S.K
Mt s chỳ ý, t l
Q 1610/2004
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đợc nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ một năm trở lên của
mọi cá nhân
Đối tợng gửi tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là các cá nhân Việt Nam và cá nhân nớc
ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
Q 02/2004 Q 07/2008
Ngời mua giấy tờ có giá gồm:
- Các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Các tổ chức, cá nhân nớc ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Riêng Công ty cho thuê tài chính chỉ đợc phát hành giấy tờ có giá có thời hạn trên một năm.
Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam phát hành theo hình thức chứng chỉ
tối thiểu là 100.000 đồng. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối thiểu phải là bội số của mệnh giá
tối thiểu.
Mệnh giá của giấy tờ có giá dài hạn bằng ngoại tệ phát hành theo hình thức chứng chỉ tối thiểu
là một trăm đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác tơng đơng. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối thiểu
phải là bội số của mệnh giá tối thiểu.
Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dới một năm bao gồm kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến
khi hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Trả lãi trớc là việc bán giấy tờ có giá thấp hơn mệnh giá và ngời mua đợc thanh toán số tiền
bằng mệnh giá khi đến hạn
Phân biệt tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm:
Đối tợng:cá nhân, tổ chức/ cá nhân
Hình thức: hợp đồng/ sổ, thẻ tiết kiệm
Lãi suất: thờng thì tiền gửi cao hơn
Mục đích chính: thanh tóan/ hởng lãi
S.K
NĐ89/1999 v 109/2005: về bảo hiểm tiền gửi
Số tiền bảo hiểm đợc trả cho tất cả các khoản tiền gửi (gồm cả gốc và lãi) của một cá nhân tại
một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, tối đa là 50 triệu đồng Việt Nam.
Hn mc ny ngha l khỏch hng cú th an tõm nhn li ton b ti sn ca mỡnh nu tng
tin gi v lói khụng quỏ 50 triu ng. Trong trng hp tin gi ln hn hn mc k trờn,
khỏch hng c bo him 50 triu ng, phn cũn li s c bự p t ngun d phũng ri
ro ca ngõn hng cng nh Ngõn hng Nh nc. Bo him tin gi hin l quy nh bt
buc i vi tt c cỏc t chc tớn dng hot ng ti Vit Nam.
''Tiền gửi đợc bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của ngời gửi tiền là cá nhân, hộ gia
đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp t nhân và công ty hợp danh gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm
tiền gửi, trừ những trờng hợp sau đây:
a) Tiền gửi của ngời gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn
cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó;
b) Tiền gửi của ngời gửi tiền là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó;
c) Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của ngời gửi tiền;
d) Tiền mua các giấy tờ có giá, trừ một số giấy tờ có giá theo hớng dẫn của Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam.
ND457/2005 vs 03/2007
Điều 8.
1. Giới hạn cho vay, bảo lãnh:
1.1. Tổng d nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không đợc vợt quá
15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không đợc v-
ợt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
1.2. Tổng d nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
đợc vợt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng
không đợc vợt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1.1. điều này.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không đợc vợt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
1.3. Tổng d nợ cho vay của chi nhánh ngân hàng nớc ngoài đối với một khách hàng tối đa
không đợc vợt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nớc ngoài.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nớc ngoài đối với một khách hàng
không đợc vợt quá 25% vốn tự có của ngân hàng nớc ngoài.
Tổng d nợ cho vay của chi nhánh ngân hàng nớc ngoài đối với nhóm khách hàng có liên quan
không đợc vợt quá 50% vốn tự có của ngân hàng nớc ngoài, trong dó mức cho vay đối với một
khách hàng không đợc vợt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nớc ngoài.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nớc ngoài đối với một nhóm khách
hàng có liên quan không đợc vợt quá 60% vốn tự có của ngân hàng nớc ngoài.
S.K
T chc tớn dng khụng c cp tớn dng khụng cú bo m, cp tớn dng vi nhng
iu kin u ói cho cỏc doanh nghip m t chc tớn dng nm quyn kim soỏt, v phi
tuõn th cỏc hn ch sau õy:
- Tng mc cho vay v bo lónh ca t chc tớn dng i vi mt doanh nghip m t
chc tớn dng nm quyn kim soỏt khụng c vt quỏ 10% vn t cú ca t chc tớn
dng.
- Tng mc cho vay v bo lónh ca t chc tớn dng i vi cỏc doanh nghip m t
chc tớn dng nm quyn kim soỏt khụng c vt quỏ 20% vn t cú ca t chc tớn
dng.
1.5. T chc tớn dng khụng c cp tớn dng cho cỏc doanh nghip hot ng trong
lnh vc kinh doanh chng khoỏn m t chc tớn dng nm quyn kim soỏt; khụng c cho
vay khụng cú bo m i vi cỏc khon vay nhm u t, kinh doanh chng khoỏn..
2. Giới hạn cho thuê tài chính:
2.1. Tổng mức cho thuê tài chính đối với một khách hàng không đợc vợt quá 30% vốn tự có của
công ty cho thuê tài chính.
2.2. Tổng mức cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên quan không đợc vợt quá
80% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính, trong đó mức cho thuê tài chính đối với một
khách hàng không đợc vợt quá tỷ lệ quy định tại Khoản 2.1 điều này.
Điều 9.
Các giới hạn quy định tại Điều 8 Quy định này không áp dụng đối với trờng hợp sau đây:
1. Cỏc khon cho vay t cỏc ngun vn u thỏc u t ca Chớnh ph, ca cỏc t chc, cỏ
nhõn. Cỏc khon cho thuờ ti chớnh t cỏc ngun vn u thỏc ca Chớnh ph, ca cỏc t chc,
cỏ nhõn hoc khỏch hng thuờ l t chc tớn dng khỏc..
2. Các khoản cho vay đối với Chính phủ Việt Nam.
3. Cỏc khon cho vay, bo lónh i vi cỏc t chc tớn dng khỏc hot ng ti Vit Nam cú
thi hn di 1 nm..
4. Các khoản cho vay có bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu do Chính phủ các
nớc thuộc khối OECD phát hành.
5. Cỏc khon cho vay, bo lónh cú bo m y bng tin gi, k c tin gi tit kim, tin
ký qu ti t chc tớn dng..
6. Cỏc khon cho vay, bo lónh cú bo m y bng giy t cú giỏ do chớnh t chc tớn
dng phỏt hnh..
7. Các khoản cho vay vợt mức 15% vốn tự có đã đợc Thủ tớng Chính phủ quyết định cụ thể; các
khoản cho vay và bảo lãnh vợt mức 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng đã đợc Ngân hàng Nhà
nớc chấp thuận trớc bằng văn bản.
Mục V. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn đợc sử dụng để cho vay trung
hạn và dài hạn
Điều 15.
1. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn tổ chức tín dụng đợc sử dụng để cho vay trung hạn và
dài hạn:
a. Ngân hàng thơng mại: 40%
b. Tổ chức tín dụng khác: 30%
S.K
2. Nguồn vốn ngắn hạn của tổ chức tín dụng đợc sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn bao
gồm:
a. Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn dới 12 tháng của tổ chức (kể cả tổ chức tín dụng khác), cá
nhân.
b. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn dới 12 tháng của cá nhân.
c. Nguồn vốn huy động dới hình thức phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn.
d. Phần chênh lệch lớn hơn giữa số tiền vay của tổ chức tín dụng khác và tiền cho tổ chức tín
dụng đó vay có kỳ hạn dới 12 tháng.
3. Trờng hợp tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn
theo chỉ định của Chính Phủ, thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc.
4. Tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn cao hơn tỷ lệ
quy định tại Khoản 1 điều này phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nớc chấp thuận, trong
đó nêu rõ lý do, tỷ lệ tối đa và các biện pháp quản lý đáp ứng khả năng chi trả. Ngân hàng Nhà
nớc chỉ có thể xem xét, chấp thuận đề nghị nói trên của tổ chức tín dụng đã tuân thủ các tỷ lệ
khác về bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tỷ lệ nợ xấu (NPL) dới 3% tổng d nợ và
có hệ thống quản lý tài sản "Có", tài sản"Nợ" tốt.
Mục VI. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
Điều 16.
1. Tổ chức tín dụng ch đợc dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để đầu t vào các doanh nghiệp, quỹ
đầu t, đầu t dự án và vào các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi là khoản đầu t thơng mại) dới
các hình thức góp vốn đầu t, liên doanh, mua cổ phần theo quy định tại Quy định này và các
quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Quyết định đầu t thơng mại của tổ chức tín dụng phải đợc thẩm định, đánh giá kỹ của Ban
điều hành và đợc Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng thông qua.
Điều 17.
1. Mc gúp vn, mua c phn ca t chc tớn dng trong mt doanh nghip, qu u
t, d ỏn u t, t chc tớn dng khỏc khụng c vt quỏ 11% vn iu l ca doanh
nghip, qu u t, d ỏn u t, t chc tớn dng ú.
2. Tng mc gúp vn, mua c phn ca t chc tớn dng trong tt c cỏc doanh nghip,
qu u t, d ỏn u t, t chc tớn dng khỏc khụng c vt quỏ 40% vn iu l v qu
d tr ca t chc tớn dng.
3. T chc tớn dng gúp vn, mua c phn vt quỏ t l quy nh ti Khon 1 v Khon 2
iu ny phi c Ngõn hng Nh nc chp thun trc bng vn bn vi iu kin khon
gúp vn, mua c phn ú l hp lý v t chc tớn dng ó chp hnh cỏc t l khỏc v an ton
trong hot ng ngõn hng, cú t l n xu (NPL) t 3% tr xung
Q 187/2008 vs 2560/2008 vs 2811/2008 iu chnh t l d tr bt buc
S.K