Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>O. H2. O. H2O. O2. O. O O OO. Trước phản ứng. O. Trong quá trình phản ứng. Sau phản ứng. Sơ đồ tượng trưng cho PƯHH giữa khí hiđro và khí Oxi tạo ra nước.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1, THÍ NGHIỆM. dd Bari clorua:BaCl2. dd Natri sunfat : Na2SO4. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1, THÍ NGHIỆM. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHIẾU HỌC TẬP 1. Có PƯHH xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào? 2. Nêu tên các chất tham gia, các sản phẩm tạo ra của phản ứng trên? 3. Viết phương trình chữ của phản ứng? 4. Nhận xét vị trí kim cân trước và sau phản ứng? 5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1, THÍ NGHIỆM: * Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua Hay:Đồng sunfat + Natri hyđrôxit Natri sunfat + Đồng hyđrôxit 2, ĐỊNH LUẬT: a, Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Định luật bảo toàn khối lượng được hai nhà khoa học Mikhail Vasilyevich Lomonosov và Antoine Lavoisier khám phá độc lập với nhau qua những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng. Năm 1748, nhà hóa học người Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov đặt ra định đề. Năm 1789, nhà hóa học người Pháp Antoine Lavoisier phát biểu định luật này..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khi cân những bình nút kín đựng bột kim loại trước và sau khi nung, M.V.Lomonosov nhận thấy rằng khối lượng của chúng không thay đổi, mặc dù những chuyển hoá hoá học đã xảy ra với kim loại trong bình. Khi áp dụng các phương pháp định lượng nghiên cứu phản ứng hoá học, năm 1748 Lomonosov đã tìm định luật quan trọng này. Lomonosov trình bày định luật như sau: "Tất cả những biến đổi xảy ra trong tự nhiên thực chất là nếu lấy đi bao nhiêu ở vật thể này, thì có bấy nhiêu được thêm vào ở vật thể khác. Như vậy, nếu ở đây giảm đi bao nhiêu vật chất, thì sẽ có từng ấy vật chất tăng lên ở chỗ khác"..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b, Giải thích Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ). Cl Cl. Cl Cl. Na Na Na Na. Na. Cl. Na. Cl. Bari. sunfat sunfat Bari. sunfat. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Trong quá trình phản ứng. Barisunfat Natriclorua. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b, Giải thích Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2) Cl. Cl. Na. Na. Na. Cl. Na. Bari Bari. sunfat. Cl. sunfat Bari. Bari clorua Natri sunfat. Trước phản ứng. Na. Cl. Cl. sunfat. Na. Barisunfat Natriclorua. Trong quá trình phản ứng. Sau phản ứng. *Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên, khối lượng các nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Thí nghiệm : 2. Định luật: Các chất tham gia Tổng khối lượng các chất tham gia. →. Các chất sản phẩm. =. Tổng khối lượng các chất sản phẩm. 3. Áp dụng: Dạng PTHH 1: A + B → C + D mA + mB = mC + mD CT về khôi lượng: Dạng PTHH 2: A + B → C CT về khôi lượng: mA + mB = mC Dạng PTHH 3: A → B + C CT về khôi lượng:. mA = mB + mC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Chú ý: Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của (n-1) chất kia.. Bài tập áp dụng: Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2 ) trong không khí. a, Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài giải Bước 1: Viết phương trình chữ: Magie + Oxi  Magie oxit Bước 2: Viết công thức về khối lượng:. mMg  mO2 mMgO Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:. 9  mO2 15 mO2 15  9 6 g.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập áp dụng: BT2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. Tóm tắt:. mNa SO =14,2g mBaSO = 23,3g mNaCl=11,7g 2. 4. Bài làm * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:. mBaCl + mNa SO. 4. mBaCl = ? 2. 2. mBaCl => mBaCl = <=>. 2. 2. 2. +. 4. =. mBaSO + mNaCl. 14,2 = 23,3. 4. +. 11,7. (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập số 1,3 (SGK – 54) - Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học + Phương trình chữ các phản ứng : + Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ ở trên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.. I. Thí nghiệm: Bari clorua + Natri sunfat II.Định luật:. Bari sunfat + Natri clorua. III.Áp dụng: Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.. Phản ứng hóa học:. A+B. C +D. mB là khối lượng của B, mC là khối lượng của C, mD là khối lượng của D. Thì công thức về khối lượng như thế nào? Công thức về khối lượng: m A + mB = m C + m D Nếu gọi mA là khối lượng của A,. Suy ra: mA = ( mC + mD ) - mB hoặc: mC = ( mA + mB ) - mD. hoặc: mB = ( mC + mD ) - mA hoặc: mD = ( mA + mB ) - mC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Hãy viết phương trình chữ. b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. Giải: a. Phương trình chữ: Đá vôi  canxioxit + khí cacbonic b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng : m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic  m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×