Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

su 7 tiet 49 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 26 Ngày soạn: 15/02/ 2017
Tiết: 49 Ngày dạy: 20/02/ 2017


<b>Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


Sau khi hoàn thành bài học, HS cần:


- Những nét chính về tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII
- Những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học nghệ thuật
<i><b>2. </b></i>


<i><b> Thái độ:</b></i>


- Nhận thức tinh thần lao động cần cù sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, đời sống tinh thần của nhân
dân ta thời bấy giờ.


- Bồi dưỡng tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu thêm văn hóa dân tộc.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>


Rèn kĩ năng rút ra nhận xét, so sánh
<b> II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


Giáo án, hình ảnh liên quan đến bài học
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc bài trước theo câu hỏi SGK, học bài theo yêu cầu giáo viên


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Ổn định:</b> 7A1………..7A2………..7A3………
7A4………..7A5……….7A6……….
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Em hãy cho biết tình hình nơng nghiệp nước ta ở Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nguyên nhân
nào dẫn tới tình hình đó?


- Trình bày tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta ở các thế kỉ XVI – XVIII.
<i><b>2.Giới thiệu bài mới:</b><b> </b></i>


Đất nước bị chia cắt, mặc dù nền kinh tế, chính trị bị cản trở nghiêm trọng nhưng nền
văn hóa nước Đại Việt thời kì này đạt được những thành tựu rực rỡ, biểu hiện của các thành
tựu văn hóa như thế nào? Vì sao văn hóa lại có thể phát triển mạnh mẽ như vậy, chúng ta sẽ
được tìm hiểu ở bài học hơm nay.


<i><b>3. Bài mới</b>:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về tình hình tơn giáo Đại Việt
<i><b>ở các thế kỉ XVI-XVIII </b></i>


<i>? Em hãy nhắc lại tình hình tơn giáo nước ta thời Lê</i>
<i>Sơ?</i>


HS: Dựa vào kiến thức đã học, trả lời


<i>? Tình hình tơn giáo nước ta thế kỉ XVI – XVIII như thế</i>


<i>nào? Điểm khác so với thời Lê Sơ?</i>


HS: Suy nghĩ, thảo luận theo cặp


<b>II. VĂN HĨA</b>
<b>1 Tơn giáo</b>


- Phật giáo và Đạo giáo được phục
hồi


- Nhân dân vẫn giữ nếp văn hóa
truyền thống qua các lễ hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Hướng dẫn HS thảo luận cặp


Nhấn mạnh sự khác biệt của vai trò Nho giáo thời kì
này so với thời Lê Sơ.


Khác với thời Lê Sơ Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế,
Nho giáo độc tơn thì đến thời kì này Nho giáo mất vị trí
độc tơn, Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi, sinh
hoạt văn hóa dân gian tiếp tục nở rộ với các lễ hội
truyền thống thể hiện tình đồn kết, bồi dưỡng tình yêu
quê hương đất nước.


Đạo Thiên Chúa được các giáo sĩ truyền bá theo các
thuyền buôn Bồ Đào Nha, đến thế kỉ XVII – XVIII
hoạt động của các giáo sĩ càng tăng dù bị các chúa
Trịnh – Nguyễn ngăn cấm.



<i>? Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt</i>
<i>tơn giáo thời kì này so với thời Lê Sơ?</i>


HS: suy nghĩ, trả lời


GV: Nhấn mạnh nguyên nhân sự khác biệt đó là do tình
hình chính trị, xã hội, đất nước bị chia cắt chế độ phong
kiến tập quyền thay bằng phân quyền, tư tưởng Nho
giáo là bệ đỡ của chế độ phong kiến tập quyền khơng
cịn thích hợp nữa, nhân dân bị đói khổ, li tán, khát
khao được thống nhất là nguyện vọng của nhân dân vì
thế tơn giáo (Phật, Đạo, sinh hoạt truyền thống) chính
là những thứ mà họ tìm đến để bày tỏ nguyện vọng tha
thiết của mình.


<i>? Vì sao đạo Thiên Chúa bị các chúa Trịnh – Nguyễn</i>
<i>ngăn cấm mà vẫn tồn tại trong nhân dân?</i>


HS ( khá, giỏi): Suy luận, trả lời


GV: HD HS trả lời Nêu tư tưởng của đạo Thiên Chúa,
sử dụng câu hỏi gợi mở


<i>? Chế độ chính trị xã hội nước ta làm cho nhân dân</i>
<i>cuộc sống như thế nào? Mong muốn của họ khi lâm</i>
<i>vào hoàn cảnh, cuộc sống như vậy?</i>


GV: Tư tưởng của đạo Thiên Chúa phù hợp với tâm tư
nguyện vọng của nhân dân, an ủi cuộc sống bần cùng,
cơ cực, bế tắc đương thời



<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tìm hiểu về sự ra đời của chữ Quốc</b></i>
<i><b>Ngữ </b></i>


GV: Dựa vào SGK em hãy cho biết:


<i>? Tính đến thời kì Lê Sơ, nước ta có những loại chữ</i>
<i>nào?</i>


HS (yếu): Dựa vào kiến thức đã học, trả lời


Thời kì này một loại chữ mới ra đời đó là chữ Quốc
Ngữ, chữ Quốc Ngữ chính là chữ ngày nay chúng ta
đang dùng.


<i>? Em hãy cho biết nguồn gốc của chữ Quốc Ngữ?</i>


HS: Dựa vào SGK, khái quát


GV: Nhấn mạnh, sự ra đời của chữ Quốc Ngữ xuất phát


càng tăng mặc dù bị các chúa Trịnh
– Nguyễn cấm.


<b>2. Sự ra đời chữ Quốc Ngữ</b>


- Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã
phong phú và trong sáng.


- Xuất phát từ nhu cầu truyền đạo


Các giáo sĩ đã dùng chữ cái La Tinh
ghi âm tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trừ nhu cầu truyền đạo, vai trò to lớn của các giáo sĩ
phương Tây, nhất là giáo sĩ - lếch- xăng đơ Rốt trong
việc sáng tạo ra chữ Quốc Ngữ.


cho đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong
sáng.


Một số giáo sĩ phương Tây trong đó có giáo sĩ A-
lếch-xăng đơ Rốt là người có đóng góp quan trọng, đã dùng
chữ cái La Tinh để ghi âm tiếng Việt và truyền đạo.


<i>? Đặc điểm của loại chữ mới này?</i>


HS (yếu): Dựa vào SGK, trả lời


<i>? Vai trò của chữ Quốc Ngữ trong đời sống văn hóa</i>
<i>của dân tộc?</i>


HS: Nêu được vai trò của chữ Quốc Ngữ


GV: Với những ưu điểm tiện lợi, khoa học, dễ học, chữ
Quốc Ngữ đã trở thành chữ viết chính thức của dân tộc.
Điều này thể hiện dân tộc ta là một dân tộc ham học hỏi
biết tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới để làm giàu cho
văn hóa dân tộc.


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu về văn học và nghệ thuật dân


<i><b>gian ở thế kỉ XVI - XVIII </b></i>


<i>? Em hãy nêu tình hình văn học nước ta ở các thế kỉ</i>
<i>XVI- XVII?</i>


HS( yếu): Dựa vào SGK, trả lời


<i>? Nêu các tác giả, tác phẩm truyện Nôm, nội dung của</i>
<i>các truyện Nôm? Ở chương trình văn học 7 em đã</i>
<i>được học truyện Nôm nào?</i>


HS: Dựa vào SGK và kiến thức văn học, trả lời


<i>? Đến thế kỉ XVIII, văn học nước ta có đặc điểm gì?</i>


HS(yếu): Dựa vào SGK, trả lời
GV: Chốt, ghi bảng


Khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của nền văn học
thời kì này.


<i>? Vì sao văn học lại phát triển mạnh mẽ?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời


GV: Do bối cảnh lịch sử của đất nước, văn học là nơi
để nhân dân bày tỏ tâm tư của mình, chế giễu chế độ xã
hội bất cơng thối nát.


<i>? Em hãy đặc điểm nghệ thuật dân gian nước ta thế kỉ</i>


<i>XVI – XVIII?</i>


HS: Dựa vào SGK, trình bày ngắn gọn


GV: chốt, nghệ thuật dân gian như múa trên dây, múa
đèn, ảo thuật, điêu khắc, nghệ thuật sân khấu như chèo
tuồng, hát ả đào được khôi phục và phát triển


<b>3. Văn học và nghệ thuật dân gian</b>
- Thế kỉ XVI- XVII, văn học chữ
Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm
cũng phát triển mạnh, tiêu biểu là
truyện Nôm


- Thế kỉ XVIII, văn học dân gian
phát triển mạnh


- Nghệ thuật dân gian được khôi
phục và phát triển.


4. Củng cố:


HS: Trả lời nhanh


- Nêu tên các tôn giáo nước ta thế kỉ XVI- XVIII


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ai là người góp phần quan trọng cho sự ra đời của chữ Quốc Ngữ ở nước ta?
- Thế kỉ XVIII, dòng văn học nào phát triển mạnh?


- Kể tên các nghệ thuật dân gian ở thế kỉ XVI- XVIII.


<i><b> 5. Hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Em hãy tìm hiểu về tư tưởng của tôn giáo mà các em đang tôn thờ.
- Học bài theo vở ghi Chuẩn bị bài 24.


IV. RÚT KINH NGHIỆM:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×