. bút kí, kí sự nhưng thiên về biểu cảmgiàu chất trữ tình. 3. Đọc và xác định bố cục văn bản. G. Hướng dẫn HS đọc bài. ? Bài tuỳ bút viết về nội dung gì? - Viết về một đặc sản độc đáo thanh nhã của Hà Nội đó là Cốm. ? Bài viết đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? - Dùng rất nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, thuyết minh, bình luận và 3 phần nổi bật hơn cả là biểu cảm. + Phần 1: từ đầu … chiếc thuyền rồng: ? Em hãy xác định bố cục của văn bản? Từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm và sự hình thành hạt cốm + Phần 2: Tiếp … và nhũn nhăn: Phát hiện và ca ngợi giá trị của cốm - thức.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> H. đọc đoạn văn 1(từ đầu … trong sạch của trời) ? Tác giả mở đầu bài viết bằng những hình ảnh và chi tiết nào? ? Như vậy ta thấy cảm xúc về cốm ở tác giả được bát nguồn từ đâu? ? Em có nhận xét thế nào về cách dẫn nhập vào bài của tác giả? ? Để cảm nhận về đối tượng đang nói tới tác giả đã dùng những giác quan nào? - Dùng nhiều giác quan để cảm nhận đặc biệt là khứu giác để cảm nhận hương thơm của cánh đồng lúa của lá sen của lúa non. ? Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong đoạn văn này? G. Nhưng để có hạt cốm còn cần đến công sức và sự khéo léo của con người. Vì vậy tiếp liền sau đoạn văn mở đầu tác giả nói đến nghề làm cốm nổi tiếng nhất là ở Làng Vòng. ? Cốm làng Vòng nổi tiếng như thế nào?. dâng đặc biệt thanh khiết của đất trời. + Phần 3 : còn lại: Bàn về sự thưởng thức cốm II. PHÂN TÍCH: 1. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm và sự hình thành cốm.(10’) + cơn gió mùa hạ lướt qua… nhuần thấm hương thơm của lá như báo trước mùa về của thức quà thanh nhã tinh khiết. + Mùi thơm mát của lúa non + Giọt sữa trắng thơm phảng phất hương vị của ngàn hoa cỏ + Cái chất qúi trong sạch của trời. → Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió lướt qua vừng sen của mặt hồ. → cách dẫn nhập vào bài tự nhiên gợi cảm → dùng nhiều tính từ miêu tả tinh tế hương vị và cảm giác, câu văn có nhịp điệu như thơ. * Nơi nổi tiếng về cốm: - Không đâu làm cốm ngon như Làng Vòng. - Cốm làng vòng lan khắp cả 3 kì ? Thái độ của người Hà Nội đối với - Đến mùa cốm người Hà Nội thương cốm ra sao? ngóng trông cô hàng cốm ? Em có suy nghĩ gì qua các chi tiết → Cốm trở thành nhu cầu không thể này? và đi vào văn hoá ẩm thực của người dân thủ đô Hà Nội. * Cô hàng cốm: - xinh xinh, áo quần gọn ghẽ ? Hình ảnh cô hàng cốm được miêu tả - đòn gánh cong vút như thuyền rồng như thế nào? → duyên dáng lịch thiệp..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> ? Các chi tiết đó gợi cho em suy nghĩ như thế nào về cô hàng cốm? ? Tại sao viết về cốm nhưng tác giả lại đi miêu tả người bán cốm? - Miêu tả sự duyên dáng lịch thiệp của cô hàng cốm tác giả nhằm thể hiện một ý nghĩa rất sâu sắc: cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm. Vẻ đẹp của cô hàng cốm đã tôn lên vẻ đẹp của thứ => Cốm có cội nguồn tinh khiết đẹp quà thanh nhã ấy. đẽ. ? Qua 2 đoạn văn ta cảm nhận như thế nào về cội nguồn của cốm? 2. Giá trị của cốm - thức dâng đặc biệt thanh khiết của đất trời.(7’) - Cốm là thức quà … của đồng quê nội ? Nói đến giá trị của cốm tác giả nhận cỏ An Nam xét bình luận khái quát về cốm như thế nào? → Cốm là quà tặng của đồng quê cho con người. Là đặc sản của dân tộc; là ? Qua lời bình luận trên em hiểu như một thứ quà bình dị mộc mạc mà tao thế nào về giá trị của cốm? nhã thanh khiết. - Cùng với hồng, cốm được dùng làm ? Với những ý nghĩa giá trị đó cốm còn qua sêu tết được dùng khi nào nữa? ? Em hiẻu tục lệ sêu tết là gì? ? Tác giả bình luận như thế nào về việc dùng cốm - hồng để làm quà sêu tết? - Không có gì hợp hơn … ? Tác giả phân tích sự hoà hợp đó trên những phương diên nào? - Sự hoà hợp về màu sắc, hương vị … ? Theo em khi dùng hồng cốm làm qua sêu tết con người muốn thể hiện điều → Cốm còn là biểu tượng cho cuộc gì? sống hạnh phúc lâu bền của lứa đôi. - Hạnh phúc lứa đôi. ? Như vậy giá trị của côm được tác giả => Cốm mang giá trị tinh thần giá trị phát hiện trên nhưng phương diện nào? văn hoá của dân tộc. ? Bàn về giá trị của cốm tác giả còn đề cập tới vấn đề gì nữa trong xã hội hiện tại? - Tác giả phê phán chê cười và tiếc cho những tục lệ hay đẹp như vậy đang ngày một mất dần đi thay vào đó là những.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> thứ bóng bẩy hào nhoáng thô kệch do bắt chước hoặc du nhập từ nước ngoài vào của những kẻ hợm của. ? Thực tế này nay có còn không? ? Qua việc nêu giá trị của côm và phê phán những thái độ chưa đúng với tập tục của dân tộc tác giả muốn truyền tới 3. Cách thưởng thức cốm(6’) người đọc tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thức quà của dân tộc - Cốm không phải là thức quà ăn vội là cốm? - Phải ăn từng chút … ngẫm nghĩ - Trân trọng giữ gìn cốm như môt vẻ đẹp văn hoá của dân tộc. - thấy thu lại cả trong hương vị ấy: mùi ? Tác giả bàn về sự thưởng thức cốm thơm phức của lúa mới; của hoa cỏ trên những phương diện nào? dại; cái tươi mát của lúa non; cái dịu - ăn và mua. dàng; cái mùi hơi ngái … ? ở phương diện ăn tác giả có nhận xét như thế nào? ? Vì sao ăn cốm lại phải ăn như vậy? - Mới cảm nhận được hết hương vị của đồng quê kết tinh ở cốm ? Tác giả cảm nhận gì khi thưởng thức cốm? ? Tác giả cảm thụ côm bằng những giác quan nào? - Bằng nhiều giác quan. ? Cách bộc lộ cảm xúc ở tác giả có gì độc đáo? - Mua cốm chớ có thọc tay mân mê - Khơi gợi cảm xúc cho người đọc về hãy nhẹ nhàng cốm. Chứng tỏ cái nhìn thấu đáo sự tinh => Thái độ trân trọng giữ gìn cọi cốm tế sâu sắc của tác giả đối với cốm. Phải như một sản vật quí. là người rất sành về cốm mới có cái nhìn sâu sắc như vậy đối với một thớ quaf vốn bình dị … II. TỔNG KẾT:(3’) ? Nhà văn đã đưa ra đề nghị nào đối 1. Nghệ thuật với người mua cốm? - kết hợp nhiều phương thức biểu đạt ? Tại sao nhà văn lại có đề nghị như - lời văn gần với thơ và thiên về cảm vậy? giác tinh tế sâu sắc. - Thể hiện thái độ trân trọng đối với 2. Nội dung. thức quà thanh nhã này. * Ghi nhớ- SGK. Tr 163. IV. LUỴỆN TẬP:(ở nhà) ? Khái quát đặc sắc nghệ thuật trong bài văn?.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> ? Nội dung chính của bài? G. Hướng dẫn HS làm bài luyện tậo ở nhà. c. cñng cè- luyÖn tËp:( 2’) ?. Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm và sự hình thành cốm ? ? Giá trị của cốm - thức dâng đặc biệt thanh khiết của đất trời ? d. Hướng dẫn học bài.(2’) - Đọc đọc diễn cảm nhiều lần bài văn, đọc tham khảo 1 số bài văn của Thạch Lam - Nắm được nội dung nghệ thuật của bài - Chuẩn bị bài Tiếng Việt: chơi chữ Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn:26.11.2013 7:2.11.2013 Ngữ văn Tiết: 58 - Tập làm văn. Ngày dạy: Lớp. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. 1. Môc tiªu : a.Kiến thức : - HS cần nhận thấy những ưu nhược điểm trong bài viết số 3 của mình. - Từ đó biết cách viết một bài văn biểu cảm: bám sát yêu cầu của đề ra; biết vận dụng các phương thức tự sự miêu tả và biểu cảm trực tiếp khi viết bài.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> b.Kĩ năng: - Biết cách khắc phục các lỗi đã mắc phải. c.Thái độ: - HS có ý thức khi làm bài . 2. TRẢ BÀI: ? Nhắc lại đề văn của bài 1. Chép lại đề.(2’) viết số 3. * Đề : Biểu cảm về một loài vật nuôi. 2. Tìm hiểu đề.(5’) ? Xác định thể loại, nội dung - Thể loại: biểu cảm yêu cầu của đề? - Đối tượng biểu cảm: một loại vật nuôi gần gũi với con người (chó, mèo, trâu …) - Nội dung: bộc lộ cảm xúc về con vật nuôi đã. ? Xây dựng dàn bài cho đề 3. Xây dựng dàn bài:(8’) văn? a. Mở bài: - Giới thiệu chung về con vật nuôi trong gia đình ? bài viết phải đảm bảo theo - Tình cảm của bản thân giành cho con vật nuôi đó. bố cục như thế nào? b. Thân bài: ? Phần mở bài cần nêu đượ - Miêu tả những nét nổi bật của vật nuuoi đó những gì? - Những kỉ niệm gắn với vật nuôi ? phần thân bài sẽ triển khai - Cảm xúc suy nghĩ về vật nuôi đó theo hương nào? c. Kết bài: ? Xây dựng phần kết bài? - Tình cảm của bản thân đối với vật nuôi này … 4. Nhận xét ưu nhược điểm của bài viết.(5’) G. Nhận xét ưu nhược điểm Tổng số: 29 bài. của bài viết. * Ưu điểm: - Một số bài đã xác định đúng yêu cầu của đề. Trình bày tương đối sạch sẽ đảm bảo bố cục, biết cách bộc lộ cảm xúc * Hạn chế: - Rất nhiều bài viết tuy xác định đúng yêu cầu của - Chỉ rõ những hạn chế trong đề nhưng làm bài sơ sài trình bày cẩu thả. Bài viết bài làm của chưa đảm bảo bố cục - đặc biệt có những bài sai quá nhiều lỗi chính tả (Bài của em Yên,Trường, …) 5. Thống kê lỗi và chữa lỗi.(17’) * Lỗi viết sai các phụ âm đầu.(ch/ tr; s/ x; n/ l …) Ví dụ: Chú Tró + Ló chạy nung tung - GV thống kê các lỗi HS *. Lỗi dùng từ diễn đạt, câu văn chưa đủ thành mắc phải – Đưa một số lỗi phần. cụ thể yêu câu HS chữa. Ví dụ: Từ khi mẹ chó sinh được ba chó con. Nó không rời con mà suốt ngày ở bên con → Từ khi chó mẹ sinh được ba chú chó con xinh xắn thì suốt ngày nó quấn quít bên đàn con như không muốn rời..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> * Lỗi chưa đảm bảo bố cục: - Cả bài văn trình bày thành một đoạn hoặc chưa có phần kết bài. 6. Tổng hợp kết quả: (4’) G. Tổng hợp kết quả bài làm * Tổng số: 29bài của HS. - Điểm 7+ 8: - Điểm 5+ 6: - Điểm 3 + 4: * Gv đọc bài tiêu biểu. c. Củng cố:(2’) ? Cách viết một bài văn biểu cảm? d. Hướng dẫn học bài.(2’) - Hoàn thiện lại bài viết số 3. - Ôn tập văn biểu cảm. - Chuẩn bị cho tiêt tiếp theo. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn 29. 11. 2013 7:3.12.2013 Tiết: 59 - Tiếng Việt. Ngày dạy: Lớp CHƠI CHỮ. 1. Môc tiªu: a.Kiến thức: - HS cần hiểu được khái niệm về chơi chữ - Nắm được các lối chơi chữ - Hiểu được tác dụng của phép chơi chữ b. KÜ năng: - Nhận biết phép chơi chữ - Chỉ rõ cách chơi chữ trong văn bản c. Thái độ: - Thấy được sự giầu đẹp của Tiếng Việt. 2. ChuÈn bÞ cña GV & HS: a. ChuÈn bÞ cña GV:Nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. b.ChuÈn bÞ cña HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ.(5’) * C©u hái: ? Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ? * Đáp án: Khi nói viết người ta thường có thể dùng phép lặp lại từ ngữ câu để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh … * Đặt vấn đề:(1’) : Gv đưa cõu đố: Trùng truc như con bò thui Chín đầu chín mắt chín tai chín mồn (là con gì) Trong câu đố này dân gian đã dùng lối chơi chữ qua từ chín. Vậy chơi chữ là gì? Có những cách chơi chữ nào tiết học hôm nay … b. Dạy néi dung bài mới: I. THẾ NÀO LÀ CHƠI CHỮ:(8’) 1. Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn (ca dao) G G. Lưu ý HS các từ lợi trong bài ca ? dao. ? ? Từ lợi trong câu ca dao 2 có nghĩa là - Lợi(lấy chồng lợi chăng): Thuận gì? lợi lợi lộc. ? Hai từ lợi trong câu thơ 4 có nghĩa - Lợi (lợi thì có lợi nhưng răng như từ lợi ở câu thơ trên không? chẳng còn) bao hàm 2 nghĩa: - Nếu đọc vế thứ nhất của câu ca dao: + Thuận lợi lợi lộc “Lợi thì có lợi”thì 2 từ lợi mang nét + Chỉ phần thịt rắn bao quang nghĩa chỉ thuận lợi lợi lộc. Nhưng khi chân răng. ta đọc tiếp vế sau của câu ca thì 2 từ lợi ? không mang nét nghĩa trên nữa mà có nghĩa chỉ phần thịt rắn bao quanh chân răng. ? Như vậy qua phân tích các nét nghĩa của từ lợi em nhận thấy ngầm ý trả lời ? của ông thầy bói trong bài ca này là gì? - Bà đã quá già rồi tính chuyện chồng con làm gì nữa.. ? Cách khuyên của ông thầy bói có gì đặc biệt? - Mang sắc thái hài hước mà không cay độc. Đây là nghệ thuật đánh tráo ngữ ? nghĩa. Gây cảm giác bất ngờ thú vị. ông thầy bói đã dùng hiện tượng đồng âm 2. Bài học: ghi nhớ - SGK. Tr 104. trong tiếng việt - một lối chơi chữ. ? Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ? II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:(12’).

<span class='text_page_counter'>(213)</span> ?. ? ? ?. ?. ? ?. H G. H G. H. 1. Dùng từ đồng âm. * Ví dụ: Nhớ nước đau lòng con Quốc quốc ? Chỉ ra phép chơi chữ trong câu thơ Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. trên? 2. Dùng lối nói trại âm. * ví dụ: Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp ? Cách viết ranh tương trong ví dụ trên Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương có chính xác không? Phải viết như thế nào mới đúng? 3. Dùng cách điệp âm ? Vì sao tác giả lại cố tình viết như * Ví dụ: vậy? Mênh mông muôn mẫu một - chế giễu tên tướng Pháp …. màu mưa ? Phụ âm nào được điệp lại trong câu Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. thơ trên? (Tú Mỡ) 4. Dùng từ nhiều nghĩa trái nghĩa gần nghĩa * Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng ? Em hiểu từ sầu riêng trong câu ca Mời cô mời bác ăn cùng trên theo mấy nét nghĩa? Sầu riêng mà hoá vui chung trăm - 2 nét nghĩa: một loại quả; trạng thái nhà. tâm lí tiêu cực. ? Có từ nào tría nghĩa với từ sầu riêng - Tiếng già nhưng núi vẫn là non. trong câu thơ cuối - vui chung: trạng thái tâm lí tích cực * Ghi nhớ - SGk. 165. ? Phân tích cách chơi chữ trong ví dụ trên? III. LUYỆN TẬP: (15’) - Già / non (từ trái nghĩa) Bài tập 1. Tr 165. - Núi / non(từ đồng nghĩa.) + liu điu - rắn - hổ lửa – mai gầm – ráo - lằn - trâu lỗ - hổ mang → các từ chỉ loài rắn.(chơi chữ theo lối H. Làm bài tập 1 – trình bày dùng các từ gần nghĩa) G. Chữa. + Rắn: tên một loài vật- con rắn Vật cứng khó biến dạng (chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm) Bài tập 2. Tr 165. + Thịt - mỡ - nem - chả→ chơi chữ bằng các từ gần nghĩa. + dò – giò → chơi chữ bằng lối nói H. Làm bài tập 2 – trình bày trại âm. G. Chưa bài. + Nứa, tre, trúc→ chơi chữ bằng.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> từ gần nghĩa. G Bài tập 4. Tr 165 G - khổ: đắng; tận: hết; cam: ngọt; lai: đến. Khổ tận cam lai: hết khổ đến sung H. Thảo luận bài tập theo nhóm.(2HS sướng. môt nhóm) → chơi chữ bằng từ đồng âm (cam: G. Gọi HS trình bày ngọt - quả cam) G. Chữa. c. cñng cè, luyÖn tËp: ( 2’) ? Thế nào là chơi chữ. ? Các lối chơi chữ thường gặp. d. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học bài và làm bài tập 3. - Nắm được thế nào là chơi chữ, các lối chơi chữ thường gặp. - Sưu tầm một số câu ca dao có sử dụng lối chơi và phân tích giá trị của nó - ChuÈn bÞ cho tiÕt sau: lµm th¬ lôc b¸t. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày soạn 1. 12. 2013 12.2013 Tiết: 60 - Văn bản:. Ngày dạy: Lớp 7:4 . LÀM THƠ LỤC BÁT. 1. Môc tiªu: a. Kiến thức: - HS cần hiểu về luật thơ lục bát. - Thấy được vẻ đẹp của thơ truyền thống Việt Nam với những mẫu mực như ca dao và đỉnh cao là truyện Kiều của Nguyễn Du. b. Kĩ năng : - Biết phân tích luật thơ lục bát - Bước đầu tập làm thơ lục bát đúng luật. c.Thái độ: - Say mê môn học. 2. chuÈn bÞ cña GV & HS: a. chuÈn bÞ cña Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. chuÈn bÞ cña Trò: Sưu tầm các bài thơ lục bát. Chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. b. Dạy néi dung bài mới: I. LUẬT THƠ LỤC BÁT:(12’) H H. Đọc bài ca dao trên. 1. Ví dụ. ? ? Một cặp câu lục bát gồm mấy dòng Anh đi anh nhớ quê nhà thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? Vì B B B T B BV sao lại gọi là lục bát? Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. ? ? Điền kí hiệu B- T vào các tiếng T B B T T BV B trong mỗi cặp câu lục bát ở bài ca BV.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> dao trên?. Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. ? T B T T B BV B ? Nhận xét về thanh điệu giữa các B tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trog câu 8? (ca dao) ? → Một cặp câu thơ lục bát gồm 2 ? Vần trong thơ lục bát chủ yếu là vần dòng thơ: dòng 1: 6 tiếng (câu lục); gì? dòng 2: 8 tiếng (câu bát) → Các tiếng có thanh bằng thanh ? ngang gọi là tiếng bằng (B); Các tiếng có thanh sắc, hỏi, nặng, ngã gọi ? ? Nhịp thơ thường như thế nào? là tiếng trắc(T); Vần (V) - Đọc một bài lục bát em đã sưu tầm. → Vần chủ yếu là vần bằng. ? Phân tích luật thơ trong bài lục bát đó? → Trong câu 8 nếu tiếng thứ 6 là H thanh ngang bổng thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền trầm và ngược lại. H 2. Ghi nhớ - SGK. Tr 156. H. Đọc ghi nhớ. II. LUYỆN TẬP:(25’) G Bài tập 1. H. Làm bài tập theo nhóm – các nhóm - Em ơi đi học trường xa trình bày. Cố học cho giỏi như là mẹ mong. G. Chữa bài - Anh ơi phấn đấu cho bền H Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. - Ngoài vườn ríu rít tiếng chim G Trong sân chú vẹt lim dim ngủ G H. Đọc yêu cầu bài tập – làm bài theo ngày nhóm – trình bày. Bài tập 2. G. Chữa bài. a. Vườn em cây quí đủ loài G. Yêu cầu HS làm thơ lục bát theo Có cam có quít có xoài có na. G nhóm(3 nhóm mỗi nhóm làm một bài G ít nhất là 2 cặp câu lục bát – chủ đề tự b Thiếu nhi là tuổi học hành G chọn) – các nhóm trình bày Chúng em phấn đấu trở thành trò - Gv hướng dẫn nhận xét và HS chữa . ngoan. * Tích hợp môi trường: G. Hướng dẫn HS làm thơ lục bát về Bài tập 3. môi trường VD: Cây xanh bóng mát than thương Chúng ta gìn giữ môi trường sạch trong c. Củng cố - luyện tập:( 2’) ? ThÕ nµo lµ th¬ lôc b¸t. ? Vần trong thơ lục bát chủ yếu là vần gì? ? Nhịp thơ thương như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> ? luật thơ trong bài lục bát ? d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Nắm được luật thơ lục bát sưu tầm các bài thơ lục bát - Tập làm thơ lục bát Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................. Ngày soạn 30. 11. 202013 Ngày dạy:Lớp 7:4.12.2013 Tiết: 61 - Tiếng Việt CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 1. Môc tiªu: a. Kiến thức:HS cần hiểu - các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực b. Kĩ năng : - Sử dụng từ đúng chuẩn mực - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ c.Thái độ: - Có ý thức dùng từ đíng chuẩn mực tránh thái độ cẩu thả khi nói khi viết. 2. chuÈn bÞ cña GV & HS: a. chuÈn bÞ cña Thầy : Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. chuÈn bÞ cña Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ.(4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là chơi chữ? ? Có mấy lối chơi chữ thường gặp? Lấy ví dụ? * Đáp án: - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về mặt âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước … làm câu văn hấp dẫn thú vị. - Các lối chơi chữ thường gặp là: dùng từ ngữ đòng âm; dùng lối nói trại âm; dùng cách điệp âm; dùng lối nói lái; dùng từ trái nghĩa hoặc đồng nghĩa. b. Dạy néi dung bài mới: I .SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG ÂM ĐÚNG CHÍNH TẢ:(6’) ? ? Phát hiện các từ dùng sai trong các Ví dụ. câu trên? a. Một số người sau một thời gian ? ? Nguyên nhân dùng sai các từ đó? dùi đầu vào làm ăn nay đã khấm khá. ? ? Tìm từ để thay lại cho đúng? → dùi đầu: (dùng sai nguyên âm) → vùi đầu b. Em bé đã tập tẹ biết nói. → Tập tẹ( sai vì gần âm)→ tập toẹ c. đó là những khoảng khắc sung sướng nhất trong đời em. → khoảng khắc (sai vì gần âm)→.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> khoảnh khắc ?. II. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG NGHĨA: ? Các từ gạch chân trong mỗi câu (8’) trên dùng sai như thế nào? Ví dụ: - Sai do không hiểu đúng nghĩa của a. đất nước ta ngày càng sáng sủa. từ. →Thay sáng sủa = tươi đẹp + sáng sủa; thường nhận biết bằng thị giác + tươi đẹp: nhận biết bằng tư duy. + Cao cả: lời nói hoặc việc làm có phẩm chất tuyệt đối + sâu sắc: nhận thức và thẩm định bằng tư duy, cảm xúc liên tưởng. + Biết; nhận thức được, hiểu được. + Có: tồn tại 1 cái gì đó.. ?. b. ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ cao cả để chúng ta vận dụng trong thực tế. → Thay cao cả = sâu sắc c. Con người phải biết lương tâm. → Thaybiết = có. III. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG TÍNH CHẤT NGỮ PHÁP:(9’) Ví dụ: ? Xác định các từ dùng sai 4 câu a. Nước sơn làm cho đồ vật thêm hào trên? quang. + hào quang là DT nên không thể sử → Thay hào quang = hào nhoáng dụng làm vị ngữ như tính từ. + ăn mặc là động từ nên không thể sử b. ăn mặc của chị thật là giản dị. dụng như DT → thay ăn mặc của chị = chị ăn mặc + Thảm hại là TT không thể dùng như hoặc sự ăn mặc DT. c. Bọn giặc đã chết với nhiều thảm hại: máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tuy Động Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh + Nói” sự giả tạo phồn vinh” là không phải bỏ mạng. đúng với quy tắc trật tự từ tiếng việt → Thay với nhiều thảm hại = rất thảm hại d. đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải sự giả tạo phồn vinh. → Thay sự giả tạo phồn vinh = sự phồn vinh giả tạo. ? IV. SỬ DỤNG ĐÚNG SẮC THÁI BIỂU HỢP PHONG CÁCH:(7’) Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> ?. ? Từ nào dùng không phù hợp trong a. Quân thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh hai câu văn trên? Vì sao? đạo sang xâm lược nước ta. → Thay lãnh đạo = cầm đầu (vì lãnh đao là đứng đầu các tố chức hợp pháp chính đáng – có sắc thái trân trọng) b. Con hổ dùng những cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người vào mặt Viên (…) nhưng Viên vẫn vẫn rán sức quần nhau với chú hổ. → Thay chú hổ = nó ; con hổ.(Vì “chú hổ”: mang sắc thái đáng yêu). V. KHÔNG LẠM DỤNG TỪ ĐỊA ? Trường hợp nào thì nên sử dụng từ PHƯƠNG TỪ HÁN VIỆT:(5’) Hán Việt? từ địa phương? - Trong các tình huống giao tiếp trang trọng hoặc trong các văn bản chuẩn mực (hành chính chính luận) thì không nên sử dụng từ địa phương. H - Dùng từ hán việt để làm phong phú thêm Tiếng Việt nhưng không nên lạm dụng. VI. BÀI HỌC:(2’) H. Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ - SGK. Tr 167. c. Củng cố - luyện tập:( 2’) - Nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Ghi nhớ về cách sử dụng từ. - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng chính xác 3 từ cụ thể - Chuẩn bị cho tiết ôn tập văn biểu cảm. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn: 1.12. 2013 7:4.12.2013 Tiết: 62 - Tập làm văn. Ngày dạy:Lớp ( Bù chiều).

<span class='text_page_counter'>(220)</span> ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: + Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm + Cách lập ý và làm dàn bài chonmotj đề văn biểu cảm + Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm - Tạo lập văn bản biểu cảm c. Về thái độ. - HS có ý thức trong việc tự ôn tập kiến thức ở nhà. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’) b.Dạy bài mới: I. NỘI DUNG Ô N TẬP:(22’) 1. Sự khác nhau giữa văn biểu cảm và văn H. Đọc lại đoạn văn về Hoa hải miêu tả. đường và bài văn Cảm nghĩ về * Văn miêu tả nhằm tái hiện đối một bài ca dao. tượng(người, cảnh vật, vât.)sao cho người ? Văn miêu tả và văn biểu cảm ta cảm nhận được nó; khác nhau như thế nào? * Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn những đặc điểm phẩm chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này mà văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá. ? Kể tên một số văn bản biểu 2. Điểm khác của văn tự sự với văn miêu cảm đã học? tả. - Văn tự sự nhằm kể lại một câu chuyện (sự việc) có đầu có cuối có nguyên diễn ? Điểm khác nhau giữa văn tự biến kết quả. sự và văn biểu cảm ? - Còn trong văn biểu cảm yếu tố tự sự chỉ để làm nền nhằm nói lên cảm xúc qua sự việc. Do đó yếu tố tự sự trong văn biểu cảm thường là nhớ lại những sự việc trong quá khứ những sự việc để lại ấn tượng sâu đậm chứ không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả. (tuy vậy nhiều khi khó tách bạch ? Tự sự và miêu tả có vai trò rạch ròi các loại văn nói trên.).

<span class='text_page_counter'>(221)</span> như thế nào trong văn biểu cảm? Ví dụ: - Biểu cảm về loài cây em yêu. + Tả những đặc điểm tiêu biểu về loài cây đó + Kể những kỉ niệm gắn bó với cây + Bộc lộ những suy nghĩ cảm xúc về cây qua những kỉ niệm qua đặc điểm của cây … - Cảm nghĩ về một người thân. + Tả kể về người thân của mình. + Những kỉ niệm hoặc câu chuyện đáng nhớ về người thân + Bộc lộ cảm xúc suy nghĩ về người thân.. 3. Vai trò của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm cảm xúc của tác giả được bộc lộ. Thiếu tự sự miêu tả thì tình cảm mơ hồ không cụ thể bởi vì tình cảm cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.. ?. Cần thực hiện qua những 4. Cho đề sau: Cảm nghĩ về mùa xuân. bước nào? * Bước 1: Tìm hiểu đề - Thể loại: biểu cảm - đối tượng biểu cảm: mùa xuân - Yêu cầu: bày tỏ thái độ cảm xúc về mùa xuân. * Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý. Mở bài: - giới thiệu đối tượng - Nêu cảm xúc chung Thân bài; - Mùa xuân đem lại cho mỗi con người một tuổi đời - Đối với thiếu nhi mùa xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành. - Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc mùa sinh sôi của muôn loài - Mùa xuân là mùa mở đầu cho một năm mở đầu cho những dự định kế hoạch kết bài ?. Em sẽ thực hiện những bước - Khẳng định lại cảm xúc của bản thân về nào khi làm bài theo đề văn mùa xuân: thích mong đợi … trên? * Bước 4: viết bài * Bước 5: kiểm tra lại II. LUYỆN TẬP: (13’) ?. Xác định yêu cầu của đề bài Đề: Cảm nghĩ về mùa xuân..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> trên? 1. Tìm hiểu đề: ?. Tìm ý và sắp xếp các ý thành - Thể loại: Văn biểu cảm. một dàn ý cho bài văn? - Đối tượng biểu cảm: mùa xuân. - Yêu cầu: Bày tỏ thái độ tình cảm, sự đánh giá đối với mùa xuân. 2. Tìm ý và lập dàn ý: a. Mở bài: Gới thiệu mùa xuân và cảm xúc chung về mùa xuân. b. Thân bài: - Mùa xuân của thiên nhiên (Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông...) - Mùa xuân của con người (Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ...) - Cảm nghĩ của bản thân về mùa xuân (Yêu quí, mong đợi mùa xuân...) c. Kết bài: Khẳng định tình cảm của bản ?. Hãy viết thành bài văn? thân về mùa xuân. G. Yêu cầu HS về nhà viết bài. 3. Viết bài hoàn chỉnh. c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung ôn tập d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Ôn tập kĩ lí thuyết văn biểu cảm cũng như cách làm văn biểu cảm. - Tìm ý và sắp xếp ý để làm bài văn theo đề văn biểu cảm - Viết bài văn : Cảm nghĩ về mùa xuân. - Chuẩn bị văn bản: Mùa xuân của tôi. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................. Ngày soạn: 1.12. 2013 7:4.12.2013 Tiết: 63 - Văn bản. Ngày dạy: Lớp ( Bù chiều) MÙA XUÂN CỦA TÔI. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng - Cảm xúc vè những nét riêng củâcnhr sắc thiên nhiên, không khí của mùa xuân Hà Nội, về miền bắc qua nỗi lòng “ sầu sứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ b. Về kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm c. Về thái độ. - Thêm yêu quê hương đất nước. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Đọc thuộc lòng một đoạn văn mà em thích trong văn bản Một thứ quà của lúa non: cốm. ? Tại sao em thích đoạn văn đó? * Đáp án: HS đọc thuộc và diễn cảm được đoạn văn tự chọn. Giải thích và chứng minh rõ vì sao chọn đoạn văn đó. * Giới thiệu bài(1’) Mỗi người có một cách bộc lộ tình cảm của mình với quê hương đất nước. Riêng với Vũ Bằng thì tình yêu ấy được bộc lộ qua những cảm xúc rất chân thành, sâu nặng về mùa xuân ở đất Bắc qua những trang tuỳ bút của mình. … b.Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (7’) ? ? Trình bày những nét chính về tác giả 1. Vài nét về tác giả và tác phẩm. và bài văn mùa xuân của tôi? - Vũ Bằng sinh năm1913. Ông là một nhà báo già dặn và là cây bút viết văn có sở trường về truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí. - Mùa xuân của tôi là đoạn đầu cua thiên tuỳ bút Tháng giêng mơ về răng non rét ngọt. G G. Hướng dẫn đọc : giọng đọc chậm rãi 2. Đọc. sâu lắng gợi nỗi niềm thương nhớ bâng khuâng chú ý giọng đọc ở các câu cảm. + Gv đọc mẫu đoạn 1. + gọi 2 HS đọc tiếp bài G G. Hướng dân HS tìm hiểu một số chú thích trong sách giáo khoa. ? ? Bài văn viết về cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đâu? Hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả khi viết bài này? ? ? Nêu đại ý của văn bản theo nhận thức của mình? * Đại ý : Bài tuỳ bút đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng ở Hà.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Nội và Miền bắc qua nỗi nhớ thương da diết của một người xa ? ? Xác định bố cục văn bản? quê. 3. Bố cục văn bản. + Phần 1: từ đầu … mùa xuân→ Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu tự nhiên. + Phần 2: tiếp … mở hội liên hoan→ Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và ở lòng người. + Phần 3 : còn lại→ Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ sau ? ? Tác giả đã khẳng định tình cảm của khoảng sau ngày rằm tháng giêng con người đối với mùa xuân qua những ở miền Bắc. câu văn nào trong đoạn văn đầu? ? ? đó là một tình cảm như thế nào? II. PHÂN TÍCH: 1. Tình cảm của con người với H - Hs đọc lại đoạn văn 2. mùa xuân.(5’) - Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. - Ai bảo được … thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. ? ? Cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất → tình cảm của con người đối Bắc được nhớ lại như thế nào? với mùa xuân là một quy luật tất yếu tự nhiên ở mỗi con người.. G G. Đó là những chi tiết hình ảnh rất đặc trưng cho cảnh sắc và và không khí mùa xuân ở Miền bắc. Tác giả đã gợi tả được thời tiết, khí hậu đặc biệt của mùa xuân vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu gió lạnh lạnh” như từ mùa đông còn vương lại nhưng lại có cái ấm áp nồng nàn của khí xuân hơi xuân trành ngập trời đất và thấm vào lòng người, những âm thanh tiếng nhạn kêu tiếng trống chèo câu hát huê tình. - Không khí mùa xuân còn được hiện lên trong khung cảnh gia đình.với bàn thờ ? đèn nến hương trầm và tình cảm gia đình. 2. Cảm nhận về cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất Bắc. (9’) - Mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm, có tiếng trống chèo vọng lại, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ như mộng - cái rét ngọt ngào … - Bàn thờ, nhang trầm đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đềm.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> thắm thiết yêu thương. ? Gợi nhớ cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất Bắc qua ngoại cảnh. Tác giả ? còn có cảm nhận như thế nào về không khí mùa xuân đất bắc trong lòng người? ? Em có nhận xét thế nào về giọng điệu - “Nhựa sống ở trong người căng ? trong đoạn văn này? lên như máu căng lên trong lộc của loài nai như mầm non của cây ? ? Với cách viết và cách miêu tả như vậy cối, nằm im mãi không chịu được tác giả muốn khẳn định điều gì về mùa phải trồi ra thành những cái lá xuân? nhỏ li ti” ? ? Qua đó ta còn nhận thấy tình cảm của → Giọng điệu sôi nổi, thiết tha; tác giả đối với Hà nội như thế nào? phép so sánh → Mùa xuân có sức sống mãnh ? Tác giả đã chọn miêu tả những hình liệt trong thiên nhiên và trong ảnh thiên nhiên nào để thể hiện được vẻ lòng người đẹp riêng của cảnh sắc và không khí mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng? 3. Cảm nhận về màu xuân từ sau G ngày rằm tháng giêng nơi đất Bắc(10’) - đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn G. Ngòi bút của tác giả đặc biệt tinh tế còn phong khi miêu tả cảnh sắc và không khí mùa - Cỏ nức mùi hương xuân từ sau ngày tháng giêng. Tác giả đã - Trời đã hết nồm, mưa xuân phát hiện và miêu tả sự thay đổi chuyển - Trên trời xuất hiện những vệt biến của màu sắc và không khí, bầu trời, xanh tươi những làn ánh sáng mặt đất, cây cỏ trong một khoảng thời hồng hồng rung động gian ngắn ngủi từ đầu năm qua rằm tháng - Bữa cơm giản dị … ? giêng.. ?. → Không gian thoáng đãng tươi đẹp, không khí đời thường ấm ? Những đặc sắc nghệ thuật được sử cúng giản dị êm đềm; sự vui vẻ dụng trong bài văn? phấn chấn trước một năm mới của con người. ? Khái quát nội dung của bài văn?. III. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật - Cảm xúc bộc lộ mãnh liệt - Chi tiết lựa chọn tinh tế - Lời văn giàu hình ảnh nhịp điệu. 2. Nội dung * Ghi nhớ - SGK. Tr 178. IV. LUYỆN TẬP:(ở nhà).

<span class='text_page_counter'>(226)</span> c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Đọc lại bài văn. - Nắm được nội dung nghệ thuật của bài - Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích - Nhận xét về sư lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản - làm bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài cho tuần 17. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn: 6.12. 2013 Ngày dạy: Lớp 7:9.12.2013 Tiết: 64 - Văn bản Hướng dẫn đọc thêm SÀI GÒN TÔI YÊU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS cần thấy được - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả b. Về kĩ năng. - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể c. Về thái độ. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (2) ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’) Sài Gòn là thành phố có lịch sử 300 năm. Từ sau tháng tư năm 1975, Sài Gòn được đổi tên là thành Thàmh phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, Thàmh phố Hồ Chí Minh đã trở thành trung tâm kinh tế và có số dân lớn nhất của cả nước để các em hiểu rõ hơn về Thàmh phố Hồ Chí Minh chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu… b.Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: G G. Giới thiệu về bài tuỳ bút của tác giả (10’) Minh Hương. 1. Tác giả tác phẩm - Bài tuỳ bút này là bài mở đầu của tập tuỳ bút- bút kí “ Nhớ … Sài Gòn” tập 1 của Tác giả Minh Hương G G. Hướng dẫn HS đọc văn bản: Giọng - Văn bản được viết cuối tháng 12/ đọc thể hiện sự hồ hởi vui tươi hăm hở 1990 nhân dịp Sài Gòn 300 năm sôi động. Chú ý các từ ngữ địa phương. tuổi. - Hướng đãn HS tìm hiểu một số chú 2. Đọc văn bản. thích khó. ? ? Nêu đại ý của bài văn? * Đại ý bài văn: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm yêu mến và những ấn tượng bao quát chung của tác giả về thành phố Sài gòn trên các phương diện chính: thiên nhiên khí ? ? Văn bản có bố cục như thế nào? hậu thời tiết cuộc sống sinh hoạt của thành phố cư dân và phong cách con người Sài Gòn. 3. Bố cục văn bản. + Từ đầu … tông chi họ hàng→ Ấn tượng chung của tác giả về Sài Gòn. + Tiếp … năm triệu → Phẩm chất - Chú ý đoạn văn đầu. người Sài Gòn. + Phần còn lại→ Khẳng định tình ? ? Nét riêng biệt của thiên nhiên khí hậu yêu Sài Gòn. Sài Gòn qua sự cảm nhận của tác giả II. PHÂN TÍCH: được thể hiện ở những chi tiết nào? 1. Ấn tượng chung của tác giả về.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> ?. ? ? ?. ? ?. ?. ?. ?. ?. Sài Gòn.(17’) ? Tại sao tác giả lại nói Sài Gòn vẫn trẻ a. Vẻ đẹp Sài Gòn tôi thì đương già? - Sài Gòn vẫn trẻ, trẻ hoài như một - Vì so với 5000 năm tuổi của đất nước cây tơ đương độ nõn nà trên đà thì dù Sài Gòn dù đã 300 năm tuổi thay da đổi thịt nhưng vẫn là một đô thị trẻ. ?Tác giả còn yêu Sài Gòn ở những điểm riêng biệt nào? ? Nhận xét về cách miêu tả của tác giả? - Miêu tả kết hợp với biểu cảm khiến câu văn có hồn gợi cảm xúc. ? Tại sao tác giả lại đưa câu ca dao vào - Tôi yêu: cuối đoạn văn này? + Nắng sớm ngọt ngào - Nhấn mạnh tình cảm của người viết + Buổi chiều lộng gió hình như có ít nhiều thiên lệnh nhưng là + Thời tiết trái chứng thiên lêch đáng yêu. + Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn ? Trong đoạn văn 3 tác giả đãc khẳng + Giờ cao điểm náo động dập dìu định điều gì về nguồn gốc cư dân Sài + Buổi sáng tĩnh lặng không khí Gòn? mát dịu trong sạch ? Tại sao tác giả lại khẳng định như vậy? Mặc dù rất nhiều người gốc Bắc, gốc trung hoa? - Nhấn mạnh tính cộng đồng sự hoà hợp - Chỉ toàn là người Sài Gòn. của cư dân sài gòn. ? Bức ảnh trong bài ghi lại cảnh Sài Gòn vào thời điểm nào? → Miêu tả kết hợp biểu cảm; phép - Sài gòn về đêm lung linh rực rỡ sắc so sánh, điệp từ màu. → Sài Gòn mang vẻ đẹp của một đô thị trẻ trung khí hậu có nhiều ưu đãi cư dân hoà hợp. ? Nói đến người Sài gòn Tác giả nói đến điều gì ở họ? b. Vẻ đẹp của con người Sài Gòn. - phong cách bản địa. ? Phong cách đó được miêu tả như thế - ăn nói tự nhiên hề hà dễ dãi. nào? - Ít dàn dựng tính toán - Chơn thành bộc trực → Cách sống chân thành cởi mở ngay thẳng tốt bụng. - Các cô gái thị thiềng: + tóc buông, nón vải, áo bà ba. quần đen + Dáng vẻ khoẻ khoắn, mạnh dạn, ? Tác giả đánh giá phong cách ấy như mắt sáng rỡ.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> thế nào? ? - Họ vẫn giữ được phong cách DT nhưng không mang tư tưởng phong kiến mà rất tân tiến. ? ? đến những hồi sôi sục và nghiêm trong của đất nước thì người Sài Gòn tỏ ra như thế nào? ? Cách miêu tả phẩm chất người sài gòn ? của tác giả có gì đặc biệt? - Miêu tả vừa khái quát lại vừa tỉ mỉ. ? ? Nói đến thiên nhiên môi trường Sài Gòn tác giả khẳng định điều gì? ? Tác giả muốn đề cập tới điều gì khi nói tới sự vắng bóng của các loài chim? - lên án hành động săn bắn chim bừa bãi ? - dự báo nguy cơ phá hoại môi trường môi sinh vì tốc độ đô thị hoá công nghiệp hoá …. ?. ? ? ?. + Trong giao tiếp lễ phép lịch sự … → phong cách dân chủ, tự tin, lịch thiệp. - Dám dấn thân vào khó khăn nguy hiểm hi sinh cả tính mạng … → Người Sài Gòn có nhiều đức tính tốt đẹp: cởi mở chân thành kiên cường bất khuất c. Thiên nhiên và môi trường Sài Gòn. - Sài Gòn là đô thị hiên hoà nhưng ít chim; là nơi thuận lợi cho người tứ xứ đến sinh sống. ? Tình yêu sài gòn của tác giả được bộc lộ như thế nào? 2. Tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn.(7’) - Tôi yêu da diết sài Gòn - Tôi yêu Sài Gòn và yêu cả những con người ở đây - Thương mến bao nhiêu cũng không uổng công hoaì của … ? Theo em phải là người như thế nào - Ước mong mọi người … đều yêu mới có tình cảm như vậy? Sài Gòn như tôi - Là người gắn bó lâu bền am hiểu tường → Sự yêu quí đến hết lòng mong tận Sài Gòn muốn được đóng góp công sức cho Sài Gòn. ? Biện pháp nghệ thuật gì được dùng ở đây? III. TỔNG KẾT:(4’) ? Khái quát những đặc sắc nghệ thuật 1. Nghệ thuật: trong bài văn? 2. Nội dung: ? Qua bài văn em cảm nhận được điều * Ghi nhớ - SGK. Tr 173. gì về Sài Gòn và tình cảm của tác giả về Sài Gòn? IV. LUYỆN TẬP: c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’).

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Đọc lại bài văn và tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống kiến thức, phong cách con người của 3 thành phố tiêu biểu cho 3 miếnài Gòn( Thành phố Hồ Chí Minh - miền Nam, Hếu – (miền Trung), Hà Nội ( Thủ Đô- miền Bắc) - Làm bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài cho tiết Luyện tập sử dụng từ. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn 7.12.2013 Ngày dạy: Lớp 7:10 .12.2013 Tiết: 65 - Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần có - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ - Chuẩn mực sử dùng từ - Một số lỗi dùng thường gặp và cách sửa chữa Lưu ý: HS đã học những kiến thức này b. Về kĩ năng. - Vận dụng các kiến thức đã học vè từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực c. Về thái độ. - Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng việt nói riêng và môn ngữ văn nói chung. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Khi sử dụng từ phải chú ý các yêu cầu nào? * Đáp án: Khi sử dụng từ phải chú ý: + Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp,đúng sắc thái biểu cảm và không lạm dụng từ Hán việt từ địa phương..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> * Giới thiệu bài(1’) Để củng cố kiến thức về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực chúng ta cùng nhau đi hệ thống hoá lại kiến thức qua tiết ôn tập b.Dạy bài mới: Bài tập 1. Tr 179.(12’) H H. Đọc bài tập làm văn đã làm từ Ví dụ: đầu năm đến nay. Ghi lại các từ đã - Từ dùng sai: tre trở, sao sác, nạ nùng. dùng sai(về âm, về chính tả, về → dùng sai phụ âm đầu. nghĩa, về tính chất ngữ pháp và về - Chữa lại: che chở, xao xác, lạ lùng. sắc thái biểu cảm) và nêu cách sửa. Bài tập 2. Tr 179 (10’) - Đọc bài tập làm văn của bạn nhận xét về các trường hợp dùng từ Ví dụ 1: Từ khi mẹ chó sinh được ba không đúng nghĩa không đúng tính chó con … chất ngữ pháp. Không đúng sắc → Dùng từ không đúng quy tắc Tiếng thái biểu cảm và không hợp tình Việt huống giao tiếp trong bài làm của Dùng từ “sinh” không phù hợp trong bạn. ngữ cảnh này. - Chữa lại: Từ khi chó mẹ đẻ được ba chú chó con … Ví dụ 2: Con mèo đã hi sinh trong lần bị ốm ấy. → Từ “hi sinh” không phù hợp với sắc thái biểu cảm - Chữa lại: Con mèo đã chết trong lần bị ốm ấy. G G. Đưa ra một số từ - yêu cầu HS Bài tập 3.(10’) giải nghĩa và đặt câu với các từ đó. a. Hồi phục: trở lại trạng thái cũ ví dụ: Sức khoẻ của bác đã hồi phục b. Khôi phục: làm cho trở lại như cũ ví dụ: Nhật Bản đang tiến hành khôi phục lại nền kinh tế. c. Khắc phục: chiến thắng khó khăn trở ngại để đạt mục đích. Ví dụ: An luôn khắc phục khó khăn để học tập tốt. d. Lãnh đạo: định ra đường lối phương hướng và hướng dẫn thực hiện Ví dụ: đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhận dân ta đấu tranh giành độc lập tự do cho tổ quốc. Đ. đạo nghĩa: phép tắc về đạo đức Ví dụ: Nó đã hành động trái với đạo nghĩa. e. Quốc phòng: công việc giữ nước.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> ?. chống ngoại xâm. Ví dụ: Bác ấy làm việc ở Bộ quốc phòng. g. Quốc hiệu: tên một nước. Quốc hiệu nước ta thời đinh là Đại Cồ Việt. h. Phản ánh: ghi lại hoặc kể lại sự việcbiểu hiện bản chất của sự việc sự vật Ví dụ: Văn học nghệ thuật phản ánh cuộc sống. i. Phản chiếu: chiếu ngược ánh sáng hắt trở lại. ví dụ: Ánh điện phản chiếu vào gương làm cho căn phòng sáng hẳn lên. k. Phản diện: mặt trái thuộc phía tiêu cực ví dụ: Chị ấy là diễn viên đóng rất đạt các vai phản diện. ? Tìm nhanh các tiếng có thể kết e. Xuất xứ: tài liệu gốc từ đó ta trích hợp với yếu tố “thương” và yếu tố dẫn. “ binh” để tạo thành từ ghép. ví dụ: xuất xứ văn bản … Bài tập 4.(4’) - Thương + yêu ( mến, cảm, đau, nhớ, tình, hại,) - Binh + lính (sĩ, lực, nghiệp, bộ, ); Bộ binh, pháo binh, diễu binh, kị bịnh, tượng binh, thuỷ binh …. c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng dùng từ - Đối chiếu những lỗi do dùng sai đã tìm được ở lớp với 1 bài làm(ở môn học khác) của bản thân để sửa lại cho đúng - Ôn tập phần Tiếng Việt. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Ngày soạn 13. 12.2013 Ngày dạy: Lớp 7:16.12.2013 Tiết: 66 - Văn bản ( Bù chiều) ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần nắm lại được - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình - Một số thể thơ đã học - Giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học b. Về kĩ năng. - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, chứng minh c. Về thái độ. - Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bàicủa HS. * Giới thiệu bài(1’) Để củng cố kiến thức về các tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong chương trình học kì chúng ta cùng nhau đi hệ thống hoá lại kiến thức qua tiết ôn tập b.Dạy bài mới: I. NỘI DUNG ÔN TẬP:(34’) H - Đọc yêu cầu của câu 1. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch hỏi 1 trong SGK. - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải. ? ? Nêu tên tác giả của - Tiếng gà trưa – Xuân quỳnh. các tác phẩm trữ tình - Cảnh khuya - Hồ Chí Minh. theo yêu cầu của câu hỏi - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Hạ Tri 1? Chương. - Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến. - Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra -.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Trần Nhân Tông. - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ Phủ. H 2. H. Đọc yêu cầu của bài - Bài ca nhà - Tinh thần nhân đạo và lòng tập 2. tranh bị gió thu vị tha cao cả. phá H - Nỗi nhớ thương quá khứ đi G H. Làm bài tập và trình - Qua Đèo đôi với nỗi buồn thầm lặng bày Ngang đơn lẻ giữa núi đèo hoang sơ G. Chữa bài. - Tình cảm quê hương chân - Có thể gọi hs đọc thuộc thành pha chút xõt xa lúc mới lòng một số bài thơ. - Ngẫu nhiên về quê. viết nhân buổi mới về quê. -Ý thức độc lâpkj tự chủ - Sông núi nước quyết tâm tiêu diệt giặc Nam - Tình cảm quê hương gia - Tiếng gà trưa đình qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ - Nhân cách thanh cao và sự - Bài ca Côn giao hoà tuyệt đối với thiên Sơn nhiên. H G H. Đọc nội dung của bài tập 3 – làm bài tập và trình bày G. Chữa bài. H ?. - Tình quê hương sâu nặng - Cảm nghĩ trong khoảnh khắc đêm vắng trong đêm thanh tĩnh - Tình yêu thiên nhiên lòng yêu nước phong thái ung - Cảnh khuya dung lạc quan của Bác Hồ. 3. - Sau phút chia li – song thất lục bát - Qua Đèo Ngang – Bát cú đường luật - Bài ca Côn Sơn - lục bát - Sông núi nước Nam – thất ngôn tứ tuyệt - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh – ngũ ngôn tứ tuyệt - Tiếng gà trưa – thơ 5 chữ. 4. - Các ý kiến không chính xác: a, e, i, k.. H. Đọc bài tập 4 H ? Tìm các ý kiến mà em cho là không chính xác? G 5. H. Đọc nội dung yêu cầu a. Khác với tác phẩm của các cá nhân ca dao trữ.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> G của bài tập 5. tình trước đây là những bài thơ câu thơ có tình G. Hướng dẫn HS làm chất tập thể và truyền miệng. bài tập – trình bày. b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều G. Chữa. nhất là lục bát. c.Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ câu hỏi tu từ. II. GHI NHỚ: - SGK Tr 182.(3’) c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Ôn tập về các tác phẩm trữ tình - Viết đoạn cảm nhận về một bài, một đoạn, một câu… trong một tác phẩm trữ tình mà em yêu thích. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị cho phần luyện tập Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày soạn: 13.12.2013 Ngày dạy: Lớp 7:16.12.2013 Ngữ văn (Bù chiều) Tiết: 67 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cầ ntiếp tục nắm lại được - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình - Một số thể thơ đã học - Giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học b. Về kĩ năng. - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích, chứng minh c. Về thái độ. - Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bàicủa HS. * Giới thiệu bài(1’) Để củng cố kiến thức về các tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong chương trình học kì chúng ta cùng nhau đi hệ thống hoá lại kiến thức qua tiết ôn tập b.Dạy bài mới: III. LUYỆN TẬP:(37’) H H. Học yêu cầu của bài tập Bài tập 1.Tr 192. ? 1. ? Nói rõ nội dung trữ tình - Nội dung trữ tình của hai câu thơ: thể hiện và hình thức thể hiện của niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo cho dân những câu thơ đó. cho nước. - Hình thức thể hiện: Nỗi niềm đó được nói lên bằng hình thức kể và tả, phép so sánh - Đọc hai bài thơ : Tĩnh dạ Bài tập 2. Tr 192. tứ và Ngẫu nhiên viết nhân a. Tình huống thể hiện tình yêu quê hương trong ? buổi mới về quê. hai bài thơ: ? So sánh tình huống thể + Bài Tĩnh dạ tứ: một người ở xa quê trong một hiện tình yêu quê hương và đêm trăng sáng nhìn trăng nhớ quê. cách thể hiện tình cảm đó + Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: qua hai bài thơ này? một người trở về quê sau cả đời xa quê bị coi là khách lạ ngay ở nơi chôn nhau cắt rốn của mình. b. Cách thể hiện tình cảm trong hai bài thơ:.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> H ?. ?. - Đọc bài thơ Đêm đõ thuyền ở Phong Kiều(Phần đọc thêm bài 9) ? So sánh về hai vấn đề: cảnh vật và tình cảm được thể hiện trong hai bài thơ?. - Đọc yêu cầu bài tập 4. ? Hãy lựa chọn các đáp án đúng .. - Bài 1: Lí Bạch dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê của mình: nhớ quê thao thức không ngủ nhìn thấy ánh trăng và nhìn trăng lại càng nhớ quê hương. Tình cảm đó thể hiện rõ qua phép đối ở hai câu cuối. - Bài 2: Qua cách kể tả và cách sử dụng nghệ thuật đối trong 2 câu đầu và nhất là qua giọng điệu bi hài sau những lời tường thuật khách quan trầm tĩnh về cái bi kịch thật trớ trêu khi mới bước chân về đến quê tác giả đã bộc lộ tình yêu quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê của mình. Bài tập 3. Tr 192. a. Cảnh vật được miêu tả trong hai bài thơ: - Bài Đêm đỗ truyền ở Phong Kiều: + Cảnh trăng tà quạ kêu sương đầy trời khách nằm ngủ trước khung cảnh buồn hiu hắt lửa chài - Bài 2: Rằm tháng giêng + Khung cảnh bao la bát ngát đầy ánh trăng sáng đầu xuân dào dạt sức sống. b. Tình cảm được thể hiện: - Bài 1: Nỗi buồn cô đơn. - Bài 2: Phong thái ung dung thanh thản lạc quan. c. Điểm giống và khác nhau về cảnh và tình trong bài thơ: - Cảnh vật có những yếu tố giống nhau(đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông), nhưng màu sắc khác nhau (một bên yên tĩnh và chìm trong u tối một bên sống động tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng) - Điểm khác nổi bật là ở chủ thể trữ tình: một bên là lữ khách thao thức không ngủ vì nỗi buồn xa xứ, một bên là người chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trong đại đối với sự nghiệp cách mạng. Dù cảnh vật tình cảm được thể hiện trong hai bài thơ có nhiều điểm khác nhau nhưng cả hai bài mối quan hệ giữa tình và cảnh rất hoà quyện. Bài tập 4. Tr192. - Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. - Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức(tự sự, biểu cảm, miêu tả, thuyết minh, lập luận) nhưng.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> biểu cảm là phương thức chủ yếu. - Tuỳ bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Ôn tập kĩ các tác phảm trữ tình.(đọc lại các văn bản trữ tình đã học; học thuộc lòng các bài thơ …) - Viết đoạn cảm nhận về một bài, một đoạn, một câu… trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất - Chuẩn bị cho tiết ôn tập Tiếng Việt. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn:12.12.2013 7:17.12.2013 Ngữ văn Tiết: 68. Ngày dạy:Lớp. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần - Hệ thống kiến thức về: - Cấu tạo từ ( từ ghép, từ láy) - Từ loại (đại từ, quan hệ từ).

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ - Từ Hán Việt - Các phép tu từ b. Về kĩ năng. - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học - Tìm thành ngữ theo yêu cầu c. Về thái độ. - Giáo dục HS ý thức khi sử dụng từ 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra khi ôn tập. * Giới thiệu bài(1’) Để củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức tiếng việt đã học từ đầu năm đến nay tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới: I. NỘI DUNG ÔN TẬP:(40’) G G. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 1.Từ phức: gồm Từ ghép và từ láy vào vở. (SGK. Tr 183) * Từ ghép: Ghép chính phụ và ghép đẳng lập. ? ? Nêu định nghĩa và phân Ví dụ: Xe máy, xe đạp, hoa hồng → ghép chính loại từ theo cấu tạo? phụ ? ? Từ ghép chính phụ và Bà ngoại, quần áo, sách bút → ghép đẳng từ ghép đẳng lập có điểm lập. gì khác nhau? * Từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận ? ? Lấy ví dụ về từ ghép? Ví dụ: thoang thoảng, mãi mãi → láy toàn bộ ? ?Có mấy loại từ láy?Lấy Nhẹ nhàng, xinh xắn → láy bộ phận ví dụ? ? ? Thế nào là đại từ? Có 2. Đại từ. mấy loại đại từ? * Đại từ để trỏ: ? ? Lấy ví dụ minh hoạ? + Trỏ sự vật:tôi, tao, tớ + Trỏ số lượng: bấy, bao nhiêu + Trỏ hoạt động tính chất: vậy, thế * đại từ để hỏi + hỏi về người về vật: ai, gì, + Hỏi về số lượng: Mấy + Hỏi về hoạt động tính chất: sao, thế nào … ? ? So sánh về ý nghĩa và 3. Lập bảng so sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT chức năng của quan hệ từ về ý nghĩa và chức năng. với danh từ, động từ, tính ? từ? TL DT, ĐT, TT QHT ? Viết một đoạn vănngắn. YNCN Xác định một số từ loại Ý nghĩa Biểu thị người, Biểu thị ý.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> động từ danh từ tính từ và quan hệ từ em đã sử dụng trong đoạn văn. ? ?. ? ? ?. sự vật, hoạt động nghĩa quan hệ tính chất Có khả năng làm Liên kết các Chức năng thành phần của cụm từ, câu cụm từ, câu. ? Giải nghiã các yếu tố Bài tập 4. Tr 184. Hán Việt đã học. - Bạch: trắng(bạch cầu, bạch kim, bạch mã) ? Tìm các từ ghép hán - Bán: nửa, một nửa (bán kính, bán thân bất toại) việt có dùng các yếu tố - cô: lẻ loi (cô đơn) trên - cư: chỗ ở (cư trú) - cửu: chín (cửu chương, cửu long) - Dạ: đêm (dạ hội, dạ hương, ) - điền: ruộng(điền chủ) - Hà: sông(sơn hà, hà mã) - mộc:cây thân gỗ - nhật: ngày, mặt trời, (nhật thực, nhật kí, thanh thiên bạch nhật) - Quốc: nước(quốc gia, ái quốc ) - tâm: lòng (tâm can, tâm sự) - Thảo: cỏ(thảo mộc) - Thư: sách(thư phong, thư viện) - tiền : trước - Tiếu: cười - Vấn: hỏi ? Thế nào là từ đồng 5. Từ đồng nghĩa: là từ có nghĩa giống nhau hoặc nghĩa? gần giống nhau. - Có hai loại từ đồng nghĩa: ? Có mấy loại từ đồng + Đồng nghĩa hoàn toàn: trái - quả nghĩa? + Đồng nghĩa không hoàn toàn: chết – hi sinh.. ? ? ? Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa?. ?. 6. Từ trái nghĩa: là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. Ví dụ: cao- thấp. 7. Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: ? Lấy ví dụ về từ trái - Bé - nhỏ → từ đồng nghĩa. nghĩa. - Bé- to → trái nghĩa. ? Nhắc lại xem từ trái - Thắng - được(được cuộc)→ đồng nghĩa nghĩa là gì? - Thắng – thua → trái nghĩa. - Tìm từ trái nghĩa và từ 8. Từ đồng âm: là từ giống nhau về âm đồng nghĩa với các từ đã thanhnhưng khác xa nhau về nghĩa. cho. - Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa: + từ đồng âm khác xa nhau về nghĩa. ? + từ nhiều nghĩa : các nét nghĩa đều có cùng một cơ sở chung (có liên quan với nhau).

<span class='text_page_counter'>(241)</span> ? Xác định từ đồng âm ? trong câu sau: - Chúng em ngồi quanh bàn để bàn về việc đi cắm ? trại tuần sau. ? Từ đồng âm khác từ ? nhiều nghĩa ở điểm nào?. 9. Thành ngữ: là loại cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ vị ngữ hoặc phụ ngữ trong cụm từ.. ? TÌm thành ngữ thuần ? việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán việt sau:. 10. - Bách chiến bách thắng – trăm trận trong thắng. - Kim chi ngọc diệp – cành vàng lá ngọc - khẩu phật tâm xà - miệng nam mô bụng bồ dao găm 11. Thay bằng các thành ngữ sau: - câu 1: đồng không mông quạnh. - câu 2: còn nước còn tát - câu 3: con dại cái mang - Câu 4: giàu nứt đố đổ vách.. ? - Đọc yêu câu của bài tập 10. ? - Làm bài tập và trình bày- GV chữa.. 12. Điệp ngữ: là cách lặp lại từ ngữ hoặc cả 1 câu để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. - Các dạng điệp ngưc: điệp ngữ cách quãng; điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.. ? Tìm 3 thành ngữ ? đặt câu với một trong những thành ngữ em đã tìm? ? Nêu khái niệm về thành G ngữ. 13. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa ? Thế nào là điệp ngữ ? của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm lấy ví dụ câu văn hấp dẫn thú vị - Ví dụ: Trên trời rớt xuống mau co là gì?→ cách ?Đọc một bài ca dao nói lái. hoặc câu đố có dùng phép chơi chữ ?Em hiểu thế nào là chơi chữ? c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Ôn tập kĩ các kiến thức về tiếng việt theo nội dung đã ôn tập. - Xem lại các bài tập đã làm. - Chọn một trong các văn bản đã học, xác định trong văn bản đó:Từ láy, từ ghép, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ - Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ trong văn bản cụ thể - Chuẩn bị cho tiết ôn tập Tiếng việt tiếp theo- SGK. Tr 193. Nhận xét bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................ Ngày soạn:20.12.2013 Ngày dạy: Lớp 7: 23.12.2013 Tiết: 69 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT (Rèn luyện chính tả) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần biết - Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương b. Về kĩ năng. - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương c. Về thái độ. - Giáo dục HS ý thức khi nói và viết 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, b. chuẩn bị của HS: - Ôn tập theo câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> a. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra khi ôn tập. * Giới thiệu bài(1’) Khi nói viétcác em thường mắc phải một số lỗi chính tả như viết sai các phụ âm đầu, sai các dấu thanh. Để khắc phục các lỗi đó tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới: 1. Bài tập 1.(12’) G G. Đọc chính tả - HS viết: đoạn văn “ Sài Gòn … tông chi họ hàng” - Yêu cầu HS trao đổi bài và soát lỗi chính tả. G. Kiểm tra một số bài và chữa những lỗi chính tả. 2.Bài tập 2.(6’) ? ?. Điền các phụ âm đầu - Điền các phụ âm đầu vào chỗ trống: thích hợp vào chỗ trống a. xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử theo yêu cầu? b. tiểu xử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu c. chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại d. mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. G H. H G. ?. Bài tập 3.(12’) a. Tên các loài cá bắt đầu bằng ch hoặc tr G.Gọi HS lên bảng thực - cá chép, cá chim, cá chuồn, cá chuối, cá chày hiện - cá trắm, cá trôi, cá trích H. Khác bổ sung. b. Từ chỉ hoạt động trạng thái có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã - nghỉ ngơi, vui vẻ, bắt bẻ, hớn hở, ngủ, chạy nhảy, - suy nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn bã, … c. Tìm từ chưa những tiếng bắt đầu bằng n, d, gi có nghĩa như sau: H. Làm bài tập theo nhóm * Không thật vì được tạo ra một cách không tự - Các nhóm nêu các từ đã nhiên: tìm được - giả tạo, giả bộ, giả vờ, giả tảng, giả dối, giả G. Nhận xét và chữa. hiệu, giả mạo, giả danh - dối trá, gian dối * Tàn ác vô nhân đạo: - dã man, dã tâm * Dùng ánh mắt cử chỉ làm dấu hiệu để báo cho người khác biết - ra dấu, ra hiệu Bài tập 4.(12’) * Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> ?. Đặt câu theo yêu cầu a. dành- giành: của bài tập. Giải nghĩa - giàng: chiếm lấy bằng sức mạnh các từ đó? + Toàn quốc kháng chiến để giành độc lập. - dành: để lại về sau sử dụng + lan dành tiền để mua sách. b. tắt- tắc: - Đèn đã tắt (tắt: thôi cháy) - Nó đi đường tắt (tắt: theo đường ngắn hơn lối nhanh hơn) - cống nước bị tắc (tắc: mắc nghẽn) c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Tiếp tục tự rèn luyện những lỗi chính tả hay mắc. - Tập viết chính tả theo trí nhớ - soát lại sau khi đã viết xong. - Đọc lại các bài văn của mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... Ngày soạn:14.12.2013 Ngày dạy 7: 17.12.2013 Ngữ văn Tiết: 70+71 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Theo lịch của phòng) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Bài kiểm tra tổng hợp cuối kì nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau: + đánh giá việc nắm bắt kiến thức cơ bản của HS ở cả ba phần trong SGK Ngữ văn 7 Tập I + Xem, xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợpcác kiến thức và kĩ năngcủa cả 3 phần Văn- tiếng việt - Tập làm văn.của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra. b. Kĩ năng: + đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hộptàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới. c. Thái độ:. - HS có ý thức cao khi làm bài kiểm tra. 2. Đề bài: Ma trận.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Tên Chủ đề (nội dung,chương…) Chủ đề 1: Văn học - Cổng trường mở ra - Bạn đến chơi nhà. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. - Nêu được . điều kì diệu Chép thuộc bài thơ. Số câu 2 Số điểm 2 1 1 Tỉ lệ20 % 10 % 10 % Chủ đề 2 :Tiếng Việt - Nêu được - Từ đồng nghĩa các nhóm từ - Xác định đồng nghĩa được từ trái - Từ trái nghĩa nghĩa. 2 2 20%. Số câu 2 Số điểm 2 1 Tỉ lệ 20 % 10 % Chủ đề 3 - Nhận ra Làm văn phương - Phương thức biểu thức biểu đạt đạt, ngôi kể - Ngôi kể trong bài - Bố cục văn -Tạo lập văn bản - Thể hiện biểu cảm rõ bố cục 3 phần. 2 2 20%. Số câu 1 Số điểm 6 Tỉ lệ 60 % Tổng số câu 5 Tổng số điểm :10 Tỉ lệ 100 %. 1 10 % - Viết đúng -Cách diễn - Có sáng tạo chính tả đạt, hành văn phù hợp yêu - Trình tự lưu loát cầu đề hợp lí. 3 30 %. 1 10%. 1 10%. 1 10%. 5 50%. 3 30% ĐỀ. 1 10%. 1 10%. I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4đ) 1 . Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa với nhau : Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó(1đ) 2. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau (1 đ) a) Non cao non thấp mây thuộc , Cây cứng cây mềm gió hay. ( Nguyễn Trãi). 1 6 60% 5 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> b) Trong lao tù cũ đón tù mới, Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.( Hồ Chí Minh) c) Còn bạc , còn tiền ,còn đệ tử, Hết cơm , hết rượu, hết ông tôi.( Nguyễn Bỉnh Khiêm) d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa, Chỗ ồn ào đang hóa than rơi.(Phạm Tiến Duật) 3. Trong văn bản “Cồng trường mở ra”,người mẹ nói: “…bước qua cánh cổng trường là cả một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Đã bảy năm bước qua cách cổng trường, em hiểu điều kì diệu đó là gì ? (1đ) 4. Chép lại bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyến Khuyến ). (1đ) II. TẬP LÀM VĂN(6đ) 5. Đề : Cảm nghĩ về người thân của em ( ông bà , bố mẹ , anh chị...) Đáp án: I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4Đ) 1. Xác định được các nhóm từ đồng nghĩa ( mỗi nhóm 0,25đ, có 4 nhóm, tổng 1đ) a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm c) cho, biếu, tặng d) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó 2. Xác định được các cặp từ trái nghĩa( mỗi câu 0.25đ , tổng 4 câu 1đ ) a) cao - thấp , cứng - mềm b)cũ- mới, tạnh - mưa c)còn - hết d)im lặng - ồn ào 3. Trả lời được điều kì diệu là : - HS được vui cùng nhau, tràn đầy tình cảm thân yêu của thầy cô và của bạn beø. - HS biết thêm nhiều kiến thức trong cuộc sống, về cách ứng xử với mọi người… -Đặc biệt các em biết đọc, biết viết chữ, ghi lại tiếng nói của dân tộc. Điều này sẽ giúp các em đọc được nhiều sách báo và học được nhiều điều bổ ích. 4. Chép đúng đủ, không sai chính tả (1đ) - Chép đủ, sai 2 lỗi chính tả (0.75đ) - Chép đủ, sai 4 lỗi chính tả trở lên (0.5đ) - Chép được 50% bài (0,25đ) II. TẬP LÀM VĂN(6đ) 5. Đề : Cảm nghĩ về người thân của em ( ông bà , bố mẹ , anh chị...) a. Mở bài ( 1đ) - Tình cảm của em với những người thân như thế nào?(0,5đ) - Trong số những người thân đó, em yêu quí nhất là ai? Lí do.(0,5đ) b. Thân bài (4 đ) - Kể về ngoại hình của người đó(kể những nét nổi bật nhất) (1đ).

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Kể về tính cách của người đó (nêu đặc điểm tính cách rồi kể những việc làm, hành động , lời nói, cử chỉ) (1đ) - Người đó gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn...)(1đ) - Kỉ niệm nào với người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất? (1đ) c. Kết bài (1đ) Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong ước gì cho người đó trong tương lai. Ngày soạn 21.12.2013 24.12.2013 Ngữ văn Tiết: 72. Ngày dạy: Lớp 7:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS nhận ra được những ưu nhược điểm trong bài kiểm tra tổng hợp học kì I. - Củng cố lại kiến thức cho HS qua việc chấm chữa trả bài. b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tự luận cho HS. c. Về thái độ. - HS có ý thức trong việc tự ôn tập kiến thức ở nhà. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. - HS có ý thức tốt trong ôn tập và kiểm tra. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’) b.Dạy bài mới: G G. nêu lại từng câu hỏi trắc 1. Chép lại đề.(5’) nghiệm - Gọi hs xác định đáp * Đề án đúng – GV nhận xét và sửa ? chữa. 2. Yêu cầu chung: ( 20’) ? Nhắc lại đề kiểm tra phần tự Như đáp án.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> luận? ? ? ? Xác định thể loại của để? ? Đối tương biểu cảm nội ? dung biểu cảm của đề ? ? Xây dưng dàn bài đại cương đề văn? G 4. Nhận xét ưu nhược điểm của bài kiểm tra. G. nhận xét ưu nhược điểm (5’) trong bài làm của HS. * Ưu điểm: Hiểu đề xác dịnh đúng yêu cầu của đề. Nhiều bài viết có cảm xúc, đảm bảo bố cục .hành văn tương đối mạch lạc. G. * Nhược điểm: Một số bìa chữ viết xấu cẩu G. chỉ ra các lỗi HS mắc phải thả. Bài chưa đảm bảo bố cục. Nội dung sơ trong bài viết – đưa một ssó lỗi sài… G cụ thể yêu cầu HS chữa. 5. Thống kê lỗi và chữa lỗi:( 5’) G. tổng hợp điểm và đọc một vài bài luận tiêu biểu. 6. Tổng hợp kết qua của bài kiểm tra tổng hợp. (5’) * Tổng số : 29 bài - Điểm: Giỏi : 0 hs Khá: hs TB: hs Y: hs * Gv đọc bài luận tiêu biểu c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung trả bài d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Xem lại bài kiểm tra học kì sau khi đã chữa tại lớp. - Ôn tập các kiến thức đã học. - Chuẩn bị cho tuần học 20 Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày soạn:3. 12.2014 Ngày dạy: Lớp 7:6 . 12.2014 Tiết 73 - Văn bản TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Cần nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, ý nghĩa triét lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. b. Về kĩ năng: - Đọc hiểu, phan tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. c. Về thái độ: - Biết trân trọng những kinh nghiệm được đúc kết trong tục ngữ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm thêm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản, chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gv kiểm tra vở soạn bài của HS.(tổ 1) * Giới thiệu bài(1’) Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian là “ túi khôn dân gian vô tận” Tục ngữ có nhiều chủ đề tiết học này các em sẽ được tìm hiểu về những câu tục ngữ có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất. b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (5’) ? ?. Trình bày khái niệm về tục ngữ? 1. Khái niệm về tục ngữ - Là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định có nhịp điệu hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt(tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội)được nhân dân vận dụng vào đ[if sống suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> gian. 2. Đọc. G ?. ? ?. ? ? ?. ? ? ? ?. ? ?. G. Hướng dẫn HS đọc: giọng to rõ ràng ngắt đúng nhịp. 3. Phân nhóm các câu tục ngữ trong văn ? Có thể chia 8 câu tục ngữ ra làm mấy bản. nhóm? 2 nhóm: + Nhóm 1 tục ngữ về thiên nhiên: câu 1,2, 3, 4 + Tục ngữ về LĐSX câu 5, 6, 7, 8. II. PHÂN TÍCH: 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: (13’) ? Đọc câu tục ngữ 1? * câu 1: ? Câu tục ngữ gồm mấy vế? Mỗi vế đều Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng đưa ra những nhận xét gì về thời gian? Ngày tháng mười chưa cười đã tối - Gồm 2 vế đối nhau. Mỗi vế đều đưa ra những nhận xét về thời gian … ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ này? Tác dụng? ? Sự đúc rút kinh nghiệm về thời gian - Dùng phép đối, phép nói quá.→ nhấn trong hai tháng 5 và 10 có ý nghĩa gì? mạnh đặc điểm của thời gian vào tháng 5 tháng 10. ? Trong thực tế kinh nghiệm đó đã được → Giúp con người có ý thức chủ động áp dụng như thế nào? để nhìn nhận sử dụng thời gian cho hợp - Lịch làm việc mùa hạ khác với mùa đông lí vào những thời điểm khác nhau trong - Chủ động trong giao thông đi lại một năm ? Em hiểu nghĩa của từ mau và từ vắng trong câu tục ngữ này như thế nào? - mau: nhiều, dày; vắng: thưa, ít. ? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ này? ? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? ? Trong thực tế kinh nghiệm này có được áp dụng không?. * câu 2: Mau sao thi nắng, vắng sao thì mưa. → Phép đối. → Kinh nghiệm dự đoán thời tiết qua việc nhìn sao. ? Em hiểu ráng mỡ gà là thế nào? * câu 3: ? Cụm từ có nhà thì giữ có ngụ ý gì? Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ - Nhà: nhà ở của con người - Giữ: trông coi bảo vệ Khi trời xuất hiện những áng màu vằng như mỡ gà ở phía chân trời thì phải chuẩn bị chống dông bão.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> ?. ?. ? ?. ?. ?. ?. ? ?. ?. ?. ? Nhận xét về cấu trúc ngữ pháp của câu tục ngữ trên? Tác dụng? → Kiểu câu rút gọn. - Nhấn mạnh vào nội dung chính thông tin → Kinh nghiệm dự đoán trước dông bão nhanh dễ nhớ. ? Em có biết câu tục ngữ nào khác cũng đưa ra kinh nghiệm về dự đoán dông bão? Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão. ? Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? ? Chuyển câu tục ngữ này thành câu nghị luận với các từ: khi, chỉ, thì, lại? - Tháng bảy khi thấy kiến bò lên thì chỉ lo lụt lội. ? Câu tục ngữ còn thể hiện tâm trạng gì của người nông dân? - Nỗi lo của người nông dân khi lụt lội xảy ra. ? Khái quát lại nghệ thuật và nội dung của các câu tục ngữ thuộc nhóm 1? - Nghệ thuật đối ý, cách ngắt nhịp, phép hoán dụ, nói quá …4 câu tục ngữ đưa nhưng kinh nghiệm dự đoán về thời tiết. Đồng thời còn bộc lộ sự thông cảm với nhau về những khó khăn của thời tiết đối với cuộc sống.. * câu 4 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt → 2 vế đối xứng nhau → kinh nghiệm dự đoán thời tiết.. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.(13’) * Câu 5.. ? Em hiểu Tấc có nghĩa là như thế nào? - Là đơn vị đo chiều dài ngày trước. - Vàng là kim loại quí. Nói tấc vàng là nói tới một số lượng vàng rất lớn rất có giá trị. ? Cách diễn đạt có gì đặc sắc? ? câu tục ngữ này thường được sử dụng → Ngắn gọn, ngắt làm 2 vế hàm chứa sự trong trường hợp nào? so sánh → Khuyên mọi người phải biết quí trọng đất đai biết khai thác sử dụng đất hợp lí. * Câu 6. ? Giải thích nghĩa của các yếu tố hán việt trong câu tục ngữ trên? - Nhất, nhị, tam: 1, 2, 3; canh: canh tác; trì; ao; viên; vườn; điền: ruông ? Vậy em hiểu câu tục ngữ này như thế nào? - Thứ nhất nuôi cá, thứ hai làm vườn thứ → ngắn gọn chia thành từng vế theo trật ba làm ruộng. tự tăng tiến, có âm điệu.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> → Kinh nghiệm về hiệu quả kinh tế của các công việc mà nhà nông thường làm. ?. ? Nhận xét cách diễn đạt câu câu tục ngữ * Câu 7. này? → ngắn gọn đầy đủ ý có nhịp điệu → ? ? Câu tục ngữ nàu được sử dụng vào lúc kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước. nào? - Khi muốn truyền cho nông dân kinh nghiệm về thứ tự ưu tiên trong đầu tư tiền của công sức vào việc phát triển nông nghiệp1 cách toàn diện hoặc lí giải cho sự thu nhập cao trong nuôi cá tôm, trồng cây ăn quả hiện nay … * câu 8. ? ? Em hiểu thì và thục trong câu này có → ngắn gọn rõ ràng có vần có nhịp → nghĩa là gì? kinh nghiệm về trồng trọt nói chung và ? ? Cách diễn đạt của câu tục ngữ này có gì trồng lúa nói riêng. đáng chú ý? III. TÔNG KẾT:(4’) ? ? Từ 8 câu tục ngữ vừa tìm hiểu em nhận 1. Nghệ thuật: ra điều gì về cách diễn đạt của tục ngữ? ? ? Các hình ảnh được sử dụng trong các câu tục ngữ là những hình ảnh thế nào? 2. Nội dung: ? ? Khái quát lại nội dung của 8 câu tục * Ghi nhớ - SGK. Tr 5 ngữ? IV. LUYỆN TẬP: H * 1 HS đọc ghi nhớ. c. Củng cố luyện tập:(4’) ? Ngoài các câu tục ngữ đã học em còn biết câu tục ngữ nào nói về thiên nhiên và lao động sản xuất không? Thử phân tích nội dung nghệ thuật của câu đó. - Đọc bài đọc thêm – SGK. Tr 5. d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc lòng các câu tục ngữ trên. - Tập sử dụng vài câu tục ngữ trong bài vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Chuẩn bị cho tiết 74 : chương trinhg địa phương phần văn và tập làm văn: sưu tầm các câu ca dao tục ngữ các bài dân ca lưu hành ở địa phương mình.(Mỗi HS sưu tầm 3 câu) Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Ngày soạn:4.1.2014 .1.2014 Ngữ văn Tiết 74. Ngày dạy: Lớp 7:7. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn và tập làm văn) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS nắm được yêu cầu của việc sưu tầm, tục ngữ, ca dao địa phương - Cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương b. Về kĩ năng: - Biết sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở mức độ nhất định c. Về thái độ: - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm các câu ca dao tục ngữ, sắp xếp các câu c dao tục ngữ theo chủ đề; soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của thầy. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’)Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’ )Ca dao tục ngữ là một thể loaị văn học dân gian rất phong phú của dân tộc . Mỗi địa phương, mỗi dân tộc trên đất nước ta đều có vốn ca dao tục ngữ riêng(ví dụ : dân ca thái, dân ca Mông, các câu tục ngữ của người thái, người Mông …) Trong chương trình địa phươnghôm nay cô giáo sẽ hướng dẫn các em sưu tâm ca dao tục ngữ ở đại phương mình và cả dân tộc mình. b. Dạy bài mới: I. YÊU CẦU CHUNG:(3’) G * GV nêu yêu cầu của tiết học: - Sưu tầm ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương mình. - Mỗi HS sưu tầm từ 10 đến 20 câu. ? ?. ?. G. G. II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG SƯU ? Nhắc lại khái niệm về ca dao dân ca và TẦM:(7’) khái niệm về tục ngữ? ? Em hiểu thế nào là một câu ca dao? - Một câu ca dao phải nêu trọn vẹn được một ý nghĩa. - Các dị bản đều được phép tính là một câu. ? Em hiểu thế nào là ca dao tục ngữ “lưu hành tại địa phương” và “nói về địa phương”? 1. Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ - Lưu hành tại địa phương mang phạm vi được lưu hành tại địa phương. rộng. Đó là nhưng câu ca dao tục ngữ trên khắp mọi miền đất nước được lưu truyền tại đại phương. - “ Nói về địa phương” mang phạm vị hẹp. Đó là những câu ca dao tục ngữ chỉ nói riêng về một địa phương * Gv hướng dẫn HS về nguồn sưu tầm.. * Hướng dẫn HS cách sưu tầm:. 2. Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về đại phương. III. NGUỒN SƯU TẦM:(5’) 1. Lục tìm trong sách báo ở đại phương.(báo Sơn La, tuyển tập ca dao dân ca các dân tộc Tây Bắc).

<span class='text_page_counter'>(255)</span> * Gv đưa 5 câu không theo thứ tự ABC yêu cầu HS sắp xếp lại. +Tục ngữ về thời tiết và lao động sản xuất. - Tốt giống tốt má tốt mạ tốt lúa.(5) - Chó liền da gà liền xương (1) - Gà đen chân trắng mẹ mắng cũng mua, gà trắng chân chì mua chi giống ấy.(3) - Con trâu là đầu cơ nghiệp (2) - làm ruộng ba năm không bằng chăn tằm một lứa(4) * Gv yêu cầu HS đọc các bài ca dao các câu tục ngữ đã sưu tầm.. 2. Hỏi cha mẹ, người địa phương, nhà văn, người già ở địa phương. IV. CÁCH SƯU TẦM:(20’) 1. Có sổ tay sưu tầm ca dao tục ngữ 2. Phân loại 3. Sắp xếp theo thứ tự A B C của chữ cái đầu câu. Ví dụ:. c. Củng cố- luyện tập: (2’) - Gv nhắc lại các yêu cầu chính đối với nội dung của tiết học d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Sưu tầm ca dao tục ngữ theo yêu cầu. - Mỗi em sưu tầm ít nhất là 10 câu. Học thuộc long tất cả các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm được Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:5.1.2014 Ngày dạy: Lớp 7:8.1. 2014 Tiết 75 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> - HS cần hiểu được khái niệm về văn nghị luận - Nhu cầu nghi luận trong đời sống - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận b. Về kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc cách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này. c. Về thái độ: - HS có ý thức tìm đọc các văn bản nghị luận. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm một số văn bản nghị luận, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: - Đọc kĩ bài trong SGK, chuẩn bị bài theo yêu cầu của bài học. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - GV kết hợp kiểm tra khi học bài mới. * Giới thiệu bài(1’) Văn bản nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy năng lực biểu đạt những quan niệm tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Có thể nói không có văn bản nghị luận thì khó mà hình thành các tư tưởng mạch lạc và sâu sắc trong đời sống. Có năng lực nghị luận là một điều kiện cơ bản để con người thành đạt trong cuộc sống xã hội. Vậy nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội như thế nào? Và thế nào là văn nghị luận Trong tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: I. NHU CẦU NGHI LUẬN VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN: ? ? Trong đời sống các em có thường gặp các 1. Nhu cầu nghị luận.(12’) vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? - Vì sao em đi học? hoặc em đi học để làm gì? - Vì sao con người cần phải có bạn bè? - theo em thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuóc lá là có tốt hay xấu, lợi hay hại? ? ? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự? (HS nêu các câu hỏi ghi ra giấy và trình bày- GV hướng dẫn nêu lại cho đúng) Ví dụ : - Vì sao mỗi người đều phải có ý thức bảo vệ môi trường. - Tại sao phải chống tệ nạn ma tuý? - Làm thế nào để trở thành con ngoan trò giỏi..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> ?. ?. ? Gặp những vấn đề và câu hỏi loại đó em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao? - Với những loại câu hỏi đó ta phải trả lời bằng văn bản nghị luận không thể là kể chuyện miêu tả biểu cảm. Vì: câu hỏi buộc người ta phải trả lời bằng lí lẽ có lí, bằng các khái niệm.thì mới trả lời được thông suốt. Ví dụ: con người không thể thiếu tình bạn, vậy bạn là gì? (không thể kể về một người bạn cụ thể mà giải quyết được vấn đề). Hoặc: nói hút thuốc lá có hại rồi kể chuyện một người hút thuốc bị ho lao thì sẽ không thuyết phục mà phải giải thích vì sao hút thuốc lại có hại. Phải phân tích và đưa ra những số liệu chính xác thì người ta mới hiểu và tin được. - Như vậy ta thấy cần phải tư duy khái niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi loại đó trong cuộc sống. ? Hãy chỉ ra các văn bản nghị luận thường gặp trên báo chí hoặc trên đài phát thanh? - Bài xã luận trên báo nhân dân.. - Bình luận thể thao - Bình luận về một sự kiện vừa diễn ra. - Bài phát biểu ý kiến trên báo chí H. Đọc văn bản Chống nạn thất học của Hồ Chí Minh. ? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?. ?. ?. ? G. ? Để thực hiện mục đích ấy bài viết bài viết nêu ra những ý kiến nào? ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm các câu văn mang luận điểm? G. Các câu văn trên được gọi là luận điểm vì chúng mang quan điểm của tác giả.. 2. Thế nào là văn bản nghị luận.(23’) * Tìm hiểu văn bản: Chống nạn thất học * Mục đích của văn bản: Bác Hồ muốn mọi người dân Việt Nam phải biết chữ có kiến thức đề xây dựng nước nhà. - Bài viết đưa ra các ý kiến: + Thực dân pháp dùng chính sách ngu dân để cai trị nước ta. + Hầu hết người Việt Nam đều mù chữ. +Những cách thức để chống nạn thất học. - Luận điểm Bác đưa ra: + Luận điểm 1: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> + Luận điểm 2: Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi … và trước hết phải biết đọc biết viết chữ quốc ? Các luận điểm đó đặc điểm gì? ngữ. ? → Luận điểm là câu văn khẳng định một ý kiến một tư tưởng. ? Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã * Tác giả đã thuyết phục người nghe ? nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ bằng các lí lẽ: ấy. + Tình trạng thất học lạc hậu trước cách mạng tháng 8. + Những điều kiện để người dân tham gia xây dựng nước nhà. + Những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ quốc ngữ. 3. Bài học (4’) * Ghi nhớ - SGK. Tr 9. c. Củng cố luyện tập:(3’) - Kể tên một số văn bản nghị luận mà em đã sưu tầm được. - Gv lưu ý HS về đặc điểm chung của văn bản nghị luận. d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài. Đọc lại bài văn Chống nạn thất học. - Chuẩn bị cho phần luyện tập. - Phân biệt văn nghị luận với văn tự sự ở các văn bản cụ thể. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Ngày soạn:5.1.2014 Ngày dạy: Lớp 7:8.1.2014 Tiết 76 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần hiểu được khái niệm về văn nghị luận - Nhu cầu nghi luận trong đời sống - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận b. Về kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc cách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản này. c. Về thái độ: - HS có ý thức tìm đọc các văn bản nghị luận. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của thầy. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là văn nghi luận? * Đáp án: Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó. Văn nghị luận có luận điểm luận cứ và luận chứng. - Những tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. * Giới thiệu bài:(1’) Các em đã sơ bộ nắm được văn nghị luận là gì. Để nắm rõ hơn đặc điểm của văn nghị luận tiết học này chúng ta sẽ luyện tập b. Dạy bài mới: II. LUYỆN TẬP: H H. Đọc bài văn. Bài tập 1(18’) G G. Đọc lại. * Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> H. ? ?. ?. ? ?. ? H H G ? ?. H. Thảo luận theo nhóm trong thời gian đời sống xã hội. 7 phút theo các câu hỏi yêu cầu.. - Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung – GV nhận xét sửa chữa ? Văn bản trên có phải là một văn bản - Là văn bản nghị luận.Vì cách thức trình nghị luận không? Vì sao? bày ý kiến nêu ra có lí lẽ có dẫn chứng vấn đề trình bày cũng xác định rất rõ ràng. ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những câu - Tác giả đề xuất ý kiến: Cần tạo thói quen văn nào thể hiện ý kiến đó? tốt trong đời sống xã hội. - Những câu văn thể hiện ý kiến đó: Phần mở đầu 2 câu: + Có thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm … là thói quen tốt. + Hút thuốc lá … là thói quen xấu. Phần kết thúc có 3 câu: + Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ. Cho nên mỗi người mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp văn minh cho xã hội. ? Để thuyết phục người đọc tác giả đã - Để thuyết phục TG đưa ra những lí lẽ nêu ra những lí lẽ dẫn chứng nào? dẫn chứng sinh động + Gạt tàn thuốc lá bừa bãi + Vứt vỏ chuối ra đường + Rác ùn lên cả con mương nhỏ + Ném chai cốc vỡ ra đường ? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết - Bài nghị luận đã nhằm giải quyết một vấn đề có trong thực tế hay không? vấn đề trong giao tiếp đời thường. Những ý kiến của bài rất gọn, rất chặt. ? Tìm hiểu bố cục của bài văn trên? * Bố cục của bài văn: - Mở bài: Có thói quen …. Tôt.→ giới thiệu thói quen tốt xấu. - Thân bài: Hút thuốc lá … nguy hiểm.→ Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. ? Như vậy em thấy một bài văn nghị - Kết bài: Tạo được … cho xã hội.→ đề luận cũng phải có mấy phần? xuất hướng phấn đấu tự giác của mọi người để có nếp sống đẹp. H. Đọc bài văn Hai biển hồ. H. Thảo luạn theo nhóm (7’) Bài tập 2.(17’) - Các nhóm trình bày và bổ sung ý kiến. G. Chữa bài. ? Bài văn là văn tự sự hay nghị luận? Vì sao? ? Văn bản được lập luận theo cách nào? - Là văn bản nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Văn bản nghị luận này lập luận theo cách kể chuyện. Hai Biển hồ chỉ có ý nghĩa tượng trưng cho 2 cách sống: một là chỉ biết đón nhận giữ lấy cho riêng mình. Một là biết chia sẻ cho mọi người.. Cuối cùng đưa ra kết luận: Thật bất hạnh cho ai cả cuộc đời chỉ biết giữ cho riêng mình. c. Củng cố luyện tập:(3’) ? Qua phân tích 2 bài tập em hãy nêu khái quát đặc điểm chung của văn bản nghị luận? - Nhằm xác lập cho người đọc người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó. - Trong văn bản nghị luận phải có luận điểm luận cứ luận chứng. - Những tư tưởng quan điểm phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Đọc kĩ lại hai bài văn trên. - Phân biệt văn nghị luận và văn tự sự ở những văn bản cụ thể - Tìm đọc các văn bản nghị luận khác. - Chuẩn bị cho tiết văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:10.1.2014 7:13.1.2014 Tiết 77 - Văn bản. Ngày dạy: Lớp.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung của tục ngữ về con người và xã hội - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội b. Về kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. - Vận dụng ở mức độnhất định tục ngữ về con người và xã hội. c. Về thái độ: - Biết trân trọng những kinh nghiệm của dân gian được đúc kết qua các câu tục ngữ. - Yêu thích văn học dân gian 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, sưu tầm thêm một số các câu tục ngữ có cùng chủ đề, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Đọc kĩ các câu tục ngữ, chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ?. Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngưc về thiên nhiên và lao động sản xuất. ?. Phân tích câu tục ngữ 1. * Đáp án: HS đọc to rõ ràng ngát nghỉ đúng nhịp điệu. + HS chỉ ra được nghệ thuật trong câu tục ngữ 1: phép đối, cách nói phóng đại. đưa ra kinh nghiệm về thời gian ở tháng 5 và tháng mười. Giúp con người có ý thức chủ động về thời gian công việc sức lao động ở các thời điểm khác nhau trong năm. * Giới thiệu bài(1’)Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Những kinh nghiệm này được đưa ra dưới dạng những nhận xét lời khuyêntrong cách nhìn nhận giá trị con người trong cách học cách sốngvà ứng xử hàng ngày. b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(5’) H H. Đọc văn bản. G G. Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích. II. PHÂN TÍCH:(21’) Câu 1: ?. ? Em hiểu câu tục ngữ 1 như thế nào? - phép nhân hoá, so sánh sự đối lập về đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> ? ? đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ này? ? ? Theo em câu tục ngữ được dùng trong những trường hợp nào? ? ? Ngoài câu tục ngữ này còn câu nào có nội dung như trên? ? ? Tại sao ông cha ta lại nói “ cái răng cái tóc là góc con người”? ? ? Câu tục ngữ khuyên con người ta điều gì?. chỉ số lượng. → Người quí hơn của, quí gấp bội lần. → Khẳng định tư tưởng coi trọng con người giá trị con người của nhân dân ta → câu tục ngữ được sử dụng trong nhiều văn cảnh: + phê phán sự coi trọng của hơn người; + an ủi động viên những trường hợp mà nhân dân cho là “ của đi thay người”; + nói về tư tưởng đạo lí triết lí sống của nhân dân: đặt con người lên trên mọi thứ của cải. * Câu 2: → Răng tóc thể hiện phần nào sức khoẻ con người. → Răng tóc là một phần thể hiện hình thức tính tình tư cách của con người.→ cái gì thuộc hình thức con người thì thể hiện tính cách con người. → Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch đẹp. Đồng thời thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người của nhân dân. * Câu 3:. ? ?. ? ?. ? Câu tục ngư 3 có mấy vế - 2 vế đối nhau ? các từ đói rách sạch thơm thể hiện điều gì? - Đói rách : sự khó khăn thiếu thốn - Sạch thơm: những điều con người cần phải đạt phải giữ gìn vượt lên trên hoàn cảnh. → Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống ? câu tục ngữ có nghĩa đen như thế cho trong sạch. nào? → Giáo dục con người phải có lòng tự trọng ? Nghĩa bóng của câu tục ngữ này? * câu 4:. ?. ? ?. ? Câu tục ngữ có mấy vế các vế có quan hệ với nhau như thế nào? - 4 vế. có quan hệ đẳng lập với nhau đồng thời lại bổ sung cho nhau. ? Việc lặp lại từ học có tác dụng gì? - vừa nhấn mạnh, vừa mở ra những điều con người cần phải học..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> ? ?. H ? ? ? ? ?. ?. ? ? ?. ? 2 vế đầu có nghĩa là gì? - Học ăn học nói: ăn uống đàng hoàng lịch sự nói năng lưu loát ? 2 vế sau có nghĩa là gì? - Học gói học mở: Học để biết làm biết giữ mình biết giao tiếp → Câu tục ngữ khuyên con người phải học để ? câu tục ngữ khuyên điều gì? mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế. * câu 5+ 6. H. Đọc câu 5- 6. ? Phân tích nội dung 2 câu này? ? Không thầy nghĩa là như thế nào? ?Cụm từ đố mày có ý nghĩa gì? ? câu 6 có mâu thuẫn với nội dung của câu 5 không? ? Việc học bạn phải lưu ý điều gì? - Học điều tốt ở bạn.. → Khẳng định vai trò công lao của thầy.(c5). → Đưa ra thêm một cách học: Học ở thầy đồng thời còn phải học ở bạn thì mới có kiến thứ đầy đủ. * Câu 7. → Khuyên con người biết thương yêu người ? Em hiểu câu 7 khuyên nhủ con khác như thương chính bản thân mình. người điều gì? * câu 8. -> Khuyên con người phải biết nhớ ơn công lao của người đã giúp đỡ mình. * Câu 9: ? Phân tích câu tục ngữ 9? → Cách diễn đạt gần giống với ca dao. ? Một và ba có ý nghĩa chỉ gì? → Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết - Chỉ số ít và số nhiều. ? Cây và núi có ý nghĩa gì? - hình ảnh tượng trưng cho sự đoàn III. TỔNG KẾT:(4’) kết của con người. 1. Nghệ thuật. ? ?. ? Em có nhận xét thế nào về cách diễn đạt? 2. Nội dung. * Ghi nhớ.SGK. Tr 13. ? Nhận xét xem trong 9 câu tục ngữ câu nào diễn đạt bằng so sánh? bằng ẩn dụ? bằng từ và câu có nhiều nghĩa? - Câu 1, 6, 7: diễn đạt = so sánh. IV. LUYỆN TẬP:(4’) - Câu 8, 9 diễn đạt = ẩn dụ. - câu 2, 3, 4, 8,9 sử dụng từ và câu nhiều nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> ? ? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc tría nghĩa với những câu tục ngữ đã học ở trong 2 tiết. Ví dụ: câu đồng nghia Trái nghĩa Câu người sống của trọng hơn 1 hơn đống người Câu vàng ăn cháo đá 2 uống nước bát nhớ nguồn c. Củng cố luyện tập:(3’) - Đọc lại 9 câu tục ngữ. - Gv nhắc lại khái niệm về tục ngữ. - các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong các câu tục ngữ. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc các câu tục ngữ. - Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp. - Tìm những câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với 1 vài câu tục ngữ đã học - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ có cùng chủ đề hoặc khác chủ đề. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:10.1.2014 7:13.1.2014 Tiết 78 – Tiếng việt. Ngày dạy: Lớp ( Bù chiều) RÚT GỌN CÂU. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Nắm được khái niệm câu rút gọn - Tác dụng của việc câu rút gọn - Cách dung câu rút gọn b. Về kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp c. Về thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> - Yêu quí tiếng việt.Có ý thức sử dụng đúng câu rút gọn trong từng tình huống giao tiếp. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. Chuẩn bị bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: - Đọc bài, chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi dạy bài mới. * Giới thiệu bài(1’) G. Đưa ví dụ: + Con đã học bài xong chưa? + Xong rồi ạ. ? Xác định CN- VN của hai câu trên và rút ra nhận xét? (Câu 1 có đủ cả C- V; câu 2 chỉ có VN còn CN bị lược đi) ? Vậy kiểu câu như câu 2 được gọi là kiểu câu gì tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Dạy bài mới: I. THẾ NÀO LÀ CÂU RÚT GỌN: (15’) ? ? Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau? 1. Ví dụ: ? ? Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu * Ví dụ 1. a? a. Học ăn học nói học gói học mở. Ví dụ: chúng ta; Người việt nam … (Tục ngữ) G G. Giải thích thêm: tục ngữ đúc rút ra những b. Chúng ta học ăn học nói học gói kinh nghiệm chung nên chủ ngữ phải là những học mở. từ chỉ số nhiều. → Câu a: vắng chủ ngữ ? ? Theo em vì sao chủ ngữ trong câu tục ngữ → câu b: có chủ ngữ. trên lại bị lược bỏ? - Vì: đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho tất cả mọi người hoặc đưa ra một lời nhận xét chung * Ví dụ 2. ? ? Thành phần nào trong các câu trên bị lược a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bỏ? bốn người sáu bảy người. G Gợi ý: Có thể thêm các từ thích hợp nào vào (Nguyễn Công Hoan) các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? b. Bao giờ cậu đi Hà Nội? ? ? Tại sao lại lược bỏ Vn ở câu a và cả CN – - Ngày mai. VN ở câu b? → câu a: lược VN. ? ? Qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là câu rút → Câu b: lược cả CN- VN gọn? → Câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. 2. Bài học * Ghi nhớ - SGK.Tr15 G G. Đưa ví dụ 1:. II. CÁCH DÙNG CÂU RÚT GỌN:.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Sáng chủ nhật trường em tổ chức cắm trại. Sân (9’) trường thật động vui. Chạy loăng quăng. Nhảy 1. Ví dụ. dây. Chơi kéo co. * Ví dụ 1. ? ? Những câu gạch chân thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao? → thiếu thành phần CN → câu trở nên khó hiểu. H H. Đọc đoạn đối thoại.(Chú ý câu in đậm) ? ? Em thấy câu trả lời của người con có thể * Ví dụ 2: hiện thái độ lễ phép không? ? ? Cần thêm những từ nào vào câu rút gọn sau đây để thể hiện thái độ lễ phép? - Bài kiểm tra toán ạ. - bài kiểm tra toán mẹ ạ → Không biến câu nói thành câu cộc ? ? Như vậy khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? lộc khiếm nhã. 2. Bài học. * Ghi nhớ - SGK. Tr 16. III. LUYỆN TẬP:(15’) Bài tập 1.(16) H H. Đọc bài tập 1 – làm bài tập và trình bày - Câu b;c là câu rút gọn (lược CN) G G. Chữa. Bài tập 2.(16) H H. Đọc bài tập 2. a. Bước tới … bóng xế tà G G. yêu cầu HS thảo luận bài tập(một bàn 1 Dừng chân đứng lại trời non nước nhóm) – trình bày - nhận xét bổ sung. - Khôi phục lại thành phần bị rút gọn: G - Gv chữa. + Thêm chủ ngữ: tôi hoặc ta. Bài tập 3 (16) H H. Đọc câu chuyện vui - thảo luận theo nội _ Câu bé và người khách trong câu dung câu hỏi và trình bày. chuyện hiểu lầm nhau vì khi trả lời G G. Chữa. người khách câu bé dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý … → Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp sẽ gây hiểu lầm. c. Củng cố luyện tập:(3’) - Gv nhắc lại thế nào là câu rút gọn - Cách dùng câu rút gọn. Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn hoặc một đoạn đối thoại có dùng câu rút gọn. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Nắm được thế nào là câu rút gọn. Cách dùng câu rút gọn. - Hoàn thiện các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn:10 . 1. 2014 Ngày dạy: Lớp7:14.1.2014 Tiết 79 - Tập làm văn ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiếu với nhau b. Về kĩ năng. - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. c. Về thái độ. - HS say mê môn học; có ý thức tốt trong học tập. 2. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS. - Đọc kĩ bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - Gv kết hợp kiểm tra khi dạy bài mới. * Giới thiệu bài(1’) Trong một bài văn nghị luận bao giờ cũng phải có hệ thống luận điểm luận cứ luận chứng. Vậy luận điểm, luận cứ, luận chứnglà gì tiết học này ….

<span class='text_page_counter'>(269)</span> b. Dạy bài mới: H H. đọc lại văn bản chống nạn thất học. ? ?. Luận điểm chính trong bài viết này là gì? ? ?. Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào? Và được cụ thể hoá bằng những câu văn nào? ? ?. Vậy luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận? ? ?. Muốn có sức thuyết phục luận điểm phải đạt yêu cầu gì? G G. giải thích luận cứ là gì? ? ?. Những lí lẽ tác giả đưa ra trong bài là những lí lẽ nào?. ? ? Tác giả dùng những dẫn chứng nào để làm sáng tỏ các lí lẽ trên?. G G. chốt lại luận cứ là gì? yêu cầu của luận cứ trong bài văn nghị luận.. ? ?. Tác giả trình bày hệ thống luận điểm luận cứ trên theo trình tự nào(cách lập luận)? ? ?. sau lí do đó là những dẫn chứng nào để chứng minh? ? ?. Tiếp theo đó tác giả nêu tư tưởng gì?. I. LUẬN ĐIỂM, LUẬN CỨ VÀ LẬP LUẬN : (20’) * Tìm hiểu văn bản Chống nạn thất học. 1. Luận điểm: - Luận điểm chính là: chống nạn thất học. - Nó được nêu ra dưới dạng một quan điểm và được cụ thể hoá thành một câu khẳng định: + “ một trong những công vịêc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí” + “ Mọi người dân Việt Nam … phải biết đọc biết viết chữ quốc ngữ”: → là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm trong bài văn nghị luận. - Luận điểm có vai trò là nó thống nhất bài văn thành một khối. - Luận điểm muốn được thuyết phục phải đúng đắn chân thực đáp ứng được nhu cầu thực tế. 2. Luận cứ. - Những lí lẽ. a. Do chính sách ngu dân của thực dân pháp chúng không muốn dân ta biết chữ để lừa dối và bóc lột b. Nay ta giành được độc lập muốn tiến bộ phải nâng cao dân trí - Những dẫn chứng: + Những người biết chữ dạy người chưa biết chữ. + Những người chưa biết chữ phải gắng sức mà học + Phụ nữ càng cần phải học. → Lí lẽ và dẫn chứng chính là những luận cứ để làm nổi rõ luận điểm và cũng là cơ sở để cho luận điểm có sức thuyết phục. - Luận cứ phải chân thật đúng đắn tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. 3. Lập luận. - Trước tiên tác giả nêu rõ lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì? - Để cho lí do này có sức thuyết phục tác giả đưa ra dẫn chứng: + Chính sách ngu dân của thực dân pháp để bóc lột và lừa dối đồng bào ta. + Số người Việt Nam thất học chiếm tới 95% và như thế thì tiến bộ làm sao được..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Tiếp theo tác giả nêu tư tưởng chống nạn thất học: + Nay ta giành được độc lập. Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí. + Mọi người Việt Nam phải hiểu quyền lợi và ? ?. Biện pháp để giải quyết nạn thất bổn phận của mình … phải biết đọc biết viết chữ học như thế nào? quốc ngữ. - Đưa ra biện pháp giải quyết: + Những người đã biết chữ dạy những người chưa biết + Vợ chồng anh em bảo nhau mà học ? ?. Vậy thế nào là lập luận? + Phụ nữ càng cần phải học … → Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận H H. đọc ghi nhớ. điểm. Lập luận phải chặt chẽ thì bài văn mới có sức thuyết phục. * Bài học – ghi nhớ. Tr 19.. G G ? ?. - 1 HS đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội. G. yêu cầu HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày - bổ sung G. chữa. ?. nêu luận điểm chính của bài? ?. Tác giả đưa ra những luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?. ? ?. Cách lập luận của bài văn này?. II. LUYỆN TẬP:(20’) * Văn bản Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống.. - Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống. - Luận cứ: + Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự là thói quen xấu … + Thói quen xấu là vứt rác bừa bãi, không giữ vệ sinh nơi công cộng… + Vứt vỏ chai ra đường … - Các lập luận chặt chẽ gồm 3 phần rõ rệt: + Mở bài: Giới thiệu về thói quen tốt và xấu + Thân bài: Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng về thói xấu của con người. + Kết bài: Đề ra hướng có thói quen tốt. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh lại khái niệm và nhưng yêu cầu cần đạt của luận điểm luận cứ và lập luận trong bài văn nghị luận. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài nắm rõ luận điểm luận cứ và cách lập lụân trong bài nghị luận. - Nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận của văn bản đó - Đọc kĩ lại các bài văn nghị luận mẫu - Chuẩn bị bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................. Ngày soạn: 10. 1. 2014 Lớp7:14.1.2014 Tiết 80 -Tập làm văn. Ngày dạy: (Bù chiều). ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần - Làm quen với các đề văn nghị luận. - Đặc điểm cấu tạo của đề bài văn nghị luận,các bước tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề văn nghị luận. b. Về kĩ năng. - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận - So sánh và tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự , miêu tả, biểu cảm c. Về thái độ. - Có ý thức trong học tập bộ môn. 2. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. Chuẩn bị bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: ? Thế nào là luận điểm luận cứ trong bài văn nghị luận? * Đáp án: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn … Luận cứ là những lí lẽ dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm … * Giới thiệu bài(1’) Thế nào là một đề văn nghị luận cách lập ý cho bài văn nghị luận như thế nào ? tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới: I. TÌM HIỂU ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN :(8’) H H. đọc các đề văn trên. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. * Ví dụ. a. Đề có tính chất giải thích ca ngợi..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> ? ?. ?. ?. H ? ?. - Lối sống giản dị của Bác Hồ. - Tiếng việt giàu đẹp. b. Đề có tính chất khuyên nhủ phân tích. - Thuốc đắng dã tật - Thất bại là mẹ của thành công. - Chớ nên tự phụ. c. Đề có tính chất suy nghĩ bàn luận - Không thầy đố mày làm nên và học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với nhâu không? - Gần mực thì đen gần đèn thì rạng. ? Các đề văn trên có thể xem d. Để có tính chất tranh luận phản bác là đề bài, đầu đề được không? - Ăn cỗ đi trước lội nước theo sau nên chăng? - Thật thà là cha dại phải chăng? ? Nếu dùng làm đề bài cho bài → Là đề văn nghị luận. Nó cung cấp đề bài văn sắp viết có được không? cho bài văn nên có thể dùng đề để làm đầu đề - Thông thường đề bài của một của bài. bài văn thể hiện chủ đề của nódo vậy đề ra như trên hoàn toàn có thể làm đề bài cho bài văn sẽ viết. ? Căn cứ vào đâu để biết được đề trên là đề văn nghị luận? Ví dụ: Lối sống giản dị của Bác Hồ. → Những căn cứ để nhận biết đề văn nghị + Nêu ra vấn đề bàn luận: Lối luận: sống giản dị của Bác Giải + Mỗi đề ngị luận nêu ra một số khái niệm, thích rõ lối sống giản dị của một vấn đề lí luận Bác được thể hiện cụ thể ở những mặt nào. Ca ngợi lối sống ấy. Khuyên nhủ mọi người học tập lối sống ấy. ? Tính chất của đề văn nghị luận có ý nghĩa gì trong việc làm văn? → Tính chất của đề văn nghị luận có tính định hướng cho bài viết.. H. Đọc đề văn trên. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. ? Đề nêu lên vấn đề gì? * Ví dụ: Chớ nên tự phụ. ? ? Đối tượng và phạm vi nghị - Vấn đề bàn luận: không nên tự phụ. luận của đề? - Đối tượng và phạm vi bàn luận: + Những biểu hiện của tính tự phụ. ? Xác định khuynh hướng tư + Những tác hại của tính tự phụ. tưởng của đề? - Khuynh hướng tư tưởng của đề: Phủ định.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> ? ? Yêu cầu đối với người viết ? khi làm đề này? ?. tính tự phụ. Bày tỏ thái độ tán đồng với lời khuyên đó. Khuyên nhủ mọi người chớ có tự đánh giá cao tài năng thành tích của mình để từ đó mà coi thường mọi người kể cả những người trên mình. - Yêu cầu đối với người viết: Phải giải thích rõ thế nào là tự phụ và phân tích tác hại của tính tự phụ. II. LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:(13’) * Đề bài : Chớ nên tự phụ. a. Xác lập luận điểm. - Luận điểm: chớ nên tự phụ. ? Em hãy nhắc lại xem luận điểm là gì? ? ? Chớ nên tự phụ có phải là một quan điểm một tư tưởng không? Vì sao? ? ? Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ thì nên đưa ? những lí lẽ và dẫn chứng nào? ? Theo em tự phụ là gì? b. Tìm luận cứ - Tự phụ là gì? Là tự đánh giá cao tài năng ? Thói tự phụ sẽ gây ra những thành tích của mình dẫn đến việc coi thường tác hại nào? mọi người kể cả người trên mình - Vì sao ông cha ta đúc kết ra kinh nghiệm chớ nên tự phụ:Vì thói tự phụ gây ra nhiều tác hại: ? + Đối với mọi người: Thói tự phụ làm cho mọi người khó chịu vì họ thấy mình bị coi thường; G ? Sắp xếp các luận điểm luận + Đối với chính bản thân người có thói quen H cứ của bài theo trình tự nào? tự phụ: Sẽ không được mọi người tôn trọng. Nếu ở cương vị người lãnh đạo thì người có G G. Rút ra ghi nhớ. thói tự phụ sẽ không thu phục được quần ? H. Đọc ghi nhớ. chúng. Nếu là người bình thường thì sẽ bị mọi người xa lánh ít bạn bè. G. Hướng dẫn hs làm bài tập. c. Xây dựng lập luận ? ? Vấn đề cần bàn luận trong - Giải thích tự phụ là gì. đề bài là gì? - Vì sao phải tránh thói tự phụ. - Chỉ rõ những tác hại của tự phụ. ? ? Đối tượng phạm vi nghị luận * Ghi nhớ - SGK. Tr 23. của đề? III. LUYỆN TẬP:(15’) ? ? Khuynh hướng tư tưởng của * Đề: Sách là người bạn lớn của con người. đề? a. Tìm hiểu đề: - Vấn đề bàn luận: Lợi ích của sách và việc đọc sách. ? Xác lập luận điểm cho đề - Đối tượng phạm vi nghị luận: Việc đọc sách ? văn trên? và ích lợi của việc đọc những cuốn sách tốt. - Khuynh hướng tư tưởng của đề: Khẳng.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> ? Có thể đưa ra các luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?. ? ? ? Có nên sách gì cũng đọc không? ? Sắp xếp các luận điểm luận cứ theo trình tự nào?. định ích lợi của việc đọc sách. b. Lập ý: * Xác lập luận điểm - Sách là người bạn lớn của con người một cuốn sách tốt chính là một người bạn giúp ta học tập và rèn luyện hằng ngày. * Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho con người.(hiểu biết về thế giới, xã hội, về những biến cố lịch sử xa xưa, về thế giới tâm hồn của con người) - Sách làm cho con người được thưởng thức những vẻ đẹp của thế giới và con người(vẻ đẹp của cảnh trí thiên nhiên, của hình thể tâm hồn con người, vẻ đẹp của ngôn từ …) - Sách khiến cho con người có d[if sống nội tâm phong phú giúp con người sống nhân ái vị tha biết sống có ích cho mọi người. - sách còn giúp con người hiểu rõ hơn về bản thân mình - Phải biết chọn sách mà đọc - Biết trân trọng những cuốn sách quí * Xây dựng lập luận: - Nêu ra luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người … - Nêu các luận cứ phân tích các luận cứ đó để làm sáng tỏ luận điểm.. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Gv nhẫn mạnh lại: + Nội dung vàg tính chất của đề văn nghị luận. + Cách tìm hiểu đề văn nghị luận + Cách lập ý chi bài văn nghị luận. d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học thuộc ghi nhớ - Đọc lại bài đọc thêm. - Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một bài văn nghị luận cụ thể - Chuẩn bị bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Ngày soạn: 12. 1. 2014 Ngày dạy: Lớp7:15.1.2014 Tiết 81 - Văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Nắm được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản b. Về kĩ năng. - Nhận biết văn nghị luận xã hội - Đọc - hiểu văn bản nghị luận xã hội - Chọn, trình bàu dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh c. Về thái độ. - Giáo dục tinh thần yêu nước, tự hào về truyền thống yêu nước của DT ta. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’) Dân tộc ta vốn có truyền thống yêu nước. Nhận định đó đã được Bác khẳng định và chứng minh rất rõ qua văn bản Tinh thân yêu nước của nhân dân ta. Tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(10’) ? ? Trình bày những hiểu biết của em 1. Tác giả, tác phẩm. về tác giả và văn bản Tinh thần yêu - Hồ Chí Minh (1890 - 1969)Là vị nước của nhân dân ta? lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc. - Bài văn trích trong báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội lần thứ II tháng 2/ 1951 của Đảng ta tại chiến khu Việt Bắc. G G. Hướng dẫn đọc văn bản - gọi 2 HS 2. Đọc văn bản. G đọc ? G. Nhận xét sửa cách đọc cho HS. ? Bài văn được viết theo phương thức ? biểu đạt nào?.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> ?. ? ?. ? ?. ? ? ?. ? ? ?. ? Vấn đề được bàn luận ở đây là vấn đề gì? 3. Tìm bố cục văn bản. - 3 phần. ? Vấn đề đó được trình bày theo bố + Từ đầu … lũ cướp nước: nhận định cục nào? chung về lòng yêu nước. + Tiếp … nồng nàn yêu nước: Những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. + Còn lại: nhiệm vụ của mỗi chúng ta. II. PHÂN TÍCH: ? Mở đầu văn bản tác giả đã khẳng 1. Nhận định chung về lòng yêu định như thế nào về lòng yêu nước nước.(8’) của dân ta? - “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu ? Em hiểu như thế nào là “ Tình cảm nước. Đó là truyền thống quý báu của nồng nàn yêu nước” ta” - Tình yêu nước ở độ mãnh liệt sôi nổi chân thành. ? Truyền thống có nghĩa là như thế - Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh nào? thần ấy lại sôi nổi … - Nề nếp thói quen lâu đời. ? Theo tác giả thì truyền thống yêu nước của dân ta được bộc lộ rõ nhất khi nào? + Nó kết thành làn sóng … - Khi tổ quốc bọ lâm nguy … + Nó lướt qua mọi hiểm nguy … + nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước . ? Bác đã dùng những hình ảnh nào để diễn tả tình yêu nước nồng nàn → các động từ mạnh, điệp từ “nó” mãnh liệt của dân tộc ta. hình ảnh cụ thể sinh động Tác giả ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng khẳng định và ca ngợi lòng yêu nước từ ngữ hình ảnh của tác giả trong mãnh liệt của dân tộc. đoạn văn trên? ? Như vậy nếu đặt trong bố cục bài văn nghị luận thì thì đoạn mở đầu có vai trò gì? - Tạo luận điểm chính cho bài văn nghị luận. - Bày tỏ được nhận xét chung về lòng yêu nước. ? để chứng minh cho tinh thần yêu 2. Những biểu hiện cụ thể của lòng nước mạnh mẽ của dân ta bác đã đưa yêu nước.(10’) ra những dẫn chứng cụ thể nào? * Trong quá khứ. ? Lòng yêu nước trong quá khứ được - Thời đại bà Trưng, bà Triệu,Trần xác nhận qua những dẫn chứng lịch Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung ….

<span class='text_page_counter'>(277)</span> ? ?. ? ? ? ? ? ? ?. ? ?. ?. sử nào? ? Tại sao tác giả lại khẳng định “chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang đó?” - Vì đây là thời kì gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. ? Sau khi đưa 1loạt dẫn chứng về lòng yêu nước trong lịch sử của dân tộc tác giả nhắc nhở chúng ta điều gì? ? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng và cách nêu dẫn chứng của tác giả?. - Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc … → Dẫn chứng tiêu biểu khái quát cụ thể; liệt kê theo trình tự thời gian → Quá khứ lịch sử hào hùng đã chứng tỏ tinh thần yêu nước của DT.. * Ngày nay: - Từ các cụ già …đến … Cũng một lòng ghét giặc - Từ những chiến sĩ …đến … quyên ? Tác giả còn chứng minh lòng yêu đất ruộng cho chính phủ nước của DT ta ở thời kì nào ? ? Từ ngày nay mà tác giả dùng trong - Những cử chỉ cao quí dó tuy khác đoạn văn là để chỉ thời kì nào của nhau nơi việc làm nhưng đều giống dân tộc ta? nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước. - Thời kì chống thực dân pháp xâm → Câu văn dài kết cấu trùng điệp. lược. Dẫn chứng cụ thể toàn diện ? Đọc các câu văn nêu dẫn chứng về lòng yêu nước của DT trong thời kì → Đồng bào ta ở mọi lứa tuổi mọi này? nơi mọi tầng lớp xã hội đều 1 lòng nồng nàn yêu nước. ? Sau khi đưa 1 loạt những dẫn chứng về lòng yêu nước ở ngày nay tác giả đã có những đánh giá nhận xét gì? ? Nhận xét về cấu trúc câu trong đoạn văm này? ? Tác giả khẳng định điều gì về biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp? ? Vào phần kết bài tác giả nhận xét như thế nào về lòng yêu nước? - Tinh thân yêu nước cũng như các thứ của quí … ? Biện pháp nghệ thuật được dùng trong câu văn trên? - Phép so sánh.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ?. ? ?. ? ?. ? Mục đích của việc so sánh này là gì? - đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Giúp người đọc người nghe dễ hiểu dễ hình dung hơn về giá trị của lòng yêu nước ? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước “ trưng bày” và lòng yêu nước “giấu kín” trong đoạn văn? - Lòng yêu nước có 2 dạng tồn tại + Có thể nhìn thấy được, được bộc lộ rõ ràng đầy đủ + Có thể không nhìn thấy tiềm tàng kín đáo Cả hai đều rất quí.. 3. Nhiệm vụ của chúng ta.(7’) - Phải giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước công việc kháng chiến. → Động viên tổ chức khích lệ lòng yêu nước của mọi người.. ? Tác giả đã nêu ra nhiệm vụ gì đối với mỗi người? III. TỔNG KẾT VÀ GHI NHỚ:(5’) 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung:. ?. ? Như vậy theo quan điểm của BÁc thì yêu nước lúc này là phải biét làm * Ghi nhớ - SGK. gì? IV. LUYỆN TẬP: ? Cách diễn đạt lí lẽ của tác giả H trong đoạn văn này có gì đặc biệt - Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ khiến dễ hiểu dễ đi vào lòng người. ? Nhận xét về bố cục cách lập luận của bài văn? ? Bằng cách lập luận trên Bác đã khẳng định quan điểm nào của mình về lòng yêu nước của nhân dân ta? Tích hợptư tương HCM: ?. Qua hình ảnh tinh thần yêu nước của nhân dan ta được Bác nói trong bài thì Bác còn nói lên quan điểm của mình về độc lập dân tộc nưđối với thế hệ trẻ ntn? H. Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến giáo dục long yêu nước cho mọi người dân Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> nói chung và đối với thế hệ trẻ nói riêng c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung của bài văn - Luận điểm chính của bài - Các lí lẽ dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm. - Cách lập luận. d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Đọc lại văn bản - Kể tên một số văn bản nghi luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn giàu hình ảnh trong văn bản - Chuẩn bị bài cho tuần 23. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Ngày soạn 12.1.2014 15.1.2014 Tiết 82 - Tiếng Việt. Ngày dạy: Lớp 7: CÂU ĐẶC BIỆT. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức. - Hiểu được khái niệm câu đặc biệt. - Hiểu rõ tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản b. Về kĩ năng - Nhân biết câu đặc biệt - Phân tích tác dụng của câu đặc biẹt trong văn bản - Sử dụng câu dặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp c. Về thái độ. - HS có ý thức khi sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói viết cụ thể. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ , chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: ? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu là gì? ? Câu tục ngữ sau có phải là câu rút gọn không? Vì sao? Có công mài sắt có ngày nên kim. * Đáp án: Khi nói viết có thể lược bỏ một số thành phầncủa câu tạo thành câu rút gọn.Rút gọn câu nhằm làm cho câu gọn hơn vừa thông tin được nhanh vừa tranh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện ở trong câu đứng trước. ... - Câu tục ngữ trên là câu rút gọn. (Lược bớt thành phần chủ ngữ) * Giới thiệu bài(2’) - Gv đưa ví dụ: Ôi? Bông hoa đẹp quá. ? Xác định thành phần C- V của 2 câu trên? (Câu 1 không thể xác định được C- V) → Vậy đó là kiểu câu gì? tiết học này …? b.Dạy bài mới: I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT: (6’) G G. đưa ví dụ 1. Ví dụ. a. Ôi em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. G. lưu ý HS câu in đậm. ? ? Câu in đậm có câu tạo như thế nào? Thảo luận với bạn và lựa chọn một câu trả lời đúng? A. đó là một câu bình thường. - ôi em Thuỷ!→ câu không thể có CN.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> B. đó là câu rút gọn, lược cả CN lẫn VN. và VN. C. đó là câu không thể xác định được CN và VN G G. câu Ôi em Thuỷ là câu đặc biệt. ? ? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? 2. Bài học (Ghi nhớ - SGK. Tr 28.) G G. đưa ví du (SGK. Tr 29) H H. kẻ bảng ghi ví dụ vào vở. ? ? xác định tác dụng của các câu đặc biệt trong các đoạn văn trên.. ? H G. H G. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:(12’) 1. Ví dụ. a. Một đêm mùa xuân.(xác định thời gian nơi chốn) b. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.(liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật ? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì? hiện tượng …) c. Trời ơi!(Bộc lộ cảm xúc) d. Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! H. đọc bài tập - thảo luận bài tập theo nhóm 2 Chị an ơi! (Lời gọi lời đáp) người. 2. Bài học G. gọi HS trình bày lần lượt từng phần (ghi nhớ - SGK. Tr 29) - Nhận xét sửa chữa. III. LUYỆN TẬP:(16’) Bài tập 1. Tr 29 a. Câu đặc biệt: không có Câu rút gọn: + Có khi được trưng bày … dễ thấy + Nhưng cũng có khi …. trong hòm. + Nghĩa là … kháng chiến → lược CN. b. Câu đặc biệt: + Ba giây … Bốn giây … Năm giây …Lâu quá.(bộc lộ cảm xúc) Câu rút gọn: không có. c. Câu đặc biệt: + Một hồi còi.(liệt kê thông báo) H. viết một đoạn văn ngắn có dùng câu đặc Câu rút gọn: không có. biệt. d. Câu đặc biệt: Lá ơi(gọi đáp) G. có thể thu chấm tại lớp 4 bài. câu rút gọn: Hãy kể ...cuộc đời bạn cho tôi nghe đi.bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu. Bài tập 3. Tr 29. Ví dụ: Mùa xuân. Không khí trong lành quá. Trên trời từng đám mây trắng lững lờ trôi.Dưới cánh đồng các bà các chị đang cấy lúa đôi tay thoăn thoắt. Tiếng cười. Tiếng nói. Tiếng.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> hát. Vui quá. c. Củng cố luyện tập(2’) G. đưa bài tập trắc nghiệm: 1. Câu đặc biệt là loại câu: A..Có đủ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. B. Câu lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. C. Câu Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. 2. Xác định câu đặc biệt trong ví dụ sau: A! Mẹ về.” d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Học bài. Nắm được thế nào là câu đặc biệt. - Tác dụng của câu đặc biệt. - Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của nó - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn - Tập viết các đoạn văn ngắn có sử dụng câu đặc biệt. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:12.1. 2014 Lớp7:15.1.2014 Tiết 83 - Tập làm văn BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức. - Biết cách lập bố cục chung của bài văn nghị luận - Phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. - Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và lập luận b. Về kĩ năng. - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng - Sử dụng các phương pháp lập luận 3. Về thái độ. - Có ý thức trong học tập bộ môn.. Ngày dạy: ( Bù chiều).

<span class='text_page_counter'>(283)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: - Nêu đặc điểm của đề văn nghị luận? * Đáp án: đề bài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó … * Giới thiệu bài(1’) Bố cục một bài văn nghị luận như thế nào? Có những phương pháp lập luận nào khi làm một bài văn nghị luận ? tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới: I. MỐI QUAN H Ệ GIỮA BỐ CỤC VÀ LẬP LUẬN: (20’) H H. đọc lại văn bản Tinh thần yêu nước của 1. Ví dụ. nhân dân ta. * Văn bản:Tinh thần yêu nước của G G. đưa bảng phụ : Sơ đồ về bố cục và cách lập nhân dân ta. luận của bài văn. ? ? Bài có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? Gồm 3 phần: ? ? Quan sát sơ đồ em thấy ở hàng ngang I được - Mở bài: Luận điểm chính - luận lập luận theo quan hệ gì? điểm xuất phát (Đoạn văn 1- lập luận - Quan hệ nhân quả. theo quan hệ nhân quả) ? ? Phần thân bài gồm có những đoạn văn nào? Tác giả đưa ra những luận cứ nào để làm sáng - Thân bài: tỏ luận điểm trên? +Luận cứ 1: “Lịch sử đã có … nhân ? ? Quan sát hàng ngang 2 và hàng ngang 3 em dân ta” thấy tác giả lập luận theo mối quan hệ nào? Dẫn chứng: - Hàng ngang 2: quan hệ nhân quả. (Đoạn văn 2 - Lập luận theo quan hệ - Hàng ngang 3: quan hệ tổng – phân - hợp đưa nhân quả) ra một nhận định chung rồi dẫn chứng bằng +Luận cứ 2: “ Đồng bào ta … ngày các trường hợp cụ thể cuối cùng đưa ra một trước” kết luận. Dẫn chứng: ? ? Lập luận trong hàng ngang 4 là gì? (Đoạn văn 3 - Lập luận theo quan hệ - suy luận tương đồng.(từ truyền thống mà suy tổng – phân - hợp) ra bổn phận nhiệm vụ của mỗi người) - Kết bài:(Đoạn văn 3) ? ? Giữa mở bài thân bài kết bài có mối quan hệ Luận điểm kết luận: Bổn phận của như thế nào? chúng ta … - Suy luận tương đồng theo thời gian (suy luận tương đồng) ? ? Qua ví dụ trên em thấy một bàì văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? 2. Bài học * Ghi nhớ - SGK. Tr 31. - Đọc bài văn.. II. LUYỆN TẬP: (15’) - Bài văn: Học cơ bản mới có thể.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> ? ? Tìm bố cục bài văn. ? ? Cho biết cách lập luận ở mỗi phần? - Phần mở bài lập luận theo cách nào: suy luận đối lập: nhiều người / ít ai Thân bài : suy luận - nhân quả. + do cách học vẽ đi vẽ lại cái trứng mà đơ vanh xi đã luyện được mắt tinh tay dẻo → trở thành hoạ sĩ lớn của thời phục hưng. Kết bài: Suy luận cụ thể - khái quát. + từ câu chuyện vẽ trứng của đơ vanh xi mà suy ra cách học và cách dạy những điều cơ bản nhất.. thành tài lớn. a. Tư tưởng của bài: Phải biết học cơ bản thì mới có thể thành tài. - Luận điểm: + Không phải ai cũng biết học cho thành tài. “ Ở đời … cho thành tài” + Chỉ ai chịu khó học những điều cơ bản mới trở thành tài giỏi. b. Bố cục: - Mở bài: câu đầu (suy luận đối lập) - Thân bài: tiếp … phục hưng (Suy luận nhân quả) - Kết bài: phần còn lại (suy luận cụ thể - khái quát).. c. Củng cố Luyện tập: (2’) - Gv nhấn mạnh lại: Bố cục của bài văn nghị luận - Các phương pháp lập luận trong văn nghị luận. d. Hướng Dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài . - Chỉ ra những phương pháp lập luận được sử dung trong văn bản tự chọn - Chuẩn bị bài: luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Ngày soạn 12. 1. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:15.1.2014 Tiết 84 - Tập làm văn ( Bù chiều) LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS hiểu sâu thêm đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận - Cách lập luận trong văn nghị luận b. Về kĩ năng. - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận c. Về thái độ. - Biết lập luận một vấn đề mang tính giáo dục. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? * Đáp án: Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần: (mở bài, thân bài, kết bài) + Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa với đời sống xã hội. + Thân bài: trình bày nội dung chủ yếu của bài. + Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng thái độ quan điểm của bài. * Giới thiệu bài(1’)Để giúp các em hiểu thêm về khái niệm lập luận và có kĩ năng lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận, Tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới I. LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG:(12’) ? ? Nhắc lại lập luận là gì?.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe người đọc đến một kết luận hay chấp nhận một kết luận mà kết luận đó là tư tưởng (quan điểm ý định) của người viết ? ? Xác định bộ phận nào là luận cứ bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng ý định quan điểm của người nói trong các câu văn ở bài tập 1. ? ? Mối quan hệ của luận cứ với kết luận là mối quan hệ gì? Có thể đổi vị trí của luận cứ và kết luận cho nhau không? ? ? Theo em các lập luận trên thường được đưa ra trong phạm vi nào? - Trong đời sống xã hội. Nó có tính nhất thời về một việc rất thông thường cá nhân . Lập luận trong đời sống thường đi đến những kết luận trong phạm vi giao tiếp của một vài cá nhân hoặc một tập thể. H ? H. đọc bài tập 2. ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận đã H cho. (HS làm bài tập theo nhóm - 2 HS một H nhóm – Trình bày – GV sửa chữa) ? H. đọc bài tập 3. ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ đã H cho. (HS làm bài tập theo nhóm – 2 HS một nhóm – trình bày – GV chữa) ? ? ?. ?. 1. Bài tập 1. Tr 32. a. Hôm nay trời mưa (luận cứ) chúng ta không đi chơi công viên nữa(kết luận) → Quan hệ nhân quả. Có thể đổi vị trí của luận cứ và kết luận cho nhau. b. Em rất thích đọc sách (kết luận) vì qua sách em học được nhiều điều. (luận cứ) → Quan hệ nhân quả.. 2. Bài tập 2. Tr 33. a. Em rất yêu trường em vì đó là nơi em được dạy dỗ thành người. b. Nói dối rất có hại vì nó làm mất lòng tin của mọi người. c. Mệt quá nghỉ một lát nghe nhạc thôi. 3. Bài tập 3. Tr 33. a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm ra hiệu sách đi. b. Ngày mai thi rồi hôm nay nghỉ ôn để đầu óc được thư giãn. c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe chúng ta phải góp ý để các bạn ấy sửa.. II. LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN:(25’) ? Luận điểm trong văn nghị luận là gì? 1. Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát có ý nghĩa phổ biến ? Luận điểm trong văn nghị luận có tầm đối với xã hội. Ví dụ:- Chống nạn thất học. quan trọng như thế nào? ? Khi lập luận phải đảm bảo yêu cầu gì? - Sách là người bạn lớn của con người. 2. a. Luận điểm trong văn nghị luận có tâm quan trong lớn trong bài văn nghị luận(nó là linh hồn của bài văn nghị luận. Nó thống nhất ? Lập luận cho luận điểm: Sách là.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> ? người bạn lớn của con người các đạon văn thành một khối) Vì vậy phương ? Vì sao lại nói sách là người bạn lớn pháp lập luận phải chặt chẽ khoa học. của con người? Lập luận cho luận điểm Sách là người bạn lớn của con người. * Vì sao nêu ra luận điểm này? - Con người không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất mà còn có nhu cầu vô hạn về đ[if sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cho đời sống tinh thần của con người. * Những nội dung cua luận điểm trên: - Sách là kết tinh trí tuệ của con người là kho tàng kiến thức vô tận. - Sách giúp con người mở mang tầm hiểu biết, hiểu được những vấn dề lớn của xã hội nắm bắt được quy luật của tự nhiên ? ? Luận điểm trên có cơ sở thực tế - Sách còn bồi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn cho con người. Nhờ có sách con người hiểu không? được chính mình và sống đẹp hơn. * Cơ sở thực tế của luận điểm: ? - Việc đọc sách là một thực tế lớn của xã hội ? Tác dụng của luận điểm này như thế bao thế hệ của nhân loại đang và sẽ mở mang nào? trí tuệ làm giào tâm hồn phát triển nhân cách qua việc đọc sách. H * Tác dụng của luận điểm trên. ? - Đọc yêu cầu bài tập 3. ? Từ truyện Thầy bói xem voi Rút ra kết - Nhắc nhở mọi người phải biết quí trọng luận và nêu cách lập luận cho kết luận những cuốn sách tốt sách hay ham thích đọc sách. ấy. 3. - Từ truyện Thầy bói xem voi rút ra kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ về sự vật sự việc ta phải xem xét toàn diện sự vật sự việc ấy. - Lập luận: ? ? Từ truyện Ếch ngồi đáy giếng rút ra + Bản chất của SV, SV thường được biểu kết luận và nêu cách lập luận cho kết hiện rất đa dạng và phong phú. + Nếu chỉ biết sơ qua một vài biểu hiện mà luận đó? đã nhận xét đánh giá thì chắc chắn những nhận xét ấy sẽ thiếu xót hoặc sai lệnh bản chất của sự vật. + Việc tìm hiểu toàn diện 1 SV là cả 1 quá trình nghiêm túc. b. Từ truyện ếch ngồi đáy giếng rút ra kết luận sau: Tự phụ kiêu căng chủ quan sẽ dẫn đến.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> thất bại thảm hại. - Lập luận: + Tính tự phụ chủ quan dẫn đến sự lầm tưởng là mình hiểu biết tất cả và tự coi mình là trên hết. + Trong thực tế tự phụ chủ quan tự phụ chủ quan sẽ nhanh chóng dẫn đến thất bại thảm hại. c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhắc lại lập luận là gì? - Lập lụân trong văn nghị luận d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Học bài, nắm vững bố cục và phương pháp lập luạn trong văn nghị luận. - Đọc một truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm, sau đó trình bày lập luận làm sáng tỏ luận điểm đó - Hoàn thiện các bài tập - Chuẩn bị bài cho tuần 24. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn 17.1.2014 20.1.2014. Ngày dạy: Lớp7:.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Tiết 85 - Văn bản - Đọc thêm SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS cần hiểu - Sơ giản vè tác giả Đặng Thai Mai - Những đặc điểm của tiếng Việt - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn b. Về kĩ năng. - Đọc - hiểu văn bản nghị luận - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong bài văn c. Về thái độ. - Yêu quí trân trọng và tự hào về sự giàu đẹp của tiéng Việt - Học tập cách viết một văn bản nghị luận. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tham, khảo tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - đọc văn bản, soạn bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi ? Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? * Đáp án: Bố cục chặt chẽ lập luận mạchlạc sáng sủa. Lí lẽ dẫn chứng cụ thể phong phú giọng văn tha thiết truyền cảm. - Bài văn khẳng định sức mạnh tinh thần yêu nước của nhân dân ta bộc lộ tinh thần yêu nước bằng những hành động cụ thể. * Giới thiệu bài(1’) Tiếng Việt là một ngôn ngữ rất đẹp rát giầu. Sự giầu đẹp của tiếng Việt được nhà phê bình văn học Đặng Thai Mai chứng minh trong bài văn sự giầu đẹp của tiếng việt … b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: H H. đọc chú thích . (6’) ? ? Gv giới thiệu về tác giả tác phẩm. 1. Tác giả tác phẩm. G G. hướng dẫn HS đọc. ? ? Bài văn dùng phương thức biểu đạt nào? 2. Đọc văn bản. ? ?Vấn đề được bàn luận trong văn bản là gì? ? Khuynh hướng tư tưởng của bài văn là gì? - Ca ngợi tiếng việt Tự hào về sự giầu đẹp của tiếng dân tộc. ? ? Xác định bố cục của văn bản? 3. Bố cục văn bản. 3 phần + Từ đầu – qua các thời kì lịch sử: Nhận định chung về tiếng việt. + Tiếp – Văn nghệ: Những biểu hiện cụ thể về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. + Phần còn lại: Sức sống mạnh mẽ.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> ?. ? ?. ?. H. lâu bền của Tiếng Việt. II. PHÂN TÍCH: ? Trong câu văn đầu của văn bản tác giả đã 1. Nhận định chung về tiếng việt(7’) khẳng định điều gì? Đây có được coi là luận - Người Việt Nam có lí do đầy đủ và điểm của bài không? vững chắc để tự hào với Tiếng nói - Là luận điểm bao trùm bài văn. của mình và tin tưởng vào tương lai ? Luận điểm đó được nêu cụ thể trong những của nó. câu văn nào? - Tiếng việt có những đặc sắc của một ? Tại sao tác giả không viết gọn thành “ TV thứ tiếng đẹp một thứ tiếng hay. một thứ tiếng đẹp và hay” mà lại viết tách ra - Tiếng việt: lặp ngữ lại như vậy? + Hài hoà về âm hưởng thanh điệu - Tăng phần trang trọng nhằm nhấn mạnh về + Uyển chuyển trong đặt câu phẩm chất đẹp và hay của TV. + Có khả năng diễn đạt tình cảm của ? Em thấy cách lập luận của tác giả trong người Việt Nam đoạn văn này có gì đặc sắc? Tác dụng của + Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn cách lập luận này? hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử - Người đọc dễ theo dõi dễ hiểu → Cách lập luận ngắn gọn rành mạnh H. đọc phần 2. đi từ khái quát đến cụ thể. ? ? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng việt TG đã dựa trên những đặc sắc nào về cấu tạo của nó? - Giàu chất nhạc. ? ? Chất nhạc của Tiếng Việt được xác nhận trên các chứng cớ nào trong đời sống và khoa ? học? ? Tại sao tác giả không lấy lời nhận xét về TV của một người việt mà lại đưa lời nhận xét của người nước ngoài để làm dẫn chứng? ? - Để dẫn chứng được khách quan… ? Vẻ đẹp của Tiếng Việt còn được TG chứng ? minh ở phương diện nào? ? Nêu vài dẫn chứng trong thơ văn, trong lời nói hằng ngày để minh hoạ thêm cho dẫn chứng trên? - 11 nguyên âm a,ă,â,o,ô,ơ ,u,ư … - 3 cặp nguyên âm đôi:iê, uô, uơ - 6 thanh điệu(tiếng hán chỉ có 4 thanh, anh nga pháp có 2 thanh) ? (HS đọc một số bài ca dao, thơ …) ? Không những đẹp mà tiếng việt còn rất hay. ? Tiếng việt hay như thế nào? ? Em hãy làm rõ thêm khả năng đó của Tiếng. 2. Những biểu hiện cụ thể về sự giàu đẹp của tiếng việt(9’) a. Tiếng việt rất đẹp: - Tiếng việt giàu chất nhạc rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu, ngon lành trong tục ngữ.(nhận xét của người nước ngoài) - Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú. - Giàu thanh điệu → Dẫn chứng khách quan tiêu biểu. b. Tiếng việt rất hay: - Tiếng việt dồi dào về cấu tạo từ ngữ hình thức diễn đạt - Vốn từ vựng tăng lên mỗi ngày 1 nhiều. - Ngữ pháp uyển chuyển chính xác - Không ngừng đặt ra các từ mới … → Dẫn chứng tiêu biểu chính xác khoa học..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> G ? ? ? ?. Việt? - Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu - Từ ta trong hai bài thơ … mang hai sắc thái khác nhau. GV: như vậy ta thấy TV đẹp về hình thức hay về nội dung. ? Ở phần kết thúc tác giả khẳng định như thế nào về TV? ? Cách lập luận trrong phần kết thúc như thế nào? ? TV có sức sống mãnh liệt điều đó có ý nghĩa gì? - Sức mạnh trường tồn của DTVN. ? Nhận xét về cách lập luận của bài?. 3. Khẳng định về tiếng việt.(5’) - Cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử là một chứng cớ về sức sống của nó.. III. TỔNG KẾT:(4’) 1. Nghệ thuật.. ? ? Bài văn có nội dung gì?. 2. Nội dung. ? * Ghi nhớ. SGK37 ? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì vè tác IV. LUYỆN TẬP:(4’) giả? - Là nhà khoa học am hiểu ngôn ngữ dân tộc. - Yêu quí trân trong tiếng mẹ đẻ. - Yêu nước, tự hào về tiếng nói dân tộc ? Tích hợptư tưởng HCM: ?. Qua đây chúng ta hiểu thêm điều gì về quan điểm của Bác trong việc giữ gìn truyền thống H văn hoá dân tộc? H. Quan điểm của Bác: Giữ gìn sự trong sang của tiếng Việt cũng chính là giữ gìn truyền thống dân tộc c. Củng cố luyện tập:(2’) ? Trong học tập trong giao tiếp em đã làm gì cho sự giàu đẹp của Tiếng Việt? - Nói viết đúng chính tả. - Không lạm dung từ nước ngoài - Trau dồi vốn từ ngữ (đọc sách báo) d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Đọc lại văn bản; đọc bài đọc thêm - Làm bài tập SGK. Tr 37 - So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt với văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu.” Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(292)</span> ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn: 18.1.2014 Ngày dạy: Lớp7: 21.1.20114 Tiết 86 - Tiếng việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Nắm được một số trạng ngữ thường gặp - Vị trí của trạng ngữ trong câu b. Về kĩ năng. - Nhận biết thành phần trạng ngữ trong câu - Phân biệt các loại trạng ngữ c. Về thái độ. - Thấy được sự uyển chuyển trong cách đặt câu của Tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: -GV nghiên cứu tài liệu soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: - HS đọc tài liệu, chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của thầy. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ?. Thế nào là câu đặc biệt? Lấy ví dụ. * Đáp án: - Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình CN- VN. - HS lấy được ví dụ và chỉ ra câu đặc biệt trong ví dụ đó. * Giới thiệu bài(1’) G. đưa ví dụ: Ngoài sân, trẻ em đang nô đùa. ? Xác định thành phần câu của câu trên?.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> G. Trạng ngữ có đặc điểm như thế nào? Tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: I. ĐẶC ĐI ỂM CỦA TRẠNG NGỮ: G G. đưa ví dụ. (19’) ? ? Xác định thành phần câu trong những ví 1. Ví dụ. dụ trên? * Ví dụ 1. a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, TR chỉ nơi chốn TN chỉTG người dân cày Việt nam dựng nhà dựng cửa vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với ? ? Những TN vừa xác định bổ sung cho câu người đời đời kiếp kiếp. những nội dung gì? TN chỉ TG G - Gv nêu ví dụ 2. b. Cối xay tre năng nề quay, từ nghìn đời ? ? Xác định TN trong câu trên? Tn đó bổ nay, xay nắm thóc. sung ý nghĩa gì cho câu? * Ví dụ 2. a. Nên thợ nên thầy vì có học. No ăn no mặc bởi hay làm →TN chỉ nguyên nhân b. Các anh hùng liệt sĩ đã anh dũng chiến ? ? Em nhận thấy về ý nghĩa TN được thêm đấu hi sinh đến giọt cuối cùng để bảo vệ vào trong câu để làm gì? độc lập tự do của tổ quốc. ? ? Có thể thay đổi vị trí của những trạng → TN chỉ mục đích ngữ trên trong câu không? c. Với trang sách và chiếc bút bi Lan G G. lưu ý: Có trường hợp TN không thể miệt mài học tập và ghi chép. đứng cuối câu được. → TN chỉ phương tiện Ví dụ: Đêm. Nam ngủ với bố. d. Nhanh như cắt rùa há miệng đớp lấy. G G. Về nguyên tắc TN có thể đặt ở đầu giữa → TN chỉ cách thức. hoặc cuối câu. Giữa TN với CN – VN thường có 1 quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết. Trong trường hợp TN đặt ở cuối câu thì bắt buộc phải dùng dấu phẩy để phân cách vì nếu không nó sẽ bị là phụ ngữ của cụm từ. H H. đọc ghi nhớ. 2. Bài học H H. đọc bài tập 1 - Thảo luận bài tập theo * Ghi nhớ - SGK. Tr 39. nhóm(1 bàn 1 nhóm)(3’) II. LUYỆN TẬP:(15’) H H. trình bày- Gv chữa. 1. Bài tập 1 Câu b cụm từ Mùa xuân làm trạng ngữ. Các câu còn lại cụm từ mùa xuân làn lượt làm: a. cụm từ mùa xuân nằm trong thành phần.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> H H. đọc bài tập 2 - thảo luận bài tập theo CN nhóm(1 bàn 1 nhóm)(5’) c. phụ ngữ trong cụm ĐT. H H. trình bày – Gv chữa. d. Câu đặc biệt. 2. Bài tập 2. Các TN trong đoạn văn: a…. Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã tinh khiết (TN chỉ MĐ) - Khi đi qua ….còn tươi.(TN chỉ TG) - Trong cái vỏ xanh kia (TN nơi chốn) -. Dưới ánh nắng (TN nơi chốn) b.Với khả năng…tràn đầy(TN chỉ phương tiện) c. Củng cố luyện tập(3’) ? Đặt câu có thành phần trạng ngữ. Đó là trạng ngữ chỉ gì (Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.) d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Học bài - Hoàn thiện các bài tập. - Tập viết các đoạn văn ngắn. Trong đó có chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu đó - Chuẩn bị bài cho tiết 87: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> Ngày soạn: 18.1.2014 Ngày dạy: Lớp 7: 22.1.2014 Tiết 87 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Nắm được đặc điểm phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phép lập luận chứng minh b. Về kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập bộ môn, Yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo các câu hỏi trong SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv kiểm tra phần chuẩn bị của HS. * Giới thiệu bài(1’) Trong văn nghị luận chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ chân thực để chứng tỏ luận điểm đã đưa ra là đáng tin cậy. Để hiểu về phép lập luận chứng minh tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH: ? ? Hãy nêu ví dụ và cho biết trong đời 1. Chứng minh là gì?(8’) sống khi nào người ta cần chứng minh? - Khi bị nghi ngờ hoài nghi một điều gì đó ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật. ? ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của mình là sự thật thì em phải làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Ta cần đưa ra những bằng chứng thuyết phục, (dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng kiến sự việc ấy) Ví dụ: khi đưa chứng minh thư là chứng minh tư cách công dân; khi đưa ra giấy khai sinh là đưa ra bằng chứng về ngày ? sinh. ? Qua đó em hiểu chứng minh là gì? ?. ?. H ?. ? ?. ? ?. ?. - Chứng minh là dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ 1 ? Trong văn bản nghị luận khi người ta điều gì đó là đáng tin là có thực. chỉ sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng vật chứng) thì làm thế nào? Để chứng minh một ý là đúng sự thật.là đáng tin cậy. 2. Chứng minh trong văn nghị - Phải dùng lời văn trình bày lập luận để luận.(8’) làm sáng tỏ vấn đề. ? Như vậy trong văn nghị luận chứng - Trong văn nghị luận chứng minh minh là gì? là một phép lập luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. 3. Bài văn nghị luận chứng - HS đọc bài văn. minh(15’) ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ - Luận điểm chính được thể hiện ngay ở * Luận điểm chính: đừng sợ vấp nhan đề bài văn và được nhắc lại ở phần ngã. kết: (vậy xin bạn chớ lo thất bại) ? Để làm rõ luận điểm đó tác giả đã lập luận như thế nào? ? Để chứng minh cho ý 1 tác giả đã đưa * Cách lập luận chứng minh ra những dẫn chứng nào? - Tác giả đã lập luận theo 2 vấn đề sau: + Trong đời người vấp ngã là ? Chỉ ra các dẫn chứng mà tác giả đưa ra chuyện bình thường. để chứng minh cho ý 2? Dẫn chứng: lần đầu chập ? Các chứng cứ mà TG đưa ra có đáng chững bước đi; lần đầu tập bơi …; tin cậy không? chơi bóng bàn … + Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Dẫn chứng: Đưa ra những.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã:oan đi-xnây đã từng bị toà án ? Trình tự lập luận của tác giả như thế sa thải; Hen ri pho, ca ru xo … ? nào? + Ở phần kết bài TG nêu ra cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng H ? Qua bài em thấy lí lẽ dẫn chứng dùng * Trình tự lập luận: Chứng minh trong phép lập luận chứng minh phải đạt từ gần đến xa. Từ bản thân đến yêu cầu nào? người khác. Dẫn chứng phải chân - 2 HS đọc ghi nhớ thực 4. Bài học. (3’) * Ghi nhớ. SGK. Tr 42 c. Củng cố luyện tập:(3’) ? Khi nào người ta cần chứng minh? ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của mình là sự thật thì ta phải làm gì? ? Trong văn nghị luận chứng minh được hiểu như thế nào? d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài. Nắm được thế nào là phép lập luận chứng minh. - đọc lại bài văn Đừng sợ vấp ngã. - Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập - Chuẩn bị cho phần luyện tập. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(298)</span> Ngày soạn:18.1.2014 Ngày dạy: Lớp 7: 22.1.2014 Tiết 88 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Nắm được đặc điểm phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phép lập luận chứng minh b. Về kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập bộ môn, Yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo các câu hỏi trong SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS – * Giới thiệu bài(1’)Để giúp các em có kĩ năng lập luận chứng minh một vấn đề chúng ta chuyển sang phần luyện tập. b. Dạy bài mới: II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1.(T43)(20’) H H. đọc bài văn. * Bài văn : Không sợ sai lầm. G G. tổ chức cho HS thảo luận nhóm(3 nhóm – 5’) – Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.(5’) G G. chữa bài.(5’) - Luận điểm chính của bài văn: Không sợ sai ? ? Nêu luận điểm chính lầm. của bài văn? - Những câu văn mang luận điểm: ? ? Tìm các câu văn thể + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì hiện luận điểm đó? cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế, trốn tránh thực tế và suốt đời không bao giờ có thể tự ? ? Để chứng minh cho lập được. những luận điểm trên + Thất bại là mẹ của thành công người viết đã đưa ra + Chẳng ai thích sai lầm cả. những luận cứ nào? - Các luận cứ để chứng minh cho luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> ? ? Nhận xét về các luận cứ ? trên? ? Cách lập luận trong bài văn này có gì khác với so với bài Đừng sợ vấp H ngã.? ? H. đọc bài tập 2: Có hiểu đời mới hiểu văn. ? Nêu luận điểm chính ? của bài văn? ? Tìm những câu văn ? mang luận điểm? ?Tác giả đã đưa ra các luận cứ nào để chứng minh cho luận điểm trên? ? Nhận xét về cách lập luận chứng minh trong bài văn này?. + Sợ sặc nước thì không biết bơi + Sợ nói sai thì bạn không học được ngoại ngữ. + Không chịu mất gì thì sẽ không được gì + Khi tiến vào tương lai bạn làm sao tránh được sai lầm. + Sợ sai lầm chẳng dám làm + Tiêu chuẩn đúng sai khác nhau + Tiếp tục làm dù cho có gặp trắc trở + Có người phạm sai lầm thì chán nản, có người biết chọn con đường khác để tiến lên → Luận cứ đưa ra cụ thể thuyết phục. - Cách lập luận và chứng minh của bài “Không sợ sai lầm” khác với bài “Đừng sợ vấp ngã” ở chỗ đưa ra toàn lí lẽ để phân tích và chứng minh. 2. Bài tập 2.(15’) Bài văn: “ Có hiểu đời mới hiểu văn” - Luận điểm chính: Có hiểu đời mới hiểu văn. - Những câu mang lụân điểm: +Văn chương là đời sống ghi trên giấy. Và dù thông minh bực nào cũng phải có sóng mới hiểu được đời mới hiểu được văn. - Các luận cứ: + Một thanh niên không ra miền Bắc dù có khiếu về văn chương đọc hai câu … song tất không thấy lòng rung động nhè nhẹ như những người đã sống ở đất Bắc. + Câu Hoa bưởi thơm rồi đêm đã khuya … tôi thấy thoang thoảng hoa bưởi đâu đây … + Bài Tràng Giang của Huy Cận … - Cách lập luận để chứng minh cho luận điểm: dùng dẫn chứng và phân tích các dẫn chứng đó để chứng minh cho luận điểm.. c. Củng cố luyện tập:(2’) - GV nhấn mạnh lại về phép lập luận chứng minh. - Cách lập luận chứng minh. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài. Đọc lại các bài văn mẫu. - Sưu tầm những văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập - Chuẩn bị bài cho tuần 25. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(300)</span> Ngày soạn 7. 2. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:10. 2. 2014 Tiết 89 - Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS cần - Nắm được công dụng của trạng ngữ - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng b. Về kĩ năng: - Phân tích tác dụng của trạng ngữ trong câu - Tách trạng ngữ thành câu riêng c. Về thái độ: - Có ý thức sử câu đúng ngữ pháp. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, Bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Đọc kĩ bài trong SGK, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi trong bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (10’ - viết) * Câu hỏi:?Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ trong câu? Đặt một câu có dùng trạng ngữ?Cho biết trạng ngữ đó có bổ sung ý nghĩa gì cho nòng cốt câu? * Đáp án: TR được thêm vào trong câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân mục đích … TR có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, hoặc giữa câu * Giới thiệu bài(1’) Trạng ngữ có công dung gì trong câu trong đoạn văn ? tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: I. CÔNG DỤNG CỦATRẠNG NGỮ: (9’) G G. đưa ví dụ(bảng phụ) 1. Ví dụ: a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng(…). Thường thường, vào khoảng đó, trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng * Các trạng ngữ trong đoạn văn a: rung động như cánh con ve mới lột. +Thường thường (TR TG).

<span class='text_page_counter'>(301)</span> (Vũ + Vào khoảng đó(TR TG) Bằng) + Trên giàn hoa lí(TR chỉ nơi chốn) b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu + Chỉ độ tám chín giờ sáng(TR TG) đồng hun. + Trên nền trời trong trong(TR nơi ? ( chốn) đoàn Giỏi) * Trạng ngữ trong câu b: ? Xác định trạng ngữ trong những + Về mùa đông.(TR TG) câu ở 2 ví dụ trên? Các ngữ đó bổ ? sung ý nghĩa gì cho câu? ? ? Bình thường ta có thể lược bỏ thành phần TN đi không? ? Vậy em thử lược bỏ trạng ngữ trong 2 ví dụ trên và rút ra nhận xét ? - Nếu lược bỏ trạng ngữ trong 2 ví dụ trên đi thì nội dung ý nghĩa của câu thiếu chính xác và đoạn văn thiếu ? mạch lạc không chặt chẽ. (GV phân tích cụ thể trên 2 ví dụ) ? Trong một bài văn nghị luận em phải sắp sếp luận cứ theo những trình tự nhất định (TG, KG, nguyên nhân kết quả…) Vậy TR có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? G - Dùng để nối kết các câu các đoạn với nhau góp phần làm cho ĐV bài G văn được mạch lạc G. lấy ví dụ cụ thể trong bài văn nghị luận: Đừng sợ vấp ngã. G. đưa ví dụ: a. Người Việt Nam ngày nay có lí do ? đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. ? Chỉ ra trạng ngữ của câu đứng ? trước trong đoạn văn? - Trạng ngữ: để tự hào với tiếng nói của mình. ? So sánh trang ngữ đó với câu đứng sau xem có gì giống nhau và khác nhau? * Giống: cả 2 đều có quan hệ như nhau với CN – VN (Có thể gộp 2 câu ? lại thành một câu có 2 TR). 2. Bài học – Ghi nhớ. SGK. Tr 46.. II.TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG:(7’) 1. Ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(302)</span> * Khác: trạng ngữ: để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó được tách H ra thành câu riêng. ? ? Việc tách ra như vậy nhằm mục đích gì? 2. Bài học. - Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ * Ghi nhớ. SGK. Tr 47. đứng sau (để tin tưởng …) H. đọc ghi nhớ. ? Em hãy nhắc lại công dụng của III. BÀI TẬP:(15’) H trạng ngữ và việc tách trạng ngữ Bài tập 1. Tr 47 thành câu riêngcó tác dụng gì? a. G - Kết hợp những bài này lại(TR cách thức) - Ở loại bài thứ nhất(TR nơi chốn) H. đọc bài tập 1- thảo luận theo nhóm - Ở loại bài thứ 2(TR nơi chốn) (2 người một nhóm – trình bày) Công dụng: Nối kết các câu các đoạn G. chữa bài. với nhau làm cho ĐV bài văn mạch lạc b. - Lần đầu tiên chập chững bước đi - lần đầu tiên chơi bóng bàn - lần đầu tiên tập bơi - Lúc còn học phổ thông - về môn hoá Công dung; liên kết các câu trong ? đoạn văn với nhau. ? Chỉ ra các trường hợp TR được ? tách thành câu riêng. Nêu tác dụng?. 2. Bài tập 2. TR 47. a. Năm 72 → nhấn mạnh sự hi sinh b. Trong lúc tiếng đàn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng li biệt bồn chồn → nhấn mạnh nội dung cảm xúc nêu trong TR 3. Bài Tập 3.TR 47. Ví dụ: Tiếng việt của chúng ta giàu đẹp ở nhiều phương diện. Về thanh điệu, Tiếng Việt có tới 6 thanh điệu: bằng, trắc, huyền, hỏi, nặng, ngã. về mặt từ vựng, Tiếng Việt của chúng ta có vốn từ vựng phong phú.. ? Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ trình bày suy nghĩ cuae em về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Chỉ ra các trang ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Chỉ ra trạng ngữ trong câu sau. Cho biết có thể thay đổi vị trí của TR trong câu đó không?.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> Cuộc sum họp của gia đình tôi, từ sau khi chi hai tôi đi lấy chồng, đã bắt đầu bằng không khí nặng nề như vậy. → Có thể thay đổi được vị trí của TR trên d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(1’) - Học bài. Hoàn thiện các bài tập. - Xác định các câu có thành phần trạng ngữ( hoặc câu đươợctách ra từ thành phần trạng ngữ) trọng một đọn văn đã học và nhận xét tác dụng của thành phần trạng ngữ( Hoặc câu được tách ra từ thành phần trạng ngữ) đó. - Ôn tâp: câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu để kiểm tra 1 tiết. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:8. 2. 2014 7:11.2.2014 Tiết 90 - Tiếng Việt. Ngày kiểm tra: Lớp KIỂM TRA MỘT TIẾT. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Qua tiết kiểm tra việc nắm bắt được kiến thức về Tiếng việt từ đầu kì II đến nay. b. Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> - Luyện kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm; Kĩ năng nhận biết câu rút gọn, câu đặc và trạng ngữ của câu c. Về thái độ: - HS có ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra, nghiêm túca trong ôn tập và làm bài kiểm tra. 2. NỘI DUNG ĐỀ: I. ĐỀ BÀI: MA TRẬN: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội Tổng dung TN TL TN TL TN TL Câu đặc Biết Hiểu Hiểu và Viết được biệt được được xác định đoạn văn tác thế nào được câu có chứa dụng là câu đặc biệt câu đặc của câu đặc biệt biệt và TR đặc biệt 1 0,5 5% Loại câu. Thành phần câu. Trạng ngữ. Nhận diện được loại câu 1 0,5 5% Xác định được thành phần trong câu 2 1 10% Hiểu được TR là gì. 1 0,5 5%. 0,5 5%. 2 20%. 3,5 35%. 1 0,5 5%. 2 1 10% Xác định được từ gạch chân là TR gì Tìm được TR trong đoạn trích. Phân loại được TR.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> 0,5 5% Câu rút gọn. 1 10%. 1 10%. Tìm được câu rút gọn,câu đặc biệt trong đoạn văn 2 2,5 25% 5 50%. 2 20%. 3 30%. 2,5 25%. 2 2,5 25% 10 10 100%. I. Câu hỏi: Câu 1.(0,5 đ): Câu đặc biệt là: A. Câu cấu tạo theo mô hình CN – VN. B. Câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN C. Câu chỉ có CN. D. Câu chỉ có VN. Câu 2. (0,5 đ): “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là: A. Câu đặc biệt B câu rút gọn chủ ngữ. C. câu rút gọn vị ngữ D. Câu có đủ CN – VN Câu 3. (0, 5 đ): Câu đặc biệt thường được dùng để: A. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. B. Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C. Bộc lộ cảm xúc; hoặc gọi đáp. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 4.(0, 5 đ) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Cụm từ mùa xuân trong câu trên là: A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ. C. Bổ ngữ. Câu 5 (0, 5 đ). Lúc còn học phổ thông, Lu – i Pa xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Cụm từ gạch chân là : A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ cách thức C. Trạng ngữ Chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 6. (0,5đ) - Bao giờ câu đi Hà Nội. - Ngày Mai. Câu in đậm là câu: A. rút gọn cả CN- VN B. Rút gọn CN. C. Rút gọn VN.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> Câu 7. (1 đ): Tìm câu rút gọn trong đoạn thơ sau (gạch chân câu thơ đó) “ Nhớ nước đau lòng con quốc quốc. Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Dừng chân đứng lại trời non nước Một mảnh tình riêng ta với ta.” (Qua đèo Ngang – Bà huyện Thanh Quan) Câu 8.(1,5 đ): Tìm trong đoạn văn sau câu đặc biệt và câu rút gọn. Chim sâu hỏi chiếc lá: - lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) Câu 9.(1,5 đ): Xác định trạng ngữ trong các câu sau phân loại các trạng ngữ đó. a. Từ sau chiến thắng điện Biên Phủ, Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. b. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng như xác con ve mới lột. c. Ngày mai, trên đất nước này, sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa. Câu 10. (3 đ): Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5- 7 câu tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. Câu có dùng trạng ngữ. II. Đáp án. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B D A A A Câu 7: Câu dừng chân đứng lại trời, non, nước. Câu 8: Lá ơi : câu đặc biệt; Hãy kể …. Nghe đi: câu rút gọn; Bình thường lắm … đáng kể đâu: câu rút gọn. Câu 9: a. Từ sau chiến thắng điện Biên phủ; TR TG b. Chỉ độ tám chín giờ sáng: Tr chỉ TG; trên nền trời trong trong:TR chỉ nơi chốn. c. Ngày mai: TR TG; trê đất nước này: TR nơi chốn. Câu 10: Viết đoạn văn đúng chủ đề. Có câu mở đoạn, câu thân đoạn, câu kết đoạn.diễn đạt mạch lạc trôi chảy.Có dùng câu đặc biệt, câu có trạng ngữ. 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Ngày soạn 9. 2. 2014 Ngày dạy: Lớp 7: 12.2.2014 Tiết 91 -Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS cần - Hệ thống hoá những kiến thức cần thiết các bước làm bài văn lập luận chứng minh b. Về kĩ năng. - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần , đoạn trong bài văn chứng minh c. Về thái độ. - HS có ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Đọc kĩ bài trong SGK. Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Giới thiệu bài(1’)Quy trình làm một bài văn nghị luận chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước : tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài.Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này … b.Dạy bài mới: H. ? ? ? ?. I. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP H. đọc đề văn SGK.Tr 48. LUẬN CHỨNG MINH: (27’) 1. Bài tập. * đề: Nhân dân ta thường nói” có chí thì nên” Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. ? yêu cầu chung của đề? a. Tìm hiểu đề và tìm ý. - Yêu cầu của đề: chứng minh tư ? Muốn chứng minh tư tưởng thể hiện tưởng thể hiện trong câu tục ngữ: Có trong câu tục ngữ thì ta phải làm gì? chí thì nên là đúng đắn ? Chí và nên trong câu tục ngữ này - Giải thích câu tục ngữ được hiểu như thế nào? + chí: hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí nghị lực sự kiên trì ? Câu tục ngữ khẳng định điều gì? + nên: sự thành công trong sự nghiệp → câu tục ngữ khẳng định vai trò ý.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> ? ? ? ? ? ? ?. nghĩa của ý chí nghị lực kiên trì của ? Để chứng minh tư tưởng trong câu con người trong cuộc sống. Ai có ý tục ngữ có mấy cách lập luận? chí nghị lực và sự kiên trì thì sẽ thành - 2 cách; nêu lí lẽ và nêu dẫn chứng. công trong cuộc sống. ? Có thể kết hợp cả hai cách trên trong bàilàm được không? - Kết hợp được. ? Em hãy tìm các lí lẽ để chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng: có chí thì - Tìm ý nên? + Ở đời làm việc gì mà không gặp ? Làm một công việc gì mà mới gặp khó khăn. nếu gặp khó khăn mà bỏ khó khăn đã bỏ dở thì có bao giờ dở thì không làm được gì. thành công không? ? Cho dù công việc giản đơn nhưng nếu không chuyên tâm thì có hoàn thành được không? ? Mỗi con người muốn làm nên sự + Bất cứ việc gì dù giản đơn hay nghiệp lớn thì phải như thế nào? phức tạp nếu không có chí không ? Nên chon những dẫn chứng thế chuyên tâm thì không thể thành công nào? Lấy dẫn chứng ở đâu? được. - Dẫn chứng trong thực tế. - Dẫn chứng: + Thầy Nguyễn Ngọc Kí … + các vận động viên khuyết tật …. b. Lập dàn bài. * Mở bài: nêu vai trò quan trong của lí tưởng, ý chí và nghị luận trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết đó là một chân lí. H * Thân bài: \ - Đọc dàn bài đã lập trong SGK. - Xét về lí: chí là điều cần thiết để ? ? Nêu ND của mỗi phần? con người vượt qua mọi trở ngại; không có chí thì không làm được gì - Xét về thực tế: những người có chí đều thành công (nêu dẫn chứng) + Chí giúp con người ta vượt qua những khó khăn trở ngại tưởng chừng không thể qua được (dẫn chứng) * kết bài: - Mọi người nên tu dưỡng từ việc nhỏ để từ đó sẽ làm được việc lớn. ? ? Đọc 3 cách mở bài của đề trên. Rút c. Viết bài ra nhận xét? * Viết phần mở bài - Có thể mở bài theo 3 cách.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> + Đi thẳng vào vấn đê(mở bài trực tiếp) + Suy từ cái chung ra cái riêng ? ? Tại sao lại cần có từ ngữ chuyển + Suy từ tâm lí con người đoạn * Viết phần thân bài - Phải có từ ngữ chuyển đoạn ? - Giữa các đoạn phải có TN chuyển ? ? Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế tiếp để liên kết các đoạn với nhau nào? - Có thể nêu lí lẽ trước rồi mới phân ? Nên chọn những dẫn chứng như thế tích sau hoặc ngược lại ? nào để có sức thuyết phục - Chọn dẫn chứng tiêu biểu ? Từ thân bài đến kết bài có cần từ * Viết phần kết bài ngữ chuyển đoạn không? - Có thể dùng từ ngữ chuyển đoạn ? ?. d. Đọc lại và sửa chữa. ? Bước 4 trong quá trình làm bài văn là gì? ? Nhắc lại các bước làm một bài văn nghị luận?. H. 2. Bài học – Ghi nhớ SGK. Tr 50.. II. LUYỆN TẬP:(10’) * đề 1. hãy chứng minh tính dúng ? đắn của câu tục ngữ; có công mài sắt H. đọc 2 đề văn. có ngày nên kim * đề 2: Chứng minh tính chân lí trong ? nêu các bước sẽ tiến hành làm 2 đề bài thơ: không có việc gì khó văn trên? Chỉ sơ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. ? (Hồ Chí Minh) → Cả hai đề văn (một đề là câu tục ? Theo em 2 đề văn trên có gì giống ngữ, một đề là bài thơ) đều mang ý và khác với đề ở bài tập 1. nghĩa khuyên nhủ con người đó là” có chí thì nên” . - Khác: +đề 1: Trước khi chứng minh cần phải giải thích 2 hình ảnh “ mài sắt” và “ nên kim” để rút ra ý nghĩa của câu TN: có kiên trì bền chí thì mới thành công. + đề 2: Chứng minh theo cả hai chiều: nếu lòng không bền thì sẽ không làm được việc gì. Nếu quyết chí thì việc dù khó khăn đến mấy.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> cũng làm nên. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Gv nhắc lại cách làm một bài văn nghị luận chứng minh. - Các cách viết phần mở bài. - Cách viết phần thân bài. - Cách viết phần kết bài. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài. đọc lại bài tập 1.Chuẩn bị cho phần luyện tập (GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài) Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn:9.2.2014 7:12.2.2014. Ngày dạy: Lớp.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> Tiết 92 - Tập làm văn LUYỆN TẬP CÁCH LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Hiểu hơn về cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. b. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh c. Về thái độ. - Có ý thức học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. Đọc bài chuẩn bị theo các câu hỏi trong SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Các bước làm một bài văn lập luận chứng minh? ? Nhiệm vụ của các phần mở bài thân bài kết bài? * Đáp án: - Muốn làm bài văn nghị luận chứng minh phải thực hiện 4 bước …. - Nhiệm vụ của phần + mở bài: nêu luận điểm cần chứng minh + Thân bài: nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. * Giới thiệu bài(1’)Để củng cố thêm về cách làm bài văn lập luận chứng minh tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới: H H. đọc đề văn.. I. ĐỀ VĂN:(20’) Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” “ uống nước nhớ nguồn” ? ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề 1. Tìm hiểu đề ? gì? * Vấn đề cần chứng minh: phải biết ơn ? Em hiểu nghĩa của 2 câu tục ngữ những người đã tạo ra thành quả để trên như thế nào? mình được hưởng – Đây là một đạo lí * Nghĩa đen: sống đẹp của người dân Việt Nam. - ăn quả nhớ kẻ trồng cây: được ăn - Cả hai câu đều gợi mối quan hệ nhân quả chín ngọt thơm thì phải nhớ tới quả đó là: quả và cây; nước và nguồn. công lao của người người trồng cây. - Uống nước nhớ nguồn: uống ngụm nước mát trong thì phải biết nguồn nước mát đó từ đâu ra. * Nghĩa bóng: Hai câu tục ngữ nhắc.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> nhở con người ta khi được hưởng thành quả tốt đẹp thì phải biết ơn ? người tạo ra thành quả đó. ? Cách lập luận chứng minh cho ? hai câu tục ngữ trên như thế nào? ? Theo em có cần giải thích nghĩa của hai câu tục ngữ không? - Cần phải giải thích đề người nghe người đọc hiểu rõ nội dung ý nghĩa của nó ? ? Lấy dẫn chứng ở đâu để chứng minh?. ? ? Phần mở bài cần nêu được những gì? ? ? ? Em sắp xếp các ý như thế nào? ? Từ nào trong hai câu tục ngữ cần phải giải thích?. ? ? Tìm dẫn chứng trong gia đình người Việt Nam để chứng minh cho luận điểm trên?. * Cách lập luận chứng minh: - Giải thích ngắn gọn về hai câu tục ngữ. - Phân tích và chứng minh những chứng cớ hợp lí để làm rõ nội dung hai câu tục ngữ. 2. Tìm ý. - Giải thích 2 câu tục ngữ. - Tìm dẫn chứng: trong đời sống gia đình trong cộng đồng; những câu ca dao khuyên con người phải ghi nhớ công ơn cha mẹ; các phong trào đền ơn đáp nghĩa. 3. Lập dàn bài: a. Mở bài: * Giới thiệu truyền thống sống theo đạo lí của người Việt Nam. Trong đó có lòng biết ơn. * Dẫn hai câu tục ngữ: hai câu tục ngữ trên là những lời tâm niệm thiêng liêng của con người Việt Nam về tình nghĩa ở đời. b. Thân bài: * Giải thích ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - ăn quả nhớ kẻ trồng cây: được ăn quả chín ngọt ngon là một sự hưởng thụ sung sướng phải biết nhớ ơn người trồng cây. Quả : thành quả lao động. Mọi giá trị vật chất tinh thần đều phải từ lao động mà có. Kẻ trồng cây: là người tạo ra thành quả đó Được hưởng thành quả lao động phải biết nhớ ơn người đã có công tạo dựng nên thành quả đó - Uống nước nhớ nguồn: uống ngụm nước mát thì phải biết nguồn nước đó từ đâu..

<span class='text_page_counter'>(313)</span> ? ? ? Những biểu hiện của lòng biết ơn trong đời sống cộng đồng? ? Các truyền thuyết : Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên được lưu truyền tới ngày nay thể hiện điều gì?. ?. ? Nhân dân ta ngày nay thể hiện lòng biết ơn tới các anh hùng liệt sĩ các bà mẹ Việt Nam anh hùng như ? thế nào?. ? ? Theo em những ngày lễ lớn như 20/ 11; 22/12; 27/ 7 có ý nghĩa gì?. Câu tục ngữ không chỉ nhắn nhủ một bài học về lòng biết ơn mà còn gợi lên tình cảm cội nguồn sâu xa và thiêng liêng trong tâm linh người Việt. * chứng minh: - Nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí” ăn quả nhớ kẻ trồng cây’ “ uống nước nhớ nguồn” - dẫn chứng: + trong gia đình: con cháu kính yêu biết ơn ông bà cha mẹ tổ tiên(hiếu thảo với ông bà cha mẹ, cúng giỗ tổ tiên, tổ chức mừng thọ) + Trong đời sống cộng đồng: truyền thuyết con rồng cháu tiên nhắc nhở con cháu nhớ tới nguồn gốc của mình; Các lễ hội văn hoá: giỗ tổ Hùng Vương đã chứng tỏ truyền thống uống nước nhớ nguồn của DT ta … + các truyền thuyết Thánh gióng, Sự tích Hồ gươm được lưu truyền nhằm ngợi ca những anh hùnh có công trong việc dựng nước và giữ nước. + Đền thờ các bậc anh hùng dân tộc chứng tỏ các vị anh hùng đó luôn sống trong lòng ND ta … + ND ta ngày nay tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ bằng những việc làm cụ thể thiết thực có ý nghĩa: xây đài tưởng niệm, dựng nhà tình nghĩa, các phong trào đền ơn đáp nghĩa …nuôi dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng. + Những ngày lễ lớn như Ngày TBLS, ngày nhà giáo Việt Nam … là những ngày thể hiện lòng biết ơn thuỷ chung với cội nguồn … c. Kết bài: - Suy nghĩ về lòng biết ơn qua 2 câu tục ngữ trên - Liên hệ tới nghĩa vụ của bản thân …. H G ? đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây uống nước nhớ nguồn gợi cho em H suy nghĩ gì? G H G - HS viết đoạn mở bài - GV gọi một số trình bày – Gv sửa chữa. - HS 1 phần đoạn thân bài – trình bày - GV chữa. II. TẬP VIẾT CÁC ĐOẠN VĂN - HS viết đoạn kết bài – trình bày TRONG - GV chữa. TỪNG PHẦN:(15’).

<span class='text_page_counter'>(314)</span> 1. Viết đoạn mở bài 2. Viết đoạn thân bài. 3. Viết đoạn kết bài c. Củng cố luyện tập:(2’) - Gv nhắc lại qui trình làm một bài lập luận chứng minh: + Các bước làm bài. + Yêu cầu nhiệm vụ của các phần mở bài thân bài kết bài trong bài lập luận chứng minh. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Học bài. - Đọc tham khảo các bài văn mẫu về lập luận chứng minh. - Tập viết hoàn chín cho đề văn trên. - Chuẩn bị bài cho tuần 26. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn: 14.2. 2014 Ngày dạy: Lớp7:17.2.2014 Tiết 93 - Văn bản ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng - Đức tính giản dị của Bác Hồ đượưc biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> - Cách nêu dẫn chứng bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả b. Về kĩ năng. - Đọc - hiểu văn bản nghị luận xã hội - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. c. Về thái độ. - Yêu kính Bác, học tập đức tính giản dị của Bác Hồ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: đọc văn bản chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. b. Dạy bài mới * Giới thiệu bài(1’) Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc của Bác Hồ và là người cộng sự gần gũi của Bác. Trong hơn 30 năm sống và làm viẹc bên cạnh Bác bằng sự hiểu biết tường tận và lòng kính yêu chân thành cố thủ tướng Phạm Văn đồng đã viết rất nhiều bài báo, cuốn sách về Bá. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu một trong những bài viết về Bác của ông. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (8’) H H. đọc phần chú thích – GV nhấn mạnh 1. Tác giả, tác phẩm một số ý. - Tác giả Phạm văn đồng(1906 2000) - Quê: Quảng Ngãi ông là nhà cách mạng nổi tiếng là nhà văn hoá lớn của Việt Nam. - Văn bản trên trích trong bài diễn văn đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm G G. hướng dẫn HS đọc: mạch lạc rõ ràng ngày sinh của BÁc do Đ/C Phạm sôi nổi.Thể hiện cảm xúc ở những câu Văn đồng viết. G cảm 2. Đọc và tìm bố cục văn bản. G. đọc mẫu 1 đoạn – HS đọc tiếp. ? G. hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích. ? đây là một bài nghị luận chứng minh. Vậy vấn đề được chứng minh ở đây là ? vấn đề gì? G - Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Từ đầu … tuyệt đẹp: nhận định ? xác định bố cục của bài văn? về đức tính giản dị của BÁc Hồ. G. bài văn không có phần kết luận vì đây + Còn lại: Những biểu hiện của là một đoạn trích. đức tính giản dị của Bác H ? H. đọc đoạn 1.. II. PHÂN TÍCH: 1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ.(10’).

<span class='text_page_counter'>(316)</span> ?. ? ? ? ?. ?. ?. ?. ?. - Điều rất quan trọng cần phải làm ? Phần mở đầu gồm 2 câu. Câu nào nêu nổi bật là sự nhất quán giãư đời luận điểm của bài viết câu nào giải thích hoạt động chính trị lay trời chuyển cho luận điểm đó? đất với đời sống bình thường vô - Câu 1 nêu luận điểm chính. cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ - Câu 2 giải thích cho luận điểm ấy. chủ tịch (luận điểm chính) ? Em có nhận xét gì vrề cách nêu vấn đề của tác giả? - Nêu vấn đề trực tiếp đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của nó đặt trong mạch đời hoạt động cách mạng lay trời chuyển đất và đời sống hàng ngày trong sự nhất quán sự thống nhất đến cao độ …. Đó chính là sự khám phá đóng góp của tác giả nhờ được nhiều năm sống và làm việc bên cạnh Bác. Cố thủ tướng PVĐ đã nhận thấy trong con người, trong lối sống của Bác có sự kết hợp hài hoà thống nhất giữa hai phẩm chất: vĩ đại và giản dị; chính trị và đạo đức. ? Trong câu văn 2 tác giả đã nhấn mạnh - 60 năm hoạt động cách mạng và giải thích , mở rộng như thế nào về lối đầy sóng gió Bác vẫn giữ được sống giản dị của Bác? phẩm chất giản dị. ? Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để nhận định về phẩm chất cao quí này? - trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp. ? Tác giả còn bộc lộ thái độ thế nào khi → Mở bài trực tiếp hàm súc. Câu nói về phẩm chất này của Bác? 1 nêu luận điểm chính câu 2 nhấn - Tg nhận thấy “Rất lạ lùng, rất kì diệu” mạnh - giải thích và mở rộng. … 2. Những biểu hiện của đức tính ? Nhận xét về cách vào bài của TG? giản dị của Bác Hồ.(13’) * Trong lối sống: - Bữa cơm: vài ba món rất gián đơn. ? để chứng minh cho đức tính giản dị của - Nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba Bác tác giả đã chứng minh ở những phòng luôn lộng gió phương diện nào? - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc làm từ vịêc nhỏ đến việc ? sự giản dị trong lối sống của Bác được lớn. TG chứng minh qua những dẫn chứng - Người giúp việc và người phục nào? vụ rất ít. → dẫn chứng tiêu biểu toàn diện phong phú; dùng phép liệt kê. ? Nhận xét về các dẫn chứng và cách nêu dẫn chứng?.

<span class='text_page_counter'>(317)</span> - Bác sống giản dị bởi: Người sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ ác liệt của nhân dân. - Đời sống vật chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú …. ? ? Ngoài các dẫn chứng trong bài văn chứng minh cho sự giản dị của Bác em hãy tìm thêm một số dẫn chứng khác mà em biết để chứng minh cho đức tính giản ? dị của Bác Hồ? - Đôi dép cao su, bộ quần áo nâu, túi vải … ? Tác giả còn có lời bình luận như thế ? nào về Bác? - “ Ở sự việc … phục vụ” ? - “ Một đời sống … biết bao” ? Tác dụng của việc xen kẽ những lời bình luận trong bài văn? ? - Khẳng định lối sống giản dị của Bác; bày tỏ thái độ kính trọng của người viết đối với Bác ? Trong đoạn tiếp theo TG cho ta biết lí do nào dẫn đến lối sống giản dị của Bác? G ? Em hiểu như thế nào về lí do ấy? - Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác luôn ? gắn liền với cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân. ? TG còn bình luận như thế nào về ý ? nghĩa đức tính giản dị của Bác? * Trong cách nói cách viết - Lối sống giản dị hoà hợp với các giá trị - Ngắn gọn dễ hiểu dễ nhớ … tinh thần khác làm thành phẩm chất cao quí tuyệt đẹp của Bác Hồ. G. Đây là biểu hiện của đời sống văn minh mà mọi người cần lấy làm gương sáng để noi theo. ? Sự giản dị của Bác còn thể hiện trong cách nói viết. Hãy tìm các dẫn chứng mà ? tác giả đưa ra để chứng minh? ? Tại sao tác giả lại chọn những câu nói ? này để chứng minh cho sự giản dị trong các nói cách viết của Bác? - vì đây là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa nội dung nhưng lại ngắn gọn dễ hiểu về hình thức. - Cách nói viết của Bác khiến mọi tầng lớp quần chúng nhân dân đều nhớ được ? hiểu được ngay… ?Tác giả đã bình luận như thế nào về lối.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> nói viết của Bác? ? Em hiểu như thế nào về lời bình luận này? - đề cao sức mạnh phi thường của lối nói ? giản dị nhưng sâu sắc của Bác đó là sức mạnh khơi dậy lòng yêu nước ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân. - Khẳng định ca ngợi tài năng của Bác khi viết về những điều lớn lao. ? ? Tìm thêm những dẫn chứng vè sự giản dị trong cách nói cách viết của Bác? - Bài thơ: Hòn đá to. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Khi đọc bản tuyên ngôn độc lập Bác đã hỏi nhân dân: Tôi nói đồng bào có nghe ? rõ không. ? Qua phân tích em cảm nhân thế nào về đức tính giản dị của BÁc?. => Đức tính giản dị mà sâu sắc trong lối sống lối nói viết là một vẻ đẹp cao quí trong con người Hồ Chí Minh. III. TỔNG KẾT–GHINHỚ:(5’) 1. Nghệ thuật. - kết hợp chứng minh, giải thích với bình luận -Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể gần gũi. - Nhận xét sâu sắc thấm đượcm tình cảm chân thành. 2. Nội dung. - Giản dị là đức tính nổi bật của ? Bài văn có những đặc sắc gì về nghệ Bác Hồ … G thuật? * Ghi nhớ- SGK ? IV. LUYỆN TẬP: H ? Khái quát lại nội dung chính của bài văn?. - Làm bài tập phần luyện tập Tích hợp tư tưởng HCM, MTS: ?. Qua lời nhận xét của tác giả về lối sống của Bác ta còn hiểu thêm hơn về lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại của người ntn? H. - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh - Sự hoà hợp, thống nhất gưĩa lối sống.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> giản dị với đời sống tinh thần phong phú, phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cao đẹp của Bác. c. Củng cố luyện tập:(4’) - Đọc lại văn bản d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(1’) - Học bài, đọc lại văn bản. chuẩn bị bài tiếp theo - Sưu tầm một số tác phẩm, bài viết về đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn: 16.2.2014 Ngày dạy: Lớp7:18.2.2014 Tiết 94 - Tiếng Việt CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần nắm được khái niệm câu bị động, câu chủ động. - Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại b. Về kĩ năng. - Có kĩ năng nhận biết câu chủ động và câu bị động c. Về thái độ. - Có ý thức sử dụng đúng ngữ pháp, cú pháp câu trong tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Trạng ngữ có công dụng gì? * Đáp án: Trạng ngữ được dùng để xác định hoàn cảnh điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ chính xác. - Nối kết các câu các đoạn với nhau …. * Giới thiệu bài(1) Trong những tiết trước các em đã tìm hiểu về câu rút gọn câu, đặc biệt. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về câu bị động, câu chủ động b.Dạy bài mới: I. CÂU CHỦ ĐỘNG V À CÂU BỊ ĐỘNG: G G. đưa ví dụ. (10’) 1. Ví dụ ? ? Trong hai câu trên có hành a. nó đánh thằng bé. động nào được nói đến? b. Thằng bé bị nó đánh . - Hành động “đánh” ? ? Chủ thể của hành động đó là ai? ? - Thằng bé. ? Đâu là đối tượng mà hành động đó hướng vào? → Câu a: chủ ngữ chỉ người thực hiện hành - Đối tượng của hành động: động hướng vào người khác(câu chủ động) ? thằng bé. → câu b chủ ngữ chỉ người được hoạt động ? Xác định thành phần chủ của người khác hướng vào (câu bị động) ? ngữ trong hai câu trên? ? Chủ ngữ trong hai câu trên có gì khác nhau xét trong mối quan hệ liên quan tới hành động nói đến trong câu? ? 2. Bài học ? Em hiểu thế nào là câu chủ * Ghi nhớ - SGK. Tr 57. ? động thế nào là câu bị động? ? đặt một câu chủ động và một câu bị động? II. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHUYỂN ĐỔI H CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ H. đọc đoạn trích SGK. Tr 57 ĐỘNG:(12’) 1. Ví dụ.SGK. Tr 57 a. Mọi người yêu mến em (câu chủ động) ? b. Em được mọi người yêu mến (câu bị động) ? Em chọn câu a hay câu b để → Điền câu b vào đoạn trích thì đoạn văn sẽ điền vào chỗ trống trong đoạn lo gíc hơn. trích? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> - Vì câu trước nói về Thuỷ thông qua chủ ngữ em tôi vì vậy sẽ logíc hơn nếu câu sau ? cũng tiếp tục nói về Thuỷ thông qua CN em H ? Như vậy việc chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ có mục đích 2. Bài học H gì? * Ghi nhớ. Tr 58. H. đọc ghi nhớ. ? III. LUYỆN TẬP:(12’) H. đọc bài tập. Bài tập 1. a. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của ? Tìm câu bị động trong các quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính đoạn trích? trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm. b. … tác giả “ mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. → Các câu trên tác giả dùng câu bị động để tránh lặp lại các kiểu câu đã dùng trước đó và tạo sự liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn Bài tập 2. Ví dụ - Mẹ mắng nó (câu chủ động) - Nó bị mẹ mắng.(câu bị động) c. Củng cố luyện tập(4’) - GV nhắc lại đặc điểm của câu chủ động, câu bị động. ? So sánh 2 cách viết sau, chú ý câu in đậm. Câu nào là câu bị động, câu nào là câu chủ động? - Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này. - Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng châu Âu rất ưa chuộng → Cách viết thứ 2 tốt hơn vì việc sử dụng câu bị động đã góp phần tạo nên liên kết chủ đề theo kiểu móc xích: số sản phẩm có giá trị - các sản phẩm này d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(1’) - Học bài . Nắm rõ thế nào là câu chủ động, câu bị động.Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, - Đặc câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác và câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(322)</span> ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:16.2.2014 Ngày dạy: Lớp 7:19.2.2014 Tiết 95+96- Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Giúp HS làm bài văn lập luận CM, vận dụng vào làm 1 bài văn lập luận CM 1 cách cụ thể. b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng viết văn. c. Về thái độ. - HS có ý thức trình bày 1 vấn đề thiết thực liên quan đến đời sống con người. 2. ĐỀ BÀI: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi ngời kh«ng cã ý thøc b¶o vÖ m«i trêng sèng. 3. đáp án – biểu điểm: * Yªu cÇu chung: - H/S biết vận dụng những kiến thức đã đợc học về văn nghị luận chứng minh để chứng minh một vấn đề hoàn toàn đúng. - Tìm hiểu kỹ đề bài xác định đợc luận điểm cần chứng minh. Từ luận điểm chính xây dựng luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, rành mạch để làm sáng tỏ luận điểm chÝnh. - Tìm đợc một hế thống dẫn chứng tiêu biểu, đầy đủ, sắp xếp hợp lý. - Lêi v¨n cÇn râ ý, cã søc thuyÕt phôc, lËp luËn chÆt chÏ..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> * Yªu cÇu cô thÓ a. Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh : Vai trò của môi trờng trong đời sèng . b. Th©n bµi:- Gi¶i thÝch kh¸i niÖm m«i trêng sèng. - Vai trß cña m«i trêng víi cuéc sèng ( DÉn chøng - lý lÏ) - T×nh tr¹ng m«i trêng hiÖn nay ra sao ? + DÉn chøng vÒ t×nh h×nh m«i trêng hiÖn nay. + Phân tích các dẫn chứng đó bằng lý lẽ. - HËu qu¶ cña viÖc kh«ng b¶o vÖ m« trêng sèng ( DÉn chøng) - Tr¸ch nhiÖm b¶o vÖ m«i trêng lµ cña c¸c c¬ quan nh÷ng còng lµ cña tõng ngêi c. KÕt luËn: Nªu ý nghÜa cña viÖc b¶o vÖ m«i trêng sèng, liªn hÖ b¶n th©n. * Híng dÉn chÊm: 1. Néi dung : 8 ®iÓm - Më bµi: 1 ®iÓm - Th©n bµi: 6 ®iÓm. - KÕt bµi: 1 ®iÓm 2. H×nh thøc: 2 ®iÓm - Bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, lập luận rõ ràng, rành mạch, dẫn chứng tiªu biÓu, s¾p xÕp hîp lý. - Văn viết đúng đặc trng của phơng pháp lập luận chứng minh. Cho điểm tổng hợp là 10. Không tính điểm thập phân * Điểm 9,10: Đúng kiểu bài, ND cơ bản như đáp án. Bố cục chặt chẽ nhưng cân đối. Các ý được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí. Bài viết mạch lạc, văn phong sáng sủa. Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục dẫn chứng phong phú. * Điểm 7,8: Đúng kiểu bài, ND đầy đủ, bố cục rõ ràng. Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục, dẫn chứng phong phú. * Điểm 5,6: Đúng kiểu bài, ND đủ nhưng trình bày còn sơ sài. Bố cục rõ ràng. đổi chỗ còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ. * Điểm 3,4: Đúng kiểu bài, còn thiếu ND, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ. * Điểm 1,2: Sai kiẻu bài, bàn luận quá yếu. 4. Thu bµi - NhËn xÐt giê kiÓm tra: - Híng dÉn H/S tiÕp tôc «n tËp v¨n nghÞ luËn chøng minh.. Ngày soạn: 19. 2. 2014 7:24.2.2014 Tiết 97 - Văn bản. Ngày dạy: Lớp Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần hiểu được sơ giản về nhà văn Hoài Thanh - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng của văn chương..

<span class='text_page_counter'>(324)</span> - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài b. Về kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản nghị luận văn học - Xác định và phân tích luận điểm được triển khia trong văn bản nghị luận - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghji luận - Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản nghị luận văn chương. c. Về thái độ. - HS hiểu giá trị của văn chương trân trọng những giá trị ấy. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi:? để chứng minh cho đức tính giản dị của Bác Hồ Tác giả Phạm Văn Đồng đã chứng minh ở những phương diện nào? * Đáp án: Tác giả chứng minh ở hai phương diện: trong lối sống và trong cách nói viết của Bác … * Giới thiệu bài(1’) Đến với văn chương có nhiều điều cần hiểu biết. Nhưng có ba điều cần hiểu biết nhất là: văn chương có nguồn gốc từ đâu? Văn chương là gì? và văn chương có công dụng như thế nào trong cuộc sống?. Bài viết ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh một nhà phê bình văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một quan niệm đúng đắn và cơ bản về điều cần hiểu biết đó. b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:(5’) ? ? Nêu vài nét về tác giả? 1. Tác giả - tác phẩm. - Hoài Thanh 1909 – 1982 - Quê; nghệ an ông là nhà phê ? ? Văn bản Ý nghĩa văn chương được viết bình văn học xuất sắc. năm bao nhiêu? - Văn bản Ý nghĩa văn chương G - Gv hướng dẫn đọc: chậm rõ ràng sâu viết 1936 . G lắng. 2. Đọc - Gv đọc - gọi 2 hs đọc. ? - Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích ? SGK. ? Bài văn bàn về vấn đề gì? 3. Bố cục. ? Tìm bố cục của bài văn? - Từ đầu … muôn loài: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. - Còn lại: Ý nghĩa và công dụng của văn chương. ? II. PHÂN TÍCH: 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn ? Trong đoạn mở đầu tác giả kể lại câu chương(8’).

<span class='text_page_counter'>(325)</span> ?. ? ?. ? ?. ?. G. ? ?. chuyện gì? - Chuyện nhà thi sĩ ấn độ khóc nức nở khi thấy 1 con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Tiếng khóc thương của thi sĩ cùng hoà 1 nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. ? Tác giả kể như vậy nhằm mục đích gì? - Không phải để kể chuyện mà để khái quát vấn đề sẽ bàn luận đó là nguồn gốc của văn chương. ? Theo tác giả thì nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề của tác giả? - TG kể một câu chuyện nhỏ để dẫn tới luận đề. Cách vào đề bất ngờ tự nhiên hấp dẫn xúc động. ? Quan niệm của tác giả về nguồn gốc văn chương có chính xác không? ? Tìm dẫn chứng để chứng minh? - đây là quan niệm rất đúng đắn và sâu sắc.Nó đã được chứng minh trong thực tế văn chương đông tây kim cổ. + Nguyễn du viết Truyện Kiều dựa trên cảm hứng: Những điều trông thấy mà đau đớn lòng…. Đau đớn thay phận đàn bà … + Bà huyện Thanh Quan viết Qua đèo Ngang bởi nỗi nhớ thương nhà cùng nỗi niềm tâm tư, nỗi lòng riêng của bà… Tất cả các tác phẩm văn chương ấy đều xuất phát từ tấm lòng nhân ái … ? Nói như thế thì quan niệm của Hoài Thanh có phải đúng trong mọi trường hợp không? - Quan niệm của Hoài Thanh chưa phải là đầy đủ vì trên thực tế có rất nhiều quan niệm khác nhau về nguồn gốc văn chương Ví dụ: văn chương bắt nguồn từ lao đông. (những bài ca dao về lao động sản xuất, tục ngữ về lao động sản xuất …) - Văn chương bắt nguồn từ nghi lễ tôn giáo (văn tế) Các quan niệm trên khác nhau nhưng không loại trừ nhau mà còn bổ sung cho. - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, thương muôn vật muôn loài. 2. Ý nghĩa và công dụng của văn chương.(11’) - Văn chương là hình dung của sự.

<span class='text_page_counter'>(326)</span> nhau.. ? ? ?. ?. ? Bàn về ý nghĩa tác dụng của văn chương tác giả đã đưa ra quan điểm gì? ? Em hiểu ý luận điểm trên như thế nào? lấy vi dụ dụ chứng minh? - “Hình dung” với nghĩa là sự phản ánh bằng hình ảnh hình tượng nghệ thuật, một cách thể hiện rất đặc trưng đặc thù của văn chương nghệ thuật. đối tượng của văn chương chính là thiên nhiên, vạn vật và chủ yếu là cuộc sống con người.thế giới tâm hồn của con người qua cảm nhận của nhà văn rồi tái hiện lên trang giấy hay thành văn chương truyền miệng. - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. Nghĩa là thế giới nghệ thuật trong tác phẩm của nhà văn cũng sống động linh hoạt phức tạp với những đặc điểm riêng không hoàn toàn giống như cuộc đời hiện thực. Nhà văn là sáng tạo người tìm yòi và thể hiện cái mới bằng hình tượng nghệ thuật ngôn từ chứ không phải là người chụp ảnh cuộc đời, người thợ làm theo những khuôn mẫu có sẵn. Ví dụ: ta có thể thấy rõ cuộc sống của người nông dân Việt Nam xưa vất vả cần cù như thế nào qua những bài ca dao tục ngư …đất nước việt nam tươi đẹp như thế nào qua “ Sông nước cà mau” … ? Theo Tác giả văn chương có thể đem lại cho con người điều gì ? ? Trong đoạn văn 2 tác giả còn bàn luận gì về văn chương? - Sức mạnh của văn chương. ? Khi nói “ Có kẻ nói … mới hay” Tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn chương?. ? ? Khi nói” Nếu pho lịch sử … bực nào” tác giả lại muốn ta cảm nhận sức mạnh nào của văn chương? - Các thi nhân, văn nhân làm giầu sang cho lịch sử nhân loại. Nếu không có họ thì lịch sử loài người không được lưu lại và. sống muôn hình vạn trạng. - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống mới. - Văn chương giúp người đọc có tình cảm có lòng vị tha.. - Văn chương làm đẹp làm hay những thứ bình thường. - Văn chương làm giàu cho cuộc sống → Văn chương là món ăn tinh thần không thể thiếu của con người..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> thế giới lịch sử loài người sẽ hết sức nghèo nàn. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận mà tác giả đã đưa ra? - Lập luận bằng cách nối tiếp, cụ thể và giả định. Nhờ có văn chương mà con ? người đã cảm nhận hết được cái hay cái đẹp của thể giới tự nhiên , thế giới con người và chính bản thân mình. ? - Thế giới và cuộc đời thật nghèo nàn nếu thiếu văn chương. Thiếu văn chương con người có thể không đói không khát nhưng sẽ thật vô vị, trống rỗng và chán ngán đơn điệu .. III. TỔNG KẾT: (5’) 1. Nghệ thuật. - Lập luận chặt chẽ vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc và hình ảnh. 2. Nội dung. * Ghi nhớ - SGK. Tr 63. IV. LUYỆN TẬP: (5’). ? đặc sắc nghệ thuật trong bài văn? ? Khái quát nội dung của văn bản? c. Củng cố luyện tập:(3’) ? văn bản Ý nghĩa văn chương thuộc loại văn nghị luận nào trong hai loại sau: - Nghị luận chính trị - xã hội - Nghị luận văn chương. ? Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua văn bản trên) có gì đặc sắc? Hãy chọn một trong các ý sau để trả lời. A. Lập luận chặt chẽ sáng sủa. B . Lập luận chặt chẽ sáng sủa và giàu cảm xúc. C. Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc hình ảnh. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(2’) - Đọc lại văn bản. - Nắm được nội dung nghệ thuật của văn bản (cách lập luận chứng minh) - Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích - Học thuộc long một đoạn trong bài mà em thích - ôn tập các văn bản đã học để kiểm tra một tiết. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(328)</span> Ngày soạn 20. 2. 2014 7:25.2.2014 Ngữ văn Tiết 98. Ngày kiểm tra: Lớp. KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA: - Kiểm tra kiến thức về văn bản từ đầu học kì II đến nay: tục ngữ, các văn bản nghị luận chứng minh. - Luyện kĩ năng làm bài kiểm tra. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. NỘI DUNG ĐỀ: MA TRẬN: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Nội TN TL TN TL TN TL dung Tục ngữ Nhận Nắm Phân biết được tích được ND câu được đặc tục ngữ câu tục điểm và ngữ ý nghĩa của tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> Câu 2 Điểm 1,5 1 Tỉ lệ 15% 10% Văn học Nhận dân gian biết được thể loại văn học dân gian Câu 1 Điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Ý nghĩa Nắm văn được chương nội dung & PP nghị luận của văn bản Câu 2 Điểm 1 Tỉ lệ 10% Đức tính Nắm giản dị được của nội dung văn bản. 2 20%. Hiểu được phép lập luận của văn bản 1 1 10%. Hiểu được văn bản. Câu Điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% T. số câu 5 2 T.số 50% 20% điểm Tỉ lệ III. Câu hỏi: Phần trắc nghiệm.(4 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1.(0,5 đ) Đặc điểm về hình thức của tục ngữ là: A. Ngắn gọn, thường có vần nhất là vần lưng.. Chứng minh được đức tính giản dị của Bác 1 10% 3 30%. 8 10 100.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> B. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung. C. Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh. D. Tất cả các đặc điểm trên. Câu 2(0, 5 đ) Câu sau đây thuộc thể loại văn học dân gian nào? Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. A . Ca dao B. tục ngữ. C. Vè. Câu 3.(1đ) Trong các câu tục ngữ sau câu nào có ý nghĩa giống với câu “ Đói cho sạch rách cho thơm” A. Đói ăn vụng, túng làm liều. B. Ăn trông nồi ngồi trông hướng. C. Giấy rách phải giữ lấy lề. Câu 4. (0,5 đ) Dòng nào không được Hoài Thanh đề cập đến trong nội dung bài “ Ý nghĩa văn chương” A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc văn chương. B. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc văn chương trong lịch sử. C. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học. Câu 5. (0,5 đ)Qua văn bản “ Ý nghĩa văn chương” em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? A. Lập luận chặt chẽ sáng sủa. B. Lập luận chặt chẽ sáng sủa và giàu cảm xúc. C. Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc hình ảnh. Câu 6. (1 đ)“ Bác Hồ sống đời sống giản dị thanh bạch như vậy, bởi vì người sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân. Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp với đời sống tâm hồn phong phú, với những tư tưởng tình cảm những giá trị tinh thần cao đẹp nhất” (Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng) Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng phép lập luận nào để người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác? A. Lập luận bình luận. B. Lập luận chứng minh. C. Lập luận giải thích Phần tự luận.(6đ) Câu 7.(3 đ) Hãy viết một đoạn văn ngắn chứng minh rằng Bác Hồ của chúng ta rất giản dị trong lối sống. Câu 8.(3 đ) Phân tích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng VI. ĐÁP ÁN: Phần trắc nghiệm Câu 1 D. Câu 2 B. Câu 3 C. Câu 4 C. Câu 5 C. Câu 6 A.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> Phần tự luận. Câu 7. * Yêu cầu đạt được: + Hs viết được một đoạn văn ngắn chứng minh Bác Hồ rất giản dị trong lối sống + Có mở đoạn , thân đoạn, kết đoạn, diễn đạt mạch lạc, lời văn trong sáng. Câu 8.Cần chỉ ra được : + đây là câu tục ngữ về kinh nghiệm thời gian trong năm.(Tháng 5 và tháng 10 …); Nhắc nhở con người có ý thức sử dụg thời gian cho chủ động giữa các tháng khác nhau trong một năm. đặc biệt là vào mùa đông và mùa hè + Dùng phép đối lập: đêm/ ngày; sáng / tối, cách nói quá lên. Gieo vần lưng. IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 23. 2. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:26.2.2014 Tiết 99 - Tiếng Việt CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (Tiếp) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần hiểu được qui tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động . b. Về kĩ năng. - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> - Đặt câu ( Chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp c. Về thái độ. - Có thức sử dụng đúng các kiểu câu trong từng tình huống giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo các câu hỏi trong bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi:? Thế nào là câu chủ động câu bị động? Lấy ví dụ. * Đáp án: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người vật thực hiện hoạt động hướng vào người khác. Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật dược hoạt động của người khác hướng vào. * Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới:Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ntn …. I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG:(16’) G G. Đưa ví dụ: 1. Ví dụ. * Ví dụ 1. a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thơ ông ? ? Nhận xét nội dung của 2 câu vải đã được hạ xuống từ hôm “hoá vàng” trên? b. Cánh màn điều treo ở bàn thờ ông vải ? - Miêu tả cùng một sự việc. đã hạ xuống từ hôm hoá vàng. ? Hai câu trên có phải là câu bị (Vũ Bằng) động không? Hình thức của hai → Câu bị động. câu trên có gì khác nhau? Câu a: dùng từ được Câu b. không dùng từ được. c. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở bàn thờ ông vải xuống từ hôm hoá vàng ? → cùng nội dung miêu tả với câu a, b ? Qua các ví dụ trên em thấy có → câu CĐ tương ứng với câu bị động mấy cách chuyển đổi câu chủ động a,b. thành câu bị động? - 2 cách chuyển đổi. ? ? Những câu sau đây có phải là * Ví dụ 2. câu bị động không? Vì sao? a. Bạn em được giải nhất trong kì thi học - Câu a: được là phó từ chỉ kết quả. sinh giỏi môn toán. Không có hàng động tác động vào b. tay em bị đau đối tượng - Câu b: trạng thái đau không phải do hành động của người khác hướng vào. → Không phải là câu bị động vì không ? có câu chủ động tương ứng. * Ví dụ 3..

<span class='text_page_counter'>(333)</span> ? ? 3 câu trên là câu chủ động hay bị động ? Có thể chuyển đổi các câu chủ động trên thành câu bị động không? H - Ví dụ: + Nó rời sân ga + Sân ga được nó rời. (không chuyển được) H. đọc ghi nhớ. H G. a. Nó rời sân ga. b. Nó rời nhà c. Nhà gần hồ. → Câu chủ động không thể chuyển thành câu bị động được. * Lưu ý: Khôngphải câu chủ động nào cũng chuyển thành câu bị động được. 2. Bài học * Ghi nhớ - SGK. Tr 64. II. LUYỆN TẬP:(20’) 1. Bài tập 1. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa G H. đọc bài tập 1. ấy từ thế kỉ XIII. G. chia nhóm HS làm bài (3 nhóm) + Ngôi chùa ấy được một (nhà sư vô – Các nhóm trình bày. danh) xây từ thế kỉ XIII. G. nhận xét chữa. + Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. b. Người ta đã làm tất cả cánh cửa bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên H gốc đào. + Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. G + Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc H. đọc bài tập 2 – làm bài tập và bên gốc đào. trình bày. 2. Bài tập 2. G. chữa. a. Thầy giáo phê bình em H + Em bị thầy giáo phê bình. + Em được thầy giáo phê bình. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. H. viết đoạn văn có dùng câu bị + Ngôi nhà ấy bị người ta phá di. động. + Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. 3. Bài tập 3. Viết đoạn văn trong đó có dùng câu bị động: Ví dụ: c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Câu sau có phải là câu bị động không? + Em bé bị ngã. ( Không phải là câu bị động. vì hành động ngã không do đối tượng khác tác động vào) + em bé bị nó xô ngã. (là câu bị động vì hành động ngã của em bé do đối tượng khác tác động vào).

<span class='text_page_counter'>(334)</span> d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Học bài . - Hoàn thiện các bài tập. - Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó sử dụng ít nhất một câu bị động Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________________________. Ngày soạn:2 3. 2. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:26.2.2014 Tiết 100 -Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS cần - Phương pháp lập luận chứng minh - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh c. Về thái độ: - Có ý thức tốt trong học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của thầy. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài(1’)Để giúp các em có kĩ năng viết các đoạn văn trong một bài lập luận chứng minh, tiết học hôm nay … b.Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> I. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH:(5’) ? ? Theo em đoạn văn có tồn - Đoạn văn không tồn tại riêng biệt mà là một tại độc lập ngoài văn bản bộ phận trong bài văn. không? ? ? Viết đoạn văn chứng minh - Khi viết đoạn văn cần hình dung xem đoạn có cần xem xét nó nằm ở văn đó nằm ở vị trí nào của bài văn thì mới viết phần nào của bài văn được thành phần chuyển đoạn. ? không? - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn ? Trong đoạn văn chứng văn. Các ý các câu khác trong đoạn phải tập minh có cần có câu chủ đề trung làm sáng tỏ cho luận điểm. không? Các câu khác có - Lí lẽ dẫn chứng phải sắp xếp hợp lí để quá nhiệm vụ gì ? trình lập luận chứng minh được rõ ràng mạch lạc. ? Lí lẽ dẫn chứng phải đảm - Dẫn chứng cần tiêu biểu chân thực. bảo các yêu cầu gì? II. LUYỆN TẬP:(25’) G Đề bài 1. H Chứng minh rằng BÁc Hồ luôn thương yêu thiếu nhi. G. chia nhóm HS – Yêu cầu Đề bài 2. HS trình bày đoạn văn đã Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc. chuẩn bị ở nhà của mình trước nhóm - cả nhóm góp ý nhận xét. G - Mỗi nhióm cử một HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp. G. nhận xét và sửa các đoạn III. ĐOẠN VĂN THAM KHẢO:(5’) văn cho HS. Đoạn văn 1: Như chúng ta đã biết cuộc đời Bác là cuộc đời đấu tranh hết mình vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. Vậy mà dù gáng vác trên vai trọng trách lớn lao ấy nhưng Người chẳng lúc nào quên quan tâm chăm sóc thiếu nhi. Bác dành cho thiếu nhi G. đọc đoạn văn tham khảo - những chồi non của đất nước tình yêu thương cho HS nghe. vô bờ. Các em thiếu nhi ở trên khắp mọi miền đất nước, mọi dân tộc đều được đón nhận tình yêu thương sự quan tâm của Bác. Có lần Bác hứa tặng cho 1 em thiếu nhi ở Cao Bằng một chiếc vòng bạc. Thời gian trôi đi, nhiều người đã quên lời hứa ấy. Nhưng một lần trở lại Cao Bằng công tác, Bác đã tìm và trao tận tay em bé.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> chiếc vòng Bạc như đã hứa. Thật cảm động vô cùng, khi giữa bộn bề công việc mà Bác vẫn không quên một lời hứa. c. Củng cố luyện tập(2’) - Gv nhắc lại cách viết một đoạn văn chứng minh. d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà(2’) - Tập viết các đoạn văn chứng minh. Theo các đề đã cho. - Chuẩn bị cho tiết ôn tập văn nghị luận + Lập bảng ôn tập + Nêu đặc sắc nghệ thuật ở mỗi bài. + Những đặc trưng của văn bản nghị luận. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... Ngày soạn: 1. 3. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:3.3.2014 Tiết 101 - Tập làm văn ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Hệ thống các văn bản nghị luận dã học, nội dung cơ bản, đặc điểm thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản - Một số kiến thức lien quan đến đọc - hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã hội - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình b. Về kĩ năng. - Khái quán, hệ thống, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học - Trình bày, lập luận có lí, có tình. c. Về thái độ. - HS có ý thức tự giác trong học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Cchuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Giới thiệu bài: Các em đã học xong cụm văn bản nghị luận. Tiết học hôm nay ….

<span class='text_page_counter'>(337)</span> b. Dạy bài mới: G. hướng dẫn HS lập bảng tóm tắt nội dung và nghệ thuật theo mẫu. - Yêu cầu HS xác định các kiến thức cần điền vào các cột mục trong bảng.. G. đính chính lại chính xá các kiến thức cần ghi nhớ yêu cầu HS ghi vào vở.. ? Nêu đặc sắc nghệ thuật ở mỗi bài?. ? Căn cư vào những hiểu biết của mình hãy xác địh các yếu tố. 1. BẢNG TÓM TẮT NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐÃ HỌC:(10’) Tác Đề tài PP lập Tên bài Luận điểm giả NL luận Tinh Hồ Chí Tinh Dân ta có một lòng chứng minh thần Minh thần nồng nàn yêu nước. yêu yêu đó là truyền thống quí nước nước báu của ta của ND của DT ta VN ______ _____ ______ ______ ________________ C/ M + Sự giàu Đặng Sự giàu Tiếng Việt có những giải thích đẹp của Thai đẹp của đặc sắc của một thứ bình luận Tiếng Mai Tiếng tiếng đẹp một thứ việt Việt tiếng hay _______ _____ ______ _____________ C/M + GT+ BL Đức Đức Bác giản dị trong mọi Phạm tính tính phương diện, sự giản Văn giản dị dị ấy đi liền với sự Đồng giản dị của Bác của Bác phong phú rộng lớn Hồ Hồ. về đời sống tinh thần _____ ở Bác. Giải thích bình luạ _____ ______ ______ ________________ Ý nghĩa Hoài Văn Nguồn gốc của văn văn chương chương là ở tình thanh chương và ý thương của người nghĩa thương muôn vật của nó muôn loài đối với đời scn 2. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT CỦA M ỖI BÀI:(12’) * Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: bố cục chặt chẽ đẫn chứng chọn lọc toàn diện, sắp xếp dẫn chứng hợp lí các hình ảnh so sánh đặc sắc. * Sự giàu đẹp của Tiếng Việt: Bố cục chặt chẽ mạch lạc kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toand fiện chặt chẽ. * Đức tính giản dị của Bác hồ: Dẫn chứg cụ thể xác thực, kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận lời văn giàu cảm xúc. * ý nghĩa văn chương: Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị sáng sủa kết hợp cảm xúc với lời văn giàu hình ảnh. 3. ĐẶC TRƯNG CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN:(13’) * Truyện: có cốt truyện, nhan vật, nhân vật kể chuyên. * Kí: có nhân vật, nhân vật kể chuyện * Thơ tự sự: có nhân vật, nhân vật tự kể, vần nhịp, (Cũng có thể có cốt.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> trong mỗi thể loại truyện) sau? * Thơ trữ tình: có vần nhịp * Tuỳ bút: Tác giả tự bộc lộ cảm xúc * Nghị luận: Luận điểm, luận cứ b. Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình. * G. Trong thực - Các thể loại tự sự trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ tế mỗi văn bản có thuật với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, hình tương thien thể không chứa nhiên , đồ vật … đựng đầy đủ các - Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ và dẫn yếu tố chung của chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người nghe thể loại và các người đọc về mặt nhậ thức . Vămn nghị luận cũng có hình ảnh cảm thể loại cũng có xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm luận cứ sự thâm nhập lẫn chặt chẽ xác đáng. nhau c. Các câu tuch ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt H. đọc ghi nhớ 4. GHI NHỚ - SGK. Tr 67.(2’) c. Củng cố - Luyện tập(2’) - Gv nhấn mạnh lại những kiến thức cần ghi nhớ về văn bản nghị luận: + Văn nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn chứng + Bài văn nghị luận nào cũng có đề tài nghị luận + Phương lập luận thường gặp là chứng minh, giải thích. d. Hướng dẫn học sinh học bài:(1’) - Đọc lại các văn bản nghị luận,Nắm vững nội dung và cách lập luận trong từng văn bản. - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý… - Chuẩn bị bài Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(339)</span> Ngày soạn: 1. 3.2014 Ngày dạy: Lớp 7:4.3.2014 Tiết 102 - Tiếng việt DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Mục đích của việc dung cụm chủ - vị để mở rộng câu - Các trường hợp dung cụm chủ - vị để mở rộng câu b. Về kĩ năng. - Nhận biíet các cụm chư - vị làm thành phần câu - Nhận biết các cụm chư - vị làm thành phần của cụm từ c. Về thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi:? Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? *Đáp án: Có hai cách chuyển đổi … * Giới thiệu bài: (3’) Gv đưa ví dụ: Em bé khiến cả nhà vui. ? Xác định thành phần câu trong ví dụ trên? ? Nhận xét cấu tạo của vị ngữ trong câu? (là một cụm động từ) ? Phần phụ sau của cụm động từ này có cấu tạo như thế nào? (là một cụm chủ vị) GV: Cách dùng cụm chủ vị để làm thành phần của câu hoặc của cụm từ chính là nội dung của bài học hôm nay … b. Dạy bài mới: I. THẾ NÀO LÀ DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:(7’) ? ? Trong câu trên có những 1. Ví dụ: cụm danh từ nào? - Văn chương, gây cho ta những tình cảm ta ? ? Phân tích cấu tạo của những không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. cụm danh từ đó? (Hoài Thanh) + những tình cảm ta / không.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> có. ? + những tình cảm ta / sẵn có ? Nhận xét về cấu tạo của các phụ ngữ trong cụm DT đó? - Phụ trước là một từ chỉ G lượng; phụ sau là 1 cụm C- V G. Cách dùng những cụm từ có hình thức giống như câu đơn bình thường để làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ gọi là dùng cụm 2. Bài học. H chủ vị để mở rộng câu. * ghi nhớ - SGk. Tr 68. H. đọc ghi nhớ. II.CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG CỤM CHỦ ? VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU:(15’) ? Tìm các cụm chủ vị làm a. Chị Ba đến khiến tôi vui và vững tâm hơn thành phần câu hoặc thành (Bùi Đức Ái) phần trong cụm từ trong mỗi → Cụm C- V làm CN. câu sau? → Cụm C- V làm phụ ngữ sau của ĐT. b. Khi bắt đầu kháng chiến, Nhân dân ta tinh thần rất hăng hái. (Hồ Chí Minh) → Cụm C- V làm VN c. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh ra cốm nằm ủ trong lá sen. (Thạch Lam) → Cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ? ngày cách mạng tháng tám thành công.(Đặng Thai Mai) ? Qua các ví dụ trên rút ra các → Cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. cách dùng cụm chủ vị để mở 2. Bài học rộng câu? * ghi nhớ - SGK. Tr 69. - Đọc ghi nhớ sgk. Tr 69. III. LUYỆN TẬP:(12’) Bài tập 1 Tr 69. a. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những H người chuyên môn mới định được, người ta G gặt lúa mang về.(Thạch Lam) H. đọc bài tập 1. Cụm chủ vị làm phụ ngữ trong cụm DT G. tổ chức cho HS làm bài tâp b. Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy tập nhóm(một bàn một nhóm) đặn.(Trần Đăng) cụm chủ vị làm vị ngữ trong câu. c. Khi các cô gái làng Vòng đỗ gánh ,giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> G G. lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết không có mảy may một chút bụi nào.(Thạch Lam) cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm DT Cụm C- v làm phụ ngữ trong cụm ĐT d. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.(Nam cao) Cụm C- V làm Cn và làm phụ ngữ.. - Gọi hs lên bảng làm bài tập nhận xét – G. chữa bài. c. Củng cố, luyện tập(2’) ? Đặt một câu có cụm chủ vị làm thành phần vị ngữ hoặc chủ ngữ? d. Hướng dẫn học bài(1’) - Học bài, tập đặt câu có dùng cụm chủ vị để mở rộng câu - Tập viết các đoạn văn ngắn có dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. - Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị trong câu văn Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:1. 3.2014 Ngày dạy: Lớp 7:5.3.2014 Tiết 103 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 - BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Củng cố lại kiến thức đã học về phép lập luận chứng minh; kiến thức về tiếng việt cũng như các văn bản đã học từ bài 18 – bài 23. - Tự đánh giá chất lượng bài kiểm tra của mìnhtừ đó rút ra được những kinh nghiệm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. b. Về kĩ năng: - Trau dồi kĩ năng viết bài tập làm văn và kĩ năng làm bài kiểm tra Tiếng việt, kiểm tra Văn bản. c. Về thái độ. - Có ý thức tốt hơn trong học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Chấm chữa bài b. Chuẩn bị của HS: 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Ổn định lớp. b. Trả bài. I. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5:(21’) H H. nhắc lại đề bài viết 1. đề bài: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sÏ bÞ tæn h¹i rÊt lín nÕu mçi ngêi kh«ng cã ý thøc số 5. b¶o vÖ m«i trêng sèng. 2. Tìm hiểu đề: *VÒ néi dung: - H/S biết vận dụng những kiến thức đã đợc học về văn nghị luận chứng minh để chứng minh một vấn đề hoàn toàn đúng. - Tìm hiểu kỹ đề bài xác định đợc luận điểm cần chøng minh. Tõ luËn ®iÓm chÝnh x©y dùng luËn ®iÓm phụ hợp lý, rõ ràng, rành mạch để làm sáng tỏ luận ? ? GV yêu cầu HS ®iÓm chÝnh. - Tìm đợc một hế thống dẫn chứng tiêu biểu, đầy thực hiện bước tìm đủ, sắp xếp hợp lý. hiểu đề. - Lêi v¨n cÇn râ ý, cã søc thuyÕt phôc, lËp luËn chÆt chÏ. * Về hình thức: + Kiểu bài: nghị luận CM. + Bài viết phải có bố cục 3 phần: MB, TB , KL. + Văn phong sáng sủa, mạch lạc, trình bày sạch sẽ, G viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. G. hướng dẫn HS xây 3. Xây dựng đáp án. a. Më bµi: Nªu luËn ®iÓm cÇn chøng minh : Vai dựng dàn bài. trò của môi trờng trong đời sống . ? b. Th©n bµi: ? Nên mở bài theo - Gi¶i thÝch kh¸i niÖm m«i trêng sèng. - Vai trß cña m«i trêng víi cuéc sèng ( DÉn chøng cách nào? lý lÏ)- T×nh tr¹ng m«i trêng hiÖn nay ra sao ? + DÉn chøng vÒ t×nh h×nh m«i trêng hiÖn nay. + Phân tích các dẫn chứng đó bằng lý lẽ. ? - HËu qu¶ cña viÖc kh«ng b¶o vÖ m« trêng sèng ? để chứng minh cho ( DÉn chøng).

<span class='text_page_counter'>(343)</span> ? G H. G G G G. G. luận điểm đoàn kết là - Tr¸ch nhiÖm b¶o vÖ m«i trêng lµ cña c¸c c¬ quan sức mạnh của nhân nh÷ng còng lµ cña tõng ngêi c. KÕt luËn: Nªu ý nghÜa cña viÖc b¶o vÖ m«i trdân ta cần đưa ra êng sèng, liªn hÖ b¶n th©n. những lí lẽ nào. 4. Nhận xét ưu nhược điểm trong bài viết của HS. * Ưu điểm: đa số xác định đúng yêu cầu của đề, biết vận dụng phép lập luận chứng minh để làm sáng tỏ luận điểm.Trình bay ság sủa rõ ràng.Bố cục đảm bảo. (* Nhược điểm:Nhiều bài chưa biết cách lập luận chứng minh, sắp xếp bố cục không hợp lí. Nội dung ? Nêu hướng kết bài? bài còn sơ sài hoặc thiếu. 5. Thống kê lỗi và sửa lỗi. - Lỗi chính tả(viết sai các phụ âm đầu, sai dấu thanh) G. nhận xét ưu nhược - Lỗi dùng từ sai: điểm trong bài làm - Lỗi viết câu thiếu thành phần. của HS. 6. Tổng hợp điểm. 29 bài - Khá: TB: yếu: II. TRẢ BÀI TIẾNG VIỆT:(10’) 1. Nhận xét đánh giá những ưu nhược điểm trong bài kiểm tra. * Ưu điểm: - Nhiều em nắm kiến thức tương đối chắc chắn. - Trình bày bài bài kiểm tra sạch sẽ. - Làm bài phần trắc nghiệm sạch sẽ đúng yêu cầu qui đinh. * Nhược điểm G. trả bài cho HS. Yêu - Phần thực hành viết một đoạn văn ở nhiều em chưa cầu HS đọc lại bài viết tốt của mình chú ý các lỗi 2. Trả bài và chữa bài kiểm tra. GV đã chữa trong bài 3. Tổng hợp điểm: G. nêu một số lỗi cụ 29 Bài thể lên bảng yêu cầu Giỏi: Khá: TB: Yếu: . HS chữa . III. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN:(10’) G. nêu những ưu 1. Nhận xét ưu nhược điểm trong bài kiểm tra. nhược điểm trong bài * Ưu điểm: kiểm tra Tiếng Việt - Có ý thức ôn tập. Nhiều em nắm kiến thức về cụm của HS. văn bản nghị luận tương đối chắc chắn. - Trình bày bài kiểm tra sạch sẽ rõ ràng. * Nhược điểm: - Một số em chữ viết cẩu thả, trình bày bài còn bẩn. - Phần tự luận kết quả chưa cao. 2. Trả bài và chữa bài. - Trả bài và chữa bài 3. Tổng hợp điểm theo đáp án tiết 90..

<span class='text_page_counter'>(344)</span> G. tổng hợp điểm * 29 Bài: G Kiểm tra trước lớp. - Giỏi: Khá:. TB:. G. nhận xét bài kiểm tra văn . - Chữa bài theo đáp án tiết 98. - Tổng hợp điểm kiểm tra trước lớp. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Đọc1vài bài văn hay d. Hướng dẫn học bài(2’) - Xem lại các bài kiẻm tra. - Làm lại vào vở những phần chưa chính xác. Chuẩn bị bài cho tiết 104. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 2. 3. 2014 Ngày dạy: Lớp7:5.3.2014 Tiết104 - Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS hiểu - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích b. Về kĩ năng. - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu được kiểu văn bản này - Biến so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh c. Về thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. - Đọc kĩ bài văn mẫu, các bài tham khảo; trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài văn mẫu..

<span class='text_page_counter'>(345)</span> 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS * Giới thiệu bài:Trong văn nghị luận ngoài phép lập luận chứng minh còn có phép lập luận giải thích. Vậy thế nào là lập luận giải thích tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu… b. Dạy bài mới I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI THÍCH:(20’) ? ? Trong đời sống khi nào người ta cần 1. Nhu cầu giải thích trong đời được giải thích? sống. - Trong đời sống khi ta chưa hiểu về một vấn đề hoặc một hiện tượng xa lạ thì ta cần có một nhu cầu giải thích ? ? Nêu một số câu hỏi để chứng minh về nhu cầu giải thích hằng ngày? ? ? Muốn giải thích được các câu hỏi đó người ta phải làm thế nào? - phải có kiến thức khoa học chuẩn xác. ? ? Em hiểu giải thích trong đời sống là thế nào? - là phải làm cho người cần được giải thích hiểu rõ những điều chưa biết trong ? mọi lĩnh vực. 2. Giải thích trong văn nghị luận G ? Vậy giải thích trong văn nghị luận là * Trong văn nghị luận, giải thích gì? là một kiểu bài dùng lí lẽ để giải (GV giải thích) quyết 1 vấn đề, cốt làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ hiểu đúng, hiểu đầy đủ vấn đề ấy, trên cơ sở hiểu để có tư tưởng đúng, hành động đúng về vấn đề ấy. H ? a. Tìm hiểu bài văn “ Lòng ? H. đọc bài văn mẫu. khiêm tốn’ ? Bài văn giải thích về vấn đề gì? * Vấn đề giải thích: lòng khiêm ? ? Vấn dề đó được giải thích bằng cách tốn là gì? nào? * Cách giải thích: - nêu định nghĩa về lòng khiêm ? Chọn và ghi ra vở những câu văn đoạn tốn (các đoạn văn định nghĩa có văn nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn. từ là): ? + Khiêm tốn là biểu hiện của những con người đứng đắn … + Khiêm tốn là tính nhã nhặn … ? Chỉ ra những câu văn liệt kê những + Đó là vì cuộc đời là một cuộc biểu hiện của lòng khiêm tốn và sự đối đấu tranh bất tận ….

<span class='text_page_counter'>(346)</span> lập giữa người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn ? - Người có tính khiêm tốn thường tự cho mình là kém còn phải phấn đấu trau dồi ? thêm … - Không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh ? hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là không đáng kể … ? Theo em đây có phải là một cách giải ? thích không?. - Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn và nêu ra sự đối lập giữa người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn.→ là cách giải thích sinh động cụ thể cho bài văn nghị luận giải thích. - Chỉ ra cái lợi cái hại của khiêm tốn và nguyên nhân của thói quen không khiêm tốn chính là nội dung của bài giải thích.. H ? Vậy việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn cái hại của không khiêm tốn có phải là một cách giải thích không? b. Bài học: ? Qua bài văn trên em thấy người ta * Ghi nhớ - SGK. Tr 71. ? thường giải thích bằng cách nào? H. đọc ghi nhớ. SGK. Tr 71. II. LUYỆN TẬP:(16’) ? Bài văn: Lòng nhân đạo. - Vấn đề được giải thích: lòng - Đọc bài văn: Lòng nhân đạo nhân đạo. ? Xác định vấn đề được giải thích trong - cách giải thích: bài văn? + Nêu định nghĩa về lòng nhân ? Cách giải thích vấn đề đó như thế nào? đạo: Lòng nhân đạo tức là lòng thương người. + đặt ra các câu hỏi; Thế nào là biết thương người? Thế nào là nhân đạo? G + Chứng minh bằng các biểu hiện: Ông lão sống bằng nghề hành khất; đứa trẻ thơ sống bằng cách nhặt từng mẩu bánh mì của người khác ăn dở … mọi người xót - Đọc bài đọc thêm: thương tìm cách giúp đỡ + Óc phán đoán và thẩm mĩ. + đưa ra câu nói của Thánh Găng + Tự do và nô lệ đi để đối chiếu lập luận + Nêu ra phương hướnh hành động của mỗi người để phát huy lòng nhân đạo. c. Củng cố luyện tập(2’) - GV nhắc lại giải thích trong văn nghị luận là gì? - Các cách giải thích trong văn ngị luận. d. Hướng dẫn học bài(2’) - Đọc lại các bài văn nghị luận giải thích. - Học thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> - Nắm được đặc điểm kiểu bài văn nghị luận giải thích - Sưu tầm văn bản giải thích để làm tư liệu học tập - Xác định vấn đề được giải thích trong bài : Óc phán đoán và óc thẩm mĩ; Bài Tự do và nô lê. Xác định vấn đề giải thích và cách giải thích trong mỗi bài. - Chuẩn bị bài cho tuần 29. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 7. 3. 2014 7:10.3.2014 Tiết 105 - Văn bản. Ngày dạy: lớp SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn). 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Hiểu sơ giản về Phạm Duy Tốn - Hiện thực về hoàn cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiện của bọn quan lại dưới chế độ cũ - Những thành công nghệ thuật của truyện Sống chết mặc bay- một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại - Nghệ thuật xây dựng truyện tình huống nghịch lí b. Về kĩ năng. - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX - Kể tóm tắt truyện - Phân tích nhân vật, phân tích truyên qua các cảnh đối lập- tương phẩn và tăng cấp c. Về thái độ. - HS có thái độ chê trách những kẻ thờ ơ vô trách nhiệm. Từ đó có ý thức biết lo lắng có ý thức trách nhiệm với lợi ích chung của mọi người. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(348)</span> - Chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Giới thiệu bài(3’) Truyện ngắn hiện đại VN bắt đầu hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ XX. Tác phẩm được coi là mở đầu là truyện Thầy La za ro phiền của Nguyễn Trọng Quản người Nam Bộ Tác phẩm này được in năm 1887. Vào những năm 20 của thế kỉ XX Nguyễn Bá Học , Phạm Duy Tốn ở trong nước, Nguyễn Ái Quốc ở Pháp được coi là những tác giả có những thành tựu đầu tiên về thể loại này của VHVN. “Sống chết mặc bay” được coi như bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại Việt Nam… b.Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIÊU CHUNG: H H. đọc chú thích * trong SGK. (17’) ? ? Nêu những nét chính về tác giả? 1. Tác giả tác phẩm - Phạm Duy Tôn (1883 - 1924). Quê thường tín Hà tây (Hà Nội ngày nay) ? ? Tác phẩm Sống chết mặc bay được - Ông là người có thành tựu đầu tiên đánh giá như thế nào? về truyện ngắn hiện đại G G. hướng dẫn HS đọc: giọng kể, lưu ý - “Sống chết mặc bay” là tác phẩm đọc đoạn đối thoại: giọng quan phụ thành công nhất của ông. mẫu hách dịch nạt nộ, giọng thầy đồ, 2. Đọc dân phu khúm núm sợ sệt. G G. đọc mẫu 1 đoạn – HS đọc tiếp. ? ? Xác định bố cục của văn bản? 3. Bố cục bài văn. 3 phần. + Từ đầu … khúc đê này hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của dân phu. + Tiếp đến … Điếu mày: cảnh quan ? ? Trong tác phẩm trọng tâm miêu tả phủ và nha lại đánh tổ tôm trong khi nằm ở đoạn nào? đi hộ đê. - đoạn 2. + Còn lại: cảnh đê vỡ nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu. ? ? Dựa vào định nghĩa phép tương phản trong SGK em hãy chỉ ra 2 mặt tương II. PHÂN TÍCH: phản trong truyện ngắn này? 1. Hai mặt tương phản trong - Một bên là cảnh tượng nhân dân đang truyện ngắn Sống chết mặc bay. phải vật lộn vất vả căng thẳng trước (4’) nguy cơ đê vỡ một bên là cảnh quan phủ cùng nha lại chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm ngay trong khi họ “đi hộ đê”..

<span class='text_page_counter'>(349)</span> ? ? Cảnh hộ đê của người dân được miêu tả ở thời điểm nào? ? ? Thời điểm đó có ý nghĩa gì? a. Cảnh hộ đê của dân làng.(14’) - Tăng thêm khó khăn khi người dân đã - Gần một giờ đêm quá mệt mỏi vì chống chọi với thiên tai ? từ chiều. ? Cảnh tượng thời tiết lúc đó như thế ? nào? ? Tên sông được tác giả nói đến một - Mưa tầm tã nước sông dâng cao cách cụ thể sông Nhị Hà nhưng tên làng tên xã lại được ghi bằng kí hiệu điều này có ý nghiã gì? ? - Tác giả muốn bạn đọc hiểu rằng câu chuyện xảy ra không phải chỉ ở một nơi mà là phổ biến ở nhiều nơi ở nước ta trong thời kì này. ? ? Cảnh hộ đê được tác giả miêu tả qua - Dân phu hàng trăm nghìn người các chi tiết nào? - kẻ thuổng người cuốc kẻ đội đất kẻ vác tre bì bõm dưới bùn … ướt như chuột lột ? ? Những âm thanh gì được tác giả miêu - Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô tả ở đây? Những âm thanh đó gợi cho hồi, tiếng người xao xác gọi nhau ? em suy nghĩ gì? - cảnh hộ đê diễn ra khẩn cấp, căng thẳng. - Trên trời mưa cứ tầm tã trút, dưới ? Trong khi con người đã quá mệt mỏi sông nước cuồn cuộn bốc lên ? thì thiên tai vẫn diễn ra như thế nào? ? Nhận xét về sự chống chọi của con người trước thiên tai? - Con người bất lực trước sức trời. Thế đê không thể chống chọi lại thế nước. → Không khí cảnh tượng hộ đê ? Qua các chi tiết miêu tả trên em cảm nhốn nháo căng thẳng. Thiên tai nhận thế nào về cảnh hộ đê của người đang từng lúc giáng xuống đe doạ dân? cuộc sống của người dân c. Củng cố luyện tập(3’) - HS đọc lại đoạn văn 1. d. Hướng dẫn học bài.(1’) - Đọc lại văn bản. - Ghi nhớ định nghĩa về phép tương phản. - Phân tích mặt tương phản thứ nhất của truyện. - Tìm hiểu mặt tương phản thứ 2 trong truyện ngắn này và nghệ thuật tăng cấp trong đoạn văn. Nhận xét bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 9.3.2014 7:11.3.2014 Tiết 106 - Văn bản. Ngày dạy: Lớp SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn). 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS hiểu - Hiện thực về hoàn cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiện của bọn quan lại dưới chế độ cũ - Những thành công nghệ thuật của truyện Sống chết mặc bay- một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại - Nghệ thuật xây dựng truyện tình huống nghịch lí b. Về kĩ năng. - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX - Kể tóm tắt truyện - Phân tích nhân vật, phân tích truyên qua các cảnh đối lập- tương phẩn và tăng cấp c. Về thái độ. - HS có thái độ chê trách những kẻ thờ ơ vô trách nhiệm. Từ đó có ý thức biết lo lắng có ý thức trách nhiệm với lợi ích chung của mọi người. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Phân tích mặt tương phản thứ nhất của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” ? * Đáp án: - Một bên là cảnh tượng nhân dân đang phải vật lộn vất vả căng thẳng trước nguy cơ đê vỡ một bên là cảnh quan phủ cùng nha lại chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm ngay trong khi họ “đi hộ đê”. * Giới thiệu bài (1’)Cảnh hộ đê của dân làng X thuộc phủ X diễn ra trong không khí nhốn nháo căng thảng. Sức người không thể chống lại được sự tàn phá ghê gớm của thiên tai. Cuộc sống của hàng nghìn dân đen đang từng giâu từng phút bị đe doạ nhưng trong lúc nguy cấp như vật thì quan cha mẹ của dân đang làm gì chúng ta tìm hiểu tiếp nội dung truyện..

<span class='text_page_counter'>(351)</span> b. Dạy bài mới II. PHÂN TÍCH: (tiếp theo) H H. Đọc tiếp đoạn 2. ? ? Trong lúc dân làng đang khốn dốn lo giữ đê thì quan lớn đang ở đâu? Và làm ? gì? ? Quan lớn đang ở trong đình và đó là một nơi được nhận xét đánh giá như thế ? nào?. b.Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm trong đình.(20’) - Địa điểm: trong đình vững chãi đê vỡ cũng không sao. - Không khí quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, “tĩnh mịch”, “trang nghiêm”” nhàn nhã” đường bệ ? Không khí và quang cảnh trong đình nguy nga được miêu tả ra sao?. ? → Trái ngược vơis cảnh mưa gió nhốn nháo bên ngoài ? Trong đình có những nhân vật nào? Đó là những người có vị trí thế nào trong xã hội? - Trong đình có quan phụ mẫu, thầy đề, thầy đội, thông nhì, chánh tổng họ đều là G những người có chức sắc là những người có là những người phải gánh vác trách ? nhiệm trước công to việc lớn. ? G. Nhưng họ lại đang ngồi trong đình ? làm gì chúng ta tìm hiểu tiếp. ? ? Nổi bật nhất trong đình là nhân vật nào? ? Tìm những chi tiết miêu tả quan phụ ? mẫu? ? Bên cạnh ông ta còn có những đồ dùng gì? H ? Quan phủ được giao nhiệm vụ đến đât ? để làm gì? - để hộ đê. ? ? Thế nhưng việc ông ta quan tâm trong lúc này là gì? Thái độ của ông ta đối với việc đó ra sao? H. đọc “ khi đó … điếu mày” ?Đọan truyện này gồm có mất cảnh diễn ra? - 2 cảnh . ? ? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thứ nhất: cảnh quan phủ trước cảnh đê sắp vỡ?. - Quan phủ đi hộ đê: + Uy nghi chễm chệ ngồi + Đồ dùng sinh hoạt: tráp đồi mồi, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà + Kẻ hầu người hạ khúm núm … + Đương vui cuộc tổ tôm với đám nha lại chánh tổng. + Vui sướng khi ù ván bài to … * Quan phủ trước cảnh đê sắp vỡ. - Ngoài đê: +tiếng kê vang trời đất, - Trong đình + mọi người giật nảy mình có người nói khẽ: có khi đê vỡ + Quan: vẫn điềm nhiên - gắt : mặc kệ - ung dung đánh bài. * Quan phủ trước cảnh đê vỡ. - Ngoài đê + tiếng kêu rầm rĩ + Tiếng ào ào như thác chảy xiết, tiếng gà chó trâu bò kêu vang tứ phía + Mọi người đều nôn naô sợ hãi + một người dân quần áo lấm láp.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> G ?. ? ?. tất tả xông vào bẩm : đê vỡ mất rồi - Quan: + Đỏ mặt tía tai quát: đê vỡ … ông cáh cổ, ông bỏ tù chúng mày… đuổi cổ nó ra ? Những chi tiết miêu tả cảnh đê vỡ và + Ù ván bài to thái độ của mọi người trong đình và thái + Quát: điếu mày ! độ quan phụ mẫu lúc bấy giờ? → Tố cáo thái độ vô trách nhiệm bàng quan của kẻ được mệnh danh là cha mẹ của dân và nói lên nỗi cực nhọc cuộc sống bị đe doạ của người dân lao động trước nạn vỡ đê * Tích hợp MTS: 2. Phép tăng cấp trong truyên ?. Qua hình ảnh của quan phụ mẫuvà ngắn Sống chết mặc bay:(6’) các quan trong đình em hay suy nghĩ và rút ra bài học thiết thực về tinh thần - Thể hiện trong việc miêu tả cảnh trách nhiệm với người khác thiên nhiên: - Miêu tả mức độ đam mê tổ tôm gắn với thái dộ vô trách nhiệm vô lương tâm của tên quan phủ: …. ? ? ? Dụng ý của tác giả trong viêc dựng cảnh tương phản này là gì? ? Bên cạnh nghệ thuật tương phản tác giả còn dùng nghệ thuật gì nữa để làm lộ rõ tính cách của nhân vật? - Phép tăng cấp. ? ? Em hiểu thế nào về phép tăng cấp? ? Trong truyên nngắn này phép tăng cấp được thể hiện ở những chi tiết nào? + Mưa tầm tã ? + Vẫn mưa tầm tã + Mực nước sông mỗi lúc một dâng cao + Dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên … ? Tác dụng của phép tăng cấp trong truyện ngắn này?. → Phép tăng cấp trong truyện ngắn này có tác dụng làm rõ hơn tâm lí tính cách xấu xa của nhân vật. III. TỔNG KẾT– Ghi nhớ.(5’) 1. Nghệ thuật - Kết hợp thành công hai phép nghệ thuật: tương phản và tăng cấp - Có trìng độ sử dụng ngôn ngữ khá sinh động. Ngôn ngữ phần nào đã thể hiện cá tính nhân vật - Câu văn sáng gọn sinh động ? 2. Nội dung: ? Khái quát lại nét đặc sắc về nghệ * Giá trị hiện thực: Phản ánh sự đối thuật của truyện? lập hoàn toàn giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng ? đầu ở đây là tên quan phủ lòng lang.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> dạ thú * Giá trị nhân đạo: Thể hiện niềm ? Truyện ngắn sống chết mặc bay có giá thương cảm của tác giả trước cuộc trị hiện thực gì? sống cơ cực lầm than của người G dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến. IV. LUYỆN TẬP: (2’) ? Giá trị nhân đạo của truyện? (ở nhà.). G. hướng dẫn phần luyện tập: HS đọc lại SGK văn 6 tập I để tìm lại các lời giải thích về văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lời kể. → Làm bài tập 1. phần luyện tập. c. Củng cố - Luyện tập. (4’) ? Tóm tắt lại văn bản Sống chết mặc bay. ? Thành công về mặt nghệ thuật trong văn bản này là gì? d. Hướng dẫn học bài: (2’) - Đọc lại văn bản. Tập tóm tắt. - Ghi nhớ nội dung bài học. - Kể sang tạo truyện bằng cách đổi sang ngôi kể thứ nhất là nhân vật quan phụ mẫu - Nhận xét ngôn ngữ của nhân vật quan phụ mẫu và tích cách của y - Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với thành ngữ Sống chết mặc bay - Chuẩn bị bài cho tiết 107 +108 Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(354)</span> Ngày soạn: 9.3.2014 Ngày dạy: Lớp 7:12.3.2014 Tiết 107 - Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Nắm được các bước làm bài văn lập luận giải thích b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề bài, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, các đoạn trong bài văn. c. Về thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi học bài mới. * Giới thiệu bài:(1’) Các bước làm một bài văn giải thích như thế nào tiết học hôm nay.. b. Dạy bài mới: I. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH:(24’) Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn” Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. ? ?. ? ?. 1. Tìm hiểu đề. ? Xác đingh thể loại yêu cầu của - Thể loại: lập luận giải thích. đề? - Yêu cầu: Giải thích câu tục ngữ: đi ? Theo em nên giải thích các khía một ngày đàng học một sàng khôn.(giải cạnh nào của câu tục ngữ? thích nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ) ? Nội dung câu tục ngữ co ý nghĩa gì? ? Tìm thêm một ssó câu tục ngữ thành ngữ tương tự?. 2. Tìm ý. - Nội dung của câu tục ngữ như một lời khuyên, hướng tới khát vọng của con người nên đi đây đi đó, chống thói ở lì một nơi, tự thoả mãn - Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> thành ngữ có nội dung tương tự + đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn. + đi một bữa chợ học một mớ khôn. ? ? ?. ?. ?. 3. Lập dàn ý. a. Mở bài: ? Phần mở bài trong bài giải thích - Giới thiệu câu tục ngữ, nêu nội dung cần phải đạt những yêu cầu gì? cần giải thích. ? Có mấy cách mở bài? - Mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp. b. Thân bài: - Giải thích câu tục ngữ ?Giải thích những khía cạnh nào + Nghĩa đen: Đi một ngày đàng nghĩa là của câu tục ngữ? gì?(đi nhiều đi xa). Một sàng khôn có nghĩa là gì?(học được nhiều cái hay cái tốt) + Nghĩa bóng: nêu một kinh nghiệm về ? Câu tục ngữ còn thể hiện một lời nhận thức đó là đi nhiều hiểu nhiều biết khuyên gì? Khát vọng gì của con nhiều người? + Câu tục ngữ còn thể hiện một lời khuyên lời khích lệ con người nên mở rộng tầm hiểu biết của mình + Thể hiện khát vọng thầm kín muốn được đi xa để mở mang hiểu biết thoát khỏi sự hạn hẹp của tầm nhìn … c. Kết bài. ? Những nội dung chính trong - Khẳng định chốt lại vấn đề phần kết bài? - Liên hệ khẳng định câu tục ngữ đến ngày nay vẫn còn giá trị.. G ? ?. 4. Viết bài. * Viết đoạn mở bài. G. yêu cầu HS đọc các đoạn văn mở bài trong SGK. ? Các đoạn mở bài trên có dáp ứng yêu cầu giải thích không?. * Viết đoạn thân bài: Cần có từ ngữ ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên chuyển tiếp để liên kết các đoạn.Có thể của TB liên kết với phần mở bài? dùng các từ ngữ: thật vậy, đúng vậy, nói G Và các đoạn sau của phần thân như thế, có nghĩa là, nói tóm lại … bài liên kết với các đoạn trước nó? G. khi viết đoạn giải thích nghia đen của câu tục ngữ nên giải thích từng từ ngữ, từng vế câu trước rồi giải thích cả câu..

<span class='text_page_counter'>(356)</span> - Giải thích nghĩa bóng trên cơ sở * Viết phần kết bài. nghĩa đen. - Viết đoạn kết bài phải hô ứng với mở bài. 5. Đọc bài và sửa chữa. - Sau khi viết bài cần đọc lại để G sửa chữa cho hoàn chỉnh. II. GHI NHỚ: SGK. Tr 86. H G. gọi HS đọc ghi nhớ.. III. LUYỆN TẬP:(15’) Ví dụ: H. viết thêm các kết bài khác cho 1.được học hỏi nhiều điều qua những đề văn trên – Gv gọi hs đọc - nhận chuyến đi xa thật là một điều thú vị” Đi xét và chỉnh sửa. một ngày đàng học một sàng khôn” câu nói của người xưa vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc sống hôm nay. 2. Ngày nay, cuộc sống xã hội có nhiều thay đổi việc giao lưu văn hoá kinh tế với các nước trên thế giới càng đòi hỏi phải có sự đi lại để học hỏi để giao lưu, để phát triển xã hội ngày càng giàu đẹp. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn vẫn còn giá trị với những ai - Đọc bài văn tham khảo. quen sống khép mình tự hài lòng thoả mãn với mình. c. Củng cố luyện tập.(3’) ? Muốn làm bài văn lập luận giải thíchphải thực hiện các bước nào? ? Nhiệm vụ của mỗi phần trong bài văn lập luận giải thích? d. Hướng dẫn học bài(2’) - Học bài , nắm vững các bước làm bài lập luận giải thích. Nhiệm vụ của các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn nghị luận giải thích. - Sưu tầm thêm một số văn bản giải thích để làm tài liệu học tập - Xác định nội dung giải thích và phương pháp giải thích trong 1 văn bản viết… - Chuẩn bị cho tiết luện tập làm bài văn lập luận giải thích Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(357)</span> Ngày soạn: 9. 3.2014 Ngày dạy: Lớp 7:12.3.2014 Tiết 108 - Tập làm văn LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CÁCH GIẢI THÍCH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Khắc sâu những hiểu biết về cách lập luận giải thích một vấn đề b. Về kĩ năng. - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, các đoạn trong bài văn giải thích c. Về thái độ. - Có ý thức tốt trong học tập. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Chuẩn bị nội dung luyện tập theo yêu cầu. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi:? Dàn bài của bài văn lập luận giải thích gồm mấy phần? nhiệm vụ của mỗi phần? * Đáp án: - Gồm 3 phần: + mở bài: Giới thiệu điều cần giải thích, gợi ra phương hướng giải thích. +Thân bài: lần lượt trình bày các nội dung giải thích. + Kết bài; Nêu ý nghĩa của điều cần giải thích đối với mọi người. * Giới thiệu bài:(1’) Để chuẩn bị tốt cho bài viết số 6 văn lập luận giải thích tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập lập luận giải thích. b. Dạy bài mới Đề bài: Một nhà văn có nói” Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích H H. đọc đề nội dung câu nói đó. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý.(5’) ? ? Xác định thể loại yêu - Thể loại: Nghị luận giải thích cầu giải thích của đề bài? - Yêu cầu giải thích: Giải thích câu nói” Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” * Tìm ý: ? ? Tìm những từ ngữ then - Ngọn đèn sáng là như thế nào? chốt cần phải giải thích - Ngọn đèn sáng bất diệt là như thế nào? trong bài? - Nói sách là ngọn đèn sáng bất diệt nghĩa là như thế nào? - Tại sao có thể nói như vậy. 2. Lập dàn ý.(10’).

<span class='text_page_counter'>(358)</span> ? ? Mở bài theo cách nào?. - Giải thích các từ ngữ ? hình ảnh then chốt trong đề. ? ? Thế nào là ngọn đèn sáng? ? ? Thế nào là ngọn đèn sáng bất diệt? ? Cảc câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? ? ? Dựa vào đâu có thể nói như vậy?. ? ? Cần vận dụng chân lí nêu trong câu đó như thế ? nào?. ? Ý nghĩa của chân lí được nêu trong cau nói là gì?. * Mở bài: - dẫn dắt ngắn hướng về nội dung luận đề - Giới thiệu câu nói Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người. * Thân bài; - Giải thích các hình ảnh: + Ngọn đèn sáng: đối lập với bóng tối; ngọn đèn sáng rọi chiếu đưa đường đưa con người ta ra khổi chỗ tối tăm của sự không hiểu biết. + Ngọn đèn sáng bất diệt: là ngọn đèn sáng không bao giờ tắt. - Giải thích ý nghĩa của câu nói: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ của con người, sách là kết tinh của trí tuệ con người. Nói cách khác những gì tinh tuý nhất trong sự hiểu biết của con người chính là ở trong sách. - Sách ghi lại những hiểu biết quí giá nhất mà con người tích luỹ được trong lao động sản xuất trong chiến đấu trong các quan hệ xã hội - Những hiểu biết ghi lại trong sáchkhông chỉ có ích cho một thời một thế hệ mà còn có ích cho mọi thời mọi thế hệ. Nhờ có sách ánh sáng của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau - Chính vì thế sách là ngọn đèn của trí tuệ con người - đây là điều được mọi người thừa nhận. - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn - Phải chọn sách mà đọc - Biết tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chưa đựng trong sách. * kết bài: - Câu nói cho ta có được một nhận tthức đúng đắn về sách. Từ đó ta càng có thái độ đúng hơn trong việc đọc sách giữ gìn sách. 3. Viết bài(15’) 4. Đọc và sửa bài.(5’). - yêu cầu HS viết từng G đoạn: + Đoạn mở bài + Đoạn thân bài + đoạn kết bài - Gọi hs trình bày các.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> đoạn văn đã viết. G. nhận xét sửa chữa. c. Củng cố luyện tập(3’) - Gv nhấn mạnh lại cách làm bài văn lập luận giải thích. - Đọc bài văn tham khảo về lập luận giải thích.(Cuốn: các bài văn mẫu lớp 7) d. Hướng dẫn học bài(1’) - Ôn lại kiểu bài lập luận giải thích. - Chuẩn bị tốt cho bài viết số 6: văn lập luận giải thích. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 9. 3.2014 Ngày dạy:Lớp7:13.3.2014 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. (bài viết ở nhà) 1. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> a. Về kiến thức: - HS thể hiện năng lực làm bài tập làm văn giải thích qua việc viết một bài văn cụ thể. b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập làm văn: cách dùng từ, diễn đạt … c. Về thái độ. - Có ý thức tự giác làm bài. 2. NỘI DUNG ĐỀ. Đề bài:. Giải thích câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.. 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. I. Đáp án: * yêu cầu chung: HS viết được một bài lập luận giải thích được nội dung câu tục ngữ trên: khuyên con người phải luôn bền gan vững chí trong mọi công việc - Dùng phương pháp lập luận giải thích. Bài viết phải có bố cục rõ ràng lời văn mạch lạc. * Yêu cầu cụ thể a. Mở bài: - Dẫn dắt và trích dẫn câu tục ngữ - Nêu nội dung giải thích trong câu tục ngữ. b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ then chốt trong câu tục ngữ: + Sắt: + Kim: - Ý nghĩa của hình ảnh mài sắt thành kim: - Thực tế đã chứng minh: + trong lịch sử chống giặc ngoại xâm: + Trong lao đông sản xuất: + Trong học tập: - Vai trò ý nghĩa của lòng kiên trì bên bỉ: c. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đúng đắn của câu tục ngữ - câu tục ngữ còn là lời động viên đối với con người. II. Biểu điểm: * Điểm 9+10: đúng kiểu bài, nội dung bài đảm bảo, bố cục, lập luận chặt chẽ có thể mặc một hai lỗi nhỏ. * Điểm 7+8: Đúng kiểu bài, đủ nội dung, trình bày sạch đẹp, lập luận tương đối chặt chẽ. * Điểm 5+6: Viết đúng kiểu bài, đủ nội dung nhưng còn rời rạc chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần các đoạn * Điểm 3+4: Bài viết thiếu nội dung, mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(361)</span> * Điểm 1+2: bài viết sai kiểu bài; Không đầy đủ nội dung quá yếu. * Điểm 0: HS sinh không làm bài. GV yêu cầu HS viết bài ở nhà - nộp bài vào ngày 22.3.2010. ________________________________________________________. Ngày soạn: 14 .3 .2014 Ngày dạy: 7:17.3.2014 Tiết 109 – Văn bản NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA REN VÀ PHAN BỘI CHÂU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần - Bản chất xấu xa đê hèn của Va- ren - Phẩm chất khí phách của người chiến sĩ CM Phan Bội Châu - Nghệ thuật tưởng tượng, sang tạo tình huống độc đáo, cách sây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm b. Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc kể diễn cảm văn suôi tự sự( truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động c. Về thái độ. - Tự hào cảm phục những người yêu nước, những người suốt đời hi sinh cống hiến cho sự nghiệp độc lập tự do của dân tộc 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Đọc văn bản chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (15’- viết):.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> * Câu hỏi: ? Khái quát đặc sắc nghệ thuật và nội dung trong tác phẩm Sống chết mặc bay? * Đáp án: Lời văn cụ thể sinh động , nghệ thuật tương phản tăngg cấp… Truyện lên án bản chất tàn nhẫn vô lương tâm của tầng lớp quan lại trong xã hội thực dân nửa phong kiến. bộc lộ niềm thương cảm của tác giả trước cảnh thảm sầu của nhân dân * Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tác giả Nguuyễn Ái Quốcvà tác phẩm Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu b.Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU H H. đọc chú thích *SGK. CHUNG: (9’) ? ? Trình bày những nét chính về tác giả? 1. Tác giả tác phẩm: - Nguyễn Ái Quốc là tên gọi của ? ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? Bác Hồ được dùng từ 1919 – 1945 - Tác phẩm được ra đời nhân dịp Va ren sang nhận chức toàn quyền ở đông dương và nhà yêu nước Việt Nam Phan bội châu sắp bị xử án. - Tác phẩm được viết nhằm cổ G G. hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng kể động cho phong trào đòi tự do cho hài hước châm biếm. Chú ý giọng điệu Phan Bội Châu của các nhân vật trong tác phẩm. 2. Đọc văn bản G GV: Văn bản này là một truyện ngắn được tạo bằng hư cấu dựa trên những cơ ? sở có thật. ? Hãy cho biết trong văn bản sự việc gì là có thật sự việc gì là hư cấu tưởng tượng? - Sự việc có thật: Va ren sang nhận chức toàn quyền đông dương; Phan Bội Châu nhà yêu nước cách mạng bị Pháp bắt giam tại Hà Nội; Phong trào đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu ? - Sự việc tưởng tượng hư cấu: + Cuộc gặp gỡ giữa Va ren và Phan Bội ? Châu. ? Em hiểu thế nào về cụm từ” những trò lố”? - là những trò kệch kỡm tồi tệ vô duyên. ? ? Nhan đề của truyện có ý nghĩa gì? - Những gì mà Va ren làm chỉ là những ? trò lố bịch vô duyên. Nhan đề truyện đã có ngụ ý châm biếm giễu cợt va ren… 3. Bố cục văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> ? Truyện được kể theo trình tự nào? - Trình tự thời gian ? Xác định bố cục của truyện? - HS đọc lại nội dung đoạn 1.. ?. + Từ đầu đến … vẫn bị giam trong tù → Trò lố thứ nhấtt của VA ren khi ý chuẩn bị sang nhận chức tại đông dương. + Tiếp … làm toàn quyền. → Trò lố tiếp theo của Va ren khi y gặp Phan Bội Châu trong nhà giam + Còn lại → Thái độ của Phan Bội Châu trong cuộc gặp gỡ với Va ren II. PHÂN TÍCH: 1. Màn trò hề của Va ren khi y chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền tại đông dương.(18’). ? ? ? Dựa vào chú thích trong sách hãy cho biết va ren là nhân vât như thế nào? ? Ngược lại Phan Bội Châu là người như ? thế nào? ? Hai con người này có vị trí xã hội như ? thế nào với nhau? ? - Vị trí xã hội đối lập nhau tuỵệt đối. ? ? Trò lố của va ren trong đoạn truyện đầu là gì? ? Vì sao ý lại hứa như vậy? ? cách hứa của ý có gì đáng chú ý? ? Tuy hứa như vậy nhưng Va ren đã có ý ? định như thế nào về việc chăm sóc vụ Phan Bội Châu? ?. - Do sức ép của công luận … Va ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu.. - Nhưng y cố tình để cho sự việc kéo dài: + Bao giờ Ngài đã yên vị thật xong xuôi mới bắt đầu để ý chăn sóc vụ án + Nhưng hành trình từ mác Xây đến Sài Gòn kéo dài chừng 4 tuần ? Nhận xét về giọng văn trong đoạn đầu lễ. của truyện? + Trong thời gian đó Phan Bội ? Qua những chi tiết này ta thấy rõ bản Châu vẫn bị giam trong tù. chất gì của Va ren? → Giọng văn hài hước châm biếm → Thủ đoạn xảo trá, bịp bợm của va ren được bộc lộ rõ.. c. Củng cố luyện tập(2’) - HS đọc lại đoạn truyện mở đầu. ? Màn trò hề đầu tiên của Va ren là gì? d. Hướng dẫn học bài(1’) - Đọc lại văn bản. Phân tích màn trò hề thứ nhất của Va ren..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> - Tìm hiểu nội dung tiếp theo của truyện. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 15 .3.2014 Ngày dạy: Lớp 7: 18.3.2014 Tiết 110 – Văn bản NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA REN VÀ PHAN BỘI CHÂU 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Bản chất xấu xa đê hèn của Va- ren - Phẩm chất khí phách của người chiến sĩ CM Phan Bội Châu - Nghệ thuật tưởng tượng, sang tạo tình huống độc đáo, cách sây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm b. Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc kể diễn cảm văn suôi tự sự( truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động c. Về thái độ. - Tự hào cảm phục những người yêu nước, những người suốt đời hi sinh cống hiến cho sự nghiệp độc lập tự do của dân tộc 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Đọc văn bản chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a.Kiểm tra bài cũ (5’) ? Phân tích trò lố của Va ren qua đoạn một của truyện? * Giới thiệu bài: Gv khái quát lại nội dung tiết 1 - chuyển sang tiết 2 b.Dạy bài mới: II. PHÂN TÍCH: (tiếp theo) 2. Trò lố tiếp theo của va ren khi y - Đọc lại đoạn truyện thứ 2. đến gặp Phan Bội Châu tại nhà.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> ? ? Trước khi tường thuật lại cuộc gặp gỡ giữa Va ren và Phan Bội Châu tác giả đã bình luận như thế nào về cuộc gặp gỡ đó? ? - “ Ôi thật là … chuyện gì đây” ? Qua lời bình luận đó ta thấy tác giả đã nhận xét đánh giá về hai nhân vật này như thế nào?. ? ? ?. ? ?. ?. ? ?. ? ? ?. giam.(20’). - Va ren: + Tên phản bội lại lí tưởng của Đảng xã hội Pháp. + tên chính khách bị đuổi khỏi tập đoàn. + kẻ tiếp tay cho chính quyền Pháp duy trì ách thống trị của chúng tại Đông dương. - Phan Bội Châu; + Bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập - Va ren: tuyên bố đem tự do đến cho Phan bội Châu kèm theo điều kiện: Phan Bội Châu phải trung ? Khi gặp Phan Bội Châu, Va ren đã thành, phải hợp tác với nước Pháp. tuyên bố điều gì? - Y khuyên cụ Phan: ? Hắn ra điều kiện gì với Phan Bội + Bắt tay với hắn Châu? + Để mặc đấy những ý nghĩ phục ? Y còn khuyên cụ Phan những điều gì? thù, + Cộng tác với nước Pháp - Y kể ra những gương của những kẻ phản bội; lấy chính gương của ? Lố bịch hơn hắn còn kể cho Phan Bội bản thân ra để thuyết phục cụ Phan. Châu nghe những gương nào để nhằm thuyết phục cụ? ? Theo em thực chất lời khuyên của Va ren đối với cụ Phan là nhằm mục đích vì ai? Cho ai? - Vì quyền lợi của nước Pháp và trực tiếp vì danh lợi của bản thân Va ren ? Có gì là lố bịch trong màn độc diễn của Va ren? - Kẻ phản bội đê tịên nhất lại đi khuyên người trung thành với lí tưởng cao cả nhất. → Hình thức ngôn ngữ đối thoại ? Nhận xét về hình thức ngôn ngữ trong đơn phương đoạn truyện này? ? Qua màn trò hề này Va ren tự bộc lộ → Bộc lộ rõ hơn bản chất vô liêm thêm bản chất gì của y? xỉ của va ren 3. Thái độ của Phan Bội Châu trong suốt cuộc gặp gỡ.(9’) ? Thái độ của cụ Phan ra sao trước lời - Im lặng dửng dưng suốt buổi gặp lẽ của Va ren? gỡ..

<span class='text_page_counter'>(366)</span> ? Theo lời anh lính canh ngục thì cụ ? Phan có cử chỉ gì trong cuộc găp gỡ đó? ? ở phần tái bút tác giả còn cho người đọc biết thêm 1 hành động nào của ? PBC? ? Tất cả các chi tiết trên thể hiện thái độ gì của cụ? ?. - Đôi ngọn râu mép nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay - Mỉm cười một cách kín dáo vô hình và im lặng - Nhổ vào mặt Va ren → Sự khinh bỉ ghê tởm trước đối với tên Va ren của Phan Bội Châu. Thái độ bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù của cụ. ? ? Thái độ ấy còn toát lên nhân cách gì III. TỔNG KẾT: (5’) trong con người cụ Phan? 1. Nghệ thuật. ? đặc sắc nghệ thuật trong văn bản?. 2. Nội dung. * Ghi nhớ - SG. Tr 95. ? ? Văn bản có nội dung gì? ? Ví thử truyện dừng ở câu” chỉ là vì … hiểu PBC” có được không? - Có thể dừng truyện ở đó vì đến đó câu ? chuyện cũng đã trọn vẹn ? Đoạn kết truyện có ý nghiã gì? - Đoạn kết tô đậm hơn tính cách và thái độ của PBC trước kẻ thù. Tư thế của PBC được nâng cao hơn. ? Ngoài ra tác giả còn tái bút với lời quả quyết của nhân chứng thứ 2 Vậy giá trị ? của lời tái bút đó như thế nào? Có điều gì trong sự phối hợp giãư lời kết với lời tái bút? - Giúp người đọc nhận ra một điều: PBC tỏ thái độ khinh bỉ bằng sự dửng dưng IV. LUYỆN TẬP:(3’) chưa đủ mà còn phải nhổ vào mắt hắn nữa. * Tích hợp TTHCM: ?. Qua hình ảnh của nhà yêu nước Phan Bội Châu chúng ta có cảm nhận được gì tư tưởngyêu nước của CTHCM - Nguyễn Ái Quốc bộc lộ gián tiếp long yêu nước thông qua ca ngợi cuộc đời và bản lĩnh kiên cường của người sĩ phu yêu nước Phan Bội Châu trước sự ló bịch của Va –ren- viên toàn quyền Động Dương người Pháp - Thấy được một phương diện khác của Nguyễn Ái Quốc khi sử dụng vũ khí nghệ.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> thuật H. đọc phần đọc thêm. c. Củng cố luyện tập(2’) - Đọc lại nội dung đoạn truyện 2. ? Màn trò hề thứ hai của va ren là gì? d. Hướng dẫn học bài(1’) - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Phân tích làm nổi bật những màn trò hề của Va ren. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh, bài viết về Phan Bội Châu, kể lại ngắn gọn các sự việc - Chuẩn bị bài tiếp theo tiết 111 - Tiếng việt Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:15 .3. 2014 Ngày dạy:Lớp 7:19.3.2014 Tiết 111- Tiếng việt DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Hiểu được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu b. Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng mở rộng câu bằng cụm chủ - vị - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu c. Về thái độ. - Có ý thức dùng câu đúng ngữ pháp cú pháp khi tạo lập văn bản. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Học bài và chuẩn bị bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi:? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? ? Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ trong câu sau? * Đáp án: - Một bàn tay đập lên vai khiến hắn giật mình. - Đáp án: Khi nói viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc … - Câu văn trên có cụm C- V làm chủ ngữ và cụm C- V phụ ngữ cho động từ..

<span class='text_page_counter'>(368)</span> * Giới thiệu bài: (1’)GV: đặt một câu có cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ? - HS đặt – Gv nhận xét và dẫn vào bài mới. b. Dạy bài mới: H - HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1 Bài tập 1. Tr 97(12’) ? ? Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ ở mối câu sau? ? ? Cho biết trong mỗi câu cụm chủ vị làm thành phần gì?. a. Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. + Cụm chủ vị làm chủ ngữ + Cụm chủ vị làm phụ ngữ cho động từ cho b. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy, làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. + 2 cụm chủ vị làm phụ ngữ cho DT khi. H. 2. Bài tập 2. Tr 97(12’) a. Chúng em học giỏi. Cha mẹ thầy cô rất vui lòng. → Chúng em học giỏi khiến cha mẹ thầy cô rất vui lòng. a. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định: “cái đẹp là cái có ích” →Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c. Tiếg việt rất giàu thanh điệu. Điều đó khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương trầm bổng như một bản nhạc. → Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương trầm bổng như một bản nhạc.. - Gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từmà không thay đổi nghĩa chính của nó.. H - HS đọc yêu cầu và nội dung G bài tập 3. – làm bài tập – trình bày - Gv chữa bài.. 3. Bài tập 3. TR 97. (11’) a. Anh em hoà thuận hai thân vui vầy. + Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông. Ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. + Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại.. c. Củng cố luyện tập(4’) ? Thế nào là dụng cụm chủ vị để mở rộng câu? ? đặt câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ? d. Hướng dẫn học bài(1’).

<span class='text_page_counter'>(369)</span> - Học bài. Hoàn thiện các bài tập đã làm. Tập đặt câu có cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần trong cụm từ. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... Ngày soạn: 15. 3. 2014 Ngày dạy: Lớp 7: 19.3.2014 Tiết 112 - Tập làm văn LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS hiểu vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn giải thích một vấn đề - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể - Diễn đạt mạch lạc, rõ rang một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói c. Về thái độ. - Có ý thức trong học tập bộ môn 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: chuẩn bị dàn bài theo các đề yêu cầu để chuẩn bị cho giờ luyện nói. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài: (1’) để luyện kĩ năng nói trước một tập thể một cách mạnh dạn tự tin và giúp các em vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài lập luận giải thích, tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: * Đề bài: (3’) G G. yêu cầu HS trình bày Hãy giải thích câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần dàn bài đã chuẩn bị ở đèn thì sáng. nhà. 1. Lập dàn bài. (15’) G A. Mở bài: G. nhận xét và bổ sung - Môi trường sống có ảnh hưởng rất lớn tới đạo đức hoàn thiện dàn bài. nhân cách ? - Người xưa đã đúc kết: Gần mực thì đen gần đèn ? Cần giải thích các từ thì sáng..

<span class='text_page_counter'>(370)</span> ngữ hình ảnh nào trong B. Thân bài: câu tục ngữ? - Giải thích các từ ngữ then chốt trong câu tục ngữ ? + Mực: là một chất lỏng có màu đen(cũng có khi là ? Mực và đèn trong câu mầu khác) dùng để viết tục ngữ còn tượng + Hình ảnh mực trong câu tục ngữ còn được dùng trưng cho gì? để chỉ những điều xấu xa tiêu cực + Đèn: là đồ vật dùng để thắp sáng soi tỏ mọi vật ? trong đêm. ? Cả câu tục ngữ có ý + Hình ảnh đèn trong câu tục ngữ còn tượng trưng nghĩa gì? cho những cái tốt đẹp ? - Giải thích ý nghĩa của cả câu: Hoàn cảnh sống tốt ?câu tục ngữ đưa ra thì nhân cách đạo đức của con người sẽ phát triển một lời khuyên gì? theo chiều hướng tôt. Ngược lại sống trong môi ? trường không tốt thì con người dễ bị ảnh hưởng … ? Câu tục ngữ đã được - Câu tục ngữ khuyên nhủ mọi người phải biết chọn chứng minh qua thực tế môi trường sống tốt để sống, biết chọn bạn mà chơi thế nào? - Mở rộng: ? + Một gia đình luôn hoà thuận hạnh phúc thì con cái ? Từ ý nghĩa của câu ngoan ngoãn hiếu thảo; Ngược lại trong gia đình tục ngữ càn vận dụng cha mẹ luôn bất hoà thì con cía dễ sinh hư ? vào đời sống như thế + trong quan hệ xã hội nếu giao du với kẻ xấudễ bị nào? tiêm nhiễm thói hư tật xấu ; kết bạn với người tốt thì ? Khẳng định lại ý học hỏi được nhiều điều hay… nghĩa giáo dục của câu - Vận dụng câu tục ngữ: tục ngữ và rút ra bài + Không chơi bời giao du với kẻ xấu, nếu gặp bạn học cho bản thân. chưa tốt phải giớp đỡ để bạn tiến bộ H - Tổ chức cho HS luyện C. Kết bài: nói theo nhóm - Ý nghĩa giáo dục của câu tục ngữ G H. Cử đại diện trình bày - Bài học rút ra của bản thân bài nói trước lớp G. nhận xét uốn nắn 2. Luyện nói. (20’) cách nói cho HS. c. Củng cố luyện tập(2’) - Qua giờ luyện nói về lập luận giải thích em hãy nhắc: ? lại thế nào là lập luận giải thích ? Một bài lập luận giải thích gồm mấy phần? d. Hướng dẫn học bài(1’) - Tập luyện nói ở nhà theo dàn bài trên ở nhà hay nhóm bạn hoặc trước gương - Xây dựng dàn bài cho các đề còn lại Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(371)</span> Ngày soạn: 20.3. 2014 7:24.3.2014 Tiết 113 – Văn bản. Ngày dạy: Lớp CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Hà Ánh Minh). 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Hiểu khái niệm của thể bút kí - Giá trị văn hoá, nghệ thuật của ca Huế - Vẻ đẹp của con người xứ Huế b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhạt dụng viết về di sản văn hoá dân tộc - Phân tích văn bản nhật dụng ( kiểu loại thuyết minh) - Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh c. Về thái độ. - Giáo dục Hs tình yêu quê hương đất nước ý thức trân trọng giữ gìn bản sắc dân tộc. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Đọc văn bản và chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu văn bản. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Những rò lố hay la Va ren và Phan Bội Châu * Giới thiệu bài: Huế không chỉ nổi tiếng bởi dòng Hương Giang thơ mộng, những lăng tẩm đền đài cung điện cổ kính đã được UNETCO công nhận là di sản văn hoá thế giới mà Huế còn làm say lòng người bởi những làn điệu dân ca Huế … b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (8’ ) G G. Gọi HS đọc chú thích *. 1. Tác giả tác phẩm. G G. lưu ý một số điểm. G G. hướng dẫn HS đọc: giọng đọc chậm 2. Đọc văn bản rãi rõ ràng lưu ý các câu đặc biệt câu H rút gọn. ? H. đọc bài – Gv đọc mẫu xen kẽ một đoạn. ? ? Có thể sắp xếp văn bản này là văn bản nhật dụng được không? ? Nội dung nhật dụng của văn bản này là gì?.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> ?. - Là văn bản nhật dụng. Nội dung nhật dụng của văn bản phản ánhmột trong những nét đẹp của văn hoá truyền thống cố đô Huế. Đó là ca Huế trên sông Hương. Ca ngợi tuyên truyền cho nét đẹp văn hoá này. ? Xác định bố cục của văn bản?. H ?. ?. ?. - Đọc đoạn 1. ? Xứ Huế nổi tiếng với nhiều thứ nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế? - Sự nổi tiếng của dân ca Huế. ? Tại sao tác giả lại chú ý dến dân ca Huế? - Dân ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta. ? Tác giả đã giới thiệu các làn điệu dân ca nào ở xứ Huế? Đặc điểm của mỗi làn điệu đó như thế nào?. ? ? ? Ngoài các điệu hò thì Huế còn có các điệu lí nào? ?. ? Đoạn văn được viết bằng phương thức biểu đạt nào? Tác giả đã dùng phép nghệ thuật gì để giới thiệu về dân ca Huế? ? - Dùng phương thức nghị luận chứng minh. Phép liệt kê ? Qua đoạn văn 1 em thấy tác giả đã chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca xứ Huế? ? Bên cái nôi của dân ca là miền trung H với dân ca huế nổi tiếng thì nước ta ? còn có những vùng dân ca nổi tiếng. 3. Bố cục văn bản + Từ đầu … Lí hoài nam; giới thiệu về dân ca Huế. + Còn lại: Một đêm ca Huế trên Sông Hương II. PHÂN TÍCH: 1. Giới thiệu về dân ca Huế. (9’) - Xứ Huế nổi tiếng về các làn điệu dân ca: Một số làn đặc điểm nổi bật điệu dân ca Huế - Chèo cạn, - buồn bã bài thai, hò đưa linh - Hò giã gạo, - náo nức nồng ru em, giã hậu tình người vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, … - Hò lơ, hò ô, - gần gũi với dân xay lúa, hò ca nghệ tĩnh thể nện, … hiện lòng khát khao mong chờ hoài vọng thiết tha … - Nam ai, buồn man mác nam bình, thương cảm bi ai quả phụ .. vương vấn - tứ đại cảnh - không vui → Dùng phép liệt kê.. → Dân ca Huế phong phú về làn điệu sâu sắc thấm thía về nội dung mang đậm đặc trưng của xứ Huế..

<span class='text_page_counter'>(373)</span> ? ?. ?. nào? - dân ca quan họ bắc Ninh, dân ca đồng bằng bắc bộ, dân ca các dân tộc ở miền núi phía Bắc. H. đọc đoạn văn 2. ? Dân ca Huế được hình thành từ đâu? - Từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình. ? Ca Huế có tính chất nổi bật gì? - Ca Huế được kết hợp 2 tính chất: dân gian và cung đình trong đó đặc sắc nhất là nhạc cung đình tao nhã đầy sức quyến rũ. ? Ca Huế có những đặc sắc nào trong cách thức biểu diễn: về dàn nhạc nhạc công và ca công?. 2. Một đêm ca huế trên sông Hương (12’). ? Biện pháp nghệ thuật được dùng trong đoạn văn? Tác dụng của phép NT đó? - dùng phép liệt kê, làm rõ sự phong phú của cách biểu diễn ca Huế. ? Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh nét đẹp nào của ca Huế?. → Ca Huế thanh lịch tinh tế mang tính dân tộc cao trong biểu diễn.. ?. a. Cách thức biểu diễn: - Dàn nhạc gồm: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp - Ca công còn rất trẻ. Nam mặc áo dài the quần thụng khăn xếp.Nữ áo dài khăn đóng duyên dáng. - Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như : nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp búng, ngón phi, ngón rãi - Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt tiết tấu xao động tận đáy lòng người.. ? ?. ?. ?. ? Ngoài ra ca Huế còn đặc sắc ở phương diện nào nữa? ? Tác giả thưởng thức ca Huế vào thời gian không gian nào?. ? ?. ? Em có nhận xét gì về cách thưởng thức ca Huế?. ? ? Cảm nhận của tác giả về thể điệu lời. b. Cách thưởng thứ ca Huế: - Trăng lên. Gió mơn man dìu địuòng sông trăng gợn sóng.Con thuyền bồng bềnh đêm nằm trên dòng sông Hương thơ mộng nghe ca Huế với tâm trạng chờ đợi rộn lòng. → Cách thưởng thức ca Huế vừa dân dã vừa trang trọng giữa thiên nhiên và lòng người khoáng đạt c. Cảm nhận của người nghe ca Huế: - Thể điệu có sôi nổi vui tươi, có buồn cảm bâng khuâng, có tiếc thương ai oán. - Lời ca: thong thả trong sáng trang trong gợi lên tình người tình đất nước ….

<span class='text_page_counter'>(374)</span> ?. ca của ca Huế? - Khi nghe ca Huế không gian như ? Thưởng thức ca Huế người nghe lắng đọng thời gian như ngừng lại cảm thấy không gian, thời gian như thế nào? → Ca Huế có sức quyến rũ kì diệu làm đắm say lòng người ? Từ sự cảm nhận về ca Huế tác giả đã có cảm nhận thế nào về con người xứ III. TỔNG KẾT:(4’) Huế? 1. Nghệ thuật:. ?. ? Ta cảm nhận như thế nào về ca Huế 2. Nội dung qua cách viết của tác giả? * Ghi nhớ - SGK. Tr 104 IV. LUYỆN TẬP:(4’). ? ? ?. ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản? ? Nội dung chính của văn bản ? ? Qua văn bản này em hiểu thêm được điều gì về Huế? ? Theo em lí do có mặt hai bức ảnh chụp trong văn bản này là gì? - Minh hoạ thêm cho 2 nét đẹp của văn hoá cố đô Huế: cố đô Huế và ca Huế. ? Từ văn bản này em có tình cảm như thế nào với Huế với đất nước? c. Củng cố - luyện tập:(2’) - Trình bày đặc sắc nội dung và nghệ thuật cua ca Huế trên sông Hương d. Hướng dẫn học bài(1’) - Đọc lại văn bản, ghi nhớ nội dung nghệ thuật của bài. - So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hoá dân gian các vùng miền khác trên đất nước - Tình hình thực tế của sinh hoạt văn hoá ca Huế trên sông Hương hiện nay và những vấn đề đặt ra Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(375)</span> Ngày soạn: 21.3. 2014 7:25.3.2014 Tiết 114 - Tiếng Việt. Ngày dạy:Lớp LIỆT KÊ. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần hiểu được khái niệm liệt kê - Các kiểu liệt kê b. Về kĩ năng. - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê - Phân tích giá trị của phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết c. Về thái độ. - Có thức sử dụng đúng chỗ phép liệt kê trong văn bản viết nói. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Đọc bài, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi học bài mới. * Giới thiệu bài(1’): Liệt kê là một trong những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong các văn bản nghệ thuật. Và cả trong một số lạo văn bản khác. Vậy thế nào là liệt kê, có những kiểu liệt kê nào? b.Dạy bài mới: I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ:(10’) G G. đưa bảng phụ ghi ví dụ - SGK. Tr 1. Ví dụ: 104. “ Bên cạnh ngài … nghiêm trang lắm” H (Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn) H. đọc ví dụ.- Gv giới thiệu xuất xứ của đoạn văn. - Lưu ý HS các cụm từ được gạch chân. ? (in đậm) ? Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận - Các bộ phận được in đậm trong được in đậm trong câu trên có gì giống đoạn văn: nhau? + cấu tạo:Có kết cấu tương tự nhau. + Ý nghĩa: cùng nói về những đồ ? vật được bày biện chung quanh quan phụ mẫu ? Các bộ phận đó được sắp xếp như thế + Được sắp xếp nối tiếp nhau. ? nào trong câu? ? Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự → làm nổi bật sự xa hoa của viên.

<span class='text_page_counter'>(376)</span> ?. như trên có tác dụng gì?. quan và đối lập với cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. ? Đoạn văn trên dùng phép liệt kê vậy 2.Bài học em hiểu thế nào là phép liệt kê? * Ghi nhớ - SGK. Tr 105.. G II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ: (10’) G. đưa ví dụ 1. Ví dụ a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem * Ví dụ 1 tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, Câu a: liệt kê không theo từng cặp của cải, để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. ? b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem Câu b. Liệt kê theo từng cặp. (với tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng quan hệ từ và) và của cải để giữ vững quyền tự do, độc G lập ấy. ? Phép liệt kê trong hai câu trên có gì * Ví dụ 2: khác nhau (xét về cấu tạo)? ? Câu a: liệt kê không tăng tiến. Gv đưa ví dụ 2 a, b – SGK. Tr 105 => có thể thay đổi vị trí. a. Tre, nứa …. măng mọc thẳng. b. Tiếng việt … quốc gia. ? Có thể thay đổi thứ tự các bộ phận được liệt kê không ? vì sao? Câu a: có thể thay đổi dễ dàng thứ tự các bộ phận được liệt kê vì đó đều là những Câu b: liệt kê tăng tiến. ? DT chỉ sự vật và chúng có chức năng cú => ko thay đổi được. pháp ngang nhau và không phụ thuộc nhau về ý nghĩa. Câu b: không thay đổi được vì các hiện tượng được liệt kê sắp xếp theo mức độ 2. Bài học tăng tiến. * Ghi nhớ - SGK. Tr 105. ?. Như vậy xét theo cấu tạo và ý nghĩa H có thể phân loại phép liệt kê ntn? hay III. LUYỆN TẬP:(20’) ? Em thấy có mấy kiểu liệt kê? 1. Bài tập 1 – SGK. Tr 106. H Bài 1: - Phép liệt kê sử dụng trong VB: tinh thần yêu nước. H. đọc bài tập 1. MB: + Nó kết thành… lũ cướp ? Chỉ ra phép liệt kê trong văn bản Tinh nước. thân yêu nước của nhân dân ta. -> sức mạnh của tinh thần yêu - Chia Hs làm 3 nhóm. nước. + Nhóm 1: MB. TB: + Nhóm 2: đoạn 1 ( TB) 1. + Bà Trưng… Quang Trung. + Nhóm 3: đoạn 2 ( TB) -> lòng tự hào về những trang lịch.

<span class='text_page_counter'>(377)</span> sử qua gương anh hùng dân tộc. 2. + Từ các cụ … cho chính phủ. ? -> sự đồng tâm nhất trí của mọi H tầng lớp NDVN đứng lên đánh Pháp. Bài 2: ? a. Dưới lòng đường… trong cửa tiệm… hình chữ thập. ? Tìm phép liệt kê trong các đoạn trích. b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa H. làm bài tập và trình bày – Gv chữa nung… Bài 3: VD1: Giờ ra chơi, sân trường rộn ? đặt câu hoặc viết đoạn văn ngắn có rã hẳn lên. Từng tốp HS tham gia dùng phép liệt kê vào những trò chơi thật vui: nhảy dây, kéo co, cướp cờ, đuổi bắt… c. Củng cố luyện tập(3’) ? Thế nào là phép liệt kê? Có mấy kiểu liệt kê? ? Xác định phép liệt kê trong câu văn sau + Vườn nhà Lan trồng đủ các loài hoa: hồng, huệ, cúc, thược dược … d. Hướng dẫn học bài(1’) - Học bài, hoàn thiện các bài tập. - Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn và một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê và phân tích giá trị của phép tu từđó trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của đoạn văn, đoạn thơ. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:28. 3 .2014 Ngày dạy: Lớp 7:31.3.2014 Tiết 115- Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đặc điểm của văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(378)</span> b. Về kĩ năng. - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống - Viết được văn bản hành chính đúng qui cách c. Về thái độ. - Có ý thức trong học tập bộ môn 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy.. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a.Kiểm tra bài cũ: (4’) kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Giới thiệu bài:- Gv đưa ra một số đơn từ: Đơn xin nghỉ học, Đơn xin chuyển trường, Hợp đồng xây dựng nhà ở. ? Các văn bản trên thuộc loại văn bản gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b.Dạy bài mới: I. THẾ NÀO LÀ VĂN BẢN HÀNH H H. đọc văn bản mẫu. CHÍNH:(22’) 1. Ví dụ. * Văn bản 1: Thông báo của Ban giám hiệu trường THCS Dịch vọng về kế hoạch trồng ? ? Văn bản trên được viết nhằm cây. mục đích gì? - Mục đích bản thông báo : Phổ biến một ? ? Ai là người thông báo và đối nội dung (kế hoạch trồng cây) tượng đượ thông báo là ai? - Người thông báo: Ban giám hiệu nhà trường ( cấp trên) - Người nhận thông báo: các lớp – HS trong H H. đọc văn bản mẫu 2. toàn trường (cấp dưới) ? ? Xác định mục đích của văn * Văn bản 2: giấy đề nghị. bản? - Mục đích của Giấy đề nghị: đề nghị - kiến ? nghị nhằm đề xuất một nguyện vọng ý kiến: ? Ai là người viết văn bản xin chuyển buổi sinh hoạt tập thể sang chiều này? Văn bản được gửi cho thứ 6. ai? - Người dề nghị: Hs lớp 7a (cấp dưới) H - Người nhận bản đề nghị: cô giáo chủ nhiệm lớp 7a (cấp trên) ? H. đọc văn bản mẫu 3. * Văn bản 3: Báo cáo về kết quả hoạt động hưởng ứng phong trào Vì một môi trường ? Mục đích của văn bản này xanh sạch đẹp. ? có gì khác với 2 văn bản trên? - Mục đích báo cáo: báo cáo kết quả của một hoạt động. ? ? văn bản này do cấp nào viết - Người báo cáo: HS lớp 7b (cấp dưới) và gửi cho cấp nào? - Người nhận báo cáo: Ban giám hiệu nhà ? Qua 3 văn bản trên em thấy trường (cấp trên) thường khi nào thì người ta ? viết văn bản thông báo đề nghị, báo cáo? → 3 loại văn bản trên:.

<span class='text_page_counter'>(379)</span> ? 3 loại văn bản trên có gì ? giống và khác nhau? + Giống nhau: hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định. ? Hình thức trình bày của 3 + Khác nhau: về mục đích và nội dung. văn bản này có gì khác so với các văn bản truyện và thơ mà em đã học? - Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng. Ngôn ngữ thơ viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. ? - Các văn bản trên không dùng hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ hành chính: ngắn gọn chính xác trang trọng nghiêm ? túc. ? Hãy kể thêm tên các văn bản khác dạng như 3 văn bản trên? - Biên bản, sơ yếu lí lich, giấy 2. Bài học. khai sinh, giấy mời … * Ghi nhớ - SGK. Tr 110. H ? đó là các văn bản hành ? chính. Em hiểu thế nào là văn II. LUYỆN TẬP:(15’) bản hành chính? - các tình huống phải dùng văn bản hành H chính: H. đọc bài tập 1. + Tình huống 1: văn bản thông báo H ? Xác định các tình huống + Tình huống 2: văn bản báo cáo. phải dùng văn bản hành + Tình huống 4: Viết đơn xin nghỉ học. chính.Tên của mỗi văn bản + Tình huống 5: Văn bản đề nghị. hành chính đó. H. làm bài (thảo luận theo nhóm 2 người) H. trình bày bài tập – GV chữa. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Thế nào là văn bản hành chính? Giấy khen, giấy xin phép nghỉ học có phải là văn bản hành chính không? d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Học bài, nắm được đặc điểm của văn bản hành chính. - Sưu tầm một số văn bản hành chính làm tư liệu. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(380)</span> ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:28. 3. 2014 7:1.4.2014 Tiết - 116. Ngày dạy:Lớp TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài lập luận giải thích b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tạo lập một văn bản viết: cách dùng từ tạo câu, cách diễn đạt, cách lập luận trong văn giải thích ….

<span class='text_page_counter'>(381)</span> c. Về thái độ. - HS có ý thức trong những bài viết tiếp theo. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: chấm chữa bài, tổng hợp các lỗi HS mắc phải. b. chuẩn bị của HS: Vở ghi chép, xem lại đề bài viết số 6; cách làm bài lập luận giải thích. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a.Kiểm tra bài cũ: Không b.Dạy bài mới: 1. Đề bài:(2’) ? ? Nhắc lại đề bài tập Hãy giải thích câu tục ngữ: làm văn số 6? Có công mài sắt có ngày nên kim. 2. Tìm hiểu đề:(3’) - Thể loại: lập luận giải thích. ? ? Xác định thể loaị và - Yêu cầu: Giải thích nội dung của câu tục ngữ “ yêu cầu của đề trên? Có công mài sắt có ngày nên kim” + Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng. + Liên hệ thực tế. 3. Xây dựng dàn bài:(10’) ? ? Xây dựng phần mổ a. Mở bài; ? bài? - Kiên trì, nhẫn nại là một đức tính quí cần phải có ? Em mở bài theo cách ở mỗi con người. Bởi đức tính kiên trì bền bỉ góp gián tiếp hay trực tiếp? phần giúp ta vượt qua được mọi khó khăn để thành Ví dụ? công trong công việc. - điều đó đã được ông cha ta đúc kết qua câu tục ngữ “ có công mài sắt có ngày nên kim” b. Thân bài: - Giải thích các từ ngữ hình ảnh then chốt trong bài + Sắt : một kim loại cứng … ? + Kim: vật dụng nhỏ chế từ kim loại(sắt) có lỗ xâu ? Phần thân bài cần chỉ để khâu vá … giải thích những vấn đề + Mài sắt nên kim: mài một cục , một thỏi sắt gì? Từ ngữ nào cần thành một chiệc kim khâu. Đây là một công việc ? phải giải thích? đòi hỏi sự kiên trì bền bỉ vì để mài được cuvj sắt ? Cả câu tục ngữ có ý thành kim phải cần rất nhiều thời gian … nghĩa gì? - Cả câu tục ngữ có ý nghĩa: khuyên con người ta phải kiên trì bề bỉ trong công việc vì có kiên trì thì việc khó đến mấy lâu công đến mấy cũng thành công. - Thực tế đã khẳng định rất rõ chân lí của câu tục ngữ: + Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta: + Sự kiên trì bền bỉ trong lao động sản xuất … + Trong cuộc sống:.

<span class='text_page_counter'>(382)</span> ? ? Thực tế nào đã khẳng định chân lí nêu trong câu tục ngữ là hoàn toàn đúng đắn?. ? Phần kết bài cần khẳng định điều gì? ? Bài học rút ra dược ? G. nhận xét ưu nhược điểm trong bài làm của HS.. G. thống kê các lỗi HS mắc phải.. + Trong học tập: c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa đúng đắn của câu tục ngữ - Câu tục ngữ còn là lời động viên với mỗi người khi gặp khó khăn trong công việc 4. Nhận xét bài làm của HS.(5’) a. ưu điểm: - Đa số: HS xác định đúng thể loại và yêu cầu của đề bài. - Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần. Bước đầu biết vận dụng phương pháp lập luận giải thích. để làm bài. - Trình bày bài viết sạch sẽ. (b. Nhược điểm: + Nhiều bài viết chưa đảm bảo bố cục. + Nội dung bài sơ sài, chưa biết cách lập luận giải thích. + Một số bài trình bày cẩu thả, viết sai nhiều lỗi. (5. Thống kê lỗi và sửa lỗi.(17’) - Lỗi viết sai chính tả: + các phụ âm đầu: l / n; s /x; d /r/ gi … - Lỗi dùng từ không chính xác: - Lỗi viết câu sai: câu chưa rõ nghĩa, câu chưa đủ thành phần … 6. Tổng hợp kết quả. (5’) * Tổng 31 bài + Điểm giỏi: 0, + Điểm khá: 3; + Điểm TB: 19; + Điểm yếu: 9 * Gv đọc bài tiêu biểu.. - Đưa ra các lỗi cụ thể yêu cầu H. sửa lại cho đúng. c. Củng cố luyện tập:(2’) - GV nhắc lại cách làm bài văn lập luận giải thích. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Đọc lại bài viết của mình. Tiếp tục tự sửa chữa các lỗi mắc phải trong bài (GV đã gạch chân) - Chuẩn bị bài cho tuần 32. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(383)</span> Ngày soạn: 29.3 .2014 2.4.2014 Tiết 117- Văn bản:. Ngày dạy: Lớp 7: QUAN ÂM THỊ KÍNH. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS cần - Hiểu được sơ giản về chèo cổ - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở cheo Quan Âm Thị Kính - Nôộidung, ý nghĩa và một vài đặcv điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong trích đoạn chèo c. Về thái độ. - Giáo dục HS tình yêu thương con người, cảm thông với bi kịch của người lao động trong xã hội cũ..

<span class='text_page_counter'>(384)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: đọc văn bản và chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’ * Câu hỏi:? Qua văn bản Ca Huế trên sông Hương em hiểu thêm được điều gì về Huế và con người xứ Huế? * Đáp án: Huế nổi tiếng với các danh lam thắng cảnh di tích lịch sử văn hoá. Huế còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca mang đặc trưng riêng của xứ Huế….Con người xứ Huế nội tâm phong phú, lịc thiệp duyên dáng … * Giới thiệu bài:(1’)Chèo là một loại hình sân khấu dân gian phổ biến rộng rãi ở Bắc bộ. Quan âm Thị Kính là một vở chèo cổ rất hay … b.Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU - Gọi HS đọc chú thích * SGK. Tr 118. CHUNG:(20’) ? ? Trình bày những nét chính về thể loại 1. Sơ lược về thể loại chèo. chèo? - Chèo là loại kịch hát múa dân gian kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu. - Chèo chú ý giới thiệu về những mẫu mực đạo đức tài năng để mọi người noi theo.Đồng thời châm biếm đả kích mạnh mẽ những điều bất công trong xã hội cũ,bộc lộ sự cảm thông với người lao động H - Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách 2. Tóm tắt vở chèo Quan âm Thị điệu cao kính. ? H. đọc phần tóm tắt – SGK. Tr 111. G ? ? ? ?. ? Vị trí của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. G. hướng dẫn HS đọc đoạn trích( lưu ý diễn tả giọng của từng nhân vật phù hợp với tính cách.) ? Tại sao đoạn trích lại có tên là Nỗi oan hại chồng? ? Đoạn trích có mấy nhân vật? ? Nhân vật nào là chính thể hiện mâu thuẫn xung đột của vở chèo? ? Mỗi nhân vật này thuộc loại các vai chèo nào? mỗi nhân vật đại diện cho lớp người nào trong xã hội?. 3. Trích đoạn Nỗi oan hại chồng * Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần đầu của vở chèo. * Nội dung đoạn trích - Gồm 5 nhân vật (2 nhân vật chính là thị Kính và Sùng bà). - Thị Kính thuộc loại nhân vật nữ chính đại diện cho người phụ nữ nghèo người con dâu trong một gia đình nông dân khá giả trong XH cũ. - Sùng Bà thuộc vai mụ ác đại diện cho tầng lớp địa chủ ở nông.

<span class='text_page_counter'>(385)</span> thôn . - Sùng ông, ông Mãng thuộc vai ông lão nhưng mang tính cách khác nhau. - Thiện Sĩ: vai thư sinh nhưng nhu nhược đớn hèn. 3 vai sau là phụ nhưng không thể thiếu vì góp phần đẩy xung đột mâu thuẫn lên cao. H ? ? ? ? ?. II. PHÂN TÍCH: 1. Nhân vật Thị Kính: a. Thị Kính đối với chồng:(15’) H. đọc đoạn 1. - Thị Kính: ? Khung cảnh diễn ra trích đoạn này là + dọn kỉ ở đâu? Khung cảnh đó như thế nào? + quạt cho chồng ngủ ?Trong cảnh ấm cúng đó Thị Kính đã có + phát hiện râu mọc ngược dưới những cử chỉ lời nói như thế nào với cằm chồng chồng? + nàng băn khoăn lo lắng vì cho ? Phát hiện râu mọc dị thường ở cằm đó là điềm chẳng lành, lấy dao nhỏ chồng Thị Kính có suy nghĩ gì? xén râu cho chồng. ? Theo em vì sao nàng lại làm việc này? - Làm đẹp cho chồng và cho cả mình. → Thị Kính là người vợ hết mực ? tất cả những cử chỉ hành động của yêu thương cho chồng. nàng chứng tỏ điều gì?. c. Củng cố luyện tập:(4’) - HS đọc lại nội dung đoạn 1. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Đọc lại văn bản. Nắm vững những đặc điểm chung của thể loại chèo. - Chuẩn bị tiếp bài cho tiết sau. phần 2 Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(386)</span> Ngày soạn: 30.4 .20014 2.4.2014 Tiết 118 – Văn bản. Ngày dạy:Lớp 7: QUAN ÂM THỊ KÍNH. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Hiểu được sơ giản về chèo cổ - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở cheo Quan Âm Thị Kính - Nôộidung, ý nghĩa và một vài đặcv điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng b. Về kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong trích đoạn chèo c. Về thái độ. - Giáo dục HS tình yêu thương con người, cảm thông với bi kịch của người lao động trong xã hội cũ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: đọc văn bản và chuẩn bị bài theo phần đọc hiểu. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi:? Tóm tắt nội dung của vở chèo Quan âm Thị Kính? * Giới thiệu bài: Là người vợ hết mực yêu thương chồng nhưng điều gì lại xảy ra với nàng … b. Dạy bài mới: II. PH ÂN T ÍCH: (tiếp theo) ? Hành động nào của Thị Kính dẫn b. Thị Kính với nỗi oan giết chồng:.

<span class='text_page_counter'>(387)</span> đến nỗi oan của nàng? - Thi kính cầm dao định xén râu cho chồng thì Thiện sĩ tỉnh giấc. ? Em có nhận xét gì về chi tiết này? - Chi tiết này có vẻ ngẫu nhiên mà lại rất có lí. TK lo lắng vì thấy râu mọc bất thường trên cằm chồng nên đã dẫn đến hành động vô tình mà bất cẩnkhởi nguồn cho xung đột đầu tiên của vở chèo. ? Khi bị mẹ chồng khép tội giết chồng nàng đã mấy lần kêu oan? ? Mỗi lần kêu oan của nàg hướng vào đâu? TK có nhận được sự cảm thông không?. (14’). * 5 lần kêu oan. - Lần thứ nhất kêu oan với mẹ chồng. “Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi”. - Lần thứ hai vẫn với mẹ chồng “oan cho con lắm mẹ ơi.” - Lần thứ 3 kêu oan với chồng: “Oan thiếp lắm chàng ơi”. - Lần thứ 4 lại kêu oan van xin mẹ chồng: “Mẹ xét tình cho con, oan con lắm mẹ ơi” → 4 lần tiếng kêu oan hướng vào mẹ chồng và chồng.Nhưng lời kêu oan của Thị Kinh không được gia đình nhà chồng đếm xỉa đến. - lần thứ 5 nàng kêu oan với cha (Mãng Ông) - nàng nhận được sự cảm thông. nhưng đó lại là sự cảm thông đau khổ và bất lực. ? Kết cục nỗi oan của TK là điều gì * Kết cục của nỗi oan: xảy ra? Thị Kính đã chọn con đường + mối tình vợ chồng Thị Kính giải thoát nào cho mình? Thiện Sĩ tan vỡ. Nàng bị đuổi ra khỏi ?Việc TK giả trai đi tu có ý nghĩa tích nhà chồng. cực và tiêu cực như thế nào? + Nàng phải giả trai đi tu. - Mặt tích cực: ước muốn được sống ở đời để tỏ rõ con ngườ đoan chính. - Mặt tiêu cực: Cho rằng khổ là do số phận (phận hẩm duyên hôi) tìm vào cửa phật để tu tâm. G. trong xã hội PK con đường mà TK chọn là con đường giải thoát cho số phận. Bởi người phụ nữ này chưa đủ sức đủ bản lĩnh để vượt lên trên hoàn.

<span class='text_page_counter'>(388)</span> cảnh , nàng cam chịu hoàn cảnh bằng con đường nhẫn nhục . Hành động đấu tranh của TK mới chỉ dừng lại ở những lời than thân trách phận mà thôi ? Sùng ông, Sùng bà có hành động cử chỉ thế nào khi nghe con trai nói?. ?Em có nhận xét thế nào về hành động trên? ? Bên cạnh những hành động đó mụ còn dùng những lời lẽ ra sao?. ? Nhận xét về lời lẽ của Sùng Bà? ? Theo em quan hệ giữa Sùng bà và Thị Kính chính là phản ánh quan hệ giữa giai cấp nào trong xã hội? ? Xung đột kịch cao nhất trong đoạn trích là ở chỗ nào? - Sùng ông lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu kì thực là bắt Mãng ông sang nhận TK về, để làm cha con TK nhục nhã … ?Thiện Sĩ là nhân vật phụ trong vở chèo nhưng có vai trò là cùng các nhân vật phụ khác đẩy xung đột của vở chèo lên cao. Vật em có nhận xét gì về nhân vật này? ? Chi tiết nào chứng minh điều đó?. → Số phận bế tắc của người phụ nữ nghèo trong xã hội cũ 3. Nhân vật Sùng Bà, Sùng ông trước nỗi oan của Thị Kính:(15’) - Hành động: + Dúi đầu Thị Kính xuống + Bắt Thị Kính ngửa mặt lên + Không cho Thị Kính phân bua. + Dúi tay đẩy Thị Kính ngã. + Dúi ngã Mãng ông → Tàn nhẫn, thô bạo đanh đá. - Lời nói: + Giống nhà bà đây giống phượng giống công - chúng bay mèo mả gà đồng + Nhà bà đây cao môn lệch tộc – mày là con nhà cua ốc. + Trứng rồng lại nở ra rồng – liu điu lại nở ra dòng liu điu + Đồng nát thì về câù nôm. → Đay nghiến, xỉ vả bằng những lời lẽ cay độc. Có sự phân biệt đối xử giữa thấp / cao giữa sang/ hèn. → Phản ánh quan hệ giai cấp giữa phong kiến và người nông dân.. 4. Nhân vật Thiện Sĩ:(3’) - là con người nhu nhược đớn hèn vô trách nhiệm. III. TỔNG KẾT:(5’) 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung.* Ghi nhớ - SGK. Tr 111.. c. Củng cố luyện tập(2’) - Tóm tắt lại trích đoạn Nỗi oan hại chồng. d. Hướng dẫn học bài(1’) - Đọc lại nội dung văn bản..

<span class='text_page_counter'>(389)</span> - Nắm được nội dung văn bản. - Sưu tầm một số băng đĩa hình về nghệ thuật chèo - Viết cảm nhận về một trong các nhân vật: Thị Kính, Thiện Sĩ, Sùng bà, Mãng ông - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... Ngày soạn:3.4 .2014 Ngày dạy:Lớp 7: 7.4.2014 Tiết 119 - Tiếng Việt DẤU CHẤM LỬNG - DẤU CHẤM PHẨY 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phảy khi viết. b. Về kĩ năng. - Sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. c. Về thái độ. - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi tạo lập văn bản viết. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Thế nào là phép liệt kê?Đặt câu có dùng phép liệt kê? * Đáp án: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt tù hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy dủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác của thực tế hay của tư tưởng tình cảm. * Giới thiệu bài: - GV đưa ví dụ: + Vườn nhà em có rất nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, lay ơn … + Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim tiếng suối nghe mới hay. ? Dấu chấm lửng và dấu chấm phảy trong hai câu trên có tác dụng gì, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b.Dạy bài mới: I. DẤU CHẤM LỬNG:(10’) G G. đưa ví dụ. 1. Ví dụ: a. Chúng ta có quyền tự hào vì những.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> ?. ?. trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, bà Triệu, Trần Hưng Dạo, Lê Lợi, Quang Trung … (Hồ Chí Minh) b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp quần áo ướt đầmtất tả chạy xông vào thở không ra hơi: - Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi. (Phạm Duy Tốn) c. Cuốn tiểu thiếp được viết trên … bưu thiếp (Báo Hà Nội mới) ? Trong mỗi câu trên dấu chấm lửng được dùng để làm gì?. → Dấu chấm lửng: + câu a: tỏ ý còn nhiều bậc anh hùng chưa được liệt kê hết. + câu b: Thể hiện lời nói ngập ngừng ngắt quãng vì mệt và sợ. + câu c: làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ mang tính hài hước bất ngờ ? vậy em hãy rút ra kết luận về tác dụng 2. Bài học của dấu chấm lửng? * Ghi nhớ - SGK. Tr 122.. G G. đưa ví dụ.. II. DẤU CHẤM PHẨY:10’) 1. Ví dụ:. a. Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ítthong thả ngẫm nghĩ (Thạch Lam) H b. Những tiêu chuẩn đạo đức …. Vô sản ? (trường Chinh) H. đọc 2 câu trên. → Dấu chấm phẩy trong ? Dấu chấm phảy trong hai câu trên + câu a: dùng để đánh dấu ranh được dùng làm gì? giới giãư các vế câu trong một cau ghép có cấu tạo phức tạp. + Câu b: dùng để đánh dấu ranh ? giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. ? ? Có thể thay dấu chấm phảy bằng dấu 2. Bài học: phảy không? * Ghi nhớ - SGK. Tr 122. ? Rút ra công dụng của dấu chấm phảy? III. LUYỆN TẬP:(15’) H 1. Bài tập 1: G a. Dấu chấm lửng được dùng để H. đọc nội dung và yêu cầu bài tập. thể hiên lời nói bị ngắt quãng do.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> G G. tổ chức cho HS đọc theo nhóm (một sợ hãi lúng túng. G bàn một nhóm) b. Dấu (…) biểu thị câu nói bị bỏ G. Gọi HS trình bày - nhận xét. dở G. chữa bài. c. Dấu (…) biểu thị sự liệt kê nhưng chưa đầy đủ. H. 2. Bài tập 2. - Dấu chấm phảy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp.. H. viết đoạn văn theo yêu cầu – trình 3. Bài tập 3: bày G. chữa bài. - Viết đoạn văn về ca Huế trên sông Hương có dùng dấu (…) Ví dụ: Huế không những nổi tiếng bởi các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử văn hoá, mà còn nổi tiếng bởi các diệu hò. Hò khi đánh các trên sông, hò khi giã gạo, khi chăn tằm … c. Củng cố luyện tập:(2’) ? Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phảy trong câu? ? đặt một câu có dùng dấu chấm lửng? d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Học bài nắm được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phảy. - Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài cho tuần sau. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(392)</span> Ngày soạn: 12. 4. 2014 15.4.2014 Tiết 120- Tập làm văn. Ngày dạy: Lớp 7:. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - HS cần nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu và nội dung cách làm loại văn bản đề nghị b. Về kĩ năng. - Nhận biết văn bản đề nghị - Viết văn bản đề nghị đúng qui cách - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị c. Về thái độ. - Nhận ra những ssai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. chuẩn bị của HS: Đọc chuẩn bị bài theo yêu cầu của thầy giáo 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Thế nào là văn bản hành chính? * Đáp án: - Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những …. - Loại văn bản này thường được trình bày theo mộí số mục nhất định … * Giới thiệu bài: Một trong những văn bản hành chính là văn bản đề nghị , kiến nghị. Vậy văn bản đề nghị có dặc điểm gì? Cách viết một văn bản đề nghị như thế nào … b. Dạy bài mới: I. ĐẶC ĐIỂM CUẢ VĂN BẢN NGHỊ H H. đọc văn bản 1 LUẬN:(15’) ? ? Mục đích của văn bản này là 1. Ví dụ: gì? * Văn bản 1: SGK- Tr 124. - Mục đích: đề nghị cô giáo cho sơn lại ? bảng để phục vụ việc học tập được tốt ? Người viết văn bản này? hơn. ? - Người viết: HS lớp 7c do bạn lớp ? Người nhận văn bản ? trưởng thay mặt viết. H - Người nhận: cô giáo chủ nhiệm lớp 7c. ? H. đọc văn bản 2. ? Văn bản 2 được viết nhằm mục * Văn bản 2: SGK – 124. đích gì? - Mục đích: kiến nghị với UBND xã.

<span class='text_page_counter'>(393)</span> ?. ? ?. H ?. (quận, huyện )có biện pháp giải quyết kịp ? Xác định người viết và người thời việc lấn chiếm trái phép của một số nhận văn bản? gia đình gây ảnh hưởng tới môi trường … - Người viết: các gia đình trong 1 địa bàn dân cư. ? Nhận xét về nội dung và hình - Người nhận: UBND xã (quận, huyện) thưc của 2 văn bản đề nghị trên? → 2 văn bản trên: ? Tìm thêm các tình huống cần + Nội dung: trình bày ngắn gọn rõ ràng viết văn bản đề nghị? + Hình thức: Phải tuân theo những mục qui định. H. đọc 3 tình huống trong SGK. II. CÁCH LÀM VĂN BẢN NGHỊ ? Xác định xem tình huóng nào LUẬN:(15’) cần viết văn bản đề nghị? 1. Tìm hiểu cách làm một văn bản đề nghị. * Ví dụ: 2 văn bản SGK. Tr 124. ? - Giống nhau: các mục và thứ tự của cá ? 2 văn bản trên trình bày theo mục. ? thứ tự nào? - Khác: Các lí do, sự việc nguyện vọng ? Điểm giống và khác nhau trong ? 2 văn bản trên? ? Theo em phần nào làn quan trọng hơn trong hai văn bản trên? 2. Dàn mục trong một văn bản đề nghị ? - Người viết, người nhận, nội - Quốc hiệu dung đề nghị - địa điểm ngày tháng năm ? Rút ra dàn mục của một văn - Tên văn bản G bản đề nghị? - Nơi nhận - Người đề nghị *GV lưu ý HS một số vấn đề sau - Sự việc lí do và ý kiến cần đề nghị - Người đề nghị kí tên 3. Lưu ý - Tên văn bản viết chữ in hoa - Trình bày cần can đối rõ ràng H - Tên người đề nghị và nội dung đề nghị G là những mục cần chú ý trong văn bản. H. đọc bài tập 1. * Ghi nhớ - SG. Tr 26. G. yêu cầu HS thảo luận nhóm III. LUYỆN TẬP:(7) bài tập – trình bày – GV chữa bài 1. Bài tập 1. tập. - 2 tình huống a, b : + Giống: đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng + Khác: tình huống a là nguyện vọng của cá nhân Tình huống b là nguyện vọng của tập thể..

<span class='text_page_counter'>(394)</span> c. Củng cố luyện tập:(2’) - Khi nào cần làm văn bản đề nghị? - Dàn mục của một văn bản đề nghị. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Học bài, nắm được cách viết một văn bản đề nghị sưu tầm một số văn bản đề nghị - Tập đưa ra các tình huống cần làm văn bản đề nghị; Viết một văn bản đề nghị theo tình huống đã nêu ra. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:13.4.2014 7:16 .4.2014 Tiết 121 – Văn bản. Ngày dạy:Lớp ÔN TẬP PHẦN VĂN. 1. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(395)</span> a. Về kiến thức: HS - Nắm chắc một số khái niệm thể loại lien quan đén đọc- hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, tác phẩm trữ tình, thơ Đường luật, thơ Lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc điểm trhể loại ở từng văn bản b. Về kĩ năng: - Có kĩ năng hệ thống hoá, khái quán hoá về các văn bản đã học - So sánh, ghi nhớ, học thuộc long các văn bản tiêu biểu - Đọc- hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận c. Về thái độ: - HS có ý thức trong học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Làm đề cương ôn tập theo các câu hỏi ôn tâp đã cho 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: - GV kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập. * Giới thiệu bài: Tiết học này chúng ta sẽ hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức về các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 7. b. Dạy bài mới: 1.CHUẨN BỊ Ở NHÀ:(5’) G G. yêu cầu HS đọc lại hệ thống câu hỏi ôn tập phần văn bản trang 127, 128, 129 - SGK. ? ? Theo em yêu cầu cần đạt trong việc ôn tập các văn bản này là gì? - Nhớ và ghi lại đâỳ đủ chính xác nhan đề các tác phẩm thuộc hệ thống văn bản đã được học trong cả nỉên khoá. - Nắm chắc các khái niệm lí thuyết và bước đầu biết vận dụng lí thuyết vào việc hiểu các tác phẩm cụ thể. - Nắm được những giá trị cơ bản trong từng cụm văn bản. - Bước đầu biét vận dụng phương pháp tích hợp kiến thức của cả 3 phần: Văn - tiếng việt - tập làm G văn. - Học thuộc lòng hầu hết các bài 2. Nội dung ôn tập: ? thơ, đoạn thơ đã học..

<span class='text_page_counter'>(396)</span> ?. ?. ?. G. hướng dẫn HS thực hiện từng nội dung ôn tập. Câu 1. Nhan đề các văn bản đã học trong ?. Lập bảng thống kê các văn cả năm học:(5’) bản đã học trong năm học theo Mẫu: mẫu? Học kì I Học kì II Kì I: 25 văn bản 1. Cổng trường mở Kì II: 10 văn bản ra 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay của … ?. Đọc lại các định nghĩa về các thể loại văn học. Ghi lại các định Câu 2: Nhớ lại các định nghĩa, khái niệm nghĩa của từng thể loại đó? về các thể loại văn học:(7’) * Ca dao dân ca: * Tục ngữ: * Thơ trữ tình * Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật * Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật * Thơ thấy ngôn bát cú * Thơ lục bát * Thơ song thất lục bát * Phép tương phản tăng cấp trong nghệ ? các em đã tìm hiểu những chùm thuật ca dao về chủ đề gì? Câu 3: Những tình cảm những thái độ thể hiện trong các bài ca dao dân ca đã học:(5’) - Những câu hát về tình cảm gia đình: bày tỏ tâm tình nhắc nhở về công ơn sinh ? Những tình cảm gì được biểu thành tình mẫu tở và tình anh em ruột hiện trong những chùm ca dao ấy thịt. ? - Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người: thể hiện tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. - Những câu hát than thân: diễn tả tâm trạng thân phận của con người, bày tỏ lòng đồng cảm với những số phận khổ đau đắng cay của người lao động đồng thời còn mang yếu tố phản kháng tố cáo xã hội phong kiến. - Những câu hát châm biếm: phơi bày các sự việc mâu thuẫn phê phán thói hư tật.

<span class='text_page_counter'>(397)</span> ?. ?. xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội. Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong các câu tục ngữ:(5’) - Kinh nghệm về : thiên nhiên thời tiết, lao động sản xuất, con người xã hội. ? Những kinh nghiệm gì được thể hiện trong các câu tục ngữ đã Câu 5: Những giá trị lớn về tư tưởng tình học? cảm thể hiện trong các bài thơ đoạn thơ trữ tình của Việt nam và thơ Đường trung Quốc:(10’) ? Trình bày những giá trị lớn về * Thơ Việt nam: tư tưởng tình cảm thể hiện trong - Bài Sông núi nước nam: là bản tuyên các bài thơ đoạn thơ trữ tình đã ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ học ? quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược. - Bài ca Côn Sơn: thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi. - Bài Cảnh Khuya và Rằm tháng giêng: hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài Sau phút chia li: thể hiện nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc đưa tiễn chồng ra trận . Nỗi sầu này vừa có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa vừa thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. - Bài Bánh trôi nước: thể hiện thái độ trân trọng trước vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng sắt son của người phụ nữ Việt nam ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. - Qua đèo Ngang: miêu tả cảnh Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thươg nhà nỗi buồn thầm lặng cô đơn cuả tác giả. - Bạn đến chơi nhà: ca ngợi tình bạn đằm.

<span class='text_page_counter'>(398)</span> ? ?. ?. thắm - Tiếng gà trưa: gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ về tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. - Phò giá về kinh: thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường trông ra: thể hiện tình yêu gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của tác giả. * Thơ Trung quốc: - Xa ngắm thác núi Lư: Miêu tả vẻ đẹp của thác Núi lư khi được ngắm nhìn từ xa, bộc lộ tình yêu thiên nhiên và tính cách mạnh mẽ của tác giả. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; tình ? kể tên các bài thơ trữ tình yêu quê hương của một người sống xa Trung Quốc đã học ở lớp 7? quê trong một đêm trăng thanh tĩnh. ? Giá trị nội dung và nghệ thuật - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: nỗi khổ của các bài thơ đó? của tác giả khi căn nhà bị gió thu phá nát điều đáng quý hơn là vượt lên trên bất hanh của cá nhân, nhà thơ đã bộc lộ khát vọng cao cả : ước sao có được ngôi nhà vững chắc ngàn vạn gian để che chở cho tất cả mọi người nghèo trong thiên hạ Câu 6: Giá trị chủ yêu về tư tưởng nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học (trừ các văn bản nghị luận)(5’) Mẫu: ?. Lập bảng hệ thống giá trị chủ Tên văn yếu về tư tưởng nghệ thật của các bản tác phẩm văn xuôi đã học? 1. Cổng trường mở ra. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật. - tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với người con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi người.. - Tâm trạng của người mẹ được thể hiện chân thực mà cảm động sâu lắng.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> G. 2.Cuộc chia tay của những…. H. Câu 7- 8 – 9(dành cho HS khá giỏi)(5’) Câu 10. đọc bảng tra cứu các yếu tố Hán G. hướng dẫn HS làm câu 7,8,9 – Việt. HS khá giỏi. (về nhà) - yêu cầu HS đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt – cuối SGK văn 7 tập II c. Củng cố luyện tập:(2’) - Nhắc lại yêu cầu cần đạt được đối với bài ôn tập trên. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Làm hoàn thiện đề cương ôn tập. ôn tập kĩ theo đề cương. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:13. 4. 2014. Ngày dạy:Lớp 7:16.4.2014. Tiết 122 - Tiếng Việt DẤU GẠCH NGANG 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang b. Về kĩ năng: - Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản c. Về thái độ: - Có ý thức dùng đúng dấu gạch ngang khi tạo lập văn bản viết..

<span class='text_page_counter'>(400)</span> 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: đọc bài, chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * C âu hỏi: ? nêu công dụng của dấu chấm lửngvà dấu chấm phảy? * Đáp án: - Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết; thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng; làm giãn nhịp điệu câu văn… - Dấu chấm phảy đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp * Đặt vấn đề: (1’) - Đưa ví dụ: Nguyễn du – tác giả của truyện Kiều là một nhà thơ lớn của dân tộc. ? Dấu gạch ngang trong câu trên có tác dụng gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu? b. Dạy bài mới: I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG:(12’) G G. Đưa ví dụ: 1. Ví dụ. a. Đẹp quá đi mùa xuân ơi – mùa → dấu gạch ngang xuân của Hà Nội thân yêu. - câu a: dùng để đánh dấu bộ phận giải (Vũ thích trong câu. Bằng) - câu b: đánh dấu lời nói trực tiếp của b. Có người khẽ nói: nhân vật. - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: - Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) c. Dấu chấm lửng được dùng để: - Câu c: dùng để liệt kê. - Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết; - thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng - làm giãn nhịp điệu câu văn - Câu d: dùng để nối các bộ phận trong d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc một liên danh. hộ kiến Va- ren – Phan Bộ Châu … ? có thể. (Nguyễn Ái Quốc) ? ? Nhận xét dấu gạch ngang trong các ví dụ trên được dùng đểl àm gì? 2. Bài học ? Qua các ví dụ trên em hãy khái * Ghi nhớ - SGk. Tr 130. quát lại công dụng của dấu gạch ngang? II. PHÂN BIỆT DẤU GẠCH NGANG VÀ DẤU GẠCH NỐI:7’) G 1. Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(401)</span> ?. - Va- ren, Lo- ren, An- dát … → dấu gạch nối dùng để nối các tiếng G. Đưa ví dụ. trong một từ mượng có nhiều tiếng (từ ? Nhận xét về các dấu gạch nối có nguồn gốc ấn âu) trong các ví dụ trên (công dung, 2. Bài học cách viết) ? * Ghi nhớ - SGK. Tr 130 III. LUYỆN TẬP:(17’). H G H. đọc yêu cầu nội dung bài tập 1 - Làm bài tập – trình bày G. chữa bài. H ?. 1. Bài tập 1. tr130. a. đánh dấu bộ phận giải thích trong câu. b. đánh dấu bộ phận giải thích chú thích trong câu. c. đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích giải thích trong câu. d.,e: nối các bộ phận trong một liên danh từ.. 2. Bài tập 2. G - dấu gạch nối dùng để nối các tiếng H. đọc bài tập 2. trong tên riêng nước ngoài: Béc – lin G ? Nhận xét công dụng của dấu gạch … nối trong các câu ? G. chữa bài 3. Bài tập 3. G. hướng dẫn HS đặt câu. Ví dụ: Thị Kính – con gái Mãng ông - là cô gái nết na dịa dàng. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Nêu công dụng của dấu gạch ngang? - đặt một câu có dùng dấu gạch ngang. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang, biết dùng dấu gạch ngang đung khi tạo lập văn bản viết. - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(402)</span> Ngày soạn:18.4. 2014 Ngày dạy:Lớp 7:21.4.2014 Tiết 123 - Tiếng việt ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU a. Về kiến thức:HS - Nắm chắc hơn kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học. b. Về kĩ năng: - Biết cách lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Làm đề cương ôn tập theo yêu cầu.. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a . Kiểm tra bài cũ: (5’)GV kiểm tra đề cương ôn tập của HS. * Giới thiệu bài:(1’)Để giúp các em khắc sâu kiến thức về các kiểu câu đơn cũng như công dụng của các dấu câu đã học… a. Dạy bài mới: I. CÁC KIÊU CÂU ĐƠN:(17’) - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ vào ? vở..

<span class='text_page_counter'>(403)</span> ? ?. ? ? ? ? ?. ? Phân loại theo mục đích nói gồm có mấy kiểu câu? ? Nhắc lại khái niệm của mỗi kiểu câu đó? ? đặt câu cho mỗi kiểu câu?. 1. câu phân loại theo mục đích nói: * câu trần thuật: dùng để kể để tả * Câu nghi vấn: dùng để hỏi * Câu cầu khiến: dùng để đề nghị, yều cầu khuyên bảo ra lệnh * Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. 2. Phân loại theo cấu tạo: * câu bình thường: là câu cấu tạo theo mô hình Phân loại theo cấu tạo có CN – VN. mấy kiểu câu? * câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình Lấy ví dụ cho mỗi kiểu câu CN – VN. đó? II. CÁC LOẠI DẤU CÂU:17’) ? Có những loại dấu câu 1. dấu chấm: được đặt ở cuối câu trần thuật: nào đã học? ? Khi nào thì ta dùng dấu 2. Dấu phẩy: Dùng để đanhs dấu ranh giới giữa chấm câu? các bộ phận của câu. + Giữa các thành phần phụ của câu với CN – ? Công dụng của dấu VN. phẩy? + Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp + Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. + Giữa các vế của một câu ghép. ? 3. Dấu chấm phẩy: - dùng để: + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ?Công dụng của dấu chấm ghép có cấu tạo phức tạp. phẩy dấu chấm lửng ? + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 4. Dấu chấm lửng: + Dùng để tỏ ý còn nhièu sự vật hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết + Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng. ? + Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm. ? ? Lấy ví dụ minh hoạ? 5. Dấu gạch ngang: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích trong câu Dấu gạch ngang có những - Đặt ở đầy dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp công dụng gì? Lấy ví dụ? của nhân vật hoặc để liệt kê - Nối các từ nằm trong một liên danh c. Củng cố luyện tập:(4’) ? Phân loại theo mục đích nói có mấy kiểu câu?.

<span class='text_page_counter'>(404)</span> ? Phân loại theo cấu tạo có mấy kiểu câu? ? Em đã học các loại dấu câu nào nêu công dung của các loại dấu câu đó? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1’) - Học bài. Ôn tập theo các nội dung trên. - Nắm chắc các khái niệm lien quan đến dấu câu, các kiểu câu đơn - Nhận biết các dấu câu, các kiểu câu đơn phân loại theo mục đích nói và phân loại theo cấu tạo trong văn bản - Xác định được mục đích sử dụng các dấu câu và các kiểu câu Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:19 . 4. 2014 7:22 .4.2014 Tiết 124 - Tập làm văn. Ngày dạy: Lớp VĂN BẢN BÁO CÁO. 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: Hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. b. Về kĩ năng: - Nhận biết văn bản báo cáo - Viết văn bản báo cáo đúng qui cách - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo c. Về thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong bài . 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Khi nào thì cần viết văn bản đề nghị? Dàn mục của một văn bản đề nghị như thế nào? * Đáp án: Khi xuất hiện một nhu cầu quyền lợi chính đáng nào đó của các nhân hay tập thể thì người ta viết văn bản đề nghị … * Giới thiệu bài:(1’) Báo cáo là một trong những văn bản hành chính khá tiêu biểu Tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BÁO CÁO: G G. gọi 2 HS đọc 2 văn bản (12’).

<span class='text_page_counter'>(405)</span> báo cáo SGK. Tr 133, 134. ?. ?. ?. ? ?. 1.Ví dụ: Tìm hiểu 2 văn bản báo cáo (SGK. Tr 133134)) * Văn bản 1: Báo cáo về kết quả hoạt động chào mừng ngày 20/11. * Văn bản 2: Báo cáo về kết quả quyên góp ? Mỗi báo cáo trên được viết ủng hộ các bạn HS vùng lũ lụt. nhằm mục đích gì? - Mục đích của báo cáo: + Báo cáo 1: trình bày kết quả hoạt động … của lớp 7b trường THCS Trần Quốc Toản với BGH nhà trường. + Báo cáo 2: trình bày kết quả quyên góp ủng hộ … của lớp 7c Trường THCS Nguyễn văn ? Nhận xét về nội dung và Trỗi với chị TPT Đội. hình thức của hai văn bản - Nội dung của báo cáo: báo cáo trên ? + Nêu rõ ai viết? Ai nhận, báo cáo về việc gì? kết quả ra sao? - Hình thức của báo cáo: phải đúng mẫu, sáng sủa rõ ràng. II. CÁCH LÀM VĂNBẢN BÁO CÁO:(13’) ? Đọc lại 2 văn bản báo cáo 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: trên nhận xét các dàn mục được trình bày trong 2 bản báo cáo đó? - Thứ tự trình bày: + Quốc hiệu tiêu ngữ + Địa điểm, ngày tháng năm làm báo cáo + tên văn bản + Nơi nhận + Người báo cáo + Lí do sự việc và kết quả - Tuân thủ theo một trình tự chung cần báo cáo - Mỗi văn bản báo cáo có một nội dung báo + Kí tên cáo khác nhau ? Hai văn bản báo cáo trên có điểm gì giống và khác * Những mục quan trọng trong một báo nhau? cáo: + báo cáo của ai ? Theo em những phần mục + Báo cáo với ai nào là quan trong trọng một + Báo cáo về việc gì văn bản báo cáo? + Kết quả như thế nào? 2. Dàn mục của một văn bản báo cáo: a. Quốc hiệu và tiêu ngữ.

<span class='text_page_counter'>(406)</span> b. Địa điểm ngày tháng năm làm báo cáo c. tên báo cáo ? d. Nơi nhận báo cáo e. Người hoặc tổ chức báo cáo ? Từ 2 bản báo cáo trên hãy g. Nêu lí do sự việc và các kết quả đã làm rút ra dàn mục của một văn được. bản báo cáo? h. Người viết kí tên G 3. Lưu ý:(SGK. Tr 135) * Ghi nhớ - SGK. Tr 136. G. nhấn mạnh những điều III. LUYỆN TẬP:(12’) cần lưu ý với HS. Bài tập 1: Bài tập 2: H Các lỗi cần tránh khi viết một báo cáo - Nơi nhận báo cáo không rõ ràng H. đọc ghi nhớ SGK. Tr 136. - Nêu lí do sự việc quá dài dòng, viết lủng G củng dài dòng không thoát ý - Quên không kí tên. G. đưa ra một văn bản báo cáo – HS chỉ ra các nội dung hình thức phần mục được trình bày trong văn bản đó. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Trong một báo cáo cần phải chú ý những phần mục nào? d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1’) - Nắm được đặc điểm của một văn bản báo cáo. - cách làm một văn bản báo cáo. - Sưu tầm một số văn bản báo cáo làm tài liệu học tập - Chuẩn bị cho bài luyện tập về văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(407)</span> Ngày soạn: 22. 4 .2014 Ngày dạy:Lớp 7:25.4.2014 Tiết 125- Tập làm văn ( Bù chiều) LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Tình huống viết văn bản đề nghị và báo cáo . - Cách làm ăn bản đề nghị, báo cáo. Tự rút ra các lỗi thường mắc và phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên - Thấy được sự khác nhau giữa hai văn bản trên. b. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng qui cách c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng đúng lí thuyết đã học vào thực tế khi làm một văn bản hành chính. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’- viết) * Câu hỏi:? Trình bày dàn mục của một văn bản báo cáo? ? Khi viết báo cáo cần phải lưu ý điều gì? * Đáp án; dàn mục của một văn bản báo cáo: + Quốc hiệu tiêu ngữ + Địa điểm ngày tháng năm làm báo cáo + Tên văn bản + Nơi nhận + Người (tổ chức) báo cáo + Nội dung báo cáo + Kí tên * Khi viết báo cáo cáo lưu ý … * Giới thiệu bài:(1’)Văn bản báo cáo và văn bản đề nghị có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Khi làm cần tránh những sai sót gì tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại 2 loại văn bản này? b. Dạy bài mới: I. ÔN LẠI VỀ LÍ THUYẾT VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN BÁO CÁO, SO SÁNH:(10)’ ? ? Trình bày sự giống và 1. So sánh văn bản đề nghị và báo cáo: khác nhau giữa văn * Giống nhau: bản đề nghị và văn bản - đều là văn bản hành chính có tính qui ước cao báo cáo? * Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(408)</span> ? ? Khi viết hai loại văn bản trên cần tranh những sai sót gì?. ? ? Những phần mục nào là quan trong trong hai văn bản trên?. a. về mục đích: - Văn bản đề nghị: đề đạt nguyện vọng - Văn bản báo cáo: trình bày kết quả đã làm được b. Về nội dung: - Văn bản đề nghị: + người đề nghị + Người (tổ chức) nhận đề nghị + vấn đề đề nghị - Văn bản báo cáo: + Ai báo cáo + Người (tổ chức )nhận báo cáo + Vấn đề cần báo cáo, kết quả cụ thể 2. Khi làm văn bản đề nghị và văn bản báo cáo cần tránh những sai sót sau: - Trình bày thiếu sạch sẽ, rõ ràng - Lời văn rườm rà - Thiếu mục hoặc không đảm bảo trình tự các mục - Nội dung chung chung. 3. Cả 2 văn bản cần phải chú ý các mục sau: - Người gửi - Người nhận - Nội dung chính của văn bản - Đối với văn bản đề nghị cần phải nêu rõ vấn đề cần giải quyết - Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình kết quả đạt được II. LUYỆN TẬP:(16’). 1. Bài tập 1: Tr 138 ? ? Hãy nêu một số - Tình huống cần viết văn bản đề nghị. trường hợp thường gặp Ví dụ: trong cuộc sống cần + Một số bộ bàn ghế của lớp bị hỏng cần phải sửa làm văn bản đề nghị? chữa. + Chuẩn bị cho Chương trình Ngữ văn địa phương: Tìm hiểu về các di tích lịch sử văn hoá – danh lam thắng cảnh tại địa phương tập, thể lớp 7a muốn đi tham quan Di tích Hang Dơi tại thị trấn Mộc Châu 2. Bài tập 2: - Viết một văn bản đề nghị. G G. hướng dẫn HS viết một văn bản đề nghị H H. trình bày trước lớp văn bản đề nghị đã viết G - Gọi HS nhận xét - bổ.

<span class='text_page_counter'>(409)</span> sung- sửa chữa. c . Củng cố luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh lại sự giống và khác nhau giữa văn bản báo cáo và văn bản đề nghị. - Cách trình bày một văn bản đề nghị. - Những lỗi cần tránh khi làm văn bản đề nghị. d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1’) - Ôn tập năm vững đặc điểm của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Tập viết các văn bản đề nghị theo các tình huống đã cho. - Phát hiện và sửa các lỗi trong một văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Chuẩn bị cho tiết luyện tập viết văn bản báo cáo. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn: 22. 4 . 2014 Ngày dạy: Lớp 7:25.4.2014 Tiết 126 - Tập làm văn ( Bù chiều) LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO.

<span class='text_page_counter'>(410)</span> 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống cụ thể. Nắm được cách thức làm hai loại văn bản này. - Thông qua các bài tập trong sách giáo khoa rút ra được các lỗi thường mắc khi làm một văn bản báo cáo, hoặc văn bản đề nghị. b. Về kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng làm văn bản báo cáo và văn bản đề nghị c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng đúng lí thuyết đã học vào thực tế khi làm một văn bản hành chính. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra khi luyện tập. * Giới thiệu bài:(1’) Gv khái quát lại nội dung đã luyện tập của tiết học trước - chuyển sang bài mới … b.Dạy bài mới: II. LUYỆN TẬP:(39’) (tiếp theo) 1. Bài tập 1: ? ? Hãy nêu một số tình Một số tình huốngcần phải làm văn bản báo cáo. huống cần viết văn - Ban giám hiệu nhà trường cần biết việc quyên góp bản báo cáo? ủng hộ trẻ em khuyết tật của tập thể lớp. - Cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình hoạt động của lớp trong tháng thi đua chào mừng ngày 26/ 3. 2. Bài tập 2: - Trường hợp a: cần phải viết đơn để trình bày hoàn ? ? HS đọc bài tập 2 cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng của mình SGK. Tr 138 - Trường hợp b: cần phải viết báo cáovì cô giáo chủ ? ? Chỉ ra những chỗ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp trong sai sót trong việc sử việc giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ và bà mẹ dụng các văn bản đó. Việt Nam anh hùng. - Trường hợp c: không thể viết đơn mà phải viết văn bản đề nghị ban giám hiệu nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H. 3. Thực hành viết một văn bản báo cáo: H - Hs viết văn bản báo cáo theo nhóm – 3 nhóm. - Các nhóm trình.

<span class='text_page_counter'>(411)</span> bàyvăn bản của nhóm mình – - Cả lớp nhận xét phân tích chỉ ra G những lỗi nếu có - sửa chữa các lỗi đó. - Gv chữa. c. Củng cố luyện tập:(3’) - GV nhấn mạnh lại đặc điểm của văn bản báo cáo, Cáchlàm văn bản báo cáo, Những điều cần lưu ý khi làm văn bản báo cáo. d. Hướng dẫn học bài:(2’) - ôn tập hai loại văn bản trên. Tập viết văn bản báo cáo. - Phát hiện và sửa cá lỗi trong một văn bản đề nghị và văn bản báo cáo Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _____________________________________________________. Ngày soạn: 22. 4 . 2014 Ngày dạy: Lớp 7:25.4.2014 Tiết 127- Tập làm văn ( Bù chiều) ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Hệ thống hoá về văn bản biểu cảm - Hệ thống hoá về văn bản nghị luận b. Về kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(412)</span> c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập bộ môn.. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp kiểm tra khi luỵện tập * Giới thiệu bài:(1’) Hôm nay chúng ta cùng nhau đi hệ thống hoá kiến thức phần TLV chương trình lớp 7 đã học. b. Dạy bài mới: A. NỘI DUNG ÔN TẬP: I. VĂN BIỂU CẢM:(42’) G G. nêu yêu cầu của câu hỏi 1: 1. Thống kê các bài văn biểu cảm đã học - đọc trong thống kê các văn bản biểu năm:(văn xuôi) cảm đã học - đọc trong * Kì I: Cổng trường mở ra, mẹ tôi, Một thứ quà của lúa chương trình. non cốm, Cuộc chia tay của những con búp bê, Mùa H H. nêu - bổ sung. xuân của tôi, Sài gòn tôi yêu, trường học, Vì sao hoa cúc lại có nhiều cánh nhỏ, Nhớ thầy Song An Hoàng Ngọc Phách, Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình, Hoa học trò, Nhớ về đất quê An giang, Sấu Hà Nội. 2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm: - Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt ? ? Văn bản biểu cảm có đặc tình cảm cảm xúc sự đánh giá của con người đối với điểm như thế nào? thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. - Bài văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng 3. Bố cục bài văn biểu cảm 3 phần: - mở bài: Giới thiệu hiện tượng sự vật sự việc và lí do vì sao lại yêu thích hiẹn tượng sự vật sự việc ấy. - thân bài: dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng sự vật sự việc ấy trong ? ? Một bài văn biểu cảm gồm đời sống xã hội, hoặc trong đời sống riêng tư của bản mấy phần? Nhiệm vụ của mối thân. phần? - kết bài: Khẳng định lại tình cảm đối với hiện tượng sự vật sự việc ấy. H H. Đọc :Sấu Hà Nội. 4. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: ? ? Chỉ ra bố cục của bài văn - có vai trò khơi gợi tình cảm cảm xúc biểu cảm đó. 5. Khi muốn bày tỏ tình thương yêu lòng ngưỡng mộ.

<span class='text_page_counter'>(413)</span> ? ? Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm có vai trò gì? ? ? Nhận xét về ngôn ngữ biểu cảm? ? ? Chứng minh qua văn bản Sài Gòn tôi yêu. - Lập bảng theo mẫu SGK. (HS làm theo nhóm – trình bày.). ngợi ca đối với 1 con người 1 sự vật thì phải nêu được vẻ đẹp, nét đáng yêu đáng trân trọng của sự vật, hiện tượng con người … 6. Ngôn ngữ biểu cảm: - Sử dụng phương tiện tu từ: so sánh, nhân hoá,, đối lập, điệp ngữ, liệt kê , câu hỏi tu từ … 7. dung văn bản biểu đạt tình cảm cảm xúc sự dánh biểu cảm giá sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh Mục đích biểu Thoả mãn nhu cầu biểu cảm của cảm con người khơi gợi sự đồng cảm của người đọc Phươngtiên - Biểu cảm trực tiếp: tiếng kêu, lời biểu cảm than - Biểu cảm gián tiếp: bằng các biện pháp tu từ, các yếu tố tự sự miêu tả.. c. Củng cố - luyện tập:(2’) - GV nhấn mạnh lại đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Bố cục một bài văn biểu cảm. d. Hướng dẫn học bài:(1’) - Đọc lại các bài văn biểu cảm đã học. ôn tập theo các nội dung trên. - Chuẩn bị phần ôn tập văn bản nghị luận. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... _______________________________________. Ngày soạn: 25. 4 . 2014 7:28.4.2014. Ngày dạy: Lớp.

<span class='text_page_counter'>(414)</span> Tiết 128 - Tập làm văn ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN 1. M ỤC TI ÊU: a. Về kiến thức:HS - Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận b. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức c. Về thái độ: - Có ý thức trong học tập bộ môn.. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp kiểm tra khi luỵện tập * Giới thiệu bài:(1’) Hôm nay chúng ta cùng nhau đi hệ thống hoá kiến thức phần TLV chương trình lớp 7 đã học. b. Dạy bài mới: II. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN: (25’) 1. Các văn bản nghị luận đã học và đọc: - Tinh thân yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu ? - Nêu tên các văn bản nghị đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, luận đã học và đọc trong Ý nghĩa văn chương. chương trìng Ngữ văn 7. - Chống nạn thất học, Cần tạo ra thói ưuen tốt tongđời sống xã hội, Hai biển hồ, học thây học bạn, Ích lợi của việc đọc sách, Học cơ bản mới trở thành tài lớn, Tiếng việt giàu và đẹp, đừng sợ vấp ngã, Không sợ sai lầm, Có hiểu đời mới hiểu văn ? ? Văn bản nghị luận 2. Văn bản nghị luận thường xuất hiện trong thường xuất hiện trong các hội nghị hội thảo sơ kết, tổng kết, giao lưu, những trường hợp nào phỏng vấn, chính trị thời sự thể thao, văn nghệ, trong đời sống? … (nghị luận nói) - Các bài xã luận, bình luận, phê bình luận văn luận án, tuyên ngôn, tuyên bố quan trong, các văn ? bản nghị luận trong SGK … (Nghị luận viết) ? Những yếu tố cơ bản 3. Yếu tố trong văn nghị luận: buộc phải có trong văn - Luận điểm.(yếu tố chủ yếu) biểu cảm? - Luận cứ ? - Lập luận 4. Luận điểm: là ý kiến thể hiện tư tưởng quan ? Nhắc lại xem luận điểm điểm của bài văn nghị luận là linh hồn cuả bài là gì? Luận cứ là gì và thế viết. Nó thống nhất các đoạn văn trong bài văn nào là lập luận? thành một khối. Luận điểm được nêu t\ra dưới.

<span class='text_page_counter'>(415)</span> G G G. Nêu câu hỏi 5 – HS thảo luận – trình bày G. Chốt lại. ? ? ? So sánh 2 đề văn trên xem có gì giống và khác nhau? ? 2 đề trên đều đưa ra luận điểm gì qua câu tục ngữ : ăn quả nhớ kẻ trồng cây.. ?. ? Em thấy nhiệm vụ của văn giải thích và văn chứng minh khác nhau ở điểm nào?. dạng một câu khẳng định hoặc phủ định. Luận điểm phải đúng đắn chân thực thì mới có sức thuyết phục Ví dụ: - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Tiếng cười là vũ khí của kẻ mạnh. 5. Khi làm văn chứng minh ngoài luận điểm và dẫn chứng thì cần phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ diễn giải sao cho dẫn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh. - Lí lẽ và dẫn chứng cần lựa chon tỉêu biểu. III. BÀI TẬP: (15’) 1. Bài tập 1: So sánh 2 đề văn sau: Đề 1: Giải thích câu tục ngữ: ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Đề 2: Chứng minh rằng “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một suy nghĩ đúng đắn. * Giống: - Luận điểm: Lòng biết ơn. * Khác: - đề 1: phải giải thích câu tục ngữ theo các bước: + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nghĩa là gì? + Tại sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây? + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây là phải làm gì? - Đề 2: + Dùng lí lẽ dẫn chứng để chứng minh “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một suy nghĩ đúng. → Giải thích là dùng lí lẽ dẫn chứng để làm sáng rõ vấn đề. Chứng minh là dùng lí lẽ dẫn chứng để khẳng định vấn đề. 2. Bài tập 2: tìm hiểu các đề văn tham khảo. c. Củng cố - luyện tập:(3’) - Nhấn mạnh lại các yếu tố trong văn nghị luận. - Bố cục một bài văn nghị luận. d. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2’) - ôn tập kĩ về văn nghị luận. - đọc lại các bài văn ngị luận - Ôn lại cách làm một bài văn nghị luận Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(416)</span> ________________________________. Ngày soạn:26.4. 2014 Ngày dạy: Lớp 7:29.4. 2014 Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Biết hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học. b. Về kĩ năng: - Có kĩ năng hệ thống hoá kiến thức. Củng cố thêm kĩ năng về biến đổi câu và sử dụng các phép tu từ đã học. c. Về thái độ: - Có ý thức tốt trong học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’)GV kiểm tra đề cương ôn tập của HS * Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay … b. Dạy bài mới: A. NỘI DUNG ÔNTẬP:(tiếp theo) III. CÁC PHÉP BIỂN ĐỔI CÂU:(20’) ? ? Nêu các cách biến đổi 1. Thêm bớt thành phần câu: câu? a. Rút gọn câu: lược bỏ đi một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn để làm cho câu gọn hơn ? ? Thế nào là rút gọn thông tin được nhanh hơn tránh lặp lại những từ ngữ câu? đã xuất hiện trong câu đứng trước hoặc ngụ ý hành Lấy ví dụ. động đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. - Khi rút gọn câu cần lưu ý: Không làm cho người.

<span class='text_page_counter'>(417)</span> ? ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? ? ? Có những cách mở ? rộng câu nào? ? Trạng ngữ là gì? Có ? mấy loại TR? ? Đặt câu có dùng trạng ngữ? ? ? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? ? ? Có thể mở rộng câu bằng cách dùng cụm chủ vị ở những trường hợp nào?. nghe người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã. b. Mở rộng câu: + Thêm trạng ngữ cho câu: TR là thành phần phụ của câu bổ sung các thông tin về nơi chốn thời gian nguyên nhân …. Cho sự việc nói đến trong câu + Các loại tranh ngữ thường gặp: TR chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, kết quả, phương tiện, cách thức - Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu: Dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm CV làm thành phần câu. - Các thành phần câu như: CN, VN, các phụ ngữ trong cụm từ đều có thể cấu tạo bằng cụm CV. 2. Chuyển đổi kiểu câu: chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: a. Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực hiện một hoạt độg hướng vào người, vật khác b. Câu bị động: là câu có Cn chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào(có 2 kiểu câu bị động: dùng từ bị, được và không dùng từ bị được). ? ? Thế nào là câu chủ c. Mục đích chuyển đổi: nhằm liên kết các câu trong động câu bị động? doạn văn thành 1 mạch thống nhất ? ? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ? động? ? các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?. d. Các cách chuyển đổi: 2 cách - chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, thêm các từ bị hoặc được vào sau từ hoặc cụm từ ấy. - Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ hoạt động của đối tượng lên đầu câu đông thời lược bỏ hoặc biến cụm từ, từ chỉ chủ thể của hoạt động thành thành một bộ phận không bắt buộc phải có mặt trong câu Lưu ý: Không phải câu nào có các từ bị được cũng là câu bị động. - Không phải trường hợp nào cũng có thể chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động được.. ? B. LUYỆN TẬP:(15’) ? Có phải trường hợp Gv yêu cầu HS làm lại các bài tập sau: nào cũng chuyển đổi - Bài 1, 2, 3 TR 16. được không? Lấy ví dụ - Bài 1, 2, 3 Tr 39. chứng minh? - Bài 1, 2, 3 Tr 46..

<span class='text_page_counter'>(418)</span> - Bài luyện tập Tr 69 - Bài 1, 2, 3 Tr 96 c. Củng cố - luyện tập:2’) - Gv nhắc lại các kiến thức cơ bản trong tiết ôn tập: Các phép biến đổi câu d. Hướng dẫn học bài: (2’) - Ôn tập theo các nội dung kiến thức trên. - Xem lại các bài tập theo yêu cầu của thầy. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... ____________________________________________. Ngày soạn:2 .5 .2014 .2014 Tiết 130. Ngày dạy: Lớp 7:5.5 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (tiếp theo). 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: HS - Biết hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học. b. Về kĩ năng: - Có kĩ năng hệ thống hoá kiến thức. Củng cố thêm kĩ năng về biến đổi câu và sử dụng các phép tu từ đã học. c. Về thái độ: - Có ý thức tốt trong học tập bộ môn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của HS: Đọc bài và chuân bị bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: (5’)GV kiểm tra đề cương ôn tập của HS * Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay ….

<span class='text_page_counter'>(419)</span> b. Dạy bài mới: ? ? ?. ?. ?. G. G. IV. CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC: ? Nhắc lại các phép tu từ (15’) đã học trong chương trình ngữ văn 7? ? Thế nào là điệp ngữ? Lấy ví dụ? 1. Điệp ngữ: ? Có những loại điệp ngữ - Là phép lặp lại lại các từ ngữ hoặc cả câu để nào? làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ có nhiều dạng: + Điệp ngữ nối tiếp + điệp ngữ cách quãng ? Thế nào là chơi chữ? Có + điệp ngữ chuyển tiếp mấy cách chơi chữ/ lấy ví 2. Chơi chữ: dụ về chơi chữ? - Là lợi dụng đặc sắc về âmvề nghĩacủa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho câu văn hấp dẫn thú vị. - Các lối chơi chữ thường gặp + Dùng từ đồng âm + Dùng lối nói trại âm + Dùng cách điệp âm + Dùng lối nói lái + Dùng từ trái nghĩa 3. Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng ? Liệt kê là gì?? Có những loại để diễn tả được đầy đủ hơn sâu sắc hơn kiểu liệt kê nào? những khía cạnh khác nhau của thực tế hoặc của tư tưởng tình cảm - Các kiểu liệt kê: + xét theo cấu tạo: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp + Xét theo ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến G. yêu cầu HS làm lại các V. BÀI TẬP: (15’) bài tập tương ứng với từng phép tu từ trong SGK. - Viết đoạn văn có dùng phép tu từ. Xác định đó là phép tu từ gì? V. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG GV hươngs dẫn HS ôn HỢP CUỐI KÌ: (5’) tập: 1. Phần văn: - Phần văn cần nắm được - Nắm được nội dung cụ thể của các bài văn nghị.

<span class='text_page_counter'>(420)</span> các nội dung sau:. luận đã được học - Nắm dược nội dung nghệ thuật của 2 truyện ngắn Việt nam đầu thế kỉ XX: Sống chết mặc bay ; Những trò lố hay là Va Ren và Phan Bội Châu. - Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản Ca huế trên sông Hương. 2. Phần Tiếng Việt: - đặc điểm của câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ - Phần Tiếng Việt cần nắm động câu bị động. các nội dung sau: - Đặc điểm và tác dụng của phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm chủ vị và trạng ngữ. - Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phảy, dấu gạch ngang 3. Tập làm văn: - Phần tập làm văn cần - Thế nào là văn nghị luận. nắm được các nội dung - Mục đích tác dụng của văn bản nghị luận. sau: - Bố cục của bài văn nghị luận - các thao tác lập luận chứng minh giải thích - Cáh làm một bài văn nghị luận - Nắm được nội dung khái quát về văn bản hành chính; cách làm một văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. - các lỗi thường mắc trong những loại văn bản trên. c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ trong bài ôn tập. d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Ôn tập kĩ theo các nội dung trên - Chuẩn bị tốt cho tiết 133 Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(421)</span> Ngày soạn:27. 4. 2014 7:8.5.2014 Ngữ văn Tiết 131 + 132. Ngày dạy: Lớp. KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức:HS - Đánh giá được các nội dung cơ bản của 3 phần (văn - Tiếng việt - Tập làm văn) của chương trình Ngữ văn 7 học kì II b. Về kĩ năng: - Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới. c. Về thái độ: - HS có ý thức trong học tập, độc lập tự chủ trong làm bài. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Nội dung TL TL TL Tiếng 1. Câu đặc Nêu được Việt biệt định nghĩa về câu đặc biệt Số câu: Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 10% 2.Liệt kê, Viết được một dấu gạch đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(422)</span> ngang. Văn học. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% 3.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:% 4.Văn nghị luận. Tập làm Văn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:%. trong đó có sử dụng phép liệt kê và dấu gạch ngang Số câu:1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ:15% Nói được tác giả và nội dung của bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% - Nêu được định nghĩa về văn nghị luận tác dụng - Nhận ra phương thức biểu đạt, - Thể hiện rõ bố cục 3 phần Viết đúng được kiểu bài nghị luận Số câu:1,1/3 Số điểm:3,5 Tỉ lệ: 35%. Số câu:1 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15%. Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% - Viết đúng chính tả - Trình tự hợp lí. -Cách diễn đạt, hành văn lưu loát, biết cách lập luận -Giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ. Số câu: 1/3 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10%. Số câu: 1/3 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20%. Số câu:2 Sốđiểm:6,5 Tỉ lệ: 65%. Số câu: Số câu: 3,1/3 Số câu: 1 Số câu:1/3 Số câu:5 Số điểm: Số điểm: 5,5 Số điểm: 2,5 Số điểm:2 Số điểm:10 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 55% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:100% 2. NỘI DUNG ĐỀ: Câu 1: Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ? Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng: Phép liệt kê, Dấu gạch ngang ? Câu 3: Hãy cho biết văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là của tác giả nào ? Nội dung của văn bản đề cập đến vấưn đề gì nổi bật ? Câu 4:Thế nào là văn nghị luận ?Tác dụng của văn nghị luận ? Câu 5: Giải thích câu tục ngữ” ăn quả nhớ kẻ trồng cây” 3. ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(423)</span> Câu 1:(1đ) Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. VD: Trời ơi! Câu 2:(1,5đ) Các bạn thân mến! Để chuẩn bị cho hoạt động ngoại khoá với chủ đề “ Hội vui học tập” Lớp chúng ta dược phân công làm các công việc sau: - Thành lập 1 đội thi gồm 3 người - Chuẩn bị 1 cây làm cây hái hoa dân chủ - Kê bàn ghế cho 3 đội thi tại sân trường. Vậy tôi đề nghị các bạn tổ tưởng phân công cụ thể cho từng thành viên trong lớp để các bạn có ý thức trong công việc chung. Câu 3:(1đ) - Tác giả : Hồ Chí Minh - Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú đầy sức thuyết phục trong lịch và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ 1 chân lí: “ Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là 1 truyền thống quí báu của ta”. Câu 4:(1,5đ) - Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Trong đời sống, ta trường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí… - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. C âu 5:(5đ) - Viết đúng được kiểu bài nghị luận.(1 điểm) - Giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ: Nêu bài học về lòng biết ơn đối với công lao của những người đi trước, đối với cội nguồn.(2 điểm) - Diễn đạt trôi chảy mạch lạc, biết cách lập luận (1điểm) 4. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA: (Thực hiện trong tiết trả bài). Ngày soạn:3.5.2014 Ngày dạy:Lớp 7;6.5.2014 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (Tiếp Theo) Tiết 133: TỤC NGỮ VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUÂT, TINH THẦN ĐOÀN KẾT, DẠY CÁCH LÀM NGƯỜI 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Nắm được ND và NT 1 số câu tục ngữ sưu tầm được ở địa phương nói về sản xuất, tinh thần đoàn kết, dạy cách làm người b. KÜ n¨ng:.

<span class='text_page_counter'>(424)</span> - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, phân tích, gthích địa danh, tên cây, quả, phong tục có trong các câu ca dao tục ngữ đó. c.Thái độ: - Khơi gợi tình yêu quê hương đất nước, tinh thần đoàn kết, ý thức học tập những kinh nghiệm đúc rút trong những câu tục ngữ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu, soạn giáo án b. Chuẩn bị của trò: Chuẩn theo tài liệu đã hướng dẫn. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ:(3’) Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (theo y/c của tiết 74) *Giới thiệu bài:(1’) ở địa phơng chúng ta có rất nhiều sáng tác về ca dao d©n ca...BM. b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: (7’) G. hướng dẫn đọc. 1. Đọc: H. -> nhận xét. ?. Những câu TN đã đọc có thể chia được 2. Bố cục: thành mấy nhóm? Nội dung chính của mỗi * 3nhóm: nhóm đó là gì? + Tục ngữ về LĐSX (3 câu) + Tục ngữ về tinh thần đoàn kết (3 câu) + Tục ngữ về dạy cách làm người (5 câu) ?. Những câu tục ngữ trên những dân tộc nào sáng tác? (Thái, Mông.) H. đọc chú thích (Tr27) G. yêu cầu HS gthích 1 số từ khó. H. đọc câu1 ?. Chỉ ra thủ pháp NT được SD trong câu TN? Tác dụng? (Nhấn mạnh sự khác biệt mây, sao-> Mưa, nắng) ?. Bằng biện pháp NT đó, tg’ D.gian đã đưa ra K /N nào trong LĐSX? - Nhìn các sự vật hiện tượng trong TN để dự đoán thời tiết. ?. Từ câu TN trên ta có thể rút ra k /n nào đề dự đoán thời tiết? - Trông mây, sao có thể đoán được thời tiết: Mưa, nắng. G. đọc câu 2. ?. Câu TN nhắc đến s.vật nào gần gũi và đặc trưng của vùng Tây Bắc? - Ban.. II. PHÂN TÍCH: 1. Câu tục ngữ về LĐSX: (8’) Câu1: Mây đầy trời thì mưa Sao đầy trời thì nắng. -> NT: Đối. ->Khi thấy mây đen nhiều trên trời thì sắp có mưa. Đêm sao nhiều báo hiệu hôm sau trời sẽ nắng. => Trông mây, sao có thể đoán được thời tiết. Câu 2: Ban rụng hạt đốt nương Ban nảy mầm tra lúa..

<span class='text_page_counter'>(425)</span> ?. Em biết gì về cây ban? - Loại cây sống ở vùng rừng núi TB nở hoa vào mùa xuân, có 2 loại hoa ban: Đỏ và trắng. ?. Dựa vào sự sinh trưởng của cây ban dân tộc Thái có k /n gì trong LĐSX - Khi nào ban rụng hạt thì có thể dọn đất đốt nương đề chuẩn bị. Khi ban nảy mầm chính là lúc trá hạt lúa (trồng cấy) ?. Như vậy, câu TN cho ta k /n gì trong => Có thể quan sát quá trình sinh trưởng của SX? cây ban để gieo lúa đúng thời vụ. Câu 3: H. đọc câu TN. Bạc vàng trên đỉnh núi Câu TN trên là do người Mông sáng tác. Muốn ăn đủ hỏi đôi tay. ?. Em thấy người Mông thường sống ở miền địa hình nào? - Núi cao. ?. Tại sao lại nói: “Bạc vàng trên đỉnh núi”? - Đất đâi trồng trọt quý như vàng. -> NT: ẩn dụ. Tg’ dân gian đã SD biện pháp NT gì? Cả câu TN có ý nghĩa ntn? => Đất trên đỉnh núi quý giá như vàng. Muốn ?. Tìm câu TN có ý nghĩa như trên? đời sống no đủ phải biết LĐSX bằng đôi tay - Tấc đất, tấc vàng. của chính mình. - Tay làm hàm nhai…miệng trễ - Có làm…đến cho 2. Tục ngữ về tinh thần đoàn kết: (6’) Câu 1: H. đọc câu 1. Vỗ tay cần nhiều ngón. ?. Tại sao vỗ tay lại cần nhiều ngón? Bàn bạc cần nhiều người. - Tiếng vỗ tay nghe mới to. Tại sao bàn bạc lại cần nhiều người - Khi có nhiều người bàn bạc mới giải quyết được trọn vẹn. ?. KN được đúc rút trong câu TN này là => Khi cần bàn bạc để giải quyết 1 việc gì gì? cần có sự đóng góp của nhiều người. Câu 2: Rừng cây vầu… ?. 2 câu tục ngữ trên có ý nghĩa ntn? …không thành mường. - Nếu chỉ 1cá nhân đơn lẻ thì ko thể tạo Câu 3: Một chân ko đứng vững thành sức mạnh để làm nên việc lớn. Một tay vỗ không vang. - Cần có sức mạnh hợp lực của nhiều người thì mới dẫn tới sự thành công được. TN của người kinh có câu nào giống ý => Nếu biết đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh nghĩa với 2 câu trên? dẫn tới thành công. - Một cây làm chẳng…. ?. Có thể phân những câu TN ở nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(426)</span> thành những nhóm như nào? G. đọc 2 câu TN ?. Em hiểu ý nghĩa 2câu TN trên ntn? - Dạy con nên ?. ở câu TN trên ND muốn khuyên chúng ta điều gì trong cách suy nghĩ, nói năng? ?. Mắc mớ? - Những khó khăn gặp phải trong cuộc sống. ?. Vương lòng? - Suy nghĩ, suy từ, dằn vặt. ?. ý câu TN này muốn khuyên chúng ta điều gì? ?. Có câu TN nào có ý nghĩa tương tự - Chị em như chuối nhiều tàu… - Anh em như thể tay chân… ?.Chỉ ra biện pháp NT trong câu trên ?. Tg’ dân gian đã dùng hình ảnh nào trong thực tế để đưa ra bài học trong câu TN? - Nước, cá, kiếm. ?. Thông qua những hình ảnh đó, tg’ dân gian mượn ngụ ý điều gì?. 3. Tục ngữ về cách dạy làm người: (8’) a. Kinh nghiệm dạy con cái: - Dạy con từ thửa con thơ - Dạy con thì dùng mắt. -> Dạy con nên nốn năn từ khi con cón nhỏ, phải dạy bằng tình yêu thương trìu mến của cha mẹ và mọi người. b. Kinh nghiệm trong cách ứng xử với mọi người, trong cách nói năng: Câu 3: Giơ 3 lần mới chặt Nghĩ 3 lần mới nói. => Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm 1 việc hoặc nói 1 điều gì. Câu 4: Anh mắc mớ, em vương lòng. => Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Câu 5: Nước lên, cá ăn kiếm Nước can, kiếm ăn cá - NT: Đối, ẩn dụ ->Thời thế có thể thay đổi, vì vậy cần thận trọng cư sử với mọi người. III. TỔNG KẾT: (5’) 1. Nghệ thuật: 2. Nội dung: ghi nhớ (T.liệu Tr28). ?. Em có nhận xét gì về hình thức, cách diễn đạt các câu TN? IV. LUYỆN TẬP: (3’) ?. Tục ngữ của đồng bào thiểu số đề cập tới những ND nào? ?. Sưu tầm những câu TN có ý nghĩa tương tự với những câu TN đã học trong bài? c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ trong bài ôn tập. d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Học thuộc lòng các câu TN đã học. - Sưu tầm TN. - Chuẩn bị: Đồng bào dân tộc Thái. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(427)</span> ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:4 .5.2014 .5.2014 Tiết134:. Ngày dạy: 7:7 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TIẾP THEO) ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THÁI. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Nắm được khái niệm về thể loại đồng dao - Hiểu được ND, NT của 1 số bài đồng dao dân tộc Thái. b.KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích, tổng hợp, giải thích các địa danh, tên cây, quả, phong tôc tËp qu¸n trong c¸c c©u ca dao tôc ng÷. c.Thái độ: - Khơi gợi tình yêu quê hương đất nước, thiên nhiên và cuộc sống. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nêu những nét đặc sắc về NT của các câu TN đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc? * Đáp án : - Thường có 2 vế câu - Ngắn gọn. xứng, chặt chẽ. - Có nhiều hình ảnh chi tiết, sự vật hiện tượng mạng đậm phong cách của đồng bào thiểu số Tây Bắc. * GTB: ở địa phơng chúng ta có rất nhiều các câu tục ngữ ca dao dân ca của c¸c d©n téc anh em...BM..

<span class='text_page_counter'>(428)</span> b. Dạy bài mới: I. ĐỌC VÀ T ÌM HIỂU CHUNG: (7’). H. đọc tiểu dẫn ? Thế nào là đồng dao? Đồng dao dân tộc Thái có đặc điểm ntn?. * Đồng dao. (T.liệu Tr29) - HD đọc: Giọng vui, lạc quan. - HD đọc. - Nhận xét. ?. Trong 3 bài đồng dao đã dẫn ở đây, em thấy bài II. PHÂN TÍCH: (22’) nào vừa có lời ca vần, 1 giai điệu để hát, 1 trò chơi để chơi? Bài: Gọi trăng sao ?. Đây là 3 bài nằm trong chùm bài ca gọi TN (gọi nắng, mưa, gió, trăng sao) Nét bao trùm nhất trong các bài ca dao này là gì? Vì sao? - Sự ngợi ca cuộc sống, mơ ước, mong muốn và sự phản kháng trước những bất công trong XH. ?. HS đọc phần mở đầu của 3 bài đồng dao? - Nắng lên, nắng lên đi! - Nắng đi, trời nắng vàng! - Gió lên, trời gió lên! ?. Cách MB của cả 3 bài có điểm nào giống nhau? - Trăng hỡi trăng! ?. Cách MB có ý nghĩa gì? Sao hỡi sao! ?. Hãy chỉ ra các sự vật được nhắc tới trong 3 bài -> Mở đầu bằng những lơừi gọi yêu đồng dao trên? thương bao hàm cả sự mong muốn của ?. Việc liệt kê hàng loạt sự vật như thế có ý nghĩa con người. thế nào? => Sự yêu mến, năng niu, hoà hợp với TN của con người. ?. Trong các bài đồng dao trên, tg’ dùng nhiều từ - Nắng, gió, thóc, gạo, cua ruồi, cáo. loại nào để miêu tả hđ của các sự vật? Hãy chỉ ra -> Liệt kê hàng loạt sự vật. hệ thống các từ đó? Chúng có tác dụng gì? => Giúp trẻ em tìm hiểu tg’ xung ?. Hãy tìm trong các bài đồng dao trên hình ảnh quanh phong phú và đa dạng, sinh cụ thể, đậm nét dân tộc vùng núi Tây Bắc? động. - Ăn, uống. - Rung, bay đổ. ?. Các hình ảnh, chi tiết đó có ý nghĩa gì? - Giã, nhổ, bện, ngủ thổi ?. Xác định nhịp điệu, giọng điệu của các bài đồng -> Diễn tả cac hđ của sự vật 1 cách dao? sinh động. - Dân bản ta uống rượu la đà H. Đọc lại 3 bài đồng dao trên, em thấy ngoài việc Dân cày ruộng ăn cá nướng gập miêu tả tg’ thiên nhiên, đời sống con người thì các - Hai em nhỏ giã tới 4 bung bài đồng dao đó còn bộc lộ thái độ nào của dân => Đặc trưng phong cách của người gian dân tộc thiểu số Tây Bắc. ?. g/c thống trị? Thể hiện rõ những câu ca nào? -> Nhịp điệu phong phú. -> Giọng vui, lạc quan..

<span class='text_page_counter'>(429)</span> ?. Khái quát những nét đắc sắc về NT và ND của - Cho phía tạo ăn gạo đớn các bài đồng dao trên? - Gió lên…rung cây muỗm quan bay Gió lên…cây chanh quan đổ. ?. Hãy kể tên1 bài đồng dao mà em biết hoặc đã => Thái độ phản kháng của ND đối được vui chơi? với g /c thống trị, trước những bất * Thi đêm sao: 1 ông sao ông sao sáng công của XH. 2 ông sáng sao… III. TỔNG KẾT: (5’) * Chi chi chành chành. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. } (T.liệu Tr31) IV. LUYỆN TẬP: (2’) c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ trong bài ôn tập. d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Học thuộc lòng các bài đồng dao đã học. - Nắm chắc giá trị ND và NT của bài. - Chuẩn bị ND bài: Hoạt động ngữ văn. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(430)</span> Ngày soạn:4 .5.2014 dạy:Lớp7:7.5.2014 Tiết135:. Ngày HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện được tình cảm ở những chỗ cần nhẫn giọng b. KÜ n¨ng: - Luyện đọc các văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân ta, sự giàu đẹp của TV. - Khắc phục những lỗi khi đọc: Nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng… c. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của GV &HS: Nghiên cứu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của SGK. 3. tiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: ?. Đồng dao có ý nghĩa gì đối với trẻ thơ? * Đáp án: Đưa tâm hồn trẻ thơ vào thế giới tự nhiên phong phú, đa dạng, sinh động giúp trẻ em hoà hợp, yêu mến tự nhiên, biết tìm hiểu môi trường xung quanh mình, giúp các em luyện ngôn ngữ nói, mở rộng trí tưởng tượng… * GTB:(1’) Để giúp các em biết cách đọc diễn cảm tốt hôm nay cta cung nhau đi tìm hiểu 1 số phơng pháp đọc tốt...BM. b. Dạy bài mới: I. Yêu cầu về cách đọc văn nghị luận: (7’) G. nêu yêu cầu đọc. - Đọc đúng: Phát âm, ngắt câu, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb’, giọng điệu riêng của từng vb’. II. Hướng dẫn và tổ chức đọc: (28’) G. HD HS đọc theo yêu 1. Bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Hồ Chí Minh) cầu. * Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(431)</span> - Giọng chung toàn bài: Hào hùng, phấn đấu, dứt khoát, rõ ràng. a. Đoạn MB: Nhấn mạnh các từ ngữ: nồng nàn, đó là… Gọi 2->3 HS đọc đoạn Giọng khẳng định, chắc nịch,( 2 câu1) MB. - Câu 3: Ngắt đúng các vế câu; mạnh nhanh dần với các từ: - Nhận xét. Sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả. - Câu 4,5,6: + Nghỉ giữa câu 3 và 4. + Câu 4: đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ: có, chứng tỏ… + Câu 5: Giọng liệt kê. + Câu 6: Giọng nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ, đảo: DT Gọi từ 4->6 HS đọc TB. anh hùng, anh hùng dân tộc. Nhận xét. b. Đoạn thân bài: - Giọng liền mạch, tốc đọ nhanh hưn 1 chút. Gọi từ 3->4 HS đọc - Chú ý các cặp từ: Từ -đến, cho- đến. KB. c. Đoạn kết bài: Nhận xét. - Giọng chậm, nhỏ hơn. Gọi 1 HS đọc tốt cho - Nhấn các từ: cũng như, như, nhưng, nghĩa là, phải, đọc toàn bài. giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho. G. HD cách đọc. 2. Bài “Sự giàu đẹp của tiếng việt”2 (Đặng Thai Mai) - Khúc chiết: Gãy gọn, *) Yêu cầu: có đoạn mạc rõ ràng. - Giọng chung toàn bài: chậm rãi, điềm đạm, tính chất Gọi từ 3->4 HS đọc tự hào. từng đoạn -> hết bài. - 2 câu đầu: đọc chậm, rõ, nhấn mạnh các từ ngữ: tự Nhận xét. hào, tư tưởng. Gọi 1 HS đọc tốt đọc lại - Đoạn: “TV có những đặc sắc..thời kì lịch sử” chú ý toàn bài. điệp từ “Tiếng Việt…-> Văn nghệ…”: Đọc rõ ràng, G. tổng kết, nhận xét khúc chiết, chú ý các từ in nghiêng: Chất nhạc, tiếng giờ luyện đọc. hay. - Câu cuối cùng: Giọng khẳng định vững chắc. c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Tiếp tục luyện đọc 2 vb’ trên. - Chuẩn bị luyện đọc 2vb’ còn lại. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(432)</span> Ngày soạn:4 .5.2014 Ngày dạy:Lớp7:7 .5.2014 Tiết 136: ( Bù chiều) HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN( TIẾP) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Qua việc luyện đọc 2vb’: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và “ý nghĩa văn chương” b. KÜ n¨ng: - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện được tình cảm ở những chỗ cần nhẫn giọng. c.Thái độ: - HS biết học tập lối sống giản dị và yêu quý văn chương.. 2. CHUẨN BỊ CỦAGV&HS: a.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu, soạn giáo án. b.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.TiÕn tr×nh bµi d¹y: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS đọc 1 đoạn trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”->Nhận xét, đánh giá. *GTB:(1’) Trong tiÕt häc h«m nay chóng ta tiÕp tôc «n... b. Dạy bài mới. II. Hướng dẫn và tổ chức đọc: (35’) 3. Bài: Đức tính g. dị của Bác Hồ. (P.Văn Đồng) G. yêu cầu cách đọc. * Yêu cầu chung: Giọng nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng các câu trong bài cần ngắt nghỉ cho đúng dấu câu chú ý các câu cảm. - Câu1: Nhấn mạnh từ: Nhất quán, Lạy trời lạy đất - Câu2: Nhấn mạnh: Rất lạ lùng, rất kì diệu, trong sáng thanh bạch, tuyệt đẹp. - Đoạn 3;4: Giọng tình cảm, ấp áp, gần với giọng kể, nhấn mạnh ở các từ: Càng, thực sự văn minh. - Đoạn cuối: Cần phân biệt lời văn của tg’ vơid lời trích của Bác. Hai câu trích cần đọc với giọng hùng tráng. 4. Bài: ý nghĩa văn chương. (Hoài Thanh) G. đọc 1 đoạn. * Yêu cầu chung: Giọng chậm, trữ tình, giản dị, tình cảm, sâu Gọi HS đọc. lắng, thấm thía. - Nhận xét. a. Hai câu đầu: Giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3: Giọng tỉnh táo, khái quát. G. hướng dẫn đọc. b. Đoạn: “Câu chuyện có lẽ…gợi lòng vị tha”. Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. c. Đoạn: “Vậy thì…hết”: Tiếp tục giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn2. - Câu cuối cùng: Giọng ngạc nhiên như ko thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(433)</span> III. Những điều cần rút ra khi đọc vb’ nghị luận: - Cần đọc giọng rói ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiện vẫn cần giọng đọc có cảm xúc và truyện cảm.. G. đọc trước 1 lần. - Gọi HS (4->7em) đọc từng đoạn -> hết. - Gọi HS đọc tốt đọc lại 1 lần. Qua việc luyện đọc 2 tiết về vb’ nghị luận em rút ra những điều gì cần lưu ý khi đọc vb’ nghị luận. c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Học thuộc lòng vb’ mà em thích. - Tập đọc diễn cảm các vb’ nghị luận. - Tìm đọc diễn cảm “Tuyên ngôn độc lập”. - Chuẩn bị: Rèn luyện chính tả. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:4.5.2014 Ngày dạy:Lớp7:7.5.2014 Tiết 137 ( bù chiều) CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT) RÈN CHÍNH TẢ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. b. KÜ n¨ng: - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(434)</span> c.Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: a.Chuânt bị của GV: Nghiên cứu, soạn giáo án. b.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y: a.Kiểm tra bài cũ: Không. *GTB: Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu chơng trình ngữ văn địa phơng. b. Dạy bài mới: I. Viết chỉnh tả bài: Tinh thần yêu nước của ND ta - Yêu cầu phân biệt các (15’) âm n /l ; ch/tr ; r/d/ gi/ ; x/s - Gọi 1 số HS lên nộp bài để chấm. - Nhận xét. II. Bài tập. (25’) 1. Điền vào chỗ trống: G. treo bảng phụ. - Ch hay tr? - Yêu cầu HS làm bài Chân lí, trân trọng, chân thành. tập. - S hay x Sáng sủa, xúc xoà, xuềnh xoàng. - Dấu? hay ~ ? Mâu chuyện, tình mâu tử, mâu bút chì. - Sĩ hay sỉ Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sĩ vả. 2. Tìm từ theo yêu cầu. a. Tìm từ có điệp âm đầu với ch. VD: Chập choạng, chấp chối, chậm chạp, chăm chỉ, - HS làm bài tập theo chăm chú, chắt chiu, chững chạc, châu chấu, chim chóc, nhóm. chiêm chiếp, chong chóng, chếnh choáng… - Tổ chức cho HS thi b. Tìm từ có điệp âm đầu với tr. tìm từ trong ->5 phút. VD: Trơ trọi, trơ trụi, trống trải, trơ trẽn, trì trệ, trù trừ, + Nhóm 1: a trai tráng, trăn trở, trăn trọc, trừng trộ… + Nhóm 2: b c. Tìm từ có điệp âm đầu với mô phỏng tiếng động: + Nhóm 3: c VD: Ra rả, rả rích, rầm rập, rào rào, réo rắt, rì rầm, rỉ rả, rên rỉ, róc rách, rúc rích, răng rắc, rì rì… 3. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi; ngã. - Mẹo: Sắc hỏi không, huyền ngã nặng. -> Nghĩa là gặp 1 chữ mà ta ko biết là dấu hỏi hay ngã thì tạo 1 từ láy âm. -> Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, hỏi, hoặc dấu ko thì nó sẽ là dấu hỏi. VD: Mê mẩn, ngơ ngẩn, ủ ê, khủng khỉnh, đủng đỉnh, sáng sủa, hối hả… -> Trái lại, nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, dấu ngã.

<span class='text_page_counter'>(435)</span> thì nó sẽ là dấu ngã. VD: Mỡ màng, não nùng, loã xoã, nhũng nhiễu, lõm bõm, nũng niu, thõng thẹo… 4. Bài tổng hợp.. - Thiết kế Tr357. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. c. Củng cố - Luyện tập:(2’) - Gv nhấn mạnh các vấn đề cần ghi nhớ d. Hướng dẫn học bài:(2’) - Viết chính tả 1 đoạn trong bài: “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”. - Lập sổ tay chính tả. - Xem lại nội dung đã học. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................ Ngày soạn:4 .5.2014 Ngày dạy:Lớp7:7 .5.2014 Tiết 138: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG( PHẦN TIẾNG VIỆT) RÈN CHÍNH TẢ ( Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS -Khắc phục được 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. b. kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả. c. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị của trò: Rèn kĩ năng viết chính tả. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: ( Không).

<span class='text_page_counter'>(436)</span> * Vào bài:(1’) Trong tiÕt häc h«m nay chóng ta tiÕp tôc t×m hiÓu ch¬ng tr×nh ng÷ văn địa phơng b. Bài mới: II. BÀI TẬP: (35’) 5. Điền từ vào chỗ trống. G. treo bảng phụ. - Đ hay l? - Gọi HS lên bảng điền. Đông đảo, lấp lánh, đầy đủ… - Nhận xét. - óc hay oóc? Học hành, góc học tập, lóc cóc. - ông hay oông? Không, đồng ý, - ợm hay ậm? Chậm chạp 6. Đặt câu phân biệt các từ chứa các tiếng dễ lẫn. G. nêu yêu cầu bài tập. * Đặt câu với mỗi từ: lên, nên. H. đặt câu. - Nó trèo lên cây cau. - Việc ấy nên làm. * Đặt câu để phân biệt từ: Vội - dội. - Nó đang rất vội. - Tếng máy khoan dội vào vách đá. 7. Giải nghĩa các từ gần âm - gần nghĩa. - Bạt mạng: Liều lĩnh, * Bạt mạng - bạc mệnh. thiếu suy xét về những - Có những tài hoa không hề sống bạt mạng nhưng vẫn tai hại có thể đến… bạc mệnh. - Bạc mệnh: Số phận mỏnh manh. * Đánh bạc - đánh bạt. - Đánh bạc: Chơi bài với - Truy quét mạnh thì ta có thể đánh bạt bọn đánh bạc. mục đích ăn thua. - Đánh bạt: Làm cho bạt * Bàng bạc – bàn bạc. đi, làm cho sụp đổ. - Dưới ánh trăng bàng bạc, họ ngồi bàn bạc về tương - Bàng bạc: Đã bạc đi 1 lai. ít. * Vãn cảnh - vãng cảnh. - Bàn bạc: Trao đổi ý - Ngay cả khi vãn cảnh, vẫn còn khách vãng cảnh kiến nói chung. - Vãn cảnh: Cảnh về già của 1 người. - Vãng cảnh: Đến thăm 8. Giải câu đố: (T.kế Tr366) cảnh. - Thủ pháp: Hiện tượng đồng âm lời nói phát âm giống nhau nhưng mặt chữ khác nhau: - Tiếng hờ khóc vọng ra VD: Anh (DT chỉ người) – Anh (DT riêng) từ 1 nhà có tang như sau: -> Có 3 chị em gái, trong đó: Anh chết anh bỏ chị. - Chị cả tên là x Chị chết chị bỏ em. - Em thứ tên là anh. Có mấy người qua đời. - Em út tên là y Quan hệ giữa người đã -> Y khóc: Anh chết anh bỏ chị..

<span class='text_page_counter'>(437)</span> mất và người đang khóc thương Hãy viết lại cho đúng?. Y khóc: Chị chết chị bỏ em. => Có 1 người chết.. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung trả bài d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(1’) - Lập sổ tay chính tả. - Làm bài tập tiếng Việt vui: Với 5 từ: Nó, bảo, sao, không đến -> ghép thành 40 câu khác nhau. - Chuẩn bị: Tiết 139- 140: Trả bài KT tổng hợp. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................... Ngày soạn:9 .5.2014 .5.2014 Tiết 139+140. Ngày dạy:Lớp 7:12 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS - Nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức, để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống hoá toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã học trong chương trình ngữ văn 7. b. kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân. c. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức nắm chắc những kiến thức cơ bản của chưng trình ngữ văn 8. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: a. Chuẩn bị của thầy: Chấm chính xác, chữa bài rõ ràng theo đúng đáp án. b. Chuẩn bị của trò: Nắm chắc yêu cầu của từng câu 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ: ( Không) b. Bài mới: I. ĐỀ KIẾM TRA: ( 5’) Câu 1: Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ? Câu 2: Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng: Phép liệt G. Đọc từng câu kê, Dấu gạch ngang ? hỏi Câu 3: Hãy cho biết văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là của tác giả nào ? Nội dung của văn bản đề cập đến vấưn đề gì nổi bật ?.

<span class='text_page_counter'>(438)</span> Câu 4:Thế nào là văn nghị luận ?Tác dụng của văn nghị luận ? Câu 5: Giải thích câu tục ngữ” ăn quả nhớ kẻ trồng cây” II. ĐÁP ÁN: ( 10’) Câu 1:(1đ) Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. G. Đáp án từng câu VD: Trời ơi! Câu 2:(1,5đ) Các bạn thân mến! Để chuẩn bị cho hoạt động ngoại khoá với chủ đề “ Hội vui học tập” Lớp chúng ta dược phân công làm các công việc sau: - Thành lập 1 đội thi gồm 3 người - Chuẩn bị 1 cây làm cây hái hoa dân chủ - Kê bàn ghế cho 3 đội thi tại sân trường. Vậy tôi đề nghị các bạn tổ t ưởng phân công cụ thể cho từng thành viên trong lớp để các bạn có ý thức trong công việc chung. Câu 3:(1đ) - Tác giả : Hồ Chí Minh - Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú đầy sức thuyết phục trong lịch và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ 1 chân lí: “ Dân ta có 1 lòng nồng àn yêu nước. Đó là 1 truyền thống quí báu của ta”. Câu 4:(1,5đ) - Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Trong đời sống, ta trường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí… - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống thì mới có ý nghĩa. C âu 5:(5đ) - Viết đúng được kiểu bài nghị luận.(1 điểm) - Giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ: Nêu bài học về lòng biết ơn đối với công lao của những người đi trước, đối với cội nguồn.(2 điểm) - Diễn đạt trôi chảy mạch lạc, biết cách lập luận (1điểm) III. NHẬN XÉT ƯU KHUYẾT ĐIỂM: ( 17’) 1. Ưu điểm: - Đa phần các em làm đúng theo yêu cầu của đề 2. Khuyết điểm: - 1 số em còn làm sai đề và nội cha chuẩn theo yêu cầu của đề.

<span class='text_page_counter'>(439)</span> 3. Kết quả: Thông báo kết quả Tổng số 31 bài - Điểm 9: 0 - Điểm 7+8: em Trả bài cho HS - Điểm 5+6: em - Điểm 4+3: em * Tổng kết chương trình ngữ văn 7: ( 10’) c. Củng cố luyện tập:(2’) - Nhắc lại nội dung trả bài d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà:(1’) - Nắm chắc các kiến thức của chương trình Ngữ văn 7. Nhận xét bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(440)</span> Họ & Tên :………………….. Lớp: 8 Điểm. KIỂM TRA: HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN Lời phê của thầy cô. ĐỀ BÀI: A. Phần trắc nghiệm.(2 điểm - mỗi câu trả lời đúng 0, 25 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:1 1. luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận. B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết C. L í lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận. 2. Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Người ta là hoa đất. B. ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Bán anh em xa mua láng giềng gần. D. Uống nước nhớ nguồn. 3. Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ (…) trong nhận định sau: “ Dấu ……. được dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp” A. Chấm phẩy B. Ba chấm C. Gạch ngang D. Gạch nối 4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 5 đến 10. “ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm. Bốn phận của chúng ta là làm cho những của quí kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cảc mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước công việc kháng chiến” 5. Tác giả đoạn văn trên là ai? A. Hồ Chí Minh B. Phạm Văn Đồng.

<span class='text_page_counter'>(441)</span> C. Đặng Thai Mai D. Hoài Thanh. 6. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh 7. Nhận xét nào sau đây đúng với 2 câu văn:” Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Những cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương trong hòm.” A. là hai câu chủ động. B. Là hai câu bị động. C. Là hai câu đặc biệt D. Là hai câu ghép. 8. Nghệ thuật nổi bật của đoạn văn trên là gì? A. Giọng văn hùng hồn đanh thép B. Sử dụng phong phú các biện pháp tu từ C. Lập luận chặt chẽ sáng rõ dễ hiểu D. Dẫn chứng phong phú giàu sắc thái biểu cảm. B. Phần tự luận.(7 điểm) Giải thích câu tục ngữ” ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

<span class='text_page_counter'>(442)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×