Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

de kt45 phut hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.16 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD- ĐT BÌNH PHƯỚC TRƯỜNG THCS-THPT TÂN TIẾN I/ Mục tiêu bài kiểm tra học kỳ 1 1/ Đối với học sinh a/ Về kiến thức - Biết, hiểu, vận dụng trình bày được kiến thức địa lý phần tự nhiên. - Biết, hiểu, trình bày, vận dụng kiến thức nâng cao về giải quyết một số yêu cầu của đề theo hướng tích hợp. b/ Kỹ năng: - Phân tích, giải quyết các vần đề địa lý (biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu…). - Biết cách sắp xếp thời gian hợp lý trong việc giải quyết các yêu cầu của đề. c/ Thái độ - Rèn luyện tính tích cực, tự giác trong thi cử. - Yêu thích và hứng thú trong môn học. 2/ Đối với giáo viên - Bài kiểm tra là cơ sở để GV kiểm tra KT-KN đã cung cấp cho HS. Là cơ sở để điều chỉnh KT-KN và phương pháp giảng dạy. - Bài kiểm tra là một trong những kết quả để đánh giá, xếp loại thi đua của học sinh. II/ Hình thức ra đề 1/ Thời lượng: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 2/ Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Trắc nghiệm: 70% - Tự luận: 30% III/ Ma trận đề kiểm tra học kỳ 1, Địa lý 12. 1/ Số câu: - Trắc nghiệm: 28 câu , chiếm 70% = 7 điểm. + Nhận biết: 17 câu  60,7 % + Thông hiểu: 6 câu  21,4% + Vận dụng thấp: 3 câu 10,7 % + Vận dụng cao: 2 câu 7,2% 2/ Tự luận: 2 câu, chiếm 30% = 3 điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3/ Ma trận đề Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Vị trí địa lí. Số câu: 4 100% tổng số điểm = 0,75 điểm. Nhận biết. Vận dụng. Trình bày được vị trí địa lí của Việt Nam Biết được hình dạng lãnh thổ. Giải thích được những hạn chế của vị trí địa lí.. Số câu: 3 100% tổng số điểm = 0,75 điểm. Số câu: 1 100% tổng số điểm = 0,25 điểm. Biết được đặc điểm của các vùng núi ở nước ta Biết được diện tích Đất nước nhiều đồi của các đồng bằng núi Số câu: 6 Số câu: 3 100% tổng số 100% tổng số điểm điểm = 0,75 điểm = 1,5 điểm Biết được đặc điểm Thiên nhiêt chịu khái quát của Biển ảnh hưởng sâu sắc Đông và những tài của biển nguyên thiên của biển Số câu: 2 100% tổng số điểm = 0,5 điểm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.. Thông hiểu. Số câu: 2 100% tổng số điểm = 0,5 điểm Biết được đặc điểm khí hậu nước ta Biết được các vùng có nhiều thiên tai ở nước ta. Hiểu được sự khác biệt về địa hình của 2 đồng bằng lớn ở nước ta Hiểu được biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Số câu: 2 100% tổng số điểm = 0,5 điểm. Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng liên quan đến. Hiểu được ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc – Nam Phân tích được yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến. Giải thích Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta.. Số câu: 1 100% tổng số điểm = 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sông ngòi nước ta Số câu : 6 Số câu: 2 Số câu: 2 100% tổng số điểm 100% tổng số điểm 100% tổng số điểm = 1,5 điểm = 0,5 điểm =0,75điểm Biết được đặc điểm Hiểu được nguyên nhân Thiên nhiên phân của thiên nhiên chủ yếu làm cho thiên hóa đa dạng nước ta theo chiều nhiên nước ta phân hóa Bắc Nam, Đông theo chiều Bắc Nam. Tây Nhận xét được sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. Số câu :7 Số câu :2 Số câu :1 100% tổng số điểm 45% tổng số điểm 27,5% tổng số điểm = 1,75 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm Sử dụng và bảo vệ Trình bày được đặc Hiểu nguyên nhân lượng tự nhiên điểm của các loại nước thiếu hụt vào miền tài nguyên của nước khô ở miền Nam ta Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 1 100% tổng số điểm 75% tổng số điểm 75% tổng số điểm = 1,0 điểm = 0,75 điểm = 0,25 điểm Bảo vệ môi trường Biết được đặc điểm và phòng tránh của các loại thiên thiên tai tai Số câu :4 Số câu :1 100% tổng số điểm 100% tổng số điểm = 1,0 điểm = 0,25 điểm Dân số và phân bố dân cư Số câu :1 100% tổng số điểm = 3,0 điểm I/ TRẮC NGHIỆM: 7 điểm Câu 1 :Vị trí địa lí của nước ta nằm ở A. trung tâm Châu Á.. Số câu: 1 100% tổng số điểm = 0,25 điểm Biết vận dụng đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền. Số câu :2 27,5% tổng số điểm = 0,5 điểm. Vẽ biểu đồ và nhận xét, giải thích về cơ cấu độ tuổi của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. rìa đông Thái Bình Dương. C. trên bán đảo Trung Ấn D. Rìa đông của bán đảo đông dương. Câu 2: Thành phố nào sau đây không giáp biển? A. Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thành phố Cần Thơ. Câu 3: Các quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền? A. Trung Quốc và Lào. B. Thái Lan và Campuchia. C. Campuchia và Trung Quốc. D. Lào và Campuchia. Câu 4: Vùng núi nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta? A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 5: Dựa vào atlat trang tự nhiên, cho biết các cao nguyên badan phân bố ở vùng nào của nước ta? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D. Tây Nguyên. Câu 6: Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ hai nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Mã. C. đồng bằng sông Cả. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7: Dựa vào atlat trang tự nhiên cho biết biển đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Bằng Dương. Câu 8: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 9: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nước ta là A. khí hậu Đông Nam Á gió mùa, nóng quanh năm. B. khí hậu Đông Nam Á gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. khí hậu Đông Nam Á gió mùa, có 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt. D. khí hậu Đông Nam Á gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm. Câu 10: Kiểu khí hậu đặc trưng của miền bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông là A. lạnh, khô. B. lạnh, ẩm. C. lạnh, trời âm u nhiều mây. D. lạnh trời quang mây. Câu 11: Bão, lũ, hạn, rét, gió fơn là những thiên tai khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu vùng nào của nước ta? A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của vùng lãnh thổ phía Nam A. đới rừng cận nhiệt gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. đới rừng ôn đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa. Câu 13: Dựa vao atlat trang các miền tự nhiên, cho biết dãy núi ở vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. Đông -Tây. B. Tây Bắc- Đông Nam. C. Tây Nam -Đông Bắc. D. Đông Bắc -Tây Nam. Câu 14: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở miền núi là A. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. B. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình. C. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực. D. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông lâm nghiệp. Câu 15: Mục tiêu ban hành sách đỏ Việt Nam là A. bảo tồn các loài động vật quý hiếm. B. kiểm kê các loài động thực vật ở nước ta. C. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn sinh vật của đất nước. D. bảo vệ các nguồn gen động thực vật quý khỏi nguy cơ bị tuyệt chủng. Câu 16 :Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão đổ bộ vào nước ta? A. 1- 2 cơn. B. 3 -4 cơn. C. 8 -9 cơn. D. 10- 12 cơn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 17 :Vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão ở nước ta A. Ven biển đông Bắc Bắc Bộ. B. Ven biển Miền Trung. C. Ven biển đông Nam Bộ. D. Ven biển đồng bằng Nam Bộ. Câu 18: Đặc điểm`khác biệt nổi bật về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long A. địa hình thấp, bằng phẳng. B. có hệ thống đê ngăn lũ. C. hằng năm được mở rộng ra phía biển. D. có một số ô trũng do chưa được phù sa bồi lấp hết. Câu 19: Biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa A. xâm thực ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng. B. xâm thực ở miền núi, bãi bồi ở vùng biển. C. xâm thực ở miền núi, trượt lở ở đồng bằng. D. xâm thực ở miền núi, ngập úng ở đồng bằng. Câu 20:Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là do yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp? A. Địa hình, sinh vật, thổ nhưỡng. B. Địa hình, sự phân hóa khí hậu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. Hình dáng lãnh thổ và sự phân hóa địa hình. Câu 21: Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu bác nam của nước ta A. 14 0 B. B. 15 0 B. C. 16 0 B. D. 17 0 B. Câu 22: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi nào sau đây? A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Nguyên. Câu 23: Lượng nước thiếu hụt ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do A. nguồn nước ngầm phong phú. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. được sự điều tiết của các hồ nước. D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông. Câu 24: Hình dạng dài và hẹp ngang của lãnh thổ nước ta đem lại những hạn chế gì? A. Khí hậu phân hóa phức tạp. B. Giao thông bắc nam trắc trở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn. D. Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn. Câu 25: Khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi vì A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản. B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi, bồi đắp cho vùng đồng bằng. C. nhiều nhánh núi đâm ngang làm thu hẹp và chia cắt các đồng bằng ven biển. D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh trong các quá trình tự nhiên hiện tại như nguồn nước, khí hậu, sinh vật…. Câu 26: Tác động của sự phân hóa khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta thể hiện ở việc A. tạo điều kiện cho việc phát triển nông nghiệp lúa nước. B. tăng khả năng thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng. C. tạo điều kiện đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật nuôi. D. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế cao như lúa gạo, cà phê, cao su..... Câu 27: Khu vực Đông Bắc mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn khu vực Tây Bắc là do A. nằm trước các sườn đón gió gió mùa mùa đông. B. nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình. C. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D. địa hình núi thấp, có các cánh cung quay bề lồi ra biển. Câu 28: Thủy chế của sông Cửu Long đơn giản và điều hòa hơn sông Hồng là do A. chảy qua miền đồng bằng, có nhiều phụ lưu. B. lớp phủ thực vật nhiều ở thượng nguồn. C. sông dài, lưu vực sông lớn, độ dốc nhỏ, nhiều chi lưu, có biển Hồ điều hòa dòng chảy. D. mạng lưới kênh rạch nhiều, sông có dạng hình nan quạt, nhận nước từ vịnh Thái Lan. II/ TỰ LUẬN: 3 điểm Cho bảng số liệu về cơ cấu nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 Đơn vị: % Năm. 1999. 2005. 0 14. 33,5. 27,0. 15 59. 58,4. 64,0. 60 tuổi trở lên. 8,1. 9,0. Độ tuổi. a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005? b. Nhận xét và giải thích cơ cấu nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×