Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.64 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đơn vị: Trường THCS Thái Bình. XÂY DỰNG ĐỀ THI HKII Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra: Kiểm tra 1 tiết Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra: Câu hỏi tự luận. Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra KIỂM TRA THI ĐỊA LÍ 9 – HỌC KÌ II I. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHỦ ĐỀ: Sự Phân Hóa Lãnh Thổ Việt Nam – Địa Lý 9. Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng. Vùng - Trình bày được đặc Đông điểm dân cư, xã hội Nam của vùng. Bộ - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Nêu tên các trung tâm kinh tế của vùng - Nhận biết vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Nêu các tác động của dân cư – xã hội tới sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Nêu được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.. - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài Vùng nguyên thiên nhiên Đồng của vùng. bằng - Trình bày được đặc sông điểm dân cư, xã hội Cửu của vùng. Long - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.. - Xác định được trên bản đồ, lược đồ (Tự nhiên kinh tế) vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng. Các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc Átlát Địa lí Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội và phân bố một số ngành sản xuất của vùng. - Phân tích bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư - xã hội, tình hình phát triển của một số ngành kinh tế của vùng - Xác định được trên bản đồ, lược đồ (Tự nhiên kinh tế) vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng. Các trung tâm kinh tế lớn. - Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc Átlát Địa lí Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội và phân bố. Vận dụng cao - Giải thích đuợc các mối quan hệ nhận quả giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế xã hội của vùng. - Liên hệ thực tế. - Giải thích đuợc các mối quan hệ nhận quả giữa các thành phần tự nhiên và kinh tế xã hội của vùng. - Liên hệ thực tế.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tế của vùng. - Nêu các tác động của - Nêu tên các trung dân cư – xã hội tới sự tâm kinh tế của vùng phát triển kinh tế - xã hội của vùng.. Biển Đảo Việt Nam. Địa Lí Tây Ninh. một số ngành sản xuất của vùng. - Phân tích bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư - xã hội, tình hình phát triển của một số ngành kinh tế của vùng - Biết xử lý số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. +Tìm kiếm và xử lí thông tin về lược đồ,bản đồ và bài viết khai thác khoáng sản biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.. -Nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. - nắm vững đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch giao thông vận tải biển. Đặc biệt thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.. -Sự giảm sút của tài nguyên biển,vùng biển ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển.. - Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội. . Có được các kiến thức về địa lí địa phương ( tỉnh thành phố. .. - Hiểu rõ thực tế địa -phân tích lược đồ. phương ( khó khăn, thuận lợi) để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương đất nước.. Định hướng năng lực được hình thành. +Phân tích mối quan hệ kinh tế biển và bảo vệ môi trường biển đảo. - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là đóng góp với địa phương trong sản xuất, quản lí xã hội.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng bảng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, tổng hợp tư duy. II. KHUNG MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vùng Đông Nam Bộ. Cho biết Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp?. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 2,0 20%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh ? Nhận xét biểu đồ. 1 3,0 30% Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao hơn cả? 1 2,0 20%. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Biển Đảo Việt Nam. Kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta ? Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lí ?. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 2,0 20%. Cộng. 2 5,0 50%. 1 2,0 20%. 1 2,0 20% Nêu tính chất cơ bản của khí hậu Tây.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Địa Lí Tây Ninh. Ninh ? Có mấy loại gió mùa và thời gian hoạt động của chúng ở Tây Ninh ?. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 1,0 10% 2 3,0 30%. 1 2,0 20%. 1 2,0 20%. 1 3,0 30%. 1 1,0 10% 5 10 100%. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận Câu 1: (2 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và kiến thức đã học, em hãy cho biết Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp?. Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ Câu 2: (2điểm) Dựa vào hình 35.1 cho biết đồng bằng sông Cửu Long có những loại đất chính nào và sự phân bố của chúng ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 3: (2 điểm) Dựa vào hình 38.1 Kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta ? Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lí ?. Hình 38.1 sơ đồ lát cắt ngang vùng biển Việt Nam Câu 4: (1đ) Nêu tính chất cơ bản của khí hậu Tây Ninh ? Có mấy loại gió mùa và thời gian hoạt động của chúng ở Tây Ninh ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 5: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002: Ngành. Nông-lâm-ngư nghiệp. Tỉ trọng (%) 1,7. Công nghiệp-xây dựng. Dịch vụ. 46,7. 51,6. a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh ? b) Nhận xét biểu đồ.. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Câu 1: (2 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và kiến thức đã học, em hãy cho biết Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển cây công nghiệp? Mức đầy đủ: - Đất đai (đất xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp theo quy mô lớn. (0.5đ) - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, thuận lợi cho nhiều loại cây công nghiệp khác nhau. (0.5đ) - Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất cây công nghiệp. (0.5đ) - Thị trường xuất khẩu ổn định và ngày càng mở rộng. (0.5đ) Mức không đầy đủ: Trả lời 2 trong 4 ý như mức đầy đủ. Mức không tính điểm: - Các ý trả lời khác không hợp lí - Không trả lời Câu 2: (2 điểm) :Dựa vào hình 35.1 cho biết đồng bằng sông Cửu Long có những loại đất chính nào và sự phân bố của chúng ? Mức đầy đủ: Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng -Đất phù sa ngọt: ở ven biển sông Tiền – sông Hậu. (0.5đ) -Đất phèn: ở Đồng Tháp Mười – Hà Tiên – Cà Mau. (0.5đ) -Đất mặn: ở dọc vành đai biển Đông và vịnh Thái Lan.(0.5đ) -Các nhóm đất khác: phía bắc Đồng Thápvà Long An. (0.5đ) Mức không đầy đủ: Trả lời 2 trong 4 ý như mức đầy đủ. Mức không tính điểm: - Các ý trả lời khác không hợp lí - Không trả lời Câu 3: (2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dựa vào hình 38.1 Kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta ? Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lí ? Mức đầy đủ: a) Các bộ phận của vùng biển nước ta gồm có: -Vùng nội thủy. (0.25đ) -Vùng lãnh hải. (0.25đ) -Vùng tiếp giáp. (0.25đ) -Vùng đặc quyền kinh tế. (0.25đ) -Thềm lục địa. (0.25đ) b) Vùng lãnh hải nước ta tính từ đường cơ sở trở ra. Rộng 12 hải lí. (0.25đ) Mức không đầy đủ: Trả lời 2 trong 5 ý như mức đầy đủ. Mức không tính điểm: - Các ý trả lời khác không hợp lí - Không trả lời Câu 4: (1đ) Nêu tính chất cơ bản của khí hậu Tây Ninh ? Có mấy loại gió mùa và thời gian hoạt động của chúng ở Tây Ninh ? Mức đầy đủ: Khí hậu Tây Ninh mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. (0.25đ) -Có 2 loại gió mùa hoạt động trong năm: (0.25đ) + Gió mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4. (0.25đ) + Gió mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10. (0.25đ) Mức không đầy đủ: Trả lời 2 trong 4 ý như mức đầy đủ. Mức không tính điểm: - Các ý trả lời khác không hợp lí - Không trả lời Câu 5: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002: Ngành. Nông-lâm-ngư nghiệp. Tỉ trọng (%) 1,7. Công nghiệp-xây dựng. Dịch vụ. 46,7. 51,6. a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh ? b/ Nhận xét biểu đồ. Mức đầy đủ: a) Vẽ biểu đồ tròn: (2 đ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh năm 2002 b) Nhận xét: (1 đ) - Ngành nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ (1,7%) (0.25 đ) - Ngành công nghiệp, xây dựng và ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ lớn (từ 46,7% - 51,8%) (0.25 đ) - Thể hiện kinh tế TP Hồ Chí Minh phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0.5 đ) Mức không đầy đủ: - Vẽ biểu đồ tròn chia số liệu chưa chính xác, hoặc chưa vẽ tia 12 giờ. - Trả lời 2 trong 3 ý trên. Mức không tính điểm: - Các ý trả lời khác không hợp lí - Không trả lời. Thái Bình ngày 2 tháng 4 năm 2015 HPCM. Tổ trưởng. Phan Đức Cường. Phạm Thị Oanh. GVBM. Nguyễn Kim Phương.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>