Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.46 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(04) ÔN TẬP HKII PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI (2016 – 2017) Câu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép... vì A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. B. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. C. tận dụng được các nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. Câu 2: Bảo vệ đa dạng sinh học là A. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài B. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài C. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái D. bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá? A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. D. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. Câu 4: Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các A. các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể. C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 5: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Câu 6: Mức sinh sản của quần thể chủ yếu phụ thuộc vào: A. Nguồn dinh dưỡng trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái B. Kích thước của quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái C. Tỉ lệ đực cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái D. Sức sinh sản của cá thể cái trong quần thể cũng như tác động của các nhân tố sinh thái Câu 7: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường A. trong nước đại dương B. khí quyển nguyên thủy. C. trong lòng đất. D. trên đất liền. Câu 8: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường. C. ổ sinh thái. B. giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 9: Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ? A. Những con cá sống trong cùng một cái hồ. B. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. Câu 10: Phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 11: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng: A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời. B. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa. C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học. D. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại. Câu 12: Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích: A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại. B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại. C. Cải tạo hệ gen của dạng hoang dại. D. Thay thế dần kiểu gen của dạng hoang dại bằng kiểu gen của cây trồng. Câu 13: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là A. gôrila. B. vượn. C. tinh tinh. D. đười ươi. Câu 14: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. C. tập quán hoạt động. B. cách li sinh thái. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. biến động di truyền. C. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. D. thoái hoá giống. Câu 16: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 17: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 18: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. ức chế cảm nhiễm. C. vật ăn thịt – con mồi. B. cạnh tranh. D. ký sinh. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái? A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. B. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. D. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 21: Trong một hệ sinh thái, A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình. D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. B. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. prôtêin và axit nuclêic. C. saccarit và phôtpholipit. B. axit nuclêic và lipit. D. prôtêin và lipit. Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú Câu 25: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. C. tần số xuất hiện lớn. D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. Câu 26: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. Câu 27: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 28: Theo ĐácUyn nguyên nhân tiến hoá là do A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi. B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi. C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 29: Quần thể cây thân gỗ trong rừng mưa nhiệt đới thường phân bố A. theo nhóm. C. ngẫu nhiên. B. đồng đều. D. theo tầng. Câu 30: Mối liên hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố rộng của các loài như thế nào? A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. B. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng. C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng hay hẹp đối với nhiều nhân tố không có liên quan với vùng phân bố rộng hay hẹp. D. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, các loài có giới hạn hẹp đối với nhiều nhân tố thì chúng có vùng phân bố hẹp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 31: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. B. di nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 33: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. cạnh tranh. D. ký sinh. Câu 34: Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính là gì? A. Giúp cho chúng hỗ trợ nhau về thức ăn. B. Tăng hàm lượng oxy cho nước nhờ quang hợp của rong. C. Làm giảm bớt các chất gây ô nhiễm trong bể nuôi. D. Giảm bớt sự cạnh tranh của 2 loài. Câu 35: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 36: Với các cơ quan sau: a. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi d. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên b. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng e. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật c. Chân dế dũi và chân chuột chũi f. Mang cá và mang tôm. Cơ quan tương tự là: A. a,c,d,f B. a,b,c,e C. a,b,d,f D. a,c,d,e Câu 37: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. Câu 38: Trong quần xã, loài ưu thế là A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. B. loài chỉ có ở một quần xã nào đó. C. những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, do hoạt động mạnh của chúng. D. tỉ lệ % số cá thể hoặc sinh khối của loài đó so với tổng số cá thể (hoặc tổng sinh khối) của tất cả các loài trong quần xã. Câu 39: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là A. sâu bọ. C. thực vật hạt trần. B. thực vật thân cỏ có hoa. D. địa y. Câu 40: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 41: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 12% và 10%. B. 10% và 9%. C. 10% và 12%. D. 9% và 10%. Câu 42: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 43: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là A. đột biến. C. giao phối. B. chọn lọc tự nhiên. D. cách li. Câu 44: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 45: Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2). Câu 46: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là A. chọn lọc nhân tạo. C. biến dị cá thể. B. chọn lọc tự nhiên. D. biến dị xác định. Câu 47: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. B. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. Câu 48: Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 49: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. giảm sự canh tranh của hai loài. Câu 50: Trả lời phương án đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) khi môi trường sống của sinh vật không thay đổi : A. CLTN diễn ra chậm do sinh vật đã thích nghi. B. CLTN không diễn ra vì sinh vật đã thích nghi. C. CLTN không diễn ra vì thể đột biến không có lợi đã bị đào thải, thành phần kiểu gen không thay đổi. D. CLTN diễn ra theo hướng củng cố đặc điểm thích nghi vì đột biến vẫn xuất hiện..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 51: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. C. hợp tác. B. hội sinh. D. kí sinh - vật chủ. Câu 52: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. đẻ con và nuôi con bằng sữa. C. bộ não có kích thước lớn. B. khả năng biểu lộ tình cảm. D. có hệ thống tín hiệu thứ 2. Câu 53: Ngµy nay, sù sèng kh«ng cßn tiÕp tôc ®ưîc h×nh thµnh tõ c¸c chÊt v« c¬ theo phư¬ng thøc hãa häc v×: A. C¸c quy luËt CLTN chi phèi m¹nh mÏ. B. Kh«ng cã sù tư¬ng t¸c gi÷a c¸c chÊt h÷u c¬ ®ưîc tæng hîp. C. Kh«ng tæng hîp ®ưîc c¸c h¹t c«axecva n÷a trong ®iÒu kiÖn hiÖn t¹i. D. ThiÕu c¸c ®iÒu kiÖn cÇn thiÕt vµ nÕu cã chÊt h÷u c¬ ®ưîc h×nh thµnh ngoµi c¬ thÓ sèng th× sÏ bÞ c¸c vi khuÈn ph©n cÊp hñy ngay. Câu 54: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 55: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11020. B. 11180. C. 11260. D. 11220. Câu 56: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 57: Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau. A. Loài ưu thế làm tăng mức đa dạng cho quần xã. B. Loài ưu thế quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. C. Loài ưu thế có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác. D. Loài ưu thế là loài thứ yếu. Câu 58: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Câu 59: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. C. sinh vật tiêu thụ cấp I. B. sinh vật phân hủy. D. sinh vật sản xuất. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 61: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã Câu 62: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 63: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. B. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li. C. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc. D. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. Câu 64: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. C. nhiễm sắc thể. B. kiểu hình. D. alen. Câu 65: Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 66: Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc. C. chúng sống trong những môi trường giống nhau. D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. Câu 67: Theo Đác Uyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống. C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. Câu 68: Tiến hoá lớn là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân Câu 69: Vai trò chính của quá trình đột biến là tạo ra A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 70: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. Câu 71: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. Câu 72: Nhân tố sinh thái là A. tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh). B. những tác động của con người đến môi trường. C. những yếu tố môi trường tác động và chi phối đến đời sống sinh vật. D. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh). Câu 73: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 74: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 75: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 76: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi. Câu 77: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối. B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể. C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...). D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...). Câu 78: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi. (4) Cỏ. (2) Động vật nổi. (5) Cá ăn thịt. (3) Giun. Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (2) và (5). D. (1) và (4). Câu 79: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là: A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể C. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã D. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái Câu 80: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 0,57% B. 0,92% C. 0,42% D. 45,5% Câu 81: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:. ` Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). B. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái). C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). D. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái). Câu 82: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ A. cá thể và quần thể. C. quần thể và quần xã. B. quần xã và hệ sinh thái. D. phân tử và tế bào. Câu 83: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. Câu 84: Trong một hệ sinh thái, A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. Câu 85: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. Câu 86: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật. C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. D. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. Câu 87: Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi? A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế. B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể. C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế. D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế. Câu 88: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Câu 89: Dây tơ hồng sống bám lên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào? A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Hội sinh. Câu 90: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 91: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. C. rắn hổ mang. B. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh. Câu 92: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 93: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 94: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. đột biến. C. biến dị cá thể. B. biến dị tổ hợp. D. đột biến trung tính. Câu 95: Trình tự đúng về sự xuất hiện các dạng người cổ hóa thạch là: A. Homo habilis – Homo neanderthalensis -Homo erectus. B. Homo neanderthalensis - Homo habilis – Homo erectus. C. Homo habilis – Homo erectus - Homo neanderthalensis. D. Homo erectus – Homo habilis - Homo neanderthalensis. Câu 96: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. giảm sự canh tranh của hai loài. Câu 97: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Phân bố cá thể. B. Mật độ quần thể C. Thành phần loài. D. Tỉ lệ ♂ và ♀ . Câu 98: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 99: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là I. Môi trường không khí. IV. Môi trường xã hội. II. Môi trường trên cạn. V. Môi trường nước. III. Môi trường đất. VI. Môi trường sinh vật. A. I, II, IV, VI. C. II, III, V, VI. B. I, III, V, VI. D. II, III, IV, V. Câu 100: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. Câu 101: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. D. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. Câu 102: Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao. C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới. D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng. Câu 103: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4). C. (2), (4), (5), (6). B. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 104: Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. D. phát sinh các biến dị cá thể. Câu 105: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 106: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 107: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là A. sinh vật phân huỷ. C. động vật ăn thực vật. B. động vật ăn thịt. D. sinh vật sản xuất. Câu 108: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 109: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. Câu 110: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm ở cùng môi trường sống là ví dụ về mối quan hệ A. ức chế – cảm nhiễm B. kí sinh C. cạnh tranh D. hội sinh Câu 111: Hình thành loài mới A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. C©u 112: HiÖn tîng khèng chÕ sinh häc lµ A. S¶n phÈm bµi tiÕt cña quÇn thÓ nµy g©y øc chÕ sù ph¸t triÓn cña quÇn thÓ kh¸c B. S¶n phÈm bµi tiÕt cña quÇn thÓ nµy lµm t¨ng tû lÖ tö vong cña quÇn thÓ kh¸c C. S¶n phÈm bµi tiÕt cña quÇn thÓ nµy lµm gi¶m tû lÖ sinh s¶n cña quÇn thÓ kh¸c D. Sè lîng c¸ thÓ cña quÇn thÓ nµy bÞ khèng chÕ bëi sè lîng c¸ thÓ quÇn thÓ kh¸c Câu 113: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C.. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Câu 114: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. D. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. Câu 115: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN? A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. Câu 116: Cho các dữ kiện sau đây: I. Sống được ở nhiệt độ 0oC – 15 0C. V. Sống được ở độ ẩm 20% - 60%. o 0 II. Sống được ở nhiệt độ 5 C – 39 C. VI. Sống được ở độ ẩm 95% - 100%. III. Sống được ở nhiệt độ 18oC – 67 0C. VII. Sống được ở độ ẩm 10% - 20%. o 0 IV. Sống được ở nhiệt độ 50 C – 56 C. VIII. Sống được ở độ ẩm 40% - 70%. Loài nào là loài rộng nhiệt ưa ẩm? A. Loài có đặc tính I + VII. C. Loài có đặc tính III + VI. B. Loài có đặc tính II + VIII. D. Loài có đặc tính IV + V. Câu 117: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. B. hoàn toàn khác nhau về hình thái. C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. Câu 118: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng của quần thể: A. Mức tử vong. B. Mức xuất và nhập cư. C. Mức cạnh tranh. D. Mức sinh sản Câu 119: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. Câu 120: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Câu 121: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,75AA + 0,25Aa + 0,10aa = 1. F2: 0,75AA + 0,20Aa + 0,05aa = 1. F3: 0,8AA + 0,175Aa + 0,025aa = 1. F4: 0,85AA + 0,1375Aa + 0,0125aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 122: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3− thành nitơ ở dạng NH4+?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Động vật đa bào. C. Thực vật tự dưỡng. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá. Câu 123: Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là A. tiêu chuẩn hoá sinh. C. tiêu chuẩn sinh thái. B. tiêu chuẩn sinh lí. D. tiêu chuẩn di truyền. Câu 124: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình. C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác. Câu 125: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. B. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. C. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. D. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. Câu 126: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất. Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là A. (2) → (3) → (1). B. (1) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (3) → (2) → (1). Câu 127: Trong một hệ sinh thái, A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình. D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn. Câu 128: Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. C. giao tử. B. quần thể. D. nhiễm sắc thể. Câu 129: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là A. sinh khối ngày càng giảm. B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. Câu 130: Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, về sau nó lớn nó quyện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là quan hệ A. kí sinh. C. con mồi – vật ăn thịt. B. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 131: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng C. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Hình thành quần xã tương đối ổn định. Câu 132: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. Câu 133: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 134: Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến A. sự suy giảm đa dạng sinh học. B. sự tiến hóa của sinh vật. C. mất cân bằng sinh học trong quần xã. D. sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người. Câu 135: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. Câu 136: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 137: Ở rừng nhiệt đới châu Phi, muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anopheles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Loài A là loài hẹp nhiệt hơn so với loài B. B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt. C. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau. D. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau. Câu 138: Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là A. sức sinh sản. C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ. B. nguồn thức ăn từ môi trường. D. sức tăng trưởng của quần thể. Câu 139: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Silua. B. Pecmi. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri. Câu 140: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là A. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. B. giao phối. D. các cơ chế cách li. Câu 141: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 142: Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. Câu 143: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 144: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). C. (1) → (3) → (2) → (4). B. (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 145: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất C. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật D. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất Câu 146: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. C. Savan. B. Thảo nguyên. D. Hoang mạc. Câu 147: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 148: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là: A. Bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc. B. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể khác cùng loài. C. Có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài. D. Không có cơ quan sinh sản hoàn chỉnh. Câu 149: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 150: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. Câu 151: Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở A. thực vật và động vật ít di động xa. C. vi sinh vật và thực vật. B. động vật bậc cao và vi sinh vật. D. thực vật và động vật bậc cao. Câu 152: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm. B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại. C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm. D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú. Câu 153: Khái niệm “biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại? A. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST B. Biến đổi, đột biến gen, đột biến NST.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Biến dị thường biến, đột biến gen, đột biến NST D. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST, thường biến Câu 154: Trong một bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dự dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh trạnh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để A. tăng hàm lượng ôxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong. B. bổ sung lượng thức ăn cho cá. C. giảm sự canh tranh của hai loài. D. làm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi. Câu 155: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. bộ nhiễm sắc thể của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách ly hình thái với các cá thể cùng loài. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. Câu 156: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. Câu 157: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Câu 158: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suát cao. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. D. những biến dị cá thể. Câu 159: Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 A. Quần thể 1 và 2. C. Quần thể 2 và 4. B. Quần thể 3 và 4. D. Quần thể 1 và 3. Câu 160: Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp? A. quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi. B. quá trình đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. quá trình chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. các cơ chế cách ly thúc đẩy sự phân hoá của quần thể gốc. Câu 161: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 162: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào? A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí Câu 163: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các len, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó. Câu 164: Sự di cư của các động, thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do. A. khí hậu khô,băng tan, biển rút tạo điều kiện cho sự di cư. B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt. C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ. D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống. Câu 165: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. cào cào, thỏ, nai. C. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, chim sâu, báo. Câu 166: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 167: Mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết A. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. B. mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ. C.mức độ phân giải hữu cơ của các vi sinh vật. D. con đường trao đổi vật chất trong quần xã. Câu 168: Phát biểu nào sau đây là đúng về thực chất của chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại? A. Mặt chủ yếu của CLTN là đảm bảo sự sống sót của cá thể. B. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Tạo ra sự đa hình cân bằng trong quần thể..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. Chọn lọc những cá thể khoẻ mạnh có khả năng sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt. Câu 169: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ đệ tứ C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng. D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. Câu 170: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau. B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. Câu 171: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 172: Theo quan niệm hiện đại kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên là A. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. B. sự sống sót của những cá thể thích nghi hơn. C. hình thành nên loài mới. D. sự phát triển ưu thế của những kiểu hình thích nghi hơn. Câu 173: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 174: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (2) và (5). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 175: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 176: Đặc điểm của mã di truyền được xem như bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái đất đều có chung một nguồn gốc đó là A. Giữa các loài sinh vật không có sự sai khác nhiều về các axit trong chuỗi pôlipeptit. B. Các loài sinh vật có số lượng gen thì nhiều, nhưng chỉ có hơn 20 loại axit amin khác nhau nên các sinh vật có bộ ba giống nhau. C. Tính phổ biến của thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung. Ví dụ: bộ ba ATT trong mã di truyền ở virut cho tới con người đều mã hóa lơxin. D. Có trên 20 loại axit amin khác nhau, thành phần các axit amin chỉ khác nhau bởi gốc R.. Câu 177: Trồng xen nhiều loài cây trong vườn dừa là ứng dụng của A. đặc trưng về thành phần loài của quần xã. B. đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã. C. đặc trưng về loài ưu thế D. đặc trưng về sự biến động số lượng của quần xã. Câu 178: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. Cổ sinh C. Trung sinh B. Nguyên sinh D. Tân sinh Câu 179: Quần thể sinh vật chỉ tiến hóa khi A. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau B. tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác C. thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ D. có cấu trúc đa hình Câu 180: Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. C. địa điểm thích nghi của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng. Câu 181: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. Câu 182: Hai quần thể động vật được xác định thuộc hai loài khác nhau, khi các cá thể của chúng A. không giao phối với nhau hoặc giao phối được với nhau tạo hợp tử nhưng hợp tử bị chết hoặc phát triển thành đời con bất thụ. B. có hình thái hoặc ổ sinh thái khác nhau. C. sống ở các vùng địa lý khác nhau D. có kích thước khác nhau Câu 183 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên A. Tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi. D. Vừa sàng lọc giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi Câu 184: Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 20% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là: A. Sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng. B. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần. C. Tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm. D. Tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 185: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau. B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau. C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau. D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau. Câu 186: Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học? A. Hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh nhất ở các cực của trái đất. B. Khi sử dụng thuốc trừ sâu DDT trong môi trường thì chất độc này sẽ phân bố đều ở các bậc dinh dưỡng. C. Năng lượng ở thực vật được chuyển lên các bậc dinh dưỡng càng cao càng ít. D. Vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng trên cùng của lưới thức ăn bị ngộ độc nhiều nhất khi môi trường bị ô nhiễm chất độc. Câu 187: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. B. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 188: Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. lai xa và đa bội hoá. B. tự đa bội hoá. C. địa lí. D. sinh thái. Câu 189: Chuối nhà tam bội 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chuối nhà tam bội không phải là loài mới vì nó không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Trong qúa trình giảm phân một vài cặp NST không phân li tạo giao tử đột biến. Qua thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra chuối nhà. C. Trong quá trình giảm phân ở bố hoặc mẹ tất cả các cặp NST đều không phân li trong giảm phân tạo giao tử đột biến, qua thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường tạo chuối nhà. Câu 190: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất? A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. B. Những biến dị xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa. Câu 191: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì: A. cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa. B. điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. C. điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản. ---------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>