Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Một số HTTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.72 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tên chủ đề nhánh 1: </b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp, cho trẻ
cất đồ dùng cá nhân.


- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi.


<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
Trò chuyện về chủ đề


<b>3. Điểm danh</b>


<b>4. Thể dục buổi sáng</b>


- Hô hấp: Thổi nơ bay.


- Tay vai: Hai tay sang ngang,
tay chạm bả vai.


- Bụng lườn: Hai tay giơ lên
cao, nghiêng người sang 2
bên.


- Chân: Đứng nhún chân, khụy
gối.


- Bật 4: Bật sang 2 bên.


(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;
Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng
dụng cụ).


- Trẻ nề nếp, ngăn nắp.
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Tạo cho trẻ cảm giác
vui vẻ khi đến lớp.


- Trẻ biết 1 số hiện tượng
tự nhiên


- Trẻ nhớ tên mình và
bạn.



- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ tồn
thân.


- Trẻ biết ích lợi của việc
tập thể dục sáng.


- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- ĐDĐC
trong các
góc theo
chủ đề.
- Trang trí
lớp theo
chủ đề
- Sổ điểm
danh, bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Từ ngày 29/03/2021 đến 02/04/2021
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>


- Đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ, niềm nở, thân


thiện


- Đo thân nhiệt cho trẻ và cho trẻ khử khuẩn tay.
- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.


- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.


<b>2. Trị chuyện buổi sáng:</b>


Xem tranh ảnh, video..., trò chuyện về 1 số hiện tượng
tự nhiên.


<b>3. Điểm danh:</b>
Cô gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>


<b>4.1. Khởi động:</b>


- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>


<b>- Cơ tập cùng trẻ</b>


- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.


- Cơ khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>


Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.


* Nhận xét:


- Cho trẻ tự nhận xét.
- Cô nhận xét.


- Trẻ chào hỏi lễ phép
mọi người.


- Trẻ cất đồ dùng cá
nhân.


- Trẻ chơi.


- Trẻ trò chuyện.


- Trẻ dạ cô.


- Xếp hàng.


- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.


- Trẻ tập mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>



<b>* Góc Bé chọn vai gì: Bán</b>
hàng: trang phục của Bé theo
mùa; Đi siêu thị


<b>* Góc Kỹ sư tí hon: Xây nhà,</b>
xây trường học; LG các thiết
bị ĐC.


<b>* Góc Bé khéo tay: Tô màu,</b>
vẽ, xé, dán một số HTTT; Vẽ
bằng phấn khô: mây, mưa,
trăng, sao, ơng mặt trời...
<b>* Góc Sách – truyện: Xem</b>
tranh ảnh, trò chuyện về thời
tiết các mùa và hoạt động của
con người; Làm sách tranh về
một số HTTT theo mùa.


<b>* Góc Thiên nhiên: Tưới cây,</b>
chăm sóc cây; Chơi với cát và
nước.


<b>* Góc Ban nhạc tí hon: Hát, </b>
vận động các bài hát về chủ
đề ; Chơi với các dụng cụ âm
nhạc ; Nghe bài hát về chủ đề.
<b>* Góc Khoa học tốn: Chơi </b>
với các con số; Khám phá máy
lọc nước thông minh.



- Thoả mãn nhu cầu hoạt
động vui chơi của trẻ.
- Biết thoả thuận về nội
dung chơi, chủ đề chơi và
phân vai chơi cho hợp lý.
- Trẻ biết phân công phối
hợp với nhau để hoàn
thành nhiệm vụ của mình
- Biết cất đồ chơi đúng
góc.


- Trẻ biết tô, vẽ, xé, dán
một số HTTT.


- Rèn kĩ năng khéo léo
của đôi bàn tay cho trẻ.
- Trẻ biết lật, mở sách, kể
về nội dung tranh truyện.
Biết làm sách tranh về
một số HTTN.


- Trẻ biết tưới nước,
chăm sóc cho cây...


- Biết nước sau khi lọc
qua cát, đá sẽ trong và
sạch hơn.


- Trang


phục, đồ
dùng, đồ
chơi phù
hợp.


- Đồ chơi
lắp ghép
hàng rào,
cây xanh
- Lôtô các
cây xanh,
giấy A4,
keo, kéo...
- Bút màu,
giấy màu,
giấy A4,
keo, kéo...
- Loa,
nhạc, DC
ÂN,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Ổn định, trị chuyện:</b>


Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.


<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>


- Cho trẻ quan sát các góc chơi.
- Trị chuyện về đồ chơi ở các góc.



<b>3.Trẻ tự chọn vai chơi:</b>


Cho trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.


<b>4. Trẻ tự phân vai chơi:</b>


- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.


- Cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.


(Chú ý để một trẻ chơi đều các góc trong tuần)
<b>5. Q trình chơi:</b>


- Cơ đến từng góc chơi bao quát trẻ chơi, giúp đỡ khi
trẻ chơi lúng túng.


- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).


<b>6. Nhận xét sau khi chơi:</b>


- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
<b>7. Củng cố:</b>


- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Cho trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.


- Trẻ trò chuyện.



- Trẻ quan sát và trò
chuyện về đồ chơi.


- Trẻ bàn bạc và chọn
nội dung chơi, góc chơi.


- Trẻ phân cơng cơng
việc và thỏa thuận vai
chơi.


- Trẻ chơi.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có mục đích: </b>
- Quan sát tranh tường có nội
dung “Bé giúp đỡ bạn khi trời
mưa”.


- Vì sao ngọn nến tắt?
- Vì sao chong chóng quay?
- Quan sát bầu trời.



- Rèn khả năng tập trung,
chú ý, phát triển khả
năng phán đoán cho trẻ.
- Trẻ mạnh dạn, tự tin
chia sẻ hiểu biết của
mình.


- Trẻ biết đặc điểm của
một số hiện tượng tự
nhiên


- Phát triển tư duy và khả
năng phán đoán cho trẻ.
- Biết dùng giấy để làm
chong chóng


- Trẻ vui vẻ, tích cực
tham gia hoạt động chơi
ngoài trời.


- Địa
điểm.
- Câu hỏi
đàm thoại.
- Giấy,
nước, cát,
sỏi, xốp…
- Phấn



<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Bật qua suối nhỏ.
- Kéo co


- Trời nắng, trời mưa.


- Trẻ hiểu luật chơi, cách
chơi, chơi được các trị
chơi dưới sự hướng dẫn
của cơ.


- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.


- Phát triển khả năng vận
động cho trẻ.


<b>3. Chơi tự do</b>


- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời;


- Vẽ tự do trên sân.


- Phát triển khả năng
sáng tạo cho trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>



<b>1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: </b>


Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ.


<b>1.2. Đến nơi quan sát: </b>


- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung
quan sát:


+ Quan sát mây bay.


+ Quan sát tranh tường có nội dung “Bé giúp đỡ bạn
khi trời mưa”.


+ Quan sát bầu trời.
+ Vì sao ngọn nến tắt?
+ Vì sao chong chóng quay?


- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.


- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.


- Trẻ quan sát, trò
chuyện.


- Trẻ lắng nghe.



<b>2. Trị chơi vận động: </b>


- Cơ nêu tên trị chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ
cách chơi.


- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.


- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.
- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe.


<b>3. Chơi tự do:</b>


- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi


- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đồn kết,
thân thiện.


- Cơ quan sát và theo dõi trẻ chơi.


- Hết giờ chơi, cơ tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi



- Trẻ TT và về lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


-Trước khi trẻ ăn


- Trong khi ăn


- Sau khi ăn


- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.


- Tạo không khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi quy định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong.



- Nước
ấm cho trẻ
rửa tay,
khăn lau
tay, bàn
ghế, bát
thìa.
- Đĩa
đựng cơm
rơi, khăn
lau tay.
- Rổ đựng
bát, thìa


<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ.


- Trong khi trẻ ngủ.


- Sau khi trẻ ngủ.


- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.


- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các


tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ.


- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.


- Chải
chiếu, kê
đệm.
- Phịng
ngủ kín
gió, ánh
sáng yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế.
- Cho trẻ đi rửa tay.


- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.


- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.


- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình.


- Nhắc trẻ ăn xong mang bát, thìa xếp vào rổ, xếp ghế,


thu cất bàn để đúng nơi quy định giúp cô.


- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.
- Cô bao quát trẻ.


- Kê bàn ghế.


- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn


- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.


- Trẻ cất bát, thìa.


- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.


- Cho trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và
vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa.


- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ


- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định,
cô chải tóc cho trẻ gái.


- Cho trẻ đi vệ sinh.



- Trẻ vào chỗ ngủ


- Trẻ ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>


<b>thích </b>


<b>* Vận động nhẹ ăn q chiều</b>


<b>* Ơn nội dung đã học</b>


Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.


<b>* Làm quen kiến thức mới</b>


<b>* Chơi trò chơi, chơi tự do</b>
<b>theo ý thích</b>


<b>* Biểu diễn văn nghệ, nêu </b>
<b>gương</b>


- Tạo cho trẻ cảm giác


thoải mái.


- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.


- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua trò
chuyện, qua các loại vở.
- Giúp trẻ nắm được một
số kiến thức mới để trẻ
dễ dàng hơn khi tham gia
vào hoạt động học.


- Trẻ vui vẻ, thoải mái.
- Trẻ có ý thức giữ gìn,
lau dọn đồ dùng, đồ chơi.
- Trẻ biểu diễn các bài
hát trong chủ đề.


- Biết tự nhận xét mình
và các bạn trong lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp


màu.
- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
- Tranh
truyện,
thơ.
- Đồ chơi
- Dụng cụ
âm nhac
- Bảng bé
ngoan
- Cờ,
đồ chơi


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.



- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn.


- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với
Toán; Làm quen với chữ cái; KPKH và mơi trường
xung quanh; Tạo hình; Kỹ năng sống, Giao thông).
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.


- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.


- Cô cho trẻ cắm cờ.


- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.



- Trẻ xếp hàng vận động
- Trẻ ăn quà chiều


- Trẻ trò chuyện, thực
hành vở.


- Trẻ làm quen kiến
thức mới.


- Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các
bạn.


- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan.


- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục gọn


gàng trước khi về.


- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ,nhắc trẻ cất
ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và cho trẻ tự lấy
đồ dùng cá nhân.


- Hết trẻ, cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
về.



- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tên hoạt động: Thể dục</b>


- VĐCB: Trườn chui dưới dây
- TCVĐ “Vượt chướng ngại vật”
Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Trẻ biết trườn chui dưới dây đúng cách.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng trườn cho trẻ.


- Rèn khả năng phối hợp giữa tay và chân cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục trẻ biết xếp hàng chờ đến lượt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.


- Vạch xuất phát và vạch đích, dây, suối nhỏ.
- 1 số bản nhạc vui nhộn.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân trường</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Tập trung trẻ.
- Trò chuyện.
<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.


- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:
Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn
chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.


- Cho trẻ về 3 hàng dọc.


<b>2.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>
<b>* Bài tập phát triển chung:</b>
Cho trẻ đứng thành 3 hàng ngang.


- Tay vai: Hai tay sang ngang, tay chạm bả vai.
- Bụng lườn: Hai tay giơ lên cao, nghiêng
người sang 2 bên.


- Chân: Đứng nhún chân, khụy gối.


- Trẻ tập trung quanh cơ.
- Trẻ trị chuyện.



- Trẻ thực hiện.


- Trẻ về 3 hàng dọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giới thiệu tên vận động: “Trườn chui dưới
dây”.


- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích vận động


- Hỏi lại tên vận động?
- Mời 2 trẻ khá lên tập thử.


- Cô thực hiện lại nếu trẻ ko thực hiện được.
- Trẻ thực hiện.


+ Lần 1: Lần lượt trẻ của 2 tổ thực hiện.
+ Lần 2: 2 tổ thi đua.


=> Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ.
<b> * TCVĐ: “Vượt chướng ngại vật”</b>


- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Phổ biến cách chơi, luật chơi:


Chia trẻ thành 2 đội, lần lượt thành viên của 2
đội trườn chui dưới dây đến suối nhỏ đứng lên bật
qua suối sang bên kia lấy 1 cành hoa mang về giỏ
của đội mình. Sau 1 bản nhạc, đội nào giỏ có


nhiều hoa hơn đội đó chiến thắng.


- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.
- Nhận xét sau chơi.


2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
<b> 3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Cho trẻ thu dọn ĐDĐC mang vào lớp.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trườn chui qua dây.
- Trẻ thực hiện.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bé biết những nguồn sáng nhân tạo nào?
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Gà trống thổi kèn”


<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số nguồn ánh sáng nhân tạo được dùng
trong sinh hoạt hàng ngày.


- Trẻ biết ánh sáng nhân tạo là do con người tạo ra.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Phát triển kỹ năng quan sát, nhận xét, so sánh, làm việc theo nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ các nguồn ánh sáng nhân tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Bóng đèn điện, cây nến, đèn pin, đèn dầu, bật lửa


- Lơ tơ các hình ảnh: bóng đèn điện, nến, bật lửa, đèn pin


- Lơ tô về một số sinh hoạt phù hợp với ánh sáng đèn điện và ánh sáng nến.
- Nhạc, 2 bảng.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>- Tạo không gian lớp học tối (tắt điện, đóng cửa),</b>
trị chuyện với trẻ về ánh sáng.



<b>+ Các con ơi! Chúng mình thấy lớp học hơm nay</b>
như thế nào nhỉ?


+ Muốn nhìn thấy rõ chúng mình phải làm gì?


+ Đúng rồi khi mở cửa sẽ có ánh sáng chiếu sáng
cho chúng ta nhìn rõ hơn đấy.


- Tối


- Mở cửa cho sáng, bật
điện.


- Trẻ lắng nghe.
- Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều nguồn


ánh sáng chiếu sáng cho chúng ta. Hôm nay cô và các
con sẽ cùng nhau khám phá nhé.


- Trời tối rồi chúng mình mau đi ngủ thơi….ị ó o.
Trời sáng rồi các con hãy cùng vươn vai hát và vận
động bài “Gà trống thổi kèn” để gọi ông mặt trời lên
nào!


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>- Chia trẻ thành 2 nhóm, tặng cho mỗi nhóm một</b>
hộp quà.


- Cho trẻ khám phá hộp quà.


- Khái quát: Vừa rồi mỗi nhóm đã được quan sát


những đồ vật ở nhóm của mình rồi và để hiểu rõ hơn
về tất cả những đồ vật của các nhóm cơ mời tất cả các
con sẽ cùng ngồi vào vị trí để chúng mình khám phá
cùng cơ nhé.


<b>* Bóng đèn điện:</b>


- Cho nhóm 1 đưa món quà ra cho cả lớp quan sát.
+ Món quà của nhóm 1 là gì?


+ Bóng đèn có những bộ phận nào?


+ Các con thường nhìn thấy bóng đèn điện ở đâu?
(Bóng đèn thường được lắp ở trong nhà ở, trong
phịng làm việc, ở ngồi đường…)


+ Bóng đèn phát sáng được là nhờ có gì?


+ Ánh sáng của bóng đèn giúp gì cho chúng ta?


+ Vào ban ngày chúng mình có dùng đến bóng đèn
để chiếu sáng khơng? Vì sao?


Nếu ánh sáng của mặt trời khơng đủ phát sáng trong
lớp học thì chúng mình vẫn phải dùng đến ánh sáng
của bóng đèn (ví dụ: bật đèn trong lớp học).


+ Vào buổi tối ở những nơi khơng có ánh sáng của
bóng đèn thì sẽ thế nào?



+ Cơ có thể tắt, bật bóng đèn lên khơng?
+ Ai đã tạo ra bóng đèn điện?


- Khi mặt trời lặn sẽ khơng có ánh sáng tự nhiên
chiếu sáng cho chúng ta nữa vì vậy chúng ta sẽ phải
dùng chiếc bóng đèn này để chiếu sáng, bóng đèn gọi


- Trẻ nhận quà.
- Trẻ khám phá
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ quan sát.
- Bóng đèn điện
- Lớp thủy tinh màu
trắng, đui bóng.


- Điện


- Ánh sáng để nhìn rõ
xung quanh vào buổi
tối, hoặc ban ngày ở nơi
tối khơng nhìn thấy rõ,
để ăn cơm, đi chơi vào
buổi tối, để học bài, làm
việc…


- Có phải dùng.


- Vì khơng đủ ánh sáng.
- Trẻ lắng nghe.



- Tối và không nhìn
thấy gì.


- Có


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bóng đèn là do con người làm ra để chiếu sáng và
ta có thể bật lên hoặc tắt đi được ánh sáng của bóng
đèn.


+ Các bạn có nên sờ vào bóng đèn khi nó đang phát
sáng khơng?


+ Khi khơng sử dụng đến bóng đèn chúng ta nên
làm gì?


<b>* Nến</b>


- Chúng mình cùng xem nhóm 2 vừa được khám
phá nguồn ánh sáng gì nhé?


- Cơ cho nhóm 2 lên nhận xét món q của nhóm
mình.


<b>+ Đây là gì các con?</b>


<b>+ Bạn nào biết nến được làm từ gì?</b>
+ Nến do ai làm ra?


+ Con người tạo ra nến, vậy nến là nguồn ánh sáng


gì?


+ Nến sáng được là nhờ vào gì? (Làm ví dụ thắp
nến)


+ Chúng mình nhìn thấy nến thắp sáng ở đâu?
+ Nến giúp gì cho con người?


* Đây là cây nến, cây nến được làm từ sáp ong hoặc
mỡ động vật, sáp ong hoặc mỡ động vật ở thể rắn bao
quanh một sợi bấc, cây nến được đặt trong một chiếc
cốc nhỏ để nến không bị đổ. Sợi bấc được thắp lên
bằng lửa để chiếu sáng cho con người.


Nến được dùng để thắp sáng trong các sinh hoạt
hàng ngày ở những nơi vùng cao chưa có điện, dùng
để thắp trong gia đình khi mất điện, dùng để thắp khi
tổ chức sinh nhật, trang trí, thờ cúng...


- Nến có tắt được khơng? Tắt bằng cách nào?


<b>- Chúng ta có sờ vào cây nến khi đang cháy khơng?</b>
Vì sao?


Vì khi cây nến đang cháy rất nóng và có thể gây ra
bỏng tay hoặc cháy nhà nên tuyệt đối các bạn nhỏ
không nên sờ vào cây nến đang cháy.


- Khơng



- Tắt bóng đèn đi để tiết
kiệm điện.


- Cây nến
- Trẻ trả lời.


- Nhờ lửa.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Điểm khác nhau giữa bóng đèn và nến?


<i><b>* Mở rộng: Trong cuộc sống hàng ngày còn rất</b></i>
nhiều nguồn ánh sáng do con người làm ra – nguồn
ánh sáng nhân tạo. Ngồi bóng đèn và nến các con còn
biết nguồn sáng nào nữa?


- Cho trẻ quan sát một số nguồn ánh sáng nhân tạo:
Đèn pin, đèn dầu, đèn lồng, lửa…


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>* Trò chơi: Tai ai tinh</b>


- Lần 1: Cơ nói tên nguồn sáng, trẻ chọn lơ tơ nguồn
sáng đó và giơ lên nói tên nguồn sáng.


- Lần 2: Cơ nói đặc điểm của nguồn sáng
<b>* Trò chơi: Đội nào nhanh nhất</b>


- Cách chơi: Chia làm 2 đội chơi: Đội 1 tìm lơ tô về


một số sinh hoạt phù hợp với ánh sáng đèn điện. Đội 2
tìm lơ tơ về một số sinh hoạt phù hợp với ánh sáng nến
- Luật chơi: Sau một bản nhạc, đội nào tìm được
nhiều lơ tơ đúng hơn đội đó sẽ chiến thắng.


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi


Dùng để chiếu sáng. Tắt
được khi khơng dùng.
- Bóng đèn dùng điện,
nhìn sáng hơn. Nến
không dùng điện, ánh
sáng mờ hơn. Bóng đèn
ra gió khơng tắt, nến ra
gió tắt.


- Đèn pin, đèn dầu, đèn
lồng, bật lửa…


- Trẻ quan sát.


- Trẻ chơi.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.


<b>3. Kết thúc:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Kể chuyện “Sự tích ngày và đêm”.</b>
Hoạt động bổ trợ:


<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết tên truyện “Ngày và đêm”; Tên nhân vật: Mặt trăng,mặt trời,gà
trống


- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng tập trung, chú ý cho trẻ.


- Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu rõ ràng, mạch lạc.
<b>3. Thái độ:</b>


Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Giáo án điện tử.


- Ti vi, máy tính, loa.


- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
<b>III . Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Tập trung trẻ.


- Cơ đưa ra 2 hình ảnh và hỏi trẻ?
+ Đây là gì?


+ Ơng mặt trời và ơng trăng xuất hiện vào thời
điểm nào trong ngày?


Chúng mình có biết tại sao lại có ngày và đêm
khơng? Muốn biết chúng mình hãy cùng lắng nghe cô
kể câu truyện “Ngày và đêm” nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>


* Lần 1: Kể diễn cảm kết hợp với nét mặt, cử chỉ,
điệu bộ.


Hỏi lại tên câu chuyện, tên tác giả.


- Trẻ tập trung.
- Trẻ quan sát.


- Mặt trời, mặt trăng.
- Ban ngày, ban đêm.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chiếc mũ của gà trống và muốn đổi áo lấy mũ của gà
trống.Không đổi được,mặt trăng đã vứt mũ của gà
trống xuống đất.Nhờ sự giúp đỡ của mặt trời,gà trống
đã tìm thấy mũ của mình nhưng khơng bay lên trời
được nữa.Từ đó mỗi khi gà trống thức dậy gọi mặt
trời dậy thì được gọi là ngày.Mặt trăng chỉ xuất hiện
khi mặt trời và gà trồng đi ngủ nên được gọi là ban
đêm.


* Lần 2: Kể kết hợp với tranh minh họa.
<b>- Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?</b>
- Trong câu truyện có những nhân vật nào?


- Ngày xưa Mặt trăng, Mặt trời, Gà trống cùng
sống ở đâu?


- Mặt trăng muốn đổi áo lấy gì của gà trống?
- Mặt trăng đã làm gì khi khơng được đổi mũ?


- Ai đã giúp gà trống tìm thấy mũ?
- Mỗi khi thức dậy gà trống đã làm gì?
- Khi nào có ngày? Và khi nào có đêm?


* Lần 3: Cho trẻ xem video.


- Chúng mình thích ban ngày hay ban đêm? Vì
sao?


- Chúng mình biết đấy đêm hay ngày đều có vẻ đẹp
riêng của nó. Ban ngày cho chúng ta đến trường học


tập và vui chơi, còn ban đêm chúng ta được nghỉ ngơi
sau một ngày học tập và vui chơi.


<b>- Hỏi lại trẻ tên câu chuyện?</b>
<b>3. Kết thúc:</b>


- Trẻ lắng nghe.


- Sự tích ngày và đêm
- Mặt trăng, Mặt trời và
Gà trống.


- Cùng sống ở trên trời
- Đổi áo lấy mũ của gà
trống.


- Mặt trăng đã vứt chiếc
mũ của gà trống xuống
đất.


- Mặt trời


- Gà trống đã cầu cứu
mặt trời.


- Khi gà trống dậy và cất
tiếng gọi mặt trời dậy thì
gọi là ban ngày.cịn khi
mặt trăng xuất hiện thì
gọi là ban đêm.



- Trẻ xem.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một số kỹ năng ứng phó khi có mưa giơng, sấm sét
Hoạt động bổ trợ:


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Trẻ biết tên, đặc điểm của các hiện tượng: mưa, sấm, chớp
1. <b>Kỹ năng:</b>


- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ.


- Phát triển khả năng tư duy, phán đoán cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục trẻ: trời mưa to, sấm chớp khơng nên đi ra ngồi nếu không cần
thiết.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Máy tính, giáo án PP, tivi.


- Nhạc một số bài hát về hiện tượng tự nhiên.
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>



<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Ổn định trẻ.


- Cho trẻ đi đến xưởng chiếu phim.
<b>2. Nội dung:</b>


- Cho trẻ xem phim


- Cùng trẻ trò chuyện về nội dung bộ phim
(hiện tượng mưa giông, sấm, chớp).


- Hỏi trẻ làm gì khi có mưa giơng?


- Rèn kỹ năng cho trẻ khi có sấm chớp: trị
chơi giả định.


- Cho trẻ sắp xếp các bức tranh “Bé nên làm”
(mặt cười) và “Khơng nên làm” (mặt khóc) khi
trời mưa giơng, sấm, chớp.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – tuyên dương


- Cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi.



- Trẻ tập trung.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ xem phim.
- Trẻ trò chuyện.


- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ chơi


- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- NDKH: + Nghe hát: “Giọt mưa và em bé”.
+ TCAN: “Tai ai tinh”.


Hoạt động bổ trợ:


<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Trẻ biết vỗ tay theo phách bài “Mây và Gió”
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng quan sát, chú ý cho trẻ
- Rèn kỹ năng vỗ tay theo phách cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ: </b>


Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>



- Nhạc beat bài hát “Mây và Gió”, “Giọt mưa và em bé”, video bài hát ”,
“Giọt mưa và em bé”.


- Dụng cụ âm nhạc.
- Mũ chóp kín.


<b>2. Địa điểm: Trong lớp học</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô đọc câu đố:


<i> Bồng bềnh từng đám nhẹ trôi</i>
<i> Lang thang bay khắp bầu trời quê ta</i>
<i> Là gì</i>


<i> (Đám mây)</i>
<i> Tuy khơng có phép tàng hình</i>


<i> Khơng ai nhìn thấy thân hình ra sao</i>
<i> Bay trên đất thấp trời cao</i>


<i> Cửa nhà đóng lại, khơng vào được đâu.</i>
<i> Là gì?</i>


<i> (Gió)</i>


- Trẻ lắng nghe.



- Là đám mây.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài hát nào các con đã học có nhắc đến tình bạn
của bạn Mây và bạn Gió?


<b>2. Nội dung:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Dạy vỗ tay theo phách bài</b>
<b>“Mây và Gió”</b>


- Kiểm tra câu trả lời của trẻ bằng cách cho trẻ
nghe giai điệu bài hát “Mây và Gió”.


- Cho trẻ hát bài hát “Mây và Gió”.


- Các con thấy giai điệu bài hát như thế nào?


- Để bài hát hay hơn và sinh động hơn thì chúng ta
cần phải làm gì?


- Có nhiều cách để cho bài hát hay và sunh động
hơn, như: vỗ tay theo nhịp, vỗ tay theo phách, theo
tiết tấu chậm, tiết tấu nhanh, tiết tấu phối hợp, vỗ tay
theo lời ca và múa. Bây giờ các con hãy quan sát
xem cô làm gì nhé!


- Lần 1: Cơ hát và vỗ tay theo phách.
Vỗ tay theo phách là vỗ như thế nào?


Vỗ tay vào phách mạnh, nghỉ phách nhẹ.


- Lần 2: Cơ vừa vỗ tay vừa phân tích cách vỗ tay
theo phách.


Bầu / trời xanh bao / la
Vỗ nghỉ vỗ


Những / đám mây bồng / bềnh
Vỗ nghỉ vỗ
- Lần 3: Cả lớp hát, cô vỗ.


- Cho cả lớp vỗ tay cùng cô 3 lần (Cô chú ý sửa sai
cho trẻ).


- Cô mời luân phiên 3 tổ. Cô nhận xét kết quả thi
đua giữa các tổ).


- Cô tổ chức cuộc thi giữa các nhóm. Cơ nhận xét
giữa 2 nhóm).


- Bài hát “Mây và Gió”.


- Trẻ nghe giai điệu bài
hát.


- Trẻ hát.


- Giai điệu nhẹ nhàng,
tình cảm.



- Vỗ tay theo nhịp, vỗ tay
theo phách, theo tiết tấu
chậm, tiết tấu nhanh, vỗ
tay theo lời ca và múa.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng
nghe.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cả lớp vận động lại 1 lần.


<b>2.2. Hoạt động 2: Nghe hát “Giọt mưa và em</b>
<b>bé”.</b>


- Vừa rồi các con đã hát và vỗ tay rất giỏi. Bây giờ
cô sẽ hát tặng cho các con một bài hát, đó là bài hát
“Giọt mưa và em bé”, tác giả Quang Huấn.


- Cơ hát lần 1 thể hiện tình cảm.
- Hỏi lại trẻ tên bài hát? Tác giả?


- Bài hát có giai điệu như thế nào?



- Cơ hát lần 2: Có làm động tác minh hoạ - trẻ
hưởng ứng cùng cô.


<b>2.3. Hoạt động 3: Trò chơi “Mèo con - Cún con</b>
- Chim gõ kiến”


- Cách chơi: Khi cơ nói “Mèo con” thì các con kêu
“meo meo meo” và vỗ tay theo tiêt tấu chậm. Khi cơ
nói “Cún con” thì các con làm tiếng “gâu gâu gâu
gâu” và vỗ tay theo tiết tấu phối hợp. Khi cơ nói
“Chim gõ kiến” thì các con gõ vào lòng bàn tay 5 cái
liên tục theo tiết tấu nhanh và nói “cốc,cốc, cốc, cốc,
cốc”


- Cho cả lớp chơi cùng cơ 2-3 lần, sau đó cơ đổi
cách chơi: Mời từng tổ đóng vai từng con vật, cơ nói
tên con vật nào thì trẻ của tổ đó làm tiếng kêu của
con vật đó theo quy định.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Trẻ hát và vận động.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Bài hát “Giọt mưa và
em bé”, tác giả Quang
Huấn.



- Giai điệu tươi vui.
- Trẻ hưởng ững cùng cô.


- Trẻ lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×