Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 1 CAC CUOC PHAT KIEN DIA LI THE KI XVXVI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.88 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 18/8/2017 Ngày dạy: Tiết 1,2,3,4: Bài 1: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ THẾ KỈ XV-XVI A. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Giúp học sinh nắm được : - Lí giải được nguyên nhân và điều kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI - Trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn của người Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha 2.Về tư tưởng - Đánh giá được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí đối với nhân loại - Có ý thức khâm phục sự dũng cảm của các nhà hàng hải 3.Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử trên lược đồ, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác. B. Chuẩn bị GV: - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí tàu, thuyền... - Su tầm các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. HS: - SGK+vở ghi C. Phương pháp. - Gợi mở, vấn đáp. - Thuyết trình. - Luyện tập, thực hành. - Thảo luận nhóm. D. Các năng lực hình thành. - Năng lực hợp tác. - Năng tự quản bản thân. - Năng lực tự học. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề. E .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * Ổn định tổ chức : * Kiểm tra bài cũ: -Gv kiểm tra sách vở và sự chuẩn bị của HS * Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PP và KTDH. - Gợi mở, vấn đáp.. - Gợi mở, vấn đáp. Thuyết trình. - Thảo luận. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động khởi động Quan sát các hình ảnh, hãy cho biết hình ảnh đó liên quan tới nội dung nào của lịch sử nhân loại. Hãy nêu hiểu biết của em về nội dung đó. HS: Quan sát 3 hình ảnh trong SHD và trả lời câu hỏi trong SHD. + HS có thể nêu được những nội dung cụ thể trong các hình ảnh nhưng chưa biết kết nối các hình ảnh đó lại để cho ra câu trả lời chuẩn xác. Muốn hiểu được một cách đúng đắn và cụ thể về các nội dung đó HS cần phải tìm hiểu nội dung của bài học. GV: Để trả lời cho những thắc mắc đó thì cô và các em sẽ đi tìm hiểu..... Kiến thức cần đạt. Định hướng NL&PC - Năng tự quản bản thân. - Năng lực tự học. B- Hoạt động hình thành Hoạt động hình thành kiến thức kiến thức: 1- Tìm hiểu về nguyên Tìm hiểu mục 1 nhân và điều kiện của các Đọc thông tin kết hợp quan sát hình - Năng lực cuộc phát kiến địa lí: ảnh giải quyết ? Miêu tả cảnh hoạt động của con vấn đề. người trong hình. Theo em, hình ảnh này có mối quan hệ ntn với các cuộc phát kiến địa lí HS: hoạt động cặp đôi HS: Ở các thành thị trung đại Châu Âu, sản xuất rất phát triển, hàng hóa được lưu thông khắp lãnh thổ, buôn bán rất tấp nập. -Việc sản xuất phát triển khiến hàng hóa nhiều không tiêu thụ hết trong nước, xuất hiện nhu cầu về thị trường lưu thông hàng hóa, thúc *Nguyên nhân đẩy việc đi tìm những vùng đất mới. + Do yêu cầu của sản xuất - GV nhận xét và chốt lại. phát triển nên thương nhân NL hợp tác - Năng lực ? Trình bày nguyên nhân và điều châu Âu cần nhiều nguyên giải quyết kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa liệu, vàng bạc, thị trường vấn đề lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm.. GV: Trước tiờn ta hiểu phát kiến địa lÝ lµ g× HS: Là cuộc hành trình đi tìm đờng - Gợi sang ph¬ng §«ng cña th¬ng mở, vấn míi nhân châu Âu để tìm vàng ngọc, hồ đáp. tiêu (vì con đờng giao lu buôn bán qua T©y ¸, §Þa Trung H¶i bÞ ngêi ¶ RËp chiÕm). HS: hoạt động nhóm thảo luận GV: chốt kiến thức ? Kể tên các tiến bộ khoa học kĩ KT đặt câu hỏi thuật ở thế kỉ XV. Tác dụng của từng tiến bộ khoa học kĩ thuật đối - PP với các cuộc phát kiến thuyết HS: hoạt động cặp đôi thảo luận trình. + Kể tên tiến bộ khoa học kĩ thuật + Tác dụng: quan niệm Trái đất hình cầu giúp các nhà thám hiểm có thể đi vòng quanh Trái đất, la bàn giúp định hướng, tàu lớn có bánh lái và hệ thống buồm giúp vượt qua được những con sóng lớn. qua các đại dương lớn một cách dễ dàng GV nhận xét và chốt vấn đề GV: giới thiệu cho học sinh hình 5,6 Tìm hiểu mục 2 -Gợi mở vân đáp ? Trình bày các cuộc phát kiến địa lí của B. Đi a xơ, C. Cô lôm và bô...trên lược đồ và đánh giá công thuyết lao của họ trình HS: hoạt động cá nhân chỉ và thuyết trình ở trước lớp được hướng đi của các cuộc phát kiến địa lí trên bản đồ HS: Đánh giá công lao của các nhà phát kiến GV: Nhận xét và chốt bảng GV: giới thiệu thêm cho học sinh về hình 9,10,11 ? Miêu tả quang cảnh cảng qua hình 8 HS: Hoạt động buôn bán trên cảng rất sầm uất, tấp nập, thuyền bè lớn đi lại san sát dưới sông, trên bờ, người mua bán hàng hóa rất đông chứng tỏ kinh tế hàng hóa phát triển. mới. + Con đường giao lưu buôn bán đường bộ từ châu Âu sang châu Á bị người Ả Rập chiếm. => Phải tìm ra con đường giao thương mới trên biển *Điều kiện + Khoa học kĩ thuật phát triển cho phép con người có thể vận dụng những máy móc đó để đi trên biển lớn + Các tiến bộ về khoa học kĩ thuật: quan niệm về Trái đất hình cầu, vẽ được hải đồ, máy đo góc thiên văn, la bàn xuất hiện, đóng tàu lớn có bánh lái và hệ thống thuyền buồm.. - Năng lực tự học. 2- Khám phá về hành trình của các nhà thám hiểm đường biển cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI: + Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: - B. Đi-a-xơ đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi năm 1487 - Va-xcô đơ Ga-ma cũng đi qua cực Nam châu Phi và đến Ca-li-cut Ấn Độ năm 1498 - C.Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ - Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái đất từ 1519>1522. => tìm ra con đường giao. - Giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thảo luận nhóm, thuyết trình. rất mạnh. ? Hướng đi trong các cuộc phát kiến địa lí và kết quả đạt được HS: + Hướng đi: Các nhà thám hiểm xuất phát từ TBN và BĐN (châu Âu) rồi từ đó tỏa đi đến các châu lục khác (Phi, Á, Mĩ) + Kết quả: Các nhà hàng hải đã tìm ra con đường giao thương mới trên biển, tìm ra những vùng đất giàu tài nguyên, thị trường mới. Gợi mở GV: Nhận xét và chốt kiến thức vấn đáp Tìm hiểu mục 3 ? Những tác động tích cực của Hoạt cuộc phát kiến địa lí động HS: Hoạt động nhóm và trả lời nhóm GV: nhận xét và chốt kiến thức PP ? Lí giải trong các hệ quả đó thì hệ thuyết quả nào là quan trọng nhất. trình HS: Trong các tác động trên thì cuộc phát kiến địa lí đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ cho giai cấp tư sản thúc đẩy quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ làm cho chế độ -Gợi phog kiến suy vong tạo điều kiện mở, vấn cho tư bản chủ nghĩa ra đời và phát đáp triển GV: Nhận xét và chốt ?Miêu tả hình 12 và 13 HS: + Những hình ảnh đó nói lên hệ quả tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí: nảy sinh sự cướp bóc, buôn bán nô lệ, xâm lược của các nước châu Âu với các vùng đất mới. + Số phận những con người bản xứ rất lầm than cực khổ, họ bị mất tự do, bị coi như súc vật bị đem ra mua - PP bán, bị bóc lột sức lao động, bị đánh luyện tập, thực đập tàn nhẫn.. thương trên biển mới có thể nối châu Âu với các châu lục khác. + §Æt c¬ së më réng thÞ trưêng.. 3- Tìm hiểu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: - Hệ quả tích cực: + Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển. + Đem lại món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản: nguyên liệu, vàng bạc, thị trường lí tưởng để tiêu thụ hàng hóa. + §em l¹i nh÷ng kiÕn thøc về thiên văn, địa lí, hàng h¶i, kÝch thÝch khoa häc ph¸t triÓn. + T¹o nªn qu¸ tr×nh tÝch luü t b¶n cho t s¶n Ch©u ¢u. => Làm cho chế độ phong kiÕn suy yÕu t¹o ®iÒu kiÖn cho chñ nghÜa t b¶n ph¸t triÓn.. NL hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề NL hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. C.Hoạt động luyện tập: Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hành.. C.Hoạt động luyện tập: 1. Dựa vào nội dung bài học, lập bảng vào vở và điền nội dung thích hợp 2. Nối tên nhân vật ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải. D. Hoạt động vận dụng: ? Bộc lộ thái độ của bản thân về sự có mặt của người châu Âu ở châu Á sau các cuộc phát kiến địa lí. ? Bộc lộ ý kiến của mình về việc đi tìm con đường sang phương Đông của Cô-lôm-bô nếu bản thân em là ông ở thời điểm đó.. - Nối 1 với b; Nối 2 với a; Nối 3 với c; Nối 4 với d D. Hoạt động vận dụng: Câu 1: HS có thể trả lời - Gợi những ý sau mở, vấn đáp - Có thể có thái độ bất bình không hợp tác với người châu Âu vì họ là những người đi xâm lược, bóc lột người dân bản xứ. Câu 2: HS có thể trả lời những ý sau - Nếu em sống ở thế kỉ XV, em sẽ tán thành với hướng đi tìm con đường sang phương Đông của Côlôm-bô. Vì muốn thỏa mãn thú phiêu lưu mạo hiểm, muốn tìm được thị trường ? Lí giải được nguyên nhân châu Âu mới thì không còn một con được gọi là lục địa già còn châu Mĩ đường nào khác là tìm con đường sang phương Đông. được gọi là lục Câu 3: HS có thể trả lời địa trẻ. những ý sau - Châu Âu là lục địa già vì đây là lục địa đã được khai phá từ lâu, tài nguyên khoáng sản gần cạn kiệt, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển sớm, giai cấp tư -D¹y sản xuất hiện sớm. häc theo dù ¸n. - Châu Mĩ là lục địa trẻ vì đây là lục địa mới được khai phá, mới được du nhập ngành kinh tế tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản xuất E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1. Sưu tầm tư liệu về cuộc đời và sự hiện muộn hơn. nghiệp củ các nhà hàng hải Châu Âu. - Năng lực tự học.. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - NL sáng tạo. NL hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×