Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 30 Qua trinh hinh thanh loai tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giải thích tại sao quần đảo được xem là phòng thí nghiệm sống nghiên cứu quá trình hình thành loài mới? Quần đảo gồm nhiều đảo cách li tương đối với nhau nên các cá thể di cư tới đảo có điều kiện cách li địa lí với đất liền cũng như với các đảo lân cận. Vì vậy, loài mới có thể nhanh chóng hình thành. Chính vì thế quần đảo là nơi thích hợp để nghiên cứu sự hình thành loài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc: + Một loài màu xám. + Một loài màu đỏ. - Chúng sống chung nhưng Cách li tập tính giao phối không giao phối với nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:. Có khả năng giao phối sinh ra con cái Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu với nhau)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: - Giải thích: Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau  thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối  Cách li sinh sản  Loài mới. - Kết luận: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:. - Ví dụ:. Loài cây A Sinh sống. Loài cây B Phát tán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: QT côn trùng luôn sống trên loài cây A Khô. ng g iao p. Do đột biến Phát tán. hối đượ c. Sống được loài cây B. QT côn trùng mới ở loài cây B Nhân tố tiến hóa. Giao phối với nhau. Loài mới (trên loài cây B).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: VÍ DỤ. CỎ BĂNG BỜ SÔNG SÔNG VÔN GA. Ra hoa kết quả sớm. Chờ lũ hết mới ST và ra hoa kết quả (muộn hơn) Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh thái bãi bồi. CỎ BĂNG BÃI BỒI.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. - Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ.. X Ngựa (2n = 64). Lừa (2n = 62). La ( 2n = 63).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường. - Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể và có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x Lúa mì hoang dại Loài lúa mì (Triticum monococcum) (Aegilops speitordes) Hệ gen AA với 2n = 14 Hệ gen BB với 2n = 14 Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ Đa bội hoá Aegilops squarrosa Hệ gen DD 2n = 14. x. Triticum dicoccum Hệ gen AABB 4n = 28. Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ Đa bội hoá Triticum eastivum (Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen AABBDD 6n = 42.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ. 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản: 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV. Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên P: CỎ CHÂU ÂU 50 NST x CỎ MỸ 70 NST G: F(LX):. 35 NST. 25 NST. 60 NST (BẤT THỤ) (TỨ BỘI HOÁ). Cỏ Spartina của Anh 120 NST (HỮU THỤ). (THỂ SONG NHỊ BỘI).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP Câu 1. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở: A. Thực vật C. Thực vật và động vật B. Động vật D. Động vật kí sinh Câu 2. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái gặp ở: A. Thực vật và động vật di động B. Thực vật và động vật ít di động C. Động vật giao phối hay di động D. Thực vật và động vật kí sinh Câu 3. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa: A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau. B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO THÂN ÁI.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×