Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T16 tiet 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.71 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn: 06/12/2016 Ngày dạy: 09/12/2016. Tuần: 16 Tiết: 50. LUYỆN TẬP §7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc trừ hai số nguyên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ của hai số nguyên. 3. Thái độ: - Làm quen với việc làm một số dạng toán đố vui ngoài thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, hệ thống bài tập. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Vấn đáp, tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : ................................................................................................. 6A2 : ................................................................................................. 6A3 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? - Hai HS lên bảng làm bài tập 51.  Nhận xét (ghi điểm). 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (8’) - GV: Muốn tính tuổi thọ của - HS: Phép trừ. một người khi có năm sinh và năm mất thì ta thực hiện phép tính nào? - GV: Lấy năm sinh trừ cho - HS: Năm mất – năm sinh năm mất hay ngược lại? (-212) – (-287) = (-212) + 287 - GV: Nhận xét. = 75 (tuổi) Hoạt động 2: (12’) - GV: cho HS suy nghĩ và giải dưới lớp. Sau đó, 4 HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào trong ô trống thích hợp và giải thích cho cả lớp vào GV vì sao em có kết quả như vậy.. Bốn HS lần lượt lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng và lời giải thích của các bạn.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 3: (10’). GHI BẢNG Bài 52:. Tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là: (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) Bài 53: x y x–y. -2 7 -9. -9 -1 -8. 3 8 -5. GHI BẢNG Bài 54: Tìm số nguyên x, biết:. 0 15 -15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: 2 + x = 3 thì x = ? - GV: x + 6 = 0 thì x = ? - GV: x + 7 = 1 thì x = ?. - HS: x = 3 – 2 - HS: x = 0 – 6 - HS: x = 1 – 7. a). 2+x=3 x=3–2 x=1. Ba HS lên bảng giải, các b) - GV: Sau khi hướng dẫn như em khác làm vào vở, theo trên, GV cho HS lên bảng giải dõi và nhận xét bài làm của cho cả lớp theo dõi. các bạn trên bảng. c). x+6=0 x=0–6 x=–6 x+7=1 x=1–7 x=–6. - GV: Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: Xen vào lúc luyện tập 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 50 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×