Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.09 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Sáng Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016 Toán 36 + 15 I- Mục tiêu: - Hs biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 36 + 15, củng cố phép cộng dạng 6 + 5 và 26 + 5.Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Rèn kỹ năng cộng có nhớ, giải toán.Làm được bài 1 dòng1, bài 2(a,b), bài 3. - Hs tích cực tự giác học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Que tính, bảng gài,bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1/ Bài cũ :Gọi hs thực hiện các phép tính - Lớp làm bảng con , 2 em làm bảng lớp sau : 26 +5 ; 36 +7 + Nhận xét 2/ Bài mới : Giới thiệu bài: 36 +15 Giới thiệu phép cộng 36 +15 - Cách tiến hành tương tự như bài 26 +5 - Nêu bài toán : có 26 que tính , thêm 15 que - Nêu bài toán tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính - Thao tác trên que tính như sau :6 que tính thêm 5 que tính là 11 que , bó 1 chục que lại là 10 que – 1 chục que . 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 , thêm 1 que nữa là 51 - Nêu – lớp nhận xét - Cho học sinh đặt tính và nêu cách tính Thực hành ● Bài 1 : Cho học sinh đọc đề bài. Bài 1: - 2 học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh thực hiện phép tính, rồi ghi - học sinh thực hiện phép tính , rồi ghi kết kết quả vào bảng con. (HS NK làm cả dòng quả vào bảng con 2). -Nhận xét,sửa sai. Bài 2: - học sinh đọc đề bài. ● Bài 2 :- Cho học sinh đọc đề bài - hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép - Gọi hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính,lớp làm bài vào vở. tính,lớp làm bài vào vở. (HS làm nhanh làm 36 24 35 cả ý c) + + + 18 19 26 -Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. 54 43 61 ● Bài 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu - Cho 2 em đặt đề tóan - Cho học sinh tóm tắt và giải bài vào vở.. Bài 3: - 2 học sinh đọc đề bài. - Đặt đề toán rồi giải Bài giải: Cả hai bao nặng số kilô gam là :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cho hs nêu cách giải. 46 +27 = 73 (kg) ĐS: 73 kg. 3/Củng cố: -Yêu cầu hs nêu cách thực hiện phép tính 36+15. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. ________________________________________________. Tập đọc. Người mẹ hiền I- Mục tiêu - HS đọc đúng, đọc trơn, đọc hiểu toàn bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa của bài: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. - Rèn kĩ năng đọc: đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vũng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Có ý thức thương yêu và kính trọng cô giáo. II- Đồ dung dạy học - Tranh minh họa bài đọc: SGK III – Hoạt động dạy học 1/ Bài cũ : - Cho 3 em đọc bài tập đọc đã học ở tuần 7 và hỏi -đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi nội dung bài - Lắng nghe , đọc bài ● Nhận xét : 2/ Bài mới : - Treo tranh và Giới thiệu bài :Người mẹ hiền - 1 học sinh đọc Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài - Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu + Lưu ý học sinh đọc đúng từ : vùng vẫy , xấu . 4 đoạn hổ , nghiêm khắc , giọng , về chỗ - Đọc tiếp nối từng đoạn. - Cho 1 học sinh đọc cả bài và hỏi - Gạch vào sách + Bài này chia làm mấy đoạn Đến lượt Nam cố lách qua / thì bác - Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách ngắt giọng và nghỉ hơi các câu sau : bảo vệ vừa tới / nắm chặt hai chn Đến lượt Nam cố lách qua / thì bác bảo vệ vừa tới em // cậu nào đây? // . Trốn học hả ?”// / nắm chặt hai chân em // cậu vào đây? // . Trốn - Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh học hả ?”// đang thập thò ở cửa lớp vào // - Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thị ở cửa lớp vào // nghiêm giọng hỏi / “ từ nay các em nghiêm giọng hỏi / “ từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?// có trốn học đi chơi nữa không ?// - Nêu - học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho học sinh nêu từ khó hiểu - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc , lớp nhận xét ( tiết 2). Tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc đoạn 1 và hỏi 1- Giờ ra chơi , Minh rủ Nam đi đâu? + Cho 1 , 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam - Học sinh đọc đoạn 2 và hỏi 2- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? 3- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại , cô giáo làm gì ? * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông:- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào ? - Cho học sinh đọc đoạn 3, 4 và hỏi 4- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? -Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc? * GDKNS: Tư duy phê phán: -Việc trốn học để đi chơi của Minh và Nam như vậy có được không? Vì sao? 5- Người mẹ hiền trong bài là ai ? Luyện đọc lại - Cho các nhóm phân vai đọc theo vai - Các nhóm thi đọc với nhau 3/. Củng cố : - Vì sao cô giáo trong bài lại đựơc gọi là người mẹ hiền ? - Cho cả lớp hát bài hát : Cô và mẹ . 4/Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài : Bàn tay dịu dàng. -Nhận xét tiết học.. - Đọc bài và trả lời câu hỏi 1- Trốn học ra phố xem xiếc - 1 , 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam - Học sinh đọc đoạn 2 2- Chui ra lỗ tường thủng 3- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau . Cháu này là học sinh lớp tôi . *Cô rất dịu dàng yêu thương học trò - học sinh đọc đoạn 3, 4 4- Cô xoa đầu Nam an ủi - Vì đau và xấu hổ *- Không được vì học trò cần tập trung học tập mới có kết quả học tập cao. Làm như vậy là vi phạm nội quy của trường, lớp. 5- Là cô giáo -Đọc theo nhóm - Thi đọc - Vì cô giáo vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh giống như người mẹ đối với con trong gia đình. ____________________________________________. Chiều Tập viết Chữ hoa: G I- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng mẫu chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) viết chữ và câu ứng dụng: “Góp” (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Góp sức chung tay: (3 lần) . - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Đều đẹp. - Học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II- Đồ dung dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: -Kiểm tra vở Hs viết ở nhà. Cho Hs viết bảng con chữ E.Ê hoa -Cho Hs nhắc lại cụm từ ứng dụng -Nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu bài. Viết chữ hoa -Cho HS quan sát chữ G hoa: +Chữ G hoa giống chữ nào mà con đã học? +Cho HS nêu cấu tạo và quá trình viết chữ G hoa +Chữ G cỡ vừa cao mấy li? -Viết chữ G lên bảng và nêu lại cách viết. -Cho Hs viết chữ G trên bảng con. Viết cụm ứng dụng -Treo bảng phụ : Giới thiệu cụm từ ứng dụng: +Cho HS đọc cụm từ ứng dụng +Giảng nghĩa từ ứng dụng và đưa ra lời khuyên: Cùng nhau đoàn kết làm việc. -Viết cụm từ ứng dụng -Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét: +Các chữ cao 2,5 là những chữ nào? +Chữ nào cao 2li, Chữ nào cao 1,5li, Chữ nào cao 1li +Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? -Cho Hs viết vào bảng con chữ Đẹp viết vào vở tập viết -Cho Hs viết ; +1 dòng chữ G cỡ vưà, 1 dòng chữ G cỡ nhỏ +1 dòng chữ G óp cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. +3 dòng cụm từ G óp sức chung tay cỡ nhỏ. Chấm chữa bài 3/Củng cố: - Yêu cầu hs tìm chữ có chữ hoa G đứng đầu. 4/ Dặn dò: Về nhà tập viết cho xong bài tập viết. Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học. -viết bảng con. -2 em lên bảng, lớp viết bảng con.. -Chữ C -Nêu -5 li -Quan sát , lắng nghe -viết bảng con - G óp sức chung tay Lắng nghe. G, h, g, y. p t ư,o,n ,s…… -Cách nhau một con chữ o cỡ nhỏ. Viết bảng con. Viết vào vở G G G G G G G G G Góp Góp Góp Góp Góp Góp Góp Góp sức chung tay. _________________________________________________. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chăm làm việc nhà ( tiết 2) I- Mục tiêu: - Hs hiểu: trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông bà, cha mẹ.Chăm làm việc nhà là góp phần làm sạch đẹp môi trường, bảo vệ môi trường . -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. *GDBVMT :-Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT. - Hs có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II- Đồ dùng dạy- học: - Vở bài tập đạo đức, một số tình huống. III- Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ : Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi : - nhổ cỏ vườn , luộc khoai , nấm + Bạn trong bài thơ Mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm cơm , quét nhà… việc gì giúp mẹ ? - Bạn làm những việc đó đã thể hiện + Bạn làm những việc đó đã thể hiện tình cảm gì tình cảm thương mẹ. với mẹ ● Nhận xét : 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài::Chăm làm việc nhà HĐ1: Tự liên hệ *GDKNS :- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu câu hỏi + Ở nhà em đã tham gia làm những gì ? Kết quả -Quét nhà, chơi với em, tự học bài, của các công việc đó ? kết qủa tốt. *Những công việc đó do bố mẹ phân công hay do *-Em tự giác làm đôi khi do bố mẹ em tự giác làm? phân công cho em. -GV nhắc HS khá giỏi tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào ? -Rất vui và khen ngợi em . - Cho 2 em trao đổi với nhau -Thảo luận đôi bạn - Cho 1 số em trình bày HĐ2: Đóng vai - Chia làm 2 nhóm , mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống -Hòa cần làm xong việc nhà rồi mới 1. Hoà đang quét nhà , có bạn đến rủ đi chơi Hoà đi chơi. sẽ:….. -Cần từ chối và giải thích rõ em còn 2.Anh chị Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất Hoà quá nhỏ chưa thể làm được những sẽ … việc như vậy. -Cho các nhóm trình bày đóng vai -Mỗi nhóm lên trình bày -Cho học sinh thảo luận : thảo luận nhóm ·Em có đồng tình cách ứng xử của bạn khi đóng vai không? ·Nếu ở tình huống đó em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ3: trò chơi “Nếu….Thì’ -Chia lớp thành hai nhóm chăm và ngoan -Phát phiếu cho hai nhóm -HS nhận phiếu thảo luận và chơi -Khi nhóm “chăm” đọc tình huống thì nhóm “ngoan” phải trả lời tiếp nối bằng “thì…” nhóm nào trả lời đúng, nhanh thì nhóm đó thắng. ** HS lắng nghe ●Đánh giá và kết luận:tham gia và luôn làm việc nhà phù hợp với khả năng là quỵền lợi và bổn phận của trẻ em. **GDMT-Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT 3/ Củng cố : - Em đã làm những việc gì giúp bố mẹ khi em ở nhà? 4/Dặn dò: Về nhà thực hiện thường xuyên công việc nhà để giúp đỡ cho bố mẹ. Chuẩn bị bài:Chăm chỉ học tập. -Nhận xét tiết học. ______________________________________________________. Toán(t). Ôn ki-lô-gam; 6 cộng với một số. I. Mục tiêu - Củng cố nhận biết, tên gọi, kí hiệu đơn vị đo khối lượng kilôgam; Cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg. Củng cố bảng 6 cộng với một số; đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg; đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. - HS yêu thích môn toán . III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 số HS thực hiện yêu cầu. - Kilôgam được viết tắt là gì? - Lớp nhận xét. - Tính 12kg + 6 kg = - Đọc thuộc bảng cộng 6. * GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập: Bài 1: Tính - 2 HS nêu yêu cầu bài. 2kg + 5 kg - 3kg = 26 kg + 4 kg - 10 kg = 17 kg - 7 kg + 4 kg = - HS làm vở, 3 HS nối tiếp nhau lên bảng. - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách - 1 số HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thực hiện. - GV lưu ý HS viết đơn vị ở kết quả. Bài 2: Đặt tính và tính: a. 6 + 17; 26 + 36; 24 + 46 b, 48 + 18; 50 + 6; 29 + 6 - Nêu cách đặt tính và tính 6 + 17? - Tổ chức làm bài: Thi đua tiếp sức giữa 3 nhóm. - GV nhận xét, đánh giá chung. Bài 3: Mẹ đi chợ mua 37 kg gạo cả gạo nếp và gạo tẻ. Biết gạo tẻ mẹ mua là 31 kg. Hỏi mẹ mua mấy kg gạo nếp? - Yêu cầu HS tự tóm tắt, làm bài vào vở.. - 2 HS đọc yêu cầu. - 1 số HS nêu. - Thi đua giữa các nhóm. - Lớp nhận xét, kết quả từng nhóm. - 2 HS đọc đầu bài. - HS làm bài theo yêu cầu, 1 HS làm bảng lớp. - HS làm bài.. - GV phân tích đầu bài, giúp HS yếu. - HS làm bài - Gv chấm một số bài, nhận xét. Bài 4* Con ngỗng nặng 5 kg; con ngỗng nhẹ hơn - Đ/s: 22 kg con lợn 17 kg. Hỏi con lợn nặng bao nhiêu kg? - GV chấm, chữa bài tới từng học sinh. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn. - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học. ________________________________________. Sáng Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2016 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.Biết nhận dạng hình tam giác. - Rèn kỹ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải toán, nhận dạng hình. - Hs biết áp dụng những điều đã học vào thực tế. II- Đồ dung dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1.Bài cũ: -Cho học sinh giải các bài toán -2em giải lớp làm nháp sau: thùng đường trắng nặng 48 kg.Thùng Bài giải đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 Thùng đường đỏ nặng số ki lô gam là : kg.Hỏi thùng đường đỏ nặng bao nhiêu kg? 48+6=54( kg) ·Nhận xét. Đáp số: 54 kg 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài1: -2 hs đọc Bài1: -Cho học sinh đọc yêu cầu bài. - Hs nối tiếp nhau nhẩm bài. - Yêu cầu hs tự nhẩm bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét,sửa sai(nếu có) Bài2: Bài2:Treo bảng phụ: - 2hs đọc -Cho học sinh đọc yêu cầu bài. 26 17 38 26 15 - Gọi hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. Số hạng Số hạng 5 36 16 9 36 - Gọi hs nhận xét bài làm của bạnvà dò bài Tổng 31 53 54 35 51 làm của mình. đặt cho thẳng cột và tính từ ung đơn vị -Cho học sinh nêu cách thực hiện phép tính trước. 26+9 và 15+36. Bài 4:- 2 hs nêu đề toán. Bài 4:-Cho học sinh nêu đề toán. -2 đến 5 hs nhìn tóm tắt đọc đề toán. -Yêu cầu hs nhìn tóm tắt đọc đề toán. -4 hs phân tích đề toán. -Yêu cầu hs phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ cách giải bài toán. -Cho một em giải. -Số cây đội 2 trồng = số cây đội 1 trồng + số - Nhận xét,cho điểm. cây đội 2 trồng nhiều hơn. -lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ: Bài giải: Số cây đội 2 trồng được là: 46+5=51(cây) Bài 5: ĐS: 51 cây. -Vẽ hình lên bảng. Bài 5: -Muốn đếm hình nhanh chính xác ta làm -Đánh số vào hình và đếm hình đơn trước sao ? hình ghép sau. -Cho các tổ thảo luận và trình bày. - Có 3 hình tam giác. (HS làm nhanh làm cả ý b) -Có 3 hình tứ giác. 3/Củng cố: - Yêu cầu hs đố nhau các phép tính cộng qua 10. 4/Dặn dò:Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Bảng cộng. -Nhận xét tiết học. ____________________________________. Chính tả Người mẹ hiền I- Mục tiêu: - Hs chép lại một đoạn trong bài: Người mẹ hiền, làm các bài tập phân biệt ao/ au; r / gi. - Hs chép lại chính xác một đoạn trong bài: Người mẹ hiền, trình bày bài đúng lời nói nhân vật trong bài, làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au; r / gi.(BT2,BT3a) - Giáo dục cho hs luôn có ý thức yêu quý kính trọng cô giáo. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ:. -lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho 2 em viết bảng lớp các từ sau: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, qúy báu, lũy tre. - Nhận xét. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài. *Tập chép.(Treo bảng phụ) -Cho hai học sinh đọc đoạn chép trên bảng. ·Vì sao Nam khóc? ·Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? -Cho học sinh nhận xét: ·Trong bài chính tả có những dấu câu nào? ·Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu? -Cho học sinh viết từ khó: -Cho học sinh chép bài vào vở. -Chấm chữa bài. *Làm BT. Bài 2: -Cho học sinh đọc yêu cầu bài. -Cho cả lớp làm bảng con -Cho một em điền từ đúng vào bài. -Cho một em đọc câu từ ngữ. Bài 3: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh làm bài vào vở BT. -Cho cả lớp làm tiếp sức đến nhận xét bài đúng.. -2 em đọc, lớp đọc thầm. -Vì đau và xấu hổ -từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? -dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. -dấu gạch ngang ở đầu câu và dấu chấm hỏi ở cuối câu. viết bảng con viết bài vào vở Bài 2: - học sinh đọc yêu cầu bài. lớp làm bảng con lắng nghe. một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ trèo cao ng đau. Bài 3: điền vào chỗ trống r/d/gi/hoặc uôn/uông. lớp làm vở. con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập. dè dặt giặt giũ chỉ có rặt một loài cá.. 3/Củng cố: -Yêu cầu hs tìm những tiếng có vần ao/au, r/d/gi, uôn/uông. 4/Dặn dò: -Về nhà sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị bài: Bàn tay dịu dàng. -Nhận xét tiết học. _____________________________________________________________. Tập đoc Bàn tay dịu dàng I.Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh hiểu: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ ung tin yêu của mọi người.(TL được các câu hỏi SGK) 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh phải vượt qua mọi khó khăn để không phụ ung của mọi người . III- Các hoạt động dạy- học: 1/.Bài cũ: -Cho hai học sinh tiếp nối đọc bài Người mẹ hiền và trả câu hỏi.(lắng nghe, đọc thầm) -Nhận xét. 2/.Bài mới: -Giới thiệu bài Bàn tay dịu dàng. *Luyện đọc. -lắng nghe -Gv đọc mẫu. - Học sinh đọc tiếp nối từng câu. -Học sinh đọc tiếp nối từng câu. ·Cần chú ý các từ dễ phát âm sai: nặng trĩu, nỗi buồn, kể chuện, vuốt ve, buồn bã. -Bài này chia làm ba đoạn (đoạn một: “từ đầu….vuốt ve”, đoạn hai: “nhớ bà….bài -gạch vào sách tập”, đoạn ba: “còn lại” Thế là / chẳng bao giờ An được nghe bà -Cho học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong kể chuyện cổ tích / chẳng bao giờ An được bài. bà âu yếm vuốt ve. -Ch ý hướng dẫn học sinh đọc một số câu: ·Tốt lắm / thầy biết em nhất định sẽ làm! / · thầy khẽ nói với An//. -Cho học sinh nêu các từ khó hiểu bằng trò -nêu từ khó hiểu. chơi giúp bạn: -đọc bài -Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp. -Thi đọc giữa các nhóm *Tìm hiểu bài. -Cho học sinh đọc từng đoạn và hỏi: -trả lời 1·Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn 1-Lòng An nặng trĩu nỗi buồn.Nhớ bà … khi bà vừa mới mất? lặng lẽ. ·Vì sao An buồn như vậy? -Vì An yêu bà, nhớ bà. 2·Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của 2-Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu thầy như thế nào? An bằng bàn tay dịu dàng đầy trìu mến ·Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em thương yêu chưa làm bài tập? -Vì thầy cảm thương nỗi buồn của An, với ·Vì sao An lại nói tiếp cung mai em sẽ làm tấm ung thương yêu bà của An. bài tập? -Vì sự cảm ung của thầy đã làm An cảm 3·Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của động. thầy đối với An 3-Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An.Bàn tay *Luyện đọc lại. thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu. -Cho hai ba nhóm thi đọc lại truyện. -Thi đọc giữa các nhóm 3.Củng cố:-Đọc lại bài văn. -Em nào đặt tên khác cho truyện? 4/Dặn dò: -Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài: Ôn tập -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng việt(t) Luyện viết: Người mẹ hiền. Phân biệt x/s I- Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn 2,3 bài "Người mẹ hiền". Viết đúng tên riêng:Minh, Nam, một số từ khó: cố lách, nắm chặt,lấm lem.... - Rèn cho học sinh kĩ năng nghe, viết đúng, viết đẹp. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II – Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài 3 phần b trang 61 SGK. - 2 HS viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hdẫn nghe – viết: - GV đọc bài viết - Lớp nghe, ghi nhớ các từ viết dễ lẫn. - 1 HS đọc lại đoạn viết. - HS trả lời + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại,cô giáo làm gì? - Trong bài những tiếng nào viết hoa? Vì sao? - Nam, Minh, vì là tên riêng - Bài viết có những dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu hỏi chấm.......... - Yêu cầu HS nêu các từ viết dễ lẫn. - 1 số HS nêu: cố lách,trốn học, nắm chặt, lấm lem........ - GV nhận xét, đọc cho HS viết bảng: cố lách, - HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp. trốn học, nắm chặt, lấm lem........ - GV nhận xét, chốt từ viết đúng. * HS viết bài vào vở: - HS nghe- viết vào vở. - GV đọc bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV đọc lại. - GV chấm một số bài, nhận xét chung. 3) Luyện tập: Điền vào chỗ chấm s/x - Bổ…ung; …ung phong; quả ..sung; …ung sướng. - cây ..oài; ngôi ...ao; …ao xuyến; …ang trọng. - HS tự làm bài vào vở. + Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt các từ viết đúng. C. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV tổng kết nộ dung bài, nhận xét tiết học. _____________________________________________. Chiều Luyện viết Luyện viết chữ hoa G và từ ứng dụng I- Mục tiêu: - Hs ôn lại cách viết chữ hoa G và viết được cụm từ : Góp sức chung tay - Rèn kỹ năng viết chữ đúng, đẹp . - Giáo dục hs có ý thức viết chữ đúng đẹp. II- Đồ dùng: Chữ G hoa mẫu, vở tập viết. III- Hoạt động dạy học: 1- Hoạt động 1: Cả lớp . A. Tập viết: Chữ hoa G - Quan sát mẫu chữ. - GV treo chữ G mẫu . - Giống nhau ở nét đầu tiên,... - Cho hs so sánh chữ hoa G ? - Vài hs nhắc lại quy trình. - GV nêu quy trình viết chữ G - Cho hs nêu lại quy trình viết chữ hoa: G. - Hs viết bảng con. - Cho hs viết bảng con: G 5 li . - Gv nhận xét đánh giá. B. Hướng dẫn viết chữ : Góp và Góp sức chung tay. - HS quan sát, nhận xét( cấu tạo, độ - GV viết mẫu, kết hợp giải nghĩa cụm từ cao,...) Góp sức chung tay . - ...học tập thật tốt... - Em cần làm gì để bảo vệ trường ? - Hs viết bảng con. - Cho hs viết bảng con. - Hs viết vào vở.( tuỳ khả năng HS) - Gv nhận xét đánh giá. 2- HĐ 2: Thực hành: Viết bài vào vở tập viết . - Cho hs luyện viết vào vở tập viết . - Gv quy định số lượng viết đối với từng đối tượng hs. - Nhắc lại một số lưu ý cho hs: cách cầm bút, tư thế ngồi. - Gv theo dõi uốn nắn hs viết . 3- Củng cố – dặn dò: - Dặn hs viết đúng mẫu chữ, áp dụng viết chữ đúng đẹp trong các môn học khác. - Nhắc hs luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp .. Tiếng việt (t) Luyện tập: Từ chỉ hoạt động. Dấu phẩy - Câu kiểu Ai là gì? I- Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về: Từ chỉ hoạt động Câu kiểu Ai là gì? - Rèn kĩ năng viết câu hoàn chỉnh, dùng dấu câu đúng. - Có ý thức học Tiếng việt. II.Đồ dung dạy học Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III – Hoạt động dạy học *HĐ1: Từ chỉ hoạt động. Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động. a. Đàn bò gặp cỏ bên bờ suối. b. Chú dê chạy nhảy trên đồi. c. Những bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát. d. Em bé đang ngủ. - Yêu cầu HS suy nghĩ gạch chân các từ chỉ - HS cả lớp làm bài. hoạt động. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, củng cố về từ chỉ hoạt động. Bài 2: Viết 3 câu theo mẫu: Cô Lan Anh là cô giáo chủ nhiệm của chúng - HS thi viết nhanh câu theo mẫu . em. - HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, củng cố mẫu câu Ai là gì?. - 1 số HS nhắc lại. Bài 3: Treo bảng phu : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a- Em có ba bạn thân là bạn Khanh bạn Hương - HS viết bài vào vở, tự làm và bạn Linh. - HS lần lượt đọc bài làm của mình b- Thầy giáo khen chúng em ngoan ngoãn chăm - Cả lớp nhận xét, bổ sung chỉ. - GV nhận xét, chốt kiến thức. C- Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nhắc HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế khi giao tiếp. __________________________________________________________. Toán(t) Ôn tập I\Mục tiêu -Giúp học sinh: -Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Cách giải bài toán về nhiều hơn. (HS NK làm thêm bài 4.) -Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II\Chuẩn bị :-GV: hình vẽ bài tập 4, phấn màu. -Học sinh: vở BT, bảng con. III\Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm các phép tính HS làm bảng connhận xét bài của bạn trên sau,lớp làm bảng con: 25+9;26+7;36+8. bảng lớp. Nhận xét 2.Bài mới: -Giới thiệu bài Bài 1/VBT/40: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho học sinh tính nhẩm và ghi nhanh kết qủa phép tính. -Cho học sinh đọc kết qủa. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. Baì 2/VBT/40:: Gọi hs đọc yêu cầu của đề: - Gọi hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào bảng con. -Cho học sinh tính và nêu cách tính, cách đặt tính. (HS làm nhanh làm thêm 2 phép tính sau.) Bài 3/VBT/40 -Cho học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Gọi hs lên bảng tóm tắt,giải toán.. ·Bài tóan thuộc dạng gì? -Nêu cách làm. -Nhẩm và ghi kết qủa -Nối tiếp nhau nêu kết qủa -Đồng thanh. Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của đề. -2 hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào bảng con. 34 46 + 69 + 77 + + 8 27 15 8 42 73 84 85 Bài 3: -2 hs đọc bài - 4 hs phân tích đề toán. - 2 hs lên bảng tóm tắt,giải toán. Tóm tắt: . 18kg Bao gạo : 8kg Bao ngô: ? kg Bài giải: Bao ngô cân nặng số ki lô gam là: 18 +8 = 26 (kg) Đáp số: 26kg. - dạng toán nhiều hơn. Bài 4: (HS làm nhanh làm). Bài 4/VBT/40:: (HS làm nhanh làmthêm bài 4) 3.Củng cố:-Thi đọc bảng cộng. -Nêu cách thực hiện phép tính 28+7, 58+26. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. __________________________________________. Sáng Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015 Toán Bảng cộng I- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn . - Rèn kỹ năng cộng có nhớ, nhận dạng hình. - Hs có ý thức vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm các phép tính sau,lớp làm bảng con: 26+9;46+7;56+8. Nhận xét 2.Bài mới: -Giới thiệu bài:Bảng cộng. lập bảng cộng. Bài 1: -Cho học sinh tính nhẩm và ghi nhanh kết qủa phép tính. -Cho học sinh đọc kết qủa. -Cho cả lớp đọc đồng thanh. Thực hành. Baì 2: Gọi hs đọc yêu cầu của đề: - Gọi hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào bảng con. -Cho học sinh tính và nêu cách tính, cách đặt tính. (HS làm nhanh làm thêm 2 phép tính sau.) Bài 3: Treo bảng phụ : -Cho học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Gọi hs lên bảng tóm tắt,giải toán.. ·Bài tóan thuộc dạng gì? -Nêu cách làm. HS làm bảng connhận xét bài của bạn trên bảng lớp. Bài 1: -Nhẩm và ghi kết qủa -Nối tiếp nhau nêu kết qủa -Đồng thanh. Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của đề. -2 hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào bảng con. 15 26 + 36 + 42 + + 9 17 8 39 24 43 44 81 Bài 3: -2 hs đọc bài - 4 hs phân tích đề toán. - 2 hs lên bảng tóm tắt,giải toán. Tóm tắt: . 28kg Hoa : 3kg Mai: ? kg Bài giải: Mai cân nặng số ki lô gam là: 28 +3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg. - dạng toán nhiều hơn. Số kg của Mai = Số Kg của Hoa + Số kg của Mai nặng hơn Hoa. 3.Củng cố:-Thi đọc bảng cộng. -Nêu cách thực hiện phép tính 38+7, 48+26. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. _____________________________________________. Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I-Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được cáctừ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao. - Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu. II-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT. III-Các hoạt động dạy học: 1/.Bài cũ: -Cho hai học sinh lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. ·Thầy Thái…môn toán ·Cô Hiền…bài rất hay. ·Bạn Hạnh…truyện. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài.:Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy. -Hướng dẫn làm bài tập. Bài1:-Đọc yêu cầu bài. -Cho học sinh đọc các từ chỉ hoạt động của loài vật, trạng thái trong từng câu. -Cho học sinh tìm đúng các từ chỉ hoat động của loài vật, trạng thái trong từng câu. -Cho học sinh làm bảng con. -Cho học sinh nêu đến sửa bài vào vở. ●Chốt ý: từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật đó là từ chỉ hoạt động. Bài 2: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh suy nghĩ và tự điền các từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống. -Cho một số học sinh đọc bài của mình -Nhận xét và sửa bài vào vở ●Chốt ý: tùy theo sự vật mà ta chọn từ cho thích hợp. Bài3:-Cho học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cho học sinh đọc ba câu trong bài. -Tìm các từ chỉ hoạt động của người trong câu: Lớp em học tập tốt lao động tốt. ·Ta nên đặt dấu phẩy ở đâu cho thích hợp? -Cho học sinh lên bảng viết dấu phẩy trong câu đó. -Các câu còn lại lớp làm vào vở. -Cho học sinh đọc bài của mình, lớp, sửa bài. 3/.Củng cố:-Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào? -Cho học sinh nối tiếp nhau tìm từ chỉ hoạt động trạng thái. 4/Dặn dò: Về nhà tìm nhiều từ ngữ chỉ hoạt động. Chuẩn bị bài : Ôn tập. Nhận xét tiết học.. . 2 em làm bảng phụ, lớp làm nháp.. Bài1:-Tìm các từ chỉ sự vật hoạt động, trạng thái của sự vật và loài vật. -Đọc: con trâu, đàn bò, mặt trời. -Tìm v ghi: ăn ,uống, tỏa…. -Nêu →sửa bài. B ài 2:-Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống. -Đuổi, giơ, nhe, luồn, chạy -Đọc bài làm.. Bài 3:-Tìm từ: học tập, lao động. -đặt dấu phẩy ở từ học tập tốt phẩy. -Theo dõi nhận xét. -Làm vào vở. -đọc bài, sửa bài.. -ăn, uống, tỏa. -chạy, ngủ, múa, buồn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> _______________________________________ LuyÖn viÕt Bµi 8 I. Mục tiêu - HS biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ; Biết viết ứng dụng cụm từ “ Gan cóc tía”; “Giang sơn gấm vóc”. - HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dung dạy học Chữ mẫu,Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con- 1 HS lên bảng lớp chữ - HS thực hiện theo yêu cầu. hoa: G, Góc - Lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) HD viết chữ hoa G - GV đưa chữ mẫu, yêu cầu học sinh nhắc lại qui - HS quan sát, nhắc lại. trình viết chữ hoa G. + Chữ hoa G nằm trong khung hình gì? -…khung HCN đứng. + Có độ cao là mấy li? Được giới hạn bởi mấy - Cao 8 li, được giới hạn bởi 9 đường kẻ ngang? đường kẻ ngang. + Chữ có bề rộng là mấy li? Được giới hạn bởi mấy - Rộng 5 li, được giới hạn bởi 6 đường kẻ dọc? đường kẻ dọc. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - Gồm 2 nét. - Yêu cầu1 HS lên chỉ lại các nét? - HS chỉ các nét. - GV chỉ và nhắc lại quy trình, viết mẫu trong khung, ngoài khung, vừa viết vừa hướng dẫn. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3) HD viết cụm từ ứng dụng: - GV đưa cụm từ “Gan cóc tía”; “Giang sơn gấm vóc”. - Viết bảng con, 1 hs lên bảng - Gọi HS đọc. Em hiểu “Gan cóc tía”; “Giang sơn gấm vóc” nghĩa là gì? - 1 hs giải nghĩa. - HD HS quan sát, nhận xét: + Cụm từ ứng dụng gồm mấy chữ? - HS nêu + Những chữ cái nào có độ cao là 1 li? 1,25 li? 1,5 li? 2 li? 2,5 li? Chữ cái nào cao 4 li? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ ntn? + Khoảng cách giữa các chữ, giữa các con chữ? + Chữ nào có chứa chữ hoa G? - GV viết mẫu chữ “ Gan”( cỡ chữ nhỏ) trên dòng - Chữ “ Gan” kẻ, nhắc HS lưu ý : nét cuối của chữ G nối sang nét - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cong trái của chữ a. - Yêu cầu HS viết bảng con: Gan (cỡ chữ nhỏ) - GV nhận xét, sửa. 4) HD viết vở. - Yêu cầu HS mở vở viết bài, theo hiệu lệnh của GV.. - HS viết bảng con: Góp - HS viết vở theo hiệu lệnh của giáo viên.. - GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý luyện viết ______________________________________________. Toán (t) Luyện tập bảng cộng 9,8,7,6 - Giải toán I- Mục tiêu - Giúp HS củng cố về bảng cộng (9,8,7,6 cộng với một số); đặt tính dạng 36 + 15. Phép cộng có tổng bằng số tròn chục. - Rèn giải toán có kèm theo đơn vị kg, làm tính dạng phép cộng có tổng bằng số tròn chục. - Hứng thú, tự tin thực hành toán. II.Đồ dung dạy học Bảng phụ bài 5 III – Hoạt động dạy học 1. Củng cố bảng cộng đã học. - LT về bảng cộng 9,8,7,6 cộng với một số. 2- Thực hành:. 2 HS một cặp: 1 hỏi - 1 trả lời và ngược lại (bảng cộng). Bài tập1: Đặt tính rồi tính. 26 + 17. 37 + 16. 29 + 71. - 2 HS lên bảng. 49 + 36. 54 + 46. 72 + 28. - Cả lớp làm bảng con. Bài tập 2: Tính nhẩm. 80 + 10 =. 64 + 26 =. 72 + 8 =. 45 + 15 =. - HS làm bài. Bài tập3: Tính 16 kg + 29kg + 35 kg = 27 kg + 49kg + 4 kg = 18 kg + 32kg + 45 kg = Bài tập 4:Bao gạo nặng 29 kg. Bao ngô nặng. - HS làm vở đổi chéo vở KT bài cho nhau. - Nx bài làm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hơn bao gạo 9 kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu - HS tự tóm tắt và giải vào vở. kg? - 1 HS lên bảng chữa bài. - Bài tập 5: Treo bảng phụ : Một cửa hàng buổi sáng bán được 39 kg gạo, buổi chiều bán - Học sinh suy nghĩ làm bài, học sinh được ít hơn buổi sáng 5 kg gạo. a) Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao chữa bài. nhiêu ki- lô- gam gạo? b) Cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilô- gam gạo? - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. 3 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------------. Chiều Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015 Toán Luyện tập I- Môc tiªu: - Thuéc b¶ng 6, 7, 8, 9 céng víi mét sè.BiÕt hùc hiÖn phÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn dới dạng sơ đồ.Biết nhận dạng hình tam giác. - RÌn kÜ n¨ng sèng: T duy tæng häp - Hs biết áp dụng những điều đã học vào thực tế. II- §å dïng d¹y- häc: - B¶ng phô. 1/ Bài cũ : - Cho 2 em học thuộc bảng cộng . -lắng nghe , nhận xét Nhận xét . 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài : :Luyện tập Bài 1 : - Cho học sinh nêu đề bài Bài 1 : - Hs nối tiếp nhau nhẩm bài. - Yêu cầu hs tự nhẩm bài. - Nhận xét,sửa sai(nếu có) Bài 3 : -2 học sinh nêu đề bài. Bài 3: Cho học sinh nêu đề bài. - Làm bài vào bảng con. - Cho học sinh đặt tính và làm bài 36 35 + 69 + 9 + + - Cho học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện 36 47 8 57 phép tính 35 + 47 ; 69+ 8 72 82 75 66 Bài 4:- Cho học sinh nêu đề bài -Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Cho 2 em tóm tắt và giải bảng phụ -Nêu cách làm. - Nêu , lắng nghe , nhận xét Bài 4 : - Đọc - 4 hs phân tích đề toán. -2 em tóm tắt và giải bảng phụ. Tóm tắt: Mẹ : 38 quả. Chị : 16 quả. Mẹ và chị: …quả?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3/Củng cố: -Yêu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 27+18;46+37. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Pép cộng có tổng bằng 100. -Nhận xét tiết học.. Bài giải: Mẹ và chị hái được số quả cam là: 38 +16 = 54 ( quả ) Đáp số: 54 quả Số quả bưởi mẹ và chị hái = Số quả bưởi mẹ hái + Số quả bưởi chị hái. _____________________________________. Chính tả (nghe- viết) Bàn tay dịu dàng I . Mục tiêu: - Nghe -viết chính xác , TB đúng đoạn viết : “ Thầy giáo bước vào … đến thương yêu” trong bài: Bàn tay dịu dàng. Ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm đúng các BT 2, 3(a) . - Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị : - GV :Bảng phụ ghi đoạn viết đúng mẫu, Phiếu ghi BT - Bảng con . III. Hoạt động dạy – học 1/ Bài cũ : Người mẹ hiền - lớp viết bảng con. - Cho 2 học sinh viết bảng phụ , đọc cho học sinh viết : xấu hổ , đau chân , trèo cao , con dao , tiếng rao , giao bài tập về nhà , muộn , muông thú ● Nhận xét 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài :Bàn tay dịu dàng Nghe- viết (Bảng phụ) - Đọc đoạn viết - Đọc thầm - Cho 2 em đọc lại và hỏi : - Đọc + An buồn bã nói với thầy điều gì? - Thưa thầy em chưa làm bài . + Lúc đó thái độ của thầy như thế nào? - Thầy không trách mà xoa đầu khuyên - Cho học sinh nhận xét đoạn viết và hỏi bảo . + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? +Khi xuống dịng chữ đầu câu phải viết như thế - Chữ đầu câu và tên An nào? - phải viết hoa + Hướng dẫn học sinh viết từ khó và phân tích - Viết bảng con . Kiểm tra ,buồn bã .trìu mến . -Viết bài vào vở - Đọc bài cho học sinh viết vào vở -HS soát và sửa lỗi -Đọc cho HS soát lỗi - Chấm , chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Làm bài tập Bài 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài - Chia lớp làm 4 nhóm và chơi trị chơi tiếp sức – nhóm nào viết đúng nhiều từ, nhanh , chính xác , nhóm đó thắng - Cho cả lớp sửa bài – khen thưởng nhóm thắng cuộc. Bài 3 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài - Cho học sinh làm bài a , 2 em làm bảng phụ , lớp làm nháp - Cho học sinh sửa bài . 3/Củng cố: -Yêu cầu hs tìm những tiếng có vần ao/au, r/d/gi, uôn/uông. 4/Dặn dò: -Về nhà sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị bài: Ôn tập. -Nhận xét tiết học.. Bài 2 : Tìm 3 tiếng có vần ao và 3 tiếng có vần au Làm bảng lớp : bao nhiêu , báo tin , cao ráo , mau lẹ , vườn cau ,con cháu …... Bài 3 : a.đặt câu để phân biệt các tiếng:da, ra gia. Da của bạn Bích rất trắng. Bạn Ái hay xin ra ngoài. Gia đình em rất hạnh phc. b.Điền vần uôn hay vần uông và chỗ trống Làm bài : ruộng , luôn, xuống ,cuồn cuộn.. _________________________________________. Toán (t) Luyện tập củng cố về cộng,trừ các số trong phạm vi 100 có kèm đơn vị kg I.Mục tiêu: - Củng cố cách cộng các số trong phạm vi 100. - Củng cố về đơn vị kg . - Giúp học sinh yêu thích môn học . II. Chuẩn bị : - GV: BP bài 3 - HS : bảng con, vở ôn luyện và kiểm tra . III. Hoạt động dạy học: 1.Củng cố lý thuyết - YC đặt tính và tính ( Cho HS làm b/ con ) 47 + 35 38 + 27 - Nêu các bước thực hiện phép cộng, phép trừ cột dọc ? - Ki-lô-gam có kí hiệu như thế nào ? Gọi HS viết kí hiệu của ki-lô-gam. 2.Luyện tập: Bài 1: TÝnh : 78 + 36 - 58 67 + 58 - 37 95 + 79 - 85 48 + 65 - 38 -Híng dÉn hs thùc hiÖn tõ tr¸i sang ph¶i - Häc sinh lµm vë. - HS làm bài - HS khác NX - …kg -Hs đọc yêu cầu của bài -Hs làm bài vào vở đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -2 hs lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 2 HS lªn b¶ng lµm. 78+36-58=56 95+79-85=89. 67+58-37=105 48+65-38=83. Bài 3 : ( Bảng phụ ) Anh cân nặng 28 kg,em nhẹ hơn anh 6kg. Hỏi em cân nặng bao nhiêu ki-lôgam ? - Bài toán cho biết gì ? Bài hỏi gì ? - HS trả lời - Bài toán thuộc dạng nào ? - Dạng ít hơn . - Yêu cầu hs làm vào vở . - HS làm bài : Em cân nặng số ki-lô-gam là : 28 – 6 = 22 (kg) - Nhận xét,chữa bài. Chốt giải bài toán về ít hơn . Đáp số : 22 kg Bài 4* : Giải bài toàn theo tóm tắt sau : -HS trao đổi theo nhóm đặt đề toán. Bao ngô : 37 kg - Bao ngô cân nặng 37 kg,bao gạo cân Bao gạo : 28 kg nặng 28 kg.Hỏi cả hai bao cân nặng Cả hai bao:...kg ? bao nhiêu ki-lô-gam ? - Yêu cầu hs đặt đề toán . - HS làm bài vào vở .Nhận xét ... - Yêu cầu hs tự giải . - Chốt đáp án đúng : 65 kg . 3. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét giờ học . - Yêu cầu hs về làm lại những bài sai và chuẩn bị giờ sau .. ------------------------------------------------------Sáng Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015 Toán PhÐp céng cã tæng b»ng 100 I- Môc tiªu: - BiÕt thùc hiÖn phÐp céng cã tæng b»ng 100. BiÕt céng nhÈm c¸c sè trßn choc. BiÕt gi¶i to¸n víi mét phÐp céng cã tæng b»ng 100 - RÌn kü n¨ng céng cã nhí cã tæng b»ng 100.T duy s¸ng t¹o - Hs biÕt vËn dông vµo tÝnh to¸n trªn thùc tÕ. II- §å dïng d¹y- häc: - B¶ng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1/ Bài cũ - Cho 2 em lên bảng tính - lớp làm bảng con 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 +7 + 4 - Nhận xét .. 2 em lên bảng tính lớp làm bảng con.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài :Phép cộng có tổng bằng 100 Giới thiệu phép cộng có nhớ có tổng bằng 100 - Nêu bài toán - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Chọn cách tính hay nhất và hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính cách tính đó - Cho 1 học sinh đặt tính trên bảng cài + Em đặt tính như thế nào ?. + Nêu cách thực hiện phép tính ? - Cho vài em nhắc lại thực hành Bài 1: Cho học sinh nêu đề toán. - Cho học sinh tự làm bài - Cho học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 +1 ; 64+36 ● Chốt ý : khi đặt tính cần đặt thẳng cột và tính từ hàng đơn vị trước Bài 2: Cho học sinh nêu đề toán. - Cho học sinh nêu đề bài - Biết lên bảng 60 +40 và hỏi có em nào nhẩm được không ? - Hướng dẫn học sinh cách nhẩm . 60 là mấy chục ,. 40 là mấy chục . 6 chục + 4 chục là mấy chục + 10 chục là bao nhiêu + Vậy 60 + 40 bằng bao nhiêu ? - Cc php tính cịn lại , cho học sinh lm tương tự như vậy Bài 4 :- Cho học sinh đọc đề bài - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Cho 2 em tóm tắt và giải bảng phụ + Cho học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở -Nêu cách làm.. - Lắng nghe - Lấy 83+17 - Làm theo Gv - Làm trên bảng cài - Viết 83 rồi viết 17 ở dưới sao cho 7 thẳng cột với 3 , 1 thẳng 8 83 + 17 100 - Nêu cách tính Bài 1: - 1 học sinh nêu đề toán. - 2 em làm bảng phụ , lớp làm vào bảng con . 99 75 64 48 + + + + 1 25 36 52 100 100 100 100 - Nêu , lớp nhận xét , bổ sung Bài 2: - 2 học sinh nêu đề toán. - Trả lời - Tính nhẩm 6 chục ,4 chục 10 chục .. là 1 trăm … 100 - Hs nối tiếp nhau nhẩm bài. Bài 4: -2 học sinh đọc đề bài -4 hs phân tích đề toán. - 2 em tóm tắt và giải bảng phụ. Tóm tắt: buổi sáng : buổi chiều:. 85kg 15kg ? kg. Bài giải: Buổi chiều bán được số ki lô đường là : 85 + 15 = 100 (kg) ĐS : 100 kg.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố :- Cho học sinh nêu cách đặt tính , thực hiện phép tính 83+17 - Cho học sinh tính nhẩm 80+20 . 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Lít. -Nhận xét tiết học.. -Số kg đường buổi chiều bán = Số kg đường buổi sáng bán + Số kg đường buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng Hs nêu cách làm.. _____________________________________ Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi I- Mục tiêu: - Hs nói được lời mời, nhờ, yêu cầu, đề ghi. Phù hợp với tình huống giao tiếp, biết trả lời câu hỏi về thầy cô giáo lớp 1. Dựa vào các câu trả lời viết được đoạn văn 4- 5 câu về thầy cô giáo. - Rèn kỹ năng nghe, nói, viết. - Hs có ý thức dùng lời nói đúng chỗ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III- Các hoạt động dạy- học 1Ổn định :cho học sinh hát và múa bài “ xoè hoa “ 2. Bài cũ : - Cho 2 học sinh đọc thời khoá biểu -lắng nghe ,nhận xét của ngày hôm sau và hỏi. + Ngày mai có mấy tiết ? + Đó là những tiết gì ? + Em cần mang những quyển sách gì ? Nhận xét 3/ Bài mới : - Giới thiệu bài - Hướng dẫn làm bài tập Nói lời mời , nhờ yêu cầu , đề nghị Bài 1: Bài 1: Tập nói những câu mời, đề - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài nghị ,nhờ - Cho 1 học sinh đọc tình huống a - Cho học sinh đóng cặp đối với bạn bên cạnh Bạn đến thăm nhà em , em mở cửa mời bạn vào chơi → và nhóm lên trình bày 1 bạn đến nhà bạn Lớp thực hiện đôi bạn chơi , 1 bạn là chủ nhà H1: chào bạn! nhà bạn nhiều cây qúa - Cho lớp nhận xét - Các tình huống b ,c cũng thực hiện tương tự H2 : A Nam ! Bạn vào chơi như vậy * Khi nói lời mời nhờ , đề nghị cần nói nhẹ *Lắng nghe , ghi nhớ nhàng , lịch sự, nói năng phải cởi mở, tự tin trong giao tiếp. -Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 2 : - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài * Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời - Cho học sinh trả lời liền mạch 4 câu hỏi - Lớp nhận xét Bài 3: - cho học sinh viết các câu trả lời vào vở , chú ý học sinh viết liền mạch không xuống dòng .. 3/Củng cố: - Yêu cầu hs nói lời mời ,yêu cầu,đề nghị với bạn ngồi bên cạnh. 4/Dặn dò: - Về nhà : Khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thành và lịch sự . Chuẩn bị bài: Ôn tập -Nhận xét tiết học.. Bài 2 : -Trả lời câu hỏi *Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi -Thực hiện trả lời liền mạch 4 câu hỏi Bài 3: Làm vở -Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu học sinh và chăm lo cho chúng em từng ly từng tý. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Những lúc đi qua lớp cô dạy, em thường đứng lại để được nhìn thấy cô. Em rất quý mến cô và luôn nhớ đến cô.. __________________________________________ Kể chuyện Tiết 8: Người mẹ hiền I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện “Người mẹ hiền” bằng lời kể của mình. HS NK biết phân vai dựng lại câu chuyện. - HS kể tự nhiên, phối hợp điệu bộ, giọng điệu phù hợp. - Biết lắng nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp được lời của bạn. II. Đồ dung dạy học Tranh vẽ minh hoạ ( SGK) III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Người thầy - 2 HS kể chuyện, lớp nhận xét. cũ”. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn kể chuyện: * GV treo tranh và yêu cầu HS dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn câu chuyện. - 1- 2 HS đọc nội dung từng tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu của từng tranh: * Đoạn 1: + Hai nhân vật trong tranh là ai? + Minh và Nam + Em nói cụ thể về hình dáng nhân vật? + Minh - áo đỏ; Nam - áo xanh + Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? + Minh rủ Nam: ở ngoài phố có gánh xiếc, trốn học ra xem đi?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HD HS tập kể đoạn 1. - Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. * Đoạn 2: + Bức tranh vẽ hai bạn đang làm gì? - Yêu cầu HS kể đoạn 2. - GV nhận xét, bổ sung. * Đoạn 3 vẽ cảnh gì? - Gọi HS tập kể đoạn 3. * Tranh 4 vẽ cảnh gì? - HD HS kể đoạn 4. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối kể lại chuyện theo tranh. * Dựng lại câu chuyện theo vai. - GV hướng dẫn HS tập kể: + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. GV lưu ý HS nói tự nhiên, diễn cảm. + Lần 2: HD HS tự phân vai + GV tổ chức thi kể theo vai.. - 2 HS kể.. + Nam đang rủ Minh chui ra ngoài nhờ lỗ thủng ở tường. - 2 HS kể lại. + Bác bảo vệ nhắc nhở Nam, cô giáo xin cho Nam về lớp, Nam khóc vì sợ. - HS kể đoạn 3. + Cô giáo nhắc nhở 2 bạn. Hai bạn xin lỗi cô giáo. - 2 –3 HS - 4 HS kể nối tiếp theo tranh( 2 lượt).. - HS kể chuyện theo vai. + HS phân vai, tập trong nhóm - Tiếp nối lần lượt kể chuyện theo vai. - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân? - Giáo dục ý thức thực hiện nội quy trường, lớp. - Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học. ________________________________________________. Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động tuần 8. Phương hướng tuần 9. I. Môc tiªu - KiÓm ®iÓm viÖc thùc hiÖn nÒ nÕp trong tuÇn.Biểu dương những học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, trường; học sinh có kết quả học tập tốt và có sự tiến bộ về các mặt của giáo dục.Phê bình những học sinh thực hiện chưa tốt nề nếp và nhiệm vụ học tập, sinh hoạt trong trường, lớp. - Yêu cầu HS ph¸t huy nh÷ng uư ®iÓm, kh¾c phôc nh÷ng mÆt cßn tån t¹i. §Ò ra phư¬ng hướng hoạt động tuần tới. -Rèn cho HS kĩ năng giao tiếp, tự đánh giá về bản thân và người khác. II. Néi dung 1.Sinh hoạt phê bình và tự phê bình.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Lớp trưởng tuyên bố giờ SHTT đã tới, đề nghị các bạn phát biểu ý kiến. +HS trong lớp tự đúng lên nhận khuyết điểm mà mình đã mắc phải trong tuần hoặc chỉ ra cái sai mà bạn khác mắc phải để rút kinh nghiệm lần sau. 2.Tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ -Trưởng ban các ban 3 lần lượt báo cáo tình hình thi đua của tổ mình.Chủ tịch hội đồng tự quản tổng hợp lại ưu nhược điểm của cả lớp để đưa lên GVCN. 3. GV nhËn xÐt a. ¦u ®iÓm …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………… b. Nhưîc ®iÓm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………… III.Ph¬ng híng tuÇn 7. - Duy trì các nền nếp tốt, khắc phục ngay tồn tại. - Tích cực trong học tập, luyện đọc, luyện viết ... - Chuẩn bị sách, vở để kiểm tra VSCĐ đợt 1. IV. Sinh hoạt văn nghệ - Cho hs hát một số bài hát về bạn bè và thầy cô . - Cho hs hát cá nhân, theo nhóm ,theo tổ . - Lớp nhận xét và bình chọn các phần biểu diễn của các bạn . - Tuyên dương cấc phần biểu diễn hay . __________________________________________________ Vĩnh Hồng ,Ngày…tháng…năm 2016 Tổ trưởng kiểm tra. Duyệt giáo án. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×